Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.98 KB, 171 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
VĂN BẢN :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền
thuyết “ Con rồng cháu tiên”.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.
-Kể lại được truyện.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp : - Kiểm tra sĩ số HS
2/. Kiểm tra bài cũ : 2’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/. Lời vào bài : Mỗi con người chúng ta đều có một dân tộc, dân tộc đó gắn với mỗi con
người. Dân tộc Việt Nam có nguồn gốc từ đâu ? Làm sao biết được ? Nhân ta dựa vào đâu để giải
thích nguồn gốc đó thì hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản : “ Con rồng cháu tiên”.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNGCỦA HS : NỘI DUNG :
1
0’
*Họat động 1 : Cho Hs đọc
truyện và tìm hiểu từ khó trong
SGK.
*Họat động 2 : Hướng dẫn Hs
tìm hiểu nội dung văn bản.
-Truyền : đưa đi xa.
-Thuyết : Nói.
=> Đó lá lọai truyện dân gian
truyền miệng.
-Tưởng tượng : Dựa trên sự
liên tưởng của người xưa để
giải thích nguồn gốc con người.
-Kỳ ảo : Hoang tưởng yếu tố
khơng có thật.
=> Đó chính là chi tiết đặc sắc
của truyện
-Lạc Long Quân – u Cơ hiện
lên bằng đặc điểm nào ?
->Chốt : Đó là tưởng tượng của
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo
luận ý nghĩa chi tiết “Cái bọc
trăm trứng nở ra trăm người
HS đọc bằng cách
sắm vai ( Người
dẫn truyện – Lạc
long Quân – Aâu
Cơ )
- Đọc phần chú
thích SGK.
I/.Giới thiệu văn bảnï :
1/. Xuất xứ : Thuộc dòng VHDG
2/. Thể loại :
Truyền thuyết là lọai truyện dân gian
truyền miệng kể về các nhân vật sự
kiện có liên quan đến lịch sử, thời
gian, quá khứ, thường có yế tố tưởng
tượng, kỷ ảo thể hiện thái độ, nhân
cách đánh giá của người dân với các
sự kiện và nhân vật lịch sử.
II/. Tìm hiểu văn bản :
con trai
->Chốt : Mang tính chất hoang
đường nhưng giàu ý nghĩa. Nó
bắt nguồn từ thực tế
rồng,rắn(Bò sát) đều đẻ trứng,
Tiên (Chim) cũng đẻ trứng. Từ
“Đồng bào” có nghĩa là cùng 1
bọc. Tất cả mọi người VN
chúng ta cùng sinh ra trong 1
bọc trứng mẹ Aâu cơ, rất khỏe
mạnh. Như vậy nguồn gốc
chúng ta thật là cao đẹp là con
cháu thần tiên, là kết quả của
tình u.
-Cho biết vì sao LLQ và u cơ
chia con như thế nào?
-Kẻ miền núi, người miền
biển.
-Qua việc giải thích nguồn gốc
của dân tộc VN như thế em
hãy tìm những câu ca dao, tục
ngữ nói lên điều đó ?
*Họat động 3 : Hướng dẫn HS
thực hiện phần ghi nhớ.
-Thảo luận lớp : Ý nghĩa của
truyện “ Con rồng cháu tiên”.
->Bản trường ca người Mường
“Đẻ đất, đẻ nước”, Qua bầu
mẹ.
->Khẳng định các dân tộc đều
tự hào về nguồn cội của mình,
đều nhớ ơn công ơn tổ tiên,
yêu thương giúp đở nhau.
LLQ nịi rơng,
khơi ngơ, có tài
năng vơ địch, diệt
trừ u qi.
-u cơ con gái
thần nơng, thuộc
dịng tiên xinh
đẹp, duyên dáng.
-> “Nhiễu điều
phủ lấy giá gưong
Người trong một
nước phải thương
nhau cùng.”
-Giải thích nguồn
gốc cao quý,
-Đề cao truyền
thống yêu thương
-Lạc Long Quân : - Con trai thần
biển, vơn nịi rồng, thích sơng dưới
nước, khôi ngô, tài năng, vô địch,
diệt trừ yêu quái, dạy dân làm ăn.
-Aâu cơ con gái thần nông, thuộc dịng
tiên xinh đẹp, dun dáng.
2/.Ước nguyện mn đời của dân tộc
Việt nam :
-Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất của nhân dân ở mọi miền đất
nước.
-Đề cao truyền thống yêu thương,
đùm bọc giúp đở nhau trong cơn
họan nạn.
III/.Toång kết :
Truyện “ Con rồng cháu tiên” có
nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo(như
IV/. Luyện tập :
Em biết những truyện nào của các
dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải
thích nguồn gốc dân tộc tương tự như
truyện “ Con rồng cháu tiên” ? Sự
giống nhau ấy khẳng định điều gì ?
<b>*Củng cố : </b>
-Hình dáng LLQ và u cơ được tác giả dân gian tưởng tượng như thế nào ?
-Những chi tiết nào nói lên yếu tố hoang tưởng trong truyện ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài ở tiết tiếp theo : “Bánh chưng bánh giầy”.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
*Giuùp HS :
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy”.
-Kể lại được truyện.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
a/. Em hãy kể lại truyền thuyết ; “ con rồng cháu tiên”.
b/. Chi tiết “ Aâu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào” mang ý
nghĩa gì ?
3/. Lời vào bài : Mỗi khi tết đến, xuân về, người VN chúng ta nhớ câu :
“ Thịt mở, dưa hành câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”
“Bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh không chỉ rất ngon, rất bổ không thể thiếu được
trong mân cổ tết của dân tộc mình mà nó mang ý nghĩa rất sâu xa. Hai thứ bánh đó bắt nguồn từ
đâu và thuộc triều đại vua nào ?
IV/. TIEÁN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG CỦA
HS : NOÄI DUNG :
10’ *Họat động 1 : Hướng dẫn HS đọc
truyện
-> Nhận xét cách đọc của HS.
*Họat động 2 : Hướng dẫn Hs tìm hiểu
văn bản.
-Vua Hùng chọn người nối ngơi trong
hịan cảnh nào ?
-ý của vua nói gì ?Vua có ý định ra
sao trong việc chọn ?
-Vì sao trong các con của vua chỉ có
Lang Liêu được thần dân gíup đở ?
-> Chốt : Đó là một người biết yêu lao
động, hay lam hay làm và những sản
phẩm mình thu được do cơng sức lao
động của chính mình.
Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu
được vua cha chọn để tế trời đất, tiên
vương ?
-Qua truyền thuyết đó nêu lên ý nghĩa
gì ?
-Vua già, giặc yếu.
-Ý vua : Người nối
ngôi phải là ngưới
có đạo đức.
-Hình thức: thử tài.
-> Chàng người bị
thiệt thòi nhất
->Siêng năng chăm
làm, đặc biệt hiểu
được ý vua và vật
chất của LL làm ra
chính là kết quả
công sức của mình.
-Q trọng con
người(nghề nơng).
-Ý nghĩa xa : hơn
bánh hình vng là
tượng trưng cho đất
và hình tròn tượng
trưng cho trời.
I/.Giới thiệu văn bảnï :
1/. Tìm hiểu văn bản :
1/.Hịan cảnh, cách thức
vua Hùng chọn người nối
ngơi.
-Hịan cảnh : Giặc ngịai
đã yên, vua già yếu
muốn truyền ngôi.
-Ý của vua : Người nối
ngôi phải hiểu được ý
vua.
-Trong kho tàng truyện cổ dân gian
em được biết thêm những truyện nào
có nội dung giải thích nguồn gốc sinh
vật ?
Chốt : Tuyện BVBG có ý nghĩa bao
nhiêu thì tài năng của LL hiện lên như
một người lao động văn hóa có ý
nghĩa bấy nhiêu.
*Họat động 3 : Hướng dẫn HS phần
ghi nhớ.
-Thể hiện sự trân
trọng đối với đấng
sanh thành.
-Giải thích nguồn
gốc hai lọai bánh.
-Đế cao nghề nơng,
tài năng lao động.
-Sự tích “Trầu cau”,
“Dưa hấu”.
HS đọc phần ghi
nhớ – SGK.
2/.YÙ nghóa của truyền
thuyết BCBG:
_Giải thích nguồn gốc của
2 lọai bánh
-Đề cao lao động nghề
nông.
-Thể hiện sự tơng kính
trời đất của tổ tiên ta.
<b>*Luyện tập : Nêu ý nghĩa của phong tục ngày tết làm BCBG -> Nhằm đề cao nghề nơng,</b>
sự thờ kính trời đất.
<b>*Củng cố : Em hãy kể lại một cách ngắn gọn về truyền thuyết này.</b>
-Xem trước và chuẩn bị bài 2 : Văn bản : “Thánh giống”.
<b>*Ruùt kinh nghieäm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
- Khái niệm về từ – Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạotừ ( Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy).
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học. Thảo luận.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở HS.
3/. Lời vào bài : Ở tiểu học các em đã học qua từ đơn, từ ghép… để hiểu rõ hơn từ là gì, có
cấu tạo ra sao, chúng ta đi vào bài hơm nay.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG
CỦA HS : NỘI DUNG :
5’
20’
*Họat động 1 : Lậo danh sách
từ hai tiếng trong câu
-Gọi HS làm bài tập 1.
-GV treo bảng phụ.
-Qua hai câu văn trên gồm
mấy từ ? vì sao em biết ?
->Chốt : 9 từ này tạo nên một
đơn vị văn bản.
-Đơn vị nhỏ nhất trong văn
bản là gì ?
-Tiến và từ khác nhau ra sao ?
=>GV : nêu VD : nước ta.
GV chốt về từ là gì ?
*Họat động 2 :Phân lọai từ.
-Gọi Hs đọc bài tập 1.
-Em hãy tìm từ gồm một tiếng
và 2 tiếng.
-Qua ví dụ trên em hãy cho
biết từ đơn là gì ?Thế nào là
từ phức ?
-Tiếng là gì ?
-GV chốt .
-Dựa vào bảng phân lọai xác
định có bao nhiêu từ ghép?
-Qua đó em cho biết từ ghép
là gì ?
->GV chốt.
-Gọi Hs đọc bài tập 1.
-9 từ.
-dựa vào dấu gạch
chéo.
-Từ.
Tiếng để tạo từ
-Từ tạo một câu.
-Khi một tiếng
dùng tạo câu, tiếng
ấy là từ.
-HS đọc.
- 1Tiếng : Từ, đấy,
nước, ta.
-2 tiếng : trồng
trọt.
-Từ đơn : gồm 1
tiếng.
-Từ phức : 2 tiếng.
-Tiếng là đơn vị
cấu tạo nên từ.
-Chăn nuôi, Bánh
chưng, bánh giầy.
-HS đọc.
I/.Từ là gì ? :
-Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
để đặt câu.
II/.Từ đơn và từ phức :
-Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
-Từ đơn :Từ gồm một tiếng.
VD : Aên, đi, chạy…
-Từ phức gồm hai hoặc nhiều
tiếng.
VD: Xe đạp, bút mực, sạch, sành
sanh…
+Từ ghép : Là những từ ghép các
tiếng lại với nhau có quan hệ về
nghĩa.
-Từ láy : NHững từ phức có quan
hệ láy âm giữa các tiếng.
III/.Luyện tập :
1/.a-Nguồn gốc, con cháu : từ ghép.
b-Tổ tiên, giống nòi, cội nguồn…
c-ng bà,cha mẹ,cơ dì,chồng vợ.
2/.Chia 2 đội làm bài tập A,B –
làm bài tập 5 (làm câu a,b)
-Khanh khách, ha hả, hô hô, sằng
sặc…
-m ồm, khan khàn, sang, sảng,
trong trẽo…
<b>*Củng cố : </b>
-Từ là gì ? cho ví dụ.
– Phân biệt từ đơn, từ phức.
<b>*Dặn dò : </b>
-Bài tập;
1/.Cho các nhóm từ : Ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đình chùa,
lăng tẩm… Hãy tìm từ ghép, từ láy trong các từ trên.
2/.Cho tiếng : “ Làm”. Em hãy kết hợp các tiếng khác để tạo thành 4 từ ghép, 4 từ láy.
->Ghép : làm việc, làm ăn, làm nên, làm cho…
->Laùy : Làm lụng, làm lành, làm lấy, làm lẽ…
-Xem trước và chuẩn bị bài : Từ mượn, sưu tầm thiệp mời đám cưới hiện đại, hóa đơn tiền
điện.
<b>*Rút kinh nghieäm :</b>
- - -
- - -
- - -
Tập làm văn :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Hình thành khái niệm : Văn bản, mục đích giao tiếp và phương thức biểu đạt.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học – Thảo luận.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở HS.
3/. Lời vào bài : Thơng thường trong khi nói, viết chúng ta thường sử dụng ngơn ngữ ra sao
cho chính xác trong khi giao tiếp, trong văn bản việc sử dụng phương thức, biểu đạt nào cho phù
hợp, hôm nay chúng ta đi vào bài học.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG CỦA
HS :
NOÄI DUNG :
10’
15
15
*Họat động 1 : Giúp HS tìm
hiểu chung về văn bản,
phương thức biểu đạt
-Gọi Hs đọc bài tập a, b và
trả lời.
-> Chốt : Trong cuộc sống
chúng ta cần nguyện vọng gì
hoặc thể hiện tình cảm của
mình thì trước hết mình phải
nói ra và chính lời phát ngơn
cho người khác hiểu thì
chúng ta đã giao tiếp thơng
qua ngơn từ.
-Giao tiếp là gì ?
-Cho biết câu ca dao này
sáng tác ra để làm gì ? chủ
đề đó nói lên điều gì ? u
cầu Hs giải thích câu đó ?
-> Chốt : Văn bản chủ đề
thống nhất, có liên kết mạch
lạc, mục đích giao tiếp ->
văn bản.
*Họat động 2 : Mở rộng câu
hỏi.
-Chia lớp 3 tổ, mỗi tổ trình
bày (d, đ, e)
*Họat động 3 : Tìm hiểu
kiểu văn bản
-HS giải nghĩa cụm từ :
Phương thức biểu đạt?
-HS suy nghĩ trả lời.
-Sự giao tiếp, tiếp
nhận tư tưởng giữa
hai đối tượng thông
qua ngôntừ.
-Mục đích khuyên
mọi người
-Giữ chí cho bền
(Không dao động khi
thấy người khác thay
đổi
-Đó là văn bản.
-d:VB nói : Chủ đề
nêu lên thành tích
năm học.
-đ VB viết:thơng báo.
-e:VB : Thông tin.
-Được hiểu là cách
thức như :Cách kể
chuyện (Tự sự), cách
biểu cảm, cách
thuyết minh…
I/.Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt.
1/. Văb bản và mục đích giao tiếp :
-Giao tiếp là họat động truyền đạt
tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng
phương thiện ngơn từ.
-Văn bản là chuỗi lời nói hay bài
2/.Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản :
-Có 6 kiểu văn bản thường gặp với
các phương thức biểu đạt tương
ứng.
VD : -Tự sự: tr. “CRCT”, “T
.cám”.
-Miêu tả : Tả cảnh, con vật.
-Biểu cảm :
-Nghị luận : “Tay làm …
nhai”.
-Thuyết minh: Cdụng bóng
đèn.
-Hành chính công vụ : Thông
báo, đơn từ…
-Cho Hs ghi 6 kiểu văn bản
và theo dõi ví dụ bài tập tình
huống.
*Họat động 4 : Cho Hs làm
bài tập.
1/.Đọan văn thuộc phương thức
biểu đạt :
a/. Tự sự b/. Miêu tả
c/.Nghị luận d/. Biểu cảm
<b>*Củng cố : </b>
-Văn bản là gì ?
-Có mấy kiểu văn bản thường gặp ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Làm bài tập 2.
-Tìm một đọan văn thuộc phương thức biểu đạt tự sự.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về văn tự sự ”.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
VĂN BẢN :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
-Kể lại được truyện.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học .
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-a-Hãy kể lại truyện “CRCT” một cách ngắn gọn.
-b-Qua truyện “CRCT” nhân dân ta muốn nói lên điều gì ?
3/. Lời vào bài :
Chủ đề đánh giặc cứu nước khơng chỉ xuất hiện trong dịng VHVN mà còn trong trruyền
thống từ xa xưa trong tiềm thức của mỗi con người nhằm thể hiện ý thức dân tộc và sức mạnh quật
cường của người dân VN, sức mạnh đó được thể hiện ra sao chúng ta đi vào truyện “TG”.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNGCỦA HS : NỘI DUNG :
1
0’
*Họat động 1 : Hướng dẫn HS đọc
và tìm hiểu từ khó.
-Gọi Hs đọc chú thích trong SGK.
-Đọc mẩu một đọan.
*Họat động 2 : Hướng dẫn HS tìm
hiểu câu hỏi trong SGK
-Theo em đối với thể lọai truyền
thuyết thuộc dòng văn học nào ?
-Qua truyện này gồm có mấy sự
việc.
-Qua truyện TG có những nhân
vật nào ?nhân vật chính là ai ?
-Em hãy tìm những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo và ý nghĩa của truyện
TG ?Chi tiết G đòi đi đánh giặc
thể hiện thái độ gì của G ?
*Giảng: Hình ảnh G như là hình
ảnh của ND ta lúc bình thường thì
âm thầm, lặng lẽ cũng như G 3
-G địi những khi đi đánh giặc để
làm gì ?
-Để đánh thắng giặc nhân dân
chuẩn bị(Cơm, cà) ở đây thì roi
sắt… vào cuộc chiến đấu.
-G đánh giặc khg chỉ bằng vũ khí
mà cịn bằng cây cỏ bằng những
gì có thể giết giặc như HCM kêu
gọi ND kháng chiến chống
Pháp”Ai có súng dùng súng, ai có
gươm dùng gươm …cuốc thuổng,
gậy gộc.
-Đọc.
-Nghe.
-VHDG.
-Truyền thuyết.
-Sự ra đời của G.
-G đòi đi đánh
giặc.
-Dân làng nuôi G
và đánh thắng
-G bay về trời.
-G, mẹ G, sứ giả,
vua, nhân dân,
giặc n.
-Thánh Gióng.
-Lịng u nước.
-Đánh thắng giặc
cần phải có vũ khí.
I/.Giới thiệu văn bản :
1/.Xuất xứ :
Thuộc dòng văn học dân gian.
2/.Thể lọai:
Truyền thuyết.
3/.Bố cục : 4 đọan.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1/.Ý nghĩa của một số chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo :
a/.Tiếng nói đầu tiên của Gióng
là tiếng nói địi đánh giặc :
-Nhằm ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nước trong hình tượng
b/.Gióng địi ngựa sắt, áo gíap
sắt để đánh giặc, gậy sắt gãy,
Gióng nhổ tre bên đường :
-Thể hiện lịng u nước sâu sắc
của nhân dân ta, đồng thời thể
hiện tinh thần dũng cảm và mưu
trí của nhân dân ta tronf cơng
cuộc chiến đấu.
c/.B2 con làng xóm góp gạo
nuôi cấu bé :
-Thể hiện tinh thần đòan kết,
tương thân tương ái của tầng lớp
nhân dân.
-Qua chi tieát “Bà…Bé” mang ý
nghóa gì ?
-Vì sao khi thắng giặc G lại bayvề
trời ?->khg cần danh vọng.
-ND ta mơ ước gì qua hình tượng
G ? Em hiểu như thế nào ?
*Họat động 3 : Củng cố lại kiến
thức thể hiện qua văn bản.
-Tính địan kết dân
tộc.
-G khơng màng
danh lợi
Phát biểu
-Dựa vào ghi nhớ
SGK
2/.Ý nghĩa hình tượng Gióng:
-Thể hiện mơ ước của nhân dân
muốn có người anh hùng phi
thường để cứu nước.
III/.Tổng kết : (ghi nhớ)
<b>*Củng cố : </b>
-Nêu ý nghĩa hình tượng Gióng ?
-Hình tượng Gióng tượng trưng điều gì ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Sọan bài : “Sơn tinh Thũy tinh”
-Học bài từ và cấu tạo của từ TV.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Hiểu được thế nào là từ mượn.
-Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
b-Thế nào là từ đơn, ghép ? cho VD.
c-Kiểm tra bài tập 5 trang 15 -SGK.
3/. Lời vào bài :
Tiếng Việt ta rất giàu và đẹp, thế nhưng để tăng thêm nét phong phú của TV ta cần
mượn từ và quy tắc mượn từ ra sao -> vào bài tử mượn.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNGCỦA HS : NỘI DUNG :
1
0’
*Họat động 1 : Giải thích nghĩa
từ : trượng, tráng sĩ.
-Trượng : đơn vị đo độ dài(10
thước TQ)
-Tráng (khỏe), sĩ (người trí
thức)-> người khỏe mạnh.
*Họat động 2 : Xác địnhn nguồn
gốc từ trượng.
- 2 từ này có nguồn gốc từ đâu?
-Gợi ý : Những từ này có trong
phim của nước nào ?
-> Đây là những từ mượn của
tiếng Hán(TQ) dựa theo cách
phát âm của người Việt là tiếng
Hán Việt.
*BT nhanh : Trong các từ sau
đây từ nào là từ Hán Việt : Sơn
tinh, Thủy tinh, thiên vương, sơn
hà, bút mực, cầu hơn…
-Em có nhận xét gì về cách viết
trong bài tập 3
*Giải thích : Giang(sông),
sơn(núi), Sứ(đại diện),
giả(người)
-Theo em từ mượn là gì ?
-Trong các từ trên từ nào là từ
mượn, từ nào là từ thuần Việt ?
-Mít tinh, Xơ Viết.
-Gọi Hs cho ý kiến
-Gọi 3 Hs làm bài tập.
-Nghe
-Tiếng Hán.
- Sơn tinh,
Thủy tinh,
thiên vương,
sơn hà, cầu
hôn…
-Có từ viết bình
thường, có từ
dùng dấu gạch
nối.
Phát biểu ghi
nhớ.
-Tivi, xà phịng
là từ thuần
Việt.
Làm bài tập.
I/.Từ thuần Việt và từ
mượn:
-Từ thuần Việt là những từ
do nhân dân tự sáng tạo ra
-Từ mượn là những từ vay
mượn của tiếng nước ngòai
để biểu thị sự vật, hiện
tượng, đặc điểm.
-Bộ phận từ mượn quan
trọong nhật trong TV là từ
mượn tiếng Hán.
VD: Giang sơn: Giang
Bên cạnh đó Tv cịn mượn
từ của một số ngôn ngữ
khác: tiếng Anh, Pháp…
VD: In-tơ-nét, Ra-di-ơ…
-Các từ mượn đã được Việt
hóa thì viết như từ thuần
Việt. Những từ chưa được
Việt hóa ta dùng dấu gạch
nối để nối các tiếng.
VD: In-tơ-nét, Ra-di-ô…
II/.Nguyên tắc mượn từ :
Mượn từ để làm phong phú
ngôn ngữ dân tộc nhưng khg
nên mượn tùy tiện.
III/.Luyện tập:
a/.Tiếng Hán : vơ cùng, sính
lễ, ngạc nhiê, tự nhiên…
b/.Hán Việt : Gia nhân…
c/.Anh : pơp…
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
I/.MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được mục đích giao tiếp trong tự sự.
-Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự.
-Biết phân tích các sự việc trong tư sự.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học – Thảo luận.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
3/. Lời vào bài : Ở tiết học trước chúng ta được học qua 6 kiểu văn bản, hơm nay ta sẽ đi
vào tìm hiểu kiểu văn bản tự sự và sẽ nhận diện chúng ra sao -> Vào bài học.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG CỦA
HS :
NOÄI DUNG :
10’
15
15
*Họat động 1 : Đặt câu hỏi để huy động
kiến thức HS về tự sự để hiểu được đích tự
sự.
-Hành ngày các em có kể chuyện và được
nghe khg ?
-Gợi ý chuyện cổ tích, chuyện sinh họat.
-Theo em kể chuyện để làm gì ?
*Giảng: Người kể là người thơng báo sự
việc cho người nghe dễ hiểu.
*Họat động 2 : Phân tích PTTsự
-Yêu cầu HS trình bày các chuỗi sự việc
qua truyện Thánh Gióng.
*Gợi ý : Sự việc nào trước thì kể trước.
*Giảng : Tuy nhiên trong khi kể một sự
việc cần phải kể các chi tiết nhỏ hơn.
VD: Sự ra đời của G, Hai vợ chồng ông
lão -> mẹ giẫm lên vết chân to -> mang
thai 12 tháng -> lên 3 G khg nói
-Qua VD vừa phân tích cho biết tự sự là
gì ? Mang ý nghĩa gì ?
-Cho Hs làm BT 1
--Trình bày sự việc. Yù nghĩa.
-Phát biểu.
-Để biết, hiểu
-HS làm ra giấy
nháp.
-Sự ra đời của G.
-G biết nói, đòi đi
đánh giặc. G đánh ta
giặc, lên núi, cởi áo
giáp để lại, bay về
trời, Vua lập đền thờ,
phong danh hiệu.
-Những dấu tích cịn
để lại của G.
-Trình bày ghi nhớ.
I/.Ý nghĩa và đặc
điểm của phương
thức tự sự :
-Tự sự (kể chuyện) là
phương thức trình bày
một chuỗi các sự
việc, sự việc này dẫn
đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một kết
thúc, thể hiện một ý
nghĩa.
VD:
-Tự sự giúp người kể
giải thích sự việc, tìm
hiểu con người, nêu
vấn đề, bày tỏ thái độ
khen chê.
*
<b> Luyện tập :</b>
1-Ý nghĩa : thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống mặc dù đã kiệt sức.
2- HS tự làm bài tập.
<b>*Cuûng cố : </b>
-Em hãy trình bày đặc điểm chung của phương thức tự sự.
-Nêu ý nghĩa của chúng.
<b>*Dặn dò : </b>
-Làm bài tập 3, 4 –SGK trang 29 – 30.
-Học bài văn bản
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự ”.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
VĂN BẢN :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Hiểu được cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc bộ thuở các vua Hùng
dựng nước và khát vọng của người trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống
của mình.
-Tự hào và thêm yêu cuộc sống.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học, Thảo luận.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Kể sáng tạo truyện TG.
-Qua truyện Tg nói lên ý nghóa gì ?
chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu thần kỳ đó được thần thọai hóa qua truyền thuyết “Sơn
Tinh,Thủy Tinh”.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG CỦA
HS :
NỘI DUNG :
10’ *Họat động 1 : Hướng dẫn HS đọc
truyện.-> Nhận xét cách đọc của HS.
-Truyện STTT gồm mấy sự việc ?,
-Truyện ST,TT gắn với thời đại nào
trong lịch sử VN ?.
-Nhân vật chính là ai ?
-Nhắc lại nội dung đọan 1.
-Nhận xét đầu tiên kén rễ của nhà
vua (Thời gian bao lâu, lễ vật gồm
những gì ?).
-Vì sao vua Hùng lại chọn những vật
đó ?
*Giảng: Vua Hùng phảng ánh thái độ
của người Việt đối với núi rừng và lũ
lụt. Lũ lụt là kẻ thù, tại họa cịn rừng
núi là q hương. Mơtíp kén rễ = cách
thi tài cũng gặp rất nhiều trong truyền
thuyết và cổ tích.
VD : Qua truyện“ Cây tre trăm đốt”.
-Vua Hùng kén rễ nhằm mục đích gì ?
Qua đó nhân dân ta muốn nói lên điều
gì ?
-Vì sao TT chủ động mang quân đi
đánh Sơn tinh ?
-Cảnh TT “hô mưa gọi gió … trời”
giúp em hình dung ra cảnh tượng gì ?
-*Giảng: Đó chính là cảnh kỳ ảo hóa lũ
lụt, xảy ra thường xuyên ở vùng Châu
thổ sông Hồng. +TT : Tượng trưng cho
sức mạnh thiên tai lũ lụt.
-ST đối phó như thế nào ? Kết quả ?
-Hình ảnh St bốc từng quả đồi, dãy
núi… thể hiện thái độ gì ?
-*Giảng : Kết cấu “Càng bấy nhiêu”
thể hiện cuộc chiến đấu giằng co, khg
phân thắng bại, thể hiện quyết tâm,
bền bỉ của người dântrước lũ lụt.
-Vua Hùng kén rễ.
-Cuộc giao tranh
giữa 2 thần.
-Sự trả thù của TT
và chiến thắng của
ST.
-Vua Huøng.
-ST,TT.
-Vua H kén rễ, thi
tài, dâng lễ vật.
-Chọn người tài.
Qua đó nói lên sự ca
ngợi công đức vua
Hùng.
-Nổi giận, ghen,
đánh St cướp MN.
-Cảnh lũ lụt ở đồng
bằng sông Hồng.
-Dùng phép lạ bốc
từng quả đồi.
-Chiến thắng TT
-Bình tỉnh, tự tin,
gan dạ.
-TT : Lũ lụt đe dọa
cuộc sống con
người.
I/.Giới thiệu văn bảnï :
1/.Xuất xứ : Thuộc dòng văn
học dân gian.
2/.Thể lọai:Truyền thuyết
3/Bố cục : 3 đọan
-1-“Từ đầu…một đôi”
-2- “Tiếp theo…Rút qn”
-3-Con lại.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1/.Vua Hùng kén rễ:
-Tâm trạng nhà vua vơ cùnh
phân vân vì cả hai đều có tài.
-Kén rễn bằng cách thi tài
dâng lễ vật sớm trong thời gian
một ngày lễ vật bao gồm : “
Voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao”.
-Nhằm mục đích chọn người
tài giỏi ra giúp nước.
2/.Cuộc chiến đấu giữa 2 thần :
-TT: thua cuộc, giận dữ, nổi
ghen, quyết đánh ST. Cuộc tấn
công của thần nước rất nhanh
như cơn giận dữ điên cuồng.
-ST : Khg hề run sợ, chống cự
kiên cường, càng đánh càng
mạnh.
-Qua hình tượng ST,TT nhằm
thể hiện ý nghĩa :
+TT : Tượng trưng cho sức
mạnh thiên tai lũ lụt
-Qua hình tượng ST,TT tượng trưng co
sức mạnh nào ?
-Qua truyện ST,TT nhằm thể hiện ý
nghóa gì ?
-Kể diễn cảnh lại trận này.
-ST : Sức mạnh của
nhân dân.
-Đọc ghi nhớ.
-Kể chuyện.
III/.Tổng kết : (Ghi nhớ).
IV/.Luyện tập : Kể diễn cảnh
truyện “ST,TT”.
<b>*Củng cố : Nêu ý nghóa trện ST,TT</b>
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài : “Sự tích hồ gươm ”.
-Học bài Tiếng việt.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Thế nào là nghĩa của từ. –Một số cách giải thích nghĩa của từ.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học. Thảo luận.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn ? Cho ví dụ .
3/. Lời vào bài : Nghĩa của từ thể hiện nội dung, hình thức ra sao -> đi vào bài mới.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG
CỦA HS :
NỘI DUNG :
1
-Gọi HS đọc chú thích
-Mỗi chú thích trên gồm mấy
bộ phận ?
-Bộ phận nào trong chú thích
nêu lên nghĩa của từ.
*GV chốt : Nghĩa của từ là nội
dung(sự vật, tính chất, họat
động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
VD :Đi : là hành động dời chỗ
bằng chân, tốc độ bình thường.
-Đi được trình bày khái niệm.
*Trở lại VD : Lẫm liệt, hùng
-Có mấy cáh giải thích nghĩa
của từ?
-Cho HS làm bài tập
-Hai
-Bên phải
-Hai nhóm
trình bày
-Phán : truyền
-Dựa theo ghi
nhớ.
-HS làm bài tập
từ biểu thị.
VD: tập quán
II/. Các giải thích nghĩa của từ :
Bằng hai cách :
-Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị.
VD : Tập quán : thói quen của một
cộng đồng. –Đi : là hành động dời
chỗ bằng chân, tốc độ bình thường.
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với từ cần gảii thích.
VD : Phán, truyền, bảo. Lẫm liệt,
hùng dũng.
GV :
1/-Em hãy điền 2 từ sau vào chỗ
thích hợp : Tập quán, thói quen.
a-Người VN có tập quán ăn trầu.
b-Bạn nữ có thói quen<i> ăn quà vặt.</i>
1/-Điền từ : hy sinh, chết, ngoẻo:
“Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ
nhất định không chịu mất nước,
không chịu làm nơ lệ”.
III/.Luyện tập:
2-a-Học tập.
b-Học lõm.
c-Học hỏi.
d-Học hành.
3-aTrung bình.
b-Trung gian.
-Nghĩa của từ là gì ?
-Có mấy cách giải nghĩa từ ?
*Dặn dị<b> : </b>
-Làm bài tập 4, 5 – SGK.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Chủ đề và dàn của bài văn tự sự”.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự, sự việcvà nhân vật.
-Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật : sự việc có quan hệ với nhân vật và chủ đề tác phẩm,
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học - Thảo luận.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-ăn tự sự là gì ?
-Ý nghĩa của nó ra sao ?
3/. Lời vào bài :
Trong văn bản trình tự của sự việc xảy ra như thế nào nó theo thời gian, dđịa điểm, diễn
biến của sự việc ra sao -> đi vào bài học hơm nay.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNGCỦA HS : NỘI DUNG :
1
trong văn tự sự.
-Gọi HS đọc các sự việc
-Qua những sự việc trong SGK
hãy sắp xếp : Sự việc nào khởi
đầu ? Phát triển ? Cao trào ? kết
thúc ?
-Nếu đổi trật tự các sự việc này
có được khg ? vì sao ?
->GV : Sự việc trước giải thích
cho sự việc sau.
-Trong một văn bản yếu tố nào
cần thể hiện vào trong đó ?
VD : Sơn tinh – Thủy Tinh.
-Qua Vd vừa phân tích em hãy
cho biết đặc điểm của sự việc
trong văn tự sự.
*Họat động 2 : Tìm hiểu nhân
vật trong văn tự sự.
-Qua văn bản “ST-TT” em hãy
cho biết :
-Nhân vật nào xuất hiện nhiều
nhất ? Nhân vật nào ít xuất hiện
liên tục ?
-Nhân vật ST được kể ra sao ?
+Gợi ý : tên, lai lịch
-Nhân vật trong văn tự sự là gì ?
Đặc điểm của nhân vật ?
-Nhân vật chính có vai trò gì ?
-HS làm bài tập 1
-Chia lớp 3 nhóm
GV nhận xét, đánh giá.
-Vua Huøng.
-2, 3 HS phát
triển.
-5,6 cao trào.
-7 kết thúc.
-Suya nghó.
Nhân vật
-thời gian-địa
điểm -nguyên
nhân -diễn biến
- kết quả.
-ST – TT
-Vua – Mị
Nương.
-ST_Vùng núi
– Tài.
Ghi nhớ.
-Thảo luận
1/.Sự việc trong văn tự sự :
-Được trình bày như sau : Sự việc
xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ
thể, có nguyên nhân, diễn biến, kết
quả.
-Các sự việc được sắp xếp theo trình
tự, nhằm thể hiện ý người kể muốn
nói đến.
2/.Nhân vật trong văn tự sự:
-Là người trực tiếp xuất hiện trong
văn bản.
-Nhân vật chính thể hiện tư tưởng
của văn bản.
-Nhân vật phụ : Giúp nhân vật chính
họat động.
-Nhân vật được thể hiện quan các
mặt : Tên, gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm…
II/. Luyện tập :
<b>*Củng cố : </b>
-Đặc điểm của sự việc trong văn tự sự ?
- Đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>*Ruùt kinh nghieäm :</b>
- - -
- - -
VĂN BẢN :
*Giúp HS :
-Hiểu nôi dung ý ngĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện
-Kể lại được truyện.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ, Tinh.
-Nêu ý nghĩa của truyện, và ý nghĩa của các nhân vật trong truyện.
3/. Lời vào bài :
Giới thiệu bằng tranh : Hồ gươm nằm giữa thủ đô Thăng Long-Đông Đô Hà Nội. Hồ
gươm đẹp như một lẳng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Trứơc đây gọi là hồ Tảo Vọng, hồ Lục thủy,
hồ Thủy quân. Đến thế kỷ XV mang tên là Hồ Hịan Kiếm gắn với sự tích nhận và trả gươm của
Lê Lợi. Hôm nay ta sẽ vào bài học này.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
:
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS :
NOÄI DUNG :
1
0’ *Họat động 1 : HS tìmhiểu chú thíc và đọc văn
bản.
-Truyền thuyết.
-Đọc.
-3 phần :
I/.Giới thiệu văn bản:
-Qua văn bản trên thuộc
thể lọai nào ?
-HS đọc văn bản.
-Qua truyện sự tích Hồ
gươm gồm mấy sự
việc ? Nội dung chính
của sự việc ?
-Vì sao Đức Long qưân
cho nghĩa quân Lam sơn
mượn gươm thần ?
Truyền thuyết này có
liên quan đế sự thật lịch
sử nào của nước ta?
-Gươm thần đã được Lê
Lợi nhận như thế nào ?
-Hai lưỡi gươm chắp lại
thành gươm báo, điều
đó có ý nghĩa gì?
-Thanh gươm mang tên
Thuận Thiên có nghóa
như thế nào ?
-Vì sao mà Long quân
đòi gươm?
-Tại sao nhận gươm ở
Thanh Hóa mà trả gươm
ở Thăng Long ?
-Nghệ thuật đặc sắc
trong truyện này ?
-Qua truyện “Sự tích Hồ
Gươm” em rút ra được
nội dung và ý nghĩa gì ?
-1-Từ đầu … trước :
Long Quân cho
nghĩa quân mượn
gươm thần.
-2- còn lại : ->
Long Quân địi
gươm.
-Giặc Minh đơ hộ
nước ta.
-Lực lượng quân
khởi nghĩa Lam
Sơn còn yếu.
-Lam Sơn TKXV.
-Lê Thuận vớt lên
từ sông.
-Chuôi gươm Lê
Lợi lấy từ ngọn
cây xuống.
-Thể hiện ý nghĩa
đòan kết.
-Thuận theo ý trời.
-Đề cao chính
nghĩa, người anh
hùng.
-Đất nước n
bình.
-Đó là khi mở đầu
cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn và nơi
kết thúc cuộc
kháng chiến Đơng
Đơ.
-Chi tiết kỳ ảo lưỡi
3-Bố cục : 2 phần :
-1- “Từ đầu … đất nước”.
-2- “Cịn lại”
II/. Tìm hiểu văn bản :
1- Đức Long Qn cho nghĩa quân
mượn gưom thần : vì :
-Giặc Minh đô hộ nước ta, làm
nhiều điều bạo ngược.
-Lực lượng quân khởi nghĩa Lam Sơn
cịn yếu.
2/.Lê lợi nhận gươm thần :
- Chi gươm Lê Lợi lấy từ ngọn cây
xuống.
-Chàng đánh cá Lê Thuận bắt gặp
lưỡi gươm dưới nước.
3/Ý nghóa thanh gươm :
-Thể hiện ý nghĩa đòan kết chống
ngọai xăm.
-Đề cao tính chất chính nghĩa và
người anh hùng Lê Lợi.
4/Hòan cảnh Long Quân đòi gươm :
-Đất nước đã thanh bình .
-Lê Lợi lên làm vua dời đơ về Thăng
Long.
III/.Tổng kết :
-Ghi nhớ – SGK.
<b>*Củng cố : </b>
-Kể lại truyện “Sự tích hồm gươm”.
<b>*Dặn dị : </b>
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
TẬP LÀM VĂN :
I/.MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự, quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
-Tập viết mở bài cho bài văn tự sự.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào ?
-Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện ra sao ?
3/. Lời vào bài :
Muốn hiểu một bài văn tự sự, trước hết cần nắm được chủ đề của nó, sau đó tìm bố cục, lập
thành dàn bài. Hơm nay ta sẽ đi vào bài học này.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNGCỦA HS : NỘI DUNG :
1
*Họat động 1 : Hs tiếp xúc văn
bản.
Gọi Hs đọc văn bản.
-Sự việc chính của văn bản này
thể hiện như thế nào ?
-Sự việc chính thể hiện phần nào
của văn bản ?
-Có thể đặt tên nhan đề khác cho
-Là một danh y lỗi
lạc ( Tuệ Tĩnh)
-Mở bài.
-Một lịng vì người
I/.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của
bài văn tự sự:
1-Chủ đề:
-Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà
người viết muốn đặt ra trong văn
bản.
văn bản này được khơng ?
-Vấn đề chính thể hiện trong văn
bản gọi là gì ?
->Chốt ý .
-Văn bản trên gồm mấy phần,
mỗi phần mang tên gì ?
-Qua phần mở bài, thân bài, kết
bài của văn bản nói lên nội dung
chính gì ?
-Qua văn bản trên cho biết dàn
bài của văn bản tự sự và nhiệm
vụ mỗi phần
-> GV chốt.
*Họat động 2 :
-Cho HS thực hành.
-HS làm bài tập a, b bài tập 1.
bệnh.
-Chủ đề,
-Mở bài, thân bài,
kết bài.
-Mở bài : Giới
thiệu danh y,
-Thân bài : Kể lại
sự việc danh y
chữa bệnh.
-Kết bài : Danh y.
-Ghi nhớ.
-HS làm bài tập a,
b bài tập 1.
-Mở bài : Giới thiệu chung về
nhân vật – sự việc.
-Thân bài : Kể diễn biến sự việc.
-Kết bài : Kể kết cục sự việc.
II/.Luyện tập :
a-Chủ đề : Ca ngợi tấm lịng của
người nơng dân với vua.
-Chế giễu tính tham lam của viên
quan.
b-Dàn bài :
-Mở bài : Câu đầu.
-Thân bài : “…dâng tiến nhà vua”
-Kết bài : Câu cuối.
<b>*Củng cố : </b>
-HS đọc ghi nhớ – SGK.
<b>*Dặn dò : </b>
-Làm bài tập 2.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
TẬP LÀM VĂN :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Biết tìm hiểu đề và cách làm bài.
-Có kỹ năng làm văn.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-Đề văn : Kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em
-HS : Chuẩn bị câu hỏi.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Chủ đề là gì ?
-Dàn bài của bài văn tự sự như thế nào ?
3/. Lời vào bài :
Để nhận dạng một bài văn một cách cụ thể, không lệch hướng, hôm nay ta đi vào bài
học này.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNGCỦA HS : NỘI DUNG :
1
0’ *Họat động 1 : Cho Hs tiếp xúcđề văn.
-Yêu cầu đề là gì ?
-Nội dung ?
-Qua 6 đề văn SGK đề nào
nghiêng về kể người ? Kể việc ?
VD : Qua đề văn trên em hãy
lập ý ?
-Kể chuyện
-Bằng lời văn
của mình.
-Kể người : 2,
6.
-Kể việc : 5,8.
-Văn bản “Sơn
I/.Đề, tìm hiểu đề, cách làm bài văn
tự sự :
1.Đề :
-Kể một câu chuyện em thích bằng
<i>lời văn của em.</i>
2.Cách làm:
+Xác định :
-Qua VD vừa phân tích cho biết
cách làm bài văn tự sự.
*Họat động 2 :
-Tập làm dàn ý.
-Lập dàn ý đề :
-Kể lại câu chuyện “Sơn Tinh,
Thủy Tinh” bằng lời văn của
em.
Tinh, Thủy
Tinh”
-Lập ý :
-MB : Nhân vật
ST,TT.
-Diễn biến sự
việc.
-Kết thúc.
-Dựa vào ghi
nhớ.
-HS làm :
-Tập làm dàn
ý.
-Lập dàn ý đề :
-Kể lại câu
-Nêu kết quả, ý nghóa câu chuyện.
+Lập dàn ý :
-Việc gì kể trước, việc gì kể sau.
-Viết thành bố cục 3 phần : Mở bài,
thân bài, kết bài.
II/.Luyện tập :
-Dàn ý :
-Mở bài : Giới thiệu hân vật Sơn
Tinh – Thủy tinh.
-Thân bài :
-ST là gười thế nào ?
-Tài năng ?
-Việc làm ?
-Thủy Tinh : Vùng biển, tài năng hô
mưa gọi gió.
-Hai người tranh đấu với nhau ?
-Kết bài :
-ST thắng, TT thua.
<b>*Củng coá : </b>
-Nêu cách làm của bài văn tự sự.
<b>*Dặn dò : </b>
-Viết lại hòan chỉnh bài văn sau khi lập dàn bài ghi vào giấy nộp.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Lời văn, đọan văn tự sự”.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Sơ lược khái niệm truyện cổ tích.
-Hiểu nội dung ý nghĩa truyện sọ dừa và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật mang
lốt xấu.
-Kể lại được truyện.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Việc nhận gươm, trả gươm của Lê Lợi trong văn bản “Sự tích Hồ
gươm mang ý nghĩa gì ?
-Những chi tiết kỳ ảo thể hiện qua truyện là những chi tiết nào ?
3/. Lời vào bài : Trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam –gồm có cổ tích thần kỳ, thế sự,
sinh hoạt.Riệng với cổ tích thần kỳ mang một đặc điểm riêng hấp dẫn bởi những chi tiết hoang
đường đấy màu sắc, tuy nhân vật trong tuyện là người mang lốt vật nhưng họ rất thơng minh và
chính vì thế mà nhân dân ta ước mơ cuộc sống cao đẹp ra sao qua các nhân vật đó. Hơm nay đi vào
bài Sọ Dừa.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HĐ CỦA HS : NỘI DUNG :
10’ *Họat động 1 : Hướng dẫn Hs đọc và giải
thích từ khó –SGK..
-Đọc giọng chậm rãi phù hợp với nhân
-Sau khi đọc chú thích có dấu * giúp em
hiểu gì về truyện cổ tích ?
VD : Người em út : Aên khế trả vàng;
Người mồ côi : Thạch Sanh và cũng là
-Đọc.
-Loại truyện cổ
dân gian
-Có nhân vật
(người bất hạnh,
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Đọc và tìm hiểu chú thích :
2-Thể loại: Cổ tích.
người dũng sĩ.
-HS đọc văn bản.
-Theo em văn bản này gồm mấy sự việc
chính ? Những sự việc đó tương ứng với
đoạn nào trong văn bản ? Nội dung chính
của sự việc ?
*Họat động 2 : Hướng dẫn Hs trao đổi.
-Sự ra đời của Sọ Dừa có gì khác biệt ?
-<-> Câu nói giản dị nhưng giàu ý nghĩa
hình tượng sự thương tâm của con người.
-SD chỉ là một cục thịt lăn lơng lốc thế
mà địi mẹ cho đi chăn bị ? Điều đó nói
lên phẩm chất gì của SD ?
-SD biến thành chàng trai vừa thổi sáo
vừa cho bị ăn nhằm thể hiện tâm hồn gì
của SD ? Qua đó nh.dân ta muốn nói lên
điều gì ?
-Sau khi cưới vợ Sd đối với vợ mình như
thế nào ?.
-NV SD có sự đối lập giữa hình dạng với
tâm hồn -> Qua đó Nd ta muốn khẳng
định điều gì ?
-Nhân vật phụ trong truyện này là ai ?
Tác dụng gì ?
-Vì sao 2 cơ chị nàng t khg bằng lịng
lấy SD mà chỉ có nàng ? –ND ta muốn
nói lên điều gì qua hành động này ?
-Hai cơ chị bỏ đi biệt xứ ? Vì sao ?
-Qua truyện Sd thể hiện nội dung ý nghóa
gì qua các nhân vật ?
-> “ Thương người như thể thương thân”
tài năng)
-Đọc.
-2 Sự việc.
-1-Từ đầu …”đặt
tên SD”-> sự ra
đời của SD.
-2- Còn lại : Những
phẩm chất tốt đẹp
của SD.
-Chỉ là 1 cục thịt
tròn.
-Quan tâm đến
người đau khổ
nhất, xấu xí nhất.
-Mẹ ơi con là
-Chăm làm, thương
mẹ.
-Sự hồn nhiên.
-Ước mơ về sự đổi
đời cho người bất
hạnh.
-Xin cưới cơ gái
Phú ơng.
-Thương yêu, thuỷ
chung.
-Giá trị tâm hồn
cao đẹp của con
người.
-2 cô chị, mẹ, phú
ông, nàng Uùt, nàng
thấy SD siêng
năng, hiềnhậu.
-Cảm thong tình
người với nhau.
-Khẳng định cái
thiện luôn thắng
minh và một nhân vật ngốc
nghếch.
-Thường có yếu tố hoang
đường, thể hiện ước mơ,
niềm tin của nông dân về sự
chiến thắng cái thiện với cái
ác, công bằng với bất công.
3-Bố cục : Gồm 2 phần.
-1-Từ đầu…đặt tên cho nó là
Sọ Dừa
2-Tiếp … hết.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Sự ra đời của Sọ Dừa :
-Bà mẹ mang thai Sọ Dừa
khác thường –SD ra đời với
hình dạng : Một cục thịt lăn
lơng lốc trong nhà.
-Qua đó nhân dân ta muốn
thể hiện sự quan tâm một
loại người đau khổ, số phận
thấp hèn trong XH đồng thời
gợi lên sự thương cảm đối
với người đọc.
2-Những phẩm chất tốt đẹp
của Sọ Dừa:
-Chăm làm, siêng năng và
tấm lòng yêu thương mẹ.
-Tâm hồn yêu đời (Thổi sáo)
lạc quan vui vẻ.
-Sau khi cưới nàng Uùt Sọ
Dừa luôn yêu thương và bảo
vệ hạnh phúc của mình.
3-Ý nghĩa của truyện :
-Ước mơ về sự đổi đời cho
người bất hạnh, đề cao vẻ
đẹp bên trong của con người.
-Đề cao lòng nhân ái với
mọi người chung quanh, thể
hiện sự công bằng trong
cuộc sống.
III/.Tổng kết : Ghi nhớ.
<b>*Củng cố :-Tóm tắt lại truyện.</b>
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
Tuaàn 05
I/.Mục đích yêu cầu<i><b> :</b><b> </b></i>
*Giuùp HS :
<i>-Khái niệm từ nhiều nghĩa.</i>
<i>-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.</i>
<i>-Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.</i>
II/.Đồ dùng dạy học<i><b> </b><b> :</b><b> </b></i> -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :<i><b> </b><b> </b></i>
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Nghĩa của từ là gì ?
-Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? Lấy ví dụ và phân tích.
3/. Lời vào bài : Một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau và nghĩa của nó tùy vào ngữ
<i><b>cảnh. Hôm nay chúng ta đi vào bài học để rõ hơn về nghĩa của từ.</b></i>
IV/. <b> Tiến trình bài giảng : </b>
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hđ của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : Tìm hiểu nghĩa
của từ.
-HS đọc bài thơ.
-Qua bài thơ có mất sự vật có
chân ?
-Nghĩa của từ “chân” trong 4
nghĩa đó có gì giống và khác
nhau ?
-Tìm thêm nghĩa của từ “chân”
ngồi các nghĩa trên.
-Tìm một số từ khác có 1 nghĩa.
-Em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ?
-VD : Mắt : Cô mắt thì ngày
cũng như đêm lúc nào cũng lờ
mờ thấy hai mi nặng trĩu như
buồn ngủ mà không ngủ được.
Đọc
-4 : Chân gậy, chân compa,
-Giống chân : Là nơi bám với
mặt đất.
-Khác : Chân gậy, chân
compa, kiềng, bàn.
-Chân tủ, chân ghế, chân
tường, chân răng.
-Bút, xe đạp, cà pháo.
-Một từ có thể một hoặc nhiều
nghĩa.
-Bộ phận tiếp xúc với đất của
I/.Từ nhiều nghĩa :
-Từ có thể có một hoặc
nhiều nghĩa.
VD :
-Từ một nghĩa : Bút, xe
đạp, cà pháo …
-Những quả na bắt đầu mở mắt.
*Họat động 2 : Tìm hiểu hiện
tượng chuyển nghĩa của từ.
-Nghĩa chung là nghĩa xuất hiện
ban đầu -> nghĩa gốc.
-Nghĩa của từ : Chân ghế, chân
tủ, c. bàn, dựa trên cơ sở nghĩa
nào ?
-*Chốt.
-Xét ví dụ :
- “Mùa xuân là tết trồng cây
-Làm cho đất nước càng ngày
càng xuân.”
*Xuân 1 : Chỉ mùa xuân.
*Xuân 2 : Chỉ sự tươi trẻ.
-Chia lớp thành 4 nhóm, tìm 4
từ : -Đầu,
-Mũi,
-Cổ
-Tay.
cơ thể con người
-Nghóa gốc -> gọi là nghóa
-HS làm bài tập.
-Chia lớp thành 4 nhóm, tìm 4
từ : -Đầu,
-Mũi,
-Cổ
-Tay.
II/.Hiện tượng chuyển
nghĩa của từ :
-Hiện tượng có nhiều
nghĩa trong từ chính là
kết quả của hiện tượng
chuyển từ.
-Nghĩa gốc : Là nghĩa
xuất hiện từ đầu.
VD:
-Chân : Bộ phận tiếp xúc
với đất của cơ thể con
người.
-Nghĩa chuyển là nghĩa
được hoàn thành trên cơ
VD:Chân – bàn – tủ
-trời
-Thông thường trong câu
từ chỉ có một nghĩa nhất
định. Tuy nhiên trong
một số trường hợp, từ có
thể được hiểu theo nghĩa
gốc lẫn nghĩa chuyển.
III/.Luyện tập :
1-a-Đầu -> Đau đầu,
nhức đầu
->Đầu sông, đầu
đường, đầu nhà
->Đầu mối
b/.Mũi :-> lỗ mũi
->Mãkim,M.kéo,
M.thuyền
->M đất, M Cà
Mau.
c/.Coå : -> Cái cổ, cổ cò.
-> Cổ chai, cổ lọ.
d/.Tay : ->Đau tay, cánh
->Tay ghế, tay
vịn
->Tay súng.
2/.Lá : - > lá phổi.
<b>*Củng cố :</b>
<b> *Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Lời văn , đoạn văn tự sự ”.
Tuaàn 05 Tập làm văn :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Hình thức, lời văn kể người, kể việc, chủ đề viết trong đoạn văn.</i>
<i>-Xây dựng được đoạn văn giới thiệu, kể chuyện sinh động hàng ngày.</i>
<i>-Biết nhận ra một đoạn văn, câu chủ đề.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Khi tìm hiểu văn tự sự ta phải làm gì ?
-Lập dàn ý ta làm thế nào ?
3/. Lời vào bài :
<i><b>Bài văn gồm có đoạn văn liên kết nhau, đoạn văn gồm những câu văn liên kết lại.</b></i>
<i><b>Trong văn tự sự, cách giới thiệu nhân vật ra sao thì chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hơm</b></i>
<i><b>nay.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hđ của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : -HS đọc hai đoạn
văn trang 58.
-Đoạn 1, 2 giới thiệu nhân vật
nào ?
-Giới thiệu sự việc gì ?
-Nội dung chính của đọan 1, 2 là
gì ?
-Giới thiệu ai ? Nhân vật đó có
đặc điểm gì ?
-Qua ví dụ vừa phân tích khi kể
người thì kể như thế nào ?
<-> GV chốt :
*Họat động 2 :
-HS đọc đọan văn trang 59.
-Đọc.
-Huøng Vương,
Mị Nương, Sơn
Tinh,Thuỷ Tinh
-Vua Hùng kén
rễ.
1-VH, MN.
2-ST, TT.
-Suy nghó.
-Tên, họ, lai
lịch, tính tình,
tài năng.
-Theo thứ tự.
-Đ1:VH kén rễ.
-Đ2:2 chàng
cầu hôn.
-Đ3:TT đánh
ST.
I/.Lời văn, đoạn văn tự sư ï:
1-Lời văn giới thiệu nhân vật :
-Văn tự sự chủ yếu là là văn kể
người, kể việc.
-Khi kể người : Giới thiệu tên, họ, lai
lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý
nghĩa của nhân vật.
2/.Lời văn kể sự việc :
-Khi kể việc thì kể các hành động,
việc làm, kết quả những sự đổi thay
do các hành động ấy đem lại.
3/.Đọan văn:
-Mỗi đọan văn thường có một ý
chính, diễn đạt thành một câu gọi là
câu chủ đề.
-Đọan văn trên dùng những từ gì
kể những hành động của nhân
vật ?
-Các hành động của nhân vật
được kể theo thứ tự nào ?
-Qua ví dụ vừa phân tích rút ra
Đọc thầm 3 đọan văn SGK.
-Nêu ý chính mỗi đọan.
-HS làm bài tập 1- trang 60.
-HS laøm bài
tập
phụ rồi dẫn đến ý chính.
II/.Luyện tập:
1/. a, b, c.
<b>*Củng cố : </b>
-HS đọc ghi nhớ
<b>*Dặn dò : </b>
-Làm bài tập trang 60 - SGK
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Thạch Sanh”.
*Giúp HS :
-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật
<i>người dũng sĩ.</i>
<i>-Kể lại được truyện này (bằng ngôn ngữ của HS)</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :-Em hãy nêu những phẩm chất của Sọ Dừa. Qua đó nhân dân ta muốn
nói lên điều gì ?
3/. Lời vào bài : Trong truyện cổ tích nói chung cũng như truyện cổ dân gian nói chung, có
<i><b>rất nhiều những nhân vật thể hiện tài năng của mình mà nổi trội nhất là nhân vật Thạch Sanh</b></i>
<i><b>giúp người trong cơn nguy biến nhưng nhân vật đó có hưởng được hạnh phúc khơng thì ta đi vào</b></i>
<i><b>văn bản sẽ rõ.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hđ của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Hướng dẫn HS đọc văn bản
và tìm hiểu chú thích.
-Đọc phải thể hiện tính cách
nhân vật.
-Văn bản trên thuộc thể lọai
gì ?
-Theo em văn bản Ts gồm
mấy sự việc ? Nội dung chính
của sự việc là gì ?
*Họat động 2 :
Tìm hiểu văn bản
-Sự ra đời của Ts rất bình
thường thể hiện ở chi tiết nào
?
-TS ra đời có gì khác
thường ?
-Qua sự ra đời của Ts nhân
dân ta muốn thể hiện điều gì
về người anh hùng ?
-Thử thách ban đầu đối với
Ts là gì ? Vì sao Ts lại nhận
lời đi canh miếu thờ ?
-Qua đó bộc lộ phẩm chất gì
của TS ?
-Cổ tích.
-1: sự ra đời kỳ
lạ của ts.
-2:Kết nghĩa anh
em với Lý
Thông và diệt
chằn tinh.
-3:Cứu công
chúa
-4:TS cưới công
chúc và chiến
thắng 18 nước
chư hầu.
-Con một gia
đình nông dân.
-Do ngọc hòang
sai xuống làm
con.
-Mẹ mang thai
mấy năm.
-Được dạy võ
nghệ.
-Đó là người anh
hùng dũng sĩ,
I/.Giới thiệu văn bản:
1/.Thể lọai : Cổ tích thần kỳ.
2/.Bố cục của truyện : 4 đọan.
1-“Từ đầu …Mọi phép thần thông”
-> Sự ra đời kỳ lạ của Thạch Sanh.
2-“Tiếp theo…phong làm quốc công”->
kết nghĩa anh em với Lý Thông và diệt
chằn tinh.
3-“Tiếp theo…thành bọ hung”->TS diệt
đại bàng cứu cơng chúa.
4- Cịn lại : ->TS nối ngơi vua và chiến
thắng 18 nước chư hầu.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Sự ra đời và lớn lên của TS :
-Sự bình thường là con của một nơng dân
nghèo tốt bụng.
-Sự khác lạ:
+TS ra đời do ngọc hòang sai thái tử
+Mẹ mang thai trg nhiều năm mới sinh.
+Được thiên thần dạy vỏ nghệ và các phép
thần thông.
-Chiến công đầu tiên của TS
diễn ra như thế nào ?Qua đó
bộc lộ phẩm chất gì ?
-Chiến công tiếp theo thể
hiện phẩm chất gì ?
-Qua hành động của TS và
LT nhằm thể hiện hiện tính
cách của hai nhận vật như
thế nào ?
-Em hãy tìm một số chi tiết
thần kỳ có trong đọan này ?
*Giảng:
-Tiếng đàn của TS giúp TS
vạch tội Lý Thông, giải câm
cho cơng chúa, làm mềm lịng
nhục chí 18 nước chư hầu ->
Tượng trưng cho hịa bình,
nhân đạo.
-Qua truyện Ts em rút ra được
công.
-Bị mẹ con Lý
Thông lừa.
-Hiếu thảo.
-Thật thà, sống
có tình nghĩa.
-Diệt chằn
tinh-> thể hiện phẩm
chất dũng cảm.
-Dùng cung tên
bắn đại bàng ->
Can đảm.
-Cứu con vua.
-Tính cách đối
lập : thiện và ác,
thật thà, thấp
hèn.
-Cung tên vàng.
-Tiếng đàn thần.
-Giải câm cho
công chúa.
2/.Những chiến công của TS :
-Chiến công đầu tiên : Diệt chằn tinh->
-Dùng cung tên bắn đại bàng, xuống hang
sâu, thể hiện ý chí can đảm.
-Cứu cơng chúa thủy tề và cứu cơng chúa
khỏi bệnh thể hiện lịng nhân nghĩa của
con người.
3/.Ý nghĩa một số chi tiết thần kỳ :
a-Tiếng đàn của TS :
-Giúp TS vạch tội Lý Thông, giải câm cho
công chúa, làm mềm lòng nhục chí 18
nước chư hầu.
-Tượng trưng cho hịa bình, đạo lý.
a-Niêu cơm thần :
-Thể hiện tâm hồn nhân đạo, tư tưởng u
hịa bình của nhân dân ta.
III/.Tổng kết :
Ghi nhớ SGK.
<b>*Củng cố :</b>
-Kể lại diễn cảm truyện này.
<b>*Dặn doø : </b>
-Học bài lời văn, đọan văn tự sự.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Chữa lỗi dùng từ”.
Tuần 06 Tiếng việt :
-Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm.
-Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-Chuẩn bị một số đọan văn mắc lỗi.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kieåm tra bài cũ :
-Khi kể người ta cần giới thiệu như thế nào ? Con khi kể việc thì sao ?
-Câu chủ đề của đọan văn là gì ?
3/. Lời vào bài : Để giúp cho các em trong việc viết văn một cách sinh động hay và hấp
dẫn, phù hợp với ngữ cảnh. Hôm nay chúng ta đi vào phần chữa lỗi dùng trong đọn văn.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIAÛNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hđ của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
Sữa lỗi lặp từ.
-Gọi HS đọc bài tập 1
-Gạch dưới những từ ngữ có
nghĩa giống nhau trong đọan văn
a.
-Tre đươ85c lặp lại mấy lần ?
Giữ.
-Em hãy so sánh việc lặp từ
trong hai đọan văn a, b.
-Em hãy chữa lỗi đọan văn b.
*Họat động 2 :
-Sữa lỗi từ gần âm.
-Em hãy gạch dưới những từ
dùng sai âm trong câu a, b và
sữa lỗi.
*Họat động 3 :
-Cho HS luyện tập.
-Tre – giữa –
anh hùng.
-7, lần, 4 lần.
-> Em rất thích
đọc truyện dân
gian và truyện
có nhiều chi
tiết kỳ ảo.
- Thaêm quan ->
Tham quan.
-Nhấp nháy ->
Mấp máy.
-HS làm bài
tập theo nhóm.
-Cử đại diện
trình bày kết
I/.Lặp từ :
-Từ “tre” và từ “giữ” -> tạo ra nhịp
điệu hài hòa cho đọan văn.
-“Lặp từ ở đọan b” -> Lỗi lặp do
->Em rất thích đọc truyện dân gian
vàtruyện có nhiều chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo.
II/.Lẫn lộn các từ gần âm :
-Thăm quan -> Tham quan.
-Nhấp nháy -> Mấp máy.
III/.Luyện tập :
*Bài 1:
a/.Lan là một lớp trưởng gương mẩu
nên cả lớp đều rất quí mến.
-Sinh động -> gợi ra hình ảnh.
-Bàng quang : bộ phận cơ thể
con người.
-Bàng quan : dửng dưng.
-Hủ tục : thói quen cũ, lạc hậu.
quả. có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c/.Quá trình vượt núi cao cũng là quá
trình con người trưởng thành.
*Baøi 2:
- Linh động -> linh họat.
-Bàng quang-> bàng quan.
-Thủ tục -> hủ tục.
<b>*Củng cố :</b>
- Muốn diễn đạt câu văn thêm sinh động ta nên tránh việc gì ?
*Dặn dị<b> : </b>
-Làm bài tập 3.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Trả bài tập làm văn số 1”.
Tuần 06
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-HS nắm được u cầu của bài văn tự sự.</i>
<i>-Nhân vật trong văn tực sự, việc, cách kể, chủ đề.</i>
<i>-Ưu, khuyết điểm về bài văn tự sự.</i>
<i>-Rèn cho Hs cách kể chuyện</i>
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
3/. Lời vào bài : Nhằm rút kinh nghiệm những hạn chế trong bài văn lần này để bài sau
<i><b>tiến bộ hơn. Hôm nay chúng ta cùng rút ra những ưu và hạn chế trong bài văn.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv </b></i> <i><b>Hđ của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : Hướng
dẫn tìm hiểu đề.
-Đề bài thuộc thể lọai gì
?
-Yêu cầu của đề ?
-Mở bài : Giới thiệu
nhân vật nào ?
-Diễn biến sự việc theo
trình tự nào ?
-Kể chuyện.
-Kể lại
chuyện “Sơn
Tinh, Thuûy
Tinh”.
-ST,TT.
-Vua kén rể.
-ST cưới Mị
Nương.
-TT tức giận
*Đề bài : Em hãy kể lại truyện “Sơn Tinh,
Thủy Tinh bằng lời văn của em.
1-Tìm hiểu đề:
-Thể lọai : Kể chuyện.
-u cầu : Kể bằng lời của em.
2-Dàn ý:
-Mở bài : Giới thiệu về Vua Hùng, Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
-Trong các truyền thuyết được học em thích
nhất là truyện : “Sơn Tinh, Thủy Tinh” vì cả
hai nhân vật trên đều có tài.
-Thân bài : Kể diễn biến sự việc.
+Nhà vua muốn kén rễ nên chọn người tài
bằng cách dân lễ vật
+ST mang đấy đủ lễ vật và cưới được người vợ
xinh đẹp. Cả hai sống rất hạnh phúc.
+TT ghen tức vì khơng tìm kịp lễ vật cho nên
muốn trã thù bằng cách dâng nước đánh ST.
+Cuối cùng TT thua.
Qua đó nhân dân ta muốn giải thích hiện tượng
lũ lụt hàng năm.
-Kết bài : Mục đích của sự việc đó là gì ?
4/.Đối chiếu bài viết :
Nhận xét:
-Mở bài : Ưu / Khuyết.
-Thân bài : Chi tiết, sự việc lựa chọn.
-Kết bài : Lỗi câu
Các h trình bày chữ viết
Bố cục bài văn.
5/.Sữa lỗi :
-Sai -Đúng
-Diễn đạt, dùng từ, chính tả.
<b>*Dặn dò : </b>
-Học Thạch Sanh.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Em bé thông minh”.
Tuần 07
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm của em bé thông minh.</i>
<i>-Kể lại được truyện.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :-Nêu những phẩm chất của Thạch Sanh và sự lớn lên kỳ lạ của Thạch
Sanh. Nêu ý nghĩa của truyện ?
3/. Lời vào bài : Nhân vật thông minh là kiểu nhân vật khá phổ biến trong truyện cổ tích
<i><b>VN và thế giới, truyện khơng có yếu tố thần kỳ mà nhân vật này tãi qua bao lần thử thách để thử</b></i>
<i><b>trí thơng minh nhằm đề cao trí khơn trong dân gian đã thể hiện qua truyện này.</b></i>
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>H.đ của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Hướng dẫn Hs đọc văn
bản.
-Văn bản trên gồm mấy sự
việc.
*Họat động 2 :
-Tìm hiểu nội dung văn
bản.
-Viên quan đi tìm ngươi tài
gặp em bé trong hòan cảnh
nào ?
-Em bé giải câu đố của
viên quan bằng chi tiết như
thế nào ?
-Qua đó khẳng định những
phẩmchất gì của em bé ?
-Vì sao vua có ý định thử
tài em ?
-Lần thứ nhất vua thử tài
em bằng cách nào ?
-Em bé thỉnh cầu nhà vua
những gì ?
-Lần thứ hai vua thử em ra
sao ? Qua đó em giải thích
ra sao ?
-Vì sao viên sứ thần lại
thách đố triều đình ta ?
-Các quan trong triều ai
cũng không giải thích
được, cuối cùng nhờ em bé
giải đáp bằng cách nào ?
-Qua truyện trên hấp dẫn
người đọc vì lý do gì ?
-Truyện này, nhân vật em
bé thuộc kiểu nhân vật gì ?
Kể theo ngơi thứ mấy ?
-4sự việc.
-Em bé giải câu đố
của viên quan.
-Em bé giải câu đố
của nhà vua.
-Em bé giải câu đố
của viên sứ thần
-Hai cha con đang
cày ruộng.
-Giải : “Ngựa ông đi
một ngày được mấy
bước”.
-Thoâng minh.
-Để biết được khả
năng chính xác của
em bé.
-Ban gạo và 3 con
trâu đực bắt đẻ
thành 9 con.
-Bắt bố đẻ em bé.
-Dùng sợi chỉ xuyên
qua con ốc vặn.
-Yêu cầu nhà vua
rèn con dao xẻ thịt
chim.
-Vì muốn xăm
chiếm bờ cõi nhưng
còn ngập ngừng lo
sợ có người tài.
-Hát một câu hát
nhằm thể hiện kinh
nghiệm sống trong
dân gian.
-Ca ngợi trí thơng
minh của em bé.
-Nhân vật thông
minh, ngôi thứ 3.
I/.Giới thiệu văn bản:
1-Thể lọai : Cổ tích.
2-Bố cục : Gồm 4 đọan.
-1-Từ đầu …”Về tâu vua” -> Em bé giải
câu đố viên quan.
-2-,3 : Tiếp theo … “Rất hậu”->Giải câu
đố vua.
-4-:Đọan cịn lại->Giải câu đố sứ giả.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Em bé giải câu đố viên quan:
-Trong hoøan cảnh hai cha con đang đi
làm.
-Giải câu đố đó bằng cách tìm ra câu đố
“ ngựa của ơng đi một ngày được mấy
bước” điều đó khiến viên quan há mồm
sửng sốt và đồng thời cứu được cha.
2-Em bé giải câu đố của nhà vua :
-Lần thứ nhất em giải câu đố nhà vua
bằng cách thỉnh cầu nhà vua “Bắt bố đẻ
em bé”. Qua lời giải đó thể hiện bản
chất thơng minh đúng mực lễ phép của
em bé, đồng thời khẳng định sự phi lý
với những người ra câu đố.
-Lần thứ hai em bé yêu cầu nhà vua
“rèn một con dao để xẻ thịt chim từ một
cây kim”, thể hiện tính can đảm, hồn
nhiên từ một em bé.
3-Em bé giải câu đố của viên sứ thần :
-Thể hiện qua lời hát “Bắt con kiến
càng buộc chỉ ngang lưng, bên thời bơi
mỡ kiến mừng kiến sang”.
-Lời giải đó nhằm thể hiện kinh nghiệm
sống trong dân gian bộc lộ phẩm chất
hồn nhiên của em bé.
4-Ý nghóa của truyện :
-Ca ngợi trí thơng minh của em bé.
-Mang lại yếu tố hài hước gây cười.
III/.Tổng kết:
-Ghi nhớ SGK.
<b>*Củng cố :</b>
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Chữa lỗi dùng từ ( tt )”.
Tuần 07
I/.MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Nhận ra được những lỗi thơng thường về nghĩa của từ.</i>
<i>-Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài : Trong khi nói và viết chúng ta thường vấp lỗi dùng từ không đúng nghĩa
<i><b>và nên điều chỉnh ra sao cho lời văn thêm sinh động ? Hôm nay ta đi vào bài học này “Chữa lỗi</b></i>
<i><b>dùng từ”.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của</b></i>
<i><b>hs :</b></i>
<i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : Giúp Hs phát
hiện lỗi.
-Gọi Hs đọc 3 bài tập a, b, c. -3 nhóm
I/.Dùng từ khơng đúng nghĩa :
-Chia nhóm, mỗi nhóm làm một
câu -> chữa lỗi -> viết lại.
*Giải thích :
-Đề bạt : Là cấp có thẩm quyền
cao.
-Chứng thực : Xác nhận đúng sự
thực.
*Họat động 2 :
-Yêu cầu HS luyện tập
-Nhóm 1 :
+Yếu điểm :
nhược điểm,
điểm yếu.
-Nhóm 2 :
+ Đề bạt = bầu,
chọn.
-Nhóm 3 :
+ Chứng thực =
->Mặc dù còn một số nhược điểm,
nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã
tiến bộ vượt bậc.
b-Đề bạt = bầu, chọn.
->Trong cuộc họp lớp, Lan đã được
các bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng.
c-Chứng thực = chứng kiến.
->Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã
tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa
nát của những người nông dân.
II/.Luyện tập :
1-Ghi lại những từ dùng đúng :
-Bản (tuyên ngôn)
-Tương lai (Xán lạn)
-Bơn ba (hải ngọai)
-Bức tranh thủy mặc
-Nói năng tùy tiện.
2-Chọn từ thích hợp điền vào :
a-Khinh khỉnh; b-Khẩn trương; c-Băn
3-Chữa lỗi :
a-Hắn quát lên một tiếng rồi tung
<-> (tống) một cú đá vào bụng ơng
Họat.
b-Làm sai thì cần thành thật nhận lỗi,
không nên ngụy biện.
c-Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn
những cái tinh hoa (tinh tú) của văn
hóa dân tộc.
*Bài tập :
Viết đúng các từ sau và chữa lỗi :
a- Trông gài -> chong gai.
b- Chông trắng -> trong trắng
c- Chi tiu -> chi tiêu
d- Thăm trằm -> thâm trầm
<b>*Cuûng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
Tuần 07
<b>Giúp học sinh :</b>
-Hệ thống hóa kiến thức phần văn bản thuộc văn học dân gian.
<i>-Nắm được nội dung ý nghĩa và các kiểu nhân vật của các thể loại này.</i>
<i>-Nắm được những chi tiết tưởng tượng kì ảo của người xưa.</i>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>Giáo viên : Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu, ra câu hỏi đúng nội dung, phù hợp đối tượng</b>
hs.
<b>Học sinh : Nắm vững các truyện đã dặn về nhà, suy nghĩ trả lời tốt các câu hỏi.</b>
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1.Ổn định lớp :
2. Phát đề bài :
<b>Câu hỏi :</b>
I. Trắc nghiệm : (2.5đ)
Đọc kĩ câu hỏi, khoanh tròn vào chữ cái mang ý đúng nhất :
<b>Câu 1 : Tại sao lễ vật Lang Liêu dâng lên vua cha là lễ vật khơng gì qúi bằng ?</b>
A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành.
B. Lễ vật bình dị.
C. Lễ vật qúi hiếm, đắt tiền.
D. Lễ vật rất kì lạ.
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh.
D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lịng căm ghét Thủy Tinh.
<b>Câu 3 : Kết thúc có hậu của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” thể hiện qua chi tiết nào ?</b>
A. Thạch Sanh giết được chằn tinh.
B. Thạch Sanh cứu được công chúa.
C. Tiếng đàn của Thạch Sanh buộc quân sĩ 18 nước chư hầu xin hàng.
D. Thạch Sanh lấy công chúa và được là vua.
Câu 4: Hãy nối ô chữ bên trái với bên phải cho phù hợp :
A. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh D. Thể lọai cổ tích.
B. Con rồng cháu tiên C.Thể lọai truyền thuyết.
<b>Câu 5 : Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì ?</b>
A. Đấu tranh xã hội.
B. Đấu tranh chống xâm lược.
C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.
D. Đấu tranh chống cái ác.
II. Tự luận : (5đ)
<b>Câu 1 : Cho biết tài năng của nhân vật Thạch Sanh ?</b>
<b>Câu 2 : Nêu nội dung của các câu đố trong bốn lần thách đố em bé trong truyện “Em bé</b>
thơng minh”.
3. Củng cố, dặn dò :
-Lớp trưởng thu bài, báo cáo hs vắng (có phép).
-Chuẩn bị : đọc nội dung bài và trả lời các câu hỏi bài : Luyện nói văn tự sự, về nhà làm
trước đề bài (SGK, trang 77).
……….
*Giuùp HS :
-Nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích Trung Quốc “Cây bút thần” và một số nghệ thuật tiêu biểu.
<i>-Kể lại được truyện.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Em bé “thông minh” trãi qua mấy lần thử thách ? Mỗi lần như thế thể
hiện phẩm chất gì của em bé.
-Hãy nêu ý nghóa của truyện “Em bé thông minh”.
3/. Lời vào bài : Là một trong những truyện cổ tích thần kỳ, thuộc thể lọai truyện kể về
<i><b>những người thông minh, tài giỏi, “Cây bút thần” đã trở thành truyện bình dân quen thuộc đối</b></i>
<i><b>với cả trăm triệu người dân Trung Quốc và Việt Nam từ bao đời nay. Câu chuyện khá ly kỳ xoay</b></i>
<i><b>quanh số phận của Mã Lương, từ một em bé nghèo khổ trở thành một họa sĩ lừng danh với cây bút</b></i>
<i><b>thần kỳ diệu giúp dân diệt ác.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hđ của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : Hướng dẫn Hs
đọc văn bản và tìm hiểu chủ
đề của văn bản.
-Văn bản trên thuộc thể loại
nào ? Thuộc kiểu nhân vật
nào ?
-GV đọc mẩu, HS đọc theo.
-Em hãy nêu nội dung chính
của văn bản trên .
*Gợi ý : Nhân dân ta ước mơ
về điều gì ?
-Theo em văn bản trên gồm
mấy sự việc ? Mỗi sự việc
tương ứng với đọan văn nào
trong văn bản ? nhằm thể hiện
nội dung gì của mỗi sự việc đó
?
-Cây bút thần đến với mả
lương trong hòan cảnh nào ?
-Khi chưa được tặng :”cây bút
thần” hịan cảnh ML có gì đặc
biệt?
-Việc cụ già ban tặng cho ML
cây bút thần có ý nghĩa gì ?
-Qua sụ cần cù kiên nhẩn đó
cuối cùng Ml được tọai
-Cổ tích.
-Có tài năng kỳ lạ.
-3 HS.
-Thể hiện ước mơ về
cơng lý XH, ước mơ
kỳ diệu của con người.
-4 sự việc.
+1-“Từ đầu …lấy làm
lạ”
-> ML học vẽ và được
tặng cây bút thần.
+2-“Tiếp …vẽ cho
thùng” -> vẽ cho
người nghèo.
+3-“…phóng như bay”
-> Vẽ trừng trị tên địa
chủ.
+4-“Còn lại”->
Vẽ trừng trị viên quan.
-Được cụ già tặng
trong giấc mơ.
-Mồ côi, ham học vẽ
“Em lấy que cũi vạch
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Thể lọai : Truyện cổ tích.
2-Chủ đề : Truyện thể hiện về
quan niệm của nhân dân về công
lý xã hội, về mục đích của tài
năng nghệ thuật đồng thời thể hiện
ước mơ về những khả năng kỳ
diệu của con người.
3-Bố cục : Gồm 4 đọan :
-Đ1 : “Từ đầu …Lấy làm lạ” -> Mã
Lương học vẽ và được tặng “Cây
bút thần”.
-Đ2 : “Tiếp…Vẽ cho thùng” -> ML
vẽ cho người nghèo.
-Đ3 : “Tiếp…Phóng như bay” ->
ML dùng bút thần trừng trị kẻ ác.
-Đ 4 : Cịn lại.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-ML- CBT và những người lương
thiện :
nguyện, qua đó ND ta có câu
tục ngữ nào ?
-Vì sao khi có được “cây bút
thần” ML khơng vẽ cho ri6ng
mình mà vẽ những công cụ
làm việc, những đồ dùng sinh
họat trong nhân dân ?
-Qua sự việc ML dùng cây bút
vẽ cho người nghèo nhằm
khẳng định phẩm chất gì của
-ML dùng bút thần để đối phó,
chống lại và chiến thắng tên
địa chủ và nhà vua độc ác như
thế nào ?
*Họat động 2 : Đối với tên địa
chủ Ml vẽ như thế nào ?
-Sau khi thóat khỏi tên địa
chủ, ML gặp chuyện gì ?
-ML thực hiện lệnh vua ra
sao ? Tại sao lần cuối cùng Ml
đồng ý vẽ thuyền cho vua ? ->
Qua đó cũng thể hiện mơ ước
của nhân dân xưa trong thời
phong kiến cái ác sẽ được
trừng trị thích đáng.
-Qua việc ML dùng “cây bút
thần” để chống lại tên địa chủ
và tên vua nhằm khẳng định
điều gì về triết lý của nhân
dân ta.
-Chi tiết Ml vẽ cò trắng như sơ
ý để 1 giọt mực rơi đúng vào
mắt, hiến cò trong tranh vẽ
xòe cánh vút bay là chi tiết
nghệ thuật đặc sắc, được thể
*Con cị chưa mắt là vật chưa
có linh hồn(Con mắt là cửa sổ
của tâm hồn) chưa có sức
sống, vô cảm. Vô tình giọt
mực rơi xuống -> Vật có linh
hồn -> trí tưởng tượng…
-Qua truyện “CBT” nêu lên ý
nghóa gì ?
xuống đất, nhúng tay
xuống nước vẽ tôm cá,
vẽ lên tường nữa.
-Muốn thử thách ý chí,
sự kiên nhẫn của ML.
-“Có chí thì nên”
Có công mài sắt có
ngày nên kim.
-Vì người ND thích
làm ra sản phẩm từ tay
mình chứ khg thích
hưởng thụ.
-“Tay làm hàm nhai…
miệng trễ”- “Có làm
thì mới có ăn…cho”.
-Sự cần cù, ham lao
-Không nghe lời tên
địa chủ mà Ml vẽ
bánh để ăn, lò để sưởi,
thang để trèo, vẽ tuấn
mã để phi, vẽ cung tên
để trừng trị …
-Can đảm, căm ghét
cái ác.
-Nhà vua gọi đến vẽ
cho hắn.
-Ngược lại ý vua.
“Vẽ rồng >< vẽ cóc
ghẻ”
-Phượng >< con gà trụi
lơng.
-Vì ML muốn tên vua
phải chết.
-Tài năng chỉ phục vụ
cho chính nghóa.
-Trí tửơng tượng phong
phú của người dân.
-Ngơi kể thứ ba.
-Dựa vào SGK.
-Trong mơ, ML được cụ già tóc
bạc phơ thưởng cho một cây bút
bằng vàng sáng lấp lánh. Đó là
hình ảnh tượng trưng kết quả cần
cù, đầy nghị lực, sự thơng minh
của ML.
-Khi có bút thần trong tay, ML vẽ
những dụng cụa lao động hàng
ngày : “cày, cuốc, thùng múc
nước”, nhằm bộc lộ bản chất hiền
lành, tốt bụng.
-Việc làm trên của ML chứng tỏ
người lao động không bao giờ
thích chờ sung rụng, thích ăn sẳn
mà thích tự lực cánh sinh.
2/.ML và những kẻ thgam lam độc
ác :
a-ML và tên địa chủ :
-Để đối phó với tên địa chủ ở làng
b-ML và tên vua :
-Với tên vua tham lam độc ác, ML
dùng mẹo khéo léo vẽ ngược lại ý
vua để làm nhục y :”Vẽ rồng ><
cóc ghẻ; Vẽ phượng >< gà trụi
lơng.
-ML dùng mưu trí “gậy ơng để đập
lưng ông” giả vờ nhận lời để đưa
nhà vua vào chổ chết, đem lại
niềm mơ ước tự do của bao người
dân.
-Qua việc Ml dùng bút thầt như
một thứ vũ khí để chống lại họ
nhằm khẳng định “Tài năng chỉ
phục vụ cho chính nghĩa”.
3/.Ý nghóa của truyện :
-Thể hiện quan niệm của nhân dân
về công lý xã hội : Những người
tốt bụng sẽ được hạnh phúc.
-Khẳng định tài năng chỉ phục vụ
cho chính nghóa.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>*Củng coá : </b>
-Viết từ 3 đến 5 câu văn cho phần kết thúc truyện theo ý em.
*Gợi ý : Mã Lương có tài như thế vì sao ML lại ra đi ?
<b>*Dặn dò :</b>
-Làm bài tập: “So sánh hai nhân vật “Em bé thơng minh” với “Mã Lương” có đặc điểm gì
giống và khác nhau (Phẩm chất – tính cách )
- Chuẩn bị bài HDĐT “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”
……….
Tuần 08 Văn bản :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện này.
<i>-Nắm được một số nghệ thuật tiêu biểu.</i>
<i>-Kể lại được truyện này.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-Một số truyện : Truyện cổ tích “Nàng công chúa chết và bảy chàng
hiệp só”. “Con gà trống”.
2/. Kiểm tra bài cũ :
a-Mã Lương dùng bút thần như thế nào để vẽ cho những người nghèo khổ.
b-Đối với tên vua và địa chủ ML dùng bút thần ra sao ?
c-Nêu nội dung và ý nghóa truyện “Cây bút thần”
3/. Lời vào bài : “Ông lão đánh cá và con cá vàng” là một dân gian Nga, Đức được
<i><b>Apuskin(đại thi hào Nga “mặt trời của thi ca Nga”) viết lại bằng 205 câu thơ và được Vũ Đ Liên,</b></i>
<i><b>Lê Trí Viễn dịch ra bằng tiếng Pháp. Câu chuyện vừa giữ được nét chân phá, nghệ thuật vừa điêu</b></i>
<i><b>luyện tinh tế. truyện cổ tích</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G
<i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
1
0’ *Họat động 1 : -Hướng dẫn học sinh đọc và
-Cho HS đóng vai nhân vật
trong truyện.
-Văn bản trên do tác giả
nào sáng tác ?
-Nêu sự việc chính thể hiện
qua văn bản.
-Văn bản gồm mấy nhân
vật chính, phụ ?
-Trong truyện này mấy lần
ông lão ra biển gọi cá
vàng ? Mỗi lần như thế
cảnh biển thay đổi như thế
nào ? Qua sự thay đổi đó
nêu lên ý nghĩa gì ?
-Vì sao khi bắt được cá
vàng , ông lão thả cá mà
không cần cá đền ơn ?
-Qua lời van xin của cá
vàng em thấy ông lão là
người như thế nào ?
-Qua hình ảnh của ông lão,
nhân dân Nga muốn nói lên
-Thái độ và hành động của
ơng lão trước sự địi hỏi của
mụ vợ ?
-Oâng lão nghe lời mụ vợ
như thế thì ơng cịn là người
tốt khơng ?
-2 HS.
-(người dẫn truyện, con
cá, ơng lão, bà lão)
-Dựa theo chú thích
SGK –tr 95).
-Giới thiệu hịan cảnh
hai vợ chồng ông lão.
-Oâng lão cứu cá và
được đền ơn (Lòng
tham của mụ vợ -> hai
vợ chồng trở lại cuộc
sống bình thường.
-Oâng lão, mụ vợ, cá
vàng, biển cả.
-Năm lần :
-Lần1 : Biển gợn sóng
-Lần 2: Biển xanh đã
nổi sóng.
-Lần 3: Biển xanh nổi
sóng dữ dội.
-Lần 4: Nổi sóng mù
mịt.
-Lần 5: Giông tố kéo
đế, biển nổi sóng ầm
ầm.
-> Thái độ phản ứng
của biển sẽ không phục
vụ cho kẻ tham lam độc
ác.
-Lão hiền lành, tốt
bụng và không tham
lam.
I/.Giới thiệu văn bản:
1-Tác giả, tác phẩm :
-Pu-skin(1799-1837) là đại thi
hào của Nga.
-Truyện kể bằng 205 câu thơ,
trên cơ sở truyện dân gian.
2-Thể lọai: Truyện cổ tích
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-N.vật ông lão, cá vàng, biển cả
:
a-Hình ảnh biển cả :
-Biển cả 5 lần thay đổi khi lão ra
biển cả gọi cá vàng:
-Lần 1:Biển gợn sóng êm ả.
-Lần 2: Biển xanh đã nổi sóng.
-Lần 3: Biển xanh nổi sóng dữ
dội.
-Lần 4: Nổi sóng mù mịt.
-Lần 5: Giơng tố kéo đế, biển nổi
sóng ầm ầm.
->Hình ảnh biển cả qua những
lần thay đổi nhằm thể hiện sự
khơng bằng lịng trước lịng tham
của mụ vợ, biển cả trở thành một
hình tượng nghệ thuật thiên nhiên
độc đáo giàu ý nghĩa biểu trưng
b-Nhân vật ông lão :
-Đó là một lão ngư nghèo khổ,
chăm chỉ làm ăn, sống rất lương
thiện.
*Họat động 2 :
*Giảng : Oâng lão là nhân
vật chức năng góp phần làm
nổi bật nhân vật chính để
thấy được lịng tham của mụ
vợ nhưng ơng vẫn là người
tốt -> Qua đó tác giả muốn
lay tỉnh họ, tiếp thêm vũ khí
để giành cơng lý trong XH.
-Cá vàng đền ơn cho lão
qua mấy lần ? Qua đó bộc
lộ phm chất gì của cá
vàng ?
-Vì sao lần cuối cùng mụ
đòi làm Long vương mà cá
vàng khơng đồng ý ? Qua
đó nêu lên ý nghĩa gì ?
-Em có nhận xét gì về tính
chất và mức độ địi hỏi của
mụ vợ ?
-Những sự việc nào chứng
tỏ sự hành hạ của mụ vợ với
chồng (hành động) ? Thể
hiện tính cách gì của mụ
vợ?
-Qua nhân vật mụ vợ nhân
dân muốn nói lên điều gì ?
-Qua truyện này thể hiện
nội dung và ý nghĩa gì ?
-Qua truyện này em rút ra
được bài học gì ?
-Lương thiện.
-Người lao động khơng
tham lam, khơng địi
hỏi những gì mình khg
có.
-Làm theo, sợ vợ.
-Có : Lg thiện, thật thà.
-Khơng : Oâng làm theo
cái xấu của vợ.
-4 lần : Máng, nhà, nhất
phẩm phu nhân, nữ
hịang.
-Lòng biết ơn.
-Các vàng muốn trừng
trị mụ( tham lam, bội
bạc) mất hết lương tri.
-Cá vàng tượng trưng
cho lòng lương thiện.
-Tăng dần : giàu sang
-> quyền lực.
-Quát, mắng, tát, đuổi
(Động từ).
-Bất nghóa, bội bạc.
-Phê phán, lên án kẻ
tham lam bội bạc.
-Theo gợi ý SGK.
-Suy nghó
vợ: Rất nhu nhược đồng tình với
tính tham lam của mụ vợ.
Qua hình tượng ơng lão tác giả
muốn phê phán tính nhu nhược
trước những kẻ có quyền thế
đồng thời lay tỉnh họ, tiếp thêm
vũ khí cho học giành lại cơng lý.
c-Hình ảnh cá vàng :
-Các vàng tượng trưng cho sự biết
ơn, tấm lòng vàng của nhân dân
đối với những người nhân hậu đã
cứu giúp mình khi họan nạn khó
khăn. Cá vàng đại diện cho lịng
tốt.
-Cá vàng còn tượng trưng cho
công lý, trừng trị những kẻ tham
lam độc ác.
2-Nhân vật mụ vơ :
-Là nhân vật phản diện với lịng
tham khơng đáy của mụ vợ ngày
càng tăng dần không dừng lại:
của cải -> danh vọng -> quyền
lực.
-Qua nhânvật này nhân dân
muốn lên án sự tham lam, bất
nghĩa, bội bạc của mụ vợ.
III/.Tổng kết:
-Ca ngợi lòng biết ơn đối với
những người nhân hậu và nêu ra
bài học đích đáng cho những kẻ
tham lam, bội bạc.
-Nghệ thuật : Sự lặp lại tăng tiến
của tình huống truyện, sự đối lập
giữa các nhân vật, sự xuất hiện
các yếu tố tưởng tượng hoang
đường.
IV/.Luyện tập :
-Phát biểu cảm nghĩ của em về
nhân vật mụ vợ.
<b>*Củng cố : Kể lại truyện</b>
Tuần 08 Tập làm văn
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng.</i>
<i>-Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hđ gv :</b></i> <i><b>Hđ hs </b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1
: Hướng dẫn
Hs lập dàn
bài.
-Yêu cầu của
đề là gì ?
-Nội dung thế
nào?
-Mở bài giới
thiệu ra sao ?
Thân bài ?
Kết bài ?
+Chia lới
thành 3 nhóm
trình bày.
-Cử nhóm
trưởng đại
diện lên nói.
*Họat động 2
-Kể.
-Về bản
thân.
-Chào, giới
thiệu về bản
thân.
-Tên, tuổi,
học ở đâu,
gia đình, sở
thích.
*Đề bài : Tự giới thiệu về bản thân.
-Mở bài : Chào các bạn ! Mình tên là Nguyễn Văn A, Hs lớp 6a
trường THCS Mỹ Trà.
-Thân bài : Năm nay 11 tuổi … Thành viên của gia đình gồm 4
người : Ba đang công tác tại trường, mẹ là người phụ nữ rất
mực thương yêu tất cả các thành viên trong gia đình, thường
chọn và nấu những món ăn ngon…
Mình thích nhất được đi du lịch khắp đây đó để nắm phong
cảnh thiên nhiên đẹp, đặc biệt là thăm dinh độc lập, chính nơi
ấy ghi lại nhiều sự kiện lịch sử hào hùng của dân tộc.
-Kết bài : Cám ơn mọi người chú ý lắng nghe.
*Đề bài 2 : Kể về gia đình mình
-Mở bài : Chào các bạn ! Mình tên là Lê Văn A, hơm nay mình
sẽ kể cho các bạn nghe về gia đình mình nhé.
-Thân bài :Mình tên Lê văn A, học lớp 6a, trường THCS Mỹ
Trà.
:
-Mở bài : lời
chào và lý do
kể.
mình nhiều lý thú, thoải mái. Gia đình mình gồm bố đang làm
bác sĩ, tại bệnh viện Hữu Nghị, mẹ là phụ nữ đảm đang mọi
công việc trong gia đình, em tơi đang học mẩu giáo. Mình rất
thích đi học với trang phục áo trắng rất dễ thương, cùng với
ngày chúa nhật đi chơi cùng ba, mẹ.
-Kết bài : Mình ước mong sao trở thành một họa sĩ nhằm mang
lại vẽ đẹp cho mọi người.
<b>*Dặn dò : –Học bài : Văn bản :Danh từ </b>
Tuần 09 Tiếng Việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được đặc điểm của danh từ.
<i>-Các nhóm danh từ chỉ đơn vị , sự vật.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
-Một số câu văn trong văn bản.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài : Ở tiểu học các em học về danh từ riệng, danh từ chung, hôm nay các em
<i><b>sẽ được tìm hiểu về đặc điểm của danh từ.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G
<i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
1
0’ *Họat động 1 : - Tìm danh từtrong câu.
-GV treo bảng pụ, HS đọc.
-Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp 5 em hãy tìm danh từ trong
câu đã đọc ?
-Tìm danh từ trong cụm từ
*Con : danh chỉ đơn vị, Trâu :
danh từ chung.
-Để tiện phân tích ta xem :con
trâu” là danh từ.
-Trứơc và sau từ “con trâu”
cịn có từ nào ?
-Cụm danh từ, các em đọc bài
11.
-Đọc.
-Vua, laøng, gạo con
trâu, nếp.
-Con trâu hoặc trâu.
-Ba : từ chỉ số lượng
của sự vật.
-Aáy : chỉ vị trí của sự
vật.
-> Cụm danh từ.
-Làng ấy(danh từ) ,
ba(danh từ siố lượng)
-Truyện dân gian khái
I/.Đặc điểm của danh từ:
Ví dụ : Vua sai ban cho làng ấy ba
thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra
lệnh phải nuôi làm sao cho ba con
trâu ấy đẻ thành chín con […].
-Danh từ là những từ chỉ người, vật,
hiện tượng, khái niệm…
-VD: Vua, làng, thúng, con trâu…
-Dt có thể kết hợp với các từ đứng
trước : Những, ba, bốn, vài, chỉ số
lượng.
-DT có thể kết hợp với các từ đứng
sau : Aáy, nọ, kia, này, khác chỉ đặc
điểm hoặc vị trí của sự vật.
-Em tìm thêm “ cụm danh từ”
trong câu đó.
*Họat động 2 :
-VD Truyện dân gian có nhiều
chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
-Xác định Dt có trong câu văn
đó. DT đó biểu thị những gì ?
-Đặt câu với các danh từ :
Vua, làng.
-Xác định vị trí của DT trong
câu thứ nhất và thứ hai ?
-Đảo vị trí của Dt làm chủ ngữ
để trở thành Dt làm vị ngữ
trong câu.
-Nhận xét đặc điểm của DT.
-Em hãy so sánh nghĩa các DT
được gạch chân.
-Ba con trâu, một viên quan
-Ba thúng gạo, sáu tạ thóc.
-Thay thế những từ in đậm
bằng những từ ngữ khác ?
trường hợp nào đơn vị tính
đếm, đo lường thay đổi ?
trường hợp nào đơn vị đo
lường tính đếm khơng thay
đổi, vì sao ?
-Nhận xét đặc điểm của DT
chỉ đơn vị, sự vật.
-Chia Hs thành 4 nhóm làm
bài tập.
niệm của sự vật.
-Là những từ chỉ
người, vật, hiện tượng,
khái niệm.
-Kết hợp với các từ chỉ
số lượng ở trước và
các từ chỉ vị trí đặc
điểm phía sau - > cụm
danh từ.
-Vua Hùng chọn người
nối ngôi.
-Làng tôi sau lũy tre
mờ xanh.
-Làm chủ ngữ trong
câu.
-Chọn người nối ngôi
–là Vua Hùng.
-Làm CN, VN Cần có
từ “là”ø.
-Các từ con, viên,
thúng, tạ -> chỉ lọai
đơn vị.
-DT đứng sau : Chỉ
vật, người, sự vật.
-Chú, bác (trâu)->
-Oâng, tên,
(quan)->Khg thay đổi vì khg
chỉ số đếm
-Tấn, cân(thóc)
-Rổ.
-Dùng để đếm, đo
lường.
VD: Ba con trâu ấy.
-Chức vụ điển hình trong câu của
danh từ là chủ ngữ. Nếu làm vị ngữ
cần đi với từ là đứng trước danh từ.
VD: Tôi là Học sinh (DT-VN).
II/.DTø chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật :
-Danh từ Tv được chia làm 2 lọai
a-Danh từ chỉ đơn vị : Dùng để tính
đếm đo lường sự vật.
-Chỉ đơn vị tự nhiên (lọai từ)
VD: Oâng, bà, quyển, cái, tẩm
+Đơn vị chính xác :
-VD : mét, lít, kilơgam, hecta.
+Đơng vị ước chừng :
-VD : Nắm, mở, thung, đọan.
b-DT chỉ sự vật : Nêu tên từng lọai
hoặc từng các thể người, vật, hình
tượng, khái niệm…
III/.Luyện tập:
1-DT chỉ sự vật : Bàn, ghế, bảng,
bút, thước,vở, mèo…
-Chú mèo nhà em rất lười.
3/.Liệt kê các danh từ :
a-Quy ước : Mét, lít, kilơgam, hécta,
hải lý, dậm…
b-Ứơc chừng : Nắm, mở, đàn, vốc,
đọan, sải.
5-DT chỉ đơn vị : em, qua, con, bức.
-Dt chỉ sự vật : Mã Lương, cha, mẹ,
cỏ…
<b>*Củng cố : </b>
-Danh từ là gì ? Cụm danh từ là gì ?
-Danh từ có mấy lọai ? Kể ra ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Làm bài tập 4, 5 –SGK trang 87.
Tuần 09
<i>-Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (Ngôi thứ I, thứ III).</i>
<i>-Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp.</i>
<i>-Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngơi kể thứ III, ngôi kể thứ I.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài : Để tạo sự sinh họat phong phú trong giao tiếp cũng như quá trình nắm bắt
<i><b>được ý tửơng của tác giả như thế nào khi sử dụng ngôi kể và lời kể, ngôi kể như thế nào thì dùng</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G
<i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của</b></i>
<i><b>hs :</b></i>
<i><b>Noäi dung :</b></i>
1
0’ *Họat động 1 : HS đọc đọan văn vàtrả lời câu hỏi.
-Gọi Hs đọc văn bản.
-Qua đọan văn 1 người kể gọi tên
các nhân vật bằng gì ?
-Em hãy chỉ ra các tên cua 3nhân
vật đó.
-Khi sử dụng ngơi kể như thế tác
giả có thể làm những gì ?
-Khi tác giả tự giấu tên mình đi thì
khi đó được kể theo ngơi kể nào ?
-Qua đọan văn trên em có nhận xét
gì về ngơi kể ?
-Hs đọc đọan văn 2.
-Trong đọan văn này người kể là ai
? Người kể xưng mình là gì ?
-Khi xưng hơ như thế người kể có
thể làm những gì ?
-Qua đọan văn trên em có nhận xét
gì về ngơi kể ?
*Để kể chuyện cho linh họat,
-HS đọc.
-Bằng tên của
chúng.
-Vua, thằng bé, hai
cha con, sứ giả,
chim sẻ, em bé,
cha.
-Tự giấu tên mình
như khơng có mặt.
-Ngơi thứ ba.
-Người kể tự giấu
mình, xưng là vua
-> ngôi kể thứ ba.
-HS đọc.
-Dế mèn – Tơi.
-Kể trực tiếp
những gì mình
thấy, mình nghe.
-Kể theo ngơi thứ
I/.Ngơi kể và vai trị của ngơi
kể trong văn tự sự :
-Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà
người kể sử dụng để kể
chuyện.
-Khi gọi các nhân vật bằng tên
của chúng người kể tự giấu
mình đi, tức là người kể sử
dụng ngôi kể thứ III, Người kể
có thể kể tự do những gì diễn
ra với nhân vật.
-Người kể có thể kể ra những
gì mình nghe, tận mắt thấy,
mình trãi qua, có thể nói ra
trực tiếp cảm tưởng của mình
và khi kể xưng là “tơi” đó là
kể theo ngơi thứ nhất
*Lưu ý : Người kể xưng “tôi”
trong tác phẩm không nhất
thiết là chính tác giả.
người kể có thể lựa chọn ngơi kể
thích hợp.
-Hãy đổi ngôi kể (đọan 2) sang
ngôi kể mới (ngôi kể thứ ba)
*Họat động 2 :
-HS làm bài tập.
-Bài tập nâng cao : Kể chuyện
“Thạch Sanh theo ngôi kể của Lý
Thông (Ngơi thứ I)
nhất.
-Tôi = Dế mèn …
neân anh ta.
-Hs ghi lại đọan
văn đó.
1-Thay đổi ngơi kể (Tơi – Dế
mèn) = Mèn.
2-Thay “Thanh” = Toâi.
3-Truyện “Cây bút thần” kể
4-Vỉ giữ khơng khí cổ tích,
truyền thuyết
-Giữ khỏang cách người kể và
nhân vật trong truyện
<b>*Củng cố : </b>
-Khi nào kể theo ngơi thứ nhất ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Kể chuyện Thạch Sanh.
-Đọan 1 : ngôi thứ ba.
-Đọan 2 : Ngôi thứ nhất : Lý Thông.
- Chuẩn bị bài :Thứ tự kể trong văn tự sự
I/.MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Thấy được cách kể “xuôi” “ngược” tùy theo nhu cầu.</i>
<i>-Tự thấy sự khác biệt của cách kể xuôi ngược.</i>
<i>-Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Ngơi kể là gì ?
-Khi nào kể theo ngôi thứ ba ? Khi nào kể theo ngôi thứ nhất ?
3/. Lời vào bài : Thông thường khi kể chuyện, người ta kể theo một trình tự (khơng gian và
<i><b>thời gian) nhất định. Nhưng có thể gây bất ngờ, thú vị, tạo sự chú ý người ta có cách kể khác</b></i>
<i><b>nhau. Để giúp các em nắm được điều ấy hôm nay ta đi vào nội dung bài học.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
T
G
<i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
1
0’ *Họat động 1 : HS tómtắt truyện và nhận thức
cách kể xi, ngược.
-Gọi Hs đọc bài tập 2 –
trang 97.
-Cách kể trong bài văn
này được kể theo thứ tự
nào ?
Thứ tự đó diễn ra như
thế nào trong thực tế
của văn bản.
-Bài văn đã kể theo thứ
tự nào ?
-Kể theo thứ tự này
nhằm nhấn mạnh điều
gì ?
*Họat động 2 :
-Theo em cách kể ngược
là kể như thế nào ?
-Em hãy tóm tắt các sự
việc chính trong truyện
“ng lão và con cá
-Đọc.
-Kể về tin số phận của thằng
Ngỗ trước rồi đến kể về
hòan cảnh của nhân vật sau.
-Ngỗ mồ cơi cha mẹ, nó hay
quậy làm mọi người xa lánh.
-Nhiều lần Ngỗ trêu mọi
người làm họ mất lịng tin.
-Khi Ngỗ bị chó cắn kêu cứu
nhưng khơng ai tới cứu.
-Đảo ngược.
-Đừng làm mất lòng tin mọi
người.
-Đem kết quả sự việc kể
trước.
-Một lão đánh cá nghèo, tốt
bụng, bắt được một con cá
vàng rồi thả và nhận lời hứa
trả ơn của cá vàng.
I/.Tìm hiểu thứ tự kể trg văn tự
sự:
1-Cách kể chuyện :
-Kể kết quả hoặc sự việc hiện tại
, kể ra trước sau đó mới dùng
cách kể bổ sung hoặc để nhân vật
nhớ lại mà kể tiếp các sự việc
xảy ra trước đó nhằm gây bất
ngờ, sự chủ ý hay thể hiện tình
cảm của nhân vật.
2-Cách kể xuôi :
-Kể các sự việc liên tiếp nhau
theo một thứ tự tự nhiên, việc gì
xảy ra trước kể trước, việc gì kể
ra sau kể sau cho đến hết.
II/. Luyện tập :
1-Câu chuyện được kể theo sự
hồi tưởng, theo trí nhớ.
-Kể theo ngơi thứ nhất.
-Đóng vai trị quan trọng.
2-Lập dàn ý :
vaøng”.
-Em hãy cho biết các sự
việc trong truyện kể
theo thứ tự nào?
-Thứ tự ấy có ý nghĩa
như thế nào ?
-Trong văn bản này kể
theo thứ tự nào ?
-Theá nào là văn bản
xuôi ?
-HS làm luyện tập.
-Làm bài tập nhóm.
-Vợ lão biết, mụ 5 lần xin
theo ước nguyện của mụ - >
khơng có.
-Ngày càng tăng dần lòng
tham của mụ vợ -> cuối
cùng bị trả giá.
-Phê phán lòng tham lam
của mục vợ.
-Kể xuôi(cách kể tự nhiên).
-Kể sự việc diễn ra theo một
cách tự nhiên.
-Laøm baøi tập
chơi xa.”
-Mở bài : -Lần đầu em được đi
chơi xa trong trường hợp nào ? Ai
đưa em đi ?
-Thân bài :
+Nơi xa ấy là dâu ? Về quê hay
đi tham quan nơi nào ?
+Trên lần đi đó em đã trơng thấy
gì ? Điều gì làm em thích thú và
nhớ mãi ?
-Kết bài :
Những ấn tượng của em trong và
sau chuyến đi.
*Có thể kể theo hai cách.
<b>*Củng cố :</b>
-Khi nào dùng cách kể xi, kể ngược.
*Dặn dị<b> : </b>
-Làm tiếp bài tập 2
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Eách ngồi đáy giếng ”.
Tuần 10
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số nét đặc sắc nghệ thuật truyện.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
a-Cho biết hịan cảnh ơng lão, cá vàng, biển cả hiện qua những nét cơ bản nào ? Qua đó
thể hiện thái độ gì của nhân dân ?
b-Hình ảnh mụ vợ hiện lên như thế nào ?
c-Truyện thể hiện nội dung, nghệ thuật gì ?
3/. Lời vào bài :
<i><b>Bên cạnh các thể lọai truyền thuyết, cổ tích trong kho tàng truyện cổ tích dân gian</b></i>
<i><b>cịn có thể lọai rất lý thú đó là truyện ngụ ngơn và truyện cười. Thế truyện ngụ ngơn là gì ?</b></i>
<i><b>Ngụ ý truyện ngụ ngơn mượn chuyện lịai vật, đồ vật hay chính con người để nói bóng, nói</b></i>
<i><b>gió, qua đó khuyên dạy ta điều gì trong cuộc sống hơm nay ta sẽ tìm hiểu.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>H.động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Hướng dẫn HS đọc
truyện và tìm hiểu từ khó.
-Cả ba văn bản trên thuộc
thể lọai gì ?
-Đọc chú thích SGK.
-Đọc truyện “Eách ngồi
đáy giếng”
-Truyện có mấy phần ?
Mối quan hệ của từng
phần như thế nào ?
-Cách sống của ếch có gì
đặc biệt ? Điều kiện gì
ếch có cách sống như
thế ?
-Vì sao ếch tưởng bầu trời
chỉ như một cái vung cịn
nó thì oai như vị chúa tể ?
*Giảng :
- Eách là lọai thùng rỗng
kêu to, kiêu ngạo, đáng
ghét.
-Vì sao ếch bị trâu giẫm
bẹp ?
-Qua truyện này em rút ra
được gì trong học tập ?
-HS đọc phần ghi nhớ
-Ngụ ngơn.
-P1: ch cho mình
là chúa tể vì tầm
nhìn hạn hẹp, quen
sống trg m.trường
nhỏ bé.
-P2: Eách bị giẫm
bẹp vì kêu ngạo.
-Sống trong khg
gian hẹp, ẩm, đáy
giếng.
-Xung quanh ếch là
những con vật bé
nhỏ(Cua, ốc, nhái…)
-Các con vật đều sợ
bởi tiếng kêu của
nó.
-Kêu ngạo, nghênh
ngang, ngu dốt.
-Chế giễu những
ngườu thùng rỗng
I/.Giới thiệu văn bản :
*Thể lọai : Truyện ngụ ngôn.
Lọai kể bằng văn xi hoặc văn vần,
mượn chuyện về lịai vật, đồ vật hoặc
chính con người để nói bóng gió, kín
đáo chuyện con người, nhằm khuyên
nhũ răn dạy người tabài học nào đó
trong cuộc sống.
II/.Tìm hiểu văn :
A-ch ngồi đáy giếng :
1-Hòan cảnh của ếch :
a-Cách sống của ếch :
-Eách sống trong một không gian chật,
hẹp, ẩm, thấp, gần nước(dưới giếng).
-Xung quanh ếch là những con vật bé
nhỏ (Cua, ốc, nhái..) nên ếch cho mình
là oai vệ.
-Cách nhìn của ếch thể hiện sự ngơng
cuồng, ngạo mạn, lố bịch, coi trời chỉ
bằng cái vung.
b-Cái chết của ếch :
-ch chết thê thảm(trâu giẫm bẹp) bởi
bịnh chủ quan, nghênh ngang, kêu
ngạo, ngu dốt.
2-Bài học từ câu chuyện :
SGK.
*Họat động 2 :
-Hướng dẫn Hs đọc truyện
và chú thích .
-Các thầy xem voi trong
hòan cảnh nào ? Em hiểu
từ “ế hàng” là gì ?
Việc xem voi của 5 ơng
thầy bói có gì khơng bình
thường ?
-Cách xem voi cuûa các
ông thầy diễn ra như thế
nào ?
-Có gì khác thường trong
cách xem voi ?
-Em có suy nghĩ gì về
những lời nói của các
thầy?
*Các thầy bói sai ở
phương pháp nhận xét sự
vật : Lấy từ bộ phận của
-Qua truyeän này muốn
khuyên ta điều gì ?
kêu to.
-Khg nên tự bằng
lòng -> ảo tưởng->
cố gắng.
-Đều -> các môn.
-Nhân buổi ế hàng.
-Không ai mua cho
nên 5 ông này ngồi
tán gẫu với nhau.
-Làm cho vui
chuyện.
-Sờ ngà, tai, chân,
đuôi voi.
-Xem bằng tay chỉ
sờ được một bộ
phận của voi.
-Lời nói rất bảo
thủ, chủ quan cứ
cho là mình đúng
-Không nên chủ
quan trong nhận
thức sự vật mà phải
tìm hiểu trên sự
tịan diện của nó.
người khác.
-Khiêm tốn, cẩn trọng dẫn đến tiến bộ,
thành công.
III/.Tổng kết : Ghi nhớ SGK.
B-Thầy bói xem voi :
1-Cách xem và phán voi của các TB :
-Các thầy xem voi bằng tay và chỉ sờ
được một bộ phận của voi(ngà, tai,
chân, đuôi). Qua đó thể hiện sự khao
khát hiểu biết về một đối tượng mà
mình chưa biết.
-Cách đánh giá của từng thầy chỉ đúng
với từng bộ phận chứ khơng đúng với
tịan thể của sự vật. Thể hiện thái độ
chủ quan sai lầm trong nhậnxét sự vật
luôn bảo thủ ý kiến.
2-Ý nghĩa rút ra từ câu chuyện :
-Khi xem xét sự vật hiện tượng nào
phải dựa trên sự tịan diện của nó.
-Trong trường hợp đặc biệt không nên
bảo thủ ý mà phải biết lắng nghe ý
kiến người khác.
*Tổng kết: Câu chuyện chế giễu cách
xem và phán voi của 5 ơng thầy bói.
-Truyện khun mọi người muốn hiểu
biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng
một cách tồn diện.
<b>*Củng cố : </b>
-Truyện ngụ ngôn là gì ?
-Bài học rút ra từ câu chuyện “Thấy bói xem voi”, Eách ngồi đáy giếng” ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Chân, tay, tai, mắt, miệng”.
Tuần 10
*Giúp HS :
<i>-Biết ứng dụng nội dung truyện vào cuộc sống.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Rút ra bài học gì qua truyện “TBXV”, “ENĐG” ?
3/. Lời vào bài : Ngịai những truyện ngụ ngơn lấy hình ảnh của con vật để nói đến con
<i><b>người, bên cạnh đó cịn có những truyện nhân vật là những hình ảnh của con người nói đến con</b></i>
<i><b>người. Đó là nội dung bài học hơm nay.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : Hướng dẫn
Hs đọc truyện.
-Theo em văn bản được
chia làm mấy phần ?
-Truyện có bao nhiêu nhân
vật ? Cách đặt tên nhân vật
gợi em suy nghĩ gì ?
-Dùng từ vốn gọi người để
gọi vật tác giả sử dụng nghệ
thuật gì ?
-Tại sao gọi là lão miệng
mà khg gọi là cậu miệng ?
-Hòan cảnh sống của học
trước kia ra sao ?
*Họat động 2 :
-Tìm chi tiết thể hiện sự
chia rẽ của cả bọn.
-Theo em vì sao cả bọn phải
chịu hậu quả đó ?
-Họ nhận ra sự sai lầm đó
bằng cách nào ?
-Qua truyện này em rút ra
được bài học gì cho bản
thân ?
-Ba phaàn.
-Phần 1 : Từ đầu …
kéo nhau về.
-Phần 2 : … Họp
-Phaàn 3 : Còn lại.
-5 nhân vật.
-Về bộ phận cơ thể
con người.
-Nhân hóa.
-Cả bọn rất ghét
lão.
-Địan kết.
-Họ cho rằng lão
miệng chỉ biết ăn.
-cả bốn người lờ đờ,
mỏi mệt.
-Khơng đòan kết.
-Suy nghĩ.
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Thểlọai : Truyện ngụ ngôn.
2-Bố cục : Gồm 3 phần :
-Phần 1 : Từ đầu …kéo nhau về.
-Phần 2 : … Họp nhau để bàn.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Chân, tay, tai, mắt quyết định không
làm lụng, không chung sống cùng lão
miệng vì :
-Cả bọn cho rằng lão Miệng chỉ biết
ăn không ngồi rồi trong khi cả bọn
làm việc rất vất vả.
-Thái độ của bọn học là quyết định
kéo đến nhà lão miệng không chào
hỏi.
2-Hậu quả của việc không chung sống
với lão miệng :
-Trong một thời gian cả 4 người đều
mệt mõi, uể ỏai, lờ đờ.
-Thể hiện sự khơng địan kết với nhau
trong cuộc sống.
3-Cách khắc phục sai laàm :
-Cùng nhau đi đến nhà lão miệng,
chăm chút lão miệng một cách chân
tình.
-Họ sống rất hạnh phúc trong niềm vui
lao động.
III/.Tổng kết : SGK.
-Kể lại tóm tắt truyện trên.
*Dặn dò<b> : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Bài viết tập làm văn số 2”.
Tuaàn 10
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i><b>-Biết kể một câu chuyện có ý nghóa.</b></i>
<i><b>-Trình bày theo ngôi kể.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/.Đề bài : Kể về một Thầy giáo hay một Cơ giáo mà em q mến.
Dàn ý HD chấm
I/. Hình thức Làm rõ bố cục gồm 3 phần trong một bài văn, chữ viết rõ ràng sạch
đẹp, lời văn mạch lạc.
II/.Noäi dung :
-Mở bài : Giới thiệu về Thầy giáo, Cô giáo của em dạy năm học lớp mấy ? “n
tượng đó là gì” ?
-Thân bài :
+Miêu tả sơ lược về hình dáng, tính tình cử chỉ, hành động của nhân vật đó.
+Những lời dạy bảo, sự quan tâm của Thấy, Cơ, tấm lịng người Thầy với học trị.
+Việc làm của Thầy cơ làm em nhớ mãi.
+Kỷ niệm đó gắn với tâm trí em ra sao ?
-Kết bài : Cảm nghĩ của em về Thấy, Cô giáo đó.
Qua đó em rút ra được bài học gì cho bản thâ ?
-1,5đ
-2đ
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
-Chuẩn bị cho tiết trả bài kiểm tra văn
Tuần 11
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Nhận rõ ưu khuyết điểm bài làm của mình, biết cách sữa lỗi, rút kinh nghiệm cho bài làm
<i>sau.</i>
<i>-Luyện được kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn.</i>
II/.NHỮNG ƯU VAØ HẠN CHẾ :
-Ưu điểm : Nhìn chung đa số các em đều hịan thành phần trắc nghiệm, có hiểu bài, có nhận ra
câu đúng, câu sai.
-Hạn chế: Bài viết còn nhiều lỗi chính tả, câu văn chưa mạch lạc, dấu câu nên dùng cho đúng.
Như : Sai nhiều lỗi chính tả , không hiểu nội dung câu hỏi nên làm sai ., Sử dụng dấu câu sai , viết
không đúng ngữ pháp , chưa thuộc bài cũ .
...
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
Tuần 11 Tiếng Việt
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Ơn lại đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.</i>
<i>-Các viết hoa danh từ riêng.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/.Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Danh từ là gì ? Cho ví dụ ?
-Danh từ có những đặc điểm gì ? Cho ví dụ cụm danh từ ?
-Có mấy lọai danh từ trong tiếng việt ?
3/. Lời vào bài : Ở tiết học trước chúng ta học về đặc điểm của danh từ và nhóm danh từ
<i><b>chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Trong nhóm danh từ chỉ sự vật có thể phân thành nhóm nhỏ hơn</b></i>
<i><b>ta sẽ đi vào bài học hơm nay.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Tìm danh từ riêng, danh từ
chung trong câu
Tìm các danh từ chỉ sự vật
trong ví dụ.
-Danh từ nào nêu tên từng
lọai sự vật ?
- Danh từ nào nêu tên từng
cá thể của sự vật ?
-Vua, tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện, đền ơn,
phù đổng, phù đổng thiên
vương, Gia Lâm, Hà Nội.
- Vua, tráng sĩ, đền thờ,
làng, xã, huyện, công ơn.
- Phù đổng, phù đổng
thiên vương, Gia Lâm, Hà
I/.Danh từ chung và danh từ
riêng :
1-Định nghóa :
-Danh từ chung là tên gọi của
một lọai sự vật
-Danh từ nêu từng lọai sự
vật và từng cá thể của sự
vật gọi là danh từ gì ?
-Cho một số ví dụ về danh
từ chung và danh từ riêng ?
*Họat động 2 :
-Nhận xét cách viết hoa
danh từ riêng
-Cho ví dụ : Hà Nguyễn
Hùynh Trang.
Đồng Tháp, Nha Trang.
-Qua ví dụ trên em có nhận
xét gì về cách viết ?
-HS viết : Trường (tên
trường)
-Làm bài tập 1, 2.
Nội, Gióng
-Chung và riêng.
-Danh từ : Hoa, bàn, ghế,
quần, áo, sách, bút…
-Viết hoa tất cả chữ cái
đầu tiên của họ, tên đệm
và chữ lót.
-Trường Trung học cơ sở
Mỹ Trà.
-Trường Đại học sư phạm
của từng người, từng vật, từng
địa phương.
VD : Hoa lan, Bích … Cao lãnh,
Thanh Bình.
2-Cách viết danh từ riêng :
-Viết hoa chữ cái đầu tiên của
mỗi thiếng : Tên người, tên địa
lý Vn và tên người, tên địa lý
nước ngòai phiên âm qua âm
tiếng việt.
VD : Bắc Kinh, Thượng Hải,
Hy Lạp
+Phiên âm không qua âm tiếng
việt : Viết hoa chữ cái đầu tiên
của mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó.
VD : Ma-lai-xi-a, Mát – xcơ –
va
-Tên các cơ quan tổ chức, các
giải thưởng, danh hiệu, huân
chương : Viết hoa chữ cái đầu
tiên của tiếng đầu tiên.
VD : Liên hiệp quốc.
Huy chương vì sự nghiệp
giáo dục.
Đảng cộng sản Việt Nam.
III/.Luyện tập :
1-Danh từ chung : Ngày xưa,
miền, đất, nước, thần, nòi,
rồng, con trai, tên <-> còn lại
danh từ riêng
2-Đều là danh từ riêng
a-Tên riêng mỗi nhân vật
b-Tên riêng của nhân vật
c-Tên của làng
<b>*Củng cố : </b>
-Danh từ chung là gì ? Danh từ riêng ?
-Cách viết của danh từ riêng ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Làm bài tập trang 110.
Tuần 11 Tập làm văn :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Biết cách lập dàn ý cho một bài kể chuyện.
<i>-Biết kể theo dàn baøi.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học -Đề văn.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Có mấy cách kể trong văn bản ? Kể ra ?
3/. Lời vào bài :
IV/. TIEÁN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’
*Họat động 1 :
-Chọn đề và tìm hiểu chủ đề.
-HS làm dàn bài chi tiết vào vở.
-Luyện nói theo dàn bài
*Họat động 2 :
-Gv nhận xét cách thể hiện của Hs.
-Nội dung : Bài văn kể theo thứ tự
nào ? Nội dung có sâu sắc không ?
-Nghệ thuật : Cách diễn đạt, kết cấu
của bài văn.
-Phong cách : Phát âm như thế nào ?
-HS làm.
-Chia Hs làm
4 nhóm
Đề : Kể một cghuyến về thăm quê.
*Dàn ý :
*Mở bài :
-Lý do về thăm quê.
-Về q với ai ? Nhân dịp nào ?
*Thân bài :
-Chuẩn bị cho chuyến đi về quê.
-Quang cảnh chung của quê hương.
-Gặp lại những người trong làng.
-Gặp lại người thân, họ hàng, ruột
-Vui đùa cùng bạn bè trang lứa.
-Không khí họp mặt của gia đình
vào buổi tối.
*Kết bài :
-Chia tay – cảm xúc về quê hương.
<b>*Củng cố : Rút kinh nghiệm chung cho tiết luyện nói.</b>
<b>*Dặn dò : </b>
Tuần 12 Tiếng việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Nắm được đặc điểm cụm danh từ.</i>
<i>-Cấu tạo của cụm danh từ.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là cụm danh từ ? Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau ra sao ?
-Xác định danh từ và phân lọai chúng trong câu : “Lớp 6A đang làm bài tập ngữ văn”.
3/. Lời vào bài : Các em được học về danh từ chung và danh từ riêng, hơm nay chúng ta sẽ
<i><b>tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm của cụm danh từ và cấu tạo của chúng ra sao ?</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : Gọi Hs đọc bài
taäp 1 SGK.
-Những từ ngữ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào trong
câu ?
-Chúng có quan hệ với nhau ra
sao ?Đâu là yếu tố chính trong
câu ?
Nhận xét vị trí của những từ in
đậm này ?
-Cụm danh từ là gì ?
So sanh 1chách nói của các ví dụ
khác nhau :
-Túp lều / một túp lều.
-Một túp lều / một túp lều nát.
-Một túp lều nát / Một túp lều
nát trên bờ biển
-Giữa danh từ và cụm d.từ khác
nhau như thế nào về nghĩa ?
-Đặt câu từ Dt thành cụm DT ?
-Điền cụm danh từ vào bảng
-Đọc.
-Ngày, vợ chồng, túp
lều.
-Quan hệ phụ thuộc nên
gọi là phụ ngữ.
-DT laø yếu tố trung
tâm.
-Đứng trước hoặc sau.
-Là tổ hợp từ, do Dt và
một số từ ngữ phụ thuộc
tạo thành.
-HS phát hiện.
-Nghĩa của Dt cụ thể,
đầy đủ hơn nghĩa của
cụm DT.
-HS suyn nghĩ.
--Đọc.
-Làng ấy, ba thúng gạo
nếp, ba con trâu đực, ba
con trâu ấy, chín con,
năm sau, cả làng.
I/.Cụm danh từ là gì ?
VD: Ngày xưa có hai vợ
chồng ông lão đánh cá ở với
nhau trong một túp lều nát
trên bờ biển.
1-Khái niệm:
-Cụm danh từ là lọai tổ hợp
từ do danh từ với một số từ
ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
2-Đặc điểm của cụm danh từ
:
-Nghĩa của cụm danh từ đầy
đủ hơn nghĩa của một danh
từ.
-Cấu tạo của cụm danh từ
phức tạp hơn danh từ nhưng
VD: Ba con trâu đực.
-Tất cả các Hs tiên tiến ấy
-Nhận xét mơ hình cụm danh từ.
-Có cụm Dt có phần
trước, PTT, PTT và
phần sau.
Mơ hình cụm danh từ :
Phần trước (Phụ ngữ trước) Phần trung tâm Phần sau (Phụ ngữ sau)
T2
(Tổng lượng) T
1
Số lượng T
1
DT đơn vị T
2
DT S
1
(Từ nêu đđ) S
2
(Từ xác định vị
trí của sự vật)
Tất cả ba
những Làng thúng GạoHS Tiên tiếnNếp AáyAáy
-Các phụ ngữ ở phần trước của cụm danh từ bổ sung cho danh từ về số và lượng.
-Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm hoặc vị trí của sự vật.
III/.Luyện tập:
*Bài tập 1 và 2:
Tìm cụm danh từ và điền vào mơ hình :
PT PTT PS
T2
Một
T1
Một
Một
Một
T1
Người
Lưỡi
con
T2
Chồng
Lúa
Yêu tinh
S1
Thật xứng đáng
Của cha để lại
S2
Ở trên núi
*Bài tập về nhà :
1- Điền cụm danh từ sau vào mơ hình :Những em HS tiên tiến ấy, em HS tiên tiến ấy,
những HS ấy, em ấy.
2- Tìm cụm danh từ trong câu sau :
a-Mụ ấy địi một cái máng lợn ăn mới.
b-Tơi kêu trời phù hộ cho ông, ông sẽ được một cái nhà rộng và đẹp.
<b>*Củng cố : </b>
-Cụm danh từ là gì ? Mơ hình cấu tạo của cụm danh từ ?
<b>*Dặn dị : </b>
Tuần 12
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Giúp học sinh :</b>
-Nắm các kiến thức về phần tiếng Việt : Nghĩa của từ, Từ nhiều nghĩa, Danh từ, cụm danh từ.
-Có kỹ năng thực hành các bài tập về phần Tiếng Việt : Nghĩa của từ, Từ nhiều nghĩa, Danh
từ, cụm danh từ.
-Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>Giáo viên : Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu, ra đề phù hợp nội dung và đối tượng hs.</b>
<b>Học sinh : Nắm vững các bài đã học (lí thuyết + thực hành) + làm bài tốt.</b>
<b>III. Các họat động trên lớp :</b>
1. Ổn định lớp : (1’)
I/.PHẦN TRẮC NGHIỆM : Đọc kỹ các câu sau và khoanh trịn vào ơ đúng nhất :
Câu 1: Danh từ là :
a- Những từ chỉ họat động trạng thái của con người.
b- Những từ chỉ tính chất của sự vật.
c- Những từ chỉ người, Vật, hiện tượng, khái niệm…
d- Tất cả ý trên đều đúng.
Câu 2: Tên người, tên địa danh nước ngòai phiên âm theo âm HViệt được viết hoa như thế nào ?
a- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
b- Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ.
c- Viết hoa tịan bộ chữ cái đầu tiên của tiếng.
d- Khơng viết hoa tên đệm của người.
Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng mơ hình cấu trúc của cụm danh từ ?
a- Cụm danh từ là lọai tổ hợp danh từ có mơ hình cấu trúc phức tạp hơn danh từ.
b- Cụm DTØ là lọai tổ hợp DT có mơ hình cấu trúc gồm 2 phần : Phần trung tâm, phần sau.
c- Cụm DTØ là lọai tổ hợp DT có mơ hình cấu trúc gồm 3 phần : Phần trước, phần trung tâm,
phần sau.
Câu 4 : Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần ?
a- Một lưỡi lúa.
b- Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
c- Tất cả các bạn học sinh lớp 6A.
d- Chiếc thuền cắm cờ đi nheo.
Câu 5: Có bao nhiêu cụm danh từ trong đọan văn sau :
“Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn . Vua, hịang hậu, cơng chúa, hòang tử và
các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ,
mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi”
a- Hai b-Ba. c-Bốn. d-Năm.
Câu 6 : Trong câu “Thành phong châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước” có mấy cụm DT ?
Câu 7: Câu “ Mày hãy đi tìm con cá, bảo nó tao khơng muốn làm nữ hịang, tao muốn làm Long
vương ngự trên mặt biển, để con cá vàng hầu hạ tao và làm theo ý muốn của tao” có bao nhiêu
danh từ ? a- 4. b-5. c- 6. d- 7.
II/.TỰ LUẬN :
1-Từ danh từ “học sinh” em hãy phát triển thành 3 cụm DT có cấu trúc khác nhau.
2-Đặt hai câu có sử dụng Dt và phân tích cấu tạo của chúng.
Đáp án
I/. 1-c; 2-a; 3-c; 4-c; 5-b; 6-a; 7-c.
Tuaàn 12
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
<i>-Nắm được ưu khuyết điểm về bài văn tự sự của mình.</i>
<i>-Rèn cách kể chuyện, cách diễn đạt, lời văn.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
3/. Lời vào bài : Để cho bài văn kể chuyện tốt hơn, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau rút
<i><b>kinh nghiệm, tìm ra những ưu khuyết điểm của bài viết số 2 mà chúng ta thực hiện trước đây.</b></i>
<i><b>“Đề : Kể về một Thầy giáo, Cơ gíao mà em q mến”</b></i>
*Nhận xét :
-Ưu điểm:
+Nhình chung các em trình bày đầy đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.
+Kể lại kỷ niệm sâu sắc của mình với Thầy.
+Lời văn sâu sắc.
-Hạn chế :
+Chữ viết chưa rõ ràng, cịn sai lỗi chính tả.
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn doø : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng tự sự, kể chuyện đời thường”.
Tuần 12
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Thấy rõ vai trò, đặc điểm của bài văn tự sự.
-Biết nhận thức, sữa chữa lỗi khi làm bài.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài : Trong cuộc sống chúng ta bắt gặp rất nhiều sự việc, mà chính sự việc ấy
<i><b>đem lại cho ta nhiều ấn tượng mà ta hằng ghi nhớ, để biết rõ sự việc ấy diễn biến theo trình tự thế</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’
*Họat động 1 : Gọi Hs đọc
7 bài văn trong SGK
-Kể chuyện đời thường là
kể những câu chuyện hàng
ngày từng trải qua, từng
gặp với những người quen
hay lạ để lại ấn tượng cảm
xúc cho mình khi kể cần
hết sức chân thực.
-xác định yêu cầu của đề ?
-Nêu sơ lược về đối tượng
đó như thế nào ?
-Khi làm văn kể chuyện
đời thường ta sẽ kể như thế
nào ?
*Họat động 2 :
-Gọi Hs đọc bài làm tham
khảo SGK.
-Bài làm có sát với đề
khơng ? Vì sao ?
-Các sự việc nêu lên có
xoay quanh chủ đề về
-Kể chuyện đời
thường, người thật,
việc thật.
-Kể về hình dáng, tính
tình, phẩm chất của
ông.
-Biểu lộ tình cảm yêu
mến, kính trọng của
em.
-Đọc
-Phải vì phát triển
thành câu văn hòan
chỉnh.
-Có.
*Đề : Kể chuyện về ơng hay bà của em
a-Tìm hiểu đề :
-Kể chuyện đời thường, người thật, việc
thật.
-Kể về hình dáng, tính tình, ph. chất
của ông.
-Biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng
của em.
b-Phương hướng làm bài :
-Khơng tùy tiện nhớ gì kể nấy mà phải
lực chọn sắp xếp các ý theo một chủ
điểm nào đó.
VD: Oâng em thích chăm sóc hoa hay
đánh cờ..)
-Khơng nhất thiết phải xây dựng thành
câu chuyện có tình tiết, cốt truyện.
-Nêu một số việc làm và thái độ của
ông em đối với mọi người trong gia
đình.
c-Lập dàn bài : “Viết phần mở bài, kết
bài cho bài văn trên :
-Mở bài : Giới thiệu nhân vật với tuổi
tác, nghề nghiệp và nhất là nét tính
cách nổi bật mà em định kể.
“Trong gia đình, người mà em u
q và kính trọng nhất là bà nội, bà em
đã gần bảy mươi tuổi, bà rất phúc hậu,
hiền từ như bà tiên trong cổ tích”.
-Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em.
người ông hiền từ, u
hoa, u cháu khơng ?
đi ngủ, nhắm mắt lại là em thấy giọng
kể chuyện thì thầm của bà.”
<b>*Củng cố :</b>
-Những cần lưu ý khi làm bài văn kể chuyện đời thường.
*Dặn dò<b> : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Viết bài làm văn số 3.”.
Tuần 13
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-HS biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa.
-Biết viết theo bố cục, đúng văn phạm.
1/.Oån định lớp :
<i><b>Nội dung hướng dẫn chấm</b></i> <i><b>Thang điểm</b></i>
-HS nắm được để kể về người thật, việc thật.
-Dàn ý :
+Mở bài :
Giới thiệu về người mẹ (Tuổi, nghề nghiệp sở thích…)
+Thân bài :
Kể những phẩm chất tốt đẹp của mẹ thể hiện qua việc làm.
-Thái độ ân cần của mẹ đối với con cái.
-Tình thương bao la vô bờ bến của mẹ đối với gia đình.
-Cơng lao vơ vàn của mẹ có thể lồng vào bài ca dao “Con cị lặn lội bờ sơng,
gánh gạo nuôi chồng…” để thấy được sự vất vả của người mẹ.
-Trước những cơng lao như trời biển đó em sẽ làm gì để đền đáp sự khó nhọc.
+Kết bài :
-“Lòng mẹ bao la như biển thái bình…”
-Tình cảm của em đối với mẹ, hiểu được đức hy sinh của mẹ.
2đ
2đ
2đ
1đ
2đ
<b> *Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Kể chuyện tưởng tượng”.
<b>*</b>
Tuần 13
*Giúp HS :
<i>-Hiểu được thế nào là truyện cười.</i>
<i>-Nghệ thuật gây cười trong truyện.</i>
<i>-Kể lại được truyện</i>
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Bài học sâu sắc nhất trong truyện “chân, tay, tai, mắt, miệng” là gì ?
-Tại sao dân gian khơng đặt tên bằng tên cho nhân vật là con vật mà lại đặt như vậy ?
3/. Lời vào bài : Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu được trong cuộc sống của mỗi
<i><b>người. “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Tuy nhiên, tiếng cười bên cạnhtăng thêm niềm</b></i>
<i><b>vui mà cịn châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội. Thế nhưng truyện cười trong hai văn</b></i>
<i><b>bản này ra sao ? Đi vào bài học hôm nay sẽ rõ.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
HS đọc và tìm hiểu
SGK.
-Nhà hàng treo biển để
làm gì ?
-Nội dung của biển treo
có bao nhiêu yếu tố ?
Vai trị của từng yếu tố
là gì ?
-Vì sao mỗi lần góp ý
nhà hàng lại lập tức sữa
theo ý kiến của người
đóng góp ?
-Em có nhận xét gì về
cách góp ý của những
ông khách ? Những góp
ý có đáng cười khơng ?
-Thái độ của người tiếp
nhận ý kiến như thế nào
?
Có gì đáng cười ở đây ?
-Truyện gây cười chỗ
nào ? Truyện muốn dạy
bài học gì ở đời ?
-Nếu đặt mình vào vai
trò của nhà hàng em sẽ
làm gì ?
*Họat động 2 :
-HS đọc văn bản.
-Em hiểu như thế nào về
từ khoe ?
-Tất tưởi có nghĩa là gì ?
-Đọc và ghi chép.
-Giới thiệu, qng
cáo sản phẩm của
mình.
-4yếu tố.
-Ở đây : Địa điểm,
có bán : hoạt động,
cá : mặt hàng., cá
tươi : chất lượng,
-Kém tự tin.
-Điều góp ý giống
nhau : Địi bớt chữ.
Họ góp ý bằng cách
bắt bẽ.
-Thật đáng cười,
cuối cùng nhà cất
nốt đi tấm biển.
-Anh ta không suy
nghĩ trước những lời
góp ý mà cất nốt đi
tấm biển, làm theo
như cái máy.
-Sự thống nhất các ý
kiến với nhau cùng
chê sự dài dòng dư
thứa của tấm biển.
-Cần lắng nghe ý
kiến.
-HS boäc loä.
-Đem của mình ra
phơ trương cho
người khác biết.
I/.Giới thiệu văn bản:
1-Thể lọai : Truyện cười (SGK –tr124)
2-Đại ý : Cả hai truyện đều có nội dung
phê phán “Treo biển” phê phán những
người có bản lĩnh, thiếu chủ kiến khi làm
việc. “Lợn cưới, áo mới” phê phán thói
khoe của một tính xấu thường gặp trong
cuộc sống.
II/.Tìm hiểu văn bản :
A/. Treo biển :
1-Nội dung của “Tấm biển” :
-Nhà hàng treo biển là để giới thiệu, quãng
cáo sản phẩm nhằm mục đích bán được
nhiều hàng.
-Tấm biển treo gồm 4 nội dung. Mỗi nội
dung thông báo về địa điểm bán hàng (ở
đây), hoạt động (có bán), mặt hàng (cá),
chất lượng(cá tươi).
2-Chi tiết gây cười và b.học từ câu chuyện:
3-Tổng kết (ghi nhớ SGk).
B-Lợn cưới, áo mới :
1-Tính khoe của của hai chàng :
-Cách khoe của của hai
chàng có gì đáng tức
cười ?
-Vì sao anh đi tìmcon
lợn lại nói : “Bác có
thấy con lợn cưới của tơi
chạy qua đây khơng ?”.
-Hịan cảnh khoe của
của anh ta thể hiện ra
sao ?
-Cách khoe của của anh
áo mới có gì khác
thường ?
-Nêu ý nghóa của
-SGK.
-Lợn cướ : Khoe cái
áo mới.
-Mục đích là để
khoe đám cưới của
mình.
-Mặc áo mới đứng
trước cử nhà để
hóng người qua lại
để khoe.
-Giơ vạt áo ra.
-Chế giễu những
người khoe của
trong cuộc sống.
của anh hốt hoảng, chạy ngược chạy xi
tìm, vậy mà ngay trong lời hỏi thăm anh ta
cũng khoe bằng được đám cưới của mình.
-Cách khoe của của anh chàng mặc áo mới
thật buồn cười bởi nó hịan tịan trái với
bình thường :”Đứng hóng cửa chờ người
khen vào thời gian từ sáng đến chiều”. Qua
đó sự lố bịch trong cách khoe của.
2-Ý nghóa của truyện :
-Phê phán tính hay khoe của. Đây là một
tính xấu trong xã hôi.
-Nhắc nhỡ mọi người : Những ai thích khoe
một cách thái quá sẽ trở thành lố bịch trước
mắt mọi người.
<b>*Củng cố :</b>
-Kể tóm tắt hai truyện trên.
*Dặn dò<b> : </b>
-So sánh truyện cười, truyện ngụ ngơn, truyện cổ tích để chuẩn bị tiết sau ôn tập.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Số từ và lượng từ”.
Tuaàn 13 Tiếng việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ.</i>
<i>-Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án - Đoạn văn để điền từ.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :-Cụm danh từ là gì ? Cho ví dụ và phân tích ví dụ ?
-Mơ hình cấu tạo cụm danh từ như thế nào ?
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : Nhận diện
và phân biệt số từ với
danh từ.
-Gọi HS đọc bài tập 1.
-Hãy tìm cụm DT có
trong đọan văn.
-Nhận xét vị trí các từ in
đậm.
-Chúng chỉ ý nghóa bổ
sung gì cho DT ?
-Số từ là gì ?
-Từ “đơi” có phải là số từ
khơng ? Vì sao ? Tìm
thêm các từ khác có
nghĩa như “đơi”.
*Họat động 2 :
-Tìm cụm danh từ có
trong câu.
-Trong cụm danh từ đó từ
nào chỉ tổng lượng ? Tìm
thêm một số từ có nghĩa
tương tự ?
-HS đọc bài tập 1
-Hai chàng, một trăm
ván cơm nếp, chín
ngà, một đơi, Hùng
Vương thứ sáu.
-Đứng trước, sau.
-Số lượng, thứ tự của
sự vật.
-Từ chỉ -Số lượng, thứ
tự của sự vật.
-Khơng , vì đó là danh
từ đơn vị sự vật.
-Chục, tá, cặp, trăm,
vạn.
-Các hịang tử ; những
kẻ thua trận; cả mấy
vạn tướng lĩnh.
-Các, những, cả.
-tất cả, tòan thể mọi
người.
I/.Số từ :
1-Số từ là gì ?
-Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự
của sự vật.
-Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ đứng
trước danh từ.
-Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau d.từ.
VD: Hai chàng, một trăm ván cơm nếp,
thứ sáu
2-Phân biệt danh từ với số từ đơn vị :
Số từ DT chỉ đơn vị.
VD : Một,
hai.
Các DT đặt sau số từ :
Hai đôi, ba chục…
-Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật.
-Lượng từ gồm hai nhóm :
+Chỉ ý nghóa tòan thể : Cả, tất cả, tất
thảy.
+Chỉ ý nghĩa : Tập hợp hay phân
phối(mỗi , một, từng…)
III/.Luyện tập :
1/.Tìm số từ qua bài thơ sau :
-Một, hai, ba, năm (số từ)
-Canh bốn, canh năm : Số từ chỉ thứ tự.
2/.Nghĩa của những từ in đậm.
“Trăm, ngàn, muôn” -> Chỉ số lượng rất
nhiều.
3/.-Từng : chỉ lần lượt theo trình tự.
-Mỗi : Chỉ ý nghĩa nhấn mạnh.
<b>Bài tập về nhà :</b>
1/.Trong các câu sau, có hai câu có từ mọi, có thể thay từ tất cả vào chỗ của từ mọi không ?
Nếu chỉ dùng từ tất cả (khơng dùng từ mọi) thì câu phải như thế nào ?
“Mọi người vừa đi vừa nói chuyện, pha trị, gọi nhau í ới. Cu Tí nhìn theo, có ai nhận ra Cu
Tí cất tiếng gọi. Mọi người quay nhìn, cười vang, đùa nhau gọi Cu Tí.”
<b> -Từ “Mọi” có tác dụng phân phốo.</b>
-Từ “Tất cả” : Chỉ tổng lượng.
-Hai từ này có thể đi cùng nhau để chỉ tổng thể (VD : Tất cả mọi người).
-Trong đọan văn trên không thể thay từ “Mọi = Tất cả”
-Muốn dùng từ “Tất cả” phải bỏ từ người
<b>*Củng cố : </b>
-Làm bài tập.
-Phân biệt số từ và lượng từ.
<b>*Dặn dị : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Kể chuyện tưởng tượng”.
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Nắm được đặc điểm và cách thức kể chuyện.
<i><b>-Nhận thức vai trò tưởng tượng trong việc xây dựng bài văn.</b></i>
<i><b>-Kể chuyện sáng tạo.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Nêu dàn ý của bài văn tự sự.
3/. Lời vào bài : Kể chuyện đời thường là chúng kể về người thật việc thật, thường xuyên xảy
<i>ra trong cuộc sống hàng ngày, bên cạnh đó khi kể một câu chuyện chúng ta cầncó sự hư cấu (tưởng</i>
<i>tượng) để cho lời văn thêm sinh động.</i>
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 : Tóm tắt
truyện “ Chân, tay, tai,mắt,
miệng”
-Trong truyện người ta đã
tưởng tượng ra những gì ?
-trong truyện những chi tiết
nào dựa vào sự thật, tưởng
tượng ?
-Em hãy cho biết truyện
tưởng tượng là gì ?
*Họat động 2 :
-HS đọc 2 truyện SGK.
-Ở truyện thứ nhất người ta
tưởng tượng ra chuyện gì ?
Sự thật ?
-Tưởng ấy nhằm mục đích
gì?
-Truyện “giấc mơ… Lang
Liêu” Tưởng tượng là gì ?
Yếu tố nào là sự thật ? Mục
đích gì ?
-Cách thức kể chuyện tưởng
tượng ?
-GV hướng dẫn HS làm bài
tập.
-HS tóm tắt ngắn gọn.
-Các bộ phận cơ thể người
biết suy nghĩ và hành động
(Nói năng, ghen tị)
-Sự thật : Mắt(nhìn),
tai(nghe), Miệng (nói)…
-Tưởng tượng : Sự ganh tỵ
-Người kể nghĩ ra bằng trí
tưởng tượng.
-Các giống vật biết nói,
biết than, so bì, ganh tỵ.
-Sự thật : Cuộc sống mỗi
con vật.
-Các giống vật tuy khác
nhau như đều mang lợi ích
đến con người.
-Tưởng tượng : Mơ gặp
Lang Liêu và cùng chàng
đi thăm dân.
--Sự thật : Bánh chưng
được làm từ sinh vật trồng
trọt.
->Tục nấu bánh chưng vào
ngày 29 teát.
-Mỗi con người nên gắn
với hương vị làng quê.
-Dựa vào những điều có
thật -> tưởng tượng thêm.
I/.Tìm hiểu chung về kể
chuyện tưởng tượng :
-Truyện tưởng tượng là những
<i>truyện do người kể nghĩ ra</i>
<i>bằng trí tưởng tượng của mình,</i>
<i>khơng có sẳn trong sách vở hay</i>
<i>trong thực tế nhưng có một ý</i>
<i>nghĩa nào đó.</i>
<i>-Truyện tưởng tượng được kể ra</i>
<i>một phần dựa vào những điều</i>
<i>có thật, có ý nghĩa, rồi tưởng</i>
<i>tượng thêm cho thú vị và làm ý</i>
<i>nghĩa thêm cho nổi bật.</i>
II/.Luyện tập :
Lập dàn bài cho bài văn sau :
(soá 4).
-Mở bài : Giới thiệu nhân vật :
xe đạp, máy, ô tơ, và câu
chuyện đang tính cải.
-Thân bài :
+Sự so bì tỵ nạnh về chỗ nghỉ
ngơi.
+Cuộc tranh cải về cơng lao.
+Sự hịa giải của cuộc tranh cải
-Kết bài :
+Khép lại cuộc tranh cải.
+Phát biểu cảm nghó.
<b>*Củng cố : </b>
-Làm bài tập 3, 5 – SGK.
<b>*Dặn dò : </b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i><b>-Nắm được từng thể lọai qua các truyện được học.</b></i>
<i><b>-Kể và nêu nội dung chính từng truyện.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
<i><b>Thể lọai</b></i> <i><b>Tác phẩm cụ thể</b></i> <i><b>Nhân vật Yếu tố</b></i>
<i><b>kỳ ảo</b></i> <i><b>truyện</b><b>Cốt</b></i> <i><b>Nội dung ý nghóa.</b></i>
-Thần
thọai
-Truyền
thuyết
1-Con rồng cháu tiên
2-Thánh Gióng.
3-Sơn Tinh, T.Tinh
4-Bánh chưng, b.
giày
-Thần
-Thánh
-Thần
-Người
-Hoang
đường
-Phi
thường
Đơn
giản -Giải thích nguồn gốc, phong tục tậpquán hiện tượng thiên nhiên
2-Sọ Dừa
3-Thạch Sanh
4-Em bé thông minh
5-Cây bút thần
6-Oâng lão đánh cá và
con cá vàng
lịch sử
-Người
nghèo
-NV
thơng
minh
tố ly
kỳ hấp
dẫn
-Người nghèo
-Người thơng minh tài trí ở hiền gặp
lành kẻ tham, ác bị trừng trị.
-Ngụ
ngôn
1-ch ngồi đáy giếng
2-Thầy bói xem voi
3-Đeo nhạc cho mèo
4-Tay, chân, tai, mắt,
miệng
-Vật
-Người
-Vật
-Bộ phận
cơ thể
-Ngắn
gọn
-Những bài học đạo đức, lẽ sống.
-Phê phán cách nhìn thiển cận
-Phê phán bản tính hẹp hịi.
-Truyện
cười
1-Treo biển
2-Lợn cưới, áo mới
-Tình huống bất ngờ, gây cười
-Chế giễu, châm biếm, phê phán
những tính xấu, người khoe của.
TG HOẠT ĐỘNG
CỦA GV :
HOẠT ĐỘNG
CỦA HS :
NỘI DUNG :
10’ -Em hãy viết một
kết thúc mới cho
truyện “Cây bút
thần”, “Oâng lão
đáng cá và con cá
vàng”.
-Mã Lương đến
một nơi xa ở đó
Mã lương giúp cho
những người nghèo
khổ.
-HS dựa vào bảng
ơn tập.
*Luyện tập :
1/.Viết một kết thúc mới cho truyện “Cây bút
thần”, “Oâng lão đáng cá và con cá vàng”.
-Truyền thuyết và cổ tích
-Ngụ ngơn và truyện cười.
<b>*Củng cố : </b>
-Nêu định nghĩa của từng thể lọai
<b>*Dặn dò : </b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài làm của mình.
<i><b>-Biết nhận ra lỗi và sữa chữa.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/Sữa bài :
<b>*Nhận xét :</b>
1-Ưu điểm :
+Nhìn chung các em có sự chuẩn bị bài học chu đáo hơn so với lần trước.
2-Hạn chế :
+Cách trình bày phần tự luận cịn lúng túng trong việc đặt câu và phân tích cấu tạo chúng.
+Cách nhận dạng về mơ hình cụm danh từ.
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Mẹ hiền dạy con và đọc thêm bài con hổ có nghĩa’.
I/.MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i><b>-Hiểu được thái độ, tính cách và phương pháp dạy con của người mẹ.</b></i>
<i><b>-Hiểu được cách viết truyện.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
3/. Lời vào bài : Là người mẹ, ai chẳng nặng lòng thương yêu con, mong muốn con nên
<i><b>người. Nhưng khó hơn nhiều là biết cách dạy con, giáo dục con sao cho hiệu quả. Mạnh Tử trở</b></i>
<i><b>thành bậc đại hiền tài cũng nhờ công lao giáo dục dạy dỗ của bà mẹ. Có thể nói đó là bậc đại</b></i>
<i><b>hiền.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của</b></i>
<i><b>hs :</b></i> <i><b>Noäi dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Hướng dẫn HS đọc, kể,
giải thích từ khó.
-Gọi 2 HS đọc văn bản và -HS đọc.
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Đọc và giải thích từ khó :
2-Tác phẩm :
tìm hiểu chú thích SGK.
-GV giới thiệu sơ lược về
tác phẩm.
*Họat động 2 :
-Hướng dẫn tìn hiểu chi
tiết của truyện.
-Mấy lần người mẹ Mạnh
tử dời nhà vì con ?
-Vì sao cậu bé ở đâu lại
bắt chước cách sống của
những người ở đó ?
-Vì sao bà mẹ lại dời nhà
đến 2 lần ?
-Qua mấy lần chuyển chỗ
ở em thấy người mẹ quan
tâm đến vấn đề gì đầu tiên
nhất ?
-Vì sao người mẹ khơng
cấm con mình khơng được
học theo cái dở mà phải
chuyển nhà đi ?
-Tìm một số câu ca dao tục
ngữ nói về ý nghĩa đó.
-Yùnghiã giáo dục của sự
việc thứ tư la gì ?
-Qua sự việc 5 khi thấy
con bỏ học về nhà, người
mẹ cầm dao cắt đứt tấm
vải đang dệt, tại sao mẹ
làm thế ?
-Em hình dung về người
mẹ như thế nào ?
-Ba lần : Lần
1(gần nghĩa địa),
lần 2 (gần chợ),
Lần 3 (gần trường
học)
-Trẻ em hay bắt
chước.
-Vì con, muốn cho
con được trở thành
người tốt.
-Môi trường sống
của trẻ.
-Bà ý thức được
môi trường sống
ảnh hưởng đến
hòan cảnh sống
của con người.
-Gần mực …. Sáng
-Một lời nói vơ
tình, câu nói đùa.
-Muốn con nên
người
-Dựa theo ghi nhớ.
<i>dịch từ sách “Liệt nữ truyện” của Trung</i>
<i>Quốc được Oân như Nguyễn Văn Ngọc và</i>
<i>Tử an Trần Lê Nhân chọn dịch in trong</i>
<i>sách Cổ học tinh hoa lần đầu năm 1926.</i>
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Sự quyết tâm chuyển nhà của ng. mẹ :
-Vì con, mẹ M.Tử phải dời nhà đến 3 lần :
<i>+Lần thứ I, II : Mơi trường mới chưa phù</i>
<i>hợp bởi vì cậu bé hay bắt chước, tâm hồn</i>
<i>rất thơ ngây. Câu bé khg chơi đào, chơn,</i>
<i>lăn, khóc nhữa thì khi đến gần chợ, cậu</i>
<i>lại học cách buôn bán điên đảo</i>
<i>+Lần thứ 3: Dời nhà đến gần trường học</i>
<i>thì cậu bé lúc này học được những điều</i>
<i>hay lẽ phải.</i>
<i>-Ngừơi mẹ chuyển nhà mấy lần cho thấy</i>
<i>bà đã ý thức được rất sâu sắc ảnh hưởng</i>
<i>của môi trường, của hoan cảnh sống đến</i>
<i>con người.</i>
2-Ý nghĩa và tác dụng của việc dạy con:
-Qua sự việc thứ tư người mẹ cần dạy cho
<i>con chữ tín, đức tính thành thật và đồng</i>
<i>thời thể hiện thái độ kiên quyết muốn con</i>
<i>nên người.</i>
<i>-Nhờ chọn mơi trường sống thích hợp, biết</i>
<i>giữ chữ tín với con cái nên người mẹ rất</i>
<i>thành công trong việc giáo dục con.</i>
III/.Tổng kết : ghi nhớ.
IV/.Luyện tập : Cảm nhận của em về
người mẹ.
<b> *Củng cố : </b>
-Em có suy nghĩ gì về đạo làm con của mình ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài đọc thêm “ Con hổ có nghĩa”.
………..
Văn bản :
*Giuùp HS :
-Hiểu được giá trị của đạo làm người qua truyện.
<i><b>-Biết đầu hiểu được cách viết truyện hư cấu của văn học thời trung đại.</b></i>
<i><b>-Kể lại được truyện.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-So sanh sự giống và khác nhau giữa cổ tích với truyền thuyết.
-Chữa ngụ ngơn và truyện cười.
3/. Lời vào bài : Truyện trung đại là KN, dùng để chỉ những truyện ngắn, dài, vừa được tác
<i><b>giả sáng tác trong giai đoạn(TK X – XIX) bằng chữ Hán Nôm. Đặc điểm của truyện này chủ yếu</b></i>
<i><b>là kể việc cho nên nó gần với ký, có khi kể việc nên gần gũi với sử, kể theo trình tự thời gian, nhân</b></i>
<i><b>vật chủ yếu thể hiện qua hành động, tâm trạng.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>
<i><b>:</b></i>
<i><b>Noäi dung :</b></i>
10’
*Họat động 1 :
-GV tóm tắt sơ lược về tác giả
cho HS nắm.
-Oâng đỗ Hương Cống (năm 17
tuổi) -Đọc văn bản.
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả : Vũ Trinh(1759-1828) quê
<i>làng Xuân Lan, huyện Lang Tài, trấn</i>
<i>Kinh Bắc (Nay thuộc tỉnh Bắc Ninh)</i>
2/.Tác phẩm : <i>Đề cao đạo lý làm</i>
<i>người.</i>
-Truyện này gồm mấy nội
dung ? Kể theo ngôi thứ mấy ?
-Câu chuyện I, thì hổ gặp phải
chuyệngì ?
-Hành động của hổ thể hiện
qua chi tiết nào ? Qua đó nêu
lên ý nghĩa gì ?
-Câu chuyện thứ hai hổ gặp
phải chuyện gì ? Và hổ đối xử
bằng hành động nào ?
*Họat động 2 :
-Qua câu chuyện trên em rút
ra được nội dung gì ?
-Hai, thứ ba.
-Hổ vợ sắp sinh
và hổ chồng đi
tìm bà đở trong
-Bị hóc xương.
-Thể hiện sự
thương tiếc và
quý trọng đối với
người đã giúp đở
mình.
1-Hổ trả nghĩa bà đở Trần.
-Hổ vơ cùng lo lắng cho hổ vợ sắp
<i>sinh nên đi tìm bà đở. Thể hiện qua</i>
<i>hành động (Lao tới cõng bà, xuyên</i>
<i>qua bụi rậm). Qua đó cho ta thấy</i>
<i>được tình cảm thương yêu của người</i>
<i>với vật..</i>
<i>-Hổ trả ơn bà đở bằng cách ban tặng</i>
<i>cho bà những vàng bạc –Thể hiện sự</i>
<i>q trọng đối với người đã giúp đở</i>
<i>mình.</i>
2-Hổp trả nghóa Bác tiều :
-Thể hiện qua hành động : Đem các
<i>->Tấm lòng biết ơn những người đã</i>
<i>giúp đở mình.</i>
3-Ý nghóa văn bản :
-Thể hiện lịng nhân ái của con người
<i>và vật.</i>
<i>-Ca ngợi tình cảm thủy chung trong</i>
<i>cuộc sống.</i>
III/. Tổng kết : (Ghi nhớ SGK).
<b>*Củng cố : </b>
-Kể lại câu chuyện.
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ chỉ từ ”.
Tiếng việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i><b>-Hiểu được ý nghĩa và cơng dụng của chỉ từ.</b></i>
<i><b>-Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Số từ là là ? Cho ví dụ về số từ chỉ thứ tự ?
-Lượng từ là gì ? Cho ví dụ .
3/. Lời vào bài : Trong khi nói và viết người ta thường dùng những từ để bổ nghĩa cho cụm
<i><b>danh từ hoặc động từ nhằm chỉ vị trí và đặc điểm của sự vật, những từ đó chính là gì hơm nay ta</b></i>
<i><b>đi vào bài hơm nay.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Gọi Hs đọc bài tập 1
SGK.
-Các từ in đậm trong câu
văn đó bổ sung ý nghĩa
cho từ nào ?
-HS đọc bài tập 2 : So
sánh chúng :
+Oâng vua – Oâng vua nọ.
(Gợi ý – ý nghĩa của
chúng)
-Oâng vua nọ, viên quan ấy
-Một cánh đồng làng kia
-Nhà nọ
-> các cụm từ được xác
định rõ trong một không
gian hơn là cá từ.
-Viên quan ấy- nhà nọ :
I/.Chỉ từ là gì ?
-Những từ dùng để trỏ vào sự vật
<i>nhằm xác định vị trí của sự vật</i>
<i>trong không gian hoặc thời gian.</i>
VD: Aáy, nọ, này, kia, đó, đây,
<b>bây giờ, bấy giờ…</b>
-HS đọc bài tập 3 : Hãy
so sanh cặp từ :
Hồi ấy / viên quan ấy
Nhà nọ / đêm nọ
-Qua ví dụ này em hãy
-Các từ ấy, nọ giữ chức
vụ gì ?
-Tìm các chỉ từ có trong
câu a, b và cho biết
chúng giữ chức vụ gì
trong câu ?
-Tìm cụm danh từ có chỉ
từ làm phụ ngữ.
*Họat động 2 :
-Chia 4 nhoùm làm bài
tập.
Xác định sự vật trong
không gian.
-Hồi ấy – đêm nọ : – Thời
gian.
-Dựa theo ghi nhớ SGK.
-Làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.
-Đó -> làm chủ ngữ.
-Đấy -> làm trạng ngữ
-HS ấy, cái bàn kia.
-HS laøm baøi taäp.
<i>cụm danh từ.</i>
VD: Viên quan ấy, Oâng quan <b> nọ .</b>
-Ngịai ra chỉ từ cịn có thể làm
chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
VD: Đó là niềm tự hào của chúng
tôi.
CN nay, toâi phải đi rồi.
III/.Luyện tập :
1/.
a-Hai thứ bánh âý
–> ý nghĩa : Xác định sự vật trong
không gian.
->Chức vụ : Làm phụ ngữ
trong cụm danh từ.
b-Đấy, đây -> X.định s.vật trong
kgian
Làm chủ ngữ.
a-Chân núi sóc -> đó, đấy –Vì xác
định sự vật trong khơng gian.
b-Bị lữa thiêu cháy -> ấy, đó,
đấy-> xác định sự vật trong khơng
gian.
3/.Tìm chỉ từ và thay thề chúng :
-Năm ấy, hơm đó -> Thay thế cghỉ
từ cho nhau được chứ không thay
bằng bất cứ từ nào.
<b>*Củng cố : -Đặt câu có dùng chỉ từ.</b>
*Dặn dị<b> : </b>
-Làm bài tập về nhà :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Tập giải quyết một số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
*Họat động 1 :
-Tìm hiểu đề.
-Nêu thể loại, nội dung
của đề bài
*Họat động 2 :
-Tìm ý
-Mười năm nữa em sẽ
-Kể chuyện tưởng tượng
-Thăm trường cũ.
-Cảm xúc, tâm trạng.
-Trình bày.
I/.Đề bài :
<i>Kể chuyện mười năm sau em sẽ về</i>
<i>thăm lại mái trường mà hiện nay</i>
<i>em đang học. Hãy tưởng tượng</i>
<i>những đổi thay có thể xảy ra.</i>
1-Tìm hiểu đề :
-Thể loại : Kể chuyện tưởng tượng.
<i>-Nội dung : Thăm lại trường cũ</i>
<i>sau 10 năm cảm xúc, tâm trạng</i>
<i>của em như thế nào ?</i>
2-Tìm ý :
a-10 năm nữa : Bao nhiêu tuổi ?
<i> -Sinh viên đại học</i>
<i> -Đi làm </i>
<i> -GV …</i>
b-Thăm trường vào dịp :
-Ngày 20/11
<i> -Ngày họp lớp</i>
làm gì ?
-Thầy cơ có gì đổi thay ?
-Gặp lại bạn nào ? (Lưu ý
không nêu tên bạn trong
lớp và Thầy Cô đang
dạy)
-Theo em phần mở bài
gồm ý nào ?
-Nêu các ý thuộc phần
TB ?
-Tóc điểm sợi bạc
-Bạn An, Tèo…
-(a), (b)
-(c), (d), (e).
<i>-Trường vôi, màu sơn…</i>
<i>-Cây cảnh xung quanh trường :</i>
<i>Phịng …</i>
d-Thầy , Cô giáo :
-Những người dạy mình có gì thay
<i>đổi </i>
<i>-Thầy, Cơ mới</i>
<i>-BGH, bác bảo vệ.</i>
e-Gặp lại bạn :
-Bạn là bác sĩ, kỹ sư
<i>-Trò chuyện với bạn như thế nào ?</i>
<i>(nhớ lại kỷ niệm cũ…)</i>
g-Suy nghó phút chia tay:
-Cảm động, u thương, tự hào về
<i>Thầy (Cô), trường lớp.</i>
3-Lập dàn bài :
a-Mở bài : (a), (b)
-Sau mười năm em bao nhiêu tuổi?
<i>Làm gì ?</i>
<i>-Thăm trường vào dịp nào ?</i>
b-Thân bài : (c ), (d), (e)
-Cảnh trường sau 10 năm.
<i>-Gặp Thầy, Cơ, bạn bè.</i>
c-Kết bài :
Cảm xúc của bản thân.
<b>*Củng cố : -Đọc lại dàn bài</b>
*Dặn dò<b> : </b>
-Làm thành bài văn hoàn chỉnh
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng.
<i><b>-Hiểu được cấu tạo của cụm động từ.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Chỉ từ là gì ? Cho ví dụ.
-Nhiệm vụ của chỉ từ chỉ chức vụ gì ? Cho ví dụ.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Nhắc lại động từ là gì ?
-Tìm những động từ trong câu
a, b, c.
-Ý nghĩa của các động từ vừa
tìm được là gì ?
-So sánh sự khác biệt giữa danh
từ và động từ.
*Gợi ý:
VD : Namđang học bài.
Động từ
Học tập là nhiệm vụ của HS
Động từ làm chủ ngữ.
*Họat động 2 :
-Hãy xếp các động từ vào bảng
phân loại
-Nhóm động từ trả lời cho câu
hỏi “làm gì” có ý nghĩa đặc
-Những từ chỉ hành động,
trạng thái của sự vật.
a-Đi, đến, ra, hỏi.
b-Lấy, làm.
c-Treo, có, xem.
Danh từ : Động từ :
-Làm CN -Làm VN
-Khg kết hợp -Kết
hợp
Với : đã, sẽ, Với :đã, sẽ,
đang đang
-Làm gì ? (Đi, chạy, ngồi,
cười, hỏi, đứng).
-Làm sao ? (Buồn, gãy,
ghét, đau, nhúc, vui, yêu).
-Chỉ hành động.
I/.Đặc điểm của động từ:
-Động từ là những động từ
chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.
VD: Đi, đứng, xem, cười,
bảo.
-Động từ thường kết hợp
với các từ : Đã, sẽ, đang,
hãy, đừng, chớ… để tạo
thành cụm động từ.
VD : Đang làm bài tập
toán.
-Động từ thường làm vị
ngữ trong câu. Khi làm
chủ ngữ động từ mất khả
năng kết hợp với các từ :
đã,sẽ, đang, hãy, đừng ,
chớ …
VD: Học tập là nhiệm vụ
trưng như thế nào?
-Cịn nhóm động từ trả lời cho
câu hỏi “làm sao” thế nào ? Là
gì ?
-Nhóm động từ “Định, toan,
đừng” có ý nghĩa đặc trưng gì ?
-Gọi Hs làm bài tập SGK.
-Chỉ tình thái. quan trọng hàng đầu của
HS
-> Động từ mất khả năng
kết hợp (dã, sẽ đang)
II/.Các loại động từ
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI ĐÔNG TỪ
ĐỘNG TỪ
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI CHỈ HÀNH ĐỘNG, TRẠNG THÁI
(Địi hỏi động từ khác đi kèm CHỈ HAØNH ĐỘNG CHỈ TRẠNG THÁI
VD : Định, toan, dám, nỡ, (Kg có động từ khác) (Kg có ĐT khác đi kèm)
muốn, bèn… Đi kèm VD : Buồn, vui, ghét
VD : Đi, đứng.
III/.Luyện tập :
1/.a-ĐT tình thái : Mặc, có, may, khen, thầy, bảo, giơ…
b-ĐT chỉ hành động, trạng thái : Tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi…
2/.Bài tập về nhà :
1/ Trong các câu sau câu nào có sử dụng động từ ?
a-Nó hành động rất đúng
b-Tơi rất trân trọng những hành động của nó
c-Mấy hơm nay, ơng ấysuy nghĩ nhiều quá
d-Những suy nghĩ của nó làm mọi người khâm phục.
<b>*Củng cố : </b>
-Động từ giữ chức vụ gì trong câu ? Có mấy lọai độn gtừ ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Cụm động từ”.
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Nắm vững khái niệm và cấu tạo của cụm động từ.
<i><b>-Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng cụm động từ trong khi nói và viết.</b></i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Có mấy loại động từ chính ? Cho ví dụ ?
3/. Lời vào bài : Các em được học về cụm danh từ được cấu tạo thế nào (3 phần) thế
nhưng cụm động từ gồm mấy phần khác với cụm danh từ ra sao ? Hôm nay chúng ta đi vào bài này
sẽ rõ hơn.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Gọi HS đọc bài tậi 1 (SGK –
trang 117)
-Tìm những động từ có trong ví
dụ.
-Những động từ này được các từ
nào bổ sung ?
-Các phụ ngữ đó bổ sung cho
động từ ở khía cạnh nào ?
-Cụm động từ là gì ?
Cho một động từ phát triển thành
cụm động từ ?
-Đã đi nhiều nơi, đang làm bài
tập
-Đừng nói chuyện nữa.
-Những từ đang, đã chỉ điều kiện
gì ?
-Nhận xét gì về phụ ngữ trước
và phụ ngữ sau của cụm động từ.
-HS tìm thêm một số ví dụ.
Làm bài tập 1
-Làm bài tập 3
-Đọc.
--Đi, ra, hỏi.
-Cũng ra những câu đố oái
ăm
-Địa điểm, đối tượng.
-Đang -> Đang làm bài tập.
Sẽ đi Vũng tàu.
-Thời gian diễn ra
-Đừng : Sự ngăn cản hành
động.
-Phụ ngữ trước : chỉ thời
gian, sự ngăn cản hành
động, sự khẳng định, phủ
định.
-Phụ ngữ sau : Chỉ kết quả,
nguyên nhân, đối tượng.
-HS phát hiện.
I/.Cụm động từ là gì ?
-Là loại tổ hợp từ do độn
gtừ với một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành.
Nhiều động từ phải có
các từ ngữ phụ thuộc đi
kèm, tạo thành cụm động
từ mới trọn nghĩa.
-Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo
phức tạp hơn động từ
nhưng hành động trong
câu giống như một động
từ.
VD : Ñang làm bài tập,
sẽ đi Vũng Tàu tuần
này.
II/. Cấu tạo của cụm
động từ :
<b>*Noäi dung :</b>
-Phụ ngữ trước (phần trước)
Bổ sung cho độn gtừ về :
+Thời gian, sự tiếp diễn tương tự : đã, đang,
sẽ.
-PTT
Động từ.
Phaàn sau :
Bổ sung cho động từ.
+Sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động
(Hãy, đừng, chớ)
+Sự khẳng định hoặc phủ định hành động
(không, chẳng, chưa)
nhân, phương tiện, cách thức
hành động.
VD : Đang làm bài tập ngữ văn
(trung gian) (ĐTTT) (Đối tượng)
III/.Luyện tập :
1/, 2 PT PTT Psau
a-Còn đang đùa nghịch Ở sau nhà
b-Muốn kén Cho con …. Xứng đáng.
c-Đành tìm Cách … qn
đi hỏi ý kiến … họ.
3/.Phụ ngữ chưa đứng trước các động từ : Biết, trả lời mang ý nghĩa phủ định tương đối.
-Phụ ngữ không đứng trước các động từ : Biết, đáp mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối.
<b>*Củng cố : </b>
-Cụm động từ là gì ? Cấu tạo ra sao ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Tính từ và cụm tính từ”.
Tiếng việt :
*Giuùp HS :
-Nắm được đặc điểm của tính từ và số lọai tính từ cơ bản cơ bản.
-Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Cụm động từ là gì ? Cho ví dụ ?
-Tìm một ĐT sau sau đó phát triển thành cụm ĐT rồi đặt thành câu
3/. Lời vào bài : Cụm tính từ có cấu tạo ra sao, khác gì so với cụm danh từ thì hơm nay ta sẽ
tìm hiểu.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIAÛNG :
TG <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-HS đọc bài tập
-Nhắc lại tính từ là gì ?
-Tìm tính từ trong câu a
-Các tính từ này có ý nghĩa
như thế nào ?
-Tìm thêm một số tính từ
khác (màu sắc, mùi vị, tư
thế…)
*Họat động 2 :
-Kết hợp các phụ ngữ (đã,
sẽ, đang, cùng, vẫn…hãy,
chớ, đừng) với các tính từ
vừa tìm được.
-VD : Trường hợp đặc biệt :
“Mời trầu” (quả cao…Đừng
xanh như lá)
=> Tóm ý
-Nhận xét về chức năng của
tính từ.
-Thử kết hợp các từ chỉ mức
độ : Rất, hơi, quá lắm với
các tính từ đã tìm được ?
-Có mấy lọai TT ?
-Tìm cụm TT có trong ví
dụ ? nhận xét quan hệ ý
-Đọc.
-Là từ chỉ đặc điểm,
tính chất, hành động,
trạng thái của sự vật.
a-bé, oai.
b-Vàng, vàng hoe, ối,
tươi…
-Chỉ tư thế, khối
lượng, màu sắc.
-Đen, trắng…
-Mùi : Đắng, cay,
ngọt bùi, thơm…
-Hình dáng : gầy gị,,
xanh xao, lừ đừ, liêu
xiêu.
-Đang(chăm chỉ), vẫn
đẹp, vẫn bé, đã lớn
-> kết hợp.
-Không kết hợp : hãy
, đẹp, chớ, chua…
-2 loại.
-Vôn, đã, raẫt yeđn tưnh
Tráng thái
-Nhỏ lái
I/.Đặc điểm của tính từ :
-Tính từ là những từ chỉ đặc điểm,
tính chất, hành động, trạng thái của
sự vật.
VD : -Cô ấy đẹp.
-Chua, cay, ngọt, bùi, trắng, đen.
-Tính từ có thể kết hợp với các từ :
Đã, se,õ đang, cùng, vẫn…để tạo
thành cụm tính từ.
VD : Đang chăm chỉ nghe giảng
bài.
-Khả năng kết hợp với các từ : hãy,
chớ, đừng… rất hạn chế.
VD : Đừng xanh như lá bạc như vơi.
-Tính từ có thể làm CN, VN trong
câu. Nhưng chúc năng làm VN của
TT hạn chế hơn ĐT
VD: Em bé thông minh ấy
II/.Các lọai tính từ : Có hai loại.
-TT chỉ đặc điểm tương đối : Kết
hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi,
quá, lắm…)
VD : Nó bé quá, hơi vàng, vàng…
-TT chỉ đặc điểm tuyệt đối : Khg
kết hợp với các từ chỉ mức độ.
III/.Cụm tính từ :
nghĩa phụ ngữ trước và
sau ?
-HS làm bài tập.
-Sáng vằng vặc (TT)
ở trên khơng (Địa
điểm)
độ..
IV/. Luyện taäp :
1-a Sun sun như con đĩa.
b-Chần chẫn như cái đôn càn
c-Bè bè như cái quạt thóc.
d-Sừng sững địn càn.
e-Tun tủn như cái chổi sẻ.
2-Đều là những từ láy.
<b>*Củng cố : </b>
-TT có và khơng kết hợp với các từ nào ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị ôn tập thi HKI.
Văn bản :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Hiểu và cảm phục phẩmchất vơ cùng cao quý của bậc lương y.
-Cách viết truyện gần với ký.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Vì sao người mẹ Mạnh Tử lại quyết định dời nhà đi ?
-Nêu ý nghĩa và tác dụng dạy con của người mẹ ?
3/. Lời vào bài : Trong cuộc sống người ta từng nói : “ Lương y như từ mẩu” , đúng vậy
<i><b>người thầy thuốc ln đem lại cho mọi người sức khỏe mà cịn thể hiện bậc hiền từ trong XH nhất.</b></i>
IV/. TIẾN TRÌNH BAØI GIẢNG :
<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-HS đọc chú thích SGK
-Tóm tắt đơi nét về tác giả,
tác phẩm.
-Bố cục chia mấy đoạn ?
Nêu nội dung chính của mỗi
đọan ?
-Tác giả giới thiệu vị lương
y bằng giọng điệu ra sao ?
-Vì sao vị lương y đưpợc
mọi người trọng vọng ?
-Những việc làm của lương
y thể hiện phẩm chất gì của
ơng ?
*Họat động 2 :
-Thái độ của vua diễn biến
ra sao trước cách cư xử của
thái y ?
-Qua đó nhận xét về nhà
-Theo em cách kể chuyện
lôi cuốn người đọc ở những
điểm nào ?
-Giáo dục ta điều gì qua câu
chuyện này ?
-Theo em cách kể chuyện,
xây dựng nhân vật, ngôn
ngữ đối thoại hấp dẫn người
-1374-1446 con
trưởng Hồ Quý Ly.
-Đoạn1: Từ đầu …
trọng vọng -> Công
đức thái y.
-Đoạn 2 : Tiếp theo
… xin chịu -> Cứu
người nghèo khổ.
-Đoạn 3 : còn lại
->Hạnh phúc của
bậc lương y.
-Trang trọng, ca
ngợi.
-Là người có tấm
-Phải rèn luyện đạo
đức.
-Ngôn ngữ giản dị,
-Chân thật, giản dị.
-Ngôn ngữ đối
I/.Giới thiệu văn bản:
1-Tác giả, tác phẩm: (SGK)
2-Bố cục :
-Đoạn1: Từ đầu … trọng vọng -> Công
đức thái y.
-Đoạn 2 : Tiếp theo … xin chịu -> Cứu
người nghèo khổ.
-Đoạn 3 : cịn lại ->Hạnh phúc của
bậc lương y.
II/. Tìm hiểu văn bản :
1-Nhân vật Thái y lệnh :
-Ln giúp đỡ những người nghèo thể
<i>hiện qua hành động : Tích trữ thuớc,</i>
<i>khg tiếc tiền, dự trữ lương thực để</i>
<i>chữa bệnh.</i>
<i>-Tất cả h.động của ông xuất phát từ</i>
<i>đ.đức, lương tâm của người thầy thuốc.</i>
2- Nhân vật Trần Anh Vương :
-Là 1 vị minh quân đời Trần luôn sáng
<i>suốt và nhân đức thể hiện qua hành</i>
<i>động :</i>
<i>+Phán xét mọi việc rất cơng bằng.</i>
<i>+Hết lịang ca ngợi bậc l.y chân chính.</i>
<i>-Thái độ của vua Trần Anh Vương</i>
<i>trước lời giải bày của thái y lệnh :</i>
<i>Nhà vua quở trách vì tức giận kẻ bề tơi</i>
<i>đã dám kháng chỉ lệnh.</i>
<i>-Sau đó, thấy thái độ bày tỏ lòng</i>
<i>thành của lương y vua lại mừng rỡ và</i>
<i>hết lòng ca ngợi bậc lương y chân</i>
<i>chính, nghề giỏi, đức cao.</i>
3- Nghệ thuật của truyện :
-Cách kể chuyện tự nhiên, chân thật,
<i>giản dị.</i>
<i>-Theo ngôi kể thứ ba.</i>
đọc ở những điểm nào ? thoại. <i>tính cách nhân vật.</i>
III/.Tổng kết : Ghi nhớ SGK.
<b>*Củng cố : </b>
-Hình dung thái y là người như thế nào ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài “Động từ”
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Củng cố những kiến thức đã học trong học kỳ I.
-Vận dụng khả năng tích hợp phần Văn – Tập làm văn.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của gv :</b></i> <i><b>Hoạt động của hs :</b></i> <i><b>Nội dung :</b></i>
10’ *Họat động 1 :
-Gọi Hs cho ví dụ về
các từ loại.
-Nghóa gốc là gì ?
nghóa chuyển là gì ?
-Từ thuần việt là gì ?
Từ Hán việt là gì ?
*Họat động 2 :
-Tìm ví dụ về danh từ
sau đó phát triển thành
cụm danh từ.
-Từ đơn : Quạt, bảng,
thước…
-Từ láy : Cịm cõi,
xinh xinh…
-Ghép : Cái bảng,
cha mẹ…
-Nghĩa gốc : là nghĩa
xuất hiện ban đầu.
- Nghĩa chuyển : Dựa
trên (phát sinh) nghĩa
gốc.
-Từ thuần việt : do
nhân dân sáng tạo ra.
-Từ Hán việt : Mược
tiếng nước Hán đọc
theo cách phát âm
của người Việt.
1/.Cấu tạo từ:
-Từ đơn : Từ gồm 1 tiếng.
<i>-Từ phức : Gồm 2 tiếng trở lên.</i>
<i> +Từ láy +Từ ghép.</i>
2/.Nghĩa của từ :
-Nghĩa gốc : là nghĩa xuất hiện ban đầu.
<i>-Nghĩa chuyển : Dựa trên nghĩa gốc.</i>
VD : -Mũi -> Cái mũi.
-> Mũi thuyền, mũi Cà Mau.
3/.Phân loại từ theo nguồn gốc :
-Từ thuần Việt.
<i>-Từ Hán Việt, từ gốc Hán : ượn tiếng</i>
<i>Hán.</i>
4/.Chữa lỗi dùng từ :
-Lặp từ.
<i>-Lẫn lộn từ gần âm.</i>
<i>-Dùng từ không đúng nghĩa.</i>
5/.Từ loại :
<i>a- Danh từ và cụm danh từ.</i>
<i>b- Động từ và cụmg động từ.</i>
<i>c- Tính từ và cụm tính từ.</i>
<i>d- Số từ.</i>
<i>e- Lượng từ</i>
<i>f- Chỉ từ</i>
<b>*Củng cố :</b>
*Dặn dò<b> : </b>
-Chuẩn bị ôn tập thật tốt để kiểm tra HKI.
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Hệ thống hóa các kiến thức đã học.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2Đề kiểm tra : Đề Phòng giáo dục và đào tạo ra. ( kèm theo đề )
*Phaàn I : Trắc nghiệm (5 Điểm)
-Đọc kỹ câu hỏi rồi khoanh trịn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi.
Câu 1 : Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc thể loại ?
a-Ngụ ngơn b-Cổ tích c-Truyện cười. d-Truyền thuyết.
Câu 2 : Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là ?
a-Giải thích hiện tượng lũ lụt
b-Thể hiện sức mạnh ức mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai
c-Ca ngợi công dựng của các vua Hùng.
d-Tất cả đều đúng.
a-Kể chuyện cho trẻ em nghe.
b-Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt.
c-phê phán những kẻ phá họai cuộc sống người khác.
d-Phản ánh, g.thích hiện tượng lũ lụt sơng Hồng và thể hiện ước mơ ch.thắng thiên nhiên.
Câu 4 : Truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng” nhằm khuyên nhũ, răng dạy người điều gì ?
a-Người đời phải biết sống nương tựa nhau.
b-Mỗi người phải biết hồn thành cơng việc của mình thật tốt, khơng nên ghen tỵ.
c-Ghen tỵ là một thói xấu làm hại đến người khác và cả chính mình.
Câu 5 : Câu : “ Bác tai, cô mắt vực lão miệng dậy’ có bao nhiêu danh từ ?
a-3 b-4 c-5 d-6
Câu 6 : Tổ hợp sau đây đâu là cụm danh từ ?
a-Cả nhà lão miệng. b-Cả hai môi c-Hai hàm răng d-tất cả đúng
Câu 7 : Trong câu : “ Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước” có mấy cụm danh
từ ?
a-1 b-2 c-3 d-4
Câu 8 : Động từ “Mừng rỡ” trong 9Hổ đực mừng rỡ đù giỡn với con ) là :
a-Động từ chỉ hành động.
b-Động từ chỉ trạng thái.
c-Tất cả đều đúng.
Câu 9 : Từ “Một” trong “Một anh” là :
a-Danh từ đơn vị. b-Số từ. c-Lượng từ.
Câu 10 : Lựa chọn các từ “Cô con gái, chàng trai” để hòan thiện các câu sau :
a-Cả ba … phú ơng bước ra.
b-Sáng sớm hơm sau có hai … khôi ngô tuấn tú cầu hôn.
*Phần II : Tự luận : (5 điểm)
Chương tùinh ngữ văn địa phương :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Sữa lỗi chính tả mang tính phương ngữ,
-Ý thức viết và phát âm chuẩn.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :-Tính từ là gì ? Đặt câu có tính từ ?
-Tìm tính từ sau đó phát triển thành cụm tính từ ?
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
<i><b>Tg</b></i> <i><b>H.động của</b></i>
10’ Phụ âm đầu
khi vieát
thường hay
sai lỗi gì ?
V/D. I/.Nội dung rèn luyện :
1-Sữa lỗi đọc viết phụ âm đầu :
-V/D: (Vieát : Cây viết, viết bài, bài viết…)
(Diết : Da diết)
-G : Giết giặc, giết chết.
-V : Vẽ vang, vẻ đẹp, văn vẻ, vây cá, bao vây…
-D : Dây điện, dây dưa.
2-Sữa lỗi đọc viết phụ âm cuối : c/t, ng/ n.
-T : Trái cây, trãi qua, trôi chảy, trơ trụi.
-C : Chờ đợi, chuyển chỗ, nói chuyện, chẻ tre…
-Ng : Ngã màu, ngơn ngữ…
3-Sữa lỗi đọc viết về dấu thanh : ( ? ~)
1-Điền : tr/ch, s/x, r/d, gi/ l, n
-Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trãi qua, trôi chảy
-Sấp ngữa, sản xuất, bổ sung, xung kích, xua đuổi, sâu bọ.
-Rũ rượu, rắc rối, rung rinh, giáo dục
-Lạc hậu, gian na, nết na, lương thiện, ruộng nương.
2-Chọn S hoặc V :
Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất sấm rền vang, chớp
lóe sáng rạch xé cả khơng gian.
<b>*Củng cố :</b>
*Dặn dò<b> : -Làm bài tập 3, 4, 5 –SGK trang 167-168.</b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Củng cố những kiến thức đã học.
-Phát triển năng khiếu cho HS.
-Nhằm giáo dục nâng cao tinh thần yêu thích thơ văn.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Ổn định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Bài mới:
3.1. GV chia Hs làm 4 nhóm thi với nhau.
3.2. HS tự nhận xét, Gv bổ sung, sữa chữa.
3.3. Cho HS sắm vai nhân vật thể hiện qua các truyện : Truyền thuyết , Ngụ ngôn ,
Truyện cười , Cổ tích … mà các em đã học
<b>*</b>Củng cố :
<b>*</b>Dặn dò :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Nắm rõ hơn các kiến thức đã ở HK I
-Nhằm hình thành cho các em tiếp bước hơn nữa trong chương trình HKII.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Sữa bài cho HS :
Nêu đáp án ( kèm theo đáp án của phòng giáo dục và đào tạo )
<b>*</b>Củng cố :
<b>*</b>Dặn dò :
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Bài học đường đời đầu tiên”.
<b>*</b>Rút kinh nghiệm :
- Một số hs chưa học kỹ bài nên không làm được phần câu hỏi 1 : ý nghĩa của văn bản “Mẹ hiền
dạy con” ( Đó là phần ghi nhớ của bài học ) như em : Nguyên , Bích Thảo . Cẩm Tiên …..
- Một số ít HS chưa biết sắm vai Lê Lợi để kể lại một cách sáng tạo câu chuyện .Như em : Thành
Nhân , Tường Khải , Thành Sơn …..
- Một số ít HS chưa kể lại đầy đủ các sự việc chính của truyện . Như em : Aùnh Minh , Cường …
- Một số ít HS mắc lỗi chính tả , dùng từ ….
Đó là những khuyết điểm chính cần khắc phục .
*
Văn bản :
-Hiểu được nội dung ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên.
-Nắm được những đặc sắc trong truyện
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/. Lời vào bài : Trong cuộc sống hằng ngày tình bạn vơ cùng q giá có khó khăn cũng
vượt qua thế nhưng nhân vật DC & Dế Mèn trong văn bản này thể hiện ra sao. hôm nay chúng ta
tìm hiểu văn bản “BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẤU TIÊN
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIAÛNG :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : H.ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
10’
*Họat động 1 :
-Hãy nêu đôi nét về nhà
văn Tơ Hồi.
-Đọan văn được chia làm
mấy đọan ?
-Truyện kể bằng lời của
nhân vật nào ?
*Họat động 2 :
-Hình ảnh Dế Mèn được
- Tơ Hồi tên thật là
Nguyễn Sen, sinh
1920 tại làng Nghĩa
Đô, Cầy Giấy, Hà
Nội.
-Đoạn 1 : Từ đầu
…”thiên hạ rồi”
-Đoạn 2 : Cịn lại.
-Dế Mèn : ngơi thứ I
-Đơi càng mẫm bóng,
cái vuốt nhọn hoắt,
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Tơ Hồi tên thật là Nguyễn Sen,
sinh 1920 tại làng Nghĩa Đô, Cầy
Giấy, Hà Nội.
-Văn bản được trích từ chương I trong
tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu ký” in
lần đầu 1941.
2-Bố cục :
-Đoạn 1 : Từ đầu …”thiên hạ rồi”
-Đoạn 2 : Còn lại.
miêu tả như thế nào ?
-Đoạn văn 1 sử dụng từ
loại nào ?
-Thái độ Dế Mèn đối với
DC như thế nào ?
-Vì sao DM trêu chị Cốc?
Thể hiện quan chi tiết
nào ?
-Dế Mèn đứng lặng hồi
lâu trước nấm mồ của
-Vì sao Dế mèn gây ra tội
lỗi ?
-Đặc sắc nghệ thuật là
gì?
răng đen nhánh, sợi
râu dài
-Tính từ : (cường
tráng, mẫm bóng,
nhọn hoắt, giòn giả)
-Xem thường mọi
người (bạn)
-Muốn mình đứng đầu
thiên hạ.
-Chui tọt vào hang,
nằm im thin thít.
-Xót thương DC mong
bạn mình được sống.
-HS bộc lộ
-Miêu tả, ngơi thứ I.
-Hình dáng trẻ trung, cường tráng
(đơi càng mẫm bóng, cái vuốt nhọn
hoắt, răng đen nhánh, sợi râu dài)
-Điệu bộ : Co cẳng, đạp các ngọn cỏ
-> hống hách.
-Tính cách : Kiêu căng, tự phụ, xem
thường mọi người (đi đứng oai vệ, đá
mấy anh gọng gió)
2-Bài học rút ra :
-Tâm lý của Dế Mèn :
+Dế Mèn vừa coi thường, tàn nhẫn
với bạn
+Trêu ghẹo chị Cốc.
+Sợ hãi
+Hốt hỏang, ân hận, cai đắng, xót
xa.
-Phải sống địan kết khơng kiêu căng
tự phụ.
III/. Tổng kết : Ghi nhớ.
<b>*Củng cố : </b>
-Bài học rút ra cho Dế Mèn là gì ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Phó từ ”.
*Giúp HS :
-Nắm được khái niệm
-Biết đặt câu có sử dụng phó từ.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV : HOẠT ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
10’
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc bài tập 1
-Các từ in đậm bổ nghĩa
cho từ nào ?
-Những từ được bổ sung
thuộc lọai từ nào ?
-Phó từ là gì ?
-Đặt câu có sử dụng phó
từ ?
*Họat động 2 :
-Nhận xét vị trí các từ in
đậm ?
-Tìm các phó từ bổ sung
ý nghĩa cho động từ, tính
từ
-2 HS làm bài tập.
a-… Đã đi; Vẫn chưa thấy
-Cũng ra, thật lỗi lạc
b- Được soi gương
Rất ưa nhìn, to ra
Rất bướng
-Động từ
-Tính từ : lỗi lạc, to,
bướng
-Những từ đi kèm ĐT, TT
-Nó đã đi đâu chứ ?
-Đã, cũng, vẫn chưa, thật,
rất -> đứng trước động từ
-Được, ra : đứng sau.
a-Chóng lớn lắm
b-Đứng trêu vào
c-Không trông thấy
-Đang loay hoay
-Làm bài tập.
I/.Phó từ là gì ?:
-Phó từ là nhũng từ chuyên đi
kèm động từ, tính từ, bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính từ.
VD : Đã đi, Vẫn chưa thấy.
II/. Các loại phó từ :
-Chỉ thời gian : Đã, đang, sẽ, sắp,
mới, từng…
-Mức độ : Thật, rất, lắm, hơi
-Sự tiếp diễn tương tự : Cũng
vẫn, cùng, cịn…
-Phủ định : không chưa, chẳng,
có…
-Cầu khiến : Đừng, hãy, chứ…
-Kết quả và hướng : Vào, ra…
-Khả năng : Được…
III/. Luyện tập :
1a-Thế là mùa xn mong ước đã
đến (phó từ- thời gian)
-Trong khơng khí trong lành
khơng cịn ngửi (phủ định) – (tiếp
diễn)
-Cây hồng bì đã cởi …(thời gian)
-Các cành cây đều lấm tấm (tiếp
diễn)
-Đương, sắp, đã (thời gian)
-Được (kết quả)
<b>*Củng cố : </b>
-Phó từ là già ? Có mấy loại ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Làm bài tập 2
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả ”.
Tập làm văn :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Nắm được những hiểu biết về văn miêu tả.
-Nhận diện được đọan văn miêu tả.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BAØI GIẢNG :
TG H. ĐỘNG CỦA GV
:
H.ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
10’ *Họat động 1 :
-HS đọc tình huống
SGK
-Làm bài tập tình
huống 1, 2, 3
-Em hãy nêu tình
huống tương tự ?
-Nêu đặc điểm của
văn miêu tả ?
-Tìm hai đọan văn
tả DC và DM.
*Họat động 2 :
-Tả con đường và ngơi
nhà của mình
-Tả cái áo
-Tả chân dung lực sĩ
-Tan học trên đường
về nhà, em bị đánh rơi
một chiếc cặp đựng
sách vở. Quay tại tìm
-Gầy gò, dài lêu
nghêu.
I/.Thế nào là văn miêu tả :
-Là loại văn giúp người đọc, người nghe
hình dung những đặc điểm, tính chất nổi
bật của sự vật, sự việc, người, phong cảnh
… Làm cho những cái đó như hiện ra trước
mắt người đọc, người nghe…
-Văn miêu tả, năng lực quan sát vô cùng
quan trọng.
II/.Luyện tập :
1-Đoạn 1 : Tả Dế Mèn :
-Cường tráng, khỏe.
-To khỏe.
2-Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc
-Nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
b-Đọan 3 :
*Dặn dò<b> : -Làm bài tập 2- gợi ý cho HS làmvà chuẩn bị bài Sông nước Cà Mau</b>
Văn bản :
-Cảm nhận sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên
-Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Bài học đường đời đầu tiên của DM là gì ?
-Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả ra sao ?
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG H.ĐỘNG CỦA GV : H.ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
10’
*Họat động 1 :
-Nêu sơ lược về tác giả,
tác phẩm.
-Bài văn miêu tả theo
trình tự nào ?
-Bố cục của bài văn
gồm mấy phần ?
-Nêu nội dung chính
từng đoạn ?
*Họat động 2 :
-Vùng sông nước Cà
Mau được tác giả cảm
nhận như thế nào ?
-Được tác giả cảm nhận
--(1925 - 1989) ở Tiền
Giang.
-Cảnh sơng nước
-Cảm nhận, sơng ngịi,
kênh rạch chợ Nam
Căn
-Đọan1 : “Từ đầu …màu
xanh đơn điệu”.
-Đoạn 2 : “Tiếp theo …
ban mai”.
-Đoạn 3 : Còn lại.
-> Những ấn tượng
chung của tác giả về
vùng cà mau.
-> Cảnh sông ngòi kênh
rạch.
-> Cảnh chợ Nam Căn.
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-(1925-1989) Quê Tiền Giang.
Oâng tham gia sáng tác vào thời kỳ
kháng chiến chống pháp.
-Văn bản trích ở chương XVIII
trong truyện “Đất rừng phương
nam”
2-Bố cục : gồm 3 đoạn.
-Đọan1 : “Từ đầu …màu xanh đơn
điệu”.
-Đoạn 2 : “Tiếp theo …ban mai”.
-Đoạn 3 : Cịn lại.
II/. Tìm hiểu văn bản :
1-Cảm nhận chung của tác giả :
-Đó là một khơng gian rộng lớn
mênh mơng với sơng ngịi, kênh
rạch bủa giăng, chi chít và tất cả
được bao trùm trong màu xanh của
trời, nước, rừng cây…
bằng giác quan nào?
-Tác giả miêu tả nét đặc
sắc nào của cảnh ?
-Em có nhận xét gì về
các địa danh ấy ?
-Dịng sông Nam Căn
trong rừng đước được tác
giả miêu tả bằng chi tiết
nào ?
-Những chi tiết nào thể
hiện sự đông vui trù phú
của chợ ?
-Nghệ thuật nào cho
thấy điều đó ?
-Qua bài văn em cảm
nhận được gì về vùng
cực nam của Tổ Quốc ?
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-Vùng khơng gian rộng
lớn.
-Thính giác, Thị giác.
-Đặt tên sông riêng
biệt.
-Cảnh dòng sông Nam
Cănđang chảy
-Mộc mạc gần gũi
-Nước ầm ầm
-Rừng đức cao ngất
-Những đống gỗ cao
như núi, những lò than…
-Liệt kê, miêu tả, điệp
từ.
-HS phát biểu.
-HS đọc.
thính giác, đặc biệt là cảm giác
đơn điệu về màu xanh trời nước.
-Tác giả sử dụng động từ, tính từ.
Đổ ra, thốt qua để miêu tả nét
đẹp rộng lớn hùng vĩ của dịng
sơng Nam Căn :
“Nước ấm ấm…ngày đêm như thác
…sóng trắng”
“Rừng đước dựng lên …vô tận”.
3-Cảnh chợ Nam Căn :
-Khung cảnh rộng lớn tấp nập
đông vui.
-Điệp từ “những” góp phần tạo
nên sự nhộn nhịp nơi đây nghệ
thuật miêu tả sự độc đáo chợ Nam
Căn, chợ họp trên sông.
III/.Tổng kết : Ghi nhớ.
IV/. Luyện tập :
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của
em về vùng cà mau.
<b>*Củng cố : </b>
-Cảm nhận của em qua bức tranh vùng Cà Mau.
<b>*Dặn dò : </b>
Tiếng Việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh
-Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Phó từ là gì ? Cho ví dụ ? Đặt câu ?
-Sữa bài tập 2
3/. Lời vào bài : Khi viết đoạn văn nhằm gây hứng thú cho người nghe, đọc chúng ta cần sử
dụng nghệ thuật nào cho thích hợp và ý nghĩa nghệ thuật đó như thế nào. Hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H. Động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc bài tập
-Tìm tập hợp từ (cụm từ)
chứa hình ảnh so sánh ?
-Sinh vật nào được so
sánh với nhau ?
-Vì sao so sánh như
vậy?
-So sánh như vậy dùng
để làm gì ?
-Tương tự bài tập b.
-Đọc
--Trẻ em như búp trên
cành.
-Trẻ em / búp trên cành
-Vì chúng có nét tương
đồng
-Gợi hình
-Rừng đước / hai dãy
trường thành
-Đối chiếu sự vật /a/, sự
vật /b/ dựa trên nét
I/.So saùnh là gì ?:
-So sánh là đối chiếusự vật, sự việc
này với sự vật và sự việc khác có nét
tương đồng để làm tăng sức gợi hình
gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD 1: Trẻ em như búp trên cành.
A B
VD 2 : Thầy thuốc như mẹ hiền.
II/.Cấu tạo của phép so sánh :
*Mơ hình đầy đủ :
Qua ví dụ cho biết so
sánh là gì ?
-Đặt câu có sử dụng
nghệ thuật so sánh ?
*Họat động 2 :
-Hãy điền ví dụ vào mô
hình ?
-Qua đó em hãy nhận
xét mơ hình
-Em hãy đặt câu có sử
dụng nghệ thuật so sánh
rồi điền vào mơ hình ?
-Nhận xét mơ hình trong
bài tập 3 ?
tương đồng.
-Thầy thuốc như mẹ
hiền.
-Suy nghó.
-3 phần (VA, VB, Từ
SS,…) hay phương diện
so sánh.
-Là, như, tựa, bao
nhiêu, bấy nhiêu.
-a-Vắng từ so sánh(thay
bằng dấu :
-Vế A đổi vị trí (VB)
b-Tương tự.
so sánh)
-Vế B(nêu tên sự vật, sự việc dùng
-Từ so sánh
-Phương diện so sánh.
VD : Rừng đước dựng lên cao ngất
VA PDSS
như hai dãy trường thành vô tận
Từ SS VB
-Vế B có thể đảo lên trước vế A.
III/.Luyện tập :
1-a-Thầy thuốc như mẹ hiền -> người
với người.
b-Đen như cột nhà cháy-> Vật với
vật.
c-Trông anh ta giống như con gấu
d-Lòng mẹ bao la như biển Thái
Bình.
2-Về nhà.
<b>*Củng cố :</b>
-So sánh là gì ? Mô hình cấu tạo ?
-Làm bài tập 2.
*Dặn dò<b> : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Bức tranh của em gái tôi ”.
Tập làm văn :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Thấy được vai tròø, tác dụng của việc quan sát, so sánh, tưởng tượng.
-Bước đấu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG H. Đ CỦA GV : H.Đ CỦA HS : NOÄI DUNG :
10’ *Họat động 1 :
-Gọi HS đọc bài
-Mỗi đoạn văn
trên giúp em
hình dung được
những đặc điểm
nổi bật nào của
sự vật, sự việc?
(Chia lớp làm 3
nhóm)
-GV nhận xét, boå
sung.
*Họat động 2 :
-Để viết được
-Đoạn 1 : Miêu tả
chành DC gầy gò,
ốm (gấy gò, lêu
nghêu, bè bè)
-Đoạn 2 : Tả cảnh
đẹp hùng vĩ của
vùng Cà Mau (chi
chít như mạng
nhện, trời xanh,
nước xanh, rừng
xanh, rì rào)
-Đọan 3 : Tả cảnh
-Quan sát, tưởng
I/.Baøi taäp 1 :
1-Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả:
-Muốn miêu tả được trước hết người ta phải biết so
sánh, nhận xét, liên tưởng tượng, ví von, so sánh để
làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự
vật
II/.Luyện tập :
1-Những hình ảnh đặc sắc tiêu biểu :
-Mặt hồ sáng long lanh, cầu Thê Húc màu son, đền
Ngọc Sơn, gốc đa già xum xuê, Tháp Rùa giữa hồ.
(1:Gương bầu dục, 2: cong cong, 3 : lấp ló, 4: cổ
kính,5: xanh um)
2-Liên tưởng, so sánh :
đoạn văn hay
người viết cần có
năng lực gì ?
tượng, so sánh
-Tất cả những chữ
bị lượt bỏ đều là
động từ, tính từ
làm cho bài văn
thêm khơ khan.
bé sau giấc ngủ.
-Những hàng cây thẳng tắp như những bức tường
thành cao vút
-Những ngơi nhà ngói mới đỏ tươi mọc san sát như
những viên gạch thẳng tấp.
<b>*Củng cố : -Điều kiện nào cần thiết trong văn miêu tả ?</b>
<b>*Dặn dị : -Xem trước và làm bài tập 5,chuẩn bị bài: “Bức tranh của em gái tôi ”tiếp</b>
theo .
……….
Văn Bản :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Thấy được tình cảm trong sáng và lịng nhân hậu của em gái Kiều Phương có tài năng; sự
hối hận, xóa đi mặc cảm của người.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Bức tranh thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau như thế nào ?
-Nghệ thuật đặc sắc bi63u hiện như thế nào ?
3/. Lời vào bài : Trong đời thường rất hiếm những người đã tự biết nhận lỗi đó là một phẩm
chất đẹp. Để biết được điều đó ta đi vào phân tích.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG H. ĐỘNG CỦA GV : H.ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
*Họat động 1 :
-Nêu sơ lược về tác
giả, tác phẩm
-Hướng dẫn HS đọc,
tóm tắt văn bản.
*Họat động 2 :
-Nhân vật chính
trong truyện là ai ?
-SGK
-Anh trai
I/.Giới thiệu tác phẩm :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Tạ duy anh sinh năm 1959, quê ở Chương
Mỹ, tỉnh Hà Tây.
-Văn bản đạt giải nhì trong cuộc thi viết
“Tương lai vẫy gọi” do báo Thiếu niên Tiền
phong tổ chức.
2-Tóm tắt truyện:
Vì sao ?
-Khi thấy em gái tự
chế thuốc vẽ lọ nồi
thì người anh lúc này
như thế nào ?
-Khi tài năng em gái
được bộc lộ hành
động của người anh
ra sao ?
-Tại sao người anh
có những cử chỉ
-Tình tình, tài năng
của Kiều Phương
được bộc lộ như thế
nào ?
-Qua câu chuyện
nhằm ca ngợi ai ? Và
em phải làm gì khi
sống trong một gia
đình ?
-Xem thường người
em
-Cảm thấy mình bất
tài
-Lén xem tranh, gắt
gỏng với em
-Khơng chấp nhận
sự thành đạt của em
-Loøng trong sáng,
hồn nhiên
-Thương yêu.
thường ngày của em, người anh cảm thấy
như bị chọc tức thậm chí tỏ ra bực mình.
Trong một lần người anh ngỡ ngàng khi thấy
chân dung mình do em vẽ, sau đó đã ăn năn
hối lỗi.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Tâm trạng người anh :
-Thấy em gái tự chế thuốc vẽ : Ngạc nhiên,
coi thường.
-Khi tài năng của em được phát hiện :
Khơng vui, ghen tỵ.
-Xem thường em mình : tò mò lén xem tranh
-Thể hiện sự bất lực.
-Khi đứng trước bức tranh :
+Ngạc nhiên : Vì khơng ngờ mình hịan hảo.
+Hãnh diện : vì cả hai
+Xấu hổ : Ghen tỵ.
2-Nhân vật người em :
-Hồn nhiên, hiếu động.
-Tâm hồn trong sáng
-Lịng nhân hậu sâu sắc
III/.Tổng kết : ghi nhớ.
<b>*Củng cố :</b>
-Tâm trạng người anh ra sao
-Người em được khắc học qua chi tiết nào ?
*Dặn dò<b> : </b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Biết cách trình bày diễn đạt 1 vấn đề trước tập thể.
-Nắm chắc hơn kiến thức đã học.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài : Để vững vàng trong văn miêu tả nhằm thu hút người đọc thì chúng ta cần
sử dụng lối văn so sánh, miêu tả, nhận xét trong một bài văn.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG H. ĐỘNG CỦA GV : H.ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
*Họat động 1 :
-Chia 3 nhóm :
-Hình dáng ?
-Tính cách ?
-Dùng nghệ thuật so
sánh, liên tưởng
*Họat động 2 :
-Nhận xét về không
gian, thời gian lúc này
ra sao ? Hình ảnh
vầng trăng như thế
nào ?
-Lập dàn ý.
-Đêm trăng đó có gì
đặc sắc ?
-GV nhận xét, bổ
sung
-Hình dáng : Gầy,
mãnh mai, thơng
minh, sáng sủa…
-Mở bài : Đó là một
đêm trăng tuyệt
đẹp.
1-Bài tập :
-a-Miêu tả lại hình ảnh Kiều Phương theo
sự tưởng tượng của em
+Hình dáng : Gầy, đơi mắt trong như hịn
bi, đơi mơi ửng hồng, làn da trắng mịn…
+Tính cách : nhân vật hiền từ.
-b-Miêu tả lại hình ảnh người anh :
+Hình dáng : Người anh cao cao, vầng trán
rộng.
+Tính cách : Hay mặc cảm.
2-Bài tập 2 : Miêu tả một đêm trăng nơi
em đang ở.
DÀN Ý:
-Mở bài : Đó là một đêm trăng tuyệt đẹp.
Một đêm trăng mà cả đất trời con người,
vạn vật như được tắm gội bởi ánh trăng.
-Thân bài : Bầu trời thì trong xanh gợi cho
mọi người sự thanh thản như được chìm
vào giấc ngủ.
Trăng là cái đĩa hạt trên tấm thảm nhung
da trời.
<b>*Củng cố : -Học văn bản.</b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Cảm nhận được vẽ đẹp phong phú, hùng dũng của thiên nhiên trên sông Thu bồ và vẽ đẹp
của người lao động.
-Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và họat động của con
người.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Tâm trạng người anh biểu hiện ra sau qua văn bản : “ bức tranh của
em gái tôi” ? -Ý nghĩa của văn bản ?
3/. Lời vào bài : Thiên nhiên mang lại cho em niềm vui trong sự sống. Trong sự cảm nhận
đó thể hiện khác nhau đối với Võ Quảng thì người cảm nhận được bức tranh này ra sao ? Chúng ta
sẽ đi vào tìm hiểu .
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc chú thích –
SGK.
-Theo em văn bản trên
có thể chia bố cục làm
mấy đoạn ?
*Họat động 2 :
-Vị trí quan sát của tác
giả ở đâu ?
-Cảnh dịng sơng được
tác giả miêu tả qua
những chi tiết nào nổi
bật ?
-Tại sao tác giả miêu tả
- Gồm 3 đọan :
-Đoạn 1 : Từ đầu
…”thác nước”
-Đoạn 2:Tiếp theo …
“cổ cò”
-Đoạn 3: Còn lại
-Trên con thuyền đang
di động.
-Cánh buồm nhỏ,
thuyền xi dịng,
thuyền chở đầy mít …
-Đa số người dân sinh
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Võ Quảng sinh naêm 1920, quê
Quảng Nam , là nhà văn chuyên viết
cho thiếu nhi.
-Văn bản trích từ chương XI của
truyện “Quê nội”
2-Bố cục : Gồm 3 đọan :
-Đoạn 1 : Từ đầu …”thác nước”
-Đoạn 2:Tiếp theo … “cổ cò”
-Đoạn 3: Cịn lại
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Bức tranh thiên nhiên :
sông chỉ bằng hành
động của con thuyền ?
-Cảnh bờ bãi ven sông
được miêu tả bằng
những hình ảnh cụ thể
nào ?
-Ngọai hình DHT được
thể hiện ra sao ?
-Caùch so sánh sau đây
có ý nghóa gì ?
+Như một pho tượng
đồng đúc
+Như một hiệp só
+Như “tính nết nhu
mì…”
-Qua văn bản tác giả sử
dụng nghệ thuật gì ?
-Nội dung qua văn bản
trên là gì ?
sống bằng nghề đánh
bắt cá và con thuyền đó
chính là sự sống của
con người
-Bãi dâu trải bạt ngàn
-Những chịm cổ thụ
-Cởi trần, bắp thịt cuồn
cuộn
->Vững chắc
->Hình ảnh Đam San
->Hình ảnh người nơng
dân lao động.
-Miêu tả cảnh thiên
nhiên và con người
-Cảnh thiên nhiên tuyệt
đẹp
-Ca ngợi hình ảnh người
lao động.
-Cảnh bờ bãi ven sơng được miêu tả
-Nghệ thuật nhân hóa : Chịm cổ thụ;
từ láy, so sánh đã tạo nên bức tranh
thiên nhiên phong phú, đa dạng.
2-Hình ảnh dượng Hương thư trong
cuộc vượt thác :
-Ngoại hình : To, khỏe, rắn chắc, thể
hiện bức tranh dũng mãnh, hào hùng
(bắp thịt cuồn cuộn…)
-Hành động : con người phóng sào,
ghì, rút sào…
=> DHT trong cuộc vượt thác là
người đứng mũi chịu sào tiêu biểu
cho vẻ đẹp dũng mãnh của nngười
lao động.
III/.Tổng kết : (ghi nhớ)
<b>*Củng cố : </b>
-Bức tranh thiên nhiên được thể hiện ra sao ?
-Hình ảnh con người được ca ngợi như thế nào ?
<b>*Dặn dò : </b>
Tiếng Việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Năm được hai kiểu so sánh
-Tác dụng chính của phép so sánh.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Tìm từ thích hợp điền vào để hòan thiện phép so sánh :
Cổ tay em trắng như ngà
Đôi mắt em biếc như là dao cau
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc bài tập
-Tìm phép so sánh
trong khổ thơ trên
-Từ so sánh “Chẳng
bằng” thuộc kiểu so
sánh nào ? Từ “là” ?
-Tìm những từ so sánh
ngang bằng và khơng
ngang bằng.
-Có mấy kiểu so sánh ?
*Họat động 2 :
-HS đọc bài tập 2
-Tìm những câu văn có
sử dụng phép so sánh
và cho biết thuộc kiểu
so sánh nào ?
-“Chiếc lá” được miêu
tả có tác dụng gì ?
-Thể hiện tình cảm,
-“Những ngơi sao… “mẹ”
- “Mẹ… “ngọn gió”
-Từ so sánh :
“chẳng bằng”
-Chẳng bằng, không
bằng
-Như, là, tựa, bao nhiêu
-2
-…tựa…như (ngang bằng)
-Khơng ngang bằng( so
sánh không ngang bằng)
-Làm cho chiếc lá thêm
sinh động, mỗi chiếc lá
có một cách rơi riêng
-Hiểu được sự vui buồn
của tác giả gửi vào đó.
-Lời văn thêm sinh động
-Thấy được tình cảm của
I/.Các kiểu so sánh :
-So sánh ngang bằng (Là, như, tựa,
bao nhiêu…)
-S sánh không ngang bằng (Không
bằng, chẳng bằng)
VD 1: Mẹ già như chuối chín cây
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
II/.Tác dụng :
-Gợi hình, làm cho vật được miêu tả
thêm sinh động.
-Biểu hiện, tư tưởng, tình cảm của
tác giả.
III/.Luyện tập :
1-a-Là : -so sánh ngang bằng
-Thể hiện tình cảm của tác
cảm xúc gì của tác giả?
-Tác dụng của phép so
sánh là gì ?
tác giả. -c-Như : SS ngang bằng.
Hơn : SS khơng ngang bằng
2-Thuyền rẽ sóng …rừng
-Núi cao như đột ngột
-Những động tác thả sào.
<b>*Củng cố :</b>
-Có mấy kiểu so sánh ?
-Tác dụng ?
*Dặn dò<b> : </b>
I/.MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU : *Giúp HS :
-Sữa một số lỗi chính tả ảnh hưởng do cách phát âm
-Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
A-Phân biệt âm TR / CH :
a-Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trị chỉ trích chê bai !
b-Chịng chành trên chiếc thuyền trơi
Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu
Trời chê trăng thấp, trời trèo lên trên
B-Phân biệt AC /AT :
a-Lác đác mưa rơi b-Lang thang xuôi ngược c-Man mác - sàn sạt
Man mát khí trời Miên man niềm vui Ngơ ngác - khao khát
C-ƯỚC / ƯỚT :
-Mơ ước – Sướt mướt -Rừng đước – xanh mướt -Sơn cước – lã lướt
-Tầm thức – Lướt thướt -Xây xước – trướt da
D-ANG / AN :
-Lang thang – tuyeát tan -Cao sang – cơ hàn
-Vênh vang – điêu tàn -Tan hoang – phong lan
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn doø : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Tìm hiểu phương pháp tả cảnh”.
*Giúp HS :
-Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đọan, một bài văn tả cảnh.
-Luyện kỹ năng quan sát và tả cảnh.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi 3 HS đọc 3 đoạn
văn
-Đoạn 1 miêu tả đối
tượng nào ? đặc điểm
nào nổi bật ?
-Đoạn 2 miêu tả cảnh
hay người ? Theo trình
tự nào ?
-Muốn tả cảnh ta cần
điều gì ?
-So sánh đoạn a, b, c có
gì khác nhau ?
-Em hãy chỉ ra từng đọn
-Nhận xét thứ tự miêu tả
của tác giả ?
*Họat động 2 :
-Qua đoạn văn trên em
cho biết bố cục bài văn
tả cảnh gồm mấy phần ?
-Hình ảnh Gv, HS đang
làm gì ?
-Quan cảnh bên ngồi
và trong lớp học
-Tiếng bút vieát
-Tiếng trống báo hiệu
hết giờ.
-DTH
-Ngoại hình
-Cảnh vùng sơng nước
Cà Mau
-Gần đến xa (dịng sơng
->hai bên dọc bờ sơng)
-Quan sát, sắp xếp theo
trình tự ý
b/.Tả cảnh
c/.Một bài văn
-Đ1 : …xanh của lũy ->
giới thiệu lũy tre làng
-Đ2: …khơng rõ -> miêu
tả 3 cây tre
-Đ3 : Còn lại -> cảm
nghó
-Ngồi vào trong
(ngịai, giữa, trong)
-3 phần :
-Mở bài : Giới thiệu
cảnh được tả
-Thân bài : Tập trung tả
cảnh theo một thứ tự
-Kết bài : Phát biểu
cảm nghĩ về cảnh vật
đó.
I/.Phương pháp viết văn tả cảnh :
-Trình bày những điều quan sát theo
một thứ tự.
*Bố cục :
-Mở bài : Giới thiệu cảnh được tả
-Thân bài : Tập trung tả cảnh theo
một thứ tự
-Kết bài : Phát biểu cảm nghĩ về
cảnh vật đó.
III/.Luyện tập :
1-Tả quan cảnh lớp học trong giờ
viết tập làm văn.
-Theo thời gian :
+GV đọc đề, học sinh chăm chú nghe
làm bài
-Theo thứ tự :
+Khung cảnh bên ngoài lớp học
+Bên trong lớp
+Hình ảnh GV chăm chú nhìn những
gương mặt HS
<b>*Củng cố : </b>
-Muốn tả cảnh ta cần làm gì ?
-Bố cục của bài văn tả cảnh ra sao ?
<b>*Dặn dò : </b>
-làm bài tập 2
Viết bài : “ Tả cảnh buổi sáng trên queâ em.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Buổi học cuối cùng ”.
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện. Qua câu chuyện buổi học tiếng
Pháp cuối cùng ở vùng Anđát. Truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là yêu
tiếng nói của dân tộc.
-Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện
tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình hành động.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao tác giả lại so sánh hình ảnh dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc ?
-Cảnh thiên nhiên được tác giả miêu tả qua văn bản “Vượt thác” đã hiện lên như thế nào?
-Qua bài “Vượt thác” em cảm nhận được gì về thiên nhiên và con người lao động nơi đây?
3/. Lời vào bài : Khi một dân tộc đã rơi vào vùng nơ lệ thì cuộc sống của mỗi con người
chúng ta sẽ ra sao ? Chính vì lẽ đó mà lịng u nước ln sơi sục trong tâm hồn mỗi con người,
tâm trạng đó của mỗi con người thể hiện sự khác nhau và lòng yêu nước trong bài “ Bài học cuối
cùng” là thể hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc chú
thích SGK ? Nêu đơi
nét về tác giả?
-Câu chuyện được
diễn ra trong hòan
cảnh nào ?
-Hướng dẫn HS đọc
với giọng diễn cảm
thể hiện tâm lý nhân
-Bố cụ gồm mấy
phần ?
*Họat động 2 :
-Em hiểu gì về tên
truyện “Bài học cuối
cùng” này ?
-((1810-1897) nhà
văn Pháp.
-Nước Pháp rơi
vào tay Phổ.
-Ở vùng An đát.
-Đoạn 1 : Từ đầu
… “vắng mặt con”
-Đoạn 2 : Tiếp
theo … :BHCC
này”
-Đoạn 3 : Còn lại.
-Buổi học cuối
cùng của người
Pháp trên nước
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Oâng sinh năm (1810-1897) nhà văn Pháp, tác
giả của nhiều tập truyện ngăn nổi tiếng thế kỹ
XX
-Truyện diễn ra trong hịan cảnh vùng Andát của
Pháp rơi vào tay nước Phổ (1870-1871)
2-Bố cục: Gốm 3 đoạn :
-Đoạn 1 : Từ đầu … “vắng mặt con”
-Đoạn 2 : Tiếp theo … :BHCC này”
-Đoạn 3 : Cịn lại.
II.,Tìm hiểu văn bản :
1-Nhân vật Phrăng :
-Đó là một cậu bé ham chơi, lười học
-Tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối
cùng :
-Trước khi diễn ra
buổi học cuối cùng,
cậu bé Phrăng đã
thấy điều gì xảy ra ?
-Trang phục, thái độ
đối với HS, những
lời nói của thầy được
thể hiện trong buổi
học cuối cùng là gì ?
-Tiếng đó gợi lên ý
nghĩa như thế nào ?
-Qua văn bản tóat
lên ý nghĩa gì ?
Pháp. Một buổi
học được nói đến
bằng tiếng của
dân tộc mình.
-Aùo –Rơ - đanh –
gốt màu xanh lục,
diềm lá sen, mũ
bằng lụa thêu
đen.
-Tiếng chuông
đồng hồ điểm
12h-> muốn chấm
dứt cuộn sống
người Anđát.
-Tiếng chuôn cầu
nguyện : Ước mơ
sự hịa bình, tự
do.
-Tiếng kèn
-Phải biết giữ gìn
sự trong sáng của
tiếng việt
+Chống váng : Khi nghe thấy nói đây là buổi
học cuối cùng.
+Xấu hổ và ân hận : Càng kính yêu thấy Hamen
hơn
+Tự hào về người thầy của mình đã nhận thức
đầy đủ tiếng mẹ đẻ.
=>Qua nhân vật Phrăng tác giả thể hiện tư
tưởng : Đó là nổi đau mất nước, mất tự do, khơng
được nói tiếng dân tộc mình đó là nổ buồn.
2-Nhân vật thầy Ha-Men :
-Đó là người thầy đã gắn hơn 40 nămvới mái
trường.
-Trang phục : Rất đẹp và trang trọng (Aùo –Rơ
đanh – gốt màu xanh lục, diềm lá sen, mũ bằng
lụa thêu đen).
-Thái độ đối với HS : Nhẹ nhàng, nhiệt tình và
kiên nhẫn giảng bài như muốn truyền lại hết
hiểu biết của mình.
-Lời nói và hành động : Như muốn trút hết nổi
niềm tâm sự với học trò : Hãy u q và giữ
gìntiếng nói của dân tộc.
III/.Tổng kết : (ghi nhớ)
<b>*Củng cố : </b>
--Em có suy nghĩ gì về lời nói của thầy Ha-Men ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Học tiếng việt
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Nhân hóa”.
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được khái niện nhân hóa, các kiểu nhân hóa
-Nắm được tác dụng của nhân hóa
-Biết dùng các kiểu nhân hóa vào bài viết của mình.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
-Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví dụ ?
-Cho ví dụ và phân tích tác dụng của chúng ?
3/. Lời vào bài : Để bài văn diễn đạt thêm sinh động , hấp dẫn, ngưồi ta thường dùng hình
ảnh mược sự vật này gắn với họat động, lời nói con người đến sự vật, sự việc thì biện pháp đó là
gì ? Ta sẽ đi vào bài học.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc bài
thơ
-Tìm những từ gọi
tên, chỉ hoạt động
của con người ?
* Những cách
dùng như vậy ta
gọi là biện pháp
nhân hóa.
-Gọi HS đọc bài
tập 2 : So sánh
cách diễn đạt giữa
khổ thơ 1 &2.
-ng, mặc áo
giáp, Múa gươm,
ra trận, hành
quân
-Cách so sánh ở
mục 2 chỉ là
miêu tả, tường
thuật.
-Ở mục 1 : Bày
tỏ ý kiến, tình
cảm của người
viết.
-Núi chê, ngồi
I/.Nhân hóa là gì ? :
VD : ng trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành qn
Đầy đường.
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối đồ
vật… trở nên gần gũi với con người biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của con người.
II/.Cvác kiểu nhân hóa :
-Dùng từ ngữ gọi để gọi vật.
VD : Lão miệng, Bác Tai, cô Mắt
-Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
VD : Tre xung phong vào xe tăng đại bác.
-Trị chuyện, xưng hơ với vật như đối với người
VD : Trâu ơi …
III/.Luyện tập :
đất bồi
Núi chê đất thấp,
núi ngồi ở đâu”
-Gọi HS đọc bài
tập 3
-Những sinh vật
nào được nhân
hóa trong các ví
dụ ?
-Tìm ví dụ cho 3
kiểu nhân hóa ?
-Phân thành 4
nhóm
-Miệng, tai,
tay,chân, tre,
traâu
-> chỉ vốn gọi
người
-“Chống lại” ->
hành động.
-Ơi - > xưng hô
-Cô chích chịe
-Hoạt động
nhóm
em bận rộn
-Làm cho quang cảnh bến cảng thêm đông vui, sự
nhộn nhịp nơi đây.
2-a/-Núi ơi –Xưng hô với vật như người
-Giải bày tâm trạng con người
b-Cua cá(tấp nập), cô sếu(cỉa cọ ôm) -> dùng từ
chỉ họat động con người để gọi vật.
Anh (cò) họ -> dùng từ gọi người để gọi vật
c-Chòm cổ thụ :
–Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của con người.
-hình ảnh mới lạ, nêu lên suy nghĩa của con người
d-Dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất,
bộ phận của con người
->gợi sự cảm phục lịng thương xót.
<b>*Củng cố :</b>
-Nhân hóa là gì ? Có mấy kiểu nhân hóa ?
*Dặn dò<b> : </b>
Học : phương pháp tả cảnh.
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Phương pháp tả người ”.
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đọan.
-Luyện kỹ năng quan sát, lực chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo
thứ tự hợp lý.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Muốn tả cảnh ta phải làm gì ?
-Trình bày bố cục bài văn tả caûnh.
3/. Lời vào bài : Bên cạnh những bài văn tả cảnh thiên nhiên, lồi vật chúng ta cịn gặp một
số bài văn trong sách, báo …khơng ít đoạn vănn tả người ? Làm thề nào để tả người cho đúng ?
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi 3 HS đọc 3
đoạn văn SGK
-Cho biết mỗi đoạn
văn tả ai ? Người đó
có đặc điểm nào nổi
bật ? thể hiện qua
chi tiết nào ?
->3 nhóm (a, b, c.)
-Vậy muốn tả người
phải làm gì ?
*Họat động 2 :
-3 nhóm hoạt động
-Nhận xét
-Đoạn a:
->Tả
người chèo thuyền
+Vượt thác :
->Bắp
thịt cuồn cuộn
-Đoạn b : Tả cai tứ
Mặt , má
-Đoạn c: Một bài
văn
+MB : Giới thiệu
quang cảnh nơi diễn
ra keo vật
+TB : Miêu tả chi
tiếrt keo vật
+KB : Nêu cảm
nghó và nhận xét
I/.Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả
người :
*Muốn tả người cần :
-Xác định đối tượng cần tả (Tả chân dung
hay người tronbg tư thế làm việc )
-Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu
-Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự.
*Bố cục bài văn tả người :
-Mở bài : Giới thiệu người được tả.
-Thân bài : Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử
chỉ, hanh động, lời nói)
-Kết bài : Nhận xét, nêu cảm nghĩ của mình
viết về người được tả.
II/.Luyện tập :
1-Lập dàn ý :
a-Một em bé chừng 4, 5 tuổi
-Mở bài : Giới thiệu về em bé
-Thân bài : Miêu tả :
+Khuôn mặt bé tròn như vầng trăng 16
+Đôi mắt sáng long lanh
+Miệng cười tủm tỉm
+Đơi mơi trái xoan
+Nước da trắng hồng…
-Kết bài : Cảm nghó về em bé.
b-Tả về ông em “
-Đọc ghi nhớ. tuổi…)
-Thân bài :
+Nếp nhăn ẩn hiện trên vầng trán
+Khn mặt trắng hồng, mái tóc điểm tơ vài
sợi bạc
+Dáng đi
+Giọng nói
-Kết bài : Nêu suy nghó của em về ông.
<b>*Củng cố : </b>
-Bố cục của bài văn tả người gồm mấy phần ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Làm bài tập 2
-Viết hòan chỉnh hai dàn ý trên
-Học văn bản
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Đêm nay Bác không ngủ”.
Văn bản :
-Cảm nhận được vẽ đẹp về hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh
mơng của Bác. Thấy được sự kính trọng của người dân đối với Bác.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Nhân vật Thầy giáo Hamen được miêu tả như thế nào ?
-Cho biết ý nghĩa tư tưởng của truyện ?
3/. Lời vào bài : Mùa động 1951, trên bờ sông Lam, Nghệ An nghe một anh bạn là chiến sĩ
vệ quốc quân kể những chuyện về một đêm không ngủ của Bác trên đường người đi chiến dịch
Biên giới Thu đông 1950, Minh Huệ vô cùng xúc động viết lên bài thơ này.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Đọc và tìm hiểu chung
về bài thơ
-Nêu sơ lược về tác
giả, tác phẩm.
-Bài thơ được viết theo
thể thơ gì ?
-Hướng dẫn đọc thơ
-Tóm tắt văn bản thơ
bằng một đoạn văn
ngắn.
-Bài thơ trên kể về
chuyện gì ?
-Hình tượng Bác Hồ
được miêu tả qua cảm
nghĩ của ai ?
-Hình tượng Bác Hồ
được hiện lên qua chi
tiết nào ?
-Em hiểu hành động
“dém chăn” có ý nghĩa
gì ?
*Họat động 2 :
-Hãy giải thích từ
“đinh ninh”
-Hình ảnh BH hiện lên
ra sao ?
-Liên hệ thơ Tố HỮu
“Bác ơi tim Bác mênh
-1927-tên Nguyễn
Thái
-Bài thơ sáng tác
năm 1951
-Ngủ ngôn
-Vào đêm khuya anh
đội viên giật mình
khi thấy Bác Hồ chưa
ngủ
-Lần thứ 3 : bác vẫn
ngồi đó, anh hốt
hỏang giất mình mời
Bác đi ngủ
-Anh thức ln cùng
-Một đêm khơng ngủ
của Bác trên đường
chiến dịch
-Anh đội viên
-Vẽ mặt trầm ngâm,
mái tóc bạc ngồi đinh
ninh, chòm râu im
phăng phắc
-Đốt lữa, dém chăn
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Minh Huệ tên thật là Nguyễn
Thái sinh năm 1927 quê tỉnh
Nghệ An, làm thơ từ thời
kháng chiến chống pháp.
-Bài thơ được sáng tác năm
1951
2-Theå thơ : 5 tiếng (ngủ ngôn)
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Hình ảnh Bác Hồ :
-Xuất hiện vào thời gian,
không gian : Trời khuya, bên
bếp lữa, mưa lâm thâm, mái
lều xơ xác.
-Hình ảnh Bác được khắc họa
đậm nét về tư thế : Đ1o là một
người luôn lo cho dân cho nước
: Trầm ngâm, yên lặng, ngồi
đinh ninh, “Vẻ mặt Bác trầm
ngâm, ngồi đinh ninh,chòm râu
im phăng phắc”
-Cử chỉ và hành động : Yêu
thương, chăm sóc các chiến sĩ
như người cha “rồi Bác đi dém
chăn… nhẹ nhàng”
mông …ôm…mọi kiếp
người”
-Tâm tư anh đội viên
đối vơi Bác trong lần
thức dậy thứ nhất như
thế nào?
-Biện pháp nào được
sử dụng trong khổ thơ :
“Anh … Bác
Càng nhìn … thương
Người …
Đốt lữa…nằm”
-Tìm câu thơ sử dụng
nghệ thuật so sánh
-Lần thức dậy thứ 3 thể
hiện qua câu thơ nào ?
-Em có nhận xét gì về
cấu tạo lời thơ :
“Mời Bác ngủ Bác ơi
Bác ơi ! Mời Bác ngủ”
-Vì sao tác giả khơng
nhắc đến lần hai
*Liên hệ: “Cảnh
khuya”
“Khơng ngủ được”
cho bộ đội
-Hành động ân cần lo
lắng cho con cái
-Lo lắng suy tư
-Bác sống rất giản dị
-Thương yêu, cảm
phục Bác
“Anh đội viên mơ
màng
Anh nằm …thức hoài”
-Điệp từ : “càng…
càng”
-Aån dụ “Người
cha-BH”
“Bóng Bác cao lồng
lộng
m hơn …hồng”
-Anh hốt hỏang giật
mình
Anh vội vàng
-Đảo trật tự ngôi từ
-> Diễn tả mức độ
bồn chồn, lo lắng cho
sức khỏe của Bác.
-HS bộc lộ
=>Bác thật giản dị, gần gũi,
chân thực mà hết sức lớn lao.
2-Tâm tư người đội viên :
-Trong lần thức dậy thứ I : Tóat
lên tình thương yêu, cảm phục
-Với nghệ thuật ẩn dụ : “Người
cha mái tóc bạc” tạo sự gần
gũi. Thân thiện của Bác, so
sánh : “Bóng Bác…hồng” thể
hiện sự lớn lao, vĩ đại của Bác.
-Lần thức dậy thứ III: Anh hốt
hỏang giật mình. Nghệ thuật
đảo trật từ ngôn từ qua câu
thơ :
Mời Bác ngủ…Bác ơi! Mời Bác
ngủ”
-> Diễn tả mức độ bồn chồn lo
lắng của anh cho sức khỏe của
Bác.
III/.Tổng kết : Ghi nhớ SGK
IV/.Luyện tập : Em nêu cảm
nhận của anh đối với Bác và
ngược lại.
<b>*Củng cố :-Đọc diễn cảm bài thơ</b>
*Dặn dò<b> : -Xem trước và chuẩn bị bài: “ Aån dụ” </b>
Tiếng Việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Tác dụng ẩn dụ
-Biết tạo ra một số ẩn dụ.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Nhân hóa là gì ? Cho ví dụ ?
-Có mấy kiểu nhân hóa ? Cho ví dụ ?
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Tìm hiểu khái niệm ẩn dụ
-Gọi HS đọc khổ thơ và cho
biết cụm từ “ Người cha”
-Qua đó cho biết ẩn dụ là gì
?
-Gpọi HS tìm ví dụ ?
-Nêu tác dụng ẩn dụ
-Tìm nghệ thuật ẩn dụ trong
hai câu thơ :
“Ngày ngày mặt…lăng
Thấy mặt trời…đỏ”
“Từ ấy …nắng hạ
Mặt trời …qua tim”
*Họat động 2 :
-Đọc ví dụ SGK
a-“Về thăm nhà Bác làng
sen
Có hàng râm bụt thắp lên
lữa hồng”
->Từ “thắp” chỉ sự vật
nào ?
-Từ “lữa hồng” chỉ sự vật
nào ?
-HS đọc lại “người cha…
bạc”
-Gọi HS đọc đoạn văn cho
biết cụm từ “nắng giịn tan”
chỉ gì ? Cảm nhận bằng giác
-Chỉ Bác
-Vì Bác có phẩm
chất giống người
cha “lo lắng cho bộ
đội”
-Gọi sự vật, hiện
tượng này bằng sự
vật, hiện tượng kia
<=>giống nhau
-Gần mực thì đen,
gần đèn thì sáng
-Tăng sức gợi hình
-Mặt trời – Bác Hồ
-Mặt trời – ánh sáng
của Đảng.
-Thắp – nở
hoa(cách thức)
-Lữa hồng - màu
sắc (hình thức)
-Chỉ đặc điểm cái
bánh
->Vị giác
I/.n dụ là gì ?:
-Là gọi tên sự vật hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
VD :
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
II/.Các kiểu ẩn dụ :
-Aån dụ hình thức :
VD : Lữa hơng- màu đỏ của hoa
râm bụt
-Aån dụ cách thức :
VD :Thắp – nở hoa
-Aån dụ phẩm chất :
VD : Người cha- Bác Hồ
III/.Luyện tập :
1-So sánh :
a-Diễn đạt bình thường
b-Dùng từ so sánh ?
c-Dùng hình ảnh ẩn dụ
2-a/.
-Aên quả –> kẻ trồng cây (cách
thức) : Sự hưởng thụ thành quả lao
động.
->Kẻ trồng cây – người lao động
(phẩm chất)
quan nào?
-Gọi HS làm bài tập
-B2i tập 2 làm câu (a, c, d)
-3 nhóm
-Vị giác -> thính
giác.
=>ndụ phẩm chất
d-Mặt trời –Bác->phẩm chất.
<b>*Củng cố : </b>
-n dụ là gì ? Có mấy kiểu ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Luyện nói về văn miêu tả”.
Tập làm văn :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được cách trình bày miệng một đọan, một bài miêu tả.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg Hđ của gv: Hđ củahs: Nội dung :
*Họat động :
-Nêu yêu
cầu, ý nghĩa
của giờ học.
-Em hãy trình
bày miệng
của bài tập 1,
2 SGK.
-Hình ảnh
thầy Hamen
trong buổi
học cuối
cùng.
1/.Đoạn văn 1 :
-Giờ học gì ? Thầy Hanmen làm gì ? HS gọi thầy
làm gì ?
-Khơng khí lớp học lúc ấy ra sao ?
-m thanh tiếng động nào đáng chú ý ?
2/.Đoạn 3 :
Tả miệng hay chân dung thầy Hamen
-Dáng người, trang phục, nét mặt.
-Lời nói
-Cách ứng xử của thầy với học trị
“Nhân ngày nhà giáo VN 20-11, em theo mẹ đến
chúc mừng thầy cô giáo cũ nay đã nghỉ hưu”.
-Mở bài : Gặp người thầy đó trong dịp nào ?
-Thân bài : Tả hình ảnh thầy
+Nổi vui mừng ẩn hiện lên nét mặt của thầy
+Cử chỉ, lời nói nào của thầy làm em nhớ nhất
+Tâm trạng của thầy lúc đó ra sao ?
+Niềm tin ánh lên trong đôi mắt thầy, khi tiễn mọi
người ra về (trang phục, ngọai)
-Kết bài : Em nhớ mãi khái niệm này.
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : -Viết lại thành bài văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài : Lượm </b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Củng cố lại các kiếnthức đã học về văn bản tự sự + biểu cảm.
-Nắm được các nghệ thuật tu từ đã học.
1-Oån định lớp :
2-Đề kiểm tra :
*Phần trắc nghiệm :
Câu 1 : Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” tác giả là :
a-Tố Hữu b-Tế Hanh c-Minh Huệ d-Viễn Phương
Câu 2 : Bài thơ dùng phương thức biểu đạt nào ?
a-Miêu tả b-Tực sự c-Biểu cảm d-Nghị luận
Câu 3 :Vì sao em biết bài thơ “ĐNBKN” thuộc phương thức biểu đạt mà em khoanh trịn ở câu 2?
a- Vì bài thơ trình bày diễn biến sự việc
b- Bài thơ bày tỏ tình cảm, cảm xúc
c- Bài thơ tái hiện trạng thái sự vật, con người.
Câu 4 : Bài thơ : “ĐNBKN” thuộc thể thơ gì ?
a-4 tiếng b-5 tiếng c-6 tieáng d-7 tieáng
Câu 5 : Khổ thơ cuối : “Đêm nay Bác ngồi đó…HCM” được gieo vần ?
a-Vần liền b-Vần cách c-Vần chân d-Vần lững
Câu 6 : Vì sao suốt đêm Bác không ngủ ?
a- Vì Bác u thương, chăm óc giấc ngủ cho các chiến sĩ
c- Vì Bác lo cho đất nước, cách mạng
d- Tất cả đều đúng.
Câu 7 : Tâm trạng anh bộ đội trong 2 lần thức dậy ?
a-Xúc động lo cho sức khỏe của Bác b-Bồn chồn
c-Vui sướng d-Tất cả đều đúng
Câu 8 : Câu thơ nào sử dụng phép ẩn dụ ?
a-Người cha mái tóc bạc b-Bóng Bác cao lồng lộng
c-Bác vẫn ngồi đinh ninh d-Chú cứ việc ngủ ngon
Câu 9 : Hình ảnh “mặt trời” nào sau đây được dùng theo lối ẩn dụ ?
a-Mặt trời mọc ở đằng đông c-Bác như ánh mặt trời xua tan làn đêm giá lạnh
b-Thấy anh như thấy mặt trời d-Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Chói chan khó ngó, trao lời khó trao Mặt trời chân lý chói qua tim.
Câu 10 : Phép nhân hóa trong câu ca dao sau được tạo ra bằng cách nào ?
“Vì mây cho núi lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng”
a-Dùng từ gọi người để gọi vật b-Chỉ tính chất của người để gọi vật
c-Chỉ hoạt động con người d-Trò chuyện, xưng hô…
*Phần tự luận : Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp q hương em.
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Củng cố lại các kiếnthức đã học về văn bản tự sự + biểu cảm.
-Nắm được các nghệ thuật tu từ đã học.
II/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-Oån định lớp :
Tên : ………Lớp 6C Điểm Lời phê : ……….
I. Phần trắc nghiệm :Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất .
Câu 1 : Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” tác giả là :
a-Tố Hữu b-Tế Hanh c-Minh Huệ d-Viễn Phương
Câu 2 : Bài thơ dùng phương thức biểu đạt nào ?
a-Miêu tả b-Tực sự c-Biểu cảm d-Nghị luận
Câu 3 :Vì sao em biết bài thơ “ĐNBKN” thuộc phương thức biểu đạt mà em khoanh trịn ở câu 2?
d- Vì bài thơ trình bày diễn biến sự việc
e- Bài thơ bày tỏ tình cảm, cảm xúc
f- Bài thơ tái hiện trạng thái sự vật, con người.
Câu 4 : Vì sao suốt đêm Bác khơng ngủ ?
e- Vì Bác u thương, chăm óc giấc ngủ cho các chiến sĩ
f- Vì Bác lo cho địan dân cơng
g- Vì Bác lo cho đất nước, cách mạng
h- Tất cả đều đúng.
Câu 5 : Tâm trạng anh bộ đội trong 2 lần thức dậy ?
a-Xúc động lo cho sức khỏe của Bác b-Bồn chồn
c-Vui sướng d-Tất cả đều đúng
Câu 6 : Câu thơ nào sử dụng phép ẩn dụ ?
a-Người cha mái tóc bạc b-Bóng Bác cao lồng lộng
c-Bác vẫn ngồi đinh ninh d-Chú cứ việc ngủ ngon
II. Phần tự luận : Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê hương em.
Baøi laøm :
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
I/.MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được ưu khuyết điểm về bài văn
-Rèn cách diễn đạt, bài văn miêu tả
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài : “Tả cảnh dịng sơng q em”
-Ưu điểm :
+Nhìn chung tất cả đều trình bày đủ 3 phần của bài văn miêu tả.
+Sử dụng các biện pháp tu từ vào bai văn
+Biết cách chuyển đọan
-Hạn chế :
+Một số HS viết bài văn rời rạc, chưa mạch lạc
+Chữ viết chưa sạch đẹp
+Miêu tả các chi tiết chưa theo thứ tự
-Lập dàn ý : Cho đề văn
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Lượm , mưa”.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
Văn Bản :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả
trong sự hy sinh của nhân vật
-Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài : Đầu kháng chiến chống pháp, nhà thơ Tố Hữu vừa ở Hà Nội trở về Thành
<i>phố Huế, quê hương đang kháng chiến chống Pháp quyết liệt, tình cờ gặp chú bé liên lạc Lượm</i>
<i>nhưng ít lâu sau nhà thơ lại nghe tin Lượm đã hy sinh anh dũng trên đường đi công tác, xúc động và</i>
<i>cảm phục Tố Hữu ghi lại chuyện này.</i>
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Hướng dẫn HS đọc và
tìm hiểu văn bản
-Nêu đôi nét về tác giả
và tác phẩm ?
-Bài thơ được viết theo
thể thơ gì ?
-Bố cục gồm mấy
phần ? Nội dung chính
của từng phần ?
*Họat động 2 :
-Trước khi hy sinh Lượm
hiện lên với hình dáng
ra sao ?
-Trang phục
-(1920-2002) quê tỉnh
Thừa Thiên Huế, là
nhà cách mạng.
-4 tieáng
-Gồm 3 đoạn :
-Đoạn 1 : Từ đầu …”xa
dần”->Hình ảnh
Lượmtrong cuộc gặp
gỡ tình cờ giữa hai chú
cháu.
-Đoạn 2 : Tiếp
theo…“hồn bay giữa
đồng”-> Chuyến công
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Tố Hữu tên thật Nguyễn Kim Thành
sinh (1920-2002) quê tỉnh Thừa Thiên
-Bài thơ được sang tác 1949 trong thời
kỳ kháng chiến chống Pháp.
2-Thể thơ : 4 tiếng
3-Bố cục : gồm 3 đoạn :
-Đoạn 1 : Từ đầu …”xa dần”.
-Đoạn 2 : Tiếp theo…“hồn bay giữa
đồng”.
-Đoạn 3 : Cịn lại.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Hình ảnh Lượm
aTrước khi hy sinh :
*Đội lệch dáng vẻ đấy
tự hào, vừa tinh nghịch
của một em bé tuy còn
nhỏ mà được xem là
một chiến sĩ
-Lời nói thể hiện qua chi
tiết nào ?
-Đặc sắc nghệ thuật
trong đoạn thơ trên là
gì?
-> So sánh giản dị giúp
ta hình dung cả dáng
điệu, hòan cảnh của chú
-Khi nhận nhiệm vụ,
Lượm thực hiện hành
động nào ?
-Cái chết của Lượm
được miêu tả qua chi tiết
nào ? gợi lên cho em
cảm nghĩ gì ?
-Tình cảm của nhà thơ
bộc lộ như thế nào qua
cách xưng hô của tác
giả?
-Khi Lượm hy sinh, tác
giả gọi Lượm bằng gì ?
Vì sao gọi như vậy ?
-Nghệ thuật nào được
tác giả sử dụng ? Nội
dung ?
tác cuối cùng và sự hy
sinh của Lượm
-Đoạn 3 : Cịn lại->
Hình ảnh Lượm vẫn
-Dáng gầy gò, nhanh
nhẹn,vui tươi, nhí
nhảnh
-Cái xắc xinh xinh, ca
lơ đội lệch
-Mồm húyt sáo vang…
làng
-Cháu đi liên lạc…à…
nhà.
-So sánh “ chỉ Lượm
như con chim chích”
-Đọc
-Vượt qua mặt trận …
nghèo…-> Hành động
dũng cảm, nhanh nhẹn
-Một dòng máu tươi
-Cháu … lúa
-Tay …bông
-Xót thương, cảm phục
-Trìu mến.
-Đồng chí -> Sự trân
trọng
-Hoán dụ “Ngày Huế
đổ máu”
-So saùnh
chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh)
-Trang phục : “Cái xắc …ca lô đội
lệch”. Đây là trang phục mà các chiến
sĩ vệ quốc quân thời kháng chiến
chống Pháp thường mặc.
-Lời nói : Hồn nhiên, chân thật, say
mê kháng chiến coi thường khó khăn
“Cháu đi … nhà”
-Bằng nghệ thuật miêu tả, phép so
sánh dùng từ láy gợi hình đã vẽ lên
hình ảnh chú bé thật hồn nhiên, yêu
đời.
b-Trong khi làm nhiệm vụ và hy sinh :
-Khi làm nhiệm vụ, Lượm rất dũng
cảm, quyết hòan thành nhiệm vụ “Vụt
qua…nghèo”
-Sự hy sinh của Lượm thật xúc động.
Đó là sự hy sinh cao cả, thiêng liêng
-Thể hiện sự thương yêu trìu mến đối
với chú bé Lượm.
-Hai lần gọi Lượm bằng “Đồng chí”
thể hiện tình cảm vừa chân thành, vưa
trân trọng xem như người bạn chiến
đấu.
III/.Tổng kết : (ghi nhớ)
<b>*Củng cố : </b>
-Hình ảnh Lượm được miêu tả như thế nào qua cảm nhận của Tố Hữu ?
<b>*Dặn dò : </b>
*Giuùp HS :
-Thấy được tài năng quan sát, miêu tả trận mưa rào mùa hè của nông thôn miền Bắc qua
-Luyện kỹ năng đọc diễn cảm thơ tự do, quan sát cảnh vật thiên nhiên.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc SGK
-GV chốt lại SGK
-Bài thơ tả cơn mưa ở
vùng nào và vào mùa
nào ?
-Bố cục bài văn gồm
những phần nào ?
*Họat động 2 :
-Trước khi mưa được tác
giả miêu tả như thế
-Cảnh mưa được tác giả
miêu tả bằng nghệ thuật
nào ?
-Cảm nhận thiên nhiên
của tác giả trong bài thơ
vừa hồn nhiên nhưng in
đậm thời kháng chiến
-Đọc
-Nông thuộc đồng bằng
Bắc bộ
-Phần 1 : “Đầu …nhảy
múa”-> Cảnh trước cơn
mưa
-Phaàn 2 : Coøn lại.->
Cảnh mưa và cảnh vật
trong cơn mưa.
-Đàn mối bay tứ tán
-Nhân hóa
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Trần Đăng Khoa sinh năm 1958,
quê Huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương.
-“Mưa” được sáng tác 1967 (in trong
“Góc sân và khoảng trời”).
2-Thể thơ : Thơ tự do.
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Cảnh vật trước khi mưa :
chống Mỹ. Tìm đoạn
thơ?
-Qua đoạn thơ :
“Oâng mặt trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận …đường”
-Cuối đoạn thơ ta mới
thấy xuất hiện hình ảnh
con người. Em có nhận
xét gì về ý nghĩa biểu
tượng và sức mạnh vẻ
đẹp con người ?
-Cụ thể bố nhà thơ
-Ca ngợi vẻ đẹp người
lao động.
là biểu tượng, ca ngợi vẻ đẹp của
người lao động cần cù của người
nông dân vượt qua chiến thắng tự
nhiên.
III/.Tổng kết : (ghi nhớ SGK)
IV/.Luyện tập :
-Quan sát và miêu tả cảnh mưa rào ở
q hương em.
<b>*Củng cố : </b>
-Quang cảnh trước và sau cơn mưa được tác giả miêu tả như thế nào ?
<b>*Dặn dò : </b>
Tiếng Việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Nắm được khái niệm hốn dụ, các kiểu hóan dụ.
-Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -n dụ là gì ? Cho ví dụ ?
-Có mấy kiểu ẩn dụ ? Cho ví dụ và phân tích ví dụ ?
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc bài tập 1
-Những từ “áp nâu”, “áo
xanh” dùng để chỉ ai ?
“Nông thôn” . “thị
thành” gợi em liên
tưởng đến việc gì ?
“Aùo nâu” và “nơng
thơn” có mối quan hệ
thế nào ?
-Tác dụng của cách gọi
này là gì ?
*Họat động 2 :
-Gọi Hs đọc 3 ví dụ
-Từ in đậm trong ví dụ
a, b, c như thế nào ? Và
cho biết mối quan hệ
của chúng ?
-a- Baøn tay
-“Aùo nâu” -> Người
nông dân
-“Aùo xanh” -> Người
công nhân
-“Nông thôn” ->
Những người sốn gở
nông thôn
-“Thị thành” -> những
người sốn gở thành thị
-Gần gũi.
a-Bộ phận cơ thể con
người. Đó là cơng cụ
lao động đặc biệt ->
Chỉ người lao động
b-Một : chỉ số lượng ít
-Ba : Số lượng nhiều
-4 kiểu
a-Nhà có 5 miệng ăn
(Miệng : chỉ người)
b-Aên ba Bát, uống hai
chai
I/.Hốn dụ là gì ?:
-Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái
niện bằng tên của sự vật, hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi
với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảmcho sự diễn đạt.
VD : Aùo nâu liện với áo xanh
(Người nông dân) (Người công nhân)
Nơng thơn cùng với thị thành đứng lên
II/.Các kiểu hóan dụ : Có 4 kiểu hốn
dụ thường gặp :
-Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể
VD : Bàn tay ta làm nên tất cả
-Chỉ người lao động
-Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa
đựng
VD : n ba bát, uống hai chai
-b-Một, ba
-c-Đổ máu
Tóm lại có mấy kiểu
hóan dụ ?Lấy ví dụ từng
kiểu ?
-Tìm phép hốn dụ
trong những ví dụ sau :
a-Mơ hơi mà đổ xuống
đồng
Lúa mọc trùng trùng
sáng cả đồi nương
b-Kháng chiến ba ngàn
ngày không nghỉ
Bắp chân đầu gối vẫn
săn gân
-4 nhóm làm bài tập 1
(Bát, chai : Chỉ vật
chứa)
Vì sao trái đất
Nhắc …HCM
-Trái đất(vật chứa
đựng)
Biểu thị số đông
những người sống trên
trái đất
-Mồ hôi –Chỉ quá
trình lao động nặng
nhọc, vất vả.
-Chỉ tinh thần kháng
chiến bền bỉ, dẽo dai.
III/.Luyện tập :
-Bài tập nhanh
1a-Làng xóm(vật chứa đựng) : Chỉ
nhân dân sống trong lang xóm. ->
Quan hệ vật chứa và vật bị chứa
b-Mười năm : Thời gian trứơc mắt :
(Cụ thể)
-Trăm năm : Thời gian sau này : (trừu
tượng)
c-Aùo chàm : Người Việt Bắc
->Dấu hiệu sự vật để gọi sự vật
d-Trái đất – biểu thị số đông những
người sống – trái đất
2-Aån dục, hoán dụ : Gọi tên sự vật
*Aån dụ : quan hệ tường đồng
*Hốn dụ : Quan hệ tương cận
<b>*Củng cố :</b>
Hốn dụ là gì ? Cho ví dụ ? Có mấy kiểu hốn dụ ?
*Dặn dị<b> : </b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Bước đầu nắm được đặc điểm thơ 4 chữ
-Nhận diện được thể thơ này khi đọc và học thơ ca.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Kieåm tra bài tập 1, 2, 3 (SGK – 84-85)
-VD 1 :
Sông, Mã xa rồi Tây Tiến ơi (vần chân)
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
VD 2 :
Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa (vần lưng)
Một buổi trưa, nắng dài bãi cát
VD 3 :
Ngày Huế đổ máu (Vần cách)
Tình cờ chú cháu
-Chia 4 nhóm :
-GV nhận xét cách gieo vần
-Nôi dung (Kể chuyện hay miêu tả)
I/.Một vài đặc điểm về thể thơ 4 chữ:
-Mỗi câu gồm 4 tiếng
-Nhòp 2/2
-Vần : Kết hợp các kiểu vần (chân, lưng, bằng,
trắc, liền cách)
+Vần chân : Là vần được gieo vào cuối dòng thơ
+Vần lưng : Là vần gieo vào giữa vần thơ
+Vần liền : (Giống vần chân)
+Vần cách : Các vần tách ra không liền nhau
2-Tập làm thơ :
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
-Làm một bài thơ “Miêu tả một con vật nuôi”
Văn Bản :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống
con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong văn bản
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Đọc 5 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm” cho biết sơ lược về t.giả, t.phẩm, chủ đề bài thơ.
-Phân tích hình ảnh Lượm.
-Bài thơ thể hiện nội dung, nghệ thuật gì ?
3/. Lời vào bài : Thiên nhiên, đất nước con người là đề tài quen thuộc đối với nhiều nhà
văn, thơ riêng đối với Nguyễn Tuân không chỉ là cảnh thiên nhiên in sâu vào tâm trí mà có cả con
người nơi đây, Cơ Tơ là một thiên ký dài và quần đảo Cô Tô gồm nhiều đảo nhỏ trong vịnh Bái tử
Long thuộc vịnh Bắc bộ cách bờ biển Quảng Ninh 100km.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Nêu sơ lược về tác giả,
tác phẩm.
-Văn bảnđược chia làm
mấy phần ? Đó là những
đoạn nào ? Nội dung chính
của mỗi đọan ?
-Dưới ngịi bút miêu tả của
-Khi miêu tả cảnh d0ẹp
như thế, nét đặc sắc mà
tác giả dùng ở đây là gì?
-Qua đó bức tranh Cơ Tơ
sau cơn bão hiện lênn như
-Tên, năm sinh, sự
nghiệp sáng tác của tác
giả
-Văn bản trích phần cuối
văn bản Cô Tô
-Đoạn 1 : “Ngày thứ năm
…ở đây”-> Vẻ đẹp trong
sáng của Đảo Cô Tô sau
trận mưa bão.
-Đoạn 2 : “Mặt trời …
nhịp cánh”->Cảnh mặt
trời mọc trên biể.
-Đoạn 3: Còn lại.
->Cảnh sinh hoạt, lao
động của người dân.
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Nguyễn Tuân(1910-1987) Quê
Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng về
sở trường tùy bút và ký. Tác
phẩm ông luôn thể hiện phong
cách độc đáo, tài hoa, ngôn ngữ
điêu luyện.
-Bài văn Cô Tô là phần cuối bài
ký Cô Toâ
2-Bố cục : Gồm 3 đọan :
-Đoạn 1 : “Ngày thứ năm …ở
đây”
-Đoạn 2 : “Mặt trời … nhịp cánh”
-Đoạn 3 : Cịn lại .
II/.Tìm hiểu văn bản :
thế nào ?
Quang cảnh đó đươ85c tác
giả miêu tả qua trình tự
nào ?
-Em hãy tìm những chi tiết
miêu tả từng thời điểm
đó ?
-Nghệ thuật nào được tác
giả sử dụng ở đây ?
-Theo em vì sao mà tác
giả có sự cảm nhận như
thế ?
*Họat động 2 :
-Tác giả chọn khơng gian
nào để miêu tả cảnh đẹp
đó ?
-Tại sao tác giả lại cảm
nhận cảnh sinh họat ở
giếng đảo vui như một “cái
Hình ảnh anh hùng “CHM
và chị CHM địu con lên
giếng nước ngọt” gợi cho
em cảm nghĩ gì về cuộc
sống nơi đây ?
-Qua bài văn giúp em hiểu
thêm gì về đảo Cơ Tơ ?
-Trong sáng
-Cảnh trước khi mặt trời
mọc
-cảnh lúc mặt trời mọc
-Cảnhsau khi mặt trời
mọc
+Chân trời …bụi
+Mặt trời tròn trĩnh… đặn
+Vài chiếc …cánh
-Tài quan sát, so sánh
-Thể hiện tình yêu thiên
nhiên, say sưa.
-Cái giếng nước. Vì đó là
Thể hiện sự thân tình
-Hạnh phúc
Dựa theo ghi nhớ.
của thiên nhiên vùng biển.
2-Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cơ
Tơ:
-Đó là một bức tranh tuyệt đẹp,
rực rở, đầy tráng lệ được đặt
trong một không gian rộng lớn,
bao la, thật trong trẽo tinh khôi.
“Sau trận bão …bụi”
-Tác giả dùng hình ảnh so sánh
“Mặt trời trịn trĩnh…thiên nhiên
đầy đặn” cùng với tài quan sát,
miêu tả thể hiện lòng yêu mến
thiên nhiên, gắm bó thiên nhiên.
3-Cảnh sinh họat lao động con
người trên đảo :
-Tác giả miêu tả tập trung vào
địa điểm là quanh cái giếng nước
ngọt và cảnh đòan thuyền chuẩn
III/.Tổng kết :
SGK
IV/.Luyện tập :
Viết đoạn văn miêu tả cảnh mặt
trời mọc trên đồng bằng.
<b>*Củng cố :</b>
-Qua ba bức tranh miêu tả cảnh thiên nhiên, em thích nhất bức tranh nào (Cơ Tơ) ? Vì sao?
*Dặn dị<b> : -Xem trước và chuẩn bị bài: “ Hoán dụ ”.</b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS<i><b> :</b><b> </b></i>
<i>-Nhằm đánh già HS ở các phương diện sau :</i>
<i>+Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết</i>
<i>+Trong khi thực hành biết vận dụng các kỹ năng về những kiến thức về văn miêu tả nói</i>
<i>chung và tả người và nói riêng đã được học ở các tiết trước.</i>
<i>+Các kỹ năng viết nói chung(diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả).</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Đề tài :
Hãy tả lại hình ảnh mẹ ân cần chăm sóc em trong những ngày em bị ốm.
<b>LẬP DÀN BAØI :</b>
-Yêu Cầu của đề : Tả người.
-Nội dung : Về người mẹ.
-Dàn ý :
+Mở bài : Nêu lý do em bị ốm hoặc nêu cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ thân u
của mình.
+Thân bài :
-Hình ảnh mẹ trong những ngày em bị ốm hay đi nằm viện
-Hình ảnh đôi mắt mẹ thể hiện tấm lòng nhân hậu yêu thương và cảm nhận của em
về đôi mắt ấy.
-Hình ảnh về đơi bàn tay của mẹ chăm sóc nâng đở em trong lúc em bị ốm.
+Kết bài :
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Các thành phần chính của câu”.
-Nắm được khái niệm, các thành phần chính của câu.
<i>-Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Hoán dụ là gì ? Cho ví dụ ?
-Có mấy kiểu hốn dụ ? Cho ví dụ và cho biết ví dụ đó thuộc kiểu hốn
dụ nào ?
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIAÛNG :
Tg H. Động của gv : H.đ của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
Ở tiểu học các em đã
được học qua thành phần
nào ?
-Tìm các thành phần của
câu có trong câu văn
-Theo em trong câu văn
trên ta có thể lượt bớt
thành phần nào và không
lượt bớt thành phần nào ?
-Qua ví dụ em rút ra được
nhận xét gì về thành
phần câu ?
-Gọi HS đọc lại câu văn
Tơ Hịai
*Họat động 2 :
-CN, VN, TN.
-Chẳng bao lâu,
TN
Tôi / đã trở thành
một chàng Dế
VN
-Lượt bớt : trạng
ngữ
-Dựa theo ghi nhớ
1
-Đã (quan hệ thời
gian)
-Thời gian sau
anh sẽ như thế
nào ?
I/.Phân biệt thành phần chính với thành
phụ của câu :
-Thành phần chính của câu : Là những
thành phần bắt buộc phải có mặt để câu
có cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt được
một ý trọn vẹn
-Thành phần không bắt buộc phải có mặt
là thành phần phụ
VD :
Ngồi hiên, Những giọt mưa / rơi lả tả
TN CN VN
TPP TPC
II/.Vị ngữ :
1-Khái niệm :
-Tìm phó từ có trong
thành phần vị ngữ ? Chỉ
về quan hệ gì ?
-Em hãy đặt câu hỏi cho
TPVN ?
-Tìm VD về VN để trả lời
cho câu hỏi “làm sao” ?
-Gọi HS đọc ví dụ (a, b, c
trang 92)
-Phân tích cấu tạo của
các câu sau (a, b, c trang
92-93)
-Qua đó em nhận xét gì
về đặc điểm của vị ngữ ?
-Xem lại ví dụ a, b, c
trang 92.
-Sự vật nêu ở chủ ngữ và
-Đặt câu tar3 lời cho chủ
ngữ trong 3 câu trên ?
-Phân tích cấu tạo chủ
ngữ (thuộc từ 2 loại nào)?
-Gọi HS cho ví dụ tiếp
-Nhận xét về chủ ngữ.
-Hôm nay, An bị
bệnh
Vị ngữ : Động từ
hoặc cụm động
từ, tính từ hay
cụm tính từ, danh
từ hoặc cụm danh
từ.
-Nêu ( Tên sự
vật)
-Báo (thông báo
về hành động,
trạng thái, đặc
điểm của sự vật
hiện tượng.
-Ai đã trở…(a)
-Cái gì nằm sát(b)
-Cái gì …(c)
-Tơi (đại từ)
-Chợ Năm Căn :
Cụm danh từ
-Cây tre (Cụm
danh từ)-> DT chỉ
lượng.
-Tre, nứa, mai :
DT
-Suy nghó
-Dựa theo ghi
nhớ.
sao ? Như thế nào ? Là gì ?
2-Đặc điểm :
-Vị ngữ là động từ hoặc cụm động từ, tính
từ hay cụm tính từ, danh từ hoặc cụm
danh từ.
-Câu có thể có 1 hay nhiều vị ngữ.
VD : Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ
C V
-Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu
tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc
điểm, trạng thái …được miêu tả VN. Chủ
ngữ thường trả lời cho câu hỏi : Ai ? Con
gì ? hoặc cái gì ?
-CN thường là danh từ, đại từ hay cụm
danh từ. Trong những trường hợp nhất
định ĐT, TT hoặc cụm ĐT, cụm TT có
thể làm CN.
VD : Tơi / là học sinh
(Đại từ)
-Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn
(CDT)
ào, đông vui, tấp nập
-Đẹp / là điều ai cũng mong muốn
TT (CN là tính từ )
-Câu có thể có 1 hoặc nhiều chủ ngữ.
IV/.Luyện tập :
1/ . Chủ ngữ : Vị ngữ :
-Tôi (Đại từ) Trở thành … tráng (Cụm ĐT)
-Đội càng tôi(Cụm DT) Mẫm bóng (TT)
-Những … ở khoeo (cụm DT) Cứng dần và nhọn hoắt (cụm TT)
-Tôi (ĐT) Co cẳng lên (Cụm ĐT)
-Những ngọn cỏ(Cụm DT) …lia qua (cụm ĐT)
2/.-Bạn An đang học bài (làm gì ?
-Hịai Thu ln chan hịa với bạn bè trong lớp( như thế nào ?
-Dế Mèn là chàng dế sớm có lịng tự trọng.
3/.-Chỉ ra
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS<i><b> :</b><b> </b></i>
-Ơn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu thể thơ na9m chữ.
<i>-Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui, bổ ích.</i>
<i>-Tạo khơng khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
10’ *Họat động 1 :
-6 nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung
*Họat động 2 :
-Yêu cầu HS nhắc lại
thể thơ 5 chữ
-Phân lớp thành 4 nhóm
-Trình bày
-HS tiến hành làm thơ.
-6 nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung
-HS nhắc lại thể thơ 5
chữ
-Phân lớp thành 4 nhóm
-Trình bày
I/.Nội dung :
-Bài thơ chia khổ, mỗi khổ 4 câu
hoặc 2 câu.
II/.Thi làm thơ :
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
Văn bản :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Hiểu và cảm nhận được sự gắn bó của cây tre với con người.
<i>-Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài ký</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Qua ba bức tranh miêu tả vẻ đẹp của Cô Tô, bức tranh nào gợi cho em nhiều xúc động
-Em cảm nhận được gì qua nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3/. Lời vào bài : “Cây tre Việt Nam” do nhà báo Thép Mới viết cho lời bình của bộ phim
“Cây tre Việt Nam” do các nhà điện ảnh Ba Lan thực hiện sau cuộc kháng chiến chống Pháp. Hình
ảnh cây tre là biểu tượng gì. Hơm nay đi vào bài học mới.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-HS tự tìm hiểu tác
giả, tác phẩm (SGK)
-Theo em văn bản
này được chia thành
mấy phần ? Nội dung
chính của từng đoạn ?
-Em hãy nêu đại ý
của bài văn ?
*Họat động 2 :
-Vẻ đẹp của cây tre
được tác giả cảm
nhận qua chi tiết
nào ?
-Tác giả dùng hàng
lọat từ loại nào để
thấy được sự gắn bó
của cây tre ?
-4 đoạn :
-Đoạn 1: Từ đầu “Chí
khí như người”->Cây
tre có mặt khắp đất
nước.
-Đọan 2:Tiếp theo ->
“chung thủy”->Lợi
ích của cây tre trong
cuộc sống.
-Đoạn 3:…”Anh hùng
chiến đấu”-> Lợi ích
của cây tre trong
chiến đấu.
-Đọan 4 : Cịn
lại->Gắn bó của tre với
người.
-Cây tre là người bạn
thân của nơng dân
VN, có mặt ở khắp
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm : (SGK)
2-Thể loại : Bút ký.
3-Bố cục : Gồm 4 đọan.
-Đoạn 1: Từ đầu “Chí khí như người”
-Đọan 2:Tiếp theo -> “chung thủy”
-Đoạn 3:…”Anh hùng chiến đấu”
-Đọan 4 : Cịn lại
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Những phẩmchất của cây tre :
-Tác giả dùng hàng loạt tính từ : Mộc
mạc, nhũn nhặn, dẽo dai, vững chắc,
thanh cao, giản dị để miêu tả vẻ đẹp, bình
dị của cây tre.
-Cây tre mang những phẩm chất của con
người VN : Ngay thẳng, bất khuất, cần cù
lao động, dũng cảm thủy chung.
2-Sự gắn bó giữa tre với người :
-Hình ảnh cây tre
mang những phẩm
chất nào của con
ngưới VN ?
-Tre giúp cho con
người những gì trong
lao động ?
-Tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào
để thể hiện sự gắn bó
của tre với con người?
-Để chứng minh cho
nhận xét “tre… bất
khuất” tác giả dùng
lời văn nào ?
-Em cảm nhận được
gì qua nội dung và
nghệ thuật của văn
bản ?
đất nước, gắn bó với
con người trong lao
động và chiến đấu.
-Dáng tre mộc mạc
thanh cao.
-Tính từ : Mộc mạc,
nhũn nhặn.
-Ngay thẳng cần cù
-Dựng nhà, khai
-Nhân hóa, điệp từ.
-Ngọn tầm vông
dựng thành đồng tổ
quốc. Tre chống lại
sắt thép của kẻ thù.
-Dựa theo ghi nhớ
SGK.
-Trong kháng chiến : là vũ khí, là chiến
sĩ, đồng chí.
-Nghệ thuật hốn dụ : “Bóng tre” mang ý
nghĩa tả thực để chỉ nền văn hóa lâu đời
của dân tộc VN.
=> hình ảnh cây tre là sức sống của dân
tộc VN.
III/.Tổng kết : Ghi nhớ SGK
IV/.Luyện tập :
Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về
hình ảnh “Cây tre”
a-Tre già măng mọc
b-i sức trẻ ! Xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bỗng dậy nghìn cân
<b>*Cuûng cố : </b>
-Em học tập được gì qua văn bản ?
<b>*Dặn dò : </b>
Tiếng Việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS<i><b> :</b><b> </b></i>
<i>-Nắm được khái niệm của câu trần thuật đơn.</i>
<i>-Tác dụng của chúng</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Thành phần chính và thành phần phụ của câu có sự khác nhau như thế
nào ? -Đặc điểm của chủ ngữ và vị ngữ.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Quan sát đoạn văn
trên gồm mấy câu ?
Em hãy xác định mỗi
câu ?
-Mục đích của các
câu đó là gì ?
-Phân tích cấu tạo câu
trong kiểu câu trần
thuật?
-Rút ra nhận xét về
chúng.
*Họat động 2 :
-Gọi Hs cho VD về
kiểu câu trần thuật
đơn ?
-9 câu
-Câu kể (trần thuật): 1,
2, 6, 9.
-Câu nghi vấn : 4
-Câu cảm : 3, 5, 8.
-Câu cầu khiến (mệnh
lệnh) : 7
(1) Tơi / đã hếch…dài
(2)Tơi / mắng
(6)Chú mày / hôi …này,
ta / nào
(9)Tôi về / không …tâm
-Câu: Do 1 cặp C-V
(đơn)
Do 2 cặp C-V
(ghép)
I/.Câu trần thuật đơn là gì ?:
-Là một loại câu do một cụm chủ vị
tạo thành, dùng để giới thiệu, kể
hoặc tả về một sự việc, sự vật hay để
nêu một ý kiến
VD : Nam là lớp trưởng của lớp 6a.
Hôm qua, tôi đi tham quan Đà Lạt.
1-Câu trần thuật đơn :
a-“Ngày thứ năm…sủa”-> giới thiệu
b-Từ khi…vậy->nhận xét, nêu ý kiến
c-d Câu trần thuật ghép.
2-Câu a, b, c : Câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu nhân vật.
3-Giới thiệu nhân vật phụ trước và
đồng thời miêu tả việc làm của nhân
vật phụ.
4-Ngòai tác dụng giới thiệu nhân vật,
những câu mở đầu cịn có tác dụng
miêu tả hành động của nhân vật.
<b>*Củng cố : -Cho ví dụ về câu trần thuật đơn</b>
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
<i><b>*Giuùp HS</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>-Hiểu được tư tưởng yêu nước của bài văn</i>
<i>-Nắm được nét đặc sắc của thể loại tùy bút chính luận.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Em cảm nhận được gì qua văn bản “Cây tre Việt Nam” ?
-Sự gắn bó của tre với con người ra sao ?
3/. Lời vào bài : “Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi
Rừng cọ đồi chè đồng xanh ngào ngạt”
Đó là hai câu thơ của nhà thơ Tố Hữu, viết về vẻ đẹp của vùng quê ViệT Nam xuất phát từ
tận đáy lịng. Hơm nay, chúng ta cùng nhà văn I-E-Ren-bua thể hiện lòng yêu nước ra sao. Ta sẽ
vào bài học mới.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc tác giả, tác
phẩm – SGK
-Theo em văn bản trên
thuộc thể loại nào ? (Ghi
-HS đọc văn bản và nêu
đại ý của văn bản
*Họat động 2 :
-Tại sao mở đầu văn
bản tác giả lại nói yêu
những vật tầm thường ?
-Biểu hiện của lịng u
nước gắn bó với vẻ đẹp
làng q được thể hiện
-Tuỳ bút.
-Đoạn văn lý giải ngọn
nguồn tình u nước bắt
đầu bằng việc yêu
những vật tầm thường
nhất, quen thuộc nhất,
tình yêu gia đình, hàng
xóm, thể hiện trong
cuộc chiến đấu chống
ngoại xâm.
-Đó là những biểu hiện
của sự sống, linh hồn
của dân tộc, đem lại
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm : Xem SGK
2-Thể loại : Tùy bút – chính luận
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Cội nguồn của lòng yêu nước :
-Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng
yêu thương những vật gần gũi nhất
đối với tác giả; từ sự yêu thương
những vật tầm thường rồi đến yêu
quê hương trong hình ảnh cụ thể.
-Để miêu tả vẻ đẹp riêng biệt của
từng vùng, tác giả lực chọn ở nhiều
vùng khác nhau(Từ vùng cực bắc
nước Nga đến Tây nam)
qua chi tiết nào ?
-HS đọc hai đoạn văn
bản. Vì sao khi có chiến
tranh lòng yêu nước
được trỗi dậy ?
-Trong bài học hôm nay
em sẽ làm gì để làm
giàu đẹp đất nước ?
-Cảnh rừng bean sông
-Những đêm tháng 6
sáng hồng
-Vốn là tình cảm thiêng
liêng trong tâmhồn
người VN.
-HS boäc lộ.
đang bị đe dọa.
III/.Tổng kết : Ghi nhớ SGK.
<b>*Củng cố : </b>
-Nếu nói đến vẻ đẹp của q hương mình thì em sẽ nói những gì ?
<b>*Dặn dị : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Câu trần thuật đơn”.
Tiếng việt :
*Giúp HS :
-Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
<i>-Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : -Câu trần thuật đơn là gì ? Cho ví dụ.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc ví dụ
SGK
-Xác định chủ – vị
từng câu
-VN do từ hay
cụm từ nào tạo
thành ?
*Họat động 2 :
-Qua đó rút ra
nhận xét gì ?
-Điều đó thể hiện
ý nghĩa gì ?
-Nêu đặc điểm
của từng câu.
-Gọi HS cho ví dụ
a- Bà đở Trần /
là người huyện
Đông Triều
(Cụm danh từ)
b-Truyền thuyết / là
loại kỳ ảo
(Cụm danh từ)
c-Ngày thứ năm
trên đảo Cô Tô / là
…sáng sủa (cụm DT)
d-Dế mèn trêu chị
Cốc / là dại (TT)
-VN : Do ĐT, cụm
ĐT, DT hoặc cụm
a-Không phải là
người…
b-không phải
c-Chưa phải
->Thể hiện sự phủ
định
a-Giới thiệu
b-ĐN
c-Miêu tả
d-Đánh giá.
I/.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
-Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ
hoặc cụm danh từ tạo thành.
-Ngoài ra tổ hợp giữa từ “là” với động từ (cụm
động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) cũng có thể
làm vị ngữ.
-VD :
Bà đở Trần / là người huyện Đông Triều
(Cụm danh từ)
-Khi VN biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với
-VD : Bà đở Trần không phải là người huyện
Đông Triều.
II/.Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”:
-Câu giới thiệu :
-VD : Nam là lớp trưởng lớp 6A.
-Câu định nghĩa :
VD : Truyền thuyết / là loại truyện dân gian
kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan
đến lịc sử thời q khứ …ảo
-Câu miêu tả :
VD : Ngồi hiên, mưa / rơi lả thả
-Câu đánh giá :
VD : Dế mèn trêu chị Cốc / là dại
V(TT)
III/.Luyện tập :
1- Câu trần thuật đơn có từ “là”
theo mỗi kiểu
câu?
d-Câu giới thiệu.
e-Câu đánh giá
<b>*Củng cố : </b>
-Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là”.
-Có mấy kiểu ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “Lao xao”.
Văn bản :
*Giuùp HS :
<b>-Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên, làng q qua hình ảnh của các lồi</b>
<i>chim.</i>
<i>-Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Em cảm nhận được gì qua văn bản “Lịng u nước của tác giả
Iêrenbua.
3/. Lời vào bài : Bài “lao xao” là moat đoạn trích từ tập hồi ký, tự truyện tuổi thơ im lặng
của Duy Khán một trong những tác phẩm được dư luận đánh giá cao trong mảng VH thiếu nhi sau
1975. Qua những kỷ niệm thời thơ ấu và niên thiếu của mình ở moat làng quê thuộc tỉnh Bắc Ninh,
tuy đơn sơ nhưng thấm đẫm tình người.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIAÛNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Cho biết sơ lược về tác
giả, tác phẩm ?
-Văn bản ghi lại kỷ
niệm tuổi thơ của tác
giả, văn bản trên thuộc
thể loại nào ?
-Bố cục gồm mấy phần?
-Cảnh buổi sớm đó với
những âm thanh nào
khiến tác giả chú ý
nhất ? Vì sao ?
*Họat động 2 :
-Tác giả sử dụng từ loại
-Vì sao các loài chim
- Duy Khán
(1934-1955) quê ở Huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh.
-Hồi ký.
-Hai phaàn :
+Đoạn 1 : Từ đầu đến
“Râm ran”
+Đoạn 2 : Tiếp theo
đến hết .
-Của ong bướm, thiên
nhiên, làng quê, lao xao
rất khẽ.
-Từ láy “Lao xao”
-Sống gần gũi với con
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Tác giả, tác phẩm :
-Duy Khán (1934-1955) quê ở
Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
-Bài “Lao xao” trích từ tác phẩm
“Tuổi thơ im lặng” là tập hồi ký tự
truyện của tác giả.
2-Thể loại : Hồi ký.
3-Bố cục : Gồm hai đoạn :
+Đoạn 1 : Từ đầu đến “Râm ran”
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến hết .
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng
quê:
-Tác giả mở đầu cho bài văn bằng
một đoạn văn ngắn gợi tả khung
cảnh làng quê từ lúc chớm sang hè
với những màu sắc, hương thơm của
các loài hoa quen thuộc, cùng với vẻ
rộn ràng của ong bướm.
-Từ láy “Lao xao” tượng thanh tạo
nên một bức tranh sinh động về sự
sống của thiên nhiên.
2-Những bức tranh về thế giới loài
chim :
được tác giả xếp vào
nhóm chim hiền ?
-Nhóm chim này được
tác giả miêu tả qua
phương diện nào ?
người và mang lại niềm
vui cho mọi người
-Hoạt động của chúng.
mang đến cho người đọc một quan hệ
thân thiết của loài chim.
-Miêu tả một cách tự nhiên, hấp dẫn
qua (Tiếng kêu, màu sắc, hình dáng
của chúng)
-Kết hợp giữa kể, tả, nhận xét, bình
luận.
->Thể hiện tình u mến và gắn bó
với thiên nhiên của tác giả.
III/.Tổng kết : Ghi nhớ SGK.
<b>*Cuûng cố :</b>
<b>- Em học tập được những gì qua nghệ thuật của tác giả ?</b>
*Dặn dò<b> : </b>
Tiếng việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
<i>- Nắm chắc lại kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì II .</i>
<i>- Giáo viên nắm được thơng tin từ phíahọc sinh để có phương pháp giảng dạy tốt hơn .</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp : cho học trật tự
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
- Giáo viên phát dề kiểm tra
- Học sinh nghêm túc laøm baøi
- Hết thời gian làm bài , học sinh nộp bài cho GV. Gv thu ba
*Củng cố :
<b>*Dặn dò : -Chuẩn bị bài : “ Trả bài kiểm tra văn , TLV tả người 1 tiết”.</b>
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
<b>A so sánh Đề bài kiểm tra tiếng Việt </b>
Họ và tên :……… lớp 6C. Điểm Lời phê của GV
1. Câu “Con mèo vằn vào tranh , to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến”.đã sử
dụng nghệ thuật gì ?
A So sánh
B n dụ
C Nhân hóa
D Hốn dụ
2. Trong câu “ Mẹ vẫn hồi hộp.”,từ nào là phó từ ?
A Mẹ
B Vẫn
C Hồi hộp
D Tất cả đều sai
3. Cụm từ “Người Cha mái tóc bạc” đã sử dụng nghệ thuật gì?
A so sánh
B n dụ
C Nhân hóa
D Hốn dụ
4.Điền vào chỗ trống chủ ngữ , vị ngữ của câu “Người vùngBắcnghĩ đến cánh rừng bên dịng sơng
Vi-na hay miền Xu-cô-nô.”
A Chủ ngữ :………
B Vị ngữ : ………
II. Phần tự luận : 8 điểm
Viết một đoạn văn ( đề tài tự chọn) trong đó có sự dụng từ loại danh từ , cụm danh từ
,động từ và gạch chân các từ loại đó .
<i><b>Bài làm </b></i>
TRẢ BÀI KIỂM TRA
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Nhận ra được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày.</i>
<i>-Thấy được phương hướng khắc phục.</i>
<i>-Oân lại kiến thức lý thuyết và kỹ năng đã học.</i>
II/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/.Ưu điểm : Đa số Hs nắm được yêu cầu của đề, biết cách trình bày bài văn.
2/.Nhược điểm :
-Không nên cụ thể về cử chỉ, hành động của người mẹ.
-Câu văn diễn đạt còn rời rạc, chưa chặt chẽ.
3/.Sữa bài :
-Yêu cầu đề : Tả hình ảnh người mẹ.
-Thể loại : Miêu tả
Dàn ý :
-Mở bài : -Nêu lý do em bị ốm
-Cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ.
--Thân bài : -Hành động của mẹ chăm sóc cho em
-Liên hệ hình ảnh Bác Hồ (Cử chỉ…)
-Miêu tả đơi mắt (Người ta nói đơi mắt là cửa sổ của tâm hồn)
-Hình ảnh đơi bàn tay mẹ, dịu dàng chăm sóc cho em
-Tâm trạng.
-Kết bài : -Khẳng định tình yêu thương của mẹ : “Lòng mẹ bao la như biển thái bình”.
-Tình cảm của em dành cho mẹ.
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Tả hình ảnh Cô (Thầy) giáo đã dạy em trong những năm học
trước”.
<i><b>*Rút kinh nghiệm</b><b> :</b><b> </b></i>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
ÔN TẬP :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, ký trong loại hình tự sự.
<i>-Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký</i>
<i>hiện đại đã học.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
IV/. TIEÁN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TT Tên tác phẩm Tác giả Thể loại NỘI DUNG :
1
Bài học đường
đời đầu tiên
Tô Hồi Truyện
(Đoạn
trích)
-Nêu lên một bài học đầu tiên của 1 chú dế tuy
có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình rất kiêu
căng.
2 Sơng nước Cà
Mau (Trích
Đất rừng
phương Nam)
Đồn Giỏi Truyện
ngắn
-Miêu tả cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau
3
Bức tranh của
em gái tơi
Tạ Duy
Anh
Truyện
ngắn
-Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lịng
nhân hậu của cơ con gái đã giúp cho người anh
vượt lên lịng tự ái và tự ti của mình.
4 Vượt thác
(Trích q
nội)
Võ Quảng Truyện
(Đoạn
trích)
-Hành trình vượt dịng sơng Thu Bồn, vượt thác
cùng An-Phông-Xơ-Đô đê Truyệnngắn -Nêu lên chân lý : Lòng yêu nước đã thể hiệnqua việc yêu tiếng nói của dân tộc.
6
Cơ Tơ (trích) NguyễnTn Kí -Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắcthiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô và nét sinh hoạt
của người dân trên đảo.
7 Cây tre Việt
Nam
Thép Mới Kí -Cây tre là người bạn thân của người dân VN
trong lao động và chiến đấu. Là biểu tượng của
dân tộc VN.
8 Lịng u
nước(Trích
bài báo thử
lữa)
I-li-a
Ê-ren-bua
(Nga)
Tuỳ bút
chính
luận
-Bắt nguồn từ lòng yêu thương những vật gần
gũi nhất quê hương, gia đình, trong đấu tranh
9 Lao xao
(Trích tuổi thơ
im lặng)
Duy Khán Hồi ký tự
truyện -Miêu tả các loài chim ở đồng quê, bộc lộ vẻđẹp phong phú của thiên nhiên, bản sắc văn
hóa dân gian.
2/.So sánh đặc điểm của truyện và ký :
+Giống nhau : Văn tự sự.
+Khaùc nhau :
-Dựa vào tưởng tượng trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời
sống con người theo cảm nhận của tác giả
-Có cốt truyện, nhân vật
-Kể lại những gì có thực, từng xảy
ra.
-Không có
3/.Ghi nhớ : SGK
<b>*Củng cố :</b>
*Dặn dò<b> : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Câu trần thuật đơn khơng có từ là”.
I/.MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
<i>-Nắm được kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là.</i>
<i>-Nắm được tác dụng của kiểu câu này.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Câu trần thuật đơn là gì ?
-Đặt câu trần thuật đơn.
3/. Lời vào bài :
Tg H. Động của gv : H.động của hs : Nội dung :
*Họat động 1 :
-Xác định chủ ngữ, vị
ngữ trong câu.
-VN trong các câu trên
do từ hoặc cụm từ nào
tạo thành ?
-Chọn từ “không”,
“không phải”, “chưa”,
“chưa phải” điền cho
thích hợp vào trước vị
ngữ.
-Qua ví dụ trên, nêu đặc
điểm của câu trần thuật
đơn.
*Họat động 2 :
-So sánh đặc điểm của
câu trần thuật đơn có từ
là và khơng có từ là ?
-Phân tích cấu tạo câu
trong ví dụ a, b.
-Nêu nghĩa của 2 câu
-Câu nào miêu tả ?
-Qua đó cho biết câu
miêu tả, tồn tại là gì ?
-Gọi HS đặc câu miêu tả
- Phú ông /, mừng lắm
(VN : cụm TT)
- Chúng tơi / tụ hội ở góc
sân
(VN : cụm ĐT)
-Cụm TT
-Cụm ÑT
VD :
-Phú ông, không mừng lắm
, Khơng tụ sân
-Đọc ghi nhớ.
-Có từ là :
VN : Là DT hay cụm DT
-Khơng có từ là :
VN : là TT hay cụm TT
-Đằng cuối bãi, hai cậu bé
con / tiến lại
-Đằng cuối bãi, tiến lại /
hai / cậu bé con.
a-Hoạt động tiến lại hai
b-Câu a.
-SGK
-Suy nghó
I/.Đặc điểm của câu trần thuật đơn
khơng có từ là:
-Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ
tạo thành.
VD : Phú ông /, mừng lắm
(VN : cụm TT)
Hoặc do động từ hoặc cụm động từ
tạo thành.
VD : Chúng tôi / tụ hội ở góc sân
(VN : cụm ĐT)
-Khi Vn biểu thị ý phủ định, nó kết
hợp với các từ không, chưa.
VD : Phú ông không mừng lắm.
II/.Câu miêu tả và câu tồn tại :
-Câu miêu tả : Dùng miêu tả hành
động, trạng thái, đặc điểm… của SV
nêu ở VN.
-CN đứng trước VN.
Đằng xa, hai cậu bé con / tiến lại
C V
-Câu tồn tại : Thông báo về sự xuất
hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự
vật.
-CN đứng sau VN
VD :
Đằng xa, tiến lại / hai cậu bé con
V C
III/.Luyện tập :
1-Xác định CN, VN và cho biết câu
nào tồn tại, miêu tả ?
a-Bóng tre / trùm lên âu u cả làng,
C Miêu tả
Bản, xóm, thơn. Dưới bóng tre của
ngàn xưa, thấp thống mái đình / mái
chùa cổ kính.
Dưới bóng tre xanh, ta / gìn giữ một
C V
nền văn hóa lâu đời
b-Bên hàng xóm tơi có / cái hang của
dế Choắt. Dế Choắt / là tên tôi đã
đặt cho nó một cách chế giễu và trịch
thượng thế.
c-Dưới bóng tre, tua tủa / những mầm
măng. Măng / trồi lên nhọn hoắt
C(T.tại) C
Nhö một mũi gai khổng lồ …dậy
(Mtả).
<b>*Củng cố : </b>
-Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là ?
-Thế nào là câu miêu tả, tồn tại ?
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài: “ Ôn tập văn miêu tả”
-Làm bài tập 2 trang 120.
Tiếng việt :
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
<i><b>*Giúp HS :</b></i>
<i>-Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ, vị ngữ.</i>
<i>-Ý thức nói, viết cho đúng.</i>
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là ? Cho ví dụ ?
-Thế nào là câu miêu tả, tồn tại ?
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Tg H. Động của gv : H.động của hs
: Noäi dung :
*Họat động 2 : -Qua truyện “DMPLK” em / thấy Dế Mèn biết phục
thiện C V
-Truyeän “ DMPLK” / cho em thaáy
C V
DM biết phục thiện
II/.Câu thiếu VN :
-Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt,
xơng thẳng vào quân thù / đã để lại cho em niềm
C V
kính phục.
-B5n Lan là người học giỏi lớp 6A.
III/.Bài tập :
1-Những câu sai b, c.
<b>5-*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : -Xem trước và chuẩn bị bài.</b>
-Làm bài tập 3, 4.
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
-Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả.
-Rèn luyện kỹ năng viết, nói ( Cách diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả).
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/.Đề : Em hãy tả lại hình ảnh người mẹ ân cần chăm sóc em trong những ngày em bị ốm.
*Giuùp HS :
-Bước đầu nắm được khái niệm VBND
-Hiểu ý nghĩa “Chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên, sự phong phú tâm hồn, tình cảm với
quê hương., lịch sử.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu đại ý của bài cây tre VN.
-Tên tác giả của văn bản “Cơ Tơ”.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG H. Đ CỦA GV : H.Đ CỦA HS : NOÄI DUNG :
*Họat động 1 :
-Cung cấp cho
HS ?
-Tên gọi đầu
tiên là gì ?
-Ý nghĩa gì ?
*Họat động 2 :
-Vì sao cầu
Long Biên là
chứng nhân đau
thương của
người Vn thuộc
địa ?
-1945 cầu này
mang tên gì ? Ý
nghóa ?
-Qua bài viết
này tác giả
truyền tới cho
-Văn bản nhận
dụng.
-Đu – me
-Biểu thị quyền
lực thống trị
của thực dân
Pháp
-Nó được xây
dựng không chỉ
bằng mồ hơi
mà cịn bằng
xương máu của
con người.
-Đánh dấu một
bước ngoặc
thắng lợi của
cách mạng
tháng 8, giành
I/.giới thiệu văn bản nhật dụng :
-Văn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Giới thiệu vai trị về cây cầu :
-Là chứng nhân đau thương của người VN thuộc địa
nó được xây dựng khơng chỉ bằng mồ hơi mà cịn
bằng xương máu của con người.
2-Cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử :
a-Là chứng nhân của độc lập và hồ bình :
-Năm 1945 cầu được đổi tên thành cầu Long Biên,
mang một ý nghĩa sâu sắc thể hiện sự thắng lợi của
cách mạng tháng 8, giành độc lập tự do cho VN.
-Lời văn giàu hình ảnh với những dịng thơ tả cảnh
đông vui nhộn nhịp gợi lên một cảm giác êm đềm cho
người đọc và đồng thời nó là chứng nhân của sự sống
lao động và hồ bình.
b-Là chứng nhân của chiến tranh đau thương và anh
dũng :
-Với những câu thơ bình dị nó gắn liền với sự kiện
cuộc chiến tranh chống thực dân pháp.
-Bằng nghệ thuật nhân hoá (Cây cầu tả tơi như ứa
3-Cầu Long Biên hôm nay và ngày mai :
độc lập, tự do
cho VN.
bảo tàng sống động về đất nước con người VN.
III/.Tổng kết : Ghi nhớ SGK.
<b>*Củng cố : </b>
<b>*Dặn dò : </b>
-Xem trước và chuẩn bị bài
<b>*Rút kinh nghiệm :</b>
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
- - -
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giuùp HS :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/. Lời vào bài :
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
TG H. Đ CỦA GV : H.ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
*Họat động 1 :
-HS đọc các tình
huống SGK và rút
ra nhận xét khi nào
cần viết đơn ?
-Gọi HS trả lời bài
tập 2?
*Họat động 2 :
-So sánh hai đơn
trong sgk ?
-HS đọc ghi nhớ.
-Viết đơn trình báo cơ
-Đơn xin nhập học.
-Viết bản kiểm điểm,
tường trình
-Đơn xin chuyển trường
-Quốc hiệu
-Tên đơn
-Người viết
-Lý do
Chữ ký
I/.Khi nào cần viết đơn :
-Khi đề đạt một nguyện vọng với một
người hay một cơ quan, tổ chức có quyền
hạn giải quyết nguyện vọng đó.
II/.Các loại đơn và các nội dung khơng
thể thiếu trong đơn :
-Đơn theo mẩu
-Đơn không theo mẩu
-Phải trình bày trang trọng, sáng sủa theo
một số mục nhất định.
-Những nội dung bắt buộc trong đơn : Đơn
gửi ai ? Ai gửi đơ ? Gửi với nguyện vọng
gì ?
III/.Cách viết đơn :
1-Đơn theo mẩu : Điền vào chỗ trống.
2-Không theo mẩu :
-Quốc hiệu : CHXHCNVN
ÑL-TD-HP
Địa điểm, ngày…
Tên đơn
-Nơi gửi
-Họ tên người viết đơn
-Trình bày nội dung sự việc, lý do,
nguyện vọng.
-Lời cam đoan và cảm ơn.
Ngày , tháng , năm
Người viết
Kyù tên
(Ghi rõ họ tên)
<b>*Củng coá : </b>
-Viết đơn xin nghỉ học.
-Viết đơn xin chuyển trường.
I/.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp HS :
-Thấy được bức thư đó xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đất nước.
-Nghệ thuật nhân hoá, thủ pháp đối lập qua bức thư.
II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : -SGK – SGV – Giáo án –Đồ dùng dạy học.
III/.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/. Oån định lớp :
2/. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu khái niệm văn bản nhật dụng.
3/. Lời vào bài : Năm 1854, tổng thống thứ 14 của nước Mỹ là Phrengxlin Piơxơ tỏ ý muốn
mua đất của người da đỏ. Thủ lĩnh của người da đỏ Xiattơn đã viết bức thư này để trả lời. Đây là
bức thư nổi tiếng và cũng là văn bản hay nhất về vấn đề bảo vệ thiên nhiên, mơi trường.
IV/. TIẾN TRÌNH BÀI GIAÛNG :
TG H. ĐỘNG CỦA GV : H.ĐỘNG CỦA HS : NỘI DUNG :
*Họat động 1 :
-Gọi HS đọc văn bản.
-Nêu đôi nét về nội
dung bức thư.
-Văn bản trên thuộv thể
loại gì ?
-Theo em bức tranh
minh hoạ trong SGK có
ý nghĩa gì ?
Bức thư in đậm tình cảm
nào của tác giả ?
*Họat động 2 :
-Trong ký ức của người
da đỏ hiện lên những
điều tốt đẹp nào ?
-Tại sao người da đỏ cho
rằng đó là điều thiêng
liêng ? Phản ánh thái độ
gì của họ ?
-HS quan sát đọn “ Từ
đầu … cha ông chúng
tơi”. Tìm biện pháp
-Tác dụng của biện
pháp nghệ thuật đó ?
-Tìm chi tiết thể hiện sự
đối lập ?
-Nghệ thuật chính trong
bức thư là gì ? Tác dụng
của chúng ?
-Văn bản nhật dụng
-Phản ánh hành động
phá hoại môi trường tự
nhiên của người da
trắng.
-Tình yêu sâu xa với
đất đai, môi trường
thiên nhiên
-Đất đai, cây lá, hạt
sương, tiếng côn trùng,
những bông hoa, vũng
nước, nhụa chảy…
-Gắn bó với họ, những
thứ đó cần được tơn
trọng, u q tơn trọng
đất đai.
-Nhân hố(Những bông
hoa là những người chị,
người em, tiếng thì
thầm của dịng nước …)
-Tạo sự gần gũi giữa sự
vật và con người.
-Biện pháp nhân hoá,
so sánh
-Đối lập
I/.Giới thiệu văn bản :
1-Thể loại : Văn bản nhật dụng.
2-Đọc và tìm hiểu chú thích SGK
II/.Tìm hiểu văn bản :
1-Những điều thiêng liêng trong ký
ức người da đỏ :
-Học ln gắn bó với đất đai, môi
trường thiên nhiên và đồng thời thể
hiện sự u q và tơn trọng đất đai,
mơi trường.
-Nghệ thuật nhân hố “Những bơng
hoa là người chị, là người em…, là
máu của tổ tiên chúng tơi, tiếng thì
2-Sự đối lập trong cách sống giữa
người da đỏ và người da trắng :
Người da đỏ Người da trắng
-Không thể
quên được đất
đai vì “ Mãnh
đất này là ba
mẹ của người
da đỏ”.
-Đối xử với đất
đai bằng tình
u bền chặt.
-Coi thiên
nhiên, đất đai
như anh em
ruột.
-Khi chết đi họ
lạc chân giữa
các vì sao và
-Phá hoại mội
trường.
-Yếu tố trùng điệp
(điệp từ, điệp ngữ..)
-Biện pháp trùng điệp
->Thể hiện tình cảm gắn bó với
thiêng liêng và đồng thời thể hiện sự
phê phán châm biếm lối sống của
người da trắng với tự nhiên đất đai,
môi trường.
III/.Tổng kết : (Ghi nhớ)
<b>*Củng cố :</b>
*Dặn dò<b> : </b>