Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuan 32lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.56 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 32 NS: 07/04/2012
Tiết 31 ND: 13/04/2012


<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Trình bày được hướng chuyển động của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.
- Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với
chúng


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


Xác định vị trí, hướng chảy của các dòng biển trên bản đồ thế giới: dòng biển Gơn- xtrim,
Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
<b>II. Phương tiện: </b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới</b></i>
<i><b>2. Học sinh: sgk, tập bản đồ. </b></i>


<b>III. Hoạt động dạy và học: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau ?
- Nêu các hình thức vận động của nước biển ?



<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>1. Hoạt động 1: (nhóm )</b>


<b>Biết được hướng chuyển động của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới</b>


<i>*Bước 1:</i>


<i>- </i>GV chia lớp theo các nhóm
- Quan sát H.64 (sgk) cho biết:


N1,2: Cho biết tên của các DBN, DBL ở nửa cầu Bắc ( trong ĐTD, TBD)
N3,4: Cho biết tên của các DBN, DBL ở nửa cầu Nam trong ĐTD, TBD)


N5,6: Cho biết vị trí, hướng chảy của các DBN, DBL ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam
- Các nhóm trình bày kết quả trên bản đồ – nhóm khác nhận xét bổ sung


<i>*Bước 2:</i>


GV: Chuẩn xác lại kiển thức theo bảng:
Đại


dương Hải lưu Tên hải lưuBắc Bán CầuVị trí-hướng chảy Tên hải lưuNam Bán CầuVị trí-hướng chảy


TBD


Nóng Cư-rơ-si-ơ Từ XĐ -> 600<sub>B</sub>





Đông úc XĐ -> 300<sub>N</sub>


Lạnh Califoocnia 400<sub> B -> XĐ</sub> <sub>Pê - ru</sub> <sub>60</sub>0<sub> N -> XĐ</sub>


ĐTD Nóng<sub>Lạnh</sub> Gơn- xtrim<sub>Grơn-len</sub> Chí tuyến B->60<sub> Cực bắc ->60</sub>0<sub> B</sub>0B Bra-xin<sub>Ben – ghê-la 60</sub>XĐ -> 300<sub> N -> XĐ</sub>0N


<b>BÀI 25: THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Kết luận: Các dịng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao, ngược lại các
dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.


<b>2. Hoạt động 2: (cá nhân)</b>


<b>Tìm hiểu ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với</b>
<b>chúng</b>


*<i>Bước 1: </i>


- Yêu cầu hs đọc nội dung bài 2.
- Gv hướng dẫn hs quan sát H.65(sgk)


<i>*Bước 2:</i>


- HS dựa vào H.65 trả lời các câu hỏi:


+ Vị trí 4 điểm A, B, C, D nằm trên vĩ độ nào?


+ Địa điểm nào gần dịng biển nóng, có nhiệt độ bao nhiêu ?
+ Địa điểm nào gần dịng biển lạnh, có nhiệt độ bao nhiêu ?
- GV chuẩn xác kiến thức



<i> + DBN làm nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn</i>


<i> + DBL làm nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ</i>


Kết luận: Các vùng ven biển, nơi có dịng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều
hơn những nơi có dịng biển lạnh chảy qua.


<i><b>4. Đánh giá:</b></i>


- GV nhận xét ghi điểm các nhóm làm tốt, phê bình các nhóm làm chưa tốt.
- Nhận xét chung về hướng chảy của các DBN, DBL trên bản đồ thế giới
- Mối quan hệ giữa các DBN, DBL với khí hậu chúng chảy qua


<i><b>5. Hoạt động nối tiếp: </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×