Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.59 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ 2 ngày 06 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề:
vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.
- NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất
khác với người lớn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh trang 163 trong sách giào khoa.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 4 học sinh đọc phân vai truyện trong
quán ăn “Ba cá bống”
(?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong
truyện ?
<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b> Giới thiệu bài</b>
- Treo tranh.
(?) Bức tranh vẽ gì ?
*Việc gì xảy ra khiến cả nhà vua và các cận
thần đều lo lắng đến vậy ? Câu chuyện rất
nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều
đó.
<b> Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> Luyện đọc</b>
- Gọi 1 học sinh đọc to (lớp đọc thầm)
- Chia đọc: ( 3 đọan)
- Chú ý ngắt giọng và phát âm
- Học sinh đọc chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nêu
- Cảnh vua và các vị cận thần đang lo
lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì
đó.
* Đoạn 1:……nhà vua.
* Đoạn 2:…… bằng vàng rồi.
* Đoạn 3: …tung tăng khắp vườn.
- Lắng nghe, theo dõi cách đọc.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Tìm hiểu bài</b>
*Đoạn 1
- Yêu cầu đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
(?) Chuyện gì xảy ra với cơ cơng chúa?
(?) Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
(?) Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua
đã làm gì?
(?) Các vị đại thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của
công chúa ?
(?) Tại sao họ lại cho rằng đó là một địi hỏi
khơng thể thực hiện được ?
(?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
*Đoạn 2
- Yêu cầu đọc đoạn 2 và trao đổi trả lời câu
hỏi.
(?) Nhà vua đã than phiền với ai ?
(?) Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các
vị thần và các nhà khoa học ?
(?) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác
với cách nghĩ của người lớn ?
(?) Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
*Đoạn 3
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
(?) Chú hề đã làm gì? Để có được “mặt
trăng cho cơng chúa” ?
(?) Thái độ của cơng chúa như thế nào? khi
nhận được món q đó ?
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao
đổ, trả lời câu hỏi.
+ Cô bị ốm nặng.
+ Mong muốn có mặt trăng và nói là
cơ sẽ khỏi ngay nếu có được mặt
trăng.
+ Cho mời các vị đại thần, các nhà
khoa học đến để bàn cách lấy mặt
trăng cho công chúa.
+ Họ nói rằng địi hỏi của cơng chúa
là khơng thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng
ngàn lần đất nước của nhà vua.
<b>*Công chúa muốn có mặt trăng,</b>
<b>triều đình khơng biết làm cách nào</b>
<b>tìm được mặt trăng cho công chúa.</b>
- Học sinh đọc to, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Nhà vua than phiền với chú hề.
+ Chú hề nói trước hết phải hỏi cơng
chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn
đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ
con khác với cách nghĩ của người lớn.
+ Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ
to hơn móng tay của cơ, Mặt trăng
ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và
được làm bằng vàng.
<b>*Mặt trăng của nàng công chúa.</b>
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm, trao
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
(?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em
hiểu điều gì ?
(?) Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
<b>Đoạn diễn cảm bài</b>
- Gọi 3 học sinh đọc phân vai (người dẫn
chuyện, chú hề, công chúa)
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
“ Thế là chú hề…bằng vàng rồi”
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>3. Củng cố - dặn dị </b>
(?) Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì
sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại truyện.
+ Cơng chúa thấy mặt trăng thì vui
sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung
tăng khắp vườn.
+ Câu chuyện cho em hiểu rằng suy
nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của
người lớn.
<b>*Chú hề đã mang đến cho công</b>
<b>chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô</b>
<b>mong muốn.</b>
- Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc 3 lượt.
************************************************
<b>TiÕt 3: To¸n</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>- </b>Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV chữa và cho điểm .
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập, thực hành.
- HS lên bảng làm bài tập 3
Bài giải
Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được
số SP là:
49410 : 305 = 162(sản phẩm)
Đáp số: 162 sản phẩm
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Bài 1:</b>
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?) Bài tốn hỏi gì ?
(?) Muốn biết mỗi gói muối có bao
nhiêu gam muối ta cần biết gì trước?
(?) Thực hiện phép tính gì để tính số
gam mối có trong mỗi gói ?
- Y/C HS tóm tắt và giải bài tốn.
- HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
hai con tính. Cả lớp làm vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- HS đọc đề bài.
- Bài tốn hỏi số gam mối có trong mỗi
gói là bao nhiêu g
- Ta cần biết 18 kg = 18000g
- Thực hiện phép tính chia 18000 : 240
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
VBT.
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
1 gói :... g ?
Bài giải
18 kg = 18000g
Số gam mối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài
làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3:</b> (HS về nhà làm bài )
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/C HS tự làm bài.
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vàoVBT.
Tóm tắt
Diện tích : 7140m2
Chiều dài : 105m
Chiều rộng : ... m ?
Chu vi : ... m ?
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(105 + 68) : 2 = 346 (m)
Đáp số: 68m; 346m.
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập số 1 phần b và chuẩn bị bài
sau.
nhau.
<i>**********************************************</i>
<b>Tiết 5: Đạo đức</b>
<b>YÊU LAO ĐỘNG</b>
(Tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được ích lợi của lao động
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.
- Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Nội dung bài "Làm việc thật là vui".
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
(?) Tại sao phải yêu lao động?
- GV nhận xét- ghi điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài: Hôm nay ta học tiết 2 của
bài "Yêu lao động".
- Ghi đầu bài lên bảng
- Lao động mới tạo ra được của cải,
đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho
bản thân và cho mọi người xung quanh.
Bởi vậy mỗi người chúng ta phải biết
lao động.
- HS ghi đầu bài.
<b>Hoạt động 1:</b> Kể chuyện các tấm gương
yêu lao động.
- Y/c kể các tấm gương yêu lao động của
- HS kể:
- Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ:
Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác
Hồ làm phụ bếp trên tàu đi tìm đường di
cứu nước.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là
gì?
- GV nhận xét.
*KL: Yêu lao động là tự làm lấy công
việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối.
Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng
và học tập.
-u cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện
<b>khơng yêu lao động.</b>
- GV nhận xét .
- Anh Hồ Giáo-nhà chăn ni giỏi.
- Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để
làm tốt công việc của mình ...
+ Tự làm cơng việc của mình.
+ Làm việc từ đầu đến cuối..
- Ỷ lại không tham gia vào lao động.
+ không tham gia lao động từ đầu đến
cuối.
+ hay nản chí, khơng khắc phục khó
khăn trong lao động.
<b>Hoạt động 2</b>: Trị chơi "Hãy nghe và
đốn"
- Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người.
Sau mỗi lượt có thể thay thế.
- Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội
đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã
chuẩn bị ở nhà về yêu lao động.
- Nhận xét.
VD: Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời.
1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng
trễ.
2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 3</b>: Liên hệ bản thân
- Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về
một công việc trong tương lai mà em u
thích.
- Y/c các nhóm chọn một câu chuyện hay
thi kể trước lớp.
- GV nhận xét.
*KL: Mỗi bạn trong lớp mình đều có
những ước mơ về những cơng việc của
mình. Bằng tình u lao động, cơ tin rằng
các em ai cũng thực hiện được những
- HS kể trong nhóm.
- HS kể trước lớp.
- Nhận xét.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
ước mơ của mình.
<b>3. Củng cố - dặn dị </b>
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc ghi nhớ
.*********************************************
<b>TiÕt 6: LÞch sư</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu
dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu
tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời
Trần.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Giáo án, phiếu thảo luận, sgk.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
- Giới thiệu: Ghi đầu bài.
* Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê, Trần
(?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện
lịch sử ứng với mỗi thời đại?
- Chốt lại.
* Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại:
- Tìm những chi tiết cho thấy vua
tơi nhà Trần quyết tâm đánh giặc?
- Nhắc lại đầu bài.
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân nguyên?
- Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn
12 xứ quân.
- Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất.
- Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng
long cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai.
- Nhà Trần: Kháng chiến chống
qn Mơng-Ngun.
- Các nhóm tiến hành thảo luận cho
từng nội dung.
- Các nhóm lần lượt dán phiếu lên
bảng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Giới thiệu chủ điểm cuộc thi.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Kết luận ý kiến đúng.
* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho H xung
phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch
sử mà mình chọn.
<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhận xét giờ học
- Dặn H ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
<b>Triều đại Tên nước</b>
Nhà Đinh...Đại Cồ Việt
Nhà Lý ...Đại Việt
Nhà Trần...Đại Việt
Nhà Tiền Lê...Đại Cồ Việt
- Nhận xét, bổ sung.
- Kể trước lớp theo tinh thần xung
phong.
+ Kể về sự kiện lịch sử
+ Kể về nhân vật lịch sử.
- Về nhà ôn lại, chuẩn bị cho tiết
KTHK I
<b>********************</b>
<b>TiÕt 7: Lun tiÕng viƯt</b>
- Thơng qua luyện tập, HS nắm đợc về một số đặc điểm của văn KC. ( nội
dung,, nhân vật, cốt truyện)..
- Kể đợc một câu chuyện theo đề tài cho trớc. Trao đổi đợc với các bạn về
nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu
<b>II. đồ dùng dạy học :</b>
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC
<b>III. hoạt động dạy và học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bµi cị :</b>
- Em hiĨu thÕ nµo lµ KC ?
- Cã mÊy cách mở bài KC ?
- Có mấy cách kết bµi KC ?
<b>2. Bµi míi:</b>
<i><b>* GT bài: Tiết học hơm nay là tiết học thứ 19 </b></i>
-tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta
hãy cùng nhau ụn li kin thc ó hc.
<i><b>* HD ôn tập :</b></i>
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLcâu hỏi
- Gọi HS phát biểu
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vỡ sao em
- 3 em lên bảng.
- HS nhận xét, bỉ sung.
- L¾ng nghe
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
biÕt ?
Bµi 2-3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn
<i>a. KĨ trong nhãm :</i>
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu
chuyện theo cp
- GV treo bảng phụ :
Văn KC :
+ K lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên
quan n 1 s nhõn vt
+ Mỗi câu chuyện nói lên ®iỊu cã ý nghÜa.
Nh©n vËt :
+ Là ngời hay các con vật, cây cối, đồ vật... đợc
nhân hóa
+ Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật
nói lên tính cỏch nhõn vt
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính
cách, thân phận nhân vật
Cốt truyện :
+ có 3 phần : MĐ - TB - KT
+ có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2
kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng)
<i>b. Kể trớc lớp :</i>
- Tỉ chøc cho HS thi kĨ
- Khun khÝch HS lắng nghe và hỏi bạn theo
các gợi ý ở BT3
- Nhận xét, cho điểm từng HS
<b>3. Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học thuộc các kiến thức cần nhớ về thể
loại văn KC và CB bài 27
+ 1 thuộc loại văn viết th.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 em tiếp nối đọc.
- 5 - 7 em ph¸t biĨu.
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi,
sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng
phụ.
- HS đọc thầm.
- 3 - 5 em thi kÓ.
- Hái và trả lời về ND truyện
- Lắng nghe
<b>Tiết 8: Luyện to¸n</b>
1 - KT: Thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số. HS giỏi làm BT nâng
cao.
2 - KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài tốn
có lời văn.
3 - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
2. KTBC:
19 716 : 62 18 340 : 35
- Cho HS làm bảng con – HS lên bảng
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập
<i> Bài 1: </i>Tính( có đặt tính)
18 236 : 52 69 664 : 56
88 116 : 28 56 570 : 24
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: Tính giá trị biểu thức</b></i>
8600 – 11 088 : 66 51 =
4783 + 97 284 : ( 102 – 35) =
- HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt và giải bài tốn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> 4. Củng cố, dặn dò :</b></i>
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
8600 – 11 088 : 66 51
= 8600 – 168 51 = 8600 – 8568 =
4783 + 97 284 : ( 102 – 35)
= 4783 + 97 284 : 67 = 4783 + 1452
= 6235
- HS nhn xột, sa sai
<i><b>Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2010 </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ
ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong
đó có dùng câu kể Ai làm gì?
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết văn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bài tập 1 phần luyện tập viết vào bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
(?) Thế nào là câu kể ?
- Nhận xét cho điểm.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài
Trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Mỗi câu có ý
nghĩa như thế nào? Các em cùng học bài câu kể
Ai làm gì?.
Tìm hiểu ví dụ
<b>*Bài 1,2</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.
- Xong dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc BT1 - đọc BT2.
- Nghe.
- Thảo luận xong trước dán phiếu.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Câu</b> <b>TN chỉ hoạt động</b> <b>TN chỉ người hoạt</b>
<b>động</b>
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngô
6. Các em bé ngủ khì trên lưng
mẹ
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
Nhặt cỏ, đốt lá
Bắc bếp thổi cơm
Tra ngơ
Ngủ khì trên lưng mẹ
Sủa om cả rừng
Các cụ già
Mấy chú bé
Các bà mẹ
Các em bé
Lũ chó
- Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng là
câu kể nhưng khơng có từ chỉ hoạt động, vị
ngữ là cụm danh từ.
<b>*Bài 3</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
(?) Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?
(?) Muốn nói cho từ ngữ chỉ hoạt động ta làm
thế nào ?
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc thành tiếng.
+ Là câu: Người lớn làm gì ?
+ Hỏi Ai đánh trâu cày ?
<b>Câu</b> <b>TN chỉ hoạt động</b> <b>TNchỉ người hoạt động</b>
2. Câu 2 người lớn…
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngơ
6. Các em bé ngủ khì trên …
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
Người lớn làm gì ?
Các cụ già làm gì ?
Mấy chú bé làm gì?
Ai đánh trâu ra cày ?
Ai nhặt cỏ đốt lá ?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
Ai tra ngơ ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ
Con gì sủa om cả rừng ?
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm
gì thường có hai bộ phận: (ghi nhớ)
Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu đọc câu kể theo kiểu: Ai làm gì ?
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc.
+ Cô giáo em đang giảng bài.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> Luyện tập</b>
<b>*Bài 1</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài.
<b>*Câu 1:</b> Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để
quét nhà, quét sân.
<b>*Câu 2:</b> Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để
gieo cấy mùa sau.
<b>*Câu 3:</b> Chị tơi đan nón là cọ, đan cả mành cọ
và làn cọ xuất khẩu.
+ Lá cây đâng đung đưa theo chiều
gió.
- Học sinh đọc.
- Học sinh lên bảng gạch chân dưới
những câu kể Ai làm gì? Học sinh
dưới lớp gạch chân bằng bút chì vào
sách giáo khoa.
- Chữa bài của bạn.
<b>Bài 2</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới củ ngữ, vị
ngữ. Danh giới giữa chủ ngữ, vị ngữ có dấu
gạch chéo.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm trên bảng lớp, lớp làm
vào vở.
<b>Câu 1:</b> Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
CN VN
<b>Câu 2:</b> Mẹ / đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau.
CN VN
<b>Câu 3:</b> Chị / tơi đan nón là cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
CN VN
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ,
đặt câu. Cho điểm học sinh viết tốt.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
(?) Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận
nào? Cho ví dụ?
- Nhận xét
- Về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài
sau
- Học sinh đọc to.
- Viết bài vào vở. Gạch chân bằng chì
những câu kể Ai làm gì? Trao đổi
chéo và chữa bài cho nhau.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh trả lời
<b>TiÕt 3: to¸n</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Thực hiện các phép tính nhân, chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài.
Hướng dẫn luyện tập:
<b>*Bài 1:</b>
- Viết số thích hợp vào ô trống:
- Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết quả.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>*Bài 2:</b> Đặt tính rồi tính
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>*Bài 3:</b>
Tóm tắt
Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ.
- Chia cho : 156 trường
- 1 trường : .... bộ ?
- Hát tập thể
- HS chữa bài trong vở bài tập.
- Nêu yêu cầu của đầu bài.
- Học sinh làm bài tập làm bài tập.
- HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống:
27 23 23 152 134 134
23 27 27 134 152 152
621 621 621 20368 20368 20368
- Nhận xét bổ sung
- HS làm bài ra nháp, lần lượt từng HS lên
bảng điền kết quả vào ô trống:
66178 66178 66178 16250 16250
203 203 326 125 125
326 326 203 130 130
- HS đặt tính chia từ trái sang phải
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
<b>Bài giải</b>
Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng học
toán là:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Nhận xét, đánh giá.
<b>*Bài 4:</b>
- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.
- Nhận xét, đáng giá
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong VBT
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học
toán là :
18720 : 156 = 120 ( bộ )
Đáp số: 120 bộ đồ dùng.
- Đổi vở để kiểm tra, chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc biểu đồ SGK và trả lời các câu hỏi:
a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách
Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách )
b) Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách )
c) Tổng số sách bán được trong bốn tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn )
Trung bình mỗi tuần bán được l à:
22000 : 4 = 5500 ( cuốn sách )
- Nhận xét, bổ sung.
***************************************************
<b>TiÕt 4: chÝnh t¶</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT2/a hoặc b
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình,
cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,…
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Hướng dẫn viết chính tả
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
(?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông
đã về trên rẻo cao ?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.
Nghe, viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài.
Soát lỗi và chấm bài
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Có thể chọn câu a hoặc b.
<b>*Bài 2. </b>a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài và bổ sung
- Kết luận lời giải đúng.
b. Tiến trình tương tự a.
<b>*Bài 3</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai
nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch
chân vào từ đúng.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng
cuộc (nhóm làm bài tốt)
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3
và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc to.
+ Mây theo các sườn núi trườn
xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên
sườn đồi, nước suối cạn dần, những
chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
*Từ ngữ:
Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít
bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ,
khua lao sao.
- Nghe viết bài vào vở.
- Nghe soát lại bài viết.
- Gọi 1 học sinh đọc to.
- Dùng bút chì viết vào nháp.
- Đọc, nhận xét, bổ sung.
*Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi
tiếng.
*Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả.
- Học sinh đọc.
- Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn
một từ.
<b>TiÕt 6: luyÖn tiÕng viƯt</b>
- Cđng cè kh¸i niƯm câu kể, tác dụng của câu kể.
- Bit tỡm cõu kể trong đoạn văn. Phân biệt câu kể, câu hỏi.
<b>II. Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt ng ca HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>- Đọc ghi nhớ tiết luyện từ và câu : Câu </b>
kể.
- Phân biệt c©u kĨ, c©u hái?
- GV nhËn xÐt.
<b>2. Híng dÉn häc sinh học</b>
YC HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm
với các bài tập trong vë bµi tËp TiÕng
ViÖt 4
- GV nhận xét, chốt ý ỳng.
<b>3. Cng c, dn dũ</b>
- Câu kể có tác dụng gì? Nêu tác dụng
của câu kể?
- GV nhn xột, ỏnh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài.
- HS trả lời, đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Làm việc cá nhân , đổi vở chéo để kiểm
tra.
- Làm việc nhóm, đại din nhúm trỡnh
by.
- HS trả lời câu hỏi.
<b>Tiết 7: lun to¸n</b>
<b> ƠN LUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:
- Biết cách th/h phép chia cho số có ba chữ số.
- Áp dụng để tính gtrị của b/thức số & giải bài toán về số TBC.
<b>II. HOT NG DY HC:</b>
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a. 3264 :272 b. 43339 :102
Bi 2 Ngi ta xếp những gói kẹo vào 30 hộp, mỗi hộp chứa 230 gói . nếu mỗi hộp
chứa 276 gói thì cần bao nhiêu cái hộp? ( đáp án : 25)
HS làm bài chữa bài nhận xét.
GV chữa bµi – cđng cè
HS lµm bµi chữa bài nhận xét.
GV chữa bài củng cè
<b>III. CỦNG CỐ DẶN DÒ: NhËn xÐt tiÕt häc. </b>
<b>TiÕt 8: ngoài giờ lên lớp</b>
<i><b>(ó son riờng)</b></i>
<i><b>Thứ 4 ngày 08 tháng 12 năm 2010 </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc dienx cảm
một đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Nội dung: Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc
sống, các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích khác người lớn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh trang 168 sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn truyện
và TLCH nội dung bài.
- Nhận xét, đọc và TLCH, cho điểm.
2. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài mới
(?) Tranh minh hoạ cảnh gì ?
*Cơng chúa suy nghĩ như thế nào về mọi
vật xung quanh? Câu trả lời nằm trong bài
học hôm nay. Vậy chúng ta cùng đi tìm
hiểu bài học hơm nay.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài
- Chia đoạn: (3 đoạn)
- Học sinh thực hiện.
- Chú hề đang trò chuyện với cơng
chúa trong phịng ngủ, bên ngồi mặt
trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Gọi học sinh đọc tiếp nối (2 lượt)
*Lần 1: Tiếng khó, ngắt giọng
*Lần 2: đọc thầm, chú ý cách đọc.
Tìm hiểu bài
- Đoạn 1: Yêu cầu đọc, trao đổi, TLCH
(?) Nhà vua lo lắng điều gì ?
(?) Nhà vua cho mời các vị đại thần và các
nhà khoa học đến để làn gì ?
(?) Vì sao một lần nữa các vị đại thần và
các nhà khoa học không giúp được nhà vua
?
*Giáo viên tiểu kết.
(?) Nội dung của đoạn 1 là gì ?
- Đoạn cịn lại học sinh đọc, trao đổi.
(?) Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai
mặt trăng để làm gì ?
(?) Cơng chúa trả lời thế nào ?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Yêu cầu trả lời.
- Câu trả lời của các em đều đúng những
sâu sắc hơn là câu chuyện muốn nói rằng:
(Nội dung)
Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai:
- Các nhân vật: người dẫn chuyện, chú hề,
công chúa
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
“Làm sao mặt trăng nhỏ dần nắng đã ngủ”.
- Một học sinh đọc to, trao đổi và
TLCH
+ …đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng
vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy
mặt trăng thật sẽ phát hiện ra mặt
trăng đeo ở cổ là giả, sẽ ốm trở lại
- Để nghĩ cách làm cho công chúa
không thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả
sáng rộng nên khơng có cách nồ làm
cho cơng chúa khơng nhìn thấy được.
*Nỗi lo lắng của nhà vua.
- Hs nhắc lại.
- Đọc đoạn còn lại.
+ Chú hể đặt câu hỏi như vậy để dị
hỏi cơng chúa, nghĩ thế nào khi thấy
một mặt trăng đang chiếu sáng trên
bầu trời và một mặt trăng đang nằm
trên cổ cô.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc
răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy khi
ta cắt những bông hoa trong vườn,
những bông hoa mới sẽ mọc lên…
Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như
vậy.
- Đọc câu hỏi 4.
- Trả lời theo ý hiểu của mình.
*Cách nhìn của trẻ em về thế giới
xung quanh thường rất khác người
lớn.
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Học sinh đọc phân vai, lớp theo dõi
tìm ra cách đọc.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dị
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
(?) Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại truyện cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.
- Đọc 3 lượt thi đọc.
***************************************
<b>TiÕt 3: to¸n</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Ví dụ:
Y/c HS nêu kết quả miệng các ví dụ.
(?) Những số nào chia hết cho 2 ?
dâu hiệu chia hết cho 2:
(?) Nhận xét các số chia hết cho 2 có chữ
số tận cùng là mấy ?
(?) Những số như thế nào thì chia hết cho
- Học sinh lên bảng chữa bài
- Nêu lại đầu bài.
- HS nêu miệng kết quả.
10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 dư 1
32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1
14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 dư 1
36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 dư 1
28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 dư 1
+ Những số chia hết cho 2 là 10 ; 32 ; 14 ;
36 ; 28.
+ Các số chia hết cho 2 có tận cùng là : 0 ;
2 ; 4 ; 6 ; 8.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
2 ?
(?) Các số có tận cùng là 1, 3, 5,7 , 9 thì
như thế nào ?
<b> Số chẵn số lẻ:</b>
(?) Hãy nêu dãy số chẵn liên tiếp ?
(?) Các số này có tận cùng là mấy ?
(?) Các số chẵn thì như thế nào ?
* Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết luận .
Luyện tập:
<b>* Bài 1:</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
<b>* Bài 2:</b>
a) Viết 4 số có 2 chữ số mỗi số đều chia
hết cho 2.
b) Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều
khơng chia hết cho 2.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>* Bài 3:</b>
- Nêu và HD cách làm cho HS.
a) Với 3 chữ số 3 ; 4 ; 6 hãy viết các số
b) Với 3 chữ số 3 ; 5 ; 6 hãy viết các số lẻ
có 3 chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số đó.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>* Bài 4:</b>
- HD học sinh làm bài tập.
a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống.
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, đáng giá
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2.
- Các số có tận cùng là : 1 ;3 ;5 ;7 ;9 không
chia hết cho 2.
- 0 ; 2 ;4 ;6 ;8 ;156 ; 158 ; 160 ; 162 ;164 ;..
- Các số này có tận cùng là : 0 ;2 ;4 ;6 ;8.
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
- Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
98 ; 1000 ; 744 ; 7536 ; 5782
b) Các số không chia hết cho 2 là:
35 ; 89 ; 867 ; 84683 ; 8401.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
a) 76 ; 92 ; 34 ; 58
b) 547 ; 193 ; 381.
- Nhận xét, sửa sai
Nêu yêu cầu của bài tập,làm bài tập vào vở
a) 346 ; 364 ; 436 ; 634
b) 365 ; 563 ; 653 ; 635.
- Nhận xét, sửa sai
- Nêu yêu cầu, làm bài tập.
a) 340 ; 342 ; 344 ; 346 ; 348 ; 350.
b) 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357.
- Nhận xét, sửa sai
- Ghi nhớ học và làm bài tập ở nhà.
<b>TiÕt 6: ĐỊA LÝ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,
sơng ngịi, dân tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn,
Tây ngun, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Dạy học bài mới</b>
(?) Môn địa lý từ đầu năm chúng ta đã học
được mấy chủ đề?
1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên
Sơn ở đó có những dân tộc nào sinh sống?
Khí hậu ntn? Lễ hội thường tổ chức vào
mùa nào?
2. Kể tên một số nghề của người dân ở HLS
nghề nào là chính?
3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở đây
thích hợp cho trồng loại cây gì?
4. Tây Ngun có đặc điểm gì? Khí hậu ra
- Hai chủ đề:
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con người ở vùng núi và vùng
trung du.
+ Thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con người ở đồng bằng(ĐBBB)
- Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông
Đà. Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ
nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn,
sườn dốc thung lũng hẹp và sâu.Khí
hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh
có 3 dân tộc tiêu biểu sinh
sốnglà:Thái,Dao, Mơng. lễ hội
thường tổ chức vào mùa xuân.
- Họ trồng lúa ngơ, chè, rau và cây ăn
quả nghề chính là nghề trồng lúa họ
trồng trên nương rẫy, ruộng bậc
thang.Ngoài ra họ còn làm một số
nghề thủ công: dệt thêu, đan, rèn,
đúc...
- Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải
vừa mang đặc điểm của vùng đồng
bằng và miền núi. Thế mạnh là trồng
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật
ni nào?
6. Trình bày đ/điểm địa hình sơng ngịi của
ĐBBB?
7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
ĐBBB?
8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ
hội thường tổ chức vào mùa nào?
9. Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở
ĐBBB cịn có những nghề nào khác?
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau KT
khô.Một số dân tộc sống lâu đởi đây:
Gia-rai, ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng
- TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù
- ĐBBB có dạng hình tam giác với
đỉnh ở Việt trì, cạnh đáy là đường bờ
biển. Đây là ĐB châu thổ lớn thứ hai
ở nước ta do sông Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng,
nhiều sơng ngịi, ven các con sơng có
đê ngăn lũ.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn
nước dồi dào, người dân có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nên
ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ
hai của cả nước.
- Lễ hội Chùa Hương, hơi đền Hùng,
hội Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ
chức vào mùa xuân hoặc mùa thu.
- Ngoài ra họ cịn có rất nhiều nghề
thủ cơng truyền thống, làng nghề.
***************************************************
<i><b>Thø 5 ngày 09 tháng 12 năm 2010 </b></i>
<b>ON VN TRONG BI VN MIấU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình
thức nhận biết mỗi đoạn văn.
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát
một chiếc bút
- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Trả bài văn viết: Tả một đồ chơi mà em
thích.
- Nhận xét chung về cách viết văn của học
sinh.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài
(?) Bài văn miêu tả gồm có những phần nào
- Tiết học hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu
kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ
vật.
Tìm hiểu ví dụ
*Bài 1+2+3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144
trong sách giào khoa trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- Gọi lần lượt trình bày.
- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài.
- Học sinh đọc to.
- HS đọc to, lớp theo dõi, trao đổi,
dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn
và tìm nội dung chính của mỗi đoạn
văn.
- Học sinh chỉ nói về một đoạn.
<b>*Đoạn 1:</b> (mở bài): Cái cối xinh xinh…. đến gian nhà trống (giới thiệu về cái cối
<b>*Đoạn 2:</b> (thân bài): U gọi là cái cối tân …. Cối kêu ù ù.( tả hình dáng bên ngồi
của cái cối).
<b>*Đoạn 3:</b> (k t b i): Cái c i xay c ng nh ế à ố ũ ư … ướ. B c anh i. (nêu c m ngh v cáiđ ả ĩ ề
c i)ố
(?) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như
thế nào?
(?) Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có
mấy đoạn ?
<b>3. Ghi nhớ</b>
- Gọi đọc phần ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập</b>
<b>Bài 1:</b>
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
- Thường giới thiệu về đồ vật được tả,
tả hình dáng, hành động của đồ vật đó
hay nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật
đó.
- Nhờ các dấu chấm xuống dòng biết
được số đoạn trong bài văn.
- Học sinh đọc.
- Học sinh tiếp nối đọc yêu cầu và nội
dung.
- Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung.
khoa.
- Tiếp nối trình bay.
a) Đoạn văn gồm có 4 đoạn:
<b>* Đoạn 1: </b>Hồi học lớp 2….. cây bút máy bằng nhựa.
<b>* Đoạn 2:</b> Cây bút dài gần một….. bằng sắt mạ bóng lống.
<b>* Đoạn 3:</b> Mở nắp ra em thấy…. Khi cất vào nắp.
<b>* Đoạn 4:</b> Đã mấy tháng rồi…… Cày trên đường ruộng.
b) Đoạn 2 tả hình dáng của cây bút.
c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d) Trong đoạn 3:
- Câu mở đoạn: Mở nắp ra em tháy ngịi bút sáng lống, hình lá tre, có mấy chữ rất
nhỏ, khơng rõ.
- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắ bút cho ngỏi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp.
- o n v n t cái ngịi bút, cơng d ng c a nó, cách b n h c sinh gi gìn ngòiĐ ạ ă ả ụ ủ ạ ọ ữ
bút.
<b>Bài 2</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài, giáo viên nhắc:
*Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút,
không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả
bài.
* Quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu sắc,
chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà các
bút của em không giống cái bút của bạn.
* Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của
mình đối với cái bút.
- Gọi trình bày, sửa lỗi dùng từ, cho điểm bài
viết tốt.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
(?) Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ?
(?) Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ
chiếc cặp của em.
- Học sinh đọc to.
- Học sinh trình bày.
************************************************************
<b>TiÕt 2: to¸n</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
(?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ ?
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài.
HD/HS tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5:
Tổ chức thảo luận tự phát hiện ra dấu hiệu chia
hết cho 5:
(?) Số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
(?) Số như thế nào thì khơng chia hết cho 5 ?
Luyện tập:
<b>* Bài 1: </b>
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
<b>* Bài 2:</b> Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào
chỗ chấm.
- Các số có tận cùng là 0 ;2 ;4 ;6 ;8
thì chia hết cho 2.
- Nêu lại đầu bài.
- HS thảo luận nêu các số chia hết
cho 5 và không chia hết cho 5.
20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 dư 1
30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 dư 2
40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 dư 3
15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 dư 4
25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 dư 1
35 : 5 = 7 47 : 5 = 9
- HS thảo luận:
+ Nhận xét chữ số tận cùng của các
số chia hết cho 5.
+ Nhận xét chữ số tận cùng của các
số không chia hết cho 5.
- Các số có số tận cùng là 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5.
- Các số khơng có chữ số tận cùng là
0 hoặc 5 thì khơng chia hết cho 5.
- HS lên bảng làm bài :
a) Các số chia hết cho 5 là: 660; 3000
945; 35.
b) các số khong chia hết cho 5 là : 8 ;
57 ; 4674 ; 5553.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
a) 150 < 155 < 160
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Nhận xét, đánh giá.
<b>* Bài 3: </b>
- Với 3 chữ số : 0 ; 5 ;7 hãy viết các số có 3
chữ số mỗi số có cả 3 chữ số đố và đều chia hết
cho 5.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>* Bài 4:</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đáng giá
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.
c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS viết vào vở, vài HS nêu miệng.
570 ; 750 ; 705
- Nhận xét, sửa sai.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5 là:
660 ; 3000.
b) Số chia hết cho 5 nhưng không
chia hết cho 2 là: 35 ; 945.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết
cho 5.
<b>******************************************</b>
<b>TiÕt 4: lun tõ & c©u</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu
kể Ai làm gì?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước,
qua thực hành luyện tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
(?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những
bộ phận nào?
- Nhận xét.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài
- Viết: Nam đang đá bóng.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
(?) Tìm vị ngữ trong câu trên?
(?) VN trong câu thuộc từ loại nào?
(?) Tiết học hôm nay các em sẽ hiểu được ý
nghĩa, từ loại của VN trong câu kể: Ai làm
gì
* Tìm hiểu ví dụ
- Gọi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu trao đổi. Suy nghĩ và làm bài tập.
<b>*Bài 1</b>
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi nhận xét chữa bài.
- Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc loại
câu kể ai thế nào ? Các em sẽ được học ở
tiết sau.
<b>*Bài 2</b>
- Yêu cầu tự gạch bằng chì vào SGK, học
sinh lên làm bảng lớp.
- Gọi nhận xét chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
<b>*Bài 3</b>
(?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa
gì ?
** Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên
<b>*Bài 4</b>
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Nam /đang đá bóng
VN
- Vị ngữ trong câu là động từ.
- Nghe.
- Học sinh đọc to.
- Trao đổi cặp đôi.
- Học sinh lên bảng gạch chân bằng
phần các câu kể, lớp gạch chân bằng
chì.
- Nhận xét bổ sung.
- Đọc lại câu kể.
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
2. Người các buôn làng kéo về nườm
nượp.
3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn
ràng.
- Tự làm vào vở bài tập.
1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi
VN
2. Người các buôn làng/ kéo về nườm
nượp.
VN
3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn
ràng. VN
- Vị ngữ trong các câu trên nêu lên
hành động của người của vật trong
câu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc to.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Gọi trả lời và nhận xét.
** Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể
là động từ, hoặc động từ kèm theo một số
từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ.
(?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
* Ghi nhớ
- Gọi đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu đặt câu kể Ai làm gì ?
* <b>Luyện tập</b>
<b>*Bài 1</b>
- Phát phiếu, hoạt động nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.
<b>*Bài 3</b>
- Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Gọi 1 học sinh đọc lại các câu kể.
- Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
(?) Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì
trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong
giời ra chơi.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
và các từ kèm theo nó (cụm động từ)
tạo thêm.
- Học sinh nghe.
- Phát biểu theo ý hiểu.
- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
* Bà em đang quét sân.
* Cả lớp em đang học tập toán…
* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước.
VN
* Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
VN
* Các cụ già/ chụm đầu bên những
chén rượu..
VN
* Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
VN
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lên bảng nối. Học sinh
dưới lớp làm vào sách.
* Đàn cò trắng bay lượn trên cánh
đồng.
* Bà em kể chuyện cổ tích.
* Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Học sinh đọc to.
- Trong tranh các bạn nam đang đá
cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới
gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Làm bài.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
(?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
<b>**********************************************</b>
<b>TiÕt 7: luyện toán</b>
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- NhËn biÕt dÊu hiÖu chia hÕt cho 2
- Biét dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
<b>II. Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KiĨm tra bµi cị</b>
- Cho biÕt dÊu hiÖu chia hÕt cho 2?
- Cho biÕt dÊu hiƯu chia hÕt cho 5?
- GV nhËn xÐt.
<b>2 Híng dÉn học</b>
- YC HS làm các bài tập còn lại trong
SGK.
- YC HS lµm việc cá nhân, lµm viƯc
nhãm víi các bài tập trong vở bài tập
Toán 4
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bi.
- HS nêu
- HS làm bài.
- Lm vic cỏ nhõn , đổi vở chéo để kiểm
tra.
- Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình
bày.
<b>TiÕt 8: lun tiÕng viƯt</b>
- Nắm đợc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? , từ đó biết vận
dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
II. Các hoạt động dạy học
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Đọc ghi nhớ.
- Cõu k Ai làm gì? có đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
<b>2. Híng dÉn häc</b>
- YC HS làm việc cá nhân, làm việc
nhóm với các bài tập trong vë bµi tËp
- HS tr¶ lêi
- Trao đổi, phân tích theo nhóm.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
tra.
- Làm việc nhóm, đại diện nhóm trình
bày.
<i><b>Thø 6 ngµy 10 tháng 12 năm 2010 </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, bước đầu kể lại được toàn
bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ.
- Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh tranh 167 trong sách giáo khoa.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em
hoặc của bạn em.
- Nhận xét và cho điểm.
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài
*Câu chuyện “Một phát minh nho nhỏ” mà các em
nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tịi,
khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của nhà
bác học người Đức khi còn nhỏ. Bà tên là Ma-ri-a
(sinh năn 1906 mất năm 1972).
Hướng dẫn kể chuyện
a. Giáo viên kể
- Học sinh kể.
- Nghe.
*Lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời của nhân vật.
*Lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
- Tranh 1:
*Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên bát đựng trà thoạt đầu rất
rễ trượt trên đĩa.
- Tranh 2:
*Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a
xuất hiện và trêu
- Tranh 4:
*Ma-ri-a và anh tranh luận về điều cô bé phát hiện.
- Tranh 5:
*Người cha ơn tồn giải thích cho hai anh em.
b. Kể trong nhóm
- Yêu cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý
nghĩa của truyện
c. Kể trước lớp
- Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học
sinh kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi học sinh kể tồn truyện.
- Khuyến khích học sinh dưới lớp đưa
ra câu hỏi cho bạn kể.
(?) Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế nào ?
(?) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
(?) Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ?
(?) Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tị mị như
Ma-ri-a khơng?
- Nhận xét và cho điểm từng em.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân nghe.
- H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Kể 2 lượt thi kể.
- Học sinh kể.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ,
ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích
và lí thú trong thế giới xung quanh.
- Về nhà kể lại cho người thân.
<b>*****************************************</b>
<b>TiÕt 3: to¸n</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình
huống đơn giản.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
(?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5
cho ví dụ?
<b>2. Dạy học bài mới</b>
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hướng dẫn luyện tập:
<b>* Bài 1:</b> Cho các số : ... số nào chia
hết cho 2, số nào chia hết cho 5.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>* Bài 2:</b>
a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2
b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5
- Nhận xét, sửa sai.
<b>* Bài 3:</b> Trong các số: ....
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5.
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng
không chia hết cho 5.
c) Số nào chí hết cho 5 nhưng khơng
chia hết cho 2.
<b>* Bài 4:</b> Số vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng
là chữ số nào?
- Nhận xét, sửa sai.
<b>* Bài 5:</b> Gọi HS nêu miệng.
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và
5
- Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5,
các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho
2.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở.
a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050;
3576; 900.
b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 2355;
- Nhận xét, sửa sai.
a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 672; 984;
756
b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 150; 465;
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:
480; 2000; 9010
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho
5 là: 296; 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng khơng chí hết cho 2
là: 345; 3995.
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì
có chữ số tận cùng là chữ số 0.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu miệng.
+ Số táo của Loan ít hơn 20.
+ Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số
10.
- Loan có 10 quả táo.
10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả)
- Về nhà học bài
<b>*************************************</b>
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần
nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn
văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn tả đồ vật.
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
- GV nhËn xÐt.
<b>2. LuyÖn tËp</b>
- YC HS làm việc cá nhân, làm việc
nhóm với các bài tËp trong vë bµi tËp
TiÕng ViÖt 4
- Gv nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc vài đoạn văn hay.
- Khen nh÷ng HS cã ý thøc häc tập tốt.
- HS suy nghĩ lµm bµi
- Trao đổi nhóm (xây dựng kết cấu ba
phn ca bi vn).
- Trình bày trớc lớp
- Cả lớp nhận xét
- Cả lớp viết bài vào vở.
**********************
<b>Tiết 5: sinh hoạt lớp</b>
- Nhận xét u khuyết điểm trong tuần.
- Phơng hớng tuần 18.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Nhận xét u khuyết điểm trong tuần.</b>
- NÒ nÕp.
- Häc tËp.
- Các hoạt động khác.
.
.
- Phê bình.
.
.
- Kết quả học tập.
.
<b>2. Phơng hớng tuần 18.</b>