Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề cương kinh doanh quốc tế đại học kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.71 KB, 15 trang )

ĐỀ CƢƠNG KINH DOANH QUỐC TẾ
Câu 1. Bản chất của kinh doanh quốc tế và so sánh kinh doanh quốc tế với kinh doanh
nội địa?
Trả lời.
Bản chất của kinh doanh quốc tế.
a. Khái niệm: Kinh doanh quốc tế là toàn bộ các hoạt động giao dịch, kinh doanh, đầu

om

tư, vận chuyển được thực hiện giữa các quốc gia, nhằm thỏa mãn các mục tiêu của
doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức kinh tế xã hội. Hoạt động kinh doanh quốc tế

.c

diễn ta giữa hai hay nhiều quốc gia, và trong mơi trường kinh doanh mới, xa lạ.

ng

Ví dụ:

co

Samsung đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam

an

Vinamilk tìm kiếm thị trường tiêu thụ ở Nhật Bản

th

......



g

b. Lý do các công ty tham gia vào thị trường quốc tế
Mở rộng thị trường

-

Tìm kiếm thêm nguồn lực

-

Giảm thiểu rủi ro

du

on

-

cu

u

c. Nguyên nhân thúc đẩy phát triển nhanh kinh doanh quốc tế
-

Kinh tế khu vực

-


Chiến tranh lạnh kết thúc

-

Sự ra đời của các công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia

-

Do phát triển khoa học công nghệ

d. Phương thức giao dịch trong thương mại: trước khi thâm nhập thị trường ngồi nước,
doanh nghiệp cần thiết phải quyết định loại hình quản trị nào phù hợp với khả năng
và tiềm lực để có thể phát triển. Hầu hết, chúng ta thường thấy các doanh nghiệp sử
dụng phương thức xuất nhập khẩu là phổ biến nhất; bên cạnh đó là phương thức đầu
tư nước ngồi cho cả hai loại hình đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Bên trong các

CuuDuongThanCong.com

/>

loại phương thức này, cịn có 1 số hình thức khác như hình thức liên doanh, nhượng
quyền thương hiệu, chuyển nhượng giấy phép, dự án chìa khố trao tay,….
e. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế
-

Các nhân tố xã hội (hệ thống chính trị, điều luật, văn hóa, kinh tế)

-


Tự nhiên: Địa lý, tài nguyên...

-

Cạnh tranh: đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, sản phẩm thay thế, chính sách...

So sánh kinh doanh quốc tế và kinh doanh nội địa
Giống: Đều là các hoat động kinh doanh nhằm đạt được các mịc tiêu của DN, tổ chức, cá

om

nhân.

.c

Khác nhau:
Kinh doanh quốc tế:
Vượt qua biên giới của một quốc gia

-

Gặp nhiều rủi ro hơn

-

HĐ kinh doanh trong môi trường mới và xa lạ nên phải thích ứng nhiều hơn

-

Mở rộng phạm vi thị trường nên có cơ hội tăng lợi nhuận hơn


-

Diễn ra giữa các nước và toàn cầu

-

Dễ ràng tạo được tuy uy tín trên thị trương quốc tế, đa dạng hóa hoạt động kinh

on

g

th

an

co

ng

-

Kinh doanh nội địa:

du

doanh

Hoạt động chỉ diễn ra trong biên giới 1 quốc gia


-

Rủi ro ít hơn, lợi nhuận khó tăng cao hơn

-

Hoạt động diễn ra giữa các tổ chức trong nước

-

Tận dụng nguồn lực trong nước để tiến hành kinh doanh thu lợi nhuận

cu

u

-

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 2. Động cơ thụ động và chủ động của kinh doanh quốc tế và áp dụng tài Việt Nam
có ví dụ?
Trả lời:
Động cơ chủ động của hoạt động KDQT
-

Tồn tại sản phẩm USP (Unique


Động cơ thụ động của hoạt động KDQT
-

Mức độ cạnh tranh tài thị trường
trong nước

Selling proposition – đề xuất bán
-

Công suất dư thừa

-

Chiếm ưu thế công nghệ

-

Giảm sức hấp dẫn của thị trường

-

Đạt trình độ quản trị cho hoạt động

trong nước

om

hàng độc đáo)


-

Tồn kho nhiều

-

Ưu đãi thuế quan ở nước ngoài

-

Khoảng cách địa lý ngắn tới thị

-

Lợi thế hiểu quả kinh tế nhờ quy

ng

co

Chiến ưu thế thông tin thị trường

Môi trường kinh doanh hấp dẫn

an

-

trường nước ngồi
-


mơ (EOS – Economies of scale)

.c

quốc tế

th

trước đối thủ cạnh tranh

g

Ví dụ:

on

Trường hợp kinh doanh quốc tế của Tập đồn Viễn thông Quân đội Viettel ở Zambabue

du

Động cơ chủ động của hoạt động KDQT

u

Sản phẩm mang tính cần thiết tại

cu

-


Động cơ thụ động của hoạt động KDQT
-

zambabue thấp

zambabue
-

Chiếm ưu khả năng cung cấp dịch

-

-

Đạt trình độ quản trị cho hoạt động

-

Zambabue là 1 thị trường hấp dẫn

quốc tế

cho it đối thủ cung cấp dịch vụ

Ưu đãi thuế quan ở zambabue đối

viễn thông

với các ngành dịch vụ

-

Viettel thừa khả năng, nguồn lực
cho hoạt động trong nước

vụ mạng di động, internet
-

Mức độ cạnh tranh tài thị trường ở

-

Môi trường kinh doanh hấp dẫn

Lợi thế hiểu quả kinh tế nhờ quy
mô của Viettel khá lơn, khơng mất
chi phí cố định nhiều

CuuDuongThanCong.com

/>

u

du

on

g


th

an

co

ng

.c

om

Chiến ưu thế thông tin thị trường

cu

-

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 3. Tạm nhập tái xuất? Tại sao các doanh nghiệp Việt Nam thƣờng tạm nhập mà
không tái xuất?
Trả lời.
Khái niệm: Tại Việt Nam, tạm nhập tái xuất là việc thương nhân Việt nam mua hàng
của một nước để bán cho một nước khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá vào Việt nam
và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hố đó ra khỏi Việt nam.
Tạm nhập tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt : hợp đồng mua
hàng do thương nhân Việt nam ký với thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng


om

do thương nhân Việt nam ký với thương nhân nước nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng có thể

.c

ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng.

Một số trường hợp đặc biệt: Việc nhập khẩu, xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên

ng

liệu, phụ liệu, vật tư, phế phẩm, phế liệu và sản phẩm gia công theo hợp đồng gia công

co

không phải là kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất.

an

Việc tạm nhập tái xuất hàng hoá để trưng bày giới thiệu, tham dự hội chợ, triển lãm
thương mại; Việc tạm nhập tái xuất máy móc, thiết bị, phương tiện thuê mượn để thực hiện

th

các dự án đầu tư và các mục đích khác được điều chỉnh theo quy chế riêng.

on


g

Phương thức: hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất được phép lưu giữ tại Việt
Nam tối đa 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Việc gia hạn được

du

thực hiện không quá 2 lần cho mỗi lô hàng và mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày. Quá thời

u

hạn nêu trên, thương nhân chỉ được tái xuất qua cửa khẩu tạm nhập trong vòng 15 ngày kể
bị tiêu hủy.

cu

từ ngày hết thời hạn được lưu giữ tại Việt Nam; nếu không tái xuất được thì bị tịch thu hoặc

Nguyên nhân các doanh nghiệp Việt Nam thƣờng tạm nhập nhƣng không tái xuất
Khách quan.
-

Một số hàng hóa nước ngồi cấm nhưng Việt Nam khơng cấm như đồ phế thải

-

Do cơ chế quản lý, thủ tục kiểm tra hàng tạm nhập tái xuất lỏng lẻo

-


Cũng do cơ chế quản lý lỏng nên các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nhập khẩu
theo con đường tạm nhập và xin tiêu thụ trong nước để hưởng chênh lệch thuế

-

Thời gian lưu lại hàng hóa tạm nhập ở Việt Nam là quá dài

CuuDuongThanCong.com

/>

-

Việc quy định thành lập công ty trong mảng tạm nhập tái xuất khá đơn giản

-

Thủ tục tuy lỏng lẻo nhưng rườm ra khiến cho các doanh nghiệp chán nản và tìm các
tiêu thụ trong nước
Chủ quan

-

Hàng vi trục lợi, trốn thuế làm giàu

-

Một số doanh nghiệp ma nhập hàng rồi không nhận hàng hoặc giải tán, những mặt

cu


u

du

on

g

th

an

co

ng

.c

om

hàng này thường là phế thải

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 4. Trình bày mơ hình kim cƣơng của Michael Porter? Bình luận và lấy ví dụ ở
Việt Nam?
Trả lời.

Michael Porter đã đưa ra mơ hình phân tích tại sao một vài quốc gia lại có lợi thế
cạnh tranh hơn các quốc gia khác. Mơ hình này đưa ra các yếu tố quyết định đến lợi thế
cạnh tranh của một quốc gia, bao gồm 4 yếu tố chính là chiến lược cạnh tranh của doanh

g

th

an

co

ng

.c

om

nghiệp, các yếu tố đầu vào, các ngành cơng nghiệp có liên quan và các điều kiện của cầu.

on

Điều kiện đầu vào sẵn có: Điều kiện sẵn có của một mơi trường kinh doanh bao

du

gồm tính hiệu quả, chất lượng và sự chun mơn hóa của các điều kiện sẵn có cho doanh

u


nghiệp. Các điều kiện này sẽ có tác động đến năng lực sáng tạo và năng suất lao động, bao

cu

gồm: vốn, con người, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng vật chất và hành chính, cơng
nghệ thơng tin. Các yếu tố này cần được kết hợp một cách đầy đủ để tạo sơ sở hình thành lợi
thế cạnh tranh.
Chiến lƣợc cơ cấu và sự cạnh tranh của công ty: Các quy định, quy tắc, cơ chế
khuyến khích và áp lực chi phối loại hình, mức độ cạnh tranh địa phương tạo ra những ảnh
hưởng lớn tới chính sách thúc đẩy năng suất.
Các điều kiện về nhu cầu: Nhu cầu thị trường ảnh hưởng tới quy mô và tăng trưởng
thị trưởng đồng thời liên quan đến cả tính chất khách hàng. Nhìn chung, mơi trường kinh
doanh lành mạnh sẽ có mức cầu cao từ các nhóm khách hàng địa phương phức tạp, do đó

CuuDuongThanCong.com

/>

buộc các doanh nghiệp phải cung cấp hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao hơn mới có khả
năng thành cơng.
Các ngành hỗ trợ và có liên quan: Để có được sự thành công của môi trường kinh
doanh vi mô cần có được số lượng lớn nhà cung cấp có năng lực tại địa phương và thay vì
từng ngành cơng nghiệp riêng lẻ cần có các cụm ngành.

-

Chiến lược phát triển rộng

-


Nhu cầu lớn

-

Ngành chế biến hỗ trợ có liên quan

.c

Đầu vào có sẵn, dồi vào

cu

u

du

on

g

th

an

co

ng

-


om

Ví dụ: Ngành thủy sản Việt Nam (Chém dài thêm)

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 5. Nếu sự khác biệt giữa ODM và OEM, lấy ví dụ và thực trạng liên quan đến
Việt Nam?
Trả lời.
OEM là từ viết tắt bằng tiếng Anh, có nghĩa là Original Equipment Manufacturer,
dùng gọi nhà sản xuất thiết bị nguyên thủy. Để cụ thể chúng ta có thể tưởng tượng như sau:
Một nhà sản xuất sản phẩm, mua phụ tùng , thiết bị của các công ty khác để gắn vào sản
phẩm của chính họ, thí dụ nhà sản xuất máy tính xách tay, mua màn hình touchpad của một
cơng ty khác để gắn vào máy tính của họ. Khi sản phẩm máy tính hồn tất cơng ty này sẽ

om

bán sản phẩm là máy tính xách tay dưới tên của họ. Theo đó, cơng ty sản xuất máy tính xách
tay là OEM

.c

ODM là Original designed Manufacturer, nhà sản xuất thiết kế gốc. Ở dạng này nhà

ng

sản xuất cung cấp cho khách hàng tất cả mọi dịch vụ liên quan đến sản phẩm như nghiên


co

cứu và phát triển, định hướng sản phẩm cũng như sản xuất. Khách hàng chỉ cung cấp cho

sản xuất sẽ thực hiện thành sản phẩm.

an

nhà sản xuất chức năng yêu cầu, hiệu xuất hoặc thậm chí chỉ cung cấp một khái niệm và nhà

th

Sự khác biệt giữa OEM và ODM Sự khác biệt lớn nhất không chỉ ở tên gọi. Sản

g

phẩm OEM được sản xuất đặc biệt cho các thương hiệu lớn và chỉ có thể xài cho thương

on

hiệu này, không lo ngại bị lạm dụng bởi các công ty khác. Trong khi sản phẩm ODM có vị

du

thế khác hơn. Cơng ty mang thương hiệu có thể có sở hữu độc quyền trên sản phẩm được
tạo ra hoặc có thể khơng có sở hữu độc quyền. Trường hợp khơng có, các cơng ty khác có

cu

u


quyền sản xuất theo mẫu mã trên với điều kiện người khác không thể nhận ra được là sản
phẩm thuộc công ty mang thương hiệu.
Lấy ví dụ ngành dệt may hoặc ơ tô nhé! ^.^

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 6. Tại sao các nhà quản trị toàn cầu cần phải am hiểu văn hóa trong kinh doanh
quốc tế?
Trả lời.
Văn hóa là một phạm trù dùng để chỉ các giá trị, tín ngưỡng, luật lệ và thể chế do một nhóm
người xác lập nên.
Lý do nhà quản trị tồn cầu cần am hiểu về văn hóa trong kinh doanh quốc tế
Am hiểu VH sẽ giúp cho việc nâng cao khả năng quản lý nhân công, tiếp thị sản
phẩm và đàm phán ở các nước khác

om

Văn hóa bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác … thiếu

.c

hiểu biết sẽ dẫn đến cách hành xử không phù hợp, gây ra mất cơ hội kinh doanh.
Nguy cơ hiểu nhầm nội dung trao đổi nếu khơng am hiểu văn hóa nước đối tác

co

cu


u

du

on

g

th

an

những tín hiệu ngơn ngữ và hành vi.

ng

Nếu khơng am hiểu văn hóa trong kinh doanh sẽ dẫn tới sự diễn giải sai lệch về

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 7. Liên kết kinh tế khu vực là gì? Sự cần thiết của liên kết khu vực, Ví dụ về Việt
Nam?
Trả lời.
Liên kết kinh tế khu vực là sự gắn kết nền kinh tế quốc gia với các nền kinh tế thế
giới với các định chế kinh tế quốc tế. Trong đó, các nước cùng nhau thực hiện những qui
định, cam kết, điều lệ được hình thành trong quá trình hợp tác và đấu tranh giữa các nước
với nhau.

Bản chất của liên kết kinh tế khu vực là nhằm mịch đích hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau,

om

cùng nhau phát triển, từng bước xóa bỏ những cản trở trọng việc di chuyển hàng hóa, tư
bản, dịch vụ...tiến tới tự do hóa hồn tồn những di chuyển nói trên giữa các nước thành

Do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ địi hỏi mỗi nước cần khai thác có

an

-

co

Khách quan

ng

Nguyên nhân dẫn đến liên kết kinh tế khu vực

.c

viên trong khu vực

th

hiệu quả để phát triển kinh tế quốc gia

Do đối tượng của tồn cầu hóa, quốc tế hóa


-

Do xu hướng hịa bình và hợp tác buộc các quốc gia chuyển từ đối đầu sang đối tác

du

Chủ quan

on

g

-

Không có quốc gia nào đầy đủ nguồn lực để phát triển kinh tế của quốc gia mình

-

Khơng có quốc gia nào muốn tụt hậu so với các quốc gia khác trong khu vực

cu

u

-

Nguyên tắc liên kết kinh tế khu vực
Không phân biệt đối xử giữa các quốc gia
Đối với từng liên kết khu vực khác nhau có những nguyên tắc khác nhau

Vai trò của liên lết kinh tế khu vực
Giúp phát triển thương mại do xóa bỏ các hàng rào thuế và phi thuế
Nhờ sự phân công lao động trong các khối liên kết, nên nguồn lực lợi thế được sử
dụng hiệu quả hơn

CuuDuongThanCong.com

/>

Tăng cường sức cạnh tranh quốc gia, hạn chế ảnh hưởng xấu của quá trình hội
nhập.
Các cấp độ liên kết kinh tế khu vực
Đơn phương: tự mình phát trình KT để phù hợp với xu thế chung
Song phương: Hợp tác giữa hai nước
Đa phương: Hợp tác nhiều hơn hai nước
Các hình thức liên kết kinh tế khu vực

om

Liên minh thuế quan

.c

Thị trường chung

ng

Liên minh kinh tế

cu


u

du

on

g

th

an

co

Liên minh tiền tệ

CuuDuongThanCong.com

/>

Câu 8. Đầu tƣ quốc tế, minh họa tóm tắt về 2 luồng chính của đầu tƣ quốc tế tại Việt
Nam?
Đầu tư quốc tế là một hình thức di chuyển quốc tế về vốn, trong đó vốn được di
chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện một hoặc một số dự án đầu tư nhằm
đem lại lợi ích cho các bên tham gia.
Vốn đầu tư quốc tế có hai dịng chính: đầu tư của tư nhân và hỗ trợ phát triển chính
thức của các chính phủ, các tổ chức quốc tế.
- Đầu tư của tư nhân: Đầu tư của tư nhân được thực hiện dưới ba hình thức:


om

+ Đầu tư trực tiếp nước ngồi

.c

+ Đầu tư gián tiếp

ng

+ Tín dụng thương mại

co

- Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

an

Đặc điểm của đầu tƣ quốc tê

Tính sinh lãi.



Tính rủi ro.

on

g




th

Mang đặc điểm của đầu tư nói chung

du

Chủ sở hữu đầu tư là người nước ngoài

u

Các yếu tố đầu tư di chuyển ra khỏi biên giới.

cu

Vai trò và tác động của đầu tƣ quốc tế
Đối với nước xuất khẩu vốn đầu tư
Tác động tích cực:
Giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Giúp xây dựng được thị trường cung cấp nguyên vật liệu ổn định.
Giúp bành trướng sức mạnh kinh tế,nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế.
Giúp phân tán rủi ro,do tình hình kinh tế - chính trị bất ổn.
Giúp thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước theo hướng có hiệu quả

CuuDuongThanCong.com

/>

Tác động tiêu cực:

Chủ đầu tư có thể gặp rủi ro lớn nếu không hiểu biết về môi trường đầu tư.
Dẫn tới làm giảm việc làm ở nước chủ đầu tư.
Có thể xảy ra hiện tượng chảy máu chất xám trong q trình chuyển giao cơng nghệ.
Nếu khơng có định hướng và chính sách thích hợp thì các nhà kinh doanh không
muốn kinh doanh trong nước mà chỉ muốn kinh doanh ở nước ngoài,gây ra sự tụt
hậu của nước chủ vốn đầu tư.

om

Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư
Đối với các nước tư bản phát triển

.c

Giúp giải quyết những vấn đề khó khăn về kinh tế và xã hội trong nước.

co

Giúp tạo công ăn việc làm mới.

ng

Giúp cải thiện cán cân thanh tốn.

an

Giúp tăng thu ngân sách dưới hình thức các loại thuế

th


Tạo môi trường cạnh tranh để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế và thương mại.

on

g

Giúp học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến của nước ngoài

du

Đối với các nước chậm phát triển và đang phát triển
Giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế.

cu

u

Giúp thu hút lao động, tạo việc làm, giải quyết một phần nạn thất nghiệp.
Góp phần cải tạo mơi trường cạnh tranh.
Góp phần tạo điều kiện tiếp nhận khoa học cơng nghệ,kỹ thuật từ nước ngồi.
Tác động tiêu cực:
Có thể dẫn tới tình trạng khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách thái quá,gây hậu
quả ôi nhiễm môi trường một cách nghiêm trọng.
Gây ra sự phân hóa,tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng và giữa các tầng lớp
dân cư với nhau.
Có thể làm tăng các vấn đề về tệ nạn xã hội,dịch bệnh.

CuuDuongThanCong.com

/>


Có thể bị ảnh hưởng hoặc lệ thuộc vào những yêu cầu từ phía chủ đầu tư.
Ví dụ: 2 luồng tức là đầu tư ở Việt Nam
Đầu tư trực tiếp và gián tiếp

cu

u

du

on

g

th

an

co

ng

.c

om

Chém chém!

CuuDuongThanCong.com


/>


×