Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de thi dap an hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.48 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CAO BẰNG</b>
<b>TRƯỜNG THPT TRÙNG KHÁNH</b>


<b> ĐỀ KIỂM TRA </b>


<b> MÔN NGỮ VĂN- LỚP 12</b>
Thời gian : 90phút


(không kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1: </b>


Hãy chỉ ra sức thuyết phục của bản Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh qua đoạn
trích sau :


<i>Hỡi đồng bào cả nước,</i>


<i> “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền </i>
<i>khơng ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền </i>
<i>tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.</i>


Lời bất hủ ấy ở trong bản <i>Tuyên ngôn</i> Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng
ra, câu ấy có nghĩa là : tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc
nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.


Bản <i>Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền</i> của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng
nói :


<i>“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi ; và phải ln ln được tự do </i>
<i>bình đẳng về quyền lợi”.</i>


Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN – LỚP 12</b>
<b>Câu 1.</b>


a/Yêu cầu về kĩ năng:


<b> Biết cách làm bài văn nghị luận văn học, thấy được cách lập luận của một tác </b>
phẩm chính luận; cần có kết cấu bài làm chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; khơng mắc lỗi
chính tả, dùng từ và ngữ pháp.


<b> b/Yêu cầu về kiến thức:</b>


Đề bài yêu cầu học sinh vận dụng các thao tác để chỉ ra sức thuyết phục của một
đoạn văn chính luận, văn chính luận chủ yếu thuyết phục bằng cách lập luận chặt chẽ,
lí lẽ đanh thép, luận cứ tiêu biểu; văn phong sắc sảo. Đoạn trích thuộc phần mở đầu
bản tun ngơn, Hồ Chí Minh dựa trên cơ sở pháp lí và chính nghĩa để nêu lên chân lí
vĩnh cửu về quyền tự do của dân tộc, cách viết ngắn gọn, súc tích, lời lẽ hùng hồn đầy
sức thuyết phục….


Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ các ý sau:
<sub></sub> Giới thiệu tác giả - tác phẩm - xuất xứ của đoạn trích (1.0 điểm)


<sub></sub> Nghệ thuật lập luận và sức thuyết phục của bản tun ngơn: Việc trích dẫn 2 bản
tun ngơn Pháp và Mĩ đem lại dụng ý và hiệu quả sâu sắc, thể hiện sự khéo léo lơgíc
và chặt chẽ của lập luận (<i>8.0 điểm</i>)


+ Tạo ra sức thuyết phục : vì thế giới đã cơng nhận và khâm phục, có tính chất
công pháp quốc tế, tác giả vừa trân trọng vừa nhắc nhở họ đừng phản bội lại những ý
tưởng của tổ tiên họ (<i>2.0 điểm</i>)


+ Tăng tính chiến đấu: dùng phương pháp “gậy ông đập lưng ông”, dùng lời nói


của dân tộc Pháp trước kia để nói với thực dân Pháp hiện tại <sub></sub> là một chiến thuật sắc
bén. (<i>2.0 điểm</i>)


+ Thể hiện sự sáng tạo : từ quyền con người, Người suy rộng ra thành quyền dân
tộc  suy rộng ra là một đóng góp đầy ý nghĩa. <i>(2.0 điểm</i>)


+ Việc trích dẫn 2 bản tun ngơn.. Hồ Chí Minh đã đặt 3 cuộc cách mạng, 3 nền
độc lập của 3 nước ngang hàng với nhau. Kết thúc bằng câu nói ngắn gọn “Đó là lẽ
phải khơng ai có thể chối cãi được”  xác lập một chuẩn mực mang chân lí mn
đời. <i>(2.0 điểm)</i>.


<sub></sub> Đánh giá khái quát đoạn văn: <i>(1.0 điểm)</i>


Tuyên ngôn độc lập là áng văn tâm huyết của Hồ Chí Minh, hội tụ vẻ đẹp tư tưởng
và tình cảm của Người, nó là một áng văn chính luận mẫu mực, tư tưởng sâu sắc, lập
luận chặt lí lẽ đanh thép, dẫn chứng tiêu biểu, văn phong trong sáng mà sang trọng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I- Phần trắc nghiệm</b> (3đ):


<b>Cõu 1</b>: i tợng của <i>Bản tuyên ngôn độc</i> lập là ai?
A- Đồng bào và chiến sĩ cả nớc.


B- Nh©n d©n ViƯt Nam và nhân dân thế giới.


C- Nhân dân Việt Nam, nhân dân thế giới, chính phủ Anh, Mĩ, Pháp.
D- Nhân dân Việt Nam, nhân dân thế giới, chính phủ Anh, Pháp, MÜ, Tëng.


<b>Câu 2:</b><i>Tun ngơn độclập</i> chỉ có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Nhận đinh trên đúng hay sai?
A- Đúng. B- Sai.



<b>Câu 3</b>:Cảm hứng chủ đạo của bài thơ Tây Tiến là gì?
A- Hiện thực, bi tráng. B- Lãng mạn, hào hùng.
C- Lãng mạn, bi tráng. D- Hào hùng, hào hoa.


<b>Câu 4</b>:Nét độc đáo trong kết cấu nghệ thuật bài thơ Việt Bắc là gì?
A- Đối thoại <i>mình- ta</i> B- Đối đáp <i>mình- ta</i>.


C- Trữ tình giao duyên. C- Ca dao cỉ trun.


<b>Câu 5:</b> “ <i>Trong có nghĩa là trong trẻo, khơng có chất tạp, khơng đục; sáng nghĩa là sáng </i>” “ ”
<i>tỏ, sáng chiếu, sáng chói; nó phát huy cái trong, nhờ đó phản ánh đợc t tởng và tình cảm </i>
<i>của ngời Việt Nam ta, diễn tả trung thành và sáng tỏ những điều chúng ta muốn nói…</i>
<i> Phải làm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng ta, giữ gìn hai đức tính rất q của nó là </i>
<i>giàu và đẹp, hơn thế nữa làm sao cho nó càng thêm giàu và đẹp. Và phải chủ động, tích cực,</i>
<i>nhạy cảm, đồng thời phải kiên trì phấn đấu lâu dài, một cách có tổ chức, có kế hoạch vững </i>
<i>chắc.</i>


(Phạm Văn Đồng).
A- Giải thích khái niệm trong sáng của tiếng Việt.


B- Kêu gọi giữ gìn sự trong s¸ng cđa tiÕng ViƯt.


C- Từ giải thích khái niệm trong sáng, ngời viết nêu vấn đề giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.


D- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là một nhiệm vụ quan trọng địi hỏi phải chủ
động, kiên trì, phấn đấu lâu di.


<b>Câu 6:</b><i>Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thờng, nhng con mắt của chúng ta phải </i>


<i>chăm chú nhìn mới thấy, và càng nhìn càng thấy sáng.</i>


A- Hå ChÝ Minh. B- Tè H÷u.


C- Ngun Du. D- Nguyễn Đình Chiểu.


<b>Cõu 7:</b> Đặc điểm nào không phải là đặc trng của phong cách ngơn ngữ khoa học?
A- Tính khái qt, trừu tợng.


B- TÝnh cơ thĨ, chđ quan.
C- TÝnh lÝ trÝ, l« gÝch.


D- TÝnh kh¸i qu¸t, phi c¸ thĨ.


<b>Câu 8:</b> Vì sao đàn ghi ta trở thành biểu tợng trung tâm của bài thơ <i>Đàn ghi ta của Lor- ca?</i>
A- Lor- ca là một nhạc sĩ, nghệ sĩ chơi đàn ghi ta.


B- Nhạc cụ truyền thống của dân tộc Tây Ban Nha.
C- Một trong những biểu tợng văn hoá của Tây Ban Nha.
D- Cả 3 phơng án trên.


<b>Câu 3</b> (4đ): Viết một đoạn văn nghị luận có kết hợp ít nhất 3 thao tác lập luận về chủ đề
<i>môi trờng</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

...
...
...


<b>Đề kiểm tra văn số 3.</b>
<b>(Thời gian 90P)</b>


<b>I- Phần trắc nghiệm (2đ)</b>


<b>Cõu 1</b>: Vn hc Vit nam 1945- 1975 gồm mấy chặng đờng:
A- Hai B- Ba C: - 4 D- 5


<b>Câu 2</b>: Chủ đề bao trùm “ <i>Phản ánh và ca ngợi hiện thực hào hùng cả nơc ra trận thắng Mĩ,</i>
<i>giải phóng miền nam thống nhất Tổ quố</i>c” thuộc chặng đờng văn học nào?


A- 1945- 1954 B- 1955- 1964


C- 1965- 1975 D- Cả ba chặng đờng trên.


<b>Câu 3</b>: Tác phẩm tuyên Ngôn độc lập thuộc thể văn:
A- Văn xuôi. B- Kí


C- Trun ng¾n. D- ChÝnh ln.


<b>Câu 4</b>: Bản <i>Tuyên ngôn Nhân quyền và Tuyên ngôn dân quyền </i>trong bản <i>Tuyên ngôn độc </i>
<i>lập</i> của Chủ tịch Hồ Chí Minh của nớc nào?


A- Anh B- Ph¸p C- MÜ D- Đức.


<b>Câu 5</b>: Đoạn văn <i>Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nớc... văn hay của Lục Vân </i>
<i>Tiên</i>


A- Gồm 2 đoạn nhỏ. B- Gồm 3 đoạn nhỏ
C- Gồm 4 đoạn nhỏ D- Gồm 5 đoạn nhỏ.


<b>Câu 6</b>: Đặc điểm của thơ Tố Hữu là:



A- Trữ tình lãng mạn. B- Trữ tình chính luận.
B- Trữ tình và đậm đà tính dân tộc. D- Trữ tình chính trị.


<b>C©u 7</b>: Bài thơ Từ Cu Ba của Tố Hữu trong tËp th¬:
A- Tõ Êy. B- ViƯt B¾c


C- Giã Léng. D- Ra trËn.


<b>Câu 8:</b> Mục đích viết “Trờng ca mặt đờng khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm:
A- Ca ngợi đất nớc.


B- Lí giải đất nớc có từ rất xa xa.
C- Thể hiện niềm tự hào về đất nớc.


D- Tức tỉnh cá thế hệ trẻ: học sinh, sinh viên, trí thức trong vùng kiểm sốt của Mĩ- Nguỵ
xuống đờng cơng khai đấu tranh địi độc lập tự do cho dân tộc.


<b>II- PhÇn tự luận(8đ):</b>


Cảm nhận của anh (chị) về hình tợng ngời lính Tấy Tiến trong đoạn thơ sau:
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc


Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gưi méng qua biªn giíi


Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.
Rải rác biên cơng mồ viễn xứ
Chiến trờng đi chẳng tiêc đời xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×