Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.42 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011</b>
<b>Tập đọc – Kể chuyện</b>
<b>A. Tập đọc :</b>
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt với nhân vật với
lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.( trả lời
được các câu hỏi: 1,2,3,4)
<b> II. Kể chuyện:</b>
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- HS khá –giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. </b></i>
<i><b>HS : SGK.</b></i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ ) Cơ giáo tí hon</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 2’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )</b>
<i><b>GV đọc mẫu toàn bài</b></i>
<b>-</b> GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
<b>-</b> Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng mẹ : lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm.
+ Giọng Lan nũng nịu.
+ Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết
phục
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp</b></i>
<i><b>giải nghĩa từ.</b></i>
<b>-</b> GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu, bài có 29
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc ln tựa
bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn
chuyện
<b>-</b> Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách
ngắt, nghỉ hơi.
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài
chia làm 4 đoạn.
<b>Đoạn 1 :</b>
<b>-</b> Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
<b>-</b> Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “Áo có dây kéo ở
<b>-</b> Hát
<b>-</b> Học sinh lắng nghe.
<b>-</b> Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
<i><b>giữa, / lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh / hoặc mưa lất</b></i>
<i><b>phất.//”</b></i>
<b>-</b> Gọi học sinh đọc.
<b>-</b> Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
<b>-</b> GV kết hợp giải nghĩa từ khó : bối rối, thì thào
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em
nghe
<b>-</b> Giáo viên gọi từng tổ đọc.
<b>-</b> Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
<b>-</b> Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Mùa đông năm nay như thế nào ?
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như
thế nào ?
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ
lại khơng đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ?
+ Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như thế
nào ?
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Lan ân hận ?
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc thầm tồn bài, thảo luận
nhóm, suy nghĩ và tìm một tên khác cho truyện.
<b>-</b> Gv cho HS giải thích vì sao lại đặt tên đó cho câu
<b>-</b> Cá nhân, Đồng thanh.
<b>-</b> HS giải nghĩa từ trong SGK.
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Học sinh đọc theo nhóm đơi.
<b>-</b> Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Đồng thanh
<b>-</b> Học sinh đọc thầm.
<b>-</b> Mùa đơng năm nay đến sớm và lạnh
buốt.
<b>-</b> Áo có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ
để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất
phất.
<b>-</b> Lan dỗi mẹ vì mẹ nói rằng khơng
thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
<b>-</b> Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua
áo cho em Lan. Tuấn khơng cần thêm
áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn
sẽ mặc nhiều áo ở bên trong.
<b>-</b> Tuấn là người con thương mẹ, người
<b>-</b> Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm
đơi.
<b>-</b> Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ
của mình…
<b>-</b> Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm
và trả lời
<b>Kể chuyện</b>
<b>Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1 và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở các đoạn.
<b>-</b> Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4
học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn
chuyện, Lan, mẹ Lan, Tuấn.
<b>-</b> Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên
nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại
của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời thoại.
<b>-</b> Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
<b>-</b> Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
<b>Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn</b>
<b>của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại từng
đoạn của câu chuyện : “Chiếc áo len” theo lời kể của Lan
một cách rõ ràng, đủ ý.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
<b>-</b> Giáo viên giải thích :
<i><b>+ Kể theo gợi ý : gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý</b></i>
<i><b>trong truyện.</b></i>
<i><b>+ Kể theo lời của Lan là kể bằng cách nhập vai</b></i>
<i><b>vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hơ là</b></i>
<i><b>tơi, mình hoặc em.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý
và yêu cầu học sinh đọc gợi ý đoạn 1
<b>-</b> Giáo viên hỏi :
+ Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội dung cần thể
hiện qua mấy ý? Nêu cụ thể nội dung của từng ý ?
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại đoạn
1 của câu chuyện
<b>-</b> Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 4 học sinh và yêu cầu các học sinh nối tiếp nhau kể
chuyện, mỗi học sinh kể 1 đoạn.
- Giáo viên cho cả lớp nhận
<b>-</b> Học sinh chia nhóm và phân vai.
<b>-</b> Học sinh các nhóm thi đọc.
<b>-</b> Bạn nhận xét.
<b>-</b> Dựa vào các gợi ý dưới đây, kể lại
từng đoạn của câu chuyện : “Chiếc áo
<i><b>len” theo lời kể của Lan</b></i>
<b>-</b> Học sinh quan sát và đọc.
<b>-</b> Nội dung của đoạn 1 nói về Chiếc
áo đẹp, cần kể rõ 3 ý
<b>-</b> Học sinh kể trước lớp : Mùa đông
<i><b>năm nay đến sớm hơn mọi năm, gió</b></i>
<i><b>thổi từng cơn lạnh buốt. Đã hơn một</b></i>
<i><b>tuần nay, lớp mình đều mặc áo ấm</b></i>
<i><b>nhưng mình thích nhất là chiếc áo</b></i>
<i><b>len của bạn Hồ. Nó đẹp lắm, màu</b></i>
<i><b>vàng có dây kéo và cả chiếc mũ nữa.</b></i>
<i><b>Mình đã nói với mẹ là mình muốn có</b></i>
<i><b>chiếc áo như của bạn Hồ.</b></i>
<b>-</b> Học sinh kể tiếp nối. Các bạn nhóm
khác theo dõi, nhận xét.
<b>-</b> Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
<b>Củng cố : ( 2’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên hỏi :
+ Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
<b>-</b> Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời khuyên của
câu chuyện :
<i><b>+ Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
<i><b>+ Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên.</b></i>
<i><b>+ Khơng nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình.</b></i>
<i><b>+ Khơng nên địi bố, mẹ những thứ mà gia đình</b></i>
<i><b>khơng có điều kiện.</b></i>
<i><b>+ Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Chuyện áo
<i><b>len” cho chúng ta thấy Anh em phải biết nhường nhịn,</b></i>
<i><b>thương yêu, quan tâm đến nhau.</b></i>
<i><b>Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
<b>-</b> Học sinh trả lời
* Rút kinh nghiệm: ………..
………
………
………
<b>Tốn</b>
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : đồ dùng dạy học : trị chơi phục vụ bài tập</b></i>
<i><b>HS : vở bài tập Toán 3.</b></i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>2. Baøi cuõ : ( 4’ )</b></i>
<b>-</b> GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Ơn tập về hình học ( 1’)</b>
<b>Hướng dẫn ôn tập : ( 33’ )</b>
<b> Bài 1 : tính độ dài đường gấp khúc ABCD</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và hoûi :
+ Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng,
đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài của từng
đoạn thẳng.
- Cho HS laøm baøi.
- GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.
- GV Nhận xét
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b)
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và hỏi :
+ Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh, đó là
những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của từng cạnh.
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế
nào
- Cho HS làm bài.
- GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.
- GV Nhận xét
- Giáo viên liên hệ : cho học sinh so sánh kết quả của 2
bài để thấy được độ dài đường gấp khúc đó cũng là chu vi
<b> Bài 2 : đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a)
- u cầu HS tính chu vi hình tứ giác.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- GV Nhận xét
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> Học sinh quan sát và trả lời :
Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn
thẳng, đó là đoạn thẳng AB dài 42 cm,
BC dài 26 cm, CD dài 34 cm.
<b>-</b> Muốn tính độ dài đường gấp khúc
ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó.
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> Học sinh đọc
<b>-</b> Học sinh quan sát và trả lời : Hình
tam giác MNP gồm 3 cạnh, đó là cạnh
MN dài 26 cm, MP dài 34 cm, NP dài
42 cm.
<b>-</b> Muốn tính chu vi của một hình ta
tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
<b>-</b> Học sinh làm bài
<b>-</b> Học sinh sửa bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b)
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- GV Nhận xét
<b> Bài 3 : điền số :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
<b>-</b> Cho học sinh làm bài và sửa bài
<b>-</b> Nhận xét.
<b> Bài 4 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình</b>
<b>sau để được : 2 hình tam giác, 3 hình tứ giác </b>
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> Cho học sinh làm bài và sửa bài
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh nêu cách vẽ.
<b>-</b> GV Nhận xét, tun dương
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Ơn tập về giải tốn
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> Học sinh nêu
<b>-</b> Học sinh làm bài
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> Học sinh nêu
<b>-</b> Học sinh quan sát hình và đánh số
thứ tự
<b>-</b> Học sinh nêu
<b>-</b> Học sinh làm bài
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét
* Rút kinh nghiệm:
………
………
………
………
Tự nhiên và xã hội
<b>-</b> Biết cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
<b>-</b> Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> <b>Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ </b>
<b>-</b> <b>Học sinh : SGK.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’) </b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ ) Phòng bệnh đường hô hấp</b></i>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’)</b>
<b>Hoạt động 1 : làm việc với SGK (14’ )</b>
<i><b> Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân, đường lây</b></i>
<i><b>bịnh và tác hại của bệnh lao phổi.</b></i>
<i><b> Cách tiến hành :</b></i>
<b>Bước 1 : Làm việc theo nhóm</b>
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
trang 12 SGK .
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi :
+ Người bị mắc bệnh lao phổi thường có các biểu
hiện nào ?
+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang
người lành bằng con đường nào ?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe
của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp</b>
<b>-</b> Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
<b>-</b> Giáo viên chốt yù :
<b>Hoạt động 2 : thảo luận nhóm </b>
<i><b> Mục tiêu : </b><b>Nêu được những việc nên làm và</b></i>
<i><b>không nên làm để để đề phịng bệnh lao phổi. </b></i>
<i><b> Cách tiến hành :</b></i>
<b>Bước 1 : làm việc theo nhóm đơi</b>
<b>-</b> Giáo viên u cầu học sinh quan sát các hình trang 13
SGK, Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp</b>
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận nhóm mình.
<b>-</b> Sau khi đại diện các nhóm trình bày, Giáo viên giảng
thêm cho học sinh :
<i><b>Những việc làm và hồn cảnh khiến ta dễ mắc</b></i>
<i><b>bệnh lao phổi :</b></i>
<i><b>Những việc làm và hồn cảnh giúp chúng ta có</b></i>
<i><b>thể phòng tránh được bệnh lao phổi </b></i>
<b>Bước 3 : Liên hệ</b>
<b>-</b> Giáo viên hỏi học sinh :
+ Em và gia đình cần làm gì để phịng tránh bệnh
lao phổi ?
<b>-</b> Cho cả lớp đọc lại các việc trên.
<i><b> Kết Luận: </b></i>
<b>Hoạt động 3 : đóng vai ( 5’ )</b>
<i><b> Mục tiêu : </b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị</b></i>
<i><b>mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh</b></i>
<i><b>kịp thời.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác só khi bị bệnh.</b></i>
<i><b> Cách tiến hành :</b></i>
<b>-</b> HS quan sát .
<b>-</b> Học sinh thảo luận nhóm đôi.
<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung, góp ý.
<b>-</b> Học sinh quan sát.
<b>-</b> Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung, góp ý.
<b>Bước 1 : nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong</b>
<b>nhóm</b>
<b>-</b> Giáo viên nêu ra 2 tình huống :
<b>-</b> Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm chọn một
trong 2 tình huống, cho học sinh thảo luận nhóm, phân vai
bạn đóng vai học sinh bị bệnh, vai ba, mẹ, bác sĩ và bàn
xem mỗi vai sẽ nói gì.
<b>Bước 2 : trình diễn</b>
<b>-</b> Giáo viên cho các nhóm xung phong sắm vai trước lớp.
<i><b>Kết luận :.</b></i>
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 6 : Máu và cơ quan tuần hồn
<b>-</b> Học sinh chia nhoùm, thảo luận,
phân vai.
<b>-</b> Các nhóm xung phong sắm vai
* Rút kinh nghiệm:
………
Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011
<b>Chính tả</b>
-Nghe- Viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xi. Mắc không quá 5 lỗi trong
bài.
- Làm đúng BT ( 2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV sọan.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3).
<b>-</b> <b>GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2</b>
<b>-</b> <b>HS : VBT</b>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ )</b></i>
<b>-</b> GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : gắn bó,
<i><b>nặng nhọc, khăn tay, khăng khít</b></i>
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>-</b> Nhận xét bài cũ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe</b>
<b>vieát ( 20’ )</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>
<b>-</b> Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Vì sao Lan ân hận ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
<b>-</b> Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu
câu gì ?
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ, …
<i><b> </b></i>
<i><b> Đọc cho học sinh viết</b></i>
<b>-</b> Haùt
<b>-</b> Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
<b>-</b> Học sinh nghe Giáo viên đọc
<b>-</b> 2 – 3 học sinh đọc
<b>-</b> Đoạn này chép từ bài Chiếc áo len
<b>-</b> Lan ân hận vì thấy mình q ích kỉ,
chỉ biết nghĩ đến mình, khơng nghĩ
đến anh
<b>-</b> Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
<b>-</b> Đoạn văn có 5 câu
<b>-</b> Học sinh đọc
<b>-</b> GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
<b>-</b> Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
<b>-</b> Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường
mắc lỗi chính tả.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, để HS dò lại
<b>-</b> GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
<b>-</b> Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
<b>-</b> HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
<b>-</b> GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm</b>
<b>bài tập chính tả. ( 13’ )</b>
<b>Bài tập 1a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b>
<b>-</b> Cho HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
<i><b>Cuộn ………òn</b></i> <i><b>………ân thật</b></i> <i><b>Chậm ………ễ</b></i>
<b>Bài tập 1b : Cho HS nêu yêu cầu </b>
<b>-</b> Cho HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm của mình
<b>Bài tập 1b : Cho HS nêu yêu cầu </b>
<b>-</b> Cho HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
<b>-</b> Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
<b>-</b> Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng
cuộc.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> HS chép bài chính tả vào vở
<b>-</b> Học sinh sửa bài
.
<b>-</b> <b>Điền vào chỗ trống tr hoặc ch :</b>
<b>-</b> <b>Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên</b>
<b>chữ in đậm. Ghi lời giải câu đố vào</b>
<b>chỗ trống trong bảng</b>
<b>-</b> Học sinh viết vở
<b>-</b> Học sinh thi đua sửa bài
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> <b>Viết những chữ và tên chữ còn</b>
<b>thiếu trong bảng sau :</b>
<b>-</b> Học sinh viết vở
<b>-</b> Học sinh thi đua sửa bài
* Rút kinh nghiệm: ………
Tốn
<b>-</b> <b>Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.</b>
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập</b></i>
<i><b>HS : vở bài tập Toán 3.</b></i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : Ơn tập về hình học ( 4’ )</b></i>
<b>-</b> GV sửa bài tập sai nhiều của HS
<b>-</b> Nhận xét vở HS
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Ơn tập về giải tốn (1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn Ôn tập bài</b>
<b>tốn về nhiều hơn, ít hơn ( 16’ )</b>
<b> Bài 1 : tính</b>
<b>-</b> GV gọi HS đọc đề bài
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b> Baøi 2 : </b>
<b>-</b> GV gọi HS đọc đề bài
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> GV cho HS sửa bài
<b>-</b> Nhận xét
<b>Hoạt động 2 : giới thiệu bài tốn về</b>
<b>“hơn kém nhau một số đơn vị” ( 17’ )</b>
<b>-</b> GV ghi bảng bài tốn : Hàng trên có 7 lá cờ, hàng dưới
có 5 lá cờ. Hỏi hàng trên có nhiều hơn hàng dưới mấy lá
cờ?
<b>-</b> GV gọi HS đọc đề bài
<b>-</b> Gọi học sinh lên trình bày bài giaûi.
<b>-</b> Giáo viên kết luận : Đây là dạng tốn tìm phần hơn
<i><b>của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với</b></i>
<i><b>số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. </b></i>
<b>-</b> GV ghi bảng bài tốn : Hàng trên có 7 lá cờ, hàng dưới
có 5 lá cờ. Hỏi hàng dưới có ít hơn hàng trên mấy lá cờ?
<b>-</b> Giáo viên tiến hành tương tự như trên và rút ra kết
luận : Đây là dạng tốn tìm phần kém của số bé so với số
<i><b>lớn. Để tìm phần kém của số bé so với số lớn ta lấy số lớn</b></i>
<i><b>trừ đi số bé.</b></i>
<b> Baøi 3 : </b>
<b>-</b> GV gọi HS đọc đề bài
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> GV cho HS sửa bài
<b>-</b> Nhận xét
<b>-</b> Haùt
<b>-</b> Học sinh đọc
<b>-</b> 1 HỌC SINH lên bảng làm bài. Cả
lớp làm vở.
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HỌC SINH đọc
<b>-</b> Học sinh làm bài và sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> Học sinh đọc
<b>-</b> Học sinh lên bảng viết
<b>-</b> Học sinh đọc
<b> Bài 4 : Lập bài toán theo tóm tắt sau :</b>
<b>-</b> GV gọi HS đọc đề bài
<b>-</b> GV cho học sinh dựa vào tóm tắt đặt một đề toán
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> Cho HS làm bài và sửa bài
<b>-</b> Nhận xét
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Xem đồng hồ.
<b>-</b> Học sinh đọc
<b>-</b> Học sinh đặt đề toán.
<b>-</b> Học sinh làm bài và sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét
* Ruùt kinh nghieäm:
………
………
………
<b>Đạo đức</b>
- Nêu được một vài VD về giữ lời hứa.
<b>-</b> Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
<b>-</b> Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
<b>-</b> Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
<b>-</b> Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> <b>Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ truyện Chiếc vịng bạc, phiếu học</b>
tập, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Khởi động </b><b> :</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Bài cũ :</b><b> Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 )</b></i>
<i><b>3.</b></i> <i><b>Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Giữ lời hứa ( tiết 1 )</b>
<b>Hoạt động 1 : thảo luận truyện Chiếc</b>
<b>vòng bạc ( 14’ )</b>
<i><b> Mục tiêu : giúp học sinh biết được thế nào là giữ</b></i>
<i><b>lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.</b></i>
<i><b> Cách tiến hành :</b></i>
<b>-</b> GV gíới thiệu truyện : bài trước, các em đã thấy được
tình yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu nhi và sự kính
trọng của thiếu nhi đối với Bác. Bài hơm nay, các em sẽ
cịn thấy những tính cách đáng kính của Bác Hồ – vị lãnh
tụ mn vàn kính yêu của dân tộc ta qua câu chuyện :
<i><b>“Chiếc vòng bạc”. </b></i>
<b>-</b> Giáo viên kể chuyện, vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh.
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh kể hoặc đọc lại truyện.
<b>-</b> Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu cả lớp thảo luận các
câu hỏi sau :
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm
đi xa ?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế
nào trước việc làm của Bác ?
+ Việc làm của bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
<b>-</b> Giáo viên u cầu học sinh đại diện cho các nhóm phát
biểu ý kiến thảo luận của nhóm mình
<b>-</b> Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
<i><b> Kết luận: </b></i>
<b>Hoạt động 2 : xử lí tình huống (14’)</b>
<i><b> Mục tiêu : giúp học sinh biết được vì sao cần phải</b></i>
<i><b>giữ lời hứa và cần làm gì nếu khơng thể giữ lời hứa với</b></i>
<i><b>người khác.</b></i>
<b>-</b> Hát
<b>-</b> Học sinh lắng nghe
<b>-</b> 1 – 2 học sinh kể
<b>-</b> HS tiến hành thảo luận nhóm
<b>-</b> Khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa,
Bác vẫn nhớ và trao cho em chiếc
vòng bạc.
<b>-</b> Em bé và mọi người trong truyện
rất xúc động trước việc làm của Bác
<b>-</b> Việc làm của bác thể hiện Bác là
người đã giữ đúng lời hứa.
<b>-</b> Qua câu chuyện trên, em có thể
rút ra bài học : cần luôn luôn giữ đúng
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày ý kiến
của mình.
<i><b> Cách tiến hành :</b></i>
GV chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗâi nhóm bốc thăm
xử lí các tình huống
<b>-</b> Giáo viên cho các nhóm trình bày.
<b>Hoạt động 3 : tự liên hệ bản thân. </b>
<i><b> Mục tiêu : học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời</b></i>
<i><b>hứa của bản thân.</b></i>
<i><b> Cách tiến hành :</b></i>
<b>-</b> GV nêu yêu cầu liên hệ :
<b>-</b> Nhận xét, tun dương những em đã biết giữ đúng lời
hứa, nhắc nhở những em cịn chưa biết giữ đúng lời hứa
<i><b>4.</b></i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Giữ lời hứa ( tiết 2 )
<b>-</b> HS bốc thăm chọn tình huống và
tiến hành thảo luận nhóm.
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày nộâi dung
thảo luận của mình.
<b>-</b> Học sinh khác lắng nghe, bổ sung
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> Học sinh tự liên hệ bản thân và kể
lại câu chuyện, việc làm của mình
* Rút kinh nghiệm:
………
………
………
………
Thứ tư , ngày 24 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.(trả lời được các hỏi trong
SGK)
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần</b></i>
hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
<i><b>HS : SGK.</b></i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : Chiếc áo len ( 4’ )</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )</b>
<i><b>GV đọc mẫu bài thơ</b></i>
<b>-</b> Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng dịu dàng, tình
cảm.
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp</b></i>
<i><b>giải nghĩa từ.</b></i>
<b>-</b> GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ
<b>-</b> Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách
ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc.
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
<b>-</b> Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
<b>-</b> Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa
các khổ thơ.
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng
nhịp, ý thơ ở khổ 1
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các khổ thơ còn lại
tương tự như trên. Chú ý ngắt nhịp khi đọc khổ thơ 4
<b>-</b> Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : thiu thiu
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đặt câu có từ thiu thiu
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đơi
<b>-</b> Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
<b>-</b> Cho cả lớp đọc bài thơ.
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>(9’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng khổ thơ và hỏi :
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
+ Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn như thế nào ?
+ Bà mơ thấy gì ?
+ Vì sao có thể đốn bà mơ như vậy ?
<b>-</b> Giáo viên chốt ý :
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo luận
nhóm đơi và trả lời :
+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối
với bà như thế nào ?
<b>-</b> Học sinh lắng nghe.
<b>-</b> Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.
<b>-</b> Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài
<b>-</b> Cá nhân
<i><b>Ơi / chích chịe ơi ! //</b></i>
<i><b>Chim đừng hót nữa, /</b></i>
<i><b>Bà em ốm rồi, /</b></i>
<i><b>Lặng / cho bà ngủ. //</b></i>
<i><b>Hoa cam, / hoa khế /</b></i>
<i><b>Chín lặng trong vườn, /</b></i>
<i><b>Bà mơ tay cháu /</b></i>
<i><b>Quạt / đầy hương thơm. //</b></i>
<b>-</b> Học sinh đọc phần chú giải.
<b>-</b> Học sinh đặt câu
<b>-</b> 2 học sinh đọc
<b>-</b> Mỗi tổ đọc tiếp nối
<b>-</b> Đồng thanh
<b>-</b> Học sinh đọc thầm.
<b>-</b> Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
<b>-</b> Mọi vật đều im lặng như đang
ngủ : ngấn nắng ngủ thiu thiu trên
tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa
khế ngồi vườn chín lặng lẽ. Chỉ có
một chú chích ch đang hót.
<b>-</b> Bà mơ thấy cháu đang quạt hương
thơm tới.
<b>-</b> Học sinh thảo luận nhóm đơi và trả
lời theo suy nghĩ.
<b>-</b> Bạn nhận xét
<b>-</b> Giáo viên chốt ý : cháu rất hiếu thảo, yêu thương,
<i><b>chăm sóc bà.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho học
sinh đọc.
<b>-</b> Goïi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2
tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc
nhanh, đúng là tổ đó thắng.
<b>-</b> Cho cả lớp nhận xét.
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
<b>-</b> Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.
<i><b>4. Nhaän xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng
dẫn của GV
<b>-</b> Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
<b>-</b> Lớp nhận xét.
<b>-</b> 2 – 3 học sinh thi đọc
<b>-</b> Lớp nhận xét.
* Ruùt kinh nghiệm: ………
……….
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>-</b> Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn( BT 1).
<b>-</b> Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh( BT2).
<b>-</b> Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV :, bảng phụ viết sẵn 4 cột trong bài tập 1 và bài tập 3.</b></i>
<i><b>HS : VBT.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ về trẻ em; ơn kiểu</b></i>
câu : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>-</b> Nhận xét bài cũ
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em
<b>-</b> Haùt
tiếp tục được học về so sánh và cách dùng dấu chấm.
<b>-</b> Ghi bảng.
<b>Hoạt động 1 : So sánh ( 10’ )</b>
<b> Baøi taäp 1</b>
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu u cầu .
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh làm baøi
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2
dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút
gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
<i><b>Mắt hiền sáng tựa vì sao.</b></i>
<i><b>Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.</b></i>
<i><b>Trời là cái tủ ướp lạnh./ Trời là cái bếp lị nung.</b></i>
<i><b>Dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng.</b></i>
<b>-</b> Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc.
<i><b> </b></i>
<i><b> Bài tập 2</b></i>
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh làm bài
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2
dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút
gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
<i><b>tựa </b></i>
<i><b>như </b></i>
<i><b>là - là </b></i>
<i><b>là </b></i>
<b>-</b> Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc.
<b>Hoạt động 2 : dấu chấm ( 20’ )</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> Bài tập 3</b></i>
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn : dấu chấm được đặt ở cuối câu,
mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng các bài tập, các
em cần đọc kĩ đoạn văn, chú ý các chỗ ngắt giọng và suy
nghĩ xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu khơng vì thường
nghỉ hơi khi đọc hết câu.
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh làm bài
<b>-</b> <b>Tìm và viết lại các hình ảnh so sánh</b>
<b>trong những câu thơ, câu văn dưới</b>
<b>đây.</b>
<b>-</b> Học sinh làm bài.
<b>-</b> Học sinh thi đua sửa bài
<b>-</b> Bạn nhận xét.
<b>-</b> <b>Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong</b>
<b>những câu thơ, câu văn ở bài tập 1.</b>
<b>-</b> Học sinh làm bài.
<b>-</b> Học sinh thi đua sửa bài
<b>-</b> <b>Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi</b>
<b>đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. Nhớ</b>
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh sửa bài.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng : Ơng tơi là thợ gị
<i><b>hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tơi đã thấy ông tán</b></i>
<i><b>đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát</b></i>
<i><b>nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy</b></i>
<i><b>trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm</b></i>
<i><b>tự hào của cả gia đình tơi.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Từ ngữ về gia đình. Ơn tập câu Ai là gì ?
<b>-</b> Học sinh đọc
<b>-</b> Bạn nhận xét
* Rút kinh nghiệm: ………..
………
………
………
<b>Tốn</b>
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3,4.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia</b></i>
phút )
<b>-</b> Đồng hồ để bàn ( loại có 2 kim ngắn và 1 kim dài )
<b>-</b> Đồng hồ điện tử
<b>-</b> Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập.
<i><b>HS : vở bài tập Tốn 3, mơ hình đồng hồ</b></i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : Ơn tập về giải tốn ( 4’ )</b></i>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Đồng hồ ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : Ôn tập về thời gian ( 3’ )</b>
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn xem đồng hồ </b>
- Giáo viên cho học sinh sử dụng mơ hình đồng hồ, yêu
cầu học sinh quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi :
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Giáo viên cho học sinh quay kim đồng hồ đến 9 giờ và
hỏi :
<b>-</b> Haùt
<b>-</b> Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
Giáo viên
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao
lâu ?
+ Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9
giờ.
+ Nêu đường đi của kim phút từ lúc đồng hồ chỉ
8 giờ đến lúc đồng hồ chỉ 9 giờ.
+ Vậy kim phút đi được một vòng hết bao nhiêu
phút ?
- Giáo viên cho học sinh quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5
phút và hỏi :
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút ?
- Giáo viên : khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số
1 là 5 phút.
- Giáo viên cho học sinh quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15
phút và hỏi :
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút ?
+ Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến
số 3 là bao nhiêu phút ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : lấy 5 phút x 3 = 15 phút
- Giáo viên làm tương tự với 8 giờ 30 phút
<b>-</b> Giáo viên lưu ý học sinh : 8 giờ 30 phút còn gọi là 8 giờ
<b>rưỡi.</b>
<b>Hoạt động 3 : thực hành ( 20’ )</b>
<b> Bài 1 : viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho hoïc sinh laøm baøi
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
<b> Bài 2 : Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời</b>
<b>gian tương ứng :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> Cho học sinh nhận xét.
<b> Bài 3 : viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :</b>
<b>-</b> GV gọi HS đọc u cầu
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> Cho học sinh thi đua sửa bài
<b> Bài 4 : Nối theo mẫu :</b>
<b>-</b> Đồng hồ chỉ 9 giờ
<b>-</b> Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ
là 60 phút.
<b>-</b> Kim giờ đi từ số 8 đến số 9
<b>-</b> Kim phút đi từ số 12, qua số 1, 2, 3, …
, rồi trở về số 12, đúng một vòng trên
mặt đồng hồ.
<b>-</b> Kim phút đi được một vòng hết 60
phút
<b>-</b> Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút
<b>-</b> Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim
phút chỉ ở số 1.
<b>-</b> Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút
<b>-</b> Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở
số 3.
<b>-</b> Khoảng thời gian kim phút đi từ số
12 đến số 3 là 15 phút
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS thi đua sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét.
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS làm bài.
<b>-</b> Học sinh thi đua
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> Học sinh làm bài
<b>-</b> Học sinh thi đua sửa bài.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
<b>-</b> Cho HS đọc u cầu bài
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh làm bài.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : xem đồng hồ ( tiếp theo )
<b>-</b> Học sinh làm bài
<b>-</b> Lớp nhận xét.
Tự nhiên và xã hội
<b>-</b> Chỉ đúng vị trí các bộ phận của các cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
<b>-</b> Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn: Vận chuyển máu đi ni các cơ quan của cơ
thể...
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên : các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp </b>
<b>Học sinh : SGK.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’) </b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ ) bệnh lao phổi </b></i>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : quan sát và thảo luận </b>
<i><b> Mục tiêu : trình bày được sơ lược về thành phần</b></i>
<i><b>của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.</b></i>
<i><b> Cách tiến hành :</b></i>
<b>Bước 1 : làm việc theo nhóm </b>
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3
trang 14 trong SGK, kết hợp quan sát ống máu đã được
chống đông đem đến lớp.
<b>-</b> Cho học sinh thảo luận các câu hỏi sau :
+ Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị
đứt tay, trầy da, bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
+ Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng
hay đơng đặc ?
+ Quan sát ống máu đã được chống đông trong
ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó
là những phần nào ?
+ Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn
thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức
năng gì ?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên
gọi là gì ?
<b>-</b> Hát
<b>-</b> HS quan sát .
<b>-</b> Học sinh thảo luận nhóm.
<b>-</b> Khi bị đứt tay, trầy da, chúng ta có
thể nhìn thấy máu hoặc một ít nước
màu vàng chảy ra từ vết thương.
<b>-</b> Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu
có dạng lỏng, để lâu máu đặc và khô,
đông cứng lại.
<b>-</b> Máu được chia làm 2 phần : huyết
tương và huyết cầu.
<b>-</b> Huyết cầu đỏ có dạng trịn như cái
đĩa.
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp</b>
<i><b>-</b></i> Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
<i><b> Kết Luận: </b></i>
<b>Hoạt động 2 : làm việc với SGK ( 17’)</b>
<i><b> Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan</b></i>
<i><b>tuần hoàn. </b></i>
<i><b> Cách tiến hành :</b></i>
<b>Bước 1 : làm việc theo nhóm đơi</b>
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4 trang 14
trong SGK và thảo luận :
+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch
máu.
+ Dựa vào hình vẽ, mơ tả vị trí của tim trong lồng
ngực. Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình.
+ Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người ?
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp</b>
<b>-</b> Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận.
<i><b>Kết Luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu</b></i>
<b>Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tiếp sức </b>
<i><b> Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được mạch máu đi</b></i>
<i><b>tới mọi cơ quan của cơ thể.</b></i>
<i><b> Caùch tiến hành :</b></i>
<b>Bước 1 : </b>
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi
<b>-</b> <b>Bước 2 : </b>
<b>-</b> Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<i><b>1. Nhận xét – Dặn dò :</b><b> ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 7 : Hoạt động tuần hoàn
<b>-</b> Đại diện các nhóm lên trình bày
<b>-</b> Bạn nhận xét, bổ sung.
<b>-</b> Học sinh quan sát và thảo luận
<b>-</b> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các
mạch máu.
<b>-</b> Tim nằm ở phía lồng ngực phía bên
trái.
<b>-</b> Mạch máu đi khắp nơi trong cơ thể
: đầu, chân, tay, mình, các cơ quan nội
tạng, …
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
<b>-</b> Học sinh lắng nghe.
<b>-</b> Học sinh tiến hành trò chơi theo sự
hướng dẫn của Giáo viên
<b>-</b> Lớp nhận xét.
* Rút kinh nghiệm: ………
………
………
<b>Toán</b>
<b>-</b> Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng
hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,4.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia</b></i>
phút)
<b>-</b> Đồng hồ để bàn ( loại có 2 kim ngắn và 1 kim dài )
<b>-</b> Đồng hồ điện tử
<b>-</b> Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập.
<i><b>HS : vở bài tập Tốn 3, mơ hình đồng hồ</b></i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : Đồng hồ ( 4’ )</b></i>
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Đồng hồ ( tiếp theo ) ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh cách xem</b>
- Giáo viên hỏi :
- Giáo viên cho học sinh sử dụng mơ hình đồng hồ, yêu
cầu học sinh quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi :
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút ?
+ Còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?
- Giáo viên hướng dẫn : 1 giờ = 60, vậy 35 phút cộng với
bao nhiêu phút nữa thì bằng 60 phút ?
<b>-</b> Giáo viên : Cịn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. Vì thế,
<b>8 giờ 35 phút cịn được gọi là 9 giờ kém 25 phút. </b>
- Tương tự, Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các giờ
trên các mặt đồng hồ cịn lại.
<b>-</b> Giáo viên giảng : thơng thường chúng ta có hai cách
đọc giờ : đọc giờ hơn và đọc giờ kém.
<i><b>Giờ hơn là các thời điểm khi kim phút chỉ chưa</b></i>
<i><b>quá số 6, tính theo chiều quay của kim.</b></i>
<b>VD : 8 giờ, 8 giờ 5 phút, 7 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút.</b>
<i><b>Giờ kém là các thời điểm khi kim phút chỉ quá</b></i>
<i><b>số 6 ( từ số 7 đến 11 ), tính theo chiều quay của kim.</b></i>
<b>VD : 8 giờ kém 25 phút, 7 giờ kém 20 phút, 10 giờ</b>
kém 5 phút.
- Giáo viên vừa giảng vừa quay kim đồng hồ đến các giờ
<b>-</b> Haùt
<b>-</b> Học sinh thực hiện theo yêu cầu
của Giáo viên
<b>-</b> Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút
<b>-</b> Kim giờ chỉ qua số 8 gần số 9, kim
phút chỉ ở số 7.
<b>-</b> Học sinh trả lời.
<b>-</b> 35 phút cộng với 25 phút bằng 60
phút.
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ
ở số 3.
như ví dụ.
<b>Hoạt động 2 : thực hành ( 20’ )</b>
<b> Bài 1 : viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn : bài này yêu cầu các em nêu giờ
ứng với mỗi mặt đồng hồ.
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
<b> Bài 2 : Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời</b>
<b>gian tương ứng :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài.
<b>-</b> GV cho HS cử đại diện 3 dãy lên thi đua sửa bài : Giáo
viên phát cho mỗi bạn 1 mơ hình đồng hồ. Giáo viên hơ :
<i><b>“1 giờ 30 phút” thì học sinh nhanh chóng quay kim đồng</b></i>
hồ đến đúng thời điểm Giáo viên nêu ra. Giáo viên nêu
tiếp các thời điểm : 10 giờ kém 10 phút, 12 giờ kém 15
<i><b>phút.</b></i>
<b>-</b> Cho học sinh nhận xeùt.
<b> Bài 3 : Nối theo mẫu :</b>
<b>-</b> Cho HS đọc u cầu bài
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh laøm baøi.
<b>-</b> Giáo viên cho mỗi dãy cử 6 bạn thi đua sửa bài, dãy
nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy đó thắng.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
GV nhận xét tiết học.
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> HS laøm baøi
<b>-</b> HS thi đua sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét.
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS làm bài.
<b>-</b> Học sinh thi đua
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> Học sinh làm bài
<b>-</b> Học sinh thi đua sửa bài.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm: ……….
………
<b>Tập viết</b>
<b>-</b> Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1 dòng) và câu
ứng dụng: Bầu ơi....chung một giàn ( 1 lần), bằng chữ cở nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều
nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi
tiếng.
<b>-</b> HS khá, giỏi: viết đúng và đủ các dòng.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
<b>III/ Các hoạt động : </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Ổn định: ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ )</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên</b>
<b>baûng con ( 18’ )</b>
<i><b>a. Luyện viết chữ hoa</b></i>
<b>-</b> GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
+ Chữ B được viết mấy nét ?
<b>-</b> Giáo viên viết chữ B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng
lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý
: chữ B hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
<b>-</b> Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện
viết củng cố thêm chữ hoa H. Hãy theo dõi cô viết trên
bảng và nhớ lại cách viết.
<b>-</b> Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
<b>-</b> Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
<i><b>b. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )</b></i>
<b>-</b> GV cho học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ
<b>-</b> Giáo viên giới thiệu : Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế,
<i><b>tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh
quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
<b>-</b> Haùt
<b>-</b> Các chữ hoa là : B, H
<b>-</b> HS quan sát và nhận xét.
<b>-</b> 4 nét.
<b>-</b> Học sinh quan sát
<b>-</b> Học sinh quan sát.
<b>-</b> Viết bảng con
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
<b>-</b> GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
<b>-</b> Giáo viên cho HS viết vào bảng con
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
<i><b>c. Luyện viết câu ứng dụng </b></i>
<b>-</b> GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào</b>
<b>vở Tập viết ( 12’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên nêu yêu cầu :
<b>-</b> Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
<b>-</b> Cho học sinh viết vào vở.
<b>Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)</b>
<b>-</b> Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
<b>-</b> Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm
chung
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết hoïc.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa C.
<b>-</b> Học sinh theo dõi
<b>-</b> Học sinh viết bảng con
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Câu ca dao có chữ được viết hoa là
<b>-</b> Học sinh viết bảng con
<b>-</b> Học sinh nhắc
<b>-</b> HS viết vở
Thứ năm, ngày 25 tháng 8 năm 2011
Chính tả
-Chép và trình bày đúng bài CT . Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc ( BT 2),(BT3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do
GV soạn.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
<b>-</b> <b>GV : bảng phụ viết bài thơ Chò em</b>
<b>-</b> <b>HS : VBT</b>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : ( 4’ )</b></i>
<b>-</b> GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : thước kẻ,
<i><b>học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.</b></i>
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>-</b> Nhận xét bài cũ.
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn tập chép ( 24’ )</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>
<b>-</b> Giáo viên đọc bài thơ
<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài :
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm hình thức bài thơ :
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
+ Bài thơ có mấy dịng ?
<b>-</b> Giáo viên gọi học sinh đọc từng dịng.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru
<i><b> </b></i>
<i><b> Học sinh chép bài vào vở</b></i>
<b>-</b> Haùt
<b>-</b> Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
<b>-</b> 2 hoïc sinh.
<b>-</b> Học sinh nghe Giáo viên đọc
<b>-</b> 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
<b>-</b> Học sinh đọc thầm
<b>-</b> Người chị trong bài thơ làm những
việc : chị trải chiếu, buông màn, ru em
ngủ, quét thềm, đuổi gà không cho phá
vườn rau, ngủ cùng em.
<b>-</b> Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
<b>-</b> Bài thơ viết theo thể thơ lục bát :
<b>-</b> Chữ đầu của dòng thơ thứ 6 viết
cách lề đỏ 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết
cách lề vở 1 ô.
<b>-</b> Bài thơ có 8 dịng
<b>-</b> Học sinh đọc
<b>-</b> GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
<b>-</b> Cho HS chép bài chính tả vào vở.
<b>-</b> Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng
lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
<b>-</b> GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
<b>-</b> Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
<b>-</b> HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
<b>-</b> GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
<b>Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b>
<b>-</b> Cho HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
<b>-</b> Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm của mình
<b>Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu </b>
<b>-</b> Cho HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng
<b>-</b> Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm của mình
<b>-</b> Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
<b>-</b> Cho HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm của mình
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> HS chép bài chính tả vào vở
<b>-</b> Học sinh sửa bài
<b>-</b> <b>Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc </b>
<b>-</b> HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> HS thi tiếp sức làm bài tập
<b>-</b> Lớp nhận xét.
<b>-</b> <b>Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu</b>
<b>bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau : </b>
<b>-</b> HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> HS thi tiếp sức làm bài tập
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> <b>Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi</b>
<b>hoặc thanh ngã có nghĩa như sau </b>
<b>-</b> HS làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
……….
………
………
<b>Tốn</b>
<b>- Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.</b>
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập</b></i>
<i><b>HS : vở bài tập Toán 3.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : xem đồng hồ ( 4’ )</b></i>
<b>-</b> GV sửa bài tập sai nhiều của HS
<b>-</b> Nhận xét vở HS
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ )</b>
<b>Luyện tập : ( 32’ )</b>
<b> Bài 1 : viết vào chỗ chấm ( theo mẫu ) :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn : bài này yêu cầu các em nêu giờ
- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất và hỏi
:
+ Nêu vị trí kim ngắn ?
+ Kim ngắn chỉ mấy giờ ?
+ Nêu vị trí kim dài ?
+ Kim dài chỉ mấy phút ?
+ Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
<b> Bài 2 : giải bài tốn theo tóm tắt sau :</b>
<i><b>Tóm tắt :</b></i>
<i><b>Có : 5 thuyền</b></i>
<i><b>Mỗi thuyền : 4 người</b></i>
<i><b>Tất cả : …… người ?</b></i>
- GV gọi HS đọc tóm tắt
- Cho HS laøm baøi
<b>-</b> GV cho học sinh lên sửa bài
- GV Nhận xét
<b> Bài 3 : khoanh vào </b> 1<sub>3</sub> <b> số quả cam :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS đếm số quả cam ở hình a)
- Giáo viên hỏi :
<b>-</b> hát
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> Học sinh quan sát
<b>-</b> Kim ngắn ứng với số 6
<b>-</b> Kim ngắn chỉ 6 giờ
<b>-</b> Kim dài ứng với số 3
<b>-</b> Kim dài chỉ 15 phút
<b>-</b> Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS thi đua sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét.
<b>-</b> HS đọc.
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét.
+ Muốn khoanh 1<sub>3</sub> số quả cam ta làm như thế nào ?
- GV cho HS đếm số quả cam ở hình b)
- Giáo viên hỏi :
+ Muốn khoanh 1<sub>5</sub> số quả cam ta làm như thế nào ?
<b>-</b> Cho HS làm bài
- GV Nhận xét
<b> Bài 4 : điền dấu >, <, =</b>
<b>-</b> GV gọi HS đọc yêu cầu .
<b>-</b> GV hướng dẫn : để điền dấu, các em phải tính kết quả
rồi mới so sánh các kết quả với nhau.
<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm bài.
<b>-</b> GV cho HS thi đua tiếp sức.
<b>-</b> GV Nhận xét, tuyên dương
<b> Bài 5 : Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài
<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm bài
<b>-</b> GV cho HS thi đua tiếp sức.
<b>-</b> GV Nhận xét, tun dương
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Luyện tập chung
<b>-</b> Có 15 quả cam chia thành 3 phần
bằng nhau, mỗi phần có 5 quả cam. Ta
<b>-</b> Học sinh đếm và nêu : có 15 quả
cam
<b>-</b> Có 15 quả cam chia thành 5 phần
bằng nhau, mỗi phần có 3 quả cam. Ta
khoanh vào 3 quả cam
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> Học sinh làm bài
<b>-</b> HS sửa bài.
<b>-</b> Lớp nhận xét
<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS thi đua sửa bài
<b>-</b> Lớp nhận xét
* Ruùt kinh nghieäm:
………...
………
………
………
<b>Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>GD BVMT – Trực Tiếp</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>-</b> Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý( BT1).
<b>-</b> Biết viết đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu( BT2).
<i><b>GV</b><b> : mẫu đơn : Đơn xin vào Đội </b></i>
<i><b>HS : </b><b> Vở bài tập</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : ( 1’ )</b></i>
<i><b>2. Bài cũ : Đơn xin vào Đội ( 4’ )</b></i>
<b>-</b> Giáo viên kiểm tra vở của 3 – 4 học sinh viết đơn xin
vào Đội.
<b>-</b> Cho học sinh đọc lại lá đơn xin vào Đội của mình.
<b>-</b> Nhận xét
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn giới thiệu về</b>
<b>gia đình ( 17’ )</b>
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn : khi kể về gia đình em với một
người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái
quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có
thể xưng hơ là tơi, tớ, mình, … Ví dụ :
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai ?
+ Cơng việc của mỗi người trong gia đình là gì ?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế
nào?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
<b>-</b> Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể cho nhau nghe về gia đình
mình.
<b>-</b> Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
<b>-</b> Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những người
kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.
<i><b>*GDBVMT: GV nêu: Mỗi thành viên trong gia đình phải</b></i>
<b>Hoạt động 2 :hướng dẫn viết đơn (16’)</b>
<b>-</b> Haùt
<b>-</b> <b>Viết từ 5 đến 7 câu chuẩn bị cho</b>
<b>bài kể về gia đình em với một người</b>
<b>bạn mới quen.</b>
<b>-</b> Học sinh kể theo hướng dẫn của
Giáo viên.
<b>-</b> Gia đình em có 4 người : cha, mẹ,
em Tí và mình.
<b>-</b> Cha mình là bộ đội nên thường
xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở
bệnh viện Nhi đồng. Em Tí năm nay
mới 3 tuổi.
<b>-</b> Cha mẹ mình rất hiền và yêu các
con.
<b>-</b> Mình rất thích những ngày cha được
nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quây quần
vui vẻ bên nhau. Mình rất yêu gia đình
của mình.
<b>-</b> Học sinh thảo luận nhóm và kể cho
nhau nghe về gia đình mình
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.
<b>-</b> Gọi học sinh đọc mẫu đơn.
+ Đơn xin nghỉ học có những nội dung gì ?
<b>-</b> Giáo viên nghe học sinh trả lời, viết lại lên bảng.
<b>-</b> Giáo viên gọi một số học sinh tập nói trước lớp về lá
đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
<i><b>-</b></i> Giáo viên hướng dẫn học sinh : đơn viết phải đúng mẫu,
nội dung lí do xin nghỉ học phải đúng sự thật.
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh thực hành viết đơn vào VBT
<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
<b>-</b> Giáo viên cho lớp nhận xét theo các tiêu chí :
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dị : ( 1’ )</b></i>
- Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy
tờ in sẵn.
<b>-</b> <b>Dựa vào mẫu đơn dưới đây, hãy</b>
<b>viết một lá đơn xin nghỉ học.</b>
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
<b>-</b> Học sinh thực hành viết đơn.
<b>-</b> Cá nhân.
<b>-</b> Lớp nhận xét.
* Ruùt kinh nghieäm: