Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu quy trình sản xuất thức ăn dạng khô dạng viên cho mèo từ phụ phế phẩm xương đầu cá phèn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN KHÔ DẠNG
VIÊN CHO MÈO TỪ PHỤ PHẾ PHẨM XƯƠNG ĐẦU CÁ PHÈN

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Đỗ Lê Hữu Nam

Sinh viên thực hiện:

Trần Thị Tín

Mã số sinh viên:

58132725

Khánh Hòa - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN KHÔ DẠNG


VIÊN CHO MÈO TỪ PHỤ PHẾ PHẨM XƯƠNG ĐẦU CÁ PHÈN

GVHD:

TS. Đỗ Lê Hữu Nam

SVTH:

Trần Thị Tín

MSSV:

58132725

Khánh Hịa – Tháng 8/2020


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài này ngoài những cố gắng và nổ lực của bản thân, tôi xin
cảm ơn chân thành đến các thầy cô đã dạy dỗ, truyền đạt các kiến thức bổ ích cho tơi
trong suốt 4 năm học.
Trước tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học
Nha Trang, Ban chủ nhiệm khoa Công nghệ Thực phẩm, bộ môn Công nghệ Sau Thu
Hoạch – Trường Đại học Nha Trang đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và rèn luyện
tại trường.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Đỗ Lê Hữu Nam, đã tận tình
hướng dẫn tơi thực hiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo phụ trách các phịng thí nghiệm:
Cơng nghệ chế biến, phịng Hóa - Vi sinh thực phẩm, Kỹ thuật lạnh đã tạo điều kiện cho

tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cảm ơn gia đình là nguồn động viên và hỗ trợ tôi về mặt kinh tế lẫn tinh thần
trong thời gian thực hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn đến những người bạn đã giúp đỡ trong thời gian học
tập và thực hiện đề tài.
Nha Trang, tháng 08 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Tín

I


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................I
MỤC LỤC ......................................................................................................III
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... VII
DANH MỤC BẢNG .................................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. X
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 3
1.1 Tổng quan về cá phèn và phụ phế phẩm cá phèn................................................. 3
1.1.1 Tổng quan về cá phèn ...................................................................................... 3
1.1.1.1 Giới thiệu về cá phèn .................................................................................... 3
1.1.1.2 Phân loại cá phèn .......................................................................................... 4
1.1.2 Phụ phế phẩm cá phèn ..................................................................................... 6
1.2 Các hướng tận dụng phế liệu thủy sản ................................................................ 6
1.2.1 Tận dụng phế liệu thủy sản trong sản xuất ....................................................... 7
1.2.1.1 Sử dụng phế liệu thủy sản làm thức ăn cho gia súc, gia cầm ......................... 7

1.2.1.2 Sản xuất sản phẩm thủy phân ........................................................................ 8
1.2.1.3 Sản xuất collagen, gelatin ............................................................................. 8
1.2.1.4 Sản xuất bột khoáng...................................................................................... 8
1.2.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước về tận dụng phế liệu thủy sản
................................................................................................................................. 8
1.3 Các biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy .............................................. 10
1.3.1 Biến đổi vật lý ............................................................................................... 10
1.3.2 Biến đổi hóa học ............................................................................................ 10
III


1.3.3 Biến đổi sinh học ........................................................................................... 10
1.3.4 Biến đổi cảm quan ......................................................................................... 11
1.4 Tổng quan về thức ăn cho vật nuôi ................................................................... 11
1.4.1 Thị trường thức ăn công nghiệp cho thú cưng (vật nuôi) hiện nay .................. 11
1.4.2 Giới thiệu thức ăn cho vật nuôi ...................................................................... 12
1.4.3 Thức ăn cho thú cưng (vật nuôi) phối trộn dạng viên ..................................... 14
1.5 Tổng quan về đối tượng thú cưng là mèo .......................................................... 14
1.5.1 Nhu cầu dinh dưỡng của mèo ........................................................................ 14
1.5.2 Dinh dưỡng cho mèo theo từng giai đoạn phát triển[24] ................................ 19
1.5.3 Công thức phối trộn thức ăn cho mèo. ........................................................... 19

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 21
2.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 21
2.1.1 Xương, đầu cá phèn ....................................................................................... 21
2.1.2 Nguyên liệu phụ ............................................................................................ 21
2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 22
2.2.1 Các phương pháp phân tích thành phần hóa học ............................................ 22
2.2.2 Các phương pháp đánh giá cảm quan ............................................................. 22
2.2.3 Các phương pháp phân tích vi sinh ................................................................ 25

2.2.4 Phương pháp theo dõi trên vật nuôi................................................................ 25
2.3 Quy trình sản xuất thức ăn khơ dạng viên cho mèo dự kiến .............................. 25
2.4 Bố trí thí nghiệm xác định các thơng số của q trình sản xuất bột xương đầu cá
phèn ....................................................................................................................... 28
2.4.1 Bố trí thí nghiệm xác định chế độ rửa ............................................................ 28
2.4.1.1 Bố trí thí nghiệm xác định dung dịch rửa thích hợp..................................... 28
2.4.1.2 Bố trí thí nghiệm xác định nồng độ dung dịch acid acetic thích hợp ............ 29
IV


2.4.1.3 Bố trí thí nghiệm xác định thời gian rửa bằng dung dịch acid acetic 2% ..... 30
2.4.2 Bố trí thí nghiệm xác định thời gian hấp xương đầu cá phèn thích hợp .......... 31
2.4.3 Bố trí thí nghiệm xác định nhiệt độ sấy xương đầu cá phèn thích hợp ............ 32
2.5 Lập công thức phối trộn sản phẩm thức ăn khô dạng viên từ bột xương đầu cá
phèn ....................................................................................................................... 33
2.5.1 Phương pháp tạo công thức phối trộn bột xương đầu cá phèn ........................ 33
2.5.2 Bố trí thí nghiệm xác định thời gian sấy lên chất lượng sản phẩm thức ăn khơ
dạng viên ................................................................................................................ 34
2.6 Bố trí thí nghiệm xác định lượng thức ăn tiêu thụ trên mèo nuôi ....................... 34

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 36
3.1 Kết quả xác định thành phần hóa học của xương đầu cá phèn ........................... 36
3.2 Kết quả xác định dung dịch rửa xương đầu cá phèn thích hợp .......................... 36
3.3 Kết quả xác định nồng độ dung dịch acid acetic thích hợp ................................ 38
3.4 Kết quả xác định thời gian rửa xương đầu cá phèn thích hơp. ........................... 40
3.5 Kết quả xác định thời gian hấp xương đầu cá phèn thích hợp............................ 41
3.6 Kết quả xác định nhiệt độ sấy xương đầu cá phèn thích hợp ............................. 43
3.7 Kết quả đánh giá cảm quan và xác định thành phần hóa học của bột xương đầu
cá phèn ................................................................................................................... 45
3.7.1 Kết quả đánh giá cảm quan bột xương đầu cá phèn ........................................ 45

3.7.2 Kết quả xác định thành phần hóa học của bột xương đầu cá phèn .................. 46
3.8 Kết quả xác định thời gian sấy lên chất lượng sản phẩm thức ăn khô dạng viên 47
3.9 Kết quả đánh giá cảm quan, thành phần hóa học và vi sinh của sản phẩm thức ăn
khô dạng viên cho mèo ........................................................................................... 48
3.9.1 Kết quả đánh giá cảm quan về sản phẩm thức ăn khô dạng viên .................... 48
3.9.2 Kết quả xác định thành phần hóa học sản phẩm thức ăn khơ dạng viên .......... 48
3.9.3 Kết quả phân tích vi sinh của sản phẩm thức ăn khô dạng viên ...................... 49
V


3.10 Kết quả theo dõi lượng thức ăn tiêu thụ của mèo ............................................ 50
3.10.1 Kết quả theo dõi sự lựa chọn loại thức ăn của mèo ...................................... 50
3.10.2 Kết quả theo dõi lượng thức ăn tiêu thụ của mèo trong vòng 16 ngày .......... 52
3.10.3 Sự tăng khối lượng của mèo trong vịng 16 ngày theo dõi ............................ 53
3.11 Tính tốn chi phí sơ bộ giá thành sản xuất 5 ký thức ăn khô dạng viên từ
xương đầu cá phèn.................................................................................................. 53
3.12 Đề xuất quy trình sản xuất thức ăn khơ dạng viên cho mèo ............................. 54

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN ...................................... 58
4.1 Kết luận ............................................................................................................ 58
4.2 Đề xuất ý kiến .................................................................................................. 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 60
MỘT SỐ HÌNH ẢNH..................................................................................... 62
PHỤ LỤC........................................................................................................ 64

VI


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Cá phèn ........................................................................................................ 3
Hình 1.2. Cá phèn một sọc ........................................................................................... 5
Hình 1.3. Cá phèn hai sọc ........................................................................................... 5
Hình 1.4. Cá phèn khoai .............................................................................................. 5
Hình 1.5. Cá phèn sọc đen ........................................................................................... 6
Hình 1.6. Mèo............................................................................................................ 14
Hình 2.1. Hình ảnh phế liệu xương, đầu cá phèn ........................................................ 21
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn khơ dạng viên dự kiến ............................. 26
Hình 2.3. Sơ đồ xác định dung dịch rửa xương đầu cá phèn thích hợp ....................... 29
Hình 2.4. Sơ đồ xác định nồng độ dung dich acid acetic thích hợp ............................. 30
Hình 2.5. Sơ đồ xác định thời gian rửa xương đầu cá phèn thích hợp ......................... 31
Hình 2.6. Sơ đồ xác định thời gian hấp xương đầu cá phèn thích hợp ........................ 32
.................................................................................................................................. 52
Hình 3.6. Đồ thị thể hiện lượng thức ăn tiêu thụ trong vịng 16 ngày theo dõi ............ 52
Hình 3.7. Đồ thị thể hiện sự tăng khối lượng cơ thể trong vòng 16 ngày theo dõi ...... 53
Hình 3.8. Sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn khơ dạng viên .......................................... 55

VII


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng cá phèn .................................................................. 4
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật .................... 12
Bảng 1.3. Thành phần dinh dưỡng nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật .................... 13
Bảng 1.4. Yêu cầu dinh dưỡng về vật chất khơ cho chó, mèo theo AAFCO .............. 18
Bảng 1.5. u cầu dinh dưỡng về calo cho chó và mèo theo AAFCO ........................ 18
Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm bột xương đầu cá phèn .................. 23
Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá cảm quan sản phẩm thức ăn khô dạng viên cho mèo ....... 24

Bảng 2.4. Công thức phối trộn thực nghiệm với tổng khối lượng 300g ...................... 34
Bảng 3.1. Thành phần hóa học phế liệu xương đầu cá phèn ....................................... 36
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá cảm quan xương đầu cá trước khi rửa ............................. 36
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá cảm quan xương đầu cá sau khi rửa ................................ 37
Bảng 3.4. Đánh giá cảm quan xương đầu cá phèn ở các nồng độ acid acetic rửa khác
nhau ........................................................................................................................... 38
Bảng 3.5. Đánh giá cảm quan xương đầu cá phèn ở thời gian rửa khác nhau ............. 40
Bảng 3.6 Đánh giá cảm quan xương đầu cá phèn ở thời gian hấp khác nhau .............. 42
Bảng 3.7. Đánh giá cảm quan xương đầu cá phèn ở nhiệt độ sấy khác nhau............... 43
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá cảm quan bột xương đầu phèn ........................................ 46
Bảng 3.9. Thành phần hóa học bột xương đầu cá phèn............................................... 46
Bảng 3.10. Kết quả xác định thời gian sấy của 3 loại thức ăn ở nhiệt độ 60℃............ 47
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm thức ăn khô dạng viên ................... 48
Bảng 3.12. Thành phần hóa học sản phẩm thức ăn khơ dạng viên .............................. 48
Bảng 3.13. Phân tích vi sinh của sản phẩm thức ăn ăn khô dạng viên......................... 49

VIII


Bảng 3.14. Bảng hàm lượng vi sinh vật tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp theo Tiêu
chuẩn ngành (10TCN 863:2006) - Thức ăn chăn nuôi ................................................ 49
Bảng 3.17. Chi phí sơ bộ giá thành sản xuất 5kg thức ăn khô dạng viên từ xương đầu cá
phèn ........................................................................................................................... 53

IX


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Australian Packging and Processing

Machinery Association ( Hiệp hội Máy

APPMA

móc và chế biến Bao bì Úc)
American Society for the Prevention of
Cruelty to Animals (Hiệp hội phòng

ASPCA

chống hành vi tàn ác đối với động vật của
Mỹ)
Association of American Feed Control
Officials (Hiệp hội các cơ quan kiểm

AAFCO

soát thức ăn chăn nuôi Mỹ)
Global Alliance of Pet Food Associations
(Liên minh Tồn cầu của hiệp hội thức ăn

GAPFA

vật ni)
TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCN


Tiêu chuẩn nghành

PP

Polypropylene

X


MỞ ĐẦU

Ở nước ta thủy sản được xem là một trong những nghànhcó giá trị thăng dư cao.
Hằng năm tổng lượng thủy sản Việt Nam đã đạt khoảng 7 triệu tấn/năm. Trong đó phụ
phế phẩm chiếm khoảng 15-20% (khoảng hơn 1 triệu tấn) mang lại hiệu quả dồi dào
trong việc sử dụng.[1]
Hiện nay, ngoài việc tận dụng phụ phế phẩm từ các nghành công nghiệp chế biến
khác nhau để sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm rất phát triển, đồng thời giải quyết
về vấn đề ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó, việc tận dụng phế phẩm này để sản xuất
thức ăn cho thú cưng cũng đang nhận được nhiều sự quan tâm. Bởi thú cưng là những
con vật được con người chúng ta xem như những người bạn, chúng được chăm sóc về
sức khỏe và cung cấp đầy đủ thức ăn. Nguồn thức ăn của chúng rất quan trọng, ảnh
hưởng đến sự phát triển của vật nuôi trong từng giai đoạn. Trong đó sản xuất thức ăn từ
phế liệu từ xương, đầu cá vừa giúp nâng cao giá trị của phế liệu cá, vừa tận dụng tối đa
nguồn dinh dưỡng như protein, vitamin, chất khống…có trong phế liệu cá, đồng thời
mang lại giá trị sản phẩm cho vật ni. Xuất phát từ đó và dưới sự hướng dẫn của TS.
Đỗ Lê Hữu Nam cho nên tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu quy trình sản xuất thức ăn
khô dạng viên cho mèo từ phụ phế phẩm xương đầu cá phèn”
 Mục đích của nghiên cứu:
Tìm ra quy trình sản xuất thức ăn khơ dạng viên cho mèo bằng hướng tận dụng nguồn
phế liệu xương đầu cá phèn nhằm tận dụng tối đa nguồn phế liệu để sản xuất ra thức ăn

có chất lượng dinh dưỡng cao và giá thành sản phẩm thấp.
 Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất bột cá từ phế liệu xương, đầu cá phèn.
Nghiên cứu công thức phối trộn sản phẩm thức ăn khô dạng viên từ bột xương
đầu cá phèn.
Đánh giá, kiểm tra chất lượng của sản phẩm thức ăn khô dạng viên.
Theo dõi thức ăn trên mèo và tính tốn chi phí thực nghiệm.
1


Đề xuất quy trình sản xuất sản phẩm thức ăn khô dạng viên cho mèo từ phế liệu
cá phèn.
 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Tạo ra sản phẩm mới được tận dụng từ phế liệu thủy sản, làm đa dạng, phong phú
thêm về thị trường tiêu thụ thức ăn cho thú cưng.
Tạo ra sản phẩm mang thương hiệu “ Made in Việt Nam” với giá thành sản phẩm
hợp lý.
Tạo ra hướng nghiên cứu mới cho phế liệu xương, đầu cá đồng thời giải quyết về
vấn đề ô nhiễm môi trường trong nghành chế biến thủy sản hiện nay.

2


Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 TỔNG QUAN VỀ CÁ PHÈN VÀ PHỤ PHẾ PHẨM CÁ PHÈN
1.1.1 Tổng quan về cá phèn
1.1.1.1 Giới thiệu về cá phèn

Hình 1.1. Cá phèn


Tên khoa học: Mullidae
Là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới.
Vị trí phân loại cá phèn trong hệ thống:
Giới : Animalia
Ngành : Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Syngnathiformes
Phân bộ: Mulloidei
Họ: Mullidae
Tên tiếng anh: Surmullet, Goatfish
 Đặc điểm sinh học
Cá phèn là loài ăn tạp, chúng sử dụng cặp râu dài để tìm kiếm thức ăn.
Cá phèn hoạt động suốt ngày đêm. Ban ngày, cá phèn tạo thành những bầy lớn.
Ban đêm, chúng phân tán để kiếm ăn.
3


Cá phèn sinh sản rất nhanh. Chúng đẻ trứng ngoài biển. Trứng sẽ nổi và trôi trên
mặt nước cho đến khi nở. Cá phèn khơng chăm sóc cá con.
 Đặc điểm hình thái
Cơ thể thon dài. Vây lưng cách xa nhau.
Vây lưng thứ nhất có 6 - 8 gai. Mặt lưng thứ hai có một cột sống và 8 - 9 tia mềm,
ngắn hơn vây hậu môn. Ở vây hậu mơn 1 hoặc 2 gai, có 5 - 8 tia mềm.
Vây đi chẻ. Cằm có 2 roi dài, chứa các cơ quan hóa trị và được sử dụng để
thăm dị cát. Chiều dài tối đa lên tới 60 cm.
 Đặc điểm phân bố:
Ở nước ta, cá phèn xuất hiện ở ven biển từ vịnh Bắc Bộ và vùng biển Đông - Tây
Nam Bộ nhưng chúng thường phân bố tại vùng biển vịnh Bắc Bộ.
Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng cá phèn[3]

Thành phần dinh dưỡng

Giá trị dinh dưỡng

Nước

78.2 g

Năng lượng

104 Kcal

Protein

15.9 g

Lipid

4.5 g

Tro

1.4 g

Canxi

40 mg

Phospho


50 g

1.1.1.2 Phân loại cá phèn
 Cá phèn một sọc
Tên khoa học: Upeneus moluccensis (Bleeker, 1855)
Đặc điểm hình thái: Thân dài, đầu dẹp. Cằm có hai râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang
trơn. Răng mọc thành đai trên hai hàm, xương lá mía

4


và xương khẩu cái. Cuống đuôi tương đối
cao bằng 1/10 lần chiều dài thân. Có hai
vây lưng, giữa vây lưng thứ nhất và vây
lưng thứ hai có 5 hàng vảy. [4]

Hình 1.2. Cá phèn một sọc
 Cá phèn hai sọc
Tên khoa học: Upeneus sulphureus (Cuvier & Valenciennes, 1829)
Đặc điểm hình thái: Thân dài, tương đối
cao, dẹp bên. Đầu lớn vừa, dẹp bên. Mắt
nằm ở phía trên trục thân. Cằm có hai râu
ngắn, mảnh. Viền sau nắp mang trơn.
Răng mọc thành đai trên hai hàm, xương

Hình 1.3. Cá phèn hai sọc

lá mía và xương khẩu cái. Có hai vây
lưng, giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có 5 hàng vảy. [4]
 Cá phèn khoai

Tên khoa học: Upeneus bensasi (Temminck & Schlegel, 1842)
Đặc điểm hình thái: Thân hơi dài, dẹp bên,
mảnh. Đầu lớn vừa, dẹp bên. Mõm tù,
phần đầu phía trước mũi khơng phủ vảy.
Mắt nằm ở phía trên trục thân. Trên xương
trước mắt phủ vảy. Cằm có hai râu ngắn,

Hình 1.4. Cá phèn khoai

mảnh. Viền sau nắp mang trơn. Răng mọc
thành đai trên hai hàm, xương lá mía và xương khẩu cái. Có hai vây lưng, giữa vây lưng
thứ nhất và vây lưng thứ hai có 4 hàng vảy. [4]
 Cá phèn sọc đen
Tên khoa học:: Upeneus tragula (Rhichardson, 1845)

5


Đặc điểm hình thái: Thân dài, dẹp bên. Đầu
dẹp bên. Mắt nằm ở phía trên trục thân.
Cằm có hai râu ngắn, mảnh. Viền sau nắp
mang trơn. Răng mọc thành đai trên hai
hàm, xương lá mía và xương khẩu cái.

Hình 1.5. Cá phèn sọc đen

Cuống đuôi tương đối cao, bằng 1/9 lần
chiều dài thân. Có hai vây lưng, giữa vây lưng thứ nhất và vây lưng thứ hai có 4 hàng
vảy.[4]
1.1.2 Phụ phế phẩm cá phèn

Phụ phế phẩm cá phèn có thành phần đạm khoảng 47 ÷ 85% là đạm tổng số, trong
đó thì đạm tiêu hóa và đạm hấp thu đạt 80 ÷ 95%. Đạm tiêu hố ở thực vật thấp hơn so
với đạm tiêu hóa ở động vật từ 30 ÷ 40%. Phụ phế phẩm cá phèn được coi như một
protein hồn hảo, chứa đủ các axit amin khơng thay thế như isoleucine, methionine,
leucine, lysine, phenylalanine, threonine, tryptophane, valine, glycine và serine.[5]
Phế liệu cá phèn là những phần còn lại trên cơ thể cá, không được sử dụng như
đầu, xương, gan, trứng, da, vay, vảy cá… mỗi phần đều có thể tận dụng với giá trị sản
xuất cao.
Trứng cá có hàm lượng nước cao 60 ÷ 70%. Hàm lượng vitamin các loại A, C,
D, B1, B12 được dùng để sản xuất trứng cá muối.
Xương cá có hàm lượng lipid trung bình khoảng 10%. Xương cá có nhiều canxi,
phosphat được sử dụng để sản xuất phân bón và thức ăn chăn ni.
Vảy cá là lớp che bên ngồi của thân cá. Có thành phần canxi, phosphat cao được
dùng để sản xuất bột trân châu.
Vây cá là phần nằm ngay dưới phần đầu cá. Thành phần đạm chiếm 32 ÷ 40%
chứa các acid amin cần thiết trong cơ thể. Ngoài ra còn chứa các chất bổ dưỡng dùng
cho cơ thể phát triển.
Đầu cá là thành phần chứa ít thịt hơn so với phần thân cá, được dùng để sản xuất
nước mắm, bột cá, dầu cá.
1.2 CÁC HƯỚNG TẬN DỤNG PHẾ LIỆU THỦY SẢN
6


1.2.1 Tận dụng phế liệu thủy sản trong sản xuất
Trong ngành chế biến thủy sản, có đến khoảng 1/3 phụ phế phẩm khơng được tận
dụng trong q trình sản xuất như đầu, xương, gan, trứng... chúng được gọi là các phế
liệu thủy sản. Chính các phế liệu này là nguyên liệu đầu vào để sản xuất các sản phẩm
như bột cá, dầu cá...
1.2.1.1 Sử dụng phế liệu thủy sản làm thức ăn cho gia súc, gia cầm
 Sử dụng phế liệu cá để sản xuất bột cá, dầu cá

Sản phẩm bột cá, dầu cá là sản phẩm phổ biến trong ngành thủy sản hiện nay.
Bột cá có chứa hàm lượng protein động vật chất lượng cao, chúng dễ tiêu hóa và có đầy
đủ các thành phần amino acid. Bột cá được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thức ăn thức
ăn chăn ni. Ngồi ra, chất lượng bột cá phụ thuộc vào phế liệu cá, quá trình chế biến
và bảo quản.
Bột cá ở nước ta thường sản xuất với hàm lượng protein dao động từ 35 ÷ 60%,
khống tổng số dao động từ 19,6% ÷ 34,5% trong đó muối từ 0,5 ÷ 10%; canxi 5,5 ÷
8,7%; photpho 3,5 ÷ 4,8%; các chất hữu cơ trong bột cá được vật nuôi tiêu hoá và hấp
thu với tỷ lệ cao đạt 85 ÷ 90%.
Dầu cá là sản phẩmcủa quá trình tách lipid của các nguyên liệu thủy sản, quá trình
tách chiết lipid được kết hợp song song với quá trình sản xuất bột cá. Tách chiết triệt để
thì sản phẩm bột cá đạt chất lượng tốt.
 Sử dụng phế liệu tôm để sản xuất bột tôm
Gồm các con tôm nhỏ không đạt yêu cầu để sản xuất hoặc đầu tôm và vỏ tôm (các sản
phẩm thải từ nhà máy chế biến). Bột tơm có hàm lượng protein tương đối cao (từ 45%
÷ 70%). Bột tôm là nguồn amino acid, cholesterol, carotenoid và các chất hấp dẫn khác.
 Sử dụng phế liệu mực để sản suất bột mực
Là nguồn giàu amino acid, acid béo, cholesterol, các chất hấp dẫn và các chất kích thích
sự phát triển động vật.
 Sử dụng phế liệu trai, hầu, các loại nhuyễn thể khác để sản xuất thành bột
Cung cấp nguồn protein có chất lượng cao, giàu các acid béo và các amino acid. Trong
thành phần của bột trai, hầu, nhuyễn thể còn giúp hổ trợ sự sinh trưởng, khả năng hấp
dẫn động vật .[6]
7


1.2.1.2 Sản xuất sản phẩm thủy phân
Sản phẩm thủy phân được thực hiện từ chính enzym nội tại hoặc bổ sung enzym từ
ngoài vào nhờ enzym protease tạo ra sản phần thủy phân ở dạng dịch hoặc bột.
Dịch đạm thủy phân là sản phẩm của quá trình thủy phân, khi cô đặc sẽ tạo thành

dịch đạm. Dịch đạm được sử dụng để bổ sung cho sản xuất nước mắm do chúng có chứa
axit amin cao.
Dịch đạm thủy phân sau khi cô đặc và tiếp tục sấy thu được bột đạm thủy phân. Bột
đạm thủy phân thường được sản xuất từ phế liệu cá có giá trị kinh tế thấp. Bột đạm thủy
phân thường được bổ sung trong sản xuất bột dinh dưỡng ngồi ra có thể làm gia vị.
Được ứng dụng trong sản xuất thức ăn cho chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.[7]
1.2.1.3 Sản xuất collagen, gelatin
Sản xuất collagen là một hướng tiếp cận tiềm năng mới bởi những ứng dụng và tính
an tồn của nó. Dần thay thế sản xuất collagen, gelatin từ các phế liệu bò, heo.
Gelatin là sản phẩm được tạo thành khi collagen thủy phân đủ. Cả collagen và
gelatin vừa có vai trị ứng dụng trong thực phẩm cũng như trong mỹ phẩm, y học.[7]
1.2.1.4 Sản xuất bột khoáng
Sản xuất bột khoáng là một hướng đi có triển vọng. Được sản xuất để bổ sung
vào thức ăn nên chất lượng của nó rất quan trọng. Tận dụng xương cá để sản xuất bột
khoáng sẽ thu được hàm lượng canxi cao.[7]
1.2.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước về tận dụng phế liệu thủy
sản
 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới, các nghiên cứu về tận dụng phụ phế phẩm thủy sản để sản xuất
thành các sản phẩm có giá trị rất được quan tâm và được nhiều nhà nghiên cứu ở nhiều
nước phát triển thực hiện. Ngoài nghiên cứu về thu nhận chitin và chitosan từ phế liệu
tôm hay sản xuất bột cá từ phế liệu cá cho người và gia súc thì cũng có các nghiên cứu
tận dụng trong sản xuất phân bón hay thu nhận bột đạm từ phế liệu thủy sản cũng được
nghiên cứu.
8


Maria Elvira López-Mosquera và cộng sự (2011) đã nghiên cứu quá trình phân
hủy phế liệu cá và rong biển để sản xuất phân bón sử dụng trong nơng nghiệp hữu cơ
kết quả nguyên cứu cho thấy việc kết hợp giữa cá nội tạng với rong biển trôi dạt và vỏ

cây thông cho phép giảm đáng kể khối lượng thủy sản. Trong quá trình này thu được
một sản phẩm ổn định. Điều này cho thấy sản phẩm có thể được sử dụng làm phân bón
trong các hệ thống nơng nghiệp sinh thái, vì nó có nguồn gốc tự nhiên và khơng có hạn
chế.[8]
M. Mizani và cộng sự (2004) đã nghiên cứu một phương pháp hiệu quả để trích
xuất protein từ chất thải đầu tôm và sản xuất bột protein phù hợp để sử dụng trong thức
ăn chăn nuôi. Kết quả cho thấy màu sắc của chiết xuất protein thu được từ các phương
pháp điều trị khác nhau thay đổi từ màu hồng đến màu nâu sẫm. Kết quả bột protein có
thể được sử dụng trong các công thức thức ăn cho động vật nuôi và cũng cho thực phẩm
biển tạo ra như tôm ana-logue hoặc tôm cracker để cung cấp thiết yếu axit amin cũng
như carotenoids.[9]
 Các nghiên cứu ở trong nước
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu sản xuất tận dụng phế liệu thủy sản cũng được biết đến
nhiều.
Nguyễn Thị Mỹ Hương (2011) đã nghiên cứu quá trình sử dụng sản phẩm thủy
phân protein từ đầu cá ngừ trong thức ăn của tôm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tôm
được nuôi bằng thức ăn có bổ sung bột protein có tỷ lệ sống, sự tăng trưởng cao, cải
thiện hệ số chuyển hóa thức ăn của tơm và hiệu quả sửa dụng protein.[11]
Nguyễn Trung Thanh Bình, Nguyễn Thị Nghĩa và Bùi Xuân Đơng (2019) đã
nghiên cứu q trình tự phân cơ thịt đỏ cá ngừ nhằm thu nhận dịch đạm thủy phân. Dịch
đạm có thể bổ sung vào thức ăn để nâng cao giá trị dinh dưỡng. Kết quả nghiên cứu cho
thấy điều kiện thích hợp cho q trình tự phân protein cơ thịt đỏ cá ngừ dưới tác dụng
của hệ enzyme cathepsin là tỷ lệ phối trộn nguyên liệu : nước bằng 1 : 2; pH môi trường
phản ứng là pH=5,0; thời gian phản ứng 6,0 giờ; nhiệt độ phản ứng t=45℃. Sản phẩm
dịch đạm có hàm lượng protein ở mức 3,05%; chứa 18 loại acid amin. Các chỉ tiêu về
vi sinh vật của dịch đạm thu được nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 83:2012/BYT.[12]
9


Qua đây ta thấy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu hướng đến việc tận dụng các

phế liệu thủy sản trong quá trình chế biến để sản xuất ra các sản phẩm về thủy phân
protein, thức ăn cho chăn nuôi. Tuy nhiên việc nghiên cứu về tận dụng phế liệu thủy sản
sản xuất cho thức ăn thú cưng chưa được đầu tư nghiên cứu đầy đủ. Nên việc nghiên
cứu tận dụng phế liệu xương đầu cá phèn sản xuất thức ăn khô cho thú cưng vừa giải
quyết được lượng lớn phế liệu thủy sản, vừa phát hiện, nghiên cứu ra các ứng dụng hữu
ích trong lĩnh vực sản xuất.
1.3 CÁC BIẾN ĐỔI CỦA NGUN LIỆU TRONG Q TRÌNH SẤY
Q trình sấy là quá trình làm giảm độ ẩm nguyên liệu đến độ ẩm cần thiết để ức
chế sự phát triển hoạt động của nấm men, nấm mốc, giảm hoạt động của enzyme nội tại,
giảm kích thước và trọng lượng sấy. Trong nghiên cứu này, quá trình sấy giúp duy trì
thời hạn bảo quản. Trong quá trình sấy thường xảy ra các biến đổi ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm như:
1.3.1 Biến đổi vật lý
Nhiệt độ của tủ sấy luôn cao và ít thay đổi trong suốt q trình sấy. Nhiệt độ của
nguyên liệu càng tăng lên dẫn đễn sự chênh lệch về nhiệt độ giữa lớp nguyên liệu bên
trong và lớp nguyên liệu bên ngoài của nguyên liệu ở giai đoạn đầu.
Khối lượng nguyên liệu sấy giảm do quá trình bay hơi làm mất hơi nước trong
nguyên liệu. Đồng thời tăng độ giòn và một số nguyên liệu sẽ bị nứt nẻ.
1.3.2 Biến đổi hóa học
Nhiệt độ nguyên liệu tăng trong quá trình sấy dẫn đến xảy ra các phản ứng hóa
học như phản ứng oxi hóa, phản ứng maillard, phản ứng phân hủy protein làm giảm khả
năng thích nghi với sự thốt nước.
Ngồi ra trong q trình sấy, độ ẩm trong nguyên liệu giảm dần nên tốc độ phản
ứng hóa học của một số phản ứng thủy phân cũng giảm.
1.3.3 Biến đổi sinh học
Trong quá trình sấy các vi sinh vật bị tiêu diệt hoàn toàn trên bề mặt nguyên liệu,
nhưng cũng có một số vi sinh vật bị làm yếu đi hoạt động của chúng mà chưa tiêu diệt

10



hoàn toàn. Do một số nguyên liệu hàm lượng ẩm phân bố không đều thuận lợi vi sinh
vật phát triển.
1.3.4 Biến đổi cảm quan
Nguyên liệu sau sấy có màu nâu do phản ứng caramel, phản ứng maillard.
Mùi tự nhiên của nguyên liệu bị mất đi do phân hủy ở nhiệt độ cao.
Một số chất thơm mới được hình thành.
Do độ ẩm giảm đi nên cường độ vị tăng lên nhất là vị ngọt và vị mặn.
1.4 TỔNG QUAN VỀ THỨC ĂN CHO VẬT NI
1.4.1 Thị trường thức ăn cơng nghiệp cho thú cưng (vật nuôi) hiện nay
 Thị trường thức ăn công nghiệp cho thú cưng (vật nuôi) ở nước ngoài:
Ở Hiệp hội những nhà sản xuất các sản phẩm cho thú cưng của Hoa Kỳ (APPMA),
người Mỹ đã chi trả hơn 41 tỉ đô-la để mua thú cưng và khoảng 17 tỉ đô-la để nuôi chúng
ăn.[13]
Thức ăn thú cưng ở châu Âu và nước Úc đạt tỷ lệ tăng trưởng 2,1% năm 2016 và
doanh thu tại châu Âu đạt khoảng 21,16 tỷ USD; Úc 2,54 tỷ USD.[14]
Thức ăn dành cho vật nuôi ở Thái Lan rất phát triển và chiếm 45% giá trị trong
nghành thức ăn công nghiệp. Thức ăn khô đã trở thành loại thức ăn dành cho vật nuôi
phổ biến nhất của những người nuôi thú cưng ở Thái Lan.
 Thị trường thức ăn công nghiệp cho thú cưng (vật nuôi) ở nước ta:
Ở nước ta, đa phần các lồi thú cưng (vật ni) được sử dụng thức ăn cịn lại sau
bữa ăn gia đình. Dễ tới một chế độ ăn uống không cân bằng và mắc bệnh béo phì cho
thú cưng bởi trong thức ăn thừa thường chứa nhiều calo và chất béo. Đồng thời ảnh
hưởng tới vấn đề tiêu hóa như đầy hơi, phân lỏng hoặc tiêu chảy và thậm chí nơn mửa.
Bên cạnh đó, nhu cầu về khẩu phần trong thức ăn cho thú cưng ở một số gia đình vẫn
được người ni quan tâm. Các loại thức ăn công nghiệp là lựa chọn dành riêng cho vật
nuôi của họ. Để đảm bảo sự phát triển của vật nuôi trong từng giai đoạn, nên sử dụng
thức ăn công nghiệp là lựa chọn thay thế cho thức ăn gia đình.
Thị trường thức ăn thú cưng ở nước ta đang có tiềm năng phát triển. Sản phẩm
cung cấp thức ăn cho thú cưng đa số nhập từ nước ngoài về.

11


Cho thấy tình hình thức ăn cho thú cưng tại Việt Nam cịn phụ thuộc vào các
cơng ty sản xuất thức ăn cho thú cưng ở nước ngoài, nguồn thức ăn phải nhập khẩu từ
nước ngoài nên giá thành cao, không đáp ứng được nhu cầu cho một số thú cưng tại Việt
Nam. Để giải quyết được nhu cầu thị trường thức ăn cho thú cưng hiện nay, cần tạo ra
sản phẩm vừa đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cho thú cưng vừa giảm giá thành sản
phẩm phù hợp với thị trường tiêu thụ trong nước hiện nay.
1.4.2 Giới thiệu thức ăn cho vật nuôi
Thức ăn cho vật nuôi là những loại thực phẩm, phế phẩm có nguồn gốc từ thực
vật và động vật được tạo ra qua quá trình chế biến được đưa vào cơ thể vật ni thông
qua đường ăn uống, đồng thời cung cấp dinh dưỡng và phát triển hoàn thiện cơ thể của
chúng.
Dựa vào thành phần dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành:[17]
▪ Thức ăn giàu năng lượng thường có nguồn gốc từ các loại cây họ đậu, hạt có dầu
hoặc các loại phụ phẩm của các họ cây này. Có hàm lượng tinh bột chiếm khoảng
2/3 khối lượng hạt (hạt bắp, ngô, ngũ cốc…). Đặc điểm chung của nhóm này là
chứa nhiều protein, chất béo, các nguyên tố khoáng đa lượng, vi lượng, giàu tinh
bột, đường và hàm lượng xơ thấp, dễ tiêu hóa. Tất cả các loại thức ăn có hàm
lượng protein thô < 20%, xơ thô > 70%.
▪ Thức ăn giàu protein có hàm lượng protein thơ > 20%, xơ thơ < 18%.
Thức ăn giàu protein có nguồn gốc thực vật: Nhóm thức ăn này gồm những loại thức
ăn có hàm lượng protein thơ từ 20% ÷ 45% khối lượng vật chất khơ.
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật
% Khối lượng khơ
Tên thực vật

Độ ẩm Protein
(%)


thô

Mỡ

Chất

thô

xơ thô

12

Phần chiết
không chứa
nitơ

Tro


Bột sắn

7,2

17,2

3,0

27,7


43,0

9,2

Bột bắp

7,3

7,5

1,3

1,4

88,9

0,8

Men bia

1,4

56,1

2,1

0,3

31,6


9,9

Bột đậu nành thơ

8,4

42,7

20,5

6,0

23,9

7,0

6,0

27,8

4,3

3,4

59,6

4,9

Bột hạt mầm
lúa mì


Thức ăn giàu protein có nguồn gốc động vật: Nhóm thức ăn này thường có hàm
lượng tương đối cao và dao động trong khoảng từ 27% ÷ 85% protein trong vật chất
khơ. Nhóm thức ăn này gồm có bột thịt, bột xương, bột huyết…
Bảng 1.3. Thành phần dinh dưỡng nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật
% Khối lượng khơ
Tên thực vật

Phần chiết

Độ ẩm

Protein

Mỡ

Chất xơ

(%)

thô

thô

thô

Bột tôm biển

7,2


63,8

6,5

1,5

14,9

13,3

Bột cá trống

4,1

66,0

4,9

0,6

4,7

23,8

Bột cá thu

5,6

78,7


5,0

1,2

4,6

10,5

Bột cá ngừ

6,8

52,1

10,4

1,6

20,8

15,2

Bột ếch

10,3

85,1

1,2


1,0

3,3

9,3

13

không

Tro

chứa nitơ


1.4.3 Thức ăn cho thú cưng (vật nuôi) phối trộn dạng viên
Thức ăn phối trộn dạng viên là một loại được phối trộn đồng nhất giữa nhiều loại
thức ăn khác nhau theo công thức được lập ra từ kết quả nguyên cứu khoa học, cho ra
sản phẩm dưới dạng viên.
 Tiện ích của thức ăn khơ, dạng viên
Thức ăn dạng viên giảm khơng gian lưu trữ, dễ bao gói, vận chuyển. Thời hạn sử
dụng lâu.
Khi nhai, thức ăn khô tạo ra ma sát giữa thức ăn và răng, giúp giữ sạch răng
miệng từ đó loại bỏ khả năng mắc bệnh dịch hạch và cao răng.
Giảm được thời gian cho ăn, dễ cho ăn.
Kết luận: Với tình hình thức ăn cho thú cưng ở nước ta hiện nay và những thông tin
trên, nên lựa chọn đề tài sản xuất thức ăn khô dạng viên cho vật nuôi (đại diện vật nuôi
là mèo) từ phế liệu xương đầu cá phèn vừa giải quyết vấn đề về phế liệu cá vừa tận dụng
được nguồn dinh dưỡng có trong phế liệu cá giúp nâng cao phát triển sản phẩm trên thị
trường vật nuôi.

1.5 TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG THÚ CƯNG LÀ MÈO
Mèo là một lồi động vật ăn thịt rất thơng minh, nhanh nhẹn, có vú, thường sống
chung với con người, chúng được ni làm thú cưng hoặc có nhiệm vụ săn bắt các
loại gây hại cho con người như chuột.[19]

Hình 1.6. Mèo
1.5.1 Nhu cầu dinh dưỡng của mèo
14


×