Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tai lieu on tap hoc sinh gioi lich su 12 phan LS thegioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.08 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN 2000</b>


<i><b>Vấn đề 1: Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta và hệ quả của những quyết</b></i>
<i><b>định đó?</b></i>


<i><b> a. Hồn cảnh </b></i>


- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.nhiều vấn đề
quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh


+ Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh


+ Phân chia thành qủa chiến thắng giữa các nước thắng trận


- Từ ngày 4 – 11/2/1945 những người đứng đầu 3 cường quốc (Liên Xô, Anh và Mỹ) họp
hội nghị ở Ianta ( LX )


<i><b> b. Nội dung hội nghị</b></i>


Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng :


- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức – Nhật. Để nhanh
chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức
phát xít, Liên Xơ sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.


- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình an ninh thế giới.


- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.



<b>* Ở Châu Âu: </b>


+ Liên Xơ chiếm đóng Đơng Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu…
+ Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng Tây Đức, Tây Beclin và Tây Âu…


<b>* Ở Châu Á;</b>


+ Liên Xô tham chiến chống Nhật với một số điều kiện và chiếm đóng Bắc Triều Tiên.
+ Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên


+ Trung Quốc thành lập một quốc gia thống nhất dân chủ của hai chính phủ…
<i><b>c. Hệ quả:</b></i>


- Những nghị quyết này trước hết đã đặt nền tảng cho việc thành lập một tổ chức quốc tế
nhằm duy trì trật tự, an ninh thế giới sau chiến tranh. Với nguyên tắc hoạt động cơ bản là
sự nhất trí giữa 5 nước lớn (LX, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc), tổ chức này sẽ hạn chế sự
thao túng hoàn toàn của CNTB với các tổ chức quốc tế.


- Việc thỏa thuận khu vực đóng qn, giải giáp các thế lực phát xít và phạm vi ảnh hưởng
của chúng đã dẫn đến sự mở rộng ảnh hưởng của 2 cường quốc LX và Mĩ ở châu Âu và
châu Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Vấn đề 2: Trình bày hồn cảnh ra đời, mục đích, ngun tắc hoạt động và vai trò của</b></i>
<b>tổ chức Liên hợp quốc?</b>


<i><b> a. Hoàn cảnh ra đời :</b></i>


- Đầu năm 1945 các nước đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ hồ
bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh



- Tại hội nghị Ianta (2/1945 ) đã nhất trí thành lập một tổ chức quốc tế để gìn giữ hồ
bình, an ninh và trật tự thế giới.


- Từ 25/4 - 26/6/1945 đại biểu của 50 nước họp ở Xan Phranxixco (Mĩ ) để thông qua Hiến
chương Liên Hợp Quốc. Ngày 24/10/1945 trong phiên họp đầu tiên tại Luân Đôn (Anh)
được coi là ngày chính thức thành lập Liên Hợp Quốc .


<i><b> </b></i>


<i><b>b. Mục đích: </b></i>


- Duy trì nền hịa bình và an ninh thế giới.


- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa
các nước trên cơ sở tơn trọng ngun tắc bình đẳng và quyền tự quyết các dân tộc.


<i><b>c.Nguyên tắc hoạt động </b></i>


- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và tự quyết của các dân tộc;
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước;
- Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào;
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình;


- Chung sống hịa bình và nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xơ (Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc.


<i><b> d. vai trò: là tổ chức quốc tế lớn nhất, giữ vai trò quan trọng trong việc gìn giữ hịa bình,</b></i>
an ninh quốc tế, giải quyết các tranh chấp, xung đột khu vực, phát triển các mối quan hệ
giao lưu giữa các nước thành viên.



<i><b> e. Các cơ quan chính:</b></i>


- Đại hội đồng:Hội nghị của tất cả các nước thành viên mỗi năm họp một lần.


- Hội đồng bảo an: Cơ quan chính trị cao nhất, chịu trách nhiệm về gìn giữ hịa bình, an
ninh quốc tế.


- Ban thư kí: Cơ quan hành chính của Liên Hợp quốc, đứng đầu là tổng thư kí do đại hội
đồng bầu ra 5 năm một lần theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.


<i><b>Vấn đề 3: Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai</b></i>
Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới diễn ra nhiều sự kiện quan trọng với xu
hướng hình thành hai phe đối lập nhau:


<i><b>* Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau ctranh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Ở Tây Đức: Với âm mưu chia cắt lâu dài nước Đức, Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành riêng
rẽ việc hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, lập ra nhà nước Cộng hịa Liên bang
Đức (9/1949) theo chế độ TBCN.


- Ở Đơng Đức : 10/1949, được sự giúp đỡ của Liên Xô, các lực lượng dân chủ ở Đông
Đức đã thành lập ra nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức theo con đường XHCN.


<i><b>* Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới :</b></i>


- Năm 1945 – 1949, các nước Đông Âu đã tiến hành nhiều cải cách quan trọng như xây
dựng bộ máy dân chủ nhân dân, cải cách ruộng đất, ban hành các quyền tự do dân chủ… .
- Đồng thời Liên Xô cùng với các nước Đông Âu kí nhiều hiệp ước tay đơi về kinh tế, đặc
biệt là Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập năm 1949.



- Nhờ đó sự hợp tác chính trị, kinh tế, quân sự giữa Liên Xô và các nước Đơng Âu ngày
càng được củng cố, từng bước hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. CNXH đã vượt ra
khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới.


<i><b>* Mĩ khống chế các nước Tây Âu TBCN :</b></i>


- Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (Mác-san) viện trợ các
nước Tây Âu khôi phục kinh tế, làm cho các nước này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. Nhờ đó
kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi nhanh chóng.


Như vậy, ở Châu Âu đã xuất hiện hai hệ thống xã hội đối lập nhau về chính trị và kinh
tế giữa hai khối nước Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.


<i><b>Vấn đề 4: Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu</b></i>
<i><b>trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa).</b></i>


<b> * Bối cảnh lịch sử khi Liên Xô tiến hành công cuộc xây dựng CNXH</b>


- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những hi sinh và
tổn thất hết sức to lớn: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị
thiêu huỷ, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.


- Các nước phương Tây bao vây kinh tế và tiến hành chiến tranh lạnh nhằm tiêu diệt Liên
Xô và các nước XHCN.


- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
<i><b>* Những thành tựu</b></i>


<b>- Về kinh tế:</b>



+ Nhân dân Liên Xơ đã hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950) trước thời
hạn 9 tháng. Công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, nông nghiệp cũng vượt mức
trước chiến tranh, năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.


+ Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên xô đã thực hiện thắng lợi nhiều kế hoạch dài hạn
nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.


+ Về công nghiệp: đến nữa đầu những năm 1970, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Về khoa học- kĩ thuật: </b>


+ Chế tạo thành công bom nguyên tử ( 1949 )


+ Năm 1957, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.


+ Năm 1961, phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vịng quanh
Trái Đất


<b>- Về mặt xã hội: có thay đổi rõ rệt về cơ cấu giai cấp và dân trí.</b>
+ Tỉ lệ cơng nhân chiếm hơn 55% lao động.


+ Trình độ học vấn của người dân nâng cao: ¾ số dấn có trình độ trung học và đại học
<b>- Về quân sự</b>


+ 1972, chế tạo thành công tên lửa hạt nhân.


+ Đầu những năm 70, Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân
sự nói chung và tiềm lực hạt nhân nói riêng so với các nước phương Tây.



<b>- Về chính trị:</b>


+ Trong 30 năm đầu sau chiến tranh, tình hình chính trị LXơ ổn định.


+ Bên cạnh những thành tựu các nhà lãnh đạo Xơ viết mắc phải những thiếu sót, sai
lầm chủ quan, nóng vội , …


<i><b>* Ý nghĩa</b></i>


- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời sống
nhân dân, củng cố an ninh quốc phịng .


- Làm đảo lộn chiến lược tồn cầu phản cách mạng của Mĩ .


<i><b>Vấn đề 5: Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô. Nguyên nhân chính dẫn đến</b></i>
<b>sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.</b>


<i><b>* Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xơ</b></i>
<i><b>- Tình hình k tế- xã hội: </b></i>


+ Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973, thành tựu của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật
đòi hỏi các nước phải có cải cách để thích nghi.


+ Liên Xô chậm đề ra những biện pháp sửa đổi để thích ứng với tình hình mới.


+ Cuối những năm 1970- đầu năm 1980, nền kinh tế Liên Xô ngày càng mất cân đối
nghiêm trọng, nợ nước ngoài và lạm phát không ngừng tăng lên. Đời sống của nhân dân
gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn. Tình hình chính trị diễn biến phức tạp.


<i><b>- Công cuộc cải tổ (1985-1991).</b></i>



3/1985, M Goocbachop lên nắm quyền lãnh đạo, đã đưa ra đường lối tiến hành cải tổ.
Công cuộc cải tổ được tiến hành trến các mặt kinh tế, chính trị, xã hội.


Qua 6 năm thực hiện, công cuộc cải tổ ngày càng trục trặc, bế tắc và càng rời xa những
nguyên tắc XHCN. Đến tháng 12-1990, công cuộc cải tổ về kinh tế thật sự thất bại. sự
thiết lập quyền lực của Tổng thống và chuyển sang chế độ đa đảng đã thu hẹp và sau đó
thủ tiêu chính quyền xơ viết. Xã hội lâm vào rối loạn với những xung đột gay gắt giữa các
dân tộc và các phe phái trên toàn liên bang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Ngày 19-8-1991, mốt số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô tiến hành đảo
chính. Cuộc đảo chính nhanh chóng bị thất bại.21-8-1991


+ Đảng cộng sản Liên Xơ bị đình chỉ hoạt động 29-8-1991


+ Ngày 21-12-1991, cộng đồng các quốc gia độc lập SNG được thành lập.


+ 25-12-1991, lá cờ búa liềm trên nóc Điện Cremli bị hạ xuống, đánh dấu sự sụp đổ
của chế độ XHCN sau 74 năm tồn tại.


<i><b>* Nguyên nhân chính dẫn đến sụp đổ CNXH ở Liên Xơ:</b></i>


+ Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp, sự thiếu dân chủ và công bằng.


+ Không bắt kịp bước phát triển của khoa học –kĩ thuật.
+ Sai lầm trong quá trình cải tổ.


+ Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.



<i><b>Vấn đề 6: Từ năm 1949 - 2000, cmạng Trung Quốc đã trải qua những giai đoạn nào?</b></i>
<i><b>Nêu tóm tắt nội dung chính của từng giai đoạn.</b></i>


<i><b>* Sự thành lập nước Chòa Nhân dân Trung Hoa (1945 - 1949)</b></i>


- Năm 1946 - 1949 diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc Dân và Đảng cộng sản .


+ Ngày 20/7/1946, Tưởng Giới Thạch phát động cuộc Chiến tranh chống Đảng
cộng sản TQ.


+ Từ 7/1946 - 6/1947 qn giải phóng phịng ngự tích cực.
+ Từ 6/1947 qn giải phóng chuyển sang phản cơng
- Năm 1949 nội chiến kết thúc.


- Ngày 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa


<b>* Ý nghĩa của sự thành lập nứoc CHND Trung Hoa</b>


+ Chấm dứt 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc .
+ Xoá bỏ tàn dư phong kiến


+ Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.


+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN và ảnh hưởng đến phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.


<i><b>*Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới ( 1949-1959).</b></i>


- Nhiệm vụ đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, văn hóa,
xã hội và giáo dục.



- 1950-1952: Thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế.
- 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên.


- Về đối ngoại, trong những năm 1949-1959, Trung Quốc thi hành chính sách ngoại
giao tích cực nhằm củng cố hịa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng
trên thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đối nội: Là thời kì khơng ổn định về kinh tế, chính trị và xã hội. Đường lối “Ba ngọn cờ
hồng” không đạt hiệu quả. Hậu quả là nạn đói diễn ra trầm trọng, đời sống nhân dân khó
khăn, sản xuất ngừng trệ, đất nước khơng ổn định.


- Khó khăn về kinh tế dẫn đến biến động về chính trị. Nội bộ lãnh đạo bất đồng gay gắt,
đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” (1966-1976), để lại hậu quả nghiêm
trọng.


- Về đối ngoại: Trung Quốc ủng hộ Việt Nam chống Mĩ và ủng hộ nhân dân các nước Á,
Phi và Mĩ latinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Thời kì này cũng diễn ra các
cuộc xung đột biên giới: Trung - Ấn (1962), Trung - Xô (1969). Từ năm 1972, quan hệ
Trung - Mĩ có xu hướng hịa dịu.


<i><b>* Cơng cuộc cải cách mở cửa (1978-2000).</b></i>


Tháng 12-1978, Đảng cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách, đến đại
hội XIII (10-1978), được nâng lên thành đường lối chung của Đảng:


<b>- Về kinh tế: </b>


+ Phát triển kinh tế là trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng


CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và
văn minh.


+ 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất
thế giới (GDP tăng 8%), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt. Nền KH-KT, văn hóa, giáo
dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (1964, thử thành công bom ngun tử, 2003 phóng
thành cơng tàu “Thần Châu 5”vào khơng gian)


<b>- Về đối ngoại:</b>


+ Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…


+ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết
các vụ tranh chấp quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Vấn đề 7: Hãy trình bày những nét lớn về phong trào đấu tranh giành độc lập ở các</b></i>
<b>nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.</b>


- Đông Nam Á hiện nay gồm 11 nước, là khu vực rộng lớn, đơng dân, có vị trí chiến lược
quan trọng, tài nguyên thiên nhiên giàu có và có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa.
Trước chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Đông Nam Á (Trừ Thái Lan) đều là thuộc địa
của các nước đế quốc Âu - Mĩ. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, Đảng
cộng sản được thành lập ở nhiều nước: Inđônêxia (1920), ba nước Đông (1930)...


- Trong thời gian chiến tranh thế giới thứ hai, dưới ách chiếm đóng của phát xít Nhật,
phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ đưa đến cuộc đấu tranh giành chính quyền và tuyên
bố độc lập ở Inđônêxia (8/1945), Việt Nam (2/9/1945), Lào (10/1945). Ở các nước khác
như Miến Điện, Mã Lai, Philíppin, lực lượng kháng chiến mà nịng cốt là các đảng cộng
sản cũng giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.



- Tuy nhiên, ngay sau chiến tranh, các nước thực dân Âu - Mĩ quay trở lại xâm lược,
chiếm đóng các nước Đơng Nam Á. Trải qua cuộc đấu tranh lâu dài, các nước Đông Nam
Á đều giành được độc lập, chủ quyền: Philíppin (7/1946), Miến Điện (10/1947), Mã Lai
(nay là Malaixia(8/1957), 9/1963 liên bang Malaixia ra đời; Xingapo được Anh trao trả
quyền tẹ trị 6/1956, sau đó tham gia liên bang Malaixia, đến tháng 8/1965 lại tách ra thành
nước cộng hòa độc lập. Lào và Cămpuchia và Việt Nam tới năm 1975 mới giành thắng lợi
hoàn toàn. Brunây trở thành quốc gia độc lập từ 1/1984, Đông Timo sau khi trưng cầu dân
ý 8/1999 tách khỏi Inđônêxia, đến 5/2002 trở thành quốc gia độc lập.


- Trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh, Tổ chức Hiệp ước phòng thủ tập thể Đông
Nam Á (SEATO) do Mĩ lập ra (9/1954) nhằm chống lại ảnh hưởng của CNXH và phong
trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á. Nhưng thắng lợi của của cách mạng 3 nước Đông
Dương (1975), khối SEATO giải thể (6/1977)


<i><b>Vấn đề 8: Trình bày khái quát về tình hình nước Lào từ 1945-1975.</b></i>


- Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào đã nổi dậy cướp chính quyền,
12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập .


- 3/1946, Pháp quay trở lại xâm lược Lào, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông
Dương, nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.


- 13/8/1950: thành lập Mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến Lào do Hồng thân
Xuphanuvơng đứng đầu


- Từ 1953-1954 , cuộc kháng chiến của nhân dân Lào phát triển mạnh mẽ. Sau thất bại ở
Điện Biên Phủ, Pháp kí hiệp định Giơnevơ (1954) cơng nhận độc lập, chủ quyền, và toàn
vẹn lãnh thổ của Lào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Vấn đề 9: Trình bày khái quát về tình hình nước Campuchia(1945-1993)</b></i>



- Vào cuối thế kỷ XIX Campuchia trở thành thuộc địa của Pháp, trong chiến tranh các
nước Đơng Dương đều bị Nhật chiếm đóng.


- Ngày 9/10/1945 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến
chống Pháp.


- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia thu được nhiều thắng lợi.
- 17/4/1950 thành lập mặt trận dân tộc thống nhất và chính phủ kháng chiến lâm thời.
- 19/6/1951 các lực lương vũ trang thống nhất thành quân đội cách mạng


- 7/1951 Đảng nhân dân cách mạng được thành lập.


- Do Xihanúc tiến hành cuộc vận động ngoại giao, ngày 09/11/1953 Pháp trao trả độc lập
cho CPC, nhưng vẫn nắm quyền. Hiệp định Giơnevơ (1954) cơng nhận độc lập, chủ
quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của Campuchia.


- Từ 1954 - 1970: Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hịa bình, trung lập để xây dựng
đất nước.


- 18/3/1970 Myõ dùng tay sai đảo chính lật đổ Xihanúc. Nhân dân Campuchia tiến hành
kháng chiến chống Mĩ


- 17/4/1975 được sự giúp đỡ của Việt Nam, CPC được giải phóng.


- Từ 1975 – 1979: Tập đồn Pơnpốt – Iêngxari phản bội chính sách diệt chủng, tàn sát
hàng triệu người vô tội.


- 03/12/1978 mặt trận cứu quốc CPC thành lập, được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam
ngày 07/01/1979 chế độ diệt chủng bị lật đổ. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được


thành lập, nhưng nội chiến vẫn kéo dài hơn một thập niên giữa lực lượng của Đảng Nhân
dân cách mạng với các phe phái đối lập chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ.


- 23/10/1991 Hiệp định hịa bình về Campuchia được kí kết


- 9/1993 Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm Quốc vương chính thức thành lập. Đất
nước Capuchia bước vào thời kì mới


<i><b>Vấn đề 10: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.</b></i>
<i><b> a) Sự ra đời của tổ chức ASEAN: </b></i>


- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước trong khu vực bước vào phát triển kinh tế song
gặp nhiều khó khăn và thấy cần phải hợp tác để cùng phát triển.


- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.


- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước
Đông Nam Á liên kết với nhau.


- Do đó, 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng
Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước (Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin)


- Mục tiêu: xây dựng mối quan hệ hồ bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu
vực, tạo nên một cộng đồng ĐNÁ hùng mạnh.


<i><b>b) Quá trình phát triển: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- 2/1976, tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ nhất họp tại Bali (Inđơnêxia), Hiệp ước
Bali được kí kết với nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác ở Đơng
Nam Á. Từ đây, ASEAN có sự khởi sắc.



- Lúc đầu, ASEAN thực hiện chính sách đối đầu với các nước Đông Dương. Song từ cuối
thập niên 80, khi “Vấn đề Campuchia” được giải quyết, các nước này đã bắt đầu q trình
đối thoại, hịa dịu.


- 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN.


- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm VNam (1995), Lào và Myanma (1997), Campuchia
(1999)


- Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên hợp
tác ngày càng chặt chẽ về mọi mặt.


<b>* Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức hợp tác tồn diện và chặt chẽ của khu vực</b>
Đơng Nam Á, góp phần tạo dựng một khu vực Đơng Nam Á hịa bình, ổn định và phát
triển.


<i><b>c/ Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này. </b></i>
<i><b>* Cơ hội:</b></i>


<b>- Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ</b>
hội để nước ta vươn ra thế giới.


- Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước
ta với các nước trong khu vực.


- Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát
triển kinh tế.


- Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.



- Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với các
nước trong khu vực.


<i><b>* Thách thức.</b></i>


-Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu
hơn so với các nước trong khu vực.


-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.


-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
<i><b>* Thái độ. Bình tĩnh, khơng bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.</b></i>


<i><b>Vấn đề 11: Trình bày những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn</b></i>
<i><b>Độ và những thành tựu chính trong cơng cuộc xây dựng đất nước từ 1945 đến 2000.</b></i>
<i><b>* Cuộc đấu tranh giành độc lập</b></i>


<i><b>a. Nguyên nhân:</b></i>


Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống Phát xít ,đã cổ vũ và tạo
điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.


<i><b>b. Diễn biến:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- 19/2/1946 2 vạn thủy binh ở Bombay khởi nghĩa chống thực dân Anh địi độc lập.
- 20 vạn cơng nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành…


- Do sức ép của phong trào đấu tranh, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ: Ngày
15/8/1947 đã chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo


Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.


- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, từ 1948 – 1950, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo
nhân dân đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn.


- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.


<b>c/ Ý nghĩa: Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặt quan trọng của lịch sử</b>
Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


<i><b>* Những thành tựu chính trong công cuộc xây dựng đất nước từ 1945 đến 2000</b></i>
<b>a/ Đối nội:</b>


- Từ sau khi giành được độc lập Ấn Độ đã thưc hiện những kế hoạch lớn nhằm phát triển
kinh tế và củng cố nền độc lập.


<b>b/ Đối ngoại: </b>


<b>- Thực hiện chính sách hồ bình ,trung lập tích cực góp phần củng cố hồ bình và phong</b>
trào cách mạng thế giới. Ngày 7-1-1972 An độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt nam
- Ấn độ là 1 trong những nước sáng lập phong trào các nước không liên kết 1961


<b>c/ Những thành tựu về kinh tế- khoa học kỹ thuật, văn hoá- giáo dục.</b>


- Từ giữa những năm 70 An độ đã tự túc được lương thực cho đất nước hơn 800 triệu dân.
- Từ năm 1995 Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo thứ 3 trên thế giới.


- Từ những năm 80 Ấn độ thuộc 10 nước sản xuất cơng nghiệp lón nhất thế giới.


- Khoa học- kỹ thuật: từ cuộc “ Cách mạng chất xám” Ấn độ trở thành một trong những


cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất TG.


<i><b>Vấn đề 12: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Châu Phi từ sau</b></i>
<i><b>chiến tranh thế giới thứ 2 và tình hình kinh tế - xã hội ở Châu lục này có những nét gì</b></i>
<i><b>nổi bật?</b></i>


<i><b>a/ Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập :</b></i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh mẽ
ở châu Phi.


- Phong trào nổ ra trước hết là ở khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các nơi khác. Hàng loạt
nước giành được độc lập như Ai Cập (1953), Libi (1952), Angiêri (1962), Tuynidi, Marốc,
Xuđăng (1956), Gana (1957), Ghinê (1958


- Năm 1960 được ghi nhận là “năm châu Phi” với 17 nước (ở Tây Phi, Đông Phi, Trung
Phi) được trao trả độc lập.


- Năm 1975, cách mạng Mơdămbích và Ănggôla giành thắng lợi, đánh dấu sự sụp đổ căn
bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nước cộng hòa ra đời ở Dimbabuê (4/1980),
Namibia (3/1991).


+ Ở Nam Phi, sau cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc (4/1994), ông Nenxơn
Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên, chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc
(Apácthai) dã man ở nước này.


<i><b>b/ Tình hình phát triển KT - XH</b></i>



- Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và thu
được một số thành tựu ban đầu.


- Tuy nhiên, châu Phi vẫn là một châu lục nghèo nàn, lạc hậu và gặp rất nhiều khó khăn.
+ Xung đột sắc tộc và tơn giáo, đảo chính, nội chiến diễn ra liên miên. (bi thảm nhất là
cuộc nội chiến ở Ruanđa năm 1994 giữa 2 bộ tộc Hutu và Tuxi làm 80 vạn người thiệt
mạng, 1,2 triệu người phải đi tị nạn.


+ Bệnh tật và mù chữ.
+ Sự bùng nổ dân số.


+ Đói nghèo, nợ nước ngoài chồng chất. (Trong số 43 nước nghèo nhất thế giới (1997)
thì Châu Phi có 29 nước. Số nợ lên tới 300 tỉ USD - đầu những năm 90)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Vấn đề 13: Trình bày những nét khái quát về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân</b></i>
<i><b>dân các nước Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 và tình hình kinh tế - xã hội</b></i>
<i><b>của các nước từ sau khi giành được độc lập?</b></i>


<b>a/ Vài nét về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc</b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình
và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ. Vì thế, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân
Mĩ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là sự thắng lợi của cách mạng Cuba.


+ 3/1952 được sự giúp đỡ của Mĩ, Batixta đã thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba,
xóa bỏ hiến pháp tiến bộ, bắt giam và tàn sát nghiều người u nước....Trong hồn cảnh đó
nhân dân Cu Ba đã đứng lên đấu tranh, mở đầu bằng cuộc tấn công vào trại lính Mơncađa
của 135 thanh niên u nước do Phidden Cátxtơrô chỉ huy (26/7/1953).


+ 1/01/1959, cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô giành thắng lợi đã


lật đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nước Cộng hòa Cuba do Phiđen đứng đầu.


- Từ thập niên 60 – 70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế dộ độc tài thân Mĩ ở khu
vực ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi :


+ Nhân dân Panama đấu tranh và thu hồi được chủ quyền kênh đào Panama (1964 –
1999).


+ 1983, 13 quốc gia ở vùng Caribê giành được độc lập.


- Với các hình thức đấu tranh phong phú (bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân,
đấu tranh nghị trường, đặc biệt là đấu tranh vũ trang), Mĩ Latinh đã trở thành “lục địa bùng
cháy”. Các nước Mĩ Latinh đã lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động, giành lại chủ
quyền dân tộc (Chilê, Nicaragoa,Vênêzuêla, Goatêmala).


<b>b/ Tình hình phát triển kinh tế - xã hội</b>


- Sau khi khôi phục độc lập chủ quyền, các nước Mĩ Latinh tiến hành xây dựng và phát
triển kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu quan trọng : Braxin, Achentina, Mêhicô đã
trở thành các nước công nghiệp mới (NIC).


- Với Cuba, sau khi cách mạng thành công, đã tiến hành nhiều cải cahs dân chủ tiến bộ.
Đến năm 1961 tuyên bố tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và cùng với sự giúp đỡ của
các nước xã hội chủ nghĩa, Cuba đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực như
kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao…


- Thập kỉ 80, các nước Mĩ Latinh gặp nhiều khó khăn : kinh tế suy thối, lạm phát tăng
nhanh, nợ nước ngồi chồng chất, chính trị biến động phức tạp.


- Bước sang thập kỉ 90, kinh tế Mĩ Latinh có chuyển biến tích cực hơn, thu hút được


nguồn vốn đầu tư lớn của nước ngoài (70 tỉ USD năm 1994). Tuy nhiên những khó khăn
đặt ra cịn rất lớn như tình trạng mâu thuẫn xã hội, nạn tham nhũng …


<i><b>Vấn đề 14: Q trình hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ và công cuộc xây dựng</b></i>
<i><b>CNXH ở Cuba diễn ra như thế nào?</b></i>


<b>a/ Quá trình phát triển của cách mạng Cuba:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bất chấp sự khủng bố của chế độ độc tài, cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba vẫn phát
triển, điển hình là cuộc tấn cơng vào trại lính Moncađa (26/7/1953 ở Xanchiagơ) dưới sự
chỉ huy của Phiđen Cátxtơrô. Cuộc tiến công tuy thất bại nhưng có ảnh hưởng to lớn, mở
đầu giai đoạn phát triển mới của cách mạng Cuba - giai đoạn đấu tranh vũ trang để giành
thắng lợi.


- Trong 1957 - 1958, nhờ sự giúp đỡ của nhân dân, căn cứ cách mạng được xây dựng và
ngày càng mở rộng, lực lượng nghĩa quân đông đảo, phong trào vũ trang lan rộng cả nước
- Cuối năm 1958 nghĩa quân đã giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn, đến cuối tháng
12/1958 , tập đoàn Batixta sụp đổ, Batixta chạy ra nước ngoài.


- Ngày 1/1/1959 chế độ độc tài bị lật đổ, cách mạng thành cơng. Nước Cộng hịa Cuba ra
đời.


<i><b>b/ Công cuộc xây dựng CNXH ở Cuba:</b></i>


- 1959-1961: hoàn thành cải cách dân chủ (cải cách dân chủ, quốc hữu hố các xí
nghiệp…)


- Tháng 4/1961 sau chiến tắng Heron, CuBa tiến hành các mạng XHCN.
<b>* Kết quả: </b>



- Cuba đạt nhiều thành tựu trong xây dựng CNXH (Sản lượng cơng nghiệp đường tăng
160% ,cơ khí luyện kim tăng 10 lần, điện lực tăng 7 lần)


- Văn hoá giáo dục phát triển ,đời sống của nhân dân được nâng cao.


- Hiện nay cách mạng CuBa còn gặp nhiều khó khăn ,do chính sách thù địch của Mỹ, đặc
biệt từ khi LX&ĐÂu sụp đổ, nhưng nhân dân Cuba vẫn kiên trì theo định hướng cách
mạng XHCN.


<i><b>Vấn đế 15: Hãy trình bày những nét lớn về tình hình nước Mĩ qua các giai đoạn: </b></i>
<i><b>1945-1973, 1973-1991, 1991-2000.</b></i>


<i><b>a/ Từ 1945 - 1973</b></i>
<i><b>*</b></i> <i><b>Về kinh tế</b></i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
- Biểu hiện :


+ Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới (1948).


+ Sản lượng nông nghiệp 1949 bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật
cộng lại (1949).


+Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển .
+ Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới.


+ Kinh tế Mĩ chiếm tới gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.


- Khoảng 20 năm sau chtranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân :



+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ
thuật cao, năng động, sáng tạo.


+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ bn bán vũ khí.


+ Ứng dụng thành cơng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
<b>*</b> <b>Khoa học - kĩ thuật</b>


- Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều
thành tựu lớn.


- Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực


+ Chế tạo cơng cụ mới: máy tính điện tử, máy tự động.
+ Chế tạo vật liệu mới: pôlime, vật liệu tổng hợp.
+ Tìm ra năng lượng mới: nguyên tử , nhiệt hạch.
+ Chinh phục vũ trụ: đưa người lên Mặt Trăng.


+ Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
<b>*</b> <b>Về chính trị -xã hội:</b>


- Chính sách đối nội chủ yếu của Mĩ đều nhằm cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những
khó khăn trong nước.


- Xã hội Mĩ khơng hồn tồn ổn định, chứa đựng nhiều mâu thuẫn: giai cấp, sắc tộc, nạn
thất nghiệp, nhiều tệ nạn xã hội khác.



- Mỗi đời tổng thống ở Mĩ đều đua ra một chính sách cụ thể nhằm khắc phục những khó
khăn trong nước.


- Đồng thời, chính quyền Mĩ ln thực hiện những chính sách nhằm ngăn chẵn, đàn áp các
phong trào đấu tranhcuar công nhân và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.


<b>*</b> <b>Về đối ngoại </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ
thế giới.


- Mục tiêu :


+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt CNXH.


+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế,
phong trào vì hịa bình, dân chủ thế giới.


+ Khống chế, chi phối các nước Đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.


+ 2/1972 Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, 5/1972 thăm Liên Xô nhằm thực hiện hịa
hỗn với 2 nước lớn để dễ bề chống lại phong trào cách mạng thế giới.


<i><b>b/ Từ 1973 - 1991 </b></i>
<i><b>* Kinh tế: </b></i>


- 1973 do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào tình
trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài tới năm 1982


- 1983 ktế phục hồi và ptriển, vẫn đứng đầu thế giới song không trước đây


<b>* Chính trị: </b>


- Khơng ổn định


+ Từ những năm 70 - 90 tiền lương giảm


+ Vụ ám sát tổng thống Rigân 1981, Vụ I-ran- ghết 1986…
<b>* Đối ngoại </b>


- Tiếp tục chiến lược toàn cầu, đẩy mạnh chạy đua vũ trang bằng học thuyết Rigân


- Những năm 80 thực hiện chính sách đối thoại với Liên Xơ (12/1989 Mĩ và Liên Xô chấm
dứt chiến tranh lạnh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>c/ Từ 1991- 2000</b></i>
<b>* Kinh tế: </b>


- Trong suốt thập niên 90, Kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới chiếm 25% giá trị tổng sản
phẩm thế giới, luôn chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.


<b>* Khoa học kĩ thuật: </b>


- Tiếp tục ptriển (chiếm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới)
<b>* Chính trị - đối ngoại</b>


- Trong thập niên 90, chính quyền B.Clintơn theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của chiến lược
“Cam kết và mở rộng” (Bảo đảm an ninh, khôi phục và phát triển nền kinh tế sống động,
sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
khác)



- Từ khi trật tự 2 cực tan rã, Mĩ có tham vọng vươn lên chi phối lãnh đạo toàn thế giới,
muốn thiết lập thế giới “đơn cực” mà Mĩ là siêu cường duy nhất.


- Tuy nhiên nước Mĩ đứng trước thử thách mới (sự kiện 11/9/2001, cuộc chiến
Apganixtan, Chiến tranh Irắc…


<i><b>Vấn đề 16: Nêu những nét khái quát về tình hình Tây Âu qua các giai đoạn: 1945 </b></i>
<i><b>-1950; 1950 -1973; 1973-1991; 1991-2000.</b></i>


<i><b>a/ Tây Âu từ 1945-1950 </b></i>
<b>* Kinh tế </b>


- Bị tàn phá nặng nề lâm vào tình trạng điêu đứng kiệt quệ


- Qua kế hoạch Mác San (viện trợ của Mĩ) đến 1950 các nước Tây Âu phục hồi kinh tế,
đạt mức trước chiến tranh nhưng lệ thuộc Mĩ


* Chính trị:


- Củng cố chính quyền tư sản, ổn định chính trị, xã hội
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ


- Quay trở lại XL thuộc địa


<i><b>b/ Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973 </b></i>
<b>* Kinh tế </b>


- Nửa sau 1950 phát triển nhanh (tăng trưởng kinh tế cao hơn Mĩ)


- Giữa 70 trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất TG cạnhi tranh mĩ và


Nhật đuổi kịp Mĩ về vàng dự - Nguyên nhân


+ Áp dụng các thành tựu Khoa học kĩ thuật
+ Vai trịquản lí, điều tiết của nhà nước


+ Lợi dụng vốn đầu tư từ bên ngoài (chủ yếu là của Mĩ), tranh thủ giá nguyên liệu rẻ ...
<b>* Chính trị - đối ngoại</b>


- Tiếp tục phát triển thể chế dân chủ tư sản


- Tiếp tục csách liên minh chặt chẽ với Mĩ. Mặt khác đa dạng hoá, đa phương hoá hơn nữa
quan hệ đối ngoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>* Kinh tế: </b>


- do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nhiều nước tư bản chủ yếu ở Tây
Âu lâm vào tình trạng suy thối, khủng hoảng, phát triển khơng ổn định, gặp nhiều khó
khăn (lạm phát, thất nghiệp...) kéo dài đến thập niên 90.


- Vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Nhật, và các nước cơng nghiệp mới (NICs).
Q trình “nhất thể hóa” Tây Âu trong cộng đồng Châu Âu cịn gặp trở ngại.


<b>* Chính trị </b>


- Các hiện tượng: phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội, tội phạm mapia * Đối ngoại


- 11/1972, hiệp định về quan hệ giữa 2 nước Đức được kí kết. Đến 3/10/1990 nước Đức
thống nhất


- 1975 kí kết hiệp hợp ước Hen-xin-ki về an ninh và hợp tác Châu Âu


<i><b>d/ Tây Âu từ 1991 - 2000</b></i>


<b>* Kinh tế: </b>


- Qua đợt suy thoái ngắn, từ năm 1994, kinh tế Tây Âu dần phục hồi và triển.
- Tây Âu vẫn là 1 trong 3 trung tâmkinh tế - tài chính lớn của thế giới...


- Giữa thập kỉ 70, chỉ riêng 15 thành viên EU có 375 triệu người, GDP hơn 7.000 tỉ USD,
chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới.


<b>* Chính trị: </b>


- Tình hình co bản ổn định.
<b>* Đối ngoại: </b>


- Thi hành đường lối đối ngoại, tích cực mở rộng quan hệ đối ngoại trên thế giới


<i><b>Vấn đề 17: Hãy nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của</b></i>
<i><b>Liên minh Châu Âu (EU) </b></i>


<i><b>* Quá trình hình thành và phát triển của EU: </b></i>


- 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxemburg) thành lập
“Cộng đồng than – thép châu Âu”.


- 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).


- 7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC)



- 12/1991: Hiệp ước Ma-a-xtrish được ký kết, khẳng định một tiến trình hình thành Liên
minh châu Âu mới.


- 1/1/1993: đổi thành Liên minh châu Âu (EU)


- 1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.
- 3/1995, 7 nước EU đã hủy bỏ sự kiểm sốt việc đi lại của các cơng dân.


- 1/1999, phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO) và tới ngày 1/1/2002, chính thức
được lưu hành ở nhiều nước EU.


- 5/2004, kết nạp thêm 10 nước Đông Âu (25 nước).
- 1/2007 thêm Bungari, Rumani (27 nước).


<i><b>* Mục tiêu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>* Hoạt động:</b></i>


- 6/1979: bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.


- 3/1995: hủy bỏ việc kiểm soát đi lại của công dân EU qua biên giới của nhau.
- 01/01/1999, đồng tiền chung châu Âu được đưa vào sử dụng.


- Hiện nay là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.
- 1990, quan hệ Việt Nam – EU được thiết lập và phát triển trên cơ sở hợp tác tồn diện
<i><b>Vấn đề 18: Hãy trình bày những nét lớn về tình hình Nhật Bản qua các giai đoạn </b></i>
<i><b>1945-1952 và 1945-1952-1973.</b></i>


<i><b>a/ Từ 1945-1952</b></i>
<b>* Hoàn cảnh: </b>



- Thất bại trong ctranh thế giới (hậu quả nặng nề:
+ Khoảng 3 triệu người chết và mất tích


+ 40% đơ thị, 80% tàu bè, 34% mãy móc bị phá huỷ
+ Thảm hoạ đói rét đe doạ nước Nhật


+ Bị quân Mĩ chiếm đóng


<b>* Cơng cuộc phục hồi kinh tế ở Nhật </b>
- Về chính trị


+ Xố bỏ chủ nghĩa qn phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh


+ Hiến pháp mới được công bố (1947), quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến,
nhưng thực chất là cđộ dchủ đại nghị. Hiến Pháp mới vẫn duy trì ngơi vị của Thiên Hồng.
Quốc hội có quyền lập pháp, chính phủ có quyền hành pháp


+ Cam kết từ bỏ chiến tranh, khơng duy trì quân đội thường trực
- Về kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cáh dân chủ


+ Giải tán các Daibátxư
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hoá lao động


( Dựa vào sự viện trợ của Mĩ (1950 - 1951) ktế Nhật được phục hồi


- Về đối ngoại: Liên minh với Mĩ, ngày 8/8/1951 kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Chế độ
chiếm đóng của Đồng minh chấm dứt



<i><b>b/ Từ 1952 - 1973</b></i>
<b>* Kinh tế và KHKT: </b>
- Kinh tế


+ 1952 - 1960 kinh tế Nhật có bước phát triển nhanh
+ 1960 - 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì


- Biểu hiện: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 10,8% (1969) <sub></sub>1973: 7,8% ; <sub></sub> vươn lên
hàng thứ hai trong thế giới tư bản.


+ Từ những năm 70 trở đi, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính
lớn của thế giới


- Khoa học-kỹ thuật


+ Rất coi trọng ptriển gdục và khoa học –kỹ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Đạt nhiều thành tựu lớn: Các sản phẩm nổi tiếng như ti vi, tủ lạnh, ơ tơ; Đóng tàu 1
triệu tấn, các ctrình thế kỷ: đường ngầm dưới đáy biển dài 53,8 km...


- Nguyên nhân phát triển


+ Con người được coi là yếu tố quyết định hàng đầu đối với sự phát triển
+ Vai trị quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước


+ Chế độ làm việc suốt đời, chế độ hưởng lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp
đồn xí nghiệp được coi là ba "kho báu thiêng liêng" làm cho các cơng ty của Nhật và có
sức mạnh cạnh tranh cao.


+ Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất , chất lượng , hạ giá thành


+ Chi phí quốc phịng thấp (khơng q 1% GDP).


+ Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh
Triều Tiên,Việt Nam...


- Hạn chế


+ Nghèo tài nguyên <sub></sub> nguyên, nhiên liệu phụ thuộc bên ngoài.


+ Cơ cấu vùng ktế thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào 3 trung tâm là Tokiơ, Ơxaca và
Nơgơia; giữa nơng nghiệp và cơng nghiệp.


+ Sự cạnh tranh quyết liêt của Mỹ, Tây Âu, các nước NIC, Trung Quốc...
<b>* Về chính trị:</b>


- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm quyền.(1955-1993). Nền chính trị Nhật bản
nhìn chung là ổn định.


- Chủ trương xây dựng "Nhà nước phúc lợi chung", tăng thu nhập quốc dân lên gấp đơi
trong vịng 10 năm (1960-1970)


<b>* Chính sách đối ngoại</b>
- Liên minh chặt chẽ với Mỹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Vấn đề 19: Hãy trình bày những nét lớn về tình hình Nhật Bản qua các giai đoạn </b></i>
<i><b>1973-1991 và 1973-1991-2000</b></i>


<i><b>a/ Từ 1973 - 1991</b></i>
<b>* Kinh tế :</b>



- Từ 1973-1982: kinh tế phát triển xen kẽ với khủng hoảng suy thoái ngắn.


- Từ nửa sau những năm 80: trở thành siêu cường tài chính số một trên thế giới với dự trữ
vàng và ngoại tế gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.


<b>* Chính sách đối ngoại</b>


- “Học thuyết Phucađa“ (1977) và “Học thuyết Kaiphu’’(1991) với nội dung chủ yếu là
tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ
chức ASEAN.


- Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1973.
<i><b>b/ Từ 1991 - 2000</b></i>


<b>* Kinh tế: có giảm sút nhưng vẫn là 1/3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.</b>
<b>* Khoa học – kỹ thuật:</b>


<b>- Tiếp tục ptriển với trình độ cao (đến năm 1992, đã phóng 42 vệ tinh khác nhau và hợp</b>
tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xơ (Nga) trong các chương trình vũ trụ quốc tế).


<b>* Văn hóa: giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa của mình</b>


<b>* Chính trị: Từ năm 1993 các đảng khác nhau tham gia nắm quyền lãnh đạo, tình hình xã</b>
hội có phần khơng ổn định.


<b>* Về đối ngoại : </b>


- Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ.


- Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng hoạt động đối ngoại toàn cầu và chú trọng phát


triển với các nước Đông Nam Á.


* Từ những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng
với vị thế siêu cường kinh tế của mình.


<i><b>Vấn đề 20: Mâu thuẫn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh đã bắt đầu như thế nào</b></i>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Đồng minh trong chiến tranh đã chuyển thành
mâu thuẫn đối đầu giữa 2 khối Đông – Tây.


<i><b>*Nguyên nhân: Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.</b></i>


- Liên Xô : chủ trương duy trì hịa bình an ninh thế giới , bảo vệ CNXH và đẩy mạnh
phong trào cách mạng thế giới.


- Mĩ: chống phá Liên Xô và các nước XHCN, phong trào cách mạng các nước, thực hiện
mưu đồ bá chủ thế giới. Mĩ e ngại trước sự lớn mạnh của hệ thống XHCN


- Từ sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất độc quyền về vũ khí
ngun tử, tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.


<i><b>* Sự kiện khởi đầu của chiến tranh lạnh </b></i>


- Mâu thuẫn này bắt đầu từ tham vọng và âm mưu bá chủ thế giới của Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



Tạo sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.


- 6/1947, Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan phục hưng các nước tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.


- 01/1949, Liên Xô và Đông Âu đã thành lập Hội đồng tương trợ về kinh tế, tạo sự phân
chia đối lập về kinh tế, chính trị ở châu Âu.


- 1949 Mĩ thành lập khối NATO nhằm chống lại Liên Xô và Đông Âu.
- 1955 Liên Xô và Đơng Âu thành lập khối Vácxava để phịng thủ.




Sự ra đời của NATO và VACSAVA đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thé giới.


- Khái niệm: Chiến tranh lạnh là tình trạng đối đầu căng thẳng, cuộc chạy đua vũ trang
giữa 2 phe đế quốc chủ nghĩa và XHCN mà đứng đầu là 2 nước Mĩ và Liên Xô.


<i><b>Vấn đề 21: Hãy nêu những biểu hiện của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Đông - Tây.</b></i>
Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe, diễn ra trên khắp các lĩnh
vực (trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự). Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới,
nhưng trong gần nửa thế kỉ của chiến tranh lạnh, thế giới ln trong tình trạng căng thẳng,
nhiều cuộc chiến tranh cục bộ vẫn diễn ra ở nhiều khu vực.


<i><b>1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Thực dân Pháp (1945 - 1954)</b></i>
- Sau chiến tranh thế giới II, Pháp quay trở lại xâm lược 3 nước Đông Dương.
- Nhân dân Đông Dương đã tiến hành kháng chiến chống Pháp


- Sau cách mạng Trung Quốc thành công (1949) cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam
mới nhận được sự giúp đỡ của LX, TQ và Đông Âu.


- Từ sau 1950, Mỹ ngày càng can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương.


- 1954 Hiệp định Giơnevơ được kí kết. Hiệp định đã kết thúc cuộc chiến tranh của Pháp ở


Đông Dương, đồng thời cũng phán ánh rõ nét cuộc đtranh gay gắt giữa 2 phe


<b>2. Cuộc ctranh Triều Tiên. (1950-1953)</b>
- 1948, Triều Tiên tạm thời chia làm 2 miền.


- Từ vĩ tuyến 38 trở ra Bắc là nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên (LX bảo
trợ).Từ vĩ tuyến 38 trở về Nam là nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) do Mĩ bảo trợ.
- 1950 - 1953 ctranh khốc liệt giữa 2 miền.


+ Miền Bắc do LX bảo trợ, TQ chi viện.
+ Miền Nam do Mỹ giúp sức.




Cuộc ctranh triều Tiên là “sản phẩm“ của Ctranh lạnh là sự đối đầu trực tiếp giữa 2 phe.
<b>3. Cuộc ctranh xlược VNam của đế quốc Mỹ ( 1954-1975)</b>


<b>- 1954 - 1975 Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam</b>
- VN trở thành trọng điểm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.


- Mỹ đã thực hiện nhiều chiến lược chiến tranh, huy động mọi lực lượng và phương tiện
chiến tranh có được (trừ vũ khí hạt nhân)


- Nhân dân VN được sự giúp đỡ của LX, TQ, các nước XHCN đã đánh bại các chiến lược,
buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari 1973 rút quân về nước và 1975 giành thắng lợi hoàn toàn.




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Như vậy, trong thời kì chiến tranh lạnh, hầu như mọi cuộc chiến tranh hoặc xung đột
quân sự ở các khu vực trên thế giới, với những mức độ khác nhau, đều liên quan đến sự


“đối đầu“ Xô - Mĩ, đối đầu Đông - Tây.


<i><b>Vấn đề 22: Hãy nêu những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh</b></i>
<i><b>lạnh chấm dứt?</b></i>


<b>- Sau nhiều năm trì trệ và khủng hoảng kéo dài, đến những năm 1989-1991, chế độ XHXN</b>
ở LX và Đông Âu tan rã


- 28/61991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể
- 1/7/1991, Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động.


Trật tự thế giới “hai cực“ của hai siêu cường khơng cịn nữa, cịn lại “một cực“ duy nhất là
Mĩ.


<b>- Tình hình thế giới có những thay đổi to lớn và phức tạp.</b>
<b>- Xu thế phát triển của thế giới:</b>


<i>+ Một là: trật tự 2 cực sụp đổ, trật tự thế giới mới đang dần hình thành theo xu hướng</i>
đa cực với sự vươn lên của Mỹ, Liên minh châu Âu, Nga, TQ ...


<b>+ Hai là: các quốc gia đều tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực</b>
sự của mỗi quốc gia.


+ Ba là: Mỹ đang cố thiết lập thế giới đơn cực nhưng khơng dễ gì đạt được mục đích.
<i>+ Bốn là: có nhiều khu vực tình hình không ổn định với những cuộc nội chiến, xung</i>
đột quân sự kéo dài như ở bán đảo Ban căng, ở một số nước châu Phi và Trung Á.


Cuộc khủng bố ngày 11/9/2001, đã đặt các quốc gia trước những thách thức và nguy
cơ khó lường. Nó đã gây ra những tác động phức tạp đến tình hình chính trị thế giới và cả
trong quan hệ quốc tế.



- Ngày nay, các quốc gia dân tộc vừa có thời cơ phát triển thuận lợi, vừa phải đối mặt với
những thách thức vơ cùng to lớn.


<i><b>Vấn đề 23: Hãy trình bày nguồn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - công</b></i>
<i><b>nghệ trong nủa sau thế kỉ XX?</b></i>


<b>a. Nguồn gốc: </b>


- Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và
tinh thần ngày càng cao của con người.


- Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên
nhiên, chiến tranh…


- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học
kỹ thuật lần2 và cách mạng công nghệ bùng nổ.


<b>b. Đặc điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

kỹ thuật. Đến lượt mình, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Khoa học đã tham
gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và
cơng nghệ hằng ngày).


<i><b>Vấn đề 24: Trình bày những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và</b></i>
<i><b>tác động của nó</b></i>


Đã đạt được những thành tựu kỳ diệu trên mọi lĩnh vực.


<b>a. Khoa học cơ bản (Tốn, Lý, Hóa, Sinh): có những bước tiến nhảy vọt: </b>


- Tháng 3/1997, tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vơ tính.


- Tháng 6/2000, các nhà khoa học Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật, TQ đã công bố Bản đồ gen
người và sau đó đã được giải mã hồn chỉnh (4/2003) <sub></sub> mở ra một kỷ nguyên mới của y
học và sinh học.


<b>b.</b>


<b> Trong lĩnh vực công nghệ: </b>


- Sản xuất ra những công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự
dộng , rơbốt..)


- Tìm ra nguồn năng lượng mới (mặt trời, gió, nguyên tử, nhiệt hạch...)


- Chế tạo ra những vật liệu mới: chất pôlime, các loại vật liệu siêu cứng, siêu bền, siêu
dẫn..)


- Công nghệ sinh học: với những đột phá phi thường về công nghệ di truyền, công nghệ tế
bào, công nghệ vi sinh và công nghệ enzim...


- Cách mạng xanh trong nông nghiệp: giống lúa mới có năng xuất cao.


- Thơng tin liên lạc và giao thông vận tải: cáp sợi thủy tinh quang dẫn, máy bay siêu âm
khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao...


- Chinh phục vũ trụ: vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ...
- Công nghệ thông tin:


<b>c. Tác động:</b>


- Tích cực:


+ Tăng năng suất lao động.


+ Nâng cao chất lượng cuộc sống.


+ Thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới về giáo dục-đào tạo.
+ Sự hình thành một thị trường thế giới và xu thế tồn cầu hóa.


- Tiêu cực: gây ra những hậu quả mà con người chưa khắc phục được
+ Ơ nhiễm mơi trường.


+ Tai nạn lao động và giao thơng.
+ Bệnh tật


+ Vũ khí hũy diệt...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Vấn đề 25: Hãy nêu những biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa. Vì sao nói: Tồn cầu</b></i>
<i><b>hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển?</b></i>


<i><b>a. Biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa:</b></i>
<b>- Xuất hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX.</b>


<b>- Khái niệm : Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn</b>
nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.


- Những biểu hiện chủ yếu :


+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hê quốc tế.



+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn


+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
có vai trò quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu
vực


<i><b>b. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển vì:</b></i>
<i><b>* Thời cơ: </b></i>


Các nước có điều kiện mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học
-kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, khai thác vốn đầu tư, kinh nghiệm quan lí từ bên ngồi,
tiếp thu những thành tựu mới của khoa học - kỹ thuật...


- Có điều kiện ra nhập các tổ chức quốc tế và khu vực, đẩy nhanh quá trình hội nhập.
<i><b>* Thách thức:</b></i>


- Hội nhập quốc tế trong điều kiện trình độ dân trí thấp, kinh tế kém phát triển, thiếu
nguồn nhân lực chất lượng cao ... tạo ra áp lực cạnh tranh lớn, khốc liệt đối với các nước
đang phát triển. Sự yếu kém về trình độ lập pháp, quản lí kinh tế, thông hiểu luật quốc
tế, ... rất dễ dẫn đến nguy cơ các doanh nghiệp bị lợi dụng và cạnh tranh không lành mạnh.
-Giải quyết mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo tồn tài nguyên môi trường sống
(phát triển bền vững), cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội,... là một
vấn đề nan giải.


- Vấn đề giữ gìn, phát triển văn hóa dân tộc, kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, hòa
nhập nhưng khơng hịa tan, khơng đánh mất bản sắc của mình.


</div>

<!--links-->

×