Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.28 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
+ Ngày 7 - 5 - 1953, tướng Na-va được cử sang làm Tổng Chỉ huy quân đội Pháp
ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch quân sự Na-va (gồm hai bước).
- Bước một: thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ vững thế phòng ngự chiến lược ở
miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương.
- Bước hai: từ thu - đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành
thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.
+ Thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp xin tăng thêm viện trợ Mĩ, tăng thêm quân ở
Đông Dương, tập trung quân ở Đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn...
+
+ chủ tr
+
- Đợt 1: Quân ta tiến công và tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
- Đợt 2: Quân ta tiến cơng tiêu diệt các cứ điểm phía Đơng phân khu Trung tâm.
- Đợt 3: Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân
khu Nam. Chiều 7 - 5 - 1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch
đầu hàng.
+
+
+ Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ
Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi), tiếp đó là hai cuộc phản công mùa khô
1965 - 1966 và 1966 - 1967 bằng các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
-Bước vào năm 1972, ta giành được nhiều thắng lợi trong những năm 1969,1970,1971 về
quân sự, chính trị, cách mạng miền Nam có nhiều điều kiện và thời cơ thuận lợi cho cuộc
-Ngày 30/3/1972 lợi dụng lúc địch sơ hở phán đốn sai thời gian, qui mơ và hướng tiến
cơng của ra. Vì vậy qn ta bắt đầu tấn công chiến lược theo đúng kế hoạch của quân ủy
Trung ương đề ra.
-Ngày 30/3/1972 quân ta bắt đầu tấn công đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm
hướng tấn công chủ yếu rồi phát triển rộng khắp chiến trường Miền Nam trong năm
1972.
-Quân ta tấn công với cường độ nhanh, qui mô lớn tren khắp các địa bàn chiến lược
quan trọng. Trong một thời gian ngắn quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng
của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.Tiêu diệt 20 vạn tên, giải phóng
vùng đất đai rộng lớn và đơng dân.
-Sau 3 tháng, đến tháng 6/1072, Loại khỏi vòng chiến đấu 20 vạn tên, giải phóng vùng
đất đai rộng lớn ở Quảng Trị.
- Cuộc tấn công chiến lược năm 1972 đã mở ra bước ngoặt lớn cho cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước, giáng một đòn mạnh vào quân đội Sài gòn và quốc sách “ Bình định” của
chiến lược “VN hóa chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “ Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm
lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 phát triển qua ba chiến dịch lớn:
- Chiến dịch Huế - Đà nẵng: bắt đầu từ ngày ( 21/3 đến 29/3/1975).
- Chiến dịch Hồ Chí Minh: bắt đầu từ ngày ( 26/4 đến 30/4/1975)
-Lúc 11 giờ 30 ngày 30-4 ta chiếm Dinh Độc Lập , Sai Gịn được giải phóng
- 2-5-1975 giải phóng hồn tồn miền Nam
-Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử tồn thắng , đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta giải
phóng các tỉnh cịn lại ở Nam bộ .
-Tạo thời cơ cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.
- Hoa kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ qn sự của
Mỹ,cam kết khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam
Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thơng qua Tổng tuyển cử tự do.
Khơng có sự can thiệp của nước ngoài.
-Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền . hai qn đội. hai vùng kiểm sốt
và ba lực lượng chính trị .
- Các bên ngừng bắn tại chỗ , trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt .
8)
+ Trong những năm 1957 - 1959, Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp
cách mạng miền Nam; ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngồi vịng pháp luật”, thực hiện
“đạo luật 10 - 59” công khai chém giết những người vô tội khắp miền Nam...
+ Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) đã xác định con
đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay
nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
+ Dưới ánh sáng nghị quyết của Đảng, phong trào nổi dậy của quần chúng lúc đầu
+ Ngày 17 - 1 - 1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre), sau đó nhanh
chóng lan ra tồn tỉnh, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch ở thơn, xã.
+ “Đồng khởi” như nước vỡ bờ nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và
một số nơi ở Trung Trung Bộ.
- Phong trào đã giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới, làm
lung lay chính quyền Ngơ Đình Diệm, tạo ra một bước phát triển nhảy vọt của
cách mạng Việt Nam; chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
- Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
(ngày 20 - 12 - 1960).
9)
- Điểm giống: Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ nhằm xâm lược
và thống trị miền Nam.
- Điểm khác :
+ Trong “chiến tranh cục bộ” lực lượng tham gia chiến tranh gồm: quân Mĩ, quân
đồng minh 5 nước, quân đội Sài Gòn.
Đều là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ áp dụng tại miền Nam
Việt Nam, được tiến hành bằng vũ khí , trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh và
hỏa lực không quân Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn quân sự.
“Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là
chủ yếu, còn chiến “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng
minh và quân đội Sài Gòn.
Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến vào ngày tháng
năm nào?
A-19/12/1946 B- 22/12/1944 C- 2/9/1945 D- 23/9/1945
Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống trong các mục ở cột A và B sao cho phù hợp về những sự kiện chủ
yếu trong cách mạng tháng Tám.
<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>
…19/8/1945 Giành chính quyền ở Hà Nội
23/8/1945 Giành chính quyền ở Huế
25/8/1945 … Giành chính quyền ở Sài Gịn …
2/9/1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập
Câu 3: Nối cột mốc thời gian sao cho phù hợp với sự kiện lịch sử:
Thời gian Kết quả Sự kiện
A- 1954 A + …3… 1- Hiệp định Pa-ri được kí
B- 2/1/1963 B + …4 2- Giải phóng Sài Gịn
C- 1973 C + …1 3- Chiến dịch lịch sử Điện Biện
Phủ
D- 30/4/1975 D + …2 4- Chiến thắng Ấp Bắc
5- Chiến thắng Vạn Tường
A- 13/5/1968 B- 25/1/1969 C- 27/1/1973 D- 27/1/1974
<b>Câu 2:</b> Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) diễn ra vào ngày nào?
A- 2/1/1969 B-2/1/1963 C- 8/5/1963 D- 1/11/1963
Câu 3<b>:</b> Nối cột mốc thời gian sao cho phù hợp với sự kiện lịch sử.
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>
A- 7/5/1954 1- Đánh quân khu phía Bắc Him Lam, Độc lập,
Bản kéo và giành được thắng lợi
B- 1/5 -> 7/5/1954 2- Cuộc chiến diễn ra ác liệt ở phân khu trung
tâm
C- 13 -> 17/3/1954 3- Qn ta tổng cơng kích và giành thắng lợi
D- 30/3 ->
26/4/1954
4- Tướng Đờ-cax-tơ-ri cùng bộ tham mưu đầu
hàng
E- 30/4/1954
Đáp án Câu 7: 1 + C ; 2 + D ; 3 + B ; 4 + A
* THÔNG HIỂU:
Câu 4: Chiến dịch nào dưới đây được xem là đỉnh cao trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp:
A- Chiến dịch Việt Bắc 1947 B- Chiến dích Biên giới 1950
C- Chiến dịch Tây Bắc 1953 D- Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 2 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Hiệp Định Sơ Bộ với Pháp nhằm:
A- Tránh việc mở rộng xâm lược của Pháp ở Đông Dương
B- Thương lượng với Tưởng Giới Thạch
C-Đẩy 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền Bắc
D- Có thời gian đàm phán ở Pa-ri
Câu 5: Chiến thắng được coi là mở đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ là:
A- Phong trào Đồng Khởi ; B- Chiến thắng Ấp Bắc
C- Chiến thắng Vạn Tường ; D- Tết Mậu Thân
Câu 4: Trong đợt hoạt động quân sự Đông Xuân cuối 1974 đầu 1975 ta giành thắng lợi
vang dội trong chiến dịch nào?
A- Chiến dịch đường 9 - Nam Lào ; B- Chiến dịch đường 14 - Phước Long
C- Chiến dịch Tây Nguyên ; D- Chiến dịch Hịa Bình
A- Chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954
B- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
C- Sự sụp đổ hoàn toàn kế hoạch Na-va
D- Cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Việt Nam và
Đông Dương.
Câu 6: Điền thời gian và sự kiện thích hợp về những thắng lợi của quân và dân ta trong tháng 3/1975
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện lịch sử</b>
…10/3/1975… Giải phóng Bn Ma Thuột
…24/3/1975 Giải phóng Tây Nguyên
26/3/1975 … Giải phóng Huế …
29/3/1975 …… phóng Đà Nẵng
Câu 7 : Nối kết tên Hiệp định ở cột A với thời gian kí kết ở cột B của Đảng và chính phủ trong 2 cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ:
Cột A (tên Hiệp Định) Cột B (thời gian kí kết)
1- Tạm ước Việt - Pháp 1 + ……… A- 28/2/1946
2- Hiệp định Sơ bộ 2 + ……… B- 6/3/1946
3- Hiệp định Giơ-ne-vơ 3 + ……… C- 14/9/1946
4- Hiệp định Pa-ri 4 + ……… D- 21/7/1954
E- 27/01/1973
Đáp án Câu 7: 1 + C; 2 + B; 3 + D; 4 + E
* VẬN DỤNG:
Câu 7<b>:</b> Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính
trị, kinh tế, ngoại giao… Vậy, quyết định thắng lợi chủ yếu là của mặt trận nào:
A- Quân sự B- Chính trị C- Kinh tế D- Ngoại giao
Câu 6: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A- Đấu tranh chính trị chống Mỉ - Diệm, đòi thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ
hịa bình.
B- Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp
C- Bảo vệ miền Bắc XHCN, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
D- Chống “tố cộng”, đòi tự do dân chủ
Câu 7<b>:</b> Điểm khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”
<b>C</b>
<b> </b>-<b> </b>Sử dụng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội tay sai, mở rộng chiến tranh phá
hoại ra miền Bắc, qui mô lớn hơn, ác liệt hơn.
D- Sử dụng quân đội Sài Gịn và cố vấn Mĩ
Câu 4: Lí do nào là chủ yếu ta chọn Tây Nguyên làm hướng tiến cơng đầu tiên cho
chiến dịch giải phóng miền Nam năm 1975?
A- Vì Tây Ngun có vị trí chiến lược quan trọng, nhưng địch tập trung lực lượng
ở tây đơng.
<b>B- </b>Vì Tây Ngun là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng địch tập trung
quân mỏng, bố trí nhiều sơ hở.
C- Vì Tây Ngun có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ ở miền Nam.
D- Vì nếu chiếm được Tây Ngun sẽ cắt đơi miền Nam
<b>Câu 5: Nối cột mốc thời gian sao cho phù hợp với sự kiện lịch sử:</b>
Thời gian Kết quả Sự kiện
A- 1954 A + ……… 1- Hiệp định Pa-ri được kí
B- 2/1/1963 B + ……… 2- Giải phóng Sài Gòn
C- 1973 C + ……… 3- Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
D- 30/4/1975 D + ……… 4- Chiến thắng Ấp Bắc
5- Chiến thắng Vạn Tường
Đáp án Câu 5: A + 3; B + 4; C + 1; D + 2
<b>Câu 6: Điền tiếp vào chỗ trống về </b>nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ
cứu nước:
- Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi nhờ có <i>Sự lãnh đạo sáng</i>
<i>suốt của Đảng</i> với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ.
- Nhân dân ta ở 2 miền <i>Đoàn kết nhất trí, giàu lịng u nước, lao động cần cù, chiến</i>
<i>đấu dũng cảm</i> vì sự nghiệp giải phóng miền Nam, xây dựng và bảo vệ miền Bắc,
thống nhất nước nhà.