CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phân biệt được các góc so le trong và góc đồng vị tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng.
+ Nắm vững tính chất về góc so le trong và góc đồng vị.
Kĩ năng
+
Chỉ ra được các cặp góc so le trong, đồng vị.
+ Vận dụng được các tính chất về góc.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Góc so le trong. Góc đồng vị
Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần
lượt tại A và B như hình vẽ. Khi đó:
,
được gọi là
a) Hai cặp góc
A3 và B
A4 và B
1
2
cặp góc so le trong.
,
,
,
b) Bốn cặp góc
A1 và B
A2 và B
A3 và B
1
2
3
, được gọi là các cặp góc đồng vị.
A4 và B
4
,
được gọi là
c) Hai cặp góc
A3 và B
A4 và B
2
1
các góc trong cùng phía.
,
được gọi là
d) Hai cặp góc
A2 và B
A1 và B
3
4
các góc ngồi cùng phía.
Tính chất
Nếu đường thẳng a cắt hai đường thẳng b, c và
trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong cịn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
A3 B
2
A1 B4 A1 B1
A1 B2 180
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định các cặp góc so le trong, cặp góc trong cùng phía, cặp góc đồng vị
Phương pháp giải
Căn cứ vào vị trí của hai góc so với hai đường Ví dụ: Cho đường thẳng cắt hai đường thẳng khác
thẳng và đường thẳng thứ ba cắt chúng.
như hình vẽ
Trang 2
Xác định các cặp góc so le trong, đồng vị.
Hướng dẫn giải
,
.
Các cặp góc so le trong là
A3 và B
A2 và B
1
4
Các cặp góc đồng vị là
,
,
,
.
A1 và B
A2 và B
A3 và B
A4 và B
1
2
3
4
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho ba đường thẳng xx , yy và zz đôi một cắt nhau tại A, B và C như hình vẽ:
Xác định các cặp góc so le trong, đồng vị.
Hướng dẫn giải
,
,
,
, B
và
Các cặp góc so le trong là
A1 và B
A2 và B
A2 và C
A3 và C
3
4
3
4
2
, B
và C
.
C
4
3
1
,
,
,
,
,
,
,
Các cặp góc đồng vị là
A1 và B
A2 và B
A4 và B
A3 và B
A1 và C
A2 và C
A3 và C
1
2
4
3
4
1
2
, B
và C
, B
và C
, B
và C
, B
và C
.
A4 và C
3
1
1
2
2
3
3
4
4
Bài tập tự luyện dạng 1
Cho hình vẽ:
a) Góc nào đồng vị với
A3 .
b) Góc nào so le trong, trong cùng phía, đồng vị với góc
A2 .
Dạng 2: Tính góc
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh, hai góc kề Ví dụ: Cho hình vẽ:
bù, hai góc so le trong, hai góc đồng vị để tính góc.
Trang 3
Xác định số đo của các góc cịn lại.
Hướng dẫn giải
Ta có
A1
A4 180 (hai góc kề bù).
Mà
A4 60 nên
A1 180
A4 180 60 120 .
Vậy
A1
A3 120 (hai góc đối đỉnh);
A2
A4 60 (hai góc đối đỉnh).
B
180 (hai góc kề bù).
Lại có B
1
2
140 nên
Mà B
1
180 B
180 140 40 .
B
2
1
B
140 (hai góc đối đỉnh);
Vậy B
1
3
B
40 (hai góc đối đỉnh).
B
2
4
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau. Đặt tên cho các góc đó. Chứng minh:
a) Cặp góc so le trong cịn lại và các góc đồng vị bằng nhau.
b) Các cặp góc trong cùng phía bù nhau.
c) Các cặp góc ngồi cùng phía bù nhau.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ: Đường thẳng a cắt hai đường thẳng b và c lần lượt tại A, B. Hai góc so le trong
A1 và B
4
bằng nhau.
Trang 4
a)
+) Chứng minh các góc so le trong cịn lại bằng nhau.
B
180 (hai góc kề bù).
Ta có
A1
A3 180 (hai góc kề bù); B
2
4
(giả thiết) nên
.
Mà
A1 B
A3 B
4
2
Vậy cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+) Chứng minh các góc đồng vị bằng nhau.
(giả thiết); B
B
(hai góc đối đỉnh).
Ta có
A1 B
4
1
4
.
Suy ra
A1 B
1
1
(chứng minh trên).
Ta có
A3
A2 (hai góc đối đỉnh);
A3 B
2
.
Suy ra
A2 B
2
2
(chứng minh trên); B
B
(hai góc đối đỉnh).
Ta có
A3 B
2
3
2
.
Suy ra
A3 B
3
3
(giả thiết);
(hai góc đối đỉnh).
Ta có
A1 B
A1 A
4
4
.
Suy ra
A4 B
4
4
Từ 1 , 2 , 3 và 4 ta có các góc đồng vị bằng nhau.
b) Chứng minh các cặp góc trong cùng phía bù nhau.
(giả thiết);
Ta có
A1 B
A1
A3 180 (hai góc kề bù). Suy ra B
A3 180 (hai góc trong cùng
4
4
phía bù nhau).
(giả thiết); B
B
180 (hai góc kề bù). Suy ra B
Ta có
A1 B
A1 180 (hai góc trong cùng
4
4
2
2
phía bù nhau).
c) Chứng minh các cặp góc ngồi cùng phía bù nhau.
(chứng minh trên); B
B
180 (hai góc kề bù).
Ta có
A2 B
2
2
1
180 (hai góc ngồi cùng phía bù nhau).
Suy ra
A2 B
1
(hai góc đồng vị bằng nhau); B
B
180 (hai góc kề bù).
Ta có
A4 B
4
3
4
180 (hai góc ngồi cùng phía bù nhau).
Suy ra
A4 B
3
Trang 5
Ví dụ 2.
a) Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng để trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng
nhau với số đo là 30°. Đặt tên cho các góc tạo thành.
b) Hãy viết tên các cặp góc đồng vị có số đo là 150°.
c) Viết tên các cặp góc so le trong có số đo là 150°.
Hướng dẫn giải
a) Hình vẽ
Ta có
A1
A2 180 (hai góc kề bù) mà
A1 30 (như hình vẽ) nên
A2 180
A1 180 30 50 .
Vậy
A1
A4 30 (hai góc đối đỉnh);
A2
A3 150 (hai góc đối đỉnh).
B
30 (hai góc đối đỉnh), B
B
150 (hai góc đối đỉnh).
Tương tự ta có B
1
4
2
3
b) Vì đường thẳng a cắt hai đường thẳng b, c tạo một cặp góc so le trong bằng nhau nên
150 (hai góc đồng vị bằng nhau);
150 (hai góc đồng vị bằng nhau).
A2 B
A3 B
2
3
c) Vì đường thẳng a cắt hai đường thẳng b, c tạo một cặp góc so le trong bằng nhau nên
150 (hai góc so le trong còn lại bằng nhau).
A B
3
2
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho hình vẽ sau. Xác định số đo của các góc cịn lại.
Câu 2: Cho đường thẳng a cắt hai đường thẳng b, c như hình vẽ.
a) Nêu tên những cặp góc so le trong, những cặp góc đồng vị.
120 , hãy tính các góc cịn lại.
b) Biết
A1 130 và B
3
Trang 6
65 .
Câu 3: Cho hình vẽ với
A1 115 , B
3
a) Xác định số đo của các góc cịn lại.
b) Viết tên các cặp góc đồng vị và ghi rõ số đo góc của chúng.
c) Viết tên một cặp góc so le trong và nói rõ số đo của chúng.
d) Viết tên một cặp góc trong cùng phía và xác định tổng số đo góc của chúng.
e) Viết tên một cặp góc ngồi cùng phía và xác định tổng số đo hai góc đó.
Trang 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1. Xác định các cặp góc so le trong, cặp góc trong cùng phía, cặp góc đồng vị
a) Xét đường thẳng đi qua A, C cắt đường thẳng a và b
.
thì
A đồng vị C
3
4
b) Xét đường thẳng đi qua A, C cắt đường thẳng AB và b
,
,
thì
A2 so le trong với C
A2 trong cùng phía với C
3
1
.
A2 đồng vị với C
2
Xét đường thẳng đi qua A, B cắt đường thẳng AC và b thì
,
,
A so le trong với B
A trong cùng phía với B
A
2
1
2
3
2
.
đồng vị với B
4
Dạng 2. Tính góc
Câu 1.
Ta có
A2
A4 180 (hai góc kề bù).
180 110 70 .
Mà
A4 110 nên
A2 180 A
4
110 (hai góc đối đỉnh),
Vậy
A1 A
A3
A2 70
4
(hai góc đối đỉnh).
B
180 (hai góc kề bù).
Mặt khác B
2
4
55 nên B
180 B
180 55 125 .
Mà B
2
4
2
B
55 (hai góc đối đỉnh), B
B
125 (hai góc đối đỉnh).
Vậy B
2
3
1
4
Câu 2.
,
.
a) Các cặp góc so le trong:
A1 và B
A4 và B
3
2
,
,
Các cặp góc đồng vị:
A1 và B
A2 và B
A3 và
1
2
,
B
A4 và B
3
4
B
180 (hai góc kề bù).
b) Ta có B
2
3
120 (giả thiết) nên
Mà B
3
180 B
180 120 60 .
B
2
3
Vậy
B
120
B
1
3
(hai
góc
đối
đỉnh);
B
60 (hai góc đối đỉnh).
B
2
4
Ta có
A1
A4 180 (hai góc kề bù).
Mà
A1 130 (giả thiết) nên
A4 180
A1 180 130 50
Vậy
A1
A3 130 (hai góc đối đỉnh);
A2
A4 50 (hai góc đối đỉnh).
Câu 3.
Trang 8
a) Ta có
A1
A2 180 (hai góc kề bù).
Mà
A1 115 (hình vẽ) nên
A2 180
A1 180 115 65 .
Vậy
115
A1 A
4
(hai
góc
đối
đỉnh),
A3
A2 65 (hai góc đối đỉnh).
B
180 (hai góc kề bù).
Lại có B
1
3
65 (hình vẽ) nên B
180 B
180 65 115 .
Mà B
3
1
3
B
115 (hai góc đối đỉnh), B
B
65 (hai góc đối đỉnh).
Vậy B
1
4
2
3
b) Các cặp góc đồng vị là
A B 115 , A và B A B 65 ;
A và B
A B 65 , A và B A B 115 .
c) Các cặp góc so le trong là
A và B
A B 65 , A và B A B 115 .
A1 và B
1
3
3
1
1
3
3
2
4
2
4
3
2
2
4
4
3
2
2
1
4
1
4
d) Các cặp góc trong cùng phía và xác định tổng số đo hai góc đó.
có
65 115 180 ;
có
65 115 180 .
A1 và B
A1 B
A3 và B
A3 B
2
2
4
4
e)
Các cặp góc ngồi cùng phía và xác định tổng số đo hai góc đó.
có
65 115 180 ;
A2 và B
A2 B
1
1
có
115 65 180 .
A4 và B
A4 B
3
3
Trang 9