Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.65 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 2, 3, 4,5 (4 tiết)
Ngày soạn: 2-8-2011
<i>Chủ đề 1: NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT,</i>
<b>THỰC HÀNH SỬA LỖI</b>
<b>A/Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Kiến thức :Giúp học sinh biết được những lỗi thường mắc phải trong quá
trình sử dụng tiếng Việt
2. Kĩ năng : Nhận diện những lỗi khi sử dụng tiếng Việt.
3. Thái độ :Ý thức sử dụng đúng tiếng Việt, yêu quí tiếng mẹ đẻ.
<b>B/ Chuẩn bị : </b>
- GV:Sách tham khảo Làm văn (ĐHSP)
Sửa lỗi ngữ pháp
Tiếng Việt 10 (cũ)
- HS: soạn bài trước
<b>C/ Phương tiện:</b>
<b>D. Phương pháp</b>
-Phát vấn để tìm ra những lỗi học sinh thường mắc phải
-Gợi tìm .
-Củng cố định hướng.
<b>E. Tiến trình bài học:</b>
1. Giới thiệu chương trình tự chọn lớp 10.
2.Giới thiệu bài mới: Trong hoạt động giao tiếp thường ngày cũng như trong học
tập, học sinh thường mắc những lỗi về việc sử dụng tiếng Việt:lỗi về từ, lỗi về câu,
lồi về đoạn văn...Nguyên nhân chủ yếu của sự mắc lỗi này chủ yếu bắt nguồn từ
chỗ:
- Nghèo vốn từ tiếng Việt, chưa hiểu đúng nghiã của từ, ít đọc sách.
- Chưa ý thức về một hiện tượng ngữ pháp nào đó.
-Trình độ tư duy cịn hạn chế.
- Chưa phân tích rành mạch được những quan hệ phức tạp trong kết cấu câu.
- Chưa ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng đúng tiếng Việt.
GV:Trong quá trình sử dụng từ, chúng
ta thường mắc những lỗi nào nhất?
GV:Em hãy phân biệt sự khác nhau
giữa hai từ sau:
-bàng quan và bàng quang
-sáng lạn và sáng lạng.
Từ chỗ giống nhau về vỏ âm thanh có
thể dẫn dến mắc lỗi dùng từ khơng
chính xác
Hs tìm một số ví dụ tương tự.
GV:Em hãy tìm lỗi dùng từ trong câu
sau đây:
Nam Cao dã thành công trong việc
xây dựng hình ảnh điển hình về người
nơng dân bị lưu manh hố trước cách
mạng.
GV:Em hãy tìm lỗi dùng từ trong câu
sau:
Ôi ! ngay từ thuở lọt lòng ca dao đã
đi vào lòng ta cùng với tiếng ru của bà,
của mẹ. Cho nên giá trị của ca dao biết
<i>bao là to lớn .</i>
<b>A.</b>
<b> Lỗi về từ :</b>
<b>I. Một số lỗi thường gặp:</b>
a. Dùng từ sai vỏ âm thanh :
Mỗi từ gắn với một vỏ âm thanh nhất
định, dùng nhầm lẫn vỏ âm thanh sẽ dẫn
đến tình trạng vơ nghĩa hoặc thay đổi
nghĩa của từ.
Ví dụ:
b. Dùng từ sai do không hiểu rõ nghĩa
của từ:
Ví dụ : Từ ngàn xưa , ơng cha ta đã
<i>phát minh ra câu tục ngữ.</i>
<b>3. Dùng từ không phù hợp đối tượng nói</b>
năng, với sắc thái tình cảm, thái độ cần
phải có:
Ví dụ:
.
GV:Em hãy tìm lỗi dùng từ trong câu
sau:
Vì sao cơ gái có con lại nói dối
chàng trai là “hãy cịn son” ? Có thể đấy
là đứa con do cơ chửa hoang hoặc chửa
với người mà cô không yêu và cơ khơng
thừa nhận nó.
Ngày xưa tiếng trống thúc thuế là nỗi
kinh hoàng của người nông dân lao
Không thể qui một hiện tượng phức tạp
<b>4. Dùng từ không hợp phong cách văn</b>
bản:
Như chúng ta đã biết, có một số từ
dùng trong một phong cách chức năng
nhất định. Dùng từ chuyên dùng ở phong
cách này cho một phong cách khác một
cách khơng có ý thức là phạm lỗi dùng
từ.
Ví dụ: Trong đơn xin phép một bạn
học sinh có ghi: “...cho em nghỉ một buổi
<i>học vào ngày...</i>
<i> Để em đưa bà em về nơi yên nghỉ</i>
<i>cuối cùng...”</i>
này vào trong một số các thao tác nghèo
nàn cứng nhắc đựơc . Ở đây chúng ta
chỉ tìm dẫn chứng minh hoạ.
GV:Chia HS thành 4 nhóm thảo luận
tìm cách sửa các câu sai trên. Sau đó ,
rút ra các bước chung cho thao tác sửa
lỗi.
GV: Em hãy cho một số ví dụ về câu
sai trong thực tế mà em biết.
HS tìm ra chỗ sai trong các câu trên.
GV:Lỗi về câu rất đa dạng, có thể thống
kê đến 40 lỗi có thể gặp trong q trình
sử dụng tiếng Việt, ở đây chỉ gới thiệu
một số loại thường gặp.
GV: Em hãy tìm ra chỗ sai trong câu
sau:
Từ những chị dân quân ngày đêm canh
giữ đồng quê và bầu trời tổ quốc, đến
những bà mẹ chèo đò anh dũng trên
dịng sơng đầy bom đạn.
GV:Em hãy tìm ra chỗ sai trong câu
sau:
Hình ảnh người dũng sĩ mình mặc giáp
sắt, đầu đội mũ sắt , cỡi ngựa sắt, vung
roi sắt xơng vào bọn giặc. Hình ảnh đó
tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu dũng
mãnh để bảo vệ quê hương đất nước
GV:Em hãy tìm ra chỗ sai trong câu
sau:
Bằng trí tuệ sắc bén thơng minh của
<b>II. Các thao tác chữa lỗi về từ:</b>
Các bước cơ bản:
-Phát hiện, phân tích nguyên nhân lỗi.
-Huy động vốn từ sẵn có để tìm ra
những từ ngữ có khả năng thay thế vào
những từ sai. Cuối cùng căn cứ vào ý
nghĩa cần biếu đạt, các sắc thái ý nghĩa
khác để tìm ra một đơn vị thích hợp nhất
có thể thay thế cho từ ngữ dùng sai.
-Đưa từ thay thế vào văn bản , kiểm tra
sự đúng đắn của nó bằng các từ xung
quanh, căn cứ vào nhiệm vụ thơng báo ,
tính khuynh hướng của toàn bài, ý lớn
của cả đoạn, cả câu .
<b>B. Lỗi về câu:</b>
<b> I Những lỗi về câu thường gặp:</b>
<b>1.Sai cấu trúc nòng cốt:</b>
-Câu mới chỉ có kết cấu giới từ hoặc
cụm danh từ chỉ thời gian, vị trí. Thơng
thường trong tiếng Việt các tổ hợp này
thường đóng vai trị trạng ngữ, khơng thể
gánh vác chức năng cấu trúc cơ bản của
câu. Bởi vậy câu vẫn chưa xác lập được
cấu trúc cơ bản.
-Câu chỉ mới có một cụm danh từ.
người lao động đã đấu tranh không
khoan nhượng chống laị lễ giáo phong
kiến lạc hậu bảo thủ.
Trong ví dụ trên người viết nhầm tưởng
“người lao động” có thể làm chủ ngữ
cho bộ phận đứng sau nó.
GV :Em hãy tìm chỗ sai trong câu sau:
Thơ Hồ Xuân Hương có nhiều bài nói
về tình dục. Nếu chúng ta chỉ căn cứ
vào các hình ảnh có ý nghĩa nói về tình
dục trong thơ của bà mà cho toàn bộ thơ
bà đều là tục là dâm, và theo đó bà cũng
dâm.Điều đó là hồn tồn sai lầm.
GV: Em hãy tìm chỗ sai trong câu sau:
Trong tác phẩm “Bất khuất” hình ảnh
Nguyễn Đức Thuận là người chiến sĩ
GV: Tìm lỗi trong câu sau:
Qua nhân vật chị Dậu, ta thấy được
bản chất xấu xa thối nát của chế độ bóc
lột.
GV:Tìm ra chỗ sai trong câu sau:
Tuy chị Út Tịch thương yêu chồng con,
đồng chí sâu sắc nhưng chị rất căm thù
bọn giặc bán nước và cướp nước.
GV:Em hãy tìm ra chỗ sai trong câu
sau:
Với tinh thần yêu nước căm thù giặc
sâu sắc cuộc chiến tranh kéo dài năm
năm mười năm hai mươi năm với tinh
thần chịu đựng gian khổ quyết đánh đến
cùng của mỗi người dân Việt Nam cuộc
kháng chiến nhất định sẽ đi đến thành
công.
GV phân nhóm cho hs thảo luận tìm
Nguyên nhân chủ yếu của lỗi này là
tình trạng chập cấu trúc. Người viết nhầm
Trong tiếng Việt, các loại câu ghép có
quan hệ đièu kiện - kết quả, nguyên
nhân- kết quả, nhượng bộ tăng tiến , quan
hệ đối lập... thường bao giờ cũng có hai
vế hơ ứng liên hồn nhau. Nếu khơng có
ngữ cảnh trước nó cho phép thì khơng thể
viết câu chỉ có một trong hai vế được,
phạm khuyết điểm này sẽ dẫn đến câu
què, tức là câu chỉ có một vế.
<b>3. Câu sai quan hệ:</b>
-Quan hệ chủ vị không hợp lí.
-Quan hệ thành phần phụ tình huống
và kết cấu cơ bản khơng phù hợp.
-Quan hệ giữa các vế trong câu ghép
khơng phù hợp.
4. Câu có kết cấu rối nát:
Người viết triển khai phán đốn, suy
lí theo các quan hệ phức tạp nhiều tầng
bậc, nhưng không xác định được quan hệ
5. Câu không bảo đảm sự phát triển liên
tục của ý trong đoạn văn.
<b>II. Phương hướng sửa chữa câu sai:</b>
1. Nguyên nhân:
cách chữa những câu sai trên dể rút ra
những bước cơ bản chung.
về câu và ngữ pháp văn bản.
-Do những hạn chế về trình độ văn hoá
và tầm hiểu biết chung về các mặt cuả
đời sống.
-Năng lực tư duy và sự hiẻu biết về
logic yếu, do đó suy nghĩ thiéu chặt chẽ,
mạch lạc, thậm chí co lúc lộn xộn, rối
rắm...
-Trí nhớ thao tác kém, dẫn dến tình
trạng viết trước qn sau.
-Ngồi ra cịn có thể do tâm lí và tính
cách riêng của người viết, do dó những
thói quen khơng tốt.
2. Phương pháp phân tích câu sai:
-Rút gọn câu để tìm ra các thành phần
hạt nhân và các thành phần ngồi nịng
cốt, phát hiện lỗi sai, tìm ra ngun nhân
và cách chữa hợp lí.
-Tìm ra được nội dung và mục đích
định viết của chủ thể và cố gắng giữ lại
tối đa nội dung và mục đích của chủ thể
ấy .
<i>Luyện tập: Hãy tìm những chỗ sai trong các câu sau:</i>
<b>1. Với đôi tay khéo léo và óc thẩm mĩ tinh tế cho nên người thợ trẻ đã tạo ra những</b>
sản phẩm mành trúc có giá trị.
<b>2. Theo lời kêu gọi của Ban giám hiệu, nên mỗi học sinh góp một quyển sách cho</b>
thư viện trường.
<b>3. Với nền nghệ thuật phong phú của dân tộc Khơ-me đã góp phần khơng nhỏ vào</b>
kho tàng văn hố Việt Nam.
<b>4. Trong tình hình kinh tế hiện tại địi hỏi chúng ta phải xoá bỏ chế độ quan liêu</b>
bao cấp.
<b>5. Thế rồi những khó khăn liên miên, nhất là trong thời kì chiến tranh phá hoại của</b>
Đế quốc Mĩ, xí nghiệp không thể phát triển lên được.
<b>6. Năm 1986 là năm vẻ vang nhất trong hàng chục năm qua của nhà máy Bát Tràng</b>
đã đạt sản lượng và chất lượng cao nhất .
<b>7. Người cần cấp cứu là người nào đưa vào phịng này?</b>
<b>8. Bóng rơi xuống chỗ trống trải trứơc Cường đã chực sẵn, liền đá tạt vào lưới.</b>
<b>9. Vấn đề nổi cộm nhất là nguồn vật tư bị thiếu và là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến</b>
đình trệ sản xuất.
<b>12. Như một điểm tựa của tinh thần, sáu tháng đầu năm nay, có Nghị quyết 2 của</b>
Trung ương Đảng chỉ hướng, xí nghiệp đã khơi dậy một tiềm năng, một phong trào
thi đua sản xuất khá.
<b>13. Cũng xin nhắc lại rằng vị vua này đã cực lực chống lại việc con cháu nhậu nhẹt</b>
say sưa sau khi về hưu ở Thiên Trường.
<b>14.</b> Sự bình tĩnh của anh đã làm cho kẻ địch kinh ngạc và đã lâm vào thế lúng túng,
bị động.(Nhầm lẫn vị ngữ của câu với vị ngữ của cú).
<b>15.</b> Chị được giao phó bảo vệ đồng chí Tùng Lâm nhiều lần tránh được lưới địch.
(Nhập nhằng giữa câu đơn và câu ghép).
<b>16.</b> Hằng ngày chị chở đứa con đi học, thỉnh thoảng mới trở chứng đòi ở nhà.(Nhập
nhằng giữa hai câu và một câu- chữa: thêm “nó” vào trước “mới trở chứng” )
<b>17.</b> Anh đừng có tưởng cứ đi đúng lối mịn là không va vấp phải chông gai hay
<i>sao? (Nhầm mục đích thơng báo này với mục đích thơng báo khác).</i>
<b>18.</b> Điều đó là địch chủ quan, khơng đánh giá đúng lực lượng ta. (Không nắm được
cách dùng của “là” làm cho vị ngữ không chuẩn)
<b>19.</b> Con đường dẫn chiếc xe lượn sát bờ vực, đâm xuyên qua cánh rừng thông rồi
<b>20.</b> Giám đốc đã ra lệnh ngưng việc sử dụng anh ta.(Nhầm vị ngữ với bổ ngữ. Chữa
: bỏ “ngưng việc”, hoặc bỏ “không”, hoặc đặt dấu phẩy sau “ngưng việc”.)
<b>4.Củng cố : Những lỗi thường gặp trong tiếng Việt</b>
<b>5.Dặn dò: Làm hết bài tập .</b>
Tuần 6,7,8,9(4tiết)
Ngày soạn:3-8-2011
<i>Chủ đề 2: NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG VIỆC</i>
<b>VIẾT BÀI VĂN</b>
<b> I,Kết quả cần đạt: Giúp HS:</b>
Nhận thức được yêu cầu về diễn đạt trong một bài văn và những lỗi
thường mắc phải khi viết văn.
Có kĩ năng phân tích và chữa lỗi về diễn đạt trong bài văn, để hoàn thiện
và năng cao kĩ năng diễn đạt khi viết văn.
Nâng cao thái độ thận trọng khi viết văn, có ý thức diễn đạt đúng và
thích hợp khi khi viết văn.
<b>II,Phương tiện dạy học:</b>
Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát (chương trình chuẩn)
<b>III,Phương pháp:</b>
Chú ý hoạt động của học sinh
Thảo luận nhóm.
Gợi tìm.
<b>IV,Tiến trình tổ chức:</b>
1Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập phần luyện tập.
2.Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội dung bài học
GV: Em hãy tìm một đoạn văn
trong tác phẩm tự sự đã học mà
em rất thích cách diễn đạt đó.
(cho học sinh tự do lựa chọn)
GV: Vì sao em thích? Đoạn văn
đó tác giả dân gian biểu hiện
điều gì? Bằng phương tiện gì?
Người tiếp nhận có lĩnh hội
được những điều tác giả muốn
thể hiện đó không? Theo em tác
giả dân gian có thành cơng
trong việc diễn đạt đoạn văn
trên không?
GV: Vậy em hãy rút ra thế nào
GV: Theo em kĩ năng diễn đạt
bao gồm những phương diện
nào?
-Muốn viết đúng chính tả phải
làm như thế nào?
-Theo em các dấu câu câu sau
dùng trong những trường hợp
nào: dấu chấm, dấu phẩy,dấu
chấm phẩy, dấu gạch ngang,dấu
hai chấm, dấu ba chấm, dấu
thang, dấu ngoặc kép...?
- Làm thế nào để dùng từ cho
đúng cho hay?
-Thế nào là câu đúng ngữ pháp?
I.Khái quát về kĩ năng diễn đạt trong bài
<b>văn:</b>
1.Khái niệm kĩ năng diễn đạt:
Kĩ năng diễn đạt là kĩ năng biểu hiện được
nhận thức, tư tưởng, tình cảm của mình bằng
phương tiện ngơn ngữ, khiến người đọc (hoặc
người nghe) lĩnh hội được đầy đủ, chính xác
- Kĩ năng viết chữ và sử dụng các kí hiệu
thuộc về chữ viết:
+Cần viết đúng chính tả, các qui định về
chữ viết, viết hoa, viết từ nước ngoài...
+Dùng dấu câu hay các kí hiệu chữ viết
khác và cả việc trình bày văn bản...
<b>- Kĩ năng dùng từ sao cho đúng và hay:</b>
+Đúng về hình thức cấu tạo.
+Đúng về ngữ nghĩa.
+Đúng về ngữ pháp.
+Đúng về sắc thái biểu cảm và phong cách
ngôn ngữ chung của bài viết.
+Sử dụng từ một cách có sáng tạo, có tính
nghệ thật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo
-Hết thời gian cử đại diện trình
bày.
-Cho HS nhận xét.
-Sau đó GV củng cố 4 yêu cầu
cơ bản và giải thích.
- Kĩ năng liên kết các câu để tổ chức nên
các đơn vị lớn hơn của bài văn (đoạn, mục,
phần) và tổ chức nên toàn bài văn (văn bản).
- Kĩ năng tách đoạn văn và kiên kết các
đoạn, mục phần trong bài văn, kĩ năng đặt đề
mục và tên đề cho văn bản,...
2.Một số yêu cầu cơ bản về diễn đạt trong bài
<b>viết:</b>
a.Cần diễn đạt cho trong sáng, gãy gọn. Trong
sáng vừa là yêu cầu đối với nhận thức, tư duy;
vừa là yêu cầu diễn đạt bằng ngôn ngữ. Muốn
đạt được sự trong sáng trong diễn đạt bằng ngơn
ngữ thì cần đạt được sự rõ ràng trong nhận thức,
tư duy. Bởi vì giữa ngơn ngữ và tư duy có mối
liên hệ mật thiết. Khi nhận thức chưa rõ ràng,
Khi lập luận, cần phải thiết lập và thể hiện
được quan hệ lập luận giữa luận cứ và kết luận,
hoặc giữa các luận cứ với nhau cho chặt chẽ,
tránh mâu thuẩn.
c.Cần diễn đạt ngắn gọn, giản dị, tránh cầu kì,
<i>sáo rỗng. Sự diễn đạt trong bài viết cần hay và</i>
hấp dẫn, nhưng khơng vì thế mà rơi vào tình
trạng cầu kì hay sáo rỗng. Cần tránh những cách
diễn đạt hoa mĩ, đao to búa lớn nhưng sáo rỗng
hoặc không phù hợp với điều định thể hiện. Tất
nhiên, cũng cần tránh lối diễn đạt đơn điệu,
nhàm chán đều đều không thay đổi.
GV: Em hãy cho một số ví dụ
về trường hợp câu mắc lỗi diễn
đạt.
Sau đó chỉ ra lõi của những câu
đó.
GV:Em hãy tìm lỗi diễn đạt và
lỗi dùng từ trong câu văn sau:
Ví dụ 1: Trong khi gia đình bị
<i>tan nát, bọn sai nha hoành</i>
<i>hành, hách dịch đem xử Vương</i>
<i>Ông, vơ vét của cải cho đầy túi</i>
<i>tham, Nguyễn Du đã vạch bộ</i>
<i>mặt thật của chúng là trên địa</i>
<i>vị của đồng tiền có thể đổi</i>
<i>trắng thay đen, đồng tiền tác</i>
<i>oai tác phúc hãm hại người dân</i>
<i>lương thiện để làm giàu cho lũ</i>
<i>quan nha, thật hết sức vô liêm</i>
<i>sỉ.</i>
GV: Em hãy tìm lỗi diễn đạt
trong ví dụ sau:
Ví dụ 2: Qua cuộc đời và sự
<i>nghiệp văn thơ của Nguyễn</i>
<i>Trãi cho chúng ta thấy ơng có</i>
<i>lịng yêu nước căm thù giăc,</i>
<i>với tất cả vì đất nước vì nhân</i>
<i>dân ông nghĩ như vậy mà</i>
<i>nguyện hết lòng hết sức ra sức</i>
<i>cứu giúp dân với cuộc đời thơ</i>
tránh viết như nói, nghĩa là không phân biệt
ngơn ngữ viết với ngơn ngữ nói.
3.Phân tích và chữa một số lỗi về diễn đạt:
a.Diễn đạt tối nghĩa, quan hệ ý nghĩa không rõ
<i>ràng, mạch lạc.</i>
Phân tích ví dụ 1: Diễn đạt mắc nhiều lỗi:
-Quan hệ ý nghĩa giữa phần trạng ngữ (Trong
<i>khi gia đình bị tan nát...) và chủ ngữ (nguyễn</i>
<i>Du) không phù hợp.</i>
-Phần “trên địa vị của đồng tiền có thể đổi
<i>trắng thay đen” rất tối nghĩa.</i>
-Sai hình thức cấu tạo của cụm từ “tác oai tác
<i>phúc” (phải là tác oai tác quái) , dùng sai từ</i>
<i>hãm hại.</i>
-Phần “thật hết sức vơ liêm sỉ” khơng có quan
hệ ý nghĩa rõ ràng với các phần trên.
Có thể chữa lại như sau:
Gia đình Th Kiều bị tan nát. Bọn sai nha
b.Diễn đạt dài dòng, lủng củng, “dây cà ra dây
<i>muống”</i>
Phân tích lỗi:
-Câu dài lủng củng, lằng nhằng giữa các ý.
-Phần đầu không phân định rõ ràng giữa trạng
ngữ và chủ ngữ.
-Trật tự sắp xếp trong phần “với tất cả vì đất
<i>nước vì nhân dân ông nghĩ như vậy mà</i>
<i>nguyện... cứu nước cứu dân” không mạch lạc.</i>
-Từ “với” dùng trong hai lần trong câu đều
không đúng, làm cho quan hệ ý nghĩa trong câu
không được phân định rõ ràng.
Có thể chữa bằng cách ngắt thành nhiều câu
và chữa những từ ngữ cần thiết như sau:
GV: Em hãy tìm lỗi diễn đạt
Ví dụ 3: Đồn thuyền đánh cá
<i>ra khơi trong cảnh màn trời</i>
<i>buông xuống. Sóng biển cài</i>
<i>then đêm sập cửa, vũ trụ đi vào</i>
<i>yên tĩnh vắng lặng. Bốn bề</i>
<i>không tiếng động. Lá cờ đỏ</i>
<i>trên đỉnh cột buồm bay phần</i>
<i>phật trước gió. Những đường</i>
<i>chỉ viền óng ánh như sáng rực</i>
<i>trong đêm. Tiếng sóng vỗ vào</i>
<i>thân thuyền rì rầm nghe như</i>
<i>bản nhạc vô tận của biển cả</i>
<i>ngân nga muôn lời tâm sự.</i>
<i>Những khuôn mặt rám nắng,</i>
<i>những cánh tay gân guốc, bắp</i>
<i>thịt nổi cuồn cuộn khẩn trương</i>
<i>chuẩn bị nhổ neo lên đường.</i>
GV: Em hãy tìm lỗi diễn đạt
trong ví dụ sau:
Ví dụ 4: Quan lại tham nhũng
<i>bóc lột nhân dân. Chính vì thế</i>
<i>mà tên quan xử kiện đã bắt cha</i>
<i>và em Thuý Kiều sau khi vơ vét</i>
<i>của cải nhà Vương Ơng.</i>
<i>dân, nên ơng hết lịng hết sức cứu nước giúp</i>
c.Diễn đạt có mâu thuẩn, khơng nhất qn:
Phân tích ví dụ 3:
Diễn đạt ở ví dụ 3 mắc nhiều lỗi:
-Sự triển khai các ý có nhiều mâu thuẩn: câu
đầu mới ra khơi, câu cuối cho biết mới chuẩn bị
nhổ neo, đêm đã bng xuống mà cịn có thể
tháy rõ những đường chỉ viền của lád cờ trên
đỉnh cột buồm, thấy rõ những khuôn mặt rám
nắng, những cánh tay gân guốc, bắp thịt nổi
cuồn cuộn, vũ trụ dã yên tĩnh, vắng lặng không
một tiếng động, nhưng rồi lại miêu tả tiếng phần
phật của lá cờ, tiếng vỗ sóng,...
-Sự tưởng tượng của cá nhân người viết khơng
đúng với bài thơ Đồn thuyền đánh cá của Huy
Cận.
Có thể chữa để đoạn văn nhất quán, không
mâu thuẩn và phù hợp với cảm hứng trong bài
thơ của Huy Cận bằng cách loại bỏ tất cả những
chi tiết tưởng tượng không đúng và mâu thuẩn
với nhau.
<i> Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào đúng lúc</i>
d. Diễn đạt không đúng quan hệ lập luận.
Phân tích lỗi ví dụ 4:
-Đoạn văn dùng hình thức thể hiện quan hệ lập
luận “chính vì thế”, nhưng quan hệ ý nghĩa giữa
câu trước và câu sau không đúng quan hệ giữa
luận cứ và kết luận: câu đầu không phải là
nguyên nhân của kết luận ở câu sau .
-Phần sau chưa diễn đạt rõ ý.
Có thể chữa lại như sau:
GV: Em hãy tìm lỗi diễn đạt
trong ví dụ sau:
Ví dụ 5: Tác phẩm “Sống
<i>mòn” của Nam Cao tập trung</i>
<i>đi sâu vào cái bi kịch tâm hồn</i>
<i>của con người trong cái xã hội</i>
<i>khơng cho con người sống, có ý</i>
<i>thức về sự sống mà không được</i>
<i>sống, bị nhấn chìm trong cái</i>
<i>“chết mịn” khơng gì cưỡng lại</i>
<i>được. Nhà văn Hộ chết mòn với</i>
<i>cái mộng văn chương tha thiết</i>
<i>của mình. Thứ phải sống lối</i>
<i>sống q ư lồi vật, chẳng cịn</i>
GV: Em hãy tìm lỗi diễn đạt
trong ví dụ sau:
Ví dụ 6:Mọi vật đều như ngưng
<i>đọng trong bài thơ “Câu cá</i>
<i>mùa thu” của Nguyễn Khuyến.</i>
<i>Cảnh vật phảng phất nỗi buồn</i>
<i>man mác. Một chiếc thuyền câu</i>
<i>bé tẻo teo cơ quạnh. Một ngõ</i>
<i>trúc vắng vẻ đìu hiu. Mọi vật</i>
<i>thấm đượm cái buồn cô đơn.</i>
<i>Nỗi buồn như tràn vào cảnh</i>
<i>vật. Ở chỗ nào cũng chỉ thấy</i>
<i>nỗi buồn ngưng đọng. Chiếc</i>
<i>tha bổng.</i>
e. Diễn đạt rời rạc, đứt mạch, thiếu sự liên kết.
-Các ý trong đoạn không mạch lạc, thiếu sự liên
kết: câu đầu giới hạn trong tác phẩm “Sống
<i>mịn”, nhưng những câu sau lại nói đến những</i>
nhân vật trong tác phẩm khác: lão Hạc, nhà văn
Hộ.
-Ý trong đoạn lộn xộn: từ tác phẩm này nhảy
sang tác phẩm khác.
-Giữa các câu thiếu sự chuyển ý nên thiếu gắn
kết với nhau.
Có thể chữa lại như sau:
Tác phẩm của Nam Cao tập trung vào cái
<i>bi kịch tâm hồn con người trong cái xã hội</i>
<i>không cho con người sống, nơi con người có ý</i>
<i>thức về sự sống mà khơng được sống và bị nhấn</i>
<i>chìm trong cái “chết mịn” khơng gì cưỡng lại</i>
<i>được. Trong “Sống mòn” Thứ phải sống “cái</i>
<i>lối sống qúa ư lồi vật, chẳng cịn biết một việc</i>
<i>gì ngồi việc kiếm thức ăn đổ vào dạ dày”. San</i>
<i>thì sống buông xuôi, nước chảy bèo trôi, không</i>
<i>giằng xé quằn quại, khơng mơ ước cao xa. Cịn</i>
<i>Oanh lại chết dần chết mòn theo kiểu khác. Ở</i>
<i>người đàn bà gày đét này, tình cảm, tâm hồn</i>
<i>con người bị vét kiệt để chỉ cịn những tính tốn</i>
<i>ích kỉ, nhỏ nhen, keo kiệt. Những nhân vật ở</i>
g.Diễn đạt trùng lặp:
Phân tích lỗi diễn đạt trong ví dụ 6: Đoạn văn
có 10 câu nhưng ý trùng lặp ở 4 câu: 2,5,6,9.
Có thể chữa lại như sau:
<i>thuyền buồn, ngõ trúc buồn, và</i>
<i>cả chiếc lá vàng rơi cũng buồn.</i>
<i>Nỗi buồn ẩn giấu trong mọi sự</i>
<i>vật. Mùa thu ở đây buồn hay</i>
<i>chính tâm tư của Nguyễn</i>
<i>Khuyến buồn?</i>
GV: Em hãy tìm lỗi diễn đạt
trong ví dụ sau:
Ví dụ 7: Tác giả đã ca ngợi
<i>truyền thống yêu nước, thương</i>
<i>yêu đùm bọc lẫn nhau, giúp dỡ</i>
<i>nhau khi gặp hoạn nạn khó</i>
<i>khăn “lá lành đùm lá rách”, ca</i>
<i>ngợi chí khí quật cường và lòng</i>
<i>căm thù giặc sâu sắc thề</i>
<i>“không đội trời chung” với</i>
GV: Em hãy tìm lỗi diễn đạt
trong ví dụ sau:
Ví dụ 8: Với truyện “Rừng xà
<i>nu”, tác giả Nguyễn Trung</i>
<i>Thành còn tạt vào mặt người</i>
<i>đọc những ca nước lạnh làm</i>
<i>thức tỉnh, làm xoá bỏ những</i>
<i>suy nghĩ vẩn vơ bậy bạ mà xoa</i>
<i>nhẹ vào tim gan mỗi con người.</i>
GV: Em hãy tìm và chữa lại lỗi
trong ví dụ sau:
Ví dụ 9: Có thể nói, với tác
<i>phẩm ấy đã làm cho tên tuổi</i>
h.Diễn đạt sáo rỗng:
Phân tích lỗi dãên đạt trong ví dụ 7: đoạn văn
Việc chữa lại cần xuất phát từ sự đánh giá tác
giả cụ thể, cần nêu thành công về nội dung và
nghệ thuật với những nét riêng, thuộc về từng
cá thể tác giả.
i. Diễn đạt vụng về thơ thiển:
Phân tích lỗi diễn đạt trong ví dụ 8: Ý của
người viết là nói dến tác động của tác phẩm
<i>Rừng xà nu -tác phẩm đã thức tỉnh mọi người,</i>
gạt bỏ những suy nghĩ khơng đúng và động viên
khích lệ mọi người. Nhưng người viết đã vụng
về khi dùng những hình ảnh “tạt vào mặt người
đọc những ca nước lạnh”, “xoa nhẹ vào tim gan
mỗi con người”, hay cụm từ “những suy nghĩ
vẩn vơ bậy bạ”.
Nên diễn đạt giản dị mà sáng rõ hơn, chẳng
han:
Với truyện “Rừng xà nu”, tác giả Nguyễn
k. Diễn đạt không phù hợp với phong cách
<i>ngôn ngữ viết của bài văn: </i>
<i>của nhà văn bay bổng khắp bốn</i>
<i>phương trời. Tài văn chương</i>
<i>của nhà văn được rải rác khắp</i>
<i>các nẻo đường từ Bắc đến</i>
<i>Nam, từ Đơng sang Tây. Khơng</i>
<i>có nơi nào lại khơng được nếm</i>
<i>mùi vị văn chương vừa sâu sắc</i>
<i>vừa ngọt ngào của ông.</i>
từ: bay bổng khắp bốn phương trời, rải rác
<i>khắp các nẻo đường, nếm mùi vị văn chương,...</i>
Cần diễn đạt giản dị và phù hợp với phong
cách ngôn ngữ viết hơn, chẳng hạn:
Có thể nói, với tác phẩm ấy, tên tuổi của
<i>nhà văn đã trở nên nổi tiếng. Tài nghệ văn</i>
<i>chương của nhà văn đã được mọi người biết</i>
<i>đến từ Nam đến Bắc, từ Đông sang Tây. Không</i>
<i>một nơi nào không thưởng thức và khâm phục</i>
<i>vị sâu sắc và ngọt ngào trong văn chương của</i>
<i>ông. </i>
<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>
<b>1. Phân tích và chữa lỗi diễn đạt trong những đoạn văn sau:</b>
a.Cảnh vật trong bài thơ “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến thật là vắng vẻ.
<i>Ngõ trúc quanh co, sóng nước gợn tí, lá vàng đưa vèo, chiếc thuyền bé tẻo</i>
<i>teo...Cảnh vật dường như im lìm, ngưng đọng. Bởi vậy, ngòi bút của Nguyễn Khuyến</i>
<i>đã tạo dựng dược rát thành công cảnh sắc im ắng ấy.</i>
b.Nguyễn Tuân sáng tạo “ Vang bóng một thời” trước cách mạng tháng Tám, một
<i>tác phẩm ghi lại hết sức độc đáo tâm hồn và tình cảm của tác giả đối với tình người</i>
<i>và tính nhân văn đối với con người.</i>
c.Cuộc đời của chị Dậu trong hồn cảnh nơng thơn Việt Nam trước cách mạng
<i>tháng Tám bùng nổ thật là tối tăm, bi đát, giống như cái đêm tối mù trời từ trong</i>
<i>nhà tên dê già “cụ cố” chị lao ra, mặc dù chị là người đàn bà xinh đẹp, đảm đang,</i>
<i>hết mực yêu chồng.thương con.</i>
d.Tâm hồn của những người nghệ sĩ là một tâm hồn trong trắng, có một lí tưởng cao
<i>cả, đẹp đẽ, đã dùng ngòi bút sắc sảo của mình đứng lên mạnh mẽ thẳng thắn đấu</i>
<i>tranh với kẻ thù hung bạo, tàn ác để bảo vệ Tổ quốc yêu dấu.</i>
CÂU HỎI CHO HỌC SINH TÌM HIỂU TRƯỚC
Em hãy tìm và chữa lại lỗi diễn đạt trong những ví dụ sau:
Ví dụ 1: Trong khi gia đình bị tan nát, bọn sai nha hoành hành, hách dịch đem xử
<i>Vương Ông, vơ vét của cải cho đầy túi tham, Nguyễn Du đã vạch bộ mặt thật của </i>
<i>chúng là trên địa vị của đồng tiền có thể đổi trắng thay đen, đồng tiền tác oai tác </i>
<i>phúc hãm hại người dân lương thiện để làm giàu cho lũ quan nha, thật hết sức vơ </i>
<i>liêm sỉ</i>
Ví dụ 2: Qua cuộc đời và sự nghiệp văn thơ của Nguyễn Trãi cho chúng ta thấy ơng
<i>có lịng u nước căm thù giăc, với tất cả vì đất nước vì nhân dân ơng nghĩ như vậy </i>
<i>mà nguyện hết lịng hết sức ra sức cứu giúp dân với cuộc đời thơ văn của ơng là vũ </i>
<i>khí sắc bén qn thù đã phải khiếp sợ và mãi mãi lưu truyền trong lịch sử đất nước </i>
<i>ta.</i>
<i>như sáng rực trong đêm. Tiếng sóng vỗ vào thân thuyền rì rầm nghe như bản nhạc </i>
<i>vô tận của biển cả ngân nga muôn lời tâm sự. Những khuôn mặt rám nắng, những </i>
<i>cánh tay gân guốc, bắp thịt nổi cuồn cuộn khẩn trương chuẩn bị nhổ neo lên đường.</i>
Ví dụ 4: Quan lại tham nhũng bóc lột nhân dân. Chính vì thế mà tên quan xử kiện
<i>đã bắt cha và em Thuý Kiều sau khi vơ vét của cải nhà Vương Ơng.</i>
Ví dụ 5: Tác phẩm “Sống mòn” của Nam Cao tập trung đi sâu vào cái bi kịch tâm
<i>hồn của con người trong cái xã hội khơng cho con người sống, có ý thức về sự sống </i>
<i>mà khơng được sống, bị nhấn chìm trong cái “chết mịn” khơng gì cưỡng lại được. </i>
<i>Nhà văn Hộ chết mòn với cái mộng văn chương tha thiết của mình. Thứ phải sống </i>
<i>lối sống quá ư lồi vật, chẳng cịn biết một việc gì ngồi cái việc kiếm thức ăn đổ </i>
<i>vào dạ dày. San sống buông xuôi, nước chảy bèo trôi, không giằng xé, quằn quại, </i>
<i>khơng mơ ước cao xa. Lão Hạc mỏi mịn với sự chờ đợi đứa con lưu lạc nơi chân </i>
<i>trời góc bể. Ở Oanh, tình cảm, tâm hồn con người bị vắt kiệt để cịn những tính tốn </i>
<i>ích kỉ, nhỏ nhen, keo kiệt. </i>
Ví dụ 6:Mọi vật đều như ngưng đọng trong bài thơ “Câu cá mùa thu” của Nguyễn
<i>Khuyến. Cảnh vật phảng phất nỗi buồn man mác. Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo cô</i>
<i>quạnh. Một ngõ trúc vắng vẻ đìu hiu. Mọi vật thấm đượm cái buồn cô đơn. Nỗi buồn </i>
<i>như tràn vào cảnh vật. Ở chỗ nào cũng chỉ thấy nỗi buồn ngưng đọng. Chiếc thuyền </i>
<i>buồn, ngõ trúc buồn, và cả chiếc lá vàng rơi cũng buồn. Nỗi buồn ẩn giấu trong mọi </i>
<i>sự vật. Mùa thu ở đây buồn hay chính tâm tư của Nguyễn Khuyến buồn?</i>
Ví dụ 7: Tác giả đã ca ngợi truyền thống yêu nước, thương yêu đùm bọc lẫn nhau,
<i>giúp dỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn “lá lành đùm lá rách”, ca ngợi chí khí quật</i>
<i>cường và lịng căm thù giặc sâu sắc thề “không đội trời chung” với quân xâm lược.</i>
<i>Tinh thần yêu nước và chí căm thù giặc đã được thể hiện bằng một nghệ thuật tuỵêt</i>
<i>vời, qua nhiều biện pháp nghệ thuật dộc đáo, hấp dẫn, để lại những ấn tượngkhơng</i>
<i>thể phai mờ trong lịng người đọc từ trước đến nay và mn đời sau.</i>
Ví dụ 8: Với truyện “Rừng xà nu”, tác giả Nguyễn Trung Thành còn tạt vào mặt
<i>người đọc những ca nước lạnh làm thức tỉnh, làm xoá bỏ những suy nghĩ vẩn vơ bậy </i>
<i>bạ mà xoa nhẹ vào tim gan mỗi con người.</i>
Ví dụ 9: Có thể nói, với tác phẩm ấy đã làm cho tên tuổi của nhà văn bay bổng khắp
<i>bốn phương trời. Tài văn chương của nhà văn được rải rác khắp các nẻo đường từ </i>
<i>Bắc đến Nam, từ Đơng sang Tây. Khơng có nơi nào lại khơng được nếm mùi vị văn </i>
<i>chương vừa sâu sắc vừa ngọt ngào của ông.</i>
Tuần:10,11,12,.13
(4 tiết)
Ngày soạn: 5-8-2011
<i>Chủ đề 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT</i>
<b>NAM QUA CÁC TÁC PHẨM</b>
<b>I,Kết quả cần đạt: Giúp học sinh nắm được:</b>
Nắm được đặc trưng cơ bản của văn học dân gian, những đặc điểm chính
của một số thể loại văn học dân gian đã học; hiểu rõ vị trí, vai trị và giá trị
to lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học dân gian trong mối quan hệ
với nền văn học viết và đời sống văn hoá dân tộc.
Cách đọc- hiểu tác phẩm văn học dân gian theo đặc trưng thể loại. Biết
phân tích vai trị, tác dụng của văn học dân gian qua những tác phẩm (hoặc
đoạn trích tác phẩm) đã được học.
Trân trọng và yêu thích những tác phẩm văn học dân gian của dân tộc. Có ý
thức vận dụng những hiểu biết chung về văn học dân gian trong việc đọc
hiểu văn học dân gian cụ thể.
<b>II, Phương tiện dạy học:</b>
GV: Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát chương trình chuẩn.
Sách Ngữ văn 10 (chương trình chuẩn)
Văn học dân gian
HS: Nắm vững những nội dung cơ bản của văn học dân gian đã học.
<b> III, Phương pháp:</b>
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi do giáo viên cung cấp trước.
Thảo luận nhóm.
Chú ý hoạt động của học sinh qua phương pháp phát vấn, nêu vấn đề
gợi mở.
Chú ý tính tích hợp.
<b> IV, Tiến trình tổ chức: </b>
<b>1.</b> Ổn định lớp .
<b>2.</b> Giới thiệu Chủ đề 3
Hoạt động thầy và trò.
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm sử
thi dân gian.
GV: Em hãy nêu những đặc điểm cơ
bản của sử thi?
-Nội dung?
-Nghệ thuật?
GV:Em hãy nhắc lại khái niệm thể
loại truyền thuyết?
Nội dung cơ bản của chủ đề.
<b>I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA</b>
<b>MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN</b>
<b>GIAN ĐÃ HỌC:</b>
<b>1. Sử thi dân gian:</b>
<b>a. Định nghĩa:(SGK)</b>
<b>b. Đặc điểm cơ bản của sử thi anh hùng</b>
<b>Tây Nguyên : </b>
-Nội dung: Qua cuộc đời và những chiến
công của người anh hùng, sử thi thể hiện sức
mạnh và mọi khát vọng của cộng đồng và
-Nghệ thuật: Sử dụng ngơn ngữ trang trọng,
nhịp nhàng giàu hình ảnh, sử dụng nhiều phép
so sánh và phóng đại đạt hiệu quả thẩm mĩ
cao, đậm đà màu sắc dân tộc.
GV: Em hãy nhắc lại đặc điểm cơ
bản của truyền thuyết An Dương
<i>Vương và Mị Châu -Trọng Thuỷ? </i>
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm
truyện cổ tích?
GV: Nêu đặc điểm chính của truỵên
cổ tích Tấm Cám ?
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm
truyện cười?
GV: Em hãy nêu những đặc điểm
chính của truyện Tam đại con gà?
GV:Em hãy nêu những đặc điểm
chính của bài ca dao Nhưng nó phải
<i>bằng hai mày?</i>
<b>b. Đặc điểm của truyện An Dương Vương</b>
<i><b>và Mị Châu -Trọng Thuỷ</b><b> :</b><b> </b></i>
-Là một cách giải thích nguyên nhân việc mất
nước Âu Lạc nhằm nêu lên bài học lịch sử về
tinh thần cảnh giác với kẻ thù trong việc giữ
nước, và về cách xử lí đúng đắn mối quan hệ
giữa cá nhân với cộng đồng.
-Hình tượng nhân vật(An Dương Vương, Rùa
Vàng, Mị Châu, Trọng Thuỷ) mang nhiều chi
tiết hư cấu nhưngt vẫn đảm bảo phần cốt lõi
lịch sử .
<b>3. Truyện cổ tích:</b>
<b>a.Định nghĩa:(SGK)</b>
<b>b. Đặc điểm của truyện cổ tích thần kì Tấm</b>
<i><b>Cám</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>- Nhân vật Tấm trải qua liên tiếp nhiều lần</b>
biến hoá đã thể hiện sức sống mãnh liệt của
con người trước sự vùi dập của kẻ ác . Điều
đó chứa đựng triết lí dân gian về sự tất thắng
của cái thiện đối với cái ác. Mâu thuẩn và
xung đột trng truyện là sự khúc xạ của mâu
thuẩn và xung đột trong gia đình phụ quyền
thời cổ.
-Về nghệ thuật, đặc sắc của truyện thể hiện ở
khả năng miêu tả sự chuyển biến của nhân vật
Tấm từ yếu đuối thụ động đến kiên quyết, chủ
động đấu tranh giành lại quyền sống và quyền
<b>4. Truyện cười:</b>
<b>a.Định nghĩa:(SGK)</b>
<b>b.Đặc điểm của hai truyện cười đã học:</b>
- Tam đại con gà:
+ Cái xấu bị phê phán trong truyện là sự dốt
nát và thói sĩ diện của thầy đồ (cái dốt càng
cố che đậy càng lộ ra, càng làm trò cười cho
thiên hạ).
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật thơng qua
các tình huống liên tiếp xảy ra, trong quá
trình giải quyết tình huống, cái dốt của thầy
đồ dần tự lộ ra.
- Nhưng nó phải bằng hai mày:
GV: Em hãy nhắc lại định nghĩa thể
loại ca dao?
GV:Em hãy nêu đặc điểm cơ bản của
chùm ca dao than thân, yêu thương
tình nghĩa?
GV: Em hãy cho biết đặc điểm cơ
bản của Chùm ca dao hài hước?
GV: Em hãy nêu những giá trị cơ
bản của văn học dân gian?
-Văn học dân gian có những giá trị
nội dung nào?
+Truyện An Dương Vương.
+Truyện Tấm Cám.
+Ca dao than thân, yêu thương tình
nghĩa; ca dao hài hước.
+Những câu tục ngữ.
Thể hiện nội dung gì?
GV: Văn học dân gian có những giá
trị nghệ thuật tiêu biểu nào?
Ví dụ:Đăm Săn tiêu biểu cho tinh
thần bát khuất, chiến đấu dũng cảm
của người anh hùng vì hạnh phúc
cộng đồng; An Dương Vương dù bị
+ Nghệ thuật gây cười của truyện chính là sự
kết hợp cử chỉ với lời nói, trong đó có sử
dụng lối chơi chữ độc đáo của nhân vật.
<b>5. Ca dao:</b>
<b>a.Định nghĩa:(SGK)</b>
<b>b.Đặc điểm của hai chùm ca dao đã học:</b>
<i>Chùm ca dao than thân, yêu thương tình</i>
<i>nghĩa:</i>
- Nội dung cảm xúc của những bài- câu ca
dao là nỗi niềm chua xót, đắng cay khi người
bình dân khi nghĩ về số phận, cảnh ngộ và
những tình cảm yêu thương, chung thuỷ của
họ trong quan hệ bè bạn, tình yêu và trong
mối quan hệ với xóm làng, quê hương, đất
nước.
- Những cảm xúc trên được bộc lộ vừa chân
thành vừa tinh tế, kín đáo qua nghệ thuật diễn
đạt giàu hình ảnh, đậm màu sắc dân tộc và
dân dã của ca dao (so sánh, ẩn dụ, nhiều hình
ảnh mang nghĩa biểu tượng có giá trị biểu
cảm cao; Ngồi ra cịn là nghệ thuật sử dụng
những từ phiếm chỉ, từ láy, hoặc sự thay đổi
vần, nhịp thơ)
<i>Chùm ca dao hài hước:</i>
- Nội dung là những tiếng cười giải trí, tiếng
cười tự trào hoặ tiếng cười châm biếm, phê
phán, qua đó thể hiện lòng yêu, tâm lí lạc
quan, triết lí sống lành mạnh của những người
lao động.
- Những cảm xúc trên được bộc lộ bằng
những lối diễn đạt thông minh, hóm hỉnh
(dùng các thủ pháp đối lập, thậm xưng để chế
giễu hoặc vui đùa).
<b>II NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VĂN</b>
<b>HỌC DÂN GIAN:</b>
1.Giá trị nội dung:
- Phản ánh chân thực cuộc sống lao động,
chiến đấu để dựng nước và giữ nước của dân
tộc.
- Thể hiện truyền thống dân chủ và tinh thần
nhân văn của nhân dân.
thất bại trước âm mưu của Triệu Đà
nhưng vẫn tiêu biểu cho tinh thần bất
khuất của dân tộc; Tấm tiêu biểu cho
lòng yêu đời, ham sống của người
lao động bị áp bức trong xã hội cũ.
GV: Theo em văn học dân gian có
vai trị và tác dụng như thế nào trong
đời sống tinh thần của xã hội?
GV: Văn học dân gian có vai trị và
tác dụng như thế nào trong nền văn
học dân tộc?
Ví dụ: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,
Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Khuyến, Tú
Xương, Tố Hữu,...cùng nhiều nghệ sĩ
ngày nay đã tiếp thu có sáng tạo văn
học dân gian trong sáng tác của
mình.
GV: Để hiểu đúng một tác phẩm văn
học dân gian, chúng ta cần phải lưu ý
những điểm nào?
Ví dụ: Hình ảnh “thuyền” trong ca
dao thường mang ý nghĩa ẩn dụ
nhưng trong từng trường hợp cụ thể,
đều có sắc thái riêng. Điều này tuỳ
thuộc ở việc đặt câu ca dao vào hệ
thống nào. Trong hệ thống lời ca sau
thì “thuyền” được dùng để chỉ cho
người con trai nay đây mai đó :
- Thuyền ơi có nhớ bến chăng,
chung,...).
- Tổng kết những tri thức, kinh nghiệm của
nhân dân về mọi lĩnh vực trong mối quan hệ
giữa con người với tự nhiên, xã hội và chính
bản thân mình.
<b>2.Giá trị nghệ thuật:</b>
-Xây dựng được những mẫu hình nhân vật
đẹp, tiêu biểu cho truyền thống quí báu của
dân tộc.
-Văn học dân gian là nơi hình thành nên
những thể loại văn học cơ bản và tiêu biểu
của dân tộc do nhân dân lao động sáng tạo
nên. Văn học dân gian còn là kho lưu giữ
những thành tựu nghệ thuật mang đậm bản
sắc dân tộc mà các thế hệ đời sau cần học tập
và phát huy.
<b>III VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA VĂN</b>
<b>HỌC DÂN GIAN TRONG ĐỜI SỐNG</b>
<b>TINH THẦN CỦA XÃ HỘI VÀ TRONG</b>
<b>NỀN VĂN HỌC DÂN TỘC:</b>
<b>1.Vai trò và tác dụng trong đời sống tinh</b>
<b>thần của xã hội: </b>
-Văn học dân gian nêu cao những bài học về
phẩm chất tinh thần, đạo đức, truyền thống tốt
đẹp của dân tộc: tinh thần nhân đạo, lòng lạc
quan, ý chí đấu tranh bền bỉ để giải phóng con
người khỏi bất cơng, ý chí độc lập, tự cường,
niềm tin bất diệt vào cái thiện,...
-Văn học dân gian góp phần quan trọng bồi
<b>- Nhiều tác phẩm văn học dân gian đã trở</b>
thành những mẫu mực về nghệ thuật của thời
đại đã qua mà các nhà văn cần học tập để
sáng tạo nên những tác phẩm có giá trị.
<b>-Văn học dân gian mãi mãi là ngọn nguồn</b>
nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học viết về các
phương diện đề tài, thể loại, văn liệu,...
<b>IV. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>ĐỌC- HIỂU VĂN HỌC DÂN GIAN:</b>
<b> Để hiểu đúng, văn bản văn học dân gian,</b>
chúng ta cần chú ý một số vấn đề sau :
<i> Bến thì một dạ khăng khăng đợi</i>
<i>thuyền.</i>
- Thuyền đà đến bến anh ơi,
<i>Sao anh chẳng bắt cầu noi lên bờ.</i>
Nhưng trong quan hệ “thuyền
-khách”
thì “khách” thường dùng để chỉ
người con trai và “thuyền” chỉ người
Thuyền tình đã ghé tới nơi
<i> Khách tình sao chả xuống chơi</i>
<i>thuyền tình </i>
Cũng tương tự như vậy, ở câu ca dao
sau, “thuyền” chỉ người con gái trong
khi “bến” lại chỉ người con trai:
Lênh đênh một chiếc thuyền tình,
<i>Mười hai bến nước gởi mình nơi nao.</i>
Ví dụ:-Bài ca dao “Thách cưới” cần
đặt trong quan hệ giao duyên diễn ra
trong khuôn khổ cuộc hát đối đáp
nam nữ. Có thế mới hiểu được rằng
đây chỉ là lời hát đùa, nhưng đùa mà
lại thật- cái thật lòng của những
thanh niên nam- nữ lao động nghèo
yêu đời tha thiết và yêu nhau vừa
mãnh liệt vừa hồn nhiên.
-Truyện An Dương Vương Và
<i>Mị Châu Trong Thuỷ cần đặt trong</i>
mối quan hệ với lễ hội diễn ra hàng
năm tai khu di tích Cổ Loa.
không một nét độc đáo nào của một tác phẩm
2. Muốn đọc hiểu chính xác một tác phẩm
văn học dân gian, cần đặt nó vào trong hệ
thống những văn bản tương quan, thích ứng
(về đề tài, thể loại, cách diễn đạt).
3. Trong quá trình hình thành, biến đổi, lưu
truyền, tác phẩm văn học dân gian luôn gắn
bó mật thiết và phục vụ trực tiếp cho các hình
thức sinh hoạt cộng đồng khác nhau (gia đình,
xã hội, tơn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập
qn, lao động, vui chơi, ca hát, lễ hội,...) của
nhân dân. Bởi thế, để đọc hiểu chính xác và
sâu sắc ý nghĩa tác phẩm, cần đặt nó trong
mối quan hệ với các hình thức sinh hoạt cộng
đồng.
<b>CÂU HỔI VÀ BÀI TẬP: Tài liệu chủ đề tự</b>
<i>chọn bám sát (trang 11)</i>
Tìm hiểu thêm một số tác phẩm văn học dân gia ngoài chương trình.
<b> </b>
<b> </b>
Tuần:14,15,16,17.
Ngày soạn: 6-8-2011
<i>Chủ đề 4: THỰC HÀNH VỀ NGƠN NGỮ NĨI- NGƠN NGỮ VIẾT, CÁC</i>
<b>PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGƠN NGỮ VÀ CÁC PHÉP TU TỪ CĨ</b>
<b>TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10</b>
<b>I.Kết quả cần đạt: Giúp học sinh nắm được:</b>
Hiểu sâu sắc các khái niệm, đặc điểm của ngơn ngữ nói- ngôn ngữ viết,
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, một số
phép tu từ trong chương trình Ngữ văn 10.
Củng cố kĩ năng xác và phân tích các đặc điểm của ngơn ngữ nói- ngơn ngữ
viết, phong cách chức năng ngôn ngữ và các phép tu từ qua một số ngữ
liệu tiêu biểu.
Có ý thức hơn về cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong các phong
cách chức năng, tăng cường kĩ năng tạo lập văn bản trong phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt, kĩ năng cảm thụ ngôn ngữ nghệ thuật, cmr nhân dược cái
hay trong cách dùng phép tu từ đồng thời có thể bước đầu biết sử dụng các
phép tu từ trong nói và viết .
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
GV: Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát chương trình chuẩn.
Sách Ngữ văn 10 (chương trình chuẩn)
99 biện pháp tu từ cú pháp
HS: Nắm vững những nội dung cơ bản của ngơn ngữ nói ngơn ngữ viết,
phong cách ngôn ngữ và các phép tu từ đã học trong chương trình.
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi do giáo viên cung cấp trước.
<b>III. Phương pháp:</b>
Thảo luận nhóm.
Chú ý hoạt động của học sinh qua phương pháp phát vấn, nêu vấn đề
gợi mở.
Chú ý tính tích hợp.
<b>IV. Tiến trình tổ chức: </b>
1.Ổn định lớp.
2.Giới thiệu Chủ đề 4
Hoạt động thầy và trò Nội dung cơ bản của chủ đề
GV: Theo những hình thức giao tiếp
nào sử dụng dạng nói, hình thức nào
sử dụng dạng viết?
Khi chưa có chữ viết, con người giao
tiếp bằng lời nói miệng, trực tiếp.
Hình thức giao tiếp này được gọi là
GV: Em hãy cho ví dụ trường hợp
giao tiếp dùng ngơn ngữ nói. Từ đó
rút ra khái niệm ngơn ngữ nói.
GV: Trường hợp giao tiếp nào dùng
ngơn ngữ viết? Vậy thế nào là ngôn
ngữ viết?.
GV: Phát văn bản bài tập và hệ thống
câu hỏi yêu cầu cho học sinh.
1. Các hình thức sử dụng ngơn ngữ để giao
<b>tiếp: dạng nói và dạng viết</b>
Dạng nói và dạng viết có quan hệ chặt chẽ
với nhau: đều là hình thức giao tiếp của con
người.
Dạng nói và dạng viết lựa chọn các
phương tiện ngôn ngữ khơng hồn tồn giống
nhau trên cơ sở vốn ngơn ngữ chung của một
“dân tộc”.
Hiện nay, có nhiều hoạt động giao tiếp có
sử dụng cả hai hình thức: dạng nói và dạng
viết. Tuy nhiên hình thức viết vẫn phổ biến
hơn.
2. Ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết:
<b>a. Khái niệm:</b>
-Ngơn ngữ nói được dùng để chỉ tồn bộ hệ
thống những phương tiện ngơn ngữ đặc thù
trong dạng viết của hoạt động giao tiếp (tiêu
biểu là dùng trong giao tiếp hàng ngày).
-Ngôn ngữ viết dược dùng để chỉ tồn bộ hệ
thống những phương tiện ngơn ngữ đặc thù
trong dạng viết của hoạt động giao tiếp (tiêu
biểu là ngôn ngữ trong lĩnh vực giao tiếp
hành chính, khoa học, chính trị- xã hội, báo
chí).
* Lưu ý: Khái niệm ngơn ngữ nói khơng đồng
nhất với dạng nói, ngơn ngữ viết khơng đồng
nhất với dạng viết .
3. Thực hành kĩ năng sử dụng ngơn ngữ
<b>nói và ngơn ngữ viết: </b>
<b>Bài tập1:</b>
a. Đọc những văn bản sau và phân tích những đặc điểm của ngơn ngữ viết được thể
<b>VÌ SAO CON TÀU VŨ TRỤ GẶP TAI NẠN CHẲNG AI ĐI TÌM “HỘP</b>
<b>ĐEN”?</b>
<i>Bởi vì theo thường lệ, sau khi máy bay gặ nạn, việc đầu tiên là phải tìm được</i>
<i>“hộp đen”. Vì sao lại khơng có tin tức gì về cái “hộp đen” của con tàu Challenger?</i>
<i>Nguyên nhân rất đơn giản, con tàu vũ trụ không cần “hộp đen” .</i>
<i>Hệ thống đồng hồ trên con tàu vũ trụ so với máy bay phổ thơng thì phức tạp và</i>
<i>tiên tiến hơn nhiều. Ở những phần chủ chốt bên trong con tàu lắp đặt hơn 2000 máy</i>
<i>truyền cảm giám sát, cứ một phần ngàn giây một lần, chúng đưa tình hình áp suất,</i>
<i>nhiên liệu, thậm chí cả nhịp tim, huyết áp của phi cơng vũ trụ đến 5 máy tính, rồi lại</i>
<i>thơng qua vệ tinh kịp thời đưa những tin tức đó truyền về trung tâm điều khiển trên</i>
<i>mặt đất. Mặt đất mỗi giây mỗi phút đều nắm vững tình hình con tàu vũ trụ trên</i>
<i>khơng gian như lịng bàn tay, một khi có bộ phận nào xuất hiện khác thường, mặ đất</i>
<i>sẽ lập tức biết ngay. Vì thế, sau khi con tàu vũ trụ gặp nạn, rõ ràng khơng cần tìm</i>
<i>“hộp đêm” làm gì. </i>
(Bộ sách bổ trợ kiến thức: Chìa khố vàng, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội)
b. Viết tóm tắt lại văn bản trên đây (sử dụng các phương tiện đặc thù của ngôn ngữ
viết) trong khoảng 3 câu.
<b>BÀI TẬP 2: Đoạn hội thoại sau đây được ghi từ lời nói hằng ngày:</b>
<i>Lan: Hạnh ơi! Nhanh lên, muộn học rồi đấy!</i>
<i>Hà: Người đâu mà lề mề thế không biết!</i>
<i>Lan: Có thế mới là Hạnh chứ! </i>
Hãy phân tích những đặc điểm của ngơn ngữ nói trong đoạn hội thoại trên.
<b>BÀI TẬP 3: Những ngữ liệu sau rút ra từ bài văn nghị luận của một học sinh. Có</b>
một số từ ngữ khơng phù hợp với ngôn ngữ viết, hãy phát hiện và sửa lỗi:
a. Trong chúng ta, ai mà chẳng biết Đại cáo bình Ngơ là áng “thiên cổ hùng văn”
<i>khẳng định quyền dân tộc và ca ngợi tinh thần chiuến đấu chống ngoại xâm của</i>
<i>nghĩa quân Lam Sơn.</i>
b. Bọn “cuồng Minh” sát hại dân lành mà cũng đòi nêu chiêu bài “nhân nghĩa”.
c. Nguyễn Du viết Truyện Kiều chẳng qua để nói “những điều trơng thấy” của thời
<i>đại mình.</i>
d. Ngay như quan tổng đốc trọng thần Hồ Tôn Hiến cũng chỉ là một kẻ chẳng ra gì:
<i>lừa dối, háo sắc , tàn nhẫn.</i>
e. Trong những lúc xa chồng, chẳng mấy khi mà người chinh phụ nguôi nhớ nhung,
<i>sầu muộn.</i>
<b>BÀI TẬP 4: Viết một bài văn nghị luận ngắn (khoảng 500 chữ) bàn về một trong các</b>
đề tài sau đây:
- Việc giữ gìn vệ sinh mơi trường ở q em.
- Học sinh và các trò chơi điện tử lan tràn trên mạng hiện nay.
- Vấn đề lựa chọn sách báo để đọc và phim ảnh giải trí trong thời đại bùng nổ thơng
tin.
- Tình bạn và tình u ở lứa tuổi 16-17.
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
:
Các phạm vi giao tiếp nói trên
đều sử dụng vốn ngơn ngữ chung
nhưng do tính chất của nội dung
thơng báo và tư cách của người
tham gia giao tiếp, việc lựa chọn,
sử dụng ngơn ngữ có những đặc
trưng riêng .
GV: Dạng lời nói, phong cách
ngơn ngữ sinh hoạt có chức năng
và đặc điểm ngôn ngữ như thế
nào?
GV: Phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt chủ yếu tồn tại ở dạng nào?
GV: Khi nào người ta sử dụng
dạng viết?
GV: Phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt có những chức năng nào?
a. <b>Các phạm vi hoạt</b>
<b>động giao tiếp và giao tiếp hàng ngày:</b>
Có thể khái quát phạm vi giao tiếp của con
người thành một số phạm vi chủ yếu sau đây:
- Phạm vi đời sống sinh hoạt hằng ngày.
- Phạm vi đời sống chính trị- xã hội.
- Phạm vi hoạt động hành chính- cơng vụ.
- Phạm vi hoạt động khoa học.
- Phạm vi thơng tấn- báo chí.
b. Ngơn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn
<b>ngữ sinh hoạt :</b>
Ngôn ngữ sinh hoạt là ngôn ngữ sử dụng trong
phạm vi giao tiếp hàng ngày nhằm mục đích trao
đổi thơng tin, biểu thị cảm xúc, tạo lập và củng
cố các quan hệ trong đời sống.
<b>2. Dạng lời nói, chức năng và đặc điểm của</b>
<b>ngơn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh</b>
<b>hoạt:</b>
a. Dạng lời nói: Ngơn ngữ sinh hoạt tồn tại ở
<b>cả hai dạng:</b>
-Dạng nói: đây là dạng chủ yếu của ngơn ngữ
sinh hoạt. Dạng nói bao gồm hai kiểu: đối thoại
(rất phổ biến) và độc thoại (ít phổ biến hơn).
-Dạng viết: được dùng khi người giao tiếp khơng
có điều kiện vận dụng dạng nói hoặc vi một lí do
nào đó mà khơng thích, khơng thể sử dụng lời
b. Chức năng và đặc điểm của ngôn ngữ trong
<b>phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:</b>
* Ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt hằng ngay được sử dụng nhằm những mục
đích cụ thể rất phong phú nhưng đều hướng tới
những chức năng sau:
- Chức năng thông báo: trao đổi thông tin .
- Chức năng liên cá nhân: dùng ngơn ngữ để
biểu thị quan hệ giữa những ngưịi tham gia giao
tiếp, tạo lập, phát triển, củng cố quan hệ giữa
người với người.
- Chức năng cảm xúc: bộc lộ trực tiếp cảm xúc
với người nghe và đối tượng được nói tới.
GV: Ngơn ngữ được sử dụng
trong phong cách ngơn ngữ sinh
hoạt có đặc điểm gì?
GV: Phong cách ngơn ngữ sinh
hoạt có những đặc trưng gì?
- Tính cụ thể được thể hiện như
thế nào?
-Tính cảm xúc thể hiện như thế
nào?
- Tính cá thể được thể hiện như
thế nào?
GV phát bài tập đã in sẵn cho các
nhóm thảo luận làm bài.
biểu sau:
-Đặc điểm ngữ âm: có thể xuất hiện tất cả các
biến thể ngữ âm và các từ địa phương.
-Đặc điểm từ ngữ: được dùng rất cụ thể, giàu
hình tượng, mang màu sắc cảm xúc rõ rệt.
-Đặc điểm cú pháp: Sử dụng rộng rãi cả 4 kiểu
câu chia theo mục đích nói trực tiếp, đồng thời
sử dụng phổ biến những câu có mục đích nói
gián tiếp. Thường dùng câu tỉnh lược, câu đặc
biệt, câu có kết cấu ngắn gọn, đơn giản.
<b>3. Đặc trưng của phong cách ngơn ngữ sinh</b>
<b>hoạt:</b>
a.Tính cụ thể biểu hiện ở những phương diện cụ
thể sau:
-Người tham gia giao tiếp cụ thể với những tư
cách , quan hệ xác định.
-Thời gian, khơng gian cụ thể.
-Mục đích giao tiếp cụ thể.
-Các yếu tố ngơn từ mang tính cụ thể, sinh động.
b. Tính cảm xúc: biểu hiện qua giọng điệu, dùng
từ ngữ, kiếu câu sinh động, biểu cảm.
c. Tính cá thể: thể hiện trong dấu ấn cá nhân của
người nói trong ngơn từ: cách nói, cách lựa chọn
ngơn ngữ, giọng nói.
<b>4. Thực hành về phong cách ngơn ngữ sinh</b>
<b>hoạt:</b>
Bài tập 1, 2, 3, 4: Chủ đề tự chọ bám sát trang
55, 56.
<b>III. PHONG CÁCH NGƠN NGỮ NGHỆ</b>
<b>THUẬT:</b>
1. Ngơn ngữ nghệ thuật, chức năng của ngôn
<b>ngữ nghệ thuật, mối quan hệ giữa phong cách</b>
<b>ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ</b>
<b>khác:</b>
GV: Ngôn ngữ nghệ thuật có
chức năng như thế nào?
GV: Ngơn ngữ nghệ thuật có mối
quan hệ với các ngôn ngữ khác
như thế nào?
GV:Theo em, ngôn ngữ nghệ
thuật có những đặc trưng gì?
- Em hiểu thế nào là tính hình
tượng?
Cho ví dụ.( Bánh trơi nước- Hồ
Xn Hương)
-Em hiểu thế nào là tính truyền
cảm?
Cho ví dụ. ( Truyện
Kiều-Nguyễn Du)
dụng ý nghệ thuật của người viết.
2. Đặc trưng của ngơn ngữ nghệ thuật:
a. Tính hình tượng: là thuộc tính quan trọng nhất
của ngôn ngữ nghệ thuật: các yếu tố của ngôn
ngữ nghệ thuật luôn luôn hàm chứa nội dung
thơng tin thẩm mĩ. Tính hình tượng của các từ
ngữ trong tác phẩm văn chương chính là: từ
trong tác phẩm thường chứa đựng hai bình diện
nghĩa: nghĩa cơ sở và nghĩa hình tượng- thẩm mĩ,
Ở cấp độ ngơn ngữ lớn hơn từ, tính hình tượng
của ngơn ngữ văn chương là sự thống nhất giữa
mặt tạo hình và mặt nộI dung hàm nghĩa được
biểu đạt thơng qua tồn bộ các chi tiết tạo hình
cụ thể.
b. Tính truyền cảm: Qua hình tượng nghệ thuật,
ngơn ngữ trong tác phẩm văn chương tác động
tới tình cảm người đọc và qua dó nâng cao năng
lực nhận thức thẩm mĩ , giúp cho con người thấu
hiểu bản chất của tâm hồn con người, , của đời
sống, vũ trụ. Q trình đó cũng là cơ sở quan
trọng để nâng cao giá trị tinh thần tốt đẹp trong
mỗi cá nhân, khiến con người có thể tự nhận
thức và tự hồn thiện.
c. Tính cá thể hoá: Mỗi tác giả cảm xúc, nhận
thức các hiện tượng đời sống khác nhau . Từ đó
hình thành những quan niệm, tư tưởng khác
nhau, chi phối cách biểu hiện hình tượng, lựa
chọn, sử dụng ngơn từ trong tác phẩm. Tính cá
thể là dấu ấn riêng của người viết trong việc lựa
chọn, sử dụng ngôn ngữ nhằm đạt những mục
đích nghệ thuật nhất định.
3. Bài tập thực hành: Cảm thụ, phân tích giá
<b>trị, đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật: </b>
<b>IV. CÁC PHÉP TU TỪ: ẨN DỤ, HOÁN DỤ</b>
<b>VÀ PHÉP ĐIỆP, PHÉP ĐỐI</b>
1. Ẩn dụ và hoán dụ:
a. Ẩn dụ tu từ:
- Khái niệm ẩn dụ tu từ:
- Em hiểu thế nào là tính cá thể?
Cho ví dụ. (So sánh giữa các tác
giả)
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm
phép điệp.
Phép điệp có thể sử dụng ở loại
văn bản nào? Văn bản nào thường
sử dụng nhất?
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm
phép đối.
Cho ví dụ.
Có mấy cách đối?
trong lời nói hàng ngày, trong văn bản chính
luận, văn bản báo chí và đặc biệt là trong văn
bản nghệ thuật với hiệu quả rất phong phú.
- Cần phân biệt ẩn dụ tu từ và ẩn dụ từ vựng.
b. Hoán dụ tu từ:
- Khái niệm hoán dụ tu từ:
- Cần phân biệt giữa hoán dụ tu từ và hoán dụ từ
vựng.
c. Một số điểm cần lưu ý về ẩn dụ và hoán dụ tu
<i>từ:</i>
- Đều là kiểu chuyển nghĩa lâm thời.
- Ẩn dụ và hoán dụ khác nhau ở điểm cơ bản:
+ Ẩn dụ là kiểu chuyển nghĩa dựa trên iên
tưởng tương đồng của hai đối tượng .
+ Hoán dụ lại dựa trên liên tưởng tương cận.
2. Phép điệp và phép đối:
a. Phép điệp:
- Khái niệm:
- Đặc điểm : Phép điệp có thể sử dụng trong lời
nói hằng ngày, văn bản chính luận,… Trong
b. Phép đối:
- Khái niệm:
- Phân loại: có hai cách đối: đối tương đồng và
cách đối tương phản.
- Phép đối là một thủ pháp rất quen thuộc, đặc
trưng trong thơ ca cổ điển. Tuy nhiên trong mỗi
trường hợp, giá trị của phép đối cũng khác nhau
do sự dụng cơng sáng tạo, phối hợp từ ngữ, hình
ảnh của tác giả.
3. Thực hành cảm thụ, phân tích giá trị của
<b>ẩn dụ và hoán dụ, phép điệp và phép đối: </b>
Bài tập 1, 2, 3 tài liệu chủ đề tự chọn bám sát
trang 67, 68.
<b>Củng cố:- Nắm vững phong cách ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết.</b>
- Nắm vững khái niệm và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và
nghệ thuật.
-Hiểu được hai biện pháp tu từ hoán dụ và ẩn dụ.
HẾT HỌC KÌ I
Ngày soạn: Chủ đề5: LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC
<b>BIỂU ĐẠT Tuần:19,20,21,22,23,24. VÀ VẬN DỤNG TỔNG HỢP</b>
<b>CÁC PHƯƠNG THỨC</b>
(6 tiết) BIỂU ĐẠT TRONG BÀI VĂN.
<b>I.Kết quả cần đạt: Giúp học sinh :</b>
Thấy được sự cần thiết phải vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt
trên để tăng thêm chất lượng văn bản và hiệu quả giao tiếp.
Viết được tương đối thành thạo những văn bản thuộc năm phương thức
biểu đạt vừa kể và những văn bản có sự vận dụng tổng hợp năm phương
thức đó.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
GV: Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát chương trình chuẩn.
Sách Ngữ văn 10 (chương trình chuẩn)
HS: Nắm vững năm phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết
minh, nghị luận.
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi của giáo viên đã định hướng trước.
Thảo luận nhóm.
Chú ý hoạt động của học sinh qua phương pháp phát vấn, nêu vấn đề
gợi mở.
Chú ý tính tích hợp.
<b>IV. Tiến trình tổ chức : </b>
1.Ổn định lớp.
2.Giới thiệu chủ đề 5:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản của chủ đề</b>
GV: Theo em, thế nào là
phương thức biểu đạt?
GV: Em hãy kể tên một số
phương thức biểu đạt đã học.
Theo em, người ta căn
cứ vào đâu để phân loại các
phương thức biểu đạt?
GV: Em hãy nhắc lại phương
thưc tự sự.
I. KHÁI QUÁT VỀ BIỂU ĐẠT VÀ PHƯƠNG
<b>THỨC BIỂU ĐẠT:</b>
1. Khái niệm phương thức biểu đạt:
Để có thể nói đúng, nói hết tư tưởng, tình cảm của
mình và để người đọc, người nghe có thể tiếp nhận
những tư tưởng, tình cảm ấy một cách dễ dàng, trọn
vẹn, hứng thú thì người biểu đạt cịn cần nắm vững
và sử dụng thành thạo những phương pháp, cách
thức biểu đạt thích hợp. Những phương thức, cách
thức như thế gọi là phương thức biểu đạt.
2. Một số phương thức biểu đạt thường gặp:
Căn cứ vào mục đích giao tiếp, người ta thành
nhiều phương thức biểu đạt. Trong đó, một số
phương thức biểu đạt thường gặp là: tự sự, miêu tả,
biểu cảm, thuyết minh, nghị luận.
Cách thức và phương pháp cụ thể của từng
phương thức giúp người biểu đạt có thể đạt tới mục
đích giao tiếp một cách chắc chắn hơn, hiệu quả
cao hơn.
II. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT:
1. Tự sự:
GV: Làm thế nào để sử dụng
phương thức tự sự một cách
hấp dẫn và gây được sư chú ý
của người đọc, người nghe?
- Cốt truyện trình bày thường
GV: Hoạt động tự sự, ngoài kể
lại các sự việc, sự kiện cịn tập
trung khắc hoạ điều gì?
Vậy khi xây dựng nhân
vật, cần chú ý đến điều gì để
nhân vật có thể hấp dẫn lơi
cuốn người đọc và có sức sống
lâu bền?
Ví dụ: Nhân vật Đơn Ki-hơ-tê
có hình dạng và hành vi khơng
giống bất cứ ai, nhưng nhìn
vào cuộc đời trong mọi thời
đại , ta đều thấy Đôn Ki-hô- tê
cách của nhân vật và nêu lên những nhận thức sâu
sắc, mới mẻ về bản chất của con người và cuộc
sống.
- Khi chọn phương thức tự sự, ai cũng mong nó có
thể mình thuật lại câu chuyện một cách hấp dẫn,gây
sự thích thú đối với người nghe:
+ Muốn vậy, thì người kể chuyện, trước hết phải
xây dựng câu chuyện có một cốt truyện chân thực,
hợp lí, hấp dẫn; các câu chuyện tổ chức sao cho thu
hút sự chú ý của người đọc. Muốn vậy, cốt truyện
<i>Trình bày(mở đầu): Giới thiệu hoàn cảnh của</i>
câu chuyện.
<i>Khai đoạn(thắt nút): Nêu sự kiện mở ra mâu</i>
thuẩn, xung dột hay những đột biến khác.
<i>Phát triển: Các mâu thuẩn, xung đột,… được</i>
triển khai theo thời gian và trên bề rộng để
ngày càng trở nên căng thẳng, có sức cuốn
hút với người đọc, người nghe .
<i>Đỉnh điểm(cao trào): Các mâu thuẩn, xung</i>
đột... được đẩy lên tới mức cao nhất, chuẩn bị
cho kết thúc.
<i>Kết thúc(mở nút): tình trạng cuối cùng của</i>
hoàn cảnh, nhân vật, của xung đột, mâu
thuẩn…, đem lại cảm giác thoả mãn (hay bất
ngờ) cho người đọc, người nghe hoặc khiến
họ phải tiếp tục trăn trở và suy nghĩ.
Trên đây chỉ là mơ hình chung, khơng phải cốt
truyện của tác phẩm tự sự nào cũng phải áp dụng
và mơ hình ấy lúc nào cũng theo trật tự đó.
+ Hoạt động tự sự cịn để khắc hoạ các tính cách,
làm cho các tính cách được khắc hoạ tạo ra những
ấn tượng, cảm xúc và suy nghĩ sâu sắc trong lòng
Vì vậy, khi vận dụng phương thức tự sự cần chú
trọng đến khâu xây dựng nhân vật. Nhân vật càng
thú vị, đặc sắc thì câu chuyện càng lơi cuốn và giúp
họ nhận ra những điều mới mẻ trong về con người
và cuộc sống.
Muốn sống lâu bền trong lòng người đọc thì
nhân vật phải có cá tính riêng.
vẫn tồn tại làm cho người đọc
phải suy nghĩ khôn nguôi cả
về mặt đáng quí lẫn đáng cười
của những con người khao
khát hiến mình cho lí tưởng tốt
đẹp nhưng lại hão huyền,
khơng thực tế.
GV: Vì sao con người cần sử
dụng phương thức miêu tả?
GV:Miêu tả như thế nào đượ
xem như thành công?
GV: Muốn làm bài miêu tả tốt,
yêu cầu người viết phải như
thế nào?
GV: Thế nào là biểu cảm?
+ Công việc tự sự còn đòi hỏi người thuật
chuyện phải chuyển tải tới người nghe một ý kiến,
một tư tưởng về cuộc sống.Vì vậy, văn bản tự sự
phải có tư tưởng chủ đề. Chủ đề càng có ý nghĩa
lớn, càng sâu sắc, mới mẻ thì câu chuyện càng có
giá trị về nội dung.
Các yếu tố cốt truyện và nhân vật, xét cho cùng
cũng chỉ là những phương cách để phục vụ cho việc
làm sáng tỏ chủ đề.
Song chủ đề khơng được nói thẳng ra mà cần
phải ẩn mình trong những chi tiết.
+ Phương thức tự sự còn đòi hỏi người thuật
chuyện biết kể câu chuyện của mình theo ngơi kể
thích hợp.
2. Miêu tả:
a. Trong cuộc sống , khơng ít khi người ta có nhu
cầu bức thiết phải dùng ngôn ngữ- hoặc một phương
tiện nghệ thuật nào đó- làm cho người khác có thể
hình dung được cụ thể sự vật, sự việc hoặc thế giới
nội tâm của con người. Hoạt động miêu tả sinh ra từ
đấy .
b. Sự miêu tả được xem như thành công khi đem lại
những hình ảnh có thể khiến người nghe(người
xem) cảm thấy như gặp được con người, nghe thấy
âm thanh, nhìn ra cảnh sắc, và có khi còn tưởng như
chạm được tay vào nhân vật.
- Muốn vậy, khi vận dụng phương thức miêu tả thì
yêu cầu đầu tiên là phải chính xác.
- Khi miêu tả phải cố gắng để làm nổi bật những nét
riêng của đối tượng.
Cần cố gắn để bài văn miêu tả không sa vào công
thức chung chung, những lời nói sáo mịn.
c. Người làm văn phải biết quan sát kĩ con người và
sự vật. Ngoài ra, người làm công việc miêu tả cần
phải biết liên tưởng và tưởng tượng, để con người
và cảnh vật có thể hiện ra trong những dáng nét mới
lạ hơn.
GV: Khi nào người ta thường
dùng phương pháp thuyết
minh?
GV: Yêu cầu chủ yếu của
công việc thuyết minh là gì?
GV: Làm thế nào để đảm bảo
tính chuẩn xác và hấp dẫn cho
văn bản thuyết minh?
GV: Nghị luận là gì?
Yêu cầu khi nghị luận là
gì?
<i>tránh bịa đặt theo nghĩa đen của từ này”. Tích luỹ</i>
vốn sống, đó vẫn là điều kiện đầu tiên và thiết yếu
nhất đối với người làm văn miêu tả.
3. Biểu cảm:
a. Biểu cảm là một nhu cầu của con người trong
cuộc sống. Bởi vì, trong thực tế sống, ln ln có
những điều khiến tâm hồn ta rung động(cảm) và ta
luôn muốn bộc lộ (biểu) sự rung động ấy với một
hay nhiều người khác.
b. Khi biểu cảm, ai cũng muốn xúc cảm mà mình
bộc lộ ra phải được truyền nguyên vẹn cho người
nghe(người đọc), khiến họ cũng xúc động như chính
mình.
4. Thuyết minh:
a. Thuyết minh là một hoạt động mà con người vẫn
thường xuyên tiến hành trong đời sống. Người ta
tìm đến phương thức thuyết minh khi cần cung cấp,
giới thiệu, giảng giải,…những tri thức về một sự
vật, hiện tượng nào đó cho những người rất cần biết
b. Yêu cầu đầu tiên và cũng là chủ yếu nhất đối với
công việc thuyết minh là yêu cầu về tính chuẩn xác.
Và để thu hút sự chú ý của người đọc, người nghe,
cần phải tìm cách làm cho bài văn thuyết minh có
tính hấp dẫn.
* Để văn bản thuyết minh vừa có tính hấp dẫn vừa
bảo đảm tính chuẩn xác người làm cơng việc thuyết
minh cần phải:
- Tìm đến dề tài đặc sắc hoặc chi tiét bất ngờ, đặc
sắc của nội dung.
- Làm giảm bớt sự khô khan trừu tượng bằng những
câu chuyện, những chi tiết cụ thể hoặc những so
sánh bất ngờ, thú vị.
- Lời thuyết minh sinh động, gợi cảm xúc như hùng
tráng, trang nghiêm, thơ mộng hay hóm hỉnh.
c. Để diễn đạt các yêu cầu đúng , rõ, hay thì ngồi
nền tảng kiến thức vững vàng, nếp tư duy trong
sáng, khả năng phát hiện và sự khéo léo trong diễn
đạt, người thuyết minh còn cần nắm được các hình
thức kết cấu và phương pháp thuyết minh.
5 . Nghị luận:
a. Luận là bàn về sự lí để phân biệt phải trái, nghị là
bàn về sự lí để dịnh việc nên hoặc không nên.
GV: Trước khi chính thức viết
bài văn nghị luận cần thực
hiện thao tác nào trước?
Hãy kể tên một số phép lập
luận thường gặp?
GV: Muốn q trình nghị luận
thành cơng cần phải sử dụng
những thao tác nghị luận cơ
bản nào?
GV: Theo em, trong một bài
văn có thể vận dụng nhiều
phương thức biểu đạt khơng?
Vai trị của các phương thức
được vận dụng như thế nào?
kiến quan điểm để giải quyết một vấn đề hay bàn
luận về một hiện tượng gọi là luận điểm.
Yêu cầu của luận điểm là phải trung thực, đúng
đắn, rõ ràng, phù hợp, có căn cứ ở lẽ phải và sự thật
(luận cứ)…
c. Trước khi làm bài văn nghị luận, trước hết phải
lập dàn ý, sắp xếp một hệ thống luận điểm đúng
Có nhiều phép lập luận, nhưng có 3 phép lập
luận thường gặp nhất là: qui nạp, diễn dịch, nêu
phản đề.
d. Muốn quá trình nghị luận đạt tới thành công, cần
phải vận dụng thành thạo nhuần nhuyễn các thao tác
nghị luận. Các thao tác nghị luận cơ bản nhất là:
phân tích, tổng hợp, qui nạp, diễn dịch, so sánh.
III. VẬN DỤNG TỔNG HỢP CÁC PHƯƠNG
<b>THỨC BIỂU ĐẠT:</b>
1. Cần phải tìm hiểu kĩ mục đích, đặc trưng và tác
dụng của từng phương thức biểu đạt cụ thể để chủ
động trong việc tư tưởng và cảm xúc của mình.
Trong thực tế, thông thường chúng ta thường dùng
nhiều phươngthwcs biểu đạt cùng một lúc.
2. Trong mỗi văn bản cụ thể, các phương thức biểu
đạt khơng có vị trí ngang nhau. Vì vậy, người tạo
văn bản ln phải nhớ dù có vận dụng tổng hợp bao
nhiêu phương thức biểu đạt trong một văn bản thì
trong đó vẫn có một phương thức là chủ đạo.
3.Các phương thức còn lại chỉ là phụ trợ cho
phương thức chủ đạo nhưng nó cũng đóng vai trị
làm nên chất lượng và hiệu quả của lời nói.
Củng cố : Các phương thức biểu đạt.
Dặn dị : Chuẩn bị bài <i>chủ đề 7;Những nội dung cơ bản của văn học nước ngồi</i>
<i>trong chương trình ngữ van 10.</i>
Tuần: 25,26,27,28.(4 tieát)
<i>Chủ đề 6:NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT</i>
<b>CỦA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆTNAM QUA CÁC TÁC PHẨM TRONG</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 1O</b>
<b>I.Kết quả cần đạt: Giúp học sinh :</b>
Nắm được những đặc điểm lịch sử xã hội tác động đến sự phát triển của
văn học trung đại Việt Nam.
Nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thụât của văn học trung đại
Việt Nam.
Thấy được vai trò và ý nghĩa của tác phẩm văn học trung đại trong chương
trình Ngữ văn 10 đối với đời sống tinh thần và sự phát triển của văn học
dân tộc
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
GV: Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát chương trình chuẩn.
Sách Ngữ văn 10 (chương trình chuẩn)
Hỏi đáp kiến thức Ngữ văn 10.
HS: Thống kê tất cả các tác phẩm văn học trung đại Việt Nam đã học
trong chương trình về hai mặt nội dung và nghệ thuật.
<b>III. Phương pháp:</b>
Thảo luận nhóm.
Chú ý hoạt động của học sinh qua phương pháp phát vấn, nêu vấn đề
gợi mở.
Chú ý tính tích hợp.
<b>IV. Tiến trình tổ chức: </b>
1.Ổn định lớp.
<i>2.Giới thiệu Chủ đề 6:</i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản của chủ đề</b>
<b>GV: Hãy nêu nét lớn về lịch sử dân</b>
tộc ta thời kì trung đại?
GV: Nêu những nét chính về lịch sử
chế độ phong kiến Việt Nam?
<b>I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ XÃ HỘI</b>
<b>TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA</b>
<b>VĂN HỌC TRUNG ĐẠI:</b>
1. Về lịch sử dân tộc:
- Trong suốt 10 thế kỉ, nhân dân ta đã tiến hành
nhiều cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc,
bảo vệ đất nước và đã lập nên nhiều kì tích.
- Nhân dân tiến hành xây dựng công cuộc xây
dựng đất nước, đặc biệt là phát triển nền văn
hoá dân tộc. Sự nghiệp kiến quốc này có ảnh
hưởng mạnh mẽ tới nền văn học trung đại.
2. Về lịch sử chế độ phong kiến:
Nhìn trên nét lớn, chế độ phong kiến Việt
Nam phát triển qua hai giai đoạn:
GV: Văn học trung đaị có những
nội dung lớn nào?
GV: Chủ nghĩa yêu nước có vị trí
như thế nào trong văn học trung
đại? Có đặc diểm như thế nào?
GV: Hãy nêu đặc điểm cuả chủ
nghĩa nhân đạo?
GV: Hãy nhắc lại những nội dung
của chủ nghĩa nhân đạo? Tìm và
phân tích một số dẫn chứng.
GV: Em hãy nhắc lại những đặc
điểm lớn về nghệ thuật văn học
trung đại?
(Phần này đã học trong chương
<i>trình cơ bản chính thức, giáo viên</i>
<i>chỉ cần yêu cầu học sinh nhắc lại</i>
<i>để khắc sâu kiến thức, không cần</i>
<i>dạy lại)</i>
đỉnh cao với thời đại của Lê Thánh Tông.
- Từ thế kỉ XVI- hết XIX: chế độ phong kiến
từng bước lâm vào khủng hoảng để rồi từ suy
thoái đến suy tàn ở nửa cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX.
<b>II. KHÁI QUÁT NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ</b>
<b>NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT CỦA VĂN</b>
<b>HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM:</b>
1. Những nét chính về nội dung:
a. Chủ nghĩa yêu nước:
- Là nội dung lớn xuyên suốt quá trình hình
thành và phát triển của văn học trung đại Việt
Nam.
- Đặc điểm: kết hợp giữa truyền thống yêu
nước của văn học trung đại và tư tưởng “trung
quân ái quốc”.
- Dựa trên hai bối cảnh lớn về lịch sử: có giặc
ngoại xâm và khi đất nước hồ bình.
b. Chủ nghĩa nhân đạo:
- Cũng là nội dung lớn xuyên suốt quá trình
phát triển của văn học trung đại Việt Nam.
- Đặc điểm: vai trò nổi bật của truyền thống
nhân đạo Việt Nam kết hợp với tư tưởng nhân
văn tích cực vốn có của Nho giáo.
- Nội dung: phong phú, đa dạng.
c. Cảm hứng thế sự:
- Xuất hiện rõ nét trong văn học cuối thời
Trần, khi triều đại phong kiến có dấu hiệu suy
thối.
- Cảm hứng thế sự trong văn học trung đại góp
phần tạo tiền đề cho văn học hiện thực trong
thời kì sau.
<b>2. Những nét chính về nghệ thuật:</b>
a. Tính qui phạm và sự phá vở tính qui phạm.
b. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình
<i>dị.</i>
c. Tiếp thu và dân tộc hố tinh hoa văn học
<i>nước ngồi.</i>
<b>III. VAI TRỊ VÀ Ý NGHĨA CỦA TÁC</b>
Cho ví dụ minh hoạ từng đặc điểm.
GV: Những tác phẩm văn học trung
đại có vai trò như thế nào đối với
đời sống tinh thần của dân tộc?
GV: VHTĐ có vai trị như thế nào
đối với nền văn học dân tộc?
- VHTĐ góp phần giữ gìn và phát triển những
truyền thống văn hố và tinh thần của dân tộc
Việt Nam , mà tiêu biểu nhất là truyền thống
yêu nước và truyền thống nhân đạo.
- VHTĐ cịn góp phần làm phong phú, làm
giàu có đời sống tinh thần của dân tộc bằng
việc tiếp thu những tinh hoa văn hố, văn học
nước ngồi. Những yếu tố tích cực của tôn
giáo đã đem vào đời sống tinh thần của người
Việt tư tưỏng nhân đạo có chiều sâu triết lí.
2. Đối với văn học dân tộc:
- VHTĐ đã tiếp thu kế thừa truyền thống
VHDG, đồng thời kết tinh những truyền thống
đó bằng những thành tựu nghệ thuật hết sức
- VHTĐ đã làm nên những truyền thống,
những thành tựu nghệ thuật lớn cho chính
mình. Đó là những quan niêm nghệ thuật, quan
niêm thẩm mĩ, là hệ thống thể loại , hệ thống
ngơn ngữ, hệ thống hình tượng, mang những
đặc điểm riêng của văn học hiện đại.
- Thành tựu của VHTĐ đã trở thành một kho
tàng quí giá để văn học hiện đại Việt Nam đã
trở thành một kho tàng quí giá để văn học hiện
đại tiếp thu, kế thừa và phát triển.
<i> </i>
<b>Củng cố :qua hệ thống câu hỏi:</b>
1. Phân tích một số ảnh hưởng lớn của lịch sử xã hội đối với sự phát triển của văn
học trung đại Việt Nam.
2. Nêu những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật, những tác giả và tác phẩm tiêu
biểu của văn học trung đại Việt Nam.
3. Phân tích nội dung yêu nước và nội dung nhân đạo qua một số tác phẩm cụ thể của
văn học trung đại Việt Nam.
Ngày soạn: Chủ đề 7:NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHẦN
Tuần: 30, 31, 32, 33,34 VĂN HỌC NƯỚC NGỒI TRONG CHƯƠNG
<b>TRÌNH </b>
<b> NGỮ VĂN 10 </b>
<b>I.Kết quả cần đạt: Giúp học sinh :</b>
Hiểu và nắm được các nội dung chính, đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa nổi
bậc của một số nhân vật điển hình trong phần văn học nước ngoài.
Biết cách đọc- hiểu một tác phẩm( đoạn trích) đó.
Bước đầu biết so sánh với văn học Việt Nam. Trên cơ sở đó có thái độ tiếp
thu và tiếp nhận đúng đắn giá trị của tác phẩm văn học nước ngồi có trong
chương trình.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
GV: Tài liệu chủ đề tự chọn bám sát chương trình chuẩn.
Sách Ngữ văn 10 (chương trình chuẩn)
Hỏi đáp kiến thức Ngữ văn 10.
HS: Thống kê tất cả các tác phẩm văn học nước ngồi đã học trong
chương trình..
<b>III. Phương pháp:</b>
Thảo luận nhóm.
Chú ý hoạt động của học sinh qua phương pháp phát vấn, nêu vấn đề
gợi mở.
Chú ý tính tích hợp.
1.Ổn định lớp.
2.Giới thiệu Chủ đề 6:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản của chủ đề</b>
GV: Em hãy nhắc lại khái
niệm sử thi? Thời gian ra đời
của sử thi?
GV: Sử thi thường viết về
những đề tài gì?
GV: Nhân vật trong sử thi là
con người như thế nào?
I. <b>GIỚI THIỆU CHUNG :</b>
Chương trình văn học nước ngồi ở trường THPT
được chọn lọc phù hợp với yêu cầu đào tạo, cân đối
với phần văn học Việt Nam và có tác dụng giúp học
sinh mở rộng tầm hiểu biết về kho tàng tri thức nhân
loại.
<b>II. SỬ THI:</b>
1. Khái quát về sử thi:
- Khái niệm sử thi.
- Thời gian ra đời.
- Đề tài: quan hệ thị tộc và các cuộc chiến tranh bộ
lạc.
2. Sử thi Hi Lạp: Ôđixê.
GV: Nội dung đoạn trích?
GV: Nghệ thuật đoạn trích có
gì nổi bật?
GV: Em hãy nhắc lại những
nội dung cơ bản và nghệ
thuật đặc sắc của đoạn trích ?
(Đã tìm hiểu kĩ ở chương
trình chuẩt)
GV: Em hãy nhắc lại hoàn
cảnh sáng tác của bài thơ?
Nội dung cơ bản của bài
thơ?
GV: Nêu nội dung cơ bản của
bài thơ? Đặc sắc nhất của bài
thơ là gì?
GV: Nhắc lại những nội dung
GV: Nhắc lại nội dung cơ bản
của bài thơ?
(Phần này đã tìm hiểu kĩ ở
<i>bài đọc văn trong chương</i>
nhân vật là dũng cảm và giàu năng lực trí tuệ.
- Đoạn trích kể lại câu chuỵên gặp mặt của hai vợ
chồng sau hai mươi năm xa cách. Cuộc tái ngộ đầy
niềm vui hạnh phúc nhưng cũng phải trải qua thử
thách gay go mà qua đó, vẻ đẹp của nhân vật được
bộc lộ ra.
- Nghệ thuật:+ Ngôn ngữ nhân vật thể hiện qua lời
thoại.
+Ngữ điệu lời nói của nhân vật.
+Tên nhân vật gắn liền với định ngữ chỉ phẩm
chất.
3. Sử thi Ấn Độ: Ra-ma-ya-na cốn bách khoa toàn
thư của đất nước Ấn Độ cổ đại.
- Nội dung đoạn trích.
-Nghệ thuật đoạn trích.
<b>III. THƠ TRUNG ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG:</b>
1. Thơ Đường<b> :(Trung Quốc)</b>
a. Cảm xúc mùa thu (Thu hứng- Đỗ Phủ)
- Hoàn cảnh sáng tác.
- Nội dung: Bức tranh thu được thể hiện qua phong
cảnh núi non mây trời mùa thu. Thiên nhiên được
cảm nhận bởi con người, thiên nhiên và con người có
sự cảm thơng, đồng cảm, có mối liên hệ nào đó.
b. Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi
<i>Quảng Lăng:(Lí Bạch) </i>
- Tái hiện buổi tiễn đưa, cuộc chia tay giữa Lí Bạch
và Mạnh Hạo Nhiên, người bạn vong niên hơn ơng
12 tuổi.
- Đề tài: tình bạn- là đề tài lớn trong thơ Đường.
- Nội dung: Hai câu đầu: cho thấy không gian và thời
gian của buổi đưa tiễn. Hai câu cuối thể hiện cảm xúc
không nén được của nhà thơ.
*Bài thơ thuộc vào loại hay nhất vì đã tái hiện
một tình cảm chân thành, lắng đọng và sâu sắc. Cả
bài thơ là một bức tranh dùng cảnh để tả tình đặc sắc
nhất.
c. Lầu Hồng Hạc:(Hồng Hạc lâu- Thơi Hiệu)
<i>trình chuẩn)</i>
GV: Em hãy nhăc lại những
đặc sắc của thơ Hia-cư?
GV: Nhắc lại những đặc sắc
của thơ Hai-cư?
( Phần này đã tìm hiểu kỉ ở
<i>bài đọc thêm của chương</i>
<i>trình chuẩn)</i>
(Phần này đã tìm hiểu trong
<i>bài học chương trình chuẩn)</i>
- Nghệ thuật: đối lập, xây dựng các mối quan hệ.
d. Nỗi ốn của người phịng kh:(Kh oán- Vương
Xương Linh)
- Nội dung: Bài thơ kể lại câu chuyện người thiếu
phụ đau khổ khi nhận thức được sai lầm của mình.
Bài thơ gắn liền với hiện thực thời đại và tiếng nói
lên án chiến tranh phi nghĩa.
- Nghệ thuật: ngơn ngữ đời thường, khơng điển tích,
điển cố. Câu chuyện được kể cũng là câu chuyện đời
thường, song nỗi đau là vô tận .
e. Khe chim kêu: (Điểu minh giản- Vương Duy)
Tiêu biểu cho tài năng của Vương Duy tái hiện
<b>2. Thơ Hai-cư:( Nhật Bản) </b>
a. Giới thiệu chung: Những đặc sắc của thơ Hai-cư
b.Các bài thơ Hai-cư được trích dẫn trong sách giáo
<i>khoa: Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của mỗi</i>
bài .
<b>IV. TIỂU THUYẾT CỔ ĐIỂN TRUNG HOA:</b>
1. Giới thiệu chung:
- Giới thiệu về những thành tựu của tiểu thuyết cổ
điển Trung Hoa.
- Nội dung cơ bản của tiểu thuyết “Tam quốc diễn
<i>nghĩa”</i>
2. Hồi trống Cổ Thành:(trích hồi 28- Tam quốc diễn
- Tính cách nhân vật Trương Phi.
- Tính cách nhân vật Quan Cơng.
Ý nghĩa của đoạn trích.
3. Tào Tháo uống rượu luận anh hùng: (trích hồi
21- Tam quốc diễn nghĩa)