BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN HỒNG PHÚC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Đồng Nai, năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN HỒNG PHÚC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 862.01.15
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. LÊ MINH CHÍNH
Đồng Nai, 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn sâu sắc, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn
gốc.
Cần Thơ, ngày 10 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Hồng Phúc
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình và những lời động viên, chỉ bảo ân cần của các cá nhân, tập thể,
các cơ quan trong và ngoài trường đại học Lâm nghiệp Hà Nội.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc TS.Lê Minh Chính đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn thành luận văn thạc sỹ.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường đại học Lâm nghiệp và các
thầy, cô trực giảng dạy, cũng như kiến thức để tơi hồn thành q trình học tập và
hồn thiện đề tài.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn các anh chị Ngân hàng CSXH chi nhánh thành
phố Cần Thơ trong việc giúp tôi thu thập tài liệu, số liệu, thông tin cần thiết và tổ
chức, xây dựng các cuộc đều tra để thực hiện tốt đề tài của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, các học viên lớp cao học
kinh tế đã giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn cùng tơi trong những năm qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Hồng Phúc
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................ivi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU BẢNG ....................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................ 1
2.1 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2
2.1.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
3.1 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
3.1.1 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
3.1.2 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 3
4.1 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 3
5.1 Tóm tắt luận văn................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG .... 6
1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng ....................................... 6
1.1.2 Tín dụng hộ nghèo và chất lượng tín dụng hộ nghèo ........................................ 8
1.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh và đánh giá chất lượng tín dụng hộ nghèo ..................... 9
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng nói chung và tín dụng hộ
nghèo nối riêng .......................................................................................................... 10
1.2.1 Một số vấn đề về chính sách tín dụng đối với hộ nghèo .................................. 12
1.2.2 Kinh nghiệm về cho vay hộ nghèo ở một số địa phương khác và bài học kinh
nghiệm cho địa phương ............................................................................................. 18
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 23
2. 1 Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu........................................................... 23
iv
2.1.1 Tổng quan về Kinh tế - Xã hội của thành phố Cần Thơ .................................. 23
2.1.2 Tình hình hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới tại TPCT ...................................... 24
2.1.3 Đặc điểm cơ bản của Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh thành phố Cần
Thơ ............................................................................................................................ 26
2.2 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chính sách Xã hội chí nhánh TP. Cần
Thơ ............................................................................................................................ 32
2.3 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 39
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 40
2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 40
2.3.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 41
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 45
3.1 KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY CỦA NHCSXH CHI
NHÁNH TP. CẦN THƠ ........................................................................................... 45
3.1.1 Khái quát nguồn vốn tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh TP. Cần Thơ45
3.1.2 Kết quả thực hiện chương trình cho vay của NHCSXH TPCT qua các năm
2014 - 2016 ............................................................................................................... 50
3.2.1 Nguồn vốn tại NHCSXH CN TPCT ................................................................ 54
3.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH CN TPCT ................. 56
3.2.3 Các chỉ số đánh giá ........................................................................................ 664
3.2.4 Đánh giá chung về chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo qua các năm 20142016 ........................................................................................................................... 74
3.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
HỘ NGHÈO .............................................................................................................. 75
3.3.1 Nhóm nhân tố từ NHCSXH ............................................................................. 78
3.3.2 Nhóm nhân tố từ Tổ hợp tác (Tổ TK&VV) ..................................................... 78
3.3.3 Nhóm nhân tố từ Hội đồn thể nhận ủy thác ................................................... 79
3.3.4 Nhóm nhân tố từ chính quyền các cấp (nhất là cấp xã) ................................... 79
3.3.5 Nhóm nhân tố từ môi trường kinh tế vĩ mô và mơi trường tự nhiên ............... 80
3.3.6 Nhóm nhân tố từ khách hàng ........................................................................... 80
v
3.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO
TẠI NHCSXH CHI NHÁNH TPCT ....................................................................... 81
3.4.1 Nhóm giải pháp từ NHCSXH: ......................................................................... 81
3.4.2. Nhóm giải pháp từ Tổ TK&VV ...................................................................... 87
3.4.3. Nhóm giải pháp từ Hội đồn thể nhận ủy thác ............................................... 89
3.4.4. Nhóm giải pháp từ chính quyền các cấp ......................................................... 90
3.4.5. Nhóm giải pháp từ bất ổn kinh tế vĩ mô và thiên tai, dịch bệnh ..................... 91
3.4.6. Nhóm giải pháp từ khách hàng là hộ nghèo vay vốn ...................................... 91
3.4.7 Khuyến nghị ..................................................................................................... 91
3.4.7.1 Đối với NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện ......................................................... 91
3.4.7.2 Đối với Hội, đoàn thể các cấp ....................................................................... 93
3.4.7.3 Đối với UBND xã và ấp ................................................................................ 93
3.4.7.4 Đối với Tổ tiết kiệm và vay vốn ................................................................... 93
3.4.7.5 Đối với hộ vay vốn ........................................................................................ 94
Kết luận ..................................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPI
Chỉ số giá
UBND
Ủy ban nhân dân
HĐQT
Hội đồng quản trị
KTKSNB
Kiểm tra kiểm soát nội bộ
LHPN
Liên hiệp phụ nữ
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
NHCNXH
Ngân hàng chính sách xã hội
TMCP
Thương mại cổ phần
TPCT
Thành phố Cần Thơ
XĐGN
Xóa đói giảm nghèo
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Chi Nhánh NHCSXH TP. CT ............................. 28
Hình 2.2: Quy trình cho vay vốn hộ nghèo ................................................................. 32
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu hoạt động của Ngân hàng CSXH TPCT qua các năm...... 6044
Bảng 3.2: Tỷ lệ tăng trưởng các chỉ tiêu tài chính của NHCSXH TPCT các năm
2014-2016.................................................................................................................. 49
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH CN TPCT từ năm
2014 – 2016 ............................................................................................................... 50
Bảng 3.4: Tỷ lệ nợ quá hạn nội bảng, ngoại bảng của ngân hàng CSXH TPCT các
năm 2014 - 2015 ........................................................................................................ 52
Bảng 3.5: Thống kê số lượng hộ nghèo và tỷ lệ cho vay hộ nghèo tại TPCT các năm
2014 - 2016 ............................................................................................................... 59
Bảng 3.6: Số lượng hộ nghèo được vay vốn và thoát nghèo các năm 2014 - 2016.. 59
Bảng 3.7: Mục đích sử dụng vốn vay chính sách của hộ nghèo tại TPCT ............... 62
Bảng 3.8: Số tiền vay bình quân của hộ nghèo từ năm 2014 – 2016 tại TPCT ........ 63
Bảng 3.9: Số tiền vay theo mục đích sử dụng vốn qua các năm 2014-2016 tại Ngân
hàng CSXH TPCT..................................................................................................... 64
Bảng 3.10: Vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng CSXH TPCT các năm 2014 2016 ........................................................................................................................... 68
Bảng 3.11: Hệ số thu nợ các năm 2014 – 2016 của NH CSXH TPCT..................... 69
Bảng 3.12: Tỷ lệ nợ quá hạn bình quân và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại
TPCT từ năm 2014 - 2016 ........................................................................................ 70
Bảng 3.13: Kết quả phỏng vấn chuyên mơn về Các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của ngân hàng CSXH tại địa bàn TPCT ........................................... 70
Bảng 3.14: Vịng quay vốn tín dụng của ngân hàng CSXH TPCT các năm 2014 –
2016……………………………………………………………………………….. 71
Bảng 3.15: Hệ số thu nợ các năm 2014 – 2016 của NH CSXH TPCT …..……...... 72
Bảng 3.16: Tỷ lệ nợ quá hạn bình quân và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại
TPCT từ năm 2014 – 2016 ………………………………………………………... 73
Bảng 3.17: : Kết quả phỏng vấn chuyên môn về Các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của ngân hàng CSXH tại địa bàn TPCT …………………….….. ... 75
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Biểu đồ 3.1: Nguồn vốn tín dụng của NHCSXH TPCT từ năm 2014 - 2016 .......... 54
Biểu đồng 3.2: Doanh số cho vay mới từ năm 2014 đến 2016 của NHCSXH TPCT55
Biểu đồ 3.3: Doanh số cho vay và doanh số cho vay hộ nghèo từ năm 2014-2016 . 57
Biểu đồ 3.4: Doanh số thu nợ của NHCSXH TPCT các năm 2014 – 2016 ............. 57
Biểu đồ 3.5: Dự nợ qua các năm 2014 – 2016 tại NHCSXH TPCT ........................ 58
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nợ quá hạn nội bảng và quá hạn ngoại bảng các năm 2014 – 2016
tại ngân hàng CSXH TPCT ....................................................................................... 63
Biểu đồ: 3.7: Tỷ lệ cho vay hộ nghèo trong tỷ trọng cho vay của ngân hàng CSXH
TPCT năm 2014. ....................................................................................................... 65
Biểu đồ: 3.8: Tỷ lệ cho vay hộ nghèo trong tỷ trọng cho vay của ngân hàng CSXH
TPCT năm 2015 ........................................................................................................ 65
Biểu đồ: 3.9: Tỷ lệ cho vay hộ nghèo trong tỷ trọng cho vay của ngân hàng CSXH
TPCT năm 2016. ....................................................................................................... 66
Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn/tổng số hộ nghèo tào thành phố Cần
Thơ từ năm 2014 – 2016 ........................................................................................... 67
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ nợ q hạn bình qn tồn ngân hàng và tỷ lệ quá hạn cho vay hộ
nghèo ......................................................................................................................... 73
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Từ thực tiễn hoạt động xố đói giảm nghèo của nước ta trong thời gian qua
cho thấy: Tín dụng vi mơ có mối liên hệ mật thiết với phát triển sản xuất nhỏ, sản
xuất nông nghiệp và giảm tỷ lệ nghèo đói. Việc cung cấp tài chính vi mơ cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác thơng qua hình thức tín dụng sẽ mang lại
hiệu quả cao hơn nhiều so với hình thức cấp phát, tài trợ cho khơng. Quá trình tập
trung các nguồn vốn và chu chuyển qua hình thức tín dụng đã tạo được một khối
lượng vốn gấp nhiều lần để hỗ trợ người nghèo, đồng thời thơng qua việc cung cấp
vốn tín dụng, giám sát q trình sử dụng vốn sẽ giúp người nghèo và các đối tượng
chính sách khác biết cách làm ăn, quan tâm đến hiệu quả đồng vốn, làm quen với
dịch vụ tài chính - ngân hàng và cơ chế thị trường, tránh tình trạng ỷ lại thụ động,
khơi dậy ý thức tự vượt khó vươn lên thốt nghèo, tiến tới làm giàu. Chính vì vậy,
chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là cơng
cụ quan trọng nhất để thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đối giảm
nghèo, bảo đảm an sinh xã hội.
Vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng trong hệ thống ngân hàng nói chung và
Ngân hàng chính sách xã hội nói riêng đã được nhiều tác giả, nhiều tổ chức nghiên
cứu, làm rõ trong các đề tài, dự án, hội thảo, các cơng trình nghiên cứu trong và
ngồi nước.
Mặc dù đã có rất nhiều nghiên cứu của các tác giả về chất lượng tín dụng ngân
hàng chính sách đối với cơng tác xóa đói giảm nghèo nhưng các cơng trình thường
phân tích và đưa ra giải pháp ở tầm vĩ mơ, vẫn cịn thiếu những đề tài đi sâu nghiên
cứu về chất lượng tín dụng cho chương trình cho vay hộ nghèo tại từng chi nhánh
Ngân hàng chính sách xã hội mang đặc trưng vùng miền. Thành phố Cần Thơ là
trung tâm khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, là nơi có điều kiện kinh tế xã hội
tương đối phát triển. Tuy nhiên, cơng tác xóa đói giảm nghèo thơng qua các chương
trình tài trợ vốn của chính phủ vẫn chưa đạt được kỳ vọng như mong đợi do chất
lượng tín dụng chưa cao. Do vậy, việc nghiên cứu thực trạng tín dụng cho vay hộ
2
nghèo để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại chi
nhánh Ngân hàng chính sách xã hội thành phố Cần Thơ là cần thiết. Từ yêu cầu của
thực tế, tác giả thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay
hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ” nhằm
giúp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã
hội chi nhánh thành phố Cần Thơ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng cho vay và chất lượng tín dụng cho vay hộ
nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ, luận văn đè
xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo tại
Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ.
Phân tích tình hình cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội chi
nhánh thành phố Cần Thơ để thấy được điểm mạnh và hạn chế từ đó đề ra các giải
pháp nhằm giúp ngân hàng phát triển hơn, phục vụ người dân tốt hơn từ đó nâng
cao đời sống và đảm bảo thực hiện tốt chính sách xóa đói, giảm nghèo theo định
hướng của Đảng và Nhà nước.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, tín dụng hộ nghèo của
Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Đánh giá thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ
nghèo tại NHCSXH chi nhánh TPCT.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng hộ nghèo tại
NHCSXH chi nhánh TPCT.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Phạm vi nghiên cứu:
3.1.1 Phạm vi về nội dung:
3
Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng hộ nghèo thơng qua các
chương trình cho vay hộ nghèo của của ngân hàng CSXH CN TP.Cần Thơ
trên địa bàn TP.Cần Thơ trong giai đoạn 2014 – 2016.
3.1.2 Phạm vi thời gian:
- Các số liệu thứ cấp được tổng hợp từ các báo cáo và cơ sở dữ liệu của
NHCSXH chi nhánh TPCT trong giai đoạn 2014 – 2016.
- Các số liệu sơ cấp được thu thập từ phỏng vấn những người vay vốn
trong khoảng thời gian từ 01/2017 đến 3/2017.
3.1.3 Phạm vi không gian:
Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Cần Thơ.
3.2 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về chương trình cho vay đối với hộ nghèo.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính sách
Xã hội.
- Thực trạng chất lượng tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH chi nhánh TPCT.
- Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Chi nhánh
TPCT.
5.1 Tóm tắt luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu và 3 chương, tốm tắt nội dung như sau:
- Phần mở đầu: Tác giả nêu ra tính cấp bách của vấn đề cần nghiên cứu, cơng
tác xóa đói giảm nghèo thơng qua các chương trình tài trợ vốn của chính phủ vẫn
chưa đạt được kỳ vọng như mong đợi do chất lượng tín dụng chưa cao. Do vậy,
việc nghiên cứu thực trạng tín dụng cho vay hộ nghèo để từ đó đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng hộ nghèo tại chi nhánh ngân hàng CSXH TPCT là cần
thiết. Sau khi nêu bật lý do chọn đề tài nghiên cứu, tác giả sơ lược nội dung nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu cụ thể của đề tài.
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG CHO VAY
HỘ NGHÈO
4
Chương này tác giả khái quát những khái niệm và hệ thống lại tồn bộ cơ sở lý
luận về tín dụng và chất lượng tín dụng nói chung, tín dụng hộ nghèo và chất lượng
tín dụng hộ nghèo nói riêng.
Sau khi hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng, tác giả
nêu ra những thực tiễn các chương trình cho vay chính sách của NHCSXH TPCT
như choa vay HSSV, cho vay nước sạch môi trường, cho vay hộ nghèo…
Chương 1, tác giả cũng tóm tắt các bài học kinh nghiệm cho vay chính sách,
cho vay hộ nghèo tại một số nước, một số địa phương trên tồn quốc. Từ đó, nêu ra
bài học kinh nghiệm cho công tác cho vay hộ nghèo tại địa bàn TPCT.
- Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2, tác giả nêu tổng quan tình hình kinh tế xã hội và đặc điểm tự nhiên
của TPCT. Đánh giá tình trạng các hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn
2016 – 2020 tại TPCT.
Sau khi đánh giá tổng quan về địa bàn nghiên cứu và tình trạng hộ nghèo tại
địa phương, tác giả tóm tắt sự hình thành và phát triển của NHCSXH TPCT; tổng
kết các hoạt động của NHCSXH TPCT trong thời gian qua.
- Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chương 3, tác giả tổng kết kết quả cho vay chính sách qua các năm 2015 –
2017. Các chương trình cho vay cụ thể như:
+ Cho vay hộ nghèo
+ Cho vay xuất khẩu lao động
+ Cho vay HSSV
+ Cho vay giải quyết việc làm
+ Cho vay hộ dân tộc thiểu số
Đồng thời chất lượng tín dụng qua các năm cũng được tác giả đánh giá và
phân tích kết quả đạt được thơng qua các chương trình cho vay của ngân hàng.
Nội dung cốt lõi của chương 3 là phân tích các chỉ tiêu chất lượng tín dụng
như tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn, số vốn bình quân hộ nghèo được vay, tỷ lệ hộ
5
nghèo vay vốn được thoát nghèo và các chỉ số thu hồi nợ, nợ xấu của ngân hàng qua
các năm.
Sau khi đánh giá, phân tích tình hình cho vay hộ nghèo trên địa bàn, tác giả
rút ra các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng hộ nghèo. Từ đó đề ra
những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo tương ứng với từng
nhóm nhân tố cụ thể.
Trên cơ sở nội dung đánh giá, phân tích của chương 1, chương 2 và chương
3, tác giả kết luận lại nội dung nghiên cứu và đề xuất một số khuyến nghị đối với
các cơ quan, ban ngành và nội bộ ban lãnh đạo, CBNV NHCSXH TPCT nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng cho vay hộ nghèo trong thời gian tới.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHO VAY HỘ NGHÈO
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng
* Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên ngun tắc hồn trả. Tính chất của tín dụng: Tín
dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài
sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ khơng làm thay đổi quyền sở
hữu chúng; Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hồn trả”; Giá trị của
tín dụng khơng những được bảo tồn mà cịn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
Tín dụng là mối quan hệ tín dụng phải thỏa mãn những đặc trưng sau:
Thứ nhất: là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời.
Thứ hai: tính hồn trả.
Thứ ba: quan hệ tín dụng dựa trên sự tin tưởng giữa người đi vay và người
cho vay.
Từ các khái niệm trên cho thấy bản chất tín dụng là một giao dịch về tiền
hoặc giấy tờ có giá trị như tiền dựa trên cơ sở có khả năng hồn trả. Cơ sở để quyết
định một khoản tín dụng là lịng tin của chủ nợ về khả năng thanh toán của các con
nợ, là sự tín nhiệm, sự tin tưởng lẫn nhau. Trong đó hành động hồn trả là đặc trưng
bản chất của tín dụng, là dấu hiệu tiêu biểu để phân biệt tín dụng với các dạng hỗ
trợ tài chính khơng phải hồn trả gốc và lãi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân
hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối
tượng nói trên. Tín dụng ngân hàng có thể mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội,
nó có thể xâm nhập vào các ngành, với nhiều loại hình và quy mơ hoạt động lớn,
vừa và nhỏ, khơng những xâm nhập vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh mà còn xâm
7
nhập vào nhiều lĩnh vực như dịch vụ, đời sống. Tín dụng ngân hàng có tác dụng rất
lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
*Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ một loại hàng hoá nào sản xuất ra cũng
phải là những hàng hố mang tính cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là mọi loại hàng
hố sản xuất ra đều phải có chất lượng. Chất lượng của bất kỳ một loại hàng hoá
nào cũng đều được thể hiện bằng giá trị sử dụng của nó. Muốn tạo ra được những
loại hàng hoá mang giá trị sử dụng cao thì địi hỏi người sản xuất ra chúng phải trả
lời được 3 câu hỏi quan trọng. Đó là: Sản xuất ra cái gì? Sản xuất cho ai? và sản
xuất như thế nào? Và các nhà kinh tế đã nhận xét rằng: “Chất lượng là sự phù hợp
mục đích của người sản xuất và người sử dụng về một loại hàng hố nào đó” hay
“Chất lượng là năng lực của một sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách
hàng”.
Từ những nhận xét như vậy, có thể quan niệm chất lượng tín dụng Ngân
hàng là việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đáp ứng nhu cầu tồn tại, phát triển
ngân hàng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH chính là sự đáp ứng yêu cầu
của các đối tượng vay vốn phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện được
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, an sinh xã hội và đảm bảo sự tồn tại
phát triển bền vững của NHCSXH.
Chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH được thể hiện qua các chỉ tiêu
định lượng như: Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ thu lãi, nợ bị chiếm dụng, vòng quay vốn tín
dụng, hệ số sử dụng vốn, kết quả xếp loại chất lượng hoạt động tổ TK&VV) và các
chỉ tiêu định tính như: Cho vay vốn đúng đối tượng thụ hưởng, uy tín của ngân
hàng, mức độ tác động đến nền kinh tế nói chung và tác động đến việc giảm nghèo,
đảm bảo an sinh xã hội nói riêng.
8
1.1.2 Tín dụng hộ nghèo và chất lượng tín dụng hộ nghèo
* Hộ nghèo theo qui định của Chính phủ:
Căn cứ Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 về chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020. Theo Quyết định này,
từ ngày 05/01/2016, nâng mức chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo đối với tiêu chí về
thu nhập so với chuẩn nghèo theo Quyệt định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng
7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng cho giai đoạn 2010 – 2015 như sau:
- Ở khu vực nông thôn:
+
Chuẩn
nghèo:
nâng
từ
400.000/đồng/người/tháng
lên
700.000
đồng/người/tháng.
+ Chuẩn cận nghèo: nâng từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng
lên 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Ở khu vực thành thị:
+ Chuẩn nghèo: nâng từ 500.000 đồng/người/tháng lên 900.000
đồng/người/tháng.
+ Chuẩn cận nghèo: nâng từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng
lên 1.300.000 đồng/người/tháng.
Ngồi tiêu chí về thu nhập để đánh giá chuẩn nghèo, chuẩn cận nghèo cịn
tiêu chí về mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản gồm: y tế, giáo dục, nhà
ở, nước sạch, vệ sinh và thông tin.
Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản gồm:
+ Tiếp cận dịch vụ y tế.
+ Bảo hiểm y tế.
+ Trình độ giáo dục của người lớn.
+ Tình trạng đi học của trẻ em.
+ Chất lượng nhà ở…
* Tín dụng hộ nghèo hay tín dụng chính sách:
Tín dụng chính sách là hệ thống các biện pháp tín dụng liên quan đến việc
thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ để thực hiện các mục tiêu
9
về tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo và phúc lợi xã hội. Hiện nay, NHCSXH
được Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện chương trình tín dụng cho vay ưu đãi đến
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
* Chất lượng tín dụng chính sách cho hộ nghèo
Chất lượng tín dụng chính sách là chất lượng của các khoản tín dụng ưu đãi
của Chính phủ, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay sử dụng đúng mục
đích đem lại hiệu quả, đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn vừa bù đắp được chi
phí vừa đem lại hiệu quả kinh tế và phúc lợi xã hội. Chất lượng tín dụng chính sách
được đánh giá thông qua các yếu tố: Hiệu quả trong mối quan hệ nguyên tắc tín
dụng; Hiệu quả trong mối quan hệ rủi ro tín dụng và Hiệu quả trong mối quan hệ
kinh tế xã hội; Hiệu quả trong mối quan hệ ngun tắc tín dụng; Hồn trả đầy đủ,
đúng hạn cả gốc và lãi: đây là nguyên tắc cơ bản xuyên suốt hoạt động tín dụng dù
là tín dụng thương mại hay tín dụng chính sách. Ngân hàng chính sách là một tổ
chức tín dụng của Nhà nước, nhằm tạo ra kênh tín dụng ưu đãi một phần lãi suất và
các điều kiện tín dụng khác để hỗ trợ hộ nghèo và các đối tượng chính sách chứ
khơng phải là một tổ chức tài trợ bao cấp. Ngân hàng thực hiện các chương trình tín
dụng chính sách phải được tổ chức và hoạt động theo những chuẩn mực của một tổ
chức tín dụng có hiệu quả kinh tế - xã hội, an toàn và phát triển đúng hướng, là tổ
chức được Nhà nước giao quản lý vốn nhà nước, phải có trách nhiệm bảo toàn vốn
và thu lãi vay để trang trải một phần chi phí hoạt động theo quy định.
1.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh và đánh giá chất lượng tín dụng hộ nghèo
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng CSXH Việt Nam
1.1.3.1 Các chỉ tiêu định lượng
Theo văn bản số 3653/NHCS-TDNN, ngày 19/11/2012 của Tổng giám đốc
NHCSXH về việc xây dựng Phương án, Đề án củng cố và nâng cao chất lượng tín
dụng. Một số chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá chất lượng tín dụng gồm:
- Nợ quá hạn.
- Nợ bị chiếm dụng.
- Lãi tồn đọng (lãi phát sinh của nợ quá hạn + lãi tồn của nợ trong hạn).
10
- Phân loại chất lượng tổ (đánh giá chất lượng tổ theo Ban quản lý tổ, kết quả
thu lãi, thu tiết kiệm và đôn đốc thu hồi nợ hàng tháng và kết quả xếp loại theo chất
lượng đánh giá).
1.1.3.2 Các chỉ tiêu định tính
Bên cạnh các chỉ tiêu định lượng để đánh giá chất lượng tín dụng của một
đơn vị được qui định trong Văn bản số 3653/NHCS-TDNN ngày 19/11/2012, một
số chỉ tiêu định tính sau đây cũng rất quan trọng:
- Triển khai các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ tín dụng.
- Tổ chức, điều hành hoạt động tín dụng.
- Cơng tác lập kế hoạch tín dụng (tháng/q/năm): Cụ thể/chi tiết khơng?
- Hoạt động kiểm tra, đối chiếu:
+ Phịng Kiểm tra kiểm soát nội bộ (KTKSNB) xây dựng kế hoạch kiểm tra
tồn diện, đơn đốc PGD thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đã được duyệt; thường xun rà
sốt phân tích, phân loại, phân nhóm nợ tìm ngun nhân đề ra phương án xử lý
ngăn ngừa nợ xấu phát sinh;
+ Giám đốc PGD tự tổ chức kiểm tra kiểm soát tại PGD theo hướng dẫn của
NHCSXH;
- Tổ chức Tổ giao dịch lưu động và Điểm giao dịch tại xã;
- Công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương và Ban đại diện
Hội đồng quản trị (HĐQT);
- Công tác phối hợp với các Hội Đoàn thể và Tổ TK&VV;
- Chất lượng hoạt động của Ban đại diện HĐQT;
- Về thu tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV (phạm vi triển khai huy động tiết kiệm).
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng nói chung và tín dụng
hộ nghèo nói riêng
- Mơi trường kinh tế vĩ mơ như tốt độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá (CPI) sẽ
tác động trực tiếp đến phương án SXKD, sử dụng vốn đúng mục đích và phát sinh
lời tự việc sử dụng vốn vay.
11
- Điều kiện tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh tác động đến hiệu quả SXKD
của người vay.
- Trình độ, kinh nghiệm SXKD của người vay ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn vay từ đó ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của khoản vay.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích: trường hợp bên vay sử dụng vốn vay cho
mục đích khác dẫn đến khơng có khả năng hoàn trả nợ khi đến hạn.
- Đối với cho vay hộ nghèo, yếu tố phối hợp với các tổ chức cơ sở ảnh hưởng
nhất định đến chất lượng khoản vay. Hoạt động ủy thác cho vay của tổ chức Hội,
đoàn thể và chất lượng hoạt động ủy nhiệm của Tổ TK&VV:
+ Các tổ chức Hội, đoàn thể và Tổ TK&VV được ví như cánh tay nối dài của
NHCSXH. Nhiều nội dung cơng việc trong quy trình cho vay của NHCSXH được
ủy thác cho các tổ chức Hội, đoàn thể và ủy nhiệm cho các Tổ TK&VV như bình
xét, lựa chọn người vay, kiểm tra, đôn đốc người vay trong việc sử dụng vốn vay
đúng mục đích, có hiệu quả, đơn đốc người vay trả lãi tiền vay và nợ gốc đúng thời
hạn. Vì vậy, chất lượng của hoạt động ủy thác và hoạt động ủy nhiệm của các đối
tác này ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng của NHCSXH.
+ Trước khi thực hiện chuyển tải cho vay các chương trình tín dụng chính
sách ưu đãi cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác, tổ
chức Hội, đoàn thể phải tuyên truyền cho các hộ vay hiểu kênh tín dụng gì, mục
đích vay để làm gì? mức vay, thời hạn vay, lãi suất cho vay của từng chương trình
là bao nhiêu? Việc tuyên truyền này phải cơng khai tại cuộc họp Tổ TK&VV (có sự
chứng kiến của tổ viên, tổ trưởng Tổ TK&VV, Trưởng thơn/ấp và tổ chức Hội,
đồn thể nhận ủy thác).
- Hoạt động của Ban đại diện HĐQT các cấp.
- Công tác chỉ đạo, giám sát của Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp (đặc biệt là
UBND xã).
- Hoạt động tác nghiệp của NHCSXH, cơng tác tham mưu phối hợp với chính
quyền, tổ chức Hội, đoàn thể và Tổ TK&VV.
12
1.2 Tổng quan tài liêu nghiên cứu
1.2.1 Một số vấn đề về chính sách tín dụng đối với hộ nghèo
Theo Điều 1, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ đã
khẳng định: Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc
sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các
đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm,
cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xố đói
giảm nghèo, ổn định xã hội.
Từ khái niệm trên có thể thấy tín dụng chính sách xã hội có những đặc trưng
cơ bản sau:
Một là, đây là kênh tín dụng khơng vì mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu của tín
dụng chính sách là khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà là nhằm phục vụ sản xuất kinh
doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu
XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm an sinh xã hội.
Hai là, đối tượng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là người nghèo và các
đối tượng chính sách khác theo chỉ định của Chính phủ.
Ba là, nguồn vốn để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác là nguồn vốn của Nhà nước, tức là nguồn vốn từ Ngân sách và có nguồn
gốc từ Ngân sách.
Bốn là, người nghèo và các đối tượng chính sách khác khi vay vốn được ưu
đãi về lãi suất cho vay, điều kiện vay vốn (không phải thế chấp tài sản), thủ tục cho
vay và cách tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội.
Hiện nay, NHCSXH đang thực hiện các chương trình và dự án như sau:
1) Cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
Đối tượng vay vốn là hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ từng
thời kỳ. Hiện nay, thực hiện theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 – 2020.
13
2) Cho vay hộ nghèo trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
- Phạm vi áp dụng: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Bắc
Kạn, Bắc Giang, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Thanh Hố, Nghệ An, Quảng Bình,
Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Kon
Tum.
- Đối tượng vay vốn: Là các Hộ nghèo trên các địa bàn huyện nghèo thuộc
phạm vi nêu trên.
3) Cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167 giai đoạn 2
- Đối tượng vay vốn:
+ Hộ gia đình nghèo có tên trong danh sách hộ nghèo được vay vốn tại Đề án
hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 do UBND
tỉnh phê duyệt.
+ Hộ gia đình nghèo có tên trong danh sách hộ nghèo được vay vốn tại Đề án
hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 do UBND
tỉnh phê duyệt nhưng trong trong quá trình thực hiện chính sách này đã thốt nghèo,
thì vẫn được xem xét cho vay.
4) Cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày
23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo
Đối tượng vay vốn là hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
từng thời kỳ.
5) Cho vay hộ mới thoát nghèo theo Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày
21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thốt nghèo
Đối tượng vay vốn là các hộ đã từng là Hộ nghèo, hộ Cận nghèo nay đã thoát
nghèo, được UBND cấp xã xác nhận. (Thời gian thốt nghèo tính từ khi Hộ nghèo,
Cận nghèo được loại ra khỏi danh sách nhưng tối đa là 03 năm).
Lưu ý: Các hộ thoát nghèo được vay vốn phải khơng cịn dư nợ chương trình
Hộ nghèo, hộ Cận nghèo, hộ sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn, thương nhân
14
hoạt động thương mại tại vùng khó khăn và các chương trình cho vay hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo theo các văn bản hiện hành.
6) Cho vay học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với
học sinh, sinh viên
Đối tượng vay vốn: Học sinh sinh viên (HSSV) có hồn cảnh khó khăn đang
theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và tại các Cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam, gồm:
HSSV mồ côi cả cha và mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người
cịn lại khơng có khả năng lao động.
HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
* Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
* Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150%
mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp
luật.
* HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật,
thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
* Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc
phòng và cơ sở dạy nghề khác quy định tại Quyết định 121/2009/QĐ-TTg.
* Lao động nông thôn học nghề tại các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị xã hội, các cơ sở đào tạo nghề khác theo quy định tại Quyết định 1956/QĐ-TTg.
Lưu ý: Nếu các đối tượng được vay vốn, bị Nhà nước thu hồi đất nơng
nghiệp thì được xét ưu tiên cho vay trước.
7) Cho vay hỗ trợ tạo việc, duy trì và mở rộng việc làm theo Nghị định
61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm