Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.89 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>
<i><b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Đọc lưu lốt được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
<i>2. Kỹ năng:</i> Hiểu nghĩa các từ: <i>sơn ca, khơn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,…</i>
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải u thương các lồi chim. Chim chóc
khơng sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con
khơng nên bắt chim, khơng nên nhốt chúng vào lồng.
<i>3. Thái độ:</i> Ham thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Mùa nước nổi.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài <i>Mùa nước</i>
<i>nổi</i>.
- Thế nào là mùa nước nổi?
- Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua
những hình ảnh nào?
- Nêu nội dung chính của bài.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Con thấy chú chim và bơng cúc thế nào? Có
đẹp và vui vẻ khơng?
- Vậy mà đã có chuyện khơng tốt xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết
một cách rất đáng thương và buồn thảm.
Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta
cùng học bài hôm nay: <i>Chim sơn ca và bông</i>
<i>cúc trắng.</i>
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng
của chim nói với bơng cúc vui vẻ và ngưỡng
mộ. Các phần cịn lại đọc với giọng tha thiết,
thương xót.
<i><b>b) Luyện phát âm</b></i>
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần
luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập
- Haùt
- 3 HS lần lượt lên bảng:
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung chính
của bài.
- Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một
bông cúc trắng.
- Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
- Mở sgk, trang 23.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh các từ: <i>sơn ca, sung sướng, véo</i>
<i>von, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả,…</i>
(MB) <i>khơn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ</i>
<i>lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt,</i>
<i>tỏa hương, an ủi,…</i> (MT, MN)
trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt
giọng.
<i><b>c) Luyện đọc theo đoạn</b></i>
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1
HS đọc đoạn 1.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với
bơng cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần
thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca.
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS
luyện đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng
dẫn HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của
đoạn này.
- Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc
lại cả đoạn văn thứ 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con
cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú
ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả
như: <i>cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn</i>
<i>không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời,</i>
<i>héo lả.</i>
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến
hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: <i>Bên bờ rào … xanh thẳm.</i>
+ Đoạn 2: <i>Nhưng sáng hơm sau … chẳng làm</i>
<i>gì được.</i>
+ Đoạn 3: <i>Bỗng có hai cậu bé … héo lả đi vì</i>
<i>thương xót.</i>
+ Đoạn 4: Phần cịn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với
bông cúc trắng.
- Luyện đọc câu.
- Một số HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
<i>-</i> 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt
giọng. Các HS khác nhận xét và thống
nhất cách ngắt giọng:
<i>Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm</i>
<i>gì được.//</i>
- Luyện đọc đoạn 2.
- Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt
giọng trong câu:
<i>Tội nghiệp con chim!// Khi nó cịn sống và ca</i>
<i>hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.//</i>
<i>Cịn bơng hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì</i>
<i>hơm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt</i>
<i>trời.//</i>
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của
mình, các HS trong cùng một nhóm nghe
và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
<i><b>d) Đọc cả bài</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
<i>Hoạt động2: </i>Thi đua đọc bài.
<i><b>e) Thi đọc</b></i>
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
<i><b>g) Đọc đồng thanh</b></i>
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thơng báo của thư viện vườn
chim.
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>
<i><b>CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG (TT)</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2)
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy
thế nào?
- Sung sướng khơn tả có nghĩa là gì?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót
của sơn ca?
- <i>Véo von </i>có ý nghóa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho
biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống
của sơn ca và bông cúc ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Haùt
- 1 HS khá đọc bài thành tiếng.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm
- Chim sơn ca nói: <i>Cúc ơi! Cúc</i>
<i>mới xinh xắn làm sao!</i>
- Cúc cảm thấy sung sướng
khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết
niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót <i>véo von.</i>
- Là tiếng hót (âm thanh) rất
cao, trong trẻo.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất
buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô
tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vơ tâm đối với chim mà hai chú
bé cịn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng,
con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim
sơn ca và bông cúc trắng?
- Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng
chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu
thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong
bài nói lên điều ấy.
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- <i>Long trọng</i> có ý nghóa là gì?
- Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay
sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé.
(Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc
vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần
làm gì?)
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện
đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn
chim.
lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca
vào lồng.
- Hai chú bé không những đã
nhốt chim sơn ca vào lồng mà
còn không cho sơn ca một giọt
nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ
trong đó có cả bơng cúc trắng
bỏ vào lồng chim.
- Chim sôn ca chết khát, còn
bông cúc trắng thì héo lả đi vì
thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt
hết nắm cỏ, vẫn không đụng
đến bơng hoa. Cịn bơng cúc
thì tỏa hương ngào ngạt để an
ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc
cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào
một chiếc hộp thật đẹp và
chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ
nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ
của mình.
Ví dụ: Các cậu thấy không, chim
sơn ca đã chết và chúng ta chẳng cịn
được nghe nó hót, bơng cúc cũng đã
héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó,
được ngửi thấy hương thơm của nó
nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt
chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải
được bay bổng trên bầu trời xanh
thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải
được tắm ánh nắng mặt trời.
- Chúng ta cần đối xử tốt với
các con vật và các loài cây,
loài hoa.
<b>TOÁN</b>
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i> 1. Kiến thức:</i> Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
<i>3. Thái độ:</i> Ham thích học Tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Bảng nhân 5.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
8 x 5 = 40 ( ngày )
Đáp số: 40 ngày.
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại
bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để
giải các bài tập có liên quan.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ
bảng nhân 5.
GV hướng dẫn HS làm rồi chữa các bài tập theo năng
lực của từng HS
Baøi 1:
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên
kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa
bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính
chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi
“tính chất giao hốn”.
Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày
theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
<i>Hoạt động 2:</i> Luyện tập, thực hành.
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài
Chẳng hạn:
<i>Bài giải</i>
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
- Haùt
- 2 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở nháp.
- Nghe giới thiệu
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực
hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3. Nếu khơng
đủ thời gian thì có thể cho HS làm bài 4 khi tự học.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm
của mỗi dãy số.
Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số
đều bằng số đứng liền trước nó (trong dãy đó) cộng
với 5, …
Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- HS đọc thuộc lịng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường
gấp khúc.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộclịng theo u
cầu.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<i><b>BIẾT NĨI LỜI U CẦU, ĐỀ NGHỊ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế
mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
<i>2Kỹ năng:</i> Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai khơng biết hoặc nói lời u cầu, đề nghị khơng phù hợp.
<i>3Thái độ:</i> Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Kiểm tra vở bài tập.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu
cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày.
<i>Hoạt động 1:</i> Quan sát mẫu hành vi
<b></b><i>Phương pháp:</i> Quan sát động não, đàm thoại.
ĐDDH: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị.
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau.
Yêu cầu cả lớp theo dõi.
<i>Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không</i>
<i>mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:</i>
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình
qn khơng mang.
- Hát
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn?
- Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã
biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện
sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
<i>Hoạt động 2:</i> Đánh giá hành vi
<b></b><i>Phương pháp:</i> Thảo luận nhóm.
ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và u cầu
nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận
của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thị tay
sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà khơng nói gì với
Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không
biết cài lại khố quai thế nào. Đúng lúc ấy cơ giáo đi
đến. Chi liền nói: “Thưa cơ, quai cặp của em bị tuột,
cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cơ!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ, Hằng
say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền
thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói:
“Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng
hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để
gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng
liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói:
“Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng
làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?
<i>Hoạt động 3:</i> Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
<b></b><i>Phương pháp:</i> Đàm thoại theo cặp. Thực hành.
ĐDDH: Vở bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của
em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là
Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình
huống 4 của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình
huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em
cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành,
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không
mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận
phiếu và tổ chức thảo luận. Kết
quả thảo luận có thể đạt được:
-+ Việc làm của Nam là sai. Nam
khơng được tự ý lấy gọt bút chì của
Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho
mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới
- Việc làm của Chi là đúng vì Chi
đã biết nói lời đề nghị cơ giáo
giúp một cách lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã
giằng lấy truyện từ tay Hằng và
nói rất mất lịch sự với ba bạn.
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã
nói lời đề nghị như ra lệnh cho
Hà, rất mất lịch sự.
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích
hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề
nghị yêu cầu.
nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành.
<b>TOÁN</b>
<i><b>ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DAØI ĐƯỜNG GẤP KHÚC </b></i>
I. Mục tiêu
<i>1Kiến thức:</i> Giúp HS.Nhận biết đường gấp khúc.
<i>2Kỹ năng:</i> Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng của đường gấp khúc
đó)
<i>3Thái độ:</i> Ham thích học Tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Mơ hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
- HS: Vở.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì
trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp
<b>khúc</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc
ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn
bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp
khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc
lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình
vẽ)
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD.
Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc
này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung
của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2
đọan thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD
là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng
trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng
- Haùt
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo
dõi và nhận xét xem hai bạn đã
học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe.
AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan
thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng
gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc
ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”.
Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở
cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với
Đường gấp khúc BC Đường gấp khúc BAC
Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm
phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc
MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
Đáp
số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc
ABC là:
5 + 4 = 9cm
Đáp
số: 9cm
<i>Hoạt động 2:</i> Giúp HS nhận biết đường gấp khúc
“đặc biệt”
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng,
tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan
thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ
nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều
bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính
như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
Trình bày bài làm (như giải tốn), chẳng hạn:
<i>Bài giải</i>
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt,
thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý
học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau
đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp
theo dõi để nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và
phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu caàu
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
<b>CHÍNH TẢ</b>
<i><b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Chép đúng, khơng mắc lỗi đoạn: <i>Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh</i>
<i>thẳm.</i>
<i>2Kỹ năng:</i> Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt <i>ch/ tr, t/ c.</i>
<i>3Thái độ:</i>Ham thích mơn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết
các từ sau: <i>sương mù, cây xương rồng, đất</i>
<i>phù sa, đường xa,…</i> (MB); <i>chiết cành, chiếc</i>
<i>lá, hiểu biết, xanh biếc,…</i> (MN)
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chính tả
<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép</b></i>
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
- Trong bài cịn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>
- u cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng <i>d, r, tr,s</i> (MB); các chữ có <i>dấu hỏi,</i>
<i>dấu ngã </i>(MN, MT).
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
- Haùt
- HS lên bảng viết các từ GV
nêu. Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Baøi <i>Chim sơn ca và bông cúc</i>
<i>trắng.</i>
- Về cuộc sống của chim sơn ca
và bông cúc khi chưa bị nhốt
vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu
gạch đầu dịng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- Viết lùi vào một ô li vuông,
viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: <i>rào, dại</i>
<i>trắng, sơn ca, sà, sung sướng;</i>
<i>mãi, trời, thẳm.</i>
- GV treo baûng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
<i><b>e) Sốt lỗi</b></i>
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS sốt lỗi.
<i><b>g) Chấm bài</b></i>
- Thu và chấm một số bài.
<i>Hoạt động 2:</i> Trị chơi thi tìm từ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ
theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5
phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình
lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng
cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được.
<b>4. Củng cố – Daën do ø </b><i>(3’)</i>
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài
tập 3 và làm các bài tập chính tả trong <i>Vở</i>
<i>Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.</i>
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhìn bảng chép bài.
- Sốt lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào
bảng từ. Ví dụ:
+ <i>chào mào, chão chàng, chẫu</i>
<i>chuộc, châu chấu, chèo bẻo,</i>
<i>chuồn chuồn, chuột, chuột chũi,</i>
<i>chìa vôi,…</i>
+ <i>Trâu, trai, trùng trục,…</i>
+ <i>Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…</i>
+ <i>Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc,</i>
<i>thuộc, thuốc…</i>
- Các đội dán bảng từ, đội
trưởng của từng đội đọc từng
từ cho cả lớp đếm để kiểm tra
số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
<b>KEÅ CHUYỆN</b>
<i><b>CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện <i>Chim sơn ca và</i>
<i>bông cúc trắng.</i>
<i>2Kỹ năng:</i> Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp với
nội dung câu chuyện.
<i>3Thái độ:</i> Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)<i> Oâng Mạnh thắng Thần Gió.</i>
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện <i>ng Mạnh thắng</i>
<i>Thần Gió.</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
<i>-</i> <i>Chim sơn ca và bông cúc trắng.</i>
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
<i><b>a) Hướng dẫn kể đoạn 1</b></i>
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bơng cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bơng hoa cúc
trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn
1.
<i><b>b) Hướng dẫn kể đoạn 2</b></i>
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hơm sau?
- Nhờ đâu bơng cúc trắng biết được sơn ca bị cầm
tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
<i><b>c) Hướng dẫn kể đoạn 3</b></i>
- Chuyện gì đã xảy ra với bơng cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc
thương nhau ntn?
giới thiệu trong <i>Tuần 1.</i>
- Về cuộc sống tự do và sung
sướng của chim sơn ca và bơng
- Bơng cúc trắng mọc ngay bên bờ
rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói <i>“Cúc ơi! Cuùc</i>
<i>mới xinh xắn làm sao!”</i> và hót
véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi
được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời
của mình.
- Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay
thì nhìn thấy một bơng cúc trắng
rất đẹp mọc ngay bên bờ rào.
Chim sơn ca liền sà xuống bên
cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!” Được sơn ca
khen ngợi, cúc vui mừng khơn tả.
Chim bay bên cúc và hót véo von
một lúc lâu rồi mới bay về trời
xanh.
- Chim sôn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót
buồn thảm của sơn ca.
- Bơng cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa
tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy
tiếng hót buồn thảm của chim
sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn
ca nhưng nó khơng làm gì được.
- Bơng cúc đã bị hai cậu bé cắt
cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ
vào lồng chim.
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
<i><b>d) Hướng dẫn kể đoạn 4</b></i>
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- u cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
<i>Hoạt động 2:</i> HS kể từng đoạn truyện
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và
yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong
nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3.
- Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào
vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc
đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị
cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó
rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bơng
cúc thương chim lắm, nó toả
hương ngào ngạt để an ủi chim.
Khát quá, chim vặt hết đám cỏ
nhưng vẫn không hề động đến
bông hoa. Đến sáng thì chim lìa
đời, bơng cúc cũng héo lả đi vì
thương xót.
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào
một chiếc hộp rất đẹp và chôn
- Nếu các cậu khơng nhốt chim
vào lồng thì chim vẫn cịn vui vẻ
hót. Nếu các cậu khơng cắt bơng
hoa thì bây giờ bơng hoa vẫn toả
hương và tắm nắng mặt trời.
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS
lần lượt kể trước nhóm của mình.
- 1 HS thực hành kể tồn bộ câu
chuyện trước lớp.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<i><b>THƠNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
<i>2Kỹ năng:</i> Hiểu nghĩa các từ: <i>thông báo, thư viện, đà điểu.</i>
- Biết tác dụng của một thông báo đơn giản của thư viện.
<i>3Thái độ:</i> Ham thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)<i> Chim sơn ca và bông cúc trắng</i>
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài <i>Chim sơn ca</i>
<i>và bông cúc trắng.</i>
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ
học.
- Nơi ntn thì được gọi là <i>thư viện</i>?
- Hỏi: Trong lớp ta đã có bạn nào đến thư viện
đọc sách?
- Khi đến thư viện đọc sách, chúng ta cần phải
biết một số thông tin cơ bản mà thư viện
thông báo. Bài học hôm nay sẽ giúp các con
biết cách đọc và hiểu một bản thông báo của
thư viện.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
- GV đọc mẫu lần 1.
<i><b>b) Luyện phát âm</b></i>
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt
giọng.
<i><b>c) Luyện ngắt giọng</b></i>
- Gọi HS đọc câu:
+ <i>Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.</i>
+ <i>Buổi chiều: từ 15 giờ đến 17 giờ.</i>
- Yêu cầu: Con hãy nêu cách ngắt giọng của
mình.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời
caâu hỏi 3, 4 của bài.
<i>-</i> <i>Thơng báo của thư viện vườn</i>
<i>chim.</i>
- <i>Thư viện</i> là nơi để sách báo
cho mọi người đến đọc hoặc
mượn về đọc.
- HS trả lời.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả
lớp theo dõi bài trong sgk.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh các từ dễ
lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ như: <i>thứ năm, làm thẻ, Bồ</i>
<i>Nơng, chuyện lạ, lồi chim,…</i>
(MB) <i>buổi, ngày nghỉ, thẻ, vỗ</i>
<i>cánh,…</i> (MT, MN)
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS
chỉ đọc một câu trong bài, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc bài.
- Trả lời:
+ <i>Buổi sáng: // từ 7 giờ đến 11</i>
<i>giờ.//</i>
+ <i>Buổi chiều: // từ 15 giờ đến 17</i>
<i>giờ.//</i>
- Nhận xét bạn đúng/ sai, nếu
sai thì nêu cách ngắt giọng
của con.
- Yêu cầu HS nhận xét cách ngắt giọng của
bạn.
- Thống nhất cách ngắt giọng câu văn trên với
cả lớp và cho HS luyện ngắt giọng câu này.
- Tiến hành tương tự với các câu văn khác,
cần chú ý cách ngắt giọng trong bài.
<i><b>d) Đọc cả bài</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
<i><b>e) Thi đọc</b></i>
<i><b>g) Đọc đồng thanh </b></i>
<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài
- Thơng báo của thư viện có mấy mục? Hãy
nêu tên từng mục.
- Muốn biết giờ mở cửa của thư viện ta đọc
mục nào?
- Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện
vào lúc nào?
- Mục sách mới về giúp ta biết điều gì?
- Thư viện vườn chim vừa nhập về những sách
gì?
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và ghi
nhớ thông báo của thư viện trường
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Vè chim.
cả lớp đọc đồng thanh câu văn
trên.
- Cùng nhau tìm cách ngắt
giọng và luyện đọc câu<i>: Mời</i>
<i>các bạn chưa có thẻ mượn</i>
<i>sách/ đến làm thẻ/ vào sáng</i>
<i>thứ năm hằng tuần.//</i>
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một phần của bản
thông báo.
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các bạn
trong cùng một nhóm nghe và
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- HS đọc đồng thanh.
- Thông báo của thư viện có 3
mục. Mục thứ nhất là <i>Giờ mở</i>
<i>cửa</i>, mục thứ hai là <i>Cấp thẻ</i>
<i>mượn sách</i>, mục thứ 3 là <i>Sách</i>
<i>mới về.</i>
- Ta đọc mục thứ nhất: <i>Giờ mở</i>
<i>cửa.</i>
- Muốn làm thẻ mượn sách thì
đến thư viện vào sáng thứ
năm hằng tuần.
- Mục sách mới về giúp ta biết
tên của các sách mới được thư
viện nhập về.
<b>MƠN: LUYỆN TỪ</b>
<i>Tiết:<b> CHIM CHĨC – ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ?</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: <i>Từ ngữ chỉ chim chóc.</i>
<i>2Kỹ năng:</i> Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: <i>ở đâu?</i>
<i>3Thái độ:</i> Ham thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như <i>Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2</i>. Mẫu câu bài tập 2.
- HS: Vở.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Từ ngữ về thời tiết…
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực
hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm, địa chỉ.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài tập
<i>Bài 1</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần
điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài cá nhân. Gọi 1
HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu
chữa lại cho đúng.
- Đưa ra đáp án của bài tập:
+ Gọi tên theo hình dáng: <i>chim cánh cụt, vàng anh, cú</i>
<i>mèo.</i>
+ Gọi tên theo tiếng kêu: <i>tu hú, cuốc, quạ.</i>
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: <i>bói cá, gõ kiến, chim</i>
<i>sâu.</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã
- Haùt
- HS 1 và HS 2 cùng nhau thực
hành hỏi – đáp về thời gian.
- HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc
điểm của các mùa trong năm.
- Mở sgk trang 27.
- Ghi tên các lồi chim trong ngoặc
vào ơ trống thích hợp.
- <i>Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc,</i>
<i>quạ, vàng anh</i>.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên
theo tiếng kêu, gọi tên theo cách
kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: <i>chim</i>
- Làm bài theo u cầu.
- Bài bạn làm bài đúng/ sai.
biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các lồi
chim khác?
- Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó
cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Kết luận: Thế giới lồi chim vơ cùng phong phú và
đa dạng. Có những lồi chim được đặt tên theo cách
kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngồi ra cịn
có rất nhiều các loại chim khác.
<i><b></b></i>Hoạt động 2: <i>Giúp HSbiết trả lời và đặt câu hỏi về địa </i>
<i>điểm theo mẫu: </i>ở đâu?
<i>Baøi 2</i>
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS
kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc
gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi?
- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ <i>ở</i>
<i>đâu?</i>
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
<i>-</i> Nhận xét và cho điểm HS.
<i>Baøi 3</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào <i>Vở bài tập.</i>
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học<i>.</i>
- Chuẩn bị: Từ ngữ về lồi chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò,
vạc,…
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp.
- Một số cặp lên bảng thực hành:
- HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ
rào.
- HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
- HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
- HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu?
- HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư
viện.
- Ta dùng từ <i>“ở đâu?”</i>
- Hai HS cạnh nhau cùng thực
hành hỏi đáp theo mẫu câu <i>ở</i>
<i>đâu?</i>
- Một số cặp HS trình bày trước
lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- 2 HS thực hành:
+ HS 1: Sao Chăm chỉ họp <i>ở đâu</i>?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng
truyền thống của trường.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết:<b> LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc
<i>2Kỹ năng:</i> HS nhận biết đường gấp khúc ( đặc biệt ) và tính độ dài đường gấp khúc
<i>3Thái độ:</i> Ham thích học Tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp
khúc
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Thực hành.
<i>Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng</i>
<i>hạn:</i>
<i>Bài giải</i>
Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
<i>Bài giải</i>
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số: 33dm
Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi đọc
tên mỗi đường gấp khúc.
Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài
giải, chẳng hạn:
Bài giải
Con ốc sên phải bị đọan đường dài là:
Đáp số: 14 (dm)
<i>Hoạt động 2:</i> Thực hành, thi đua.
Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc tên đường
gấp khúc:
a) Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng là: ABCD
- Haùt
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở nháp
- Bạn nhận xét.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi
đường gấp khúc.
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS ghi tên, rồi đọc tên đường
gấp khúc
b) Đường gấp khúc gồm 2 đọan thẳng là: ABC và
BCD
(Có thể cho HS dùng bút chì màu để tơ màu
Nếu cịn thời gian, với câu hỏi như bài 3, GV
có thể phát triển cho HS trả lời, theo hình vẽ sau:
B D
A C
E
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
màu và phân biệt các đường
gấp khúc có đọan thẳng chung
- HS thực hiện theo yêu cầu bài
3.
<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết:<b> VÈ CHIM </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, hóm hỉnh.
<i>2Kỹ năng:</i> Hiểu nghĩa các từ: <i>Vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem,…</i>
- Hiểu nội dung bài: Bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với
chúng ta về đặc tính của một số lồi chim.
<i>3Thái độ:</i> Ham thích học mơn Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng
dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)<i> Thông báo của thư viện vườn chim.</i>
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài <i>Thông báo</i>
<i>của thư viện vườn chim.</i>
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Tuần này chúng ta đang cùng nhau học về
chủ điểm gì?
- Các con đã được biết đến những lồi chim gì
rồi?
- Bài học hôm nay sẽ cho các con biết thêm
- Hát
- HS 1: Đọc phần 1, 2 và trả lời
câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc phần 2, 3 và trả lời
hai câu hỏi 3, 4 của bài.
về nhiều lồi chim khác. Đó là bài <i>Vè chim.</i>
<i>Vè</i> là 1 thể loại trong văn học dân gian. <i>Vè</i> là
lời kể có vần.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc.
<i><b>a) Đọc mẫu.</b></i>
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui
nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
<i><b>b) Luyện phát âm.</b></i>
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
<i><b>c) Luyện đọc đoạn.</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai
câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
<i><b>d) Thi đọc</b></i>
<i><b>e) Đọc đồng thanh</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.
- Tìm tên các lồi chim trong bài.
- Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các
lồi chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghóa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc
điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ
để gọi người, các đặc điểm của người để kể
về các lồi chim có dụng ý gì?
- Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì
sao?
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả
lớp theo dõi bài trong sgk.
- Luyện phát âm các từ: <i>lon</i>
<i>xon, nở, linh tinh, liếu điếu,</i>
<i>mách lẻo, lân la,</i> …(MB) <i>nở,</i>
<i>nhảy, chèo bẻo, mách lẻo, sẻ,</i>
<i>nghĩa, ngủ,</i> …(MT, MN)
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2
vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả
lớp đọc thầm theo.
- Các loài chim được nói đến
trong bài là: <i>gà, sáo, liếu điếu,</i>
<i>chìa vơi, chèo bẻo, khách,</i>
<i>chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú</i>
<i>mèo.</i>
- Từ: <i>con sáo</i>.
- Con lieáu điếu, cậu chìa vôi,
chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím
khách, cô, bác.
- Con gà hay chaïy lon xon.
- Chaïy lon xon là dáng chạy
của các con bé.
- Trả lời. (Khi nói về đặc điểm
của chìa vôi, chèo bẻo, chim
<i>Hoạt động 3:</i> Học thuộc lòng bài vè
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó
xố dần bảng cho HS học thuộc lịng.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bài vè hoặc kể
về các lồi chim trong bài vè bằng lời văn
của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn
sau của bài vè
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
người.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Học thuộc lịng, sau đó thi đọc
thuộc lịng bài thơ.
<b>MÔN: CHÍNH TẢ</b>
<i>Tiết:<b> SÂN CHIM</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Nghe và viết lại đúng, khơng mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk)
<i>2Kỹ năng:</i> Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc.
<i>3Thái độ:</i> Ham thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS
viết:
+ chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò,
ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, …(MB)
+ tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi
guốc, luộc rau, …(MN)
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Sân chim.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết
một lượt sau đó u cầu HS đọc lại.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng n, l, tr, s,… (MB) các chữ có dấu
hỏi, dấu ngã (MN, MT)
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
D) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3
lần.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS sốt lỗi.
- G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài
- Haùt
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả
lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn
trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ
vừa viết.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài
chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu
văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ,
trứng, nói chuyện, nữa, trắng
xố, sát sơng.
- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
- Nghe và viết lại bài.
viết của HS.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Goïi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm
một tờ giấy to và một chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau
tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu
đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút,
các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên
bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào
tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất
là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhân xét tiết học.
- Dặn dị HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả
trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả
và sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khoân.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống
gaäy, chèo bẻo, leo trèo, quyển
truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên
bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
- Đáp án: Uống thuốc, trắng
muốt, bắt buộc, buột miệng
nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm.
- Ví dụ:
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./
Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng
tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc
trắng./…
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết:<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i>Giúp HS củng cố về:Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành
tính và giải bài tóan.
2<i>Kỹ năng:</i> Tính độ dài đường gấp khúc.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2,
nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép
nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Luyện tập chung
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Thực hành.
Trước hoặc trong q trình HS làm bài, GV có thể
kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Chẳng
hạn, GV có thể gọi HS nêu bằng lời toàn bộ hoặc một
phần của bảng nhân đã học. Khuyến khích HS tự làm
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS cùng làm bài theo mẫu, chẳng hạn:
- GV viết lên bảng: 2 x…… 6 Cho HS nêu nhiệm
vụ phải thực hiện: Lấy 2 nhân với một số để được 6,
tính nhẩm để có 2 x 3 = 6, viết 3 vào chỗ chấm, ta có
2 x 3 6
HS tự làm tiếp bài 2 rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS làm bài (theo mẫu ở bài 2 của bài học
98) rồi chữa bài.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa
bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc
đũa.
<i>Bài giải</i>
7 đơi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc đũa)
Đáp số: 14 chiếc đũa
<i>Hoạt động 2:</i>Thi đua
Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường
gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn:
- Haùt
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo
dõi và nhận xét xem 2 bạn đã
học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa
bài.
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa
bài.
- HS làm bài rồi chữa bài.
<i>Bài giải</i>
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển
thành phép nhân:
3 + 3 + 3 = 9(cm) thaønh 3 x 3 = 9(cm)
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
<b>MÔN: TẬP VIẾT</b>
<i>Tiết:</i><b> R – Ríu rít chim ca.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1Kiến thức:</i> Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết R <i>(</i>cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét
đúng qui định.
<i>2Kỹ năng:</i> Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
<i>3Thái độ:</i>Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Q
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quê hương tươi đẹp
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
<i>Phát triển các hoạt động</i> (27’)
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ R
- Chữ R cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả:
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P,
nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét
móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân
chữ.
- GV viết bảng lớp.
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược
trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên
đường kẽ 2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường
kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa
thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẽ 3 và 4)
rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV u cầu HS viết 2, 3 lượt.
- Haùt
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan saùt
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan saùt
- GV nhận xét uốn nắn.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ríu
- GV nhận xét và uốn nắn.
<i>Hoạt động 3:</i> Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhaän xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- HS tập viết trên baûng con
- HS đọc câu
<i>- R : 5 li</i>
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
<b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>
<i>Tiết:ĐÁP LỜI CẢM ƠN<b>. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
<i>3Thái độ:</i> Ham thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn
bị tranh ảnh về lồi chim mà con u thích.
- HS: SGK.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết
về mùa hè.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn
ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn làm bài tập
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của
các nhân vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như
vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời
đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể
hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có
thể thêm lời thoại (nếu muốn).
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- u cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Haùt
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại
tình huống trong bài. HS cả lớp
- Bạn HS nói: Khơng có gì ạ.
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ
là một việc nhỏ mà tất cả chúng
ta đều có thể làm được. Nói như
vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ
độ.
- Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui
với cháu cùng qua đường sẽ vui
hơn mà.
- Một số cặp HS thực hành trước
lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng
suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới
hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ
trả.
- Tiến hành tương tự với các tình huống cịn lại.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về
lồi chim.
Bài 3
- Treo bảng phụ và u cầu HS đọc đoạn văn Chim
chích bơng.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bơng?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích
bông?
- Gọi 1 HS đọc u cầu c.
- Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý
một số điều sau, chẳng hạn:
Con chim con định tả là chim gì? Trơng nó thế nào
(mỏ, đầu, cánh, chân…)? Con có biết một hoạt động
nào của con chim đó khơng., đó là hoạt động gì?
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và
cho điểm HS.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của
người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra
những lời đáp khác (nếu có).
Một số đáp án:
b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./
Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn
bè của nhau kia mà./ Bạn không phải
cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học
làm mọi người nhớ lắm đấy./ …
c) Dạ, thưa bác, khơng có gì đâu ạ./
Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như
con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống
nước đi cho đỡ khát./ …
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho
đến khi đủ các câu văn nói về
hình dáng của chích bơng.
- Đáp án: Chích bơng là một con
chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh
bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh
nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai
mảnh vỏ trấu chắp lại.
- Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh
nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp
mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh
thoăn thoắt, khéo moi những con
sâu độc ác nằm bí mật trong
những thân cây mảnh dẻ, ốm
yếu.
- Viết 2, 3 câu về một lồi chim
con thích.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết:<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> Giúp HS củng cố về:Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài
tốn.
- Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
<i>2Kỹ năng:</i> Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
<i>3Thái độ:</i> Ham thích học Tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Luyện tập chung.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Luyện tập chung
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Thực hành
<i>Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có</i>
<i>thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học.</i>
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn,
muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi
Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài
và chữa bài.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng
hạn:
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
<i>Hoạt động 2:</i> Thi đua.
Bài 5: Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng
của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường
gấp khúc.
- GV nhận xét – Tuyên dương
<b>5. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Phép chia.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở nháp:
5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
- HS làn bài, sửa bài
- HS làn bài, sửa bài
- HS làn bài, sửa bài
- HS làn bài, sửa bài
<b>MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<i>Tiết:<b> CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức:</i> HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người
dân ở địa phương mình.
<i>2Kỹ năng:</i> HS có ý thức gắn bó và u mến q hương.
<i>3Thái độ:</i> Ham thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm).
Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’) An tồn khi đi các phương tiện giao thơng.
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy
em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền
bè em phải làm sao?
- Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì?
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu:</i> (1’)
- Cuộc sống xung quanh.
<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông
thôn.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà
em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong
họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề.
Vậy mọi người xung quanh em có làm những
ngành nghề giống bố mẹ và những người thân
của em không, hơm nay cơ và các em sẽ tìm hiểu
bài <i>Cuộc sống xung quanh.</i>
<i>Hoạt động 2:</i> Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại
những gì nhìn thấy trong hình.
<i>Hoạt động 3:</i> Nói tên một số nghề của người dân qua
hình vẽ.
- Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mơ tả những
- Hát
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau
xe đạp, xe máy phải bám chắc người
ngồi phía trước. Khơng đi lại, nô đùa khi
đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Khơng
bám ở cửa ra vào, khơng thị đầu, thị tay
ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy.
- Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không
đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn
mới lên xe. Khơng đi lại, thị đầu, thị tay
ra ngồi trong khi xe đang chạy. Khi xe
dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa
phải của xe.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Bố em là bác só.
- Các nhóm HS thảo luận và trình
bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ
đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ
đó có rất nhiều mảnh vải với màu
sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cơ gái
đang đi hái chè. Sau lưng cô là các
gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:…
người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề
của những người dân trong hình vẽ trên.
- Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút
ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong
tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ
lại làm những nghề khác nhau?)
- GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những
vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành
nghề khác nhau.
<i>Hoạt động 4</i>: Thi nói về ngành nghề
- <i>Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề</i>
<i>thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm</i>
<i>được.</i>
- Cách tính điểm:
+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất
thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b><i>(3’)</i>
- GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.
- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài
sau.
kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1, 2: Người dân sống ở miền
núi.
+ Hình 3, 4: Người dân sống ở trung
du.
+ Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng
bằng.
+ Hình 7: Người dân sống ở miền
biển.
- HS thảo luận nhóm và trình bày
kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Người dân làm nghề dệt
vải.
+ Hình 2: Người dân làm nghề hái
chè.
+ Hình 3: Người dân trồng lúa.
+ Hình 4: Người dân thu hoạch cà
phê.
+ Hình 5: Người dân làm nghề bn
bán trên sơng…
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm
những ngành nghề khác nhau.
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở
những vùng miền khác nhau, làm
những ngành nghề khác nhau.