Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIAO AN TUAN 32 GIAM TAI 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.87 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Thứ hai, ngày 23 tháng 04 năm 2012</b></i>


<b>TẬP ĐỌC: </b>

<b>VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) </b>


<b> I. Mục tiêu:</b>



<i><b>1. Đọc thành tiếng</b><b> : </b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: <i>lom khom,</i>
<i>dải rút, dễ lây, tàn lụi, trọng thưởng, tiếng cười thật dễ lây, phép mầu làm thay đổi,</i>
<i>tươi tỉnh, rạng rỡ ..</i>


- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các
nhân vật (nhà vua, cậu bé)


<i><b>2. Đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tóc để trái đào, vườn ngự uyển ...
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoanSGK.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV sửa lỗi cho từng HS.


- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Ghi bảng các câu dài h/dẫn HS đọc.
- HS đọc lại các câu trên.


- HS luyện đọc theo cặp
<i> - HS đọc lại cả bài.</i>


- HS cần ngắt nghỉ hơi đúng.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- HS đọc đoạn 1.


- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và TLCH:
<i>- Đoạn 2 cho em biết điều gì?</i>
- Ghi ý chính đoạn 2.


- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời.
<i>- Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống</i>
<i>ở vương quốc u buồn như thế nào?</i>


- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3


- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.


- 2 HS lên đọc và trả lời nội dung bài.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Lớp lắng nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 2 HS luyện đọc.


- Luyện đọc các tiếng: lom khom, dải rút,
<i>dễ lây, tàn lụi, </i>


- Luyện đọc theo cặp.


- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV đọc.


- Nói lên cuộc sống xung quanh chúng ta
có rất nhiều chuyện rất buồn cười.


- Trao đổi thảo luận và phát biểu.


- Tiếng cười như có phép màu làm mọi
gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở,
chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy
múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.



- Sự mầu nhiệm của tiếng cười đối với con
người và mọi vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài.
-Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.


- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài
học sau.


- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.


- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng
dẫn của giáo viên.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.


- 3 HS thi đọc cả bài.


- HS cả lớp thực hiện.


--- ---


<b>TỐN: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. Bài cũ:


<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Thực hành :</b></i>
<b>*Bài 1 :</b>


-HS nêu đề bài


- HS tự thực hiện vào vở.


- HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 :


- HS nêu đề bài, nhắc lại cách tìm thừa số,
số bị chia, số chia chưa biết.


- HS tự tính vào vở.
- HS lên bảng tính.


- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3 :


- HS nêu đề bài.


- HS tự tìm cách tính vào vở.
- HS lên bảng tính.


- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4 :


- HS nêu đề bài.


- GV hỏi HS dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự thực hiện tính vào vơ.
- HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 5:


- HS nêu đề bài.



- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.


- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 2 HS làm trên.


- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa
biết trong phép tính nhân và chia.


- HS thực hiện vào vở, và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện vào vở.
-2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.


- HS lên bảng tính mỗi HS làm một
mục.



- Nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nêu câu hỏi gợi ý:


<i>+ Có thể tìm trong một phút mỗi con sên </i>
<i>bị được bao nhiêu xăng - ti - mét </i>


- HS tự thực hiện tính vào vở.
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


- Lắng nghe, tìm cách giải.
- Suy nghĩ và thực hiện vào vở.
- HS lên bảng tính.


- Nhận xét bài bạn.


- HS nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
--- ---




Thứ ba, ngày 24 tháng 04 năm 2012



<b>TOÁN: </b>

<b>ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ (TT) </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được cộng , trừ phân số .


- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới </b>
<b> a) Giới thiệu bài:</b>
<i><b> b) Thực hành:</b></i>


<b>*Bài 1: (Khơng tính theo 2 cách)</b>
- HS nêu đề bài.


- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2:


- HS nêu đề bài.



- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 :


- HS nêu đề bài.


- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 :


-HS nêu đề bài.


- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.


- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:


- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng:
- Nhận xét bài bạn.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
--- ---


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạcthành
hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3) ;
biết thêm một số câu tục ngữ khun con người ln lạc quan, khơng nản chí trước khó
khăn (BT4)



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3.


-Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để HS
tìm nghĩa các từ ở BT3.


- 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1
- Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dịng)
- 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1:


- HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Đối với các từ ngữ trong bài tập 2 và
BT3 sau khi giải xong bài các em có thể
đặt câu với mỗi từ đo để hiểu nghĩa của
mỗi từ.



- Ở 2 câu tục ngữ ở BT4 sau khi hiểu được
lời khuyên của từng câu tục ngữ các em
hãy suy nghĩ xem từng câu tục ngữ này
được sử dụng trong hoàn cảnh nào.


- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm
từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.


- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với các
từ ngữ chỉ về sự lạc quan của con người
trong đó có từ " lạc " theo các nghĩa khác
nhau.


- GV gợi ý: Muốn đặt được đúng câu thì
phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy
được sử dụng trong trường hợp nào, nói
về phẩm chất gì, của ai.


- Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to.
- Nhóm HS lên làm trên bảng.
- HS nhận xét bổ sung.


- GV nhận xét ghi điểm HS.


Bài 3:


- HS đọc yêu cầu.


- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của
bài.


- 3 HS lên bảng thực hiện.


- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.


-1 HS đọc.
- Lắng nghe.


- Hoạt động trong nhóm.


- Đọc các câu và giải thích nghĩa.




Câu


Luôn tin
tưởng vào
tương lai tốt
đẹp



triển vọng


tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc


quan +


Chú ấy sống rất lạc quan + <sub> </sub>
Lạc quan là liều thuốc bổ +


- Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu


- Lắng nghe.


- HS đọc kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS thực hiện yêu cầu tương tự như BT2.
- HS lên bảng thực hiện đặt câu.


- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
<i><b>Bài 4:</b></i>


<i><b>- GV mở bảng phụ các câu tục ngữ </b></i>
- HS đọc yêu cầu đề bài.


- Gợi ý: Để biết câu tục ngữ nào nói về
lịng lạc quan tin tưởng, câu nào nói về sự


kiên trì nhẫn nại, các em dựa vào từng câu
để hiểu nghĩa của nó.


- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành
ngữ có nội dung nói về chủ điểm đã học.


-Quan sát suy nghĩ và thực hiện đặt câu.
- Đọc lại các câu vừa đặt.


- Những từ trong đó "quan" có nghĩa là "
<i>quan lại", “quan quân”.</i>


- Nhận xét bài bạn.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
- Lắng nghe.


- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.


- Giải thích nghĩa từng câu tục ngữ.


Tục ngữ Ý nghĩa câu tục ngữ
Sông có khúc,



người có lúc


Kiến tha lâu đầy
tổ


- Nghĩa đen : Mỗi dịng sơng đều có
khúc thẳng , khúc cong , khúc rộng ,
khúc hẹp ,.con người có lúc khổ lúc
sướng , lúc vui , lúc buồn .


+ Lời khuyên : <i>Gặp khó khăn là</i>
<i>chuyện thường tình , khơng nên</i>
<i>buồn phiền , nản chí .</i>


- Nghĩa đen : Con kiến rất nhỏ bé ,
mỗi lần chỉ tha được một ít mồi
nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ
.-Lời khuyên : <i>Nhiều cái nhỏ dồn góp</i>
<i>lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại</i>
<i>ắt thành công .</i>


- HS cả lớp thực hiện.
--- ---
<b>CHIỀU</b>


<b>CHÍNH TẢ: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác
nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát ; không mắc quá năm lỗi trong bài.



- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do GV soạn.
- GD HS Biết ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ giữ vở.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b.


- Bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ "Ngắm trăng - Không đề " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b>


- HS đọc thuộc lòng hai bài thơ "Ngắm
<i>trăng và không đề ".</i>


- 2HS lên bảng viết.


- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
- Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- 2 bài thơ này nói lên điều gì?
<i><b>* Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.


- HS nhớ chú ý cách trình bày từng bài thơ.
Ghi tên bài giữa dòng và cách viết các dòng
thơ trong mỗi bài.


<i><b>* Nghe viết chính tả:</b></i>


- HS gấp SGK nhớ lại để viết vào vở 2 bài
thơ trong bài "Ngắm trăng - Không đề ".
<i><b> * Soát lỗi chấm bài:</b></i>


- Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để HS
soát lỗi tự bắt lỗi.


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>* Bài tập 2 : </b>


<b>- Dán phiếu viết sẵn yêu cầu BT lên bảng.</b>
- Lớp đọc thầm đề bài, sau đó thực hiện làm
bài vào vở.


- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình
lên bảng.



- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
<b>* Bài tập 3 : </b>


<b>- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài</b>
tập lên bảng.


- Lớp đọc thầm yêu cầu đề bài, sau đó thực
hiện làm bài vào vở.


- Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những từ láy
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình
lên bảng.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.


- Nói lên lịng lạc quan, thư thái trước
những khó khăn gian khổ của Bác Hồ.
- HS viết nháp các tiếng khó dễ lần
trong bài như: hững hờ, tung bay, xách
<i>bương , .. .</i>


- Nhớ và viết bài vào vở.


- Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số


lỗi ra ngoài lề.


- HS đọc.


- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.


- Bổ sung.


- HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm
bạn chưa có


- 1 HS đọc.


- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.


- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào
vở.


- Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn
chưa có


- HS cả lớp thực hiện.
--- ---
<b>KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.


- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.


- Một số truyện thuộc đề tài nói về lịng lạc quan, u đời, có khiếu hài hước của bài
kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện viễn tưởng , truyện danh nhân, có thể tìm ở các
sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được


<i>nghe, được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.</i>


- HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.
- Trong các câu truyện có trong SGK, cho ta thấy những
người lạc quan u đời khơng nhất thiết là những người
gặp hồn cảnh khó khăn hoặc khơng may. Đó cũng có thể
là một người biết sống vui, sống khoẻ - ham thích thể thao,
văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước. Phạm vi đề tài rất
rộng. Các em có thể kể về những nghệ sĩ hài như Sác - lô,
Trạng Quỳnh, những nhà thể thao ... Ngồi các truyện đã
nêu trên em cịn biết những câu chuyện nào có nội dung
nói về lòng lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên nào khác?
Hãy kể cho bạn nghe.


- HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


- HS thực hành kể trong nhóm đơi.
<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể
hấp dẫn nhất.


- Cho điểm HS kể tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người
thân nghe.


- 3 HS lên bảng thực
hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.


- 3 HS đọc, lớp đọc
thầm.


- Quan sát tranh và đọc
tên truyện


- HS lắng nghe.


- Một số HS tiếp nối
nhau kể chuyện.


- HS đọc.


- 2 HS cùng kể chuyện
cho nhau nghe.


- 5 đến 7 HS thi kể và
trao đổi về ý nghĩa


truyện.


- HS nhận xét bạn kể.
- HS cả lớp thực hiện.
--- ---


<i><b>Thứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( TT) </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.


- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- GV kẻ sẵn 2 bảng như BT2 vào hai tờ bìa lớn để HS làm.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Thực hành:</b></i>
<b>*Bài 1 :</b>



- HS nêu đề bài


- HS tự thực hiện vào vở.
- HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 2 :


- HS nêu đề bài.


- GV treo bìa đã kẻ sẵn câu a ) và b ) BT2
lên bảng hướng dẫn học sinh tính và điền
phân số thích hợp vào các ơ cịn trống.
- HS tự tìm cách tính vào vở.


- Gọi HS lên bảng tính.


- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4:


- HS nêu đề bài.


- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự thực hiện tính vào vở.
- Gọi HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.



cách làm.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Quan sát, lắng nghe giáo viên hướng
dẫn.


- HS thực hiện vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm BT còn lại.
--- ---





<b> TẬP ĐỌC: CON CHIM CHIỀN CHIỆN </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>Đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: ngọt
<i>ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa ... . </i>


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với
giọng vui, hồn nhiên.


<i><b>Đọc - hiểu:</b></i>


- Hiểu Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên
thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả
lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai, ba khổ thơ).


- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cao hoà , cao vợi, thì, lúa trịn bụng sữa ...
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Ảnh chụp con chim chiền chiện để HS quan sát.


- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b>b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
* Luyện đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS đọc 6 khổ thơ của bài thơ.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó
trong bài.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
<i><b>* TÌm hiểu bài:</b></i>


- HS đọc đoạn đầu.


<i> - Đoạn 1 cho em biết điều gì?</i>


- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài.
- Đoạn 2 cho em biết điều gì?


- HS đọc tiếp đoạn cịn lại.


<i>+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?</i>


- Ghi ý chính của bài.
<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


- HS đọc 6 khổ thơ của bài thơ.



- HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung
của bài.


- HS đọc từng khổ.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và
đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ
- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


<i>?Hình ảnh thơ nào trong bài khiến em</i>
<i>thích nhất ?</i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
chuẩn bị tốt cho bài học sau.


- HS đọc theo trình tự: (SGV)


- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách
ngắt nghỉ và nhấn giọng.


- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe GV đọc.


- HS đọc. Cả lớp đọc thầm,



- Nói lên sự tự do bay lượn của cánh chim
chiện chiện.


- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.


- Miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.


- Bài thơ gợi lên hình ảnh con chim chiền
chiện tự do chao lượn, hát ca giữa không
gian cao rộng, trong khung cảnh thiên
nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống
ấm no, hạnh phúc.


- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc


- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.


- Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối.
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài thơ.


- HS phát biểu theo ý hiểu:
- HS cả lớp thực hiện.


--- ---



<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


<b>MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết )</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con
vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.


- GD HS thêm yêu quý và biết bảo vệ các loài động vật có ích.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật.
- Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Gợi ý về cách ra đề:</b></i>


Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là
những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề


- 2 HS thực hiện.


- HS lắng nghe.
* Một số đề gợi ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

này. Cũng có thể theo các đề gợi ý, ra đề
khác cho HS.


- Khi ra đề cần chú ý những điểm sau:
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn
được 1 đề bài tả một con vật gần gũi,
mình ưa thích.


- Ra đề gắn với những kiến thức TLV
vừa học.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho tiết học sau.


<i>mở bài theo cách gián tiếp.</i>


<i><b>2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em.</b></i>
<i>Chú ý kết bài theo cách mở rộng.</i>


<i><b>3. Em hãy tả một con vật lần đầu em nhìn</b></i>
<i>thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi )</i>
<i>gây cho em nhiều ấn tượng mạnh. Chú ý</i>
<i>mở bài theo cách gián tiếp.</i>



- 2 HS đọc.


- HS viết bài vào giấy kiểm tra.


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên.


--- ---
<i><b>Thứ năm, ngày 26 tháng 5 năm 2012</b></i>
<b>TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Chuyển đổi được các số đo khối lượng .


- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng nhưng không điền kết quả.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b>b) Thực hành:</b></i>
<b>*Bài 1 :</b>


- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng.
- HS nêu đề bài.


- HS tự thực hiện vào vở.


- HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài làm HS.


* Bài 2 :


- HS nêu đề bài.


- Hướng dẫn HS tính và điền số thích hợp
vào dấu chấm.


- HS tự tính vào vở. HS đọc chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm HS.


* Bài 3:


- HS nêu đề bài.


- Hướng dẫn HS tính và điền dấu thích hợp
vào các ơ trống.


- HS tự tính vào vở.



- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 4:


- HS nêu đề bài.


- 1 HS lên bảng tính.
- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thực hiện vào vở.


-Tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS thực hiện vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.



- HS thực hiện tính vào vở và trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.


* Bài 5:


- HS nêu đề bài.


- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.


- HS thực hiện tính vào vở và trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.


- HSnhắc lại nội dung bài.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại



--- ---
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH <i>Để làm</i>
<i>gì? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?</i> – ND Ghi nhớ).


- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).


- Giúp HS Hiểu được sự phong phú của tếng Việt.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng lớp viết:


- Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )


- Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang.
- Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2


- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích BT3
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<i><b> b. Hướng dẫn nhận xét:</b></i>
Bài 1, 2 :


- HS đọc yêu cầu và nội dung.


- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài " Con
<i>cáo và chùm nho " lên bảng.</i>


- HS đọc thầm.


- Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau
đó tìm thành phần trạng ngữ.


- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.


- HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và
gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu
ý gì cho câu.


- Gọi HS phát biểu.
<i><b>Bài 2: </b></i>


- HS đọc đề bài.


- HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.


- HS lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối đọc.


- Quan sát lắng nghe GV h/dẫn.
- Hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS tiếp nối phát biểu.
<i><b>c) Ghi nhớ: </b></i>


- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
<i><b>d. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- HS đọc đề bài.


- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.


- HS đại diện nhóm lên bảng làm vào 3 tờ
phiếu lớn.


- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời
câu hỏi: Nhằm mục đích gì ?


<i>- Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu</i>
hỏi Vì cái gì ?


- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba trả lời


câu hỏi: Nhằm mục đích gì ?


- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ
nhưng phải là trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có
câu trả lời đúng nhất.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.


- Gợi ý HS phải suy nghĩ lựa chọn để đặt câu
(điền chủ ngữ và vị ngữ ).


- HS làm việc cá nhân.


- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương ghi điểm.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử
dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích, chuẩn bị
bài sau.


- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi
nhớ.


- 1 HS đọc.


- Hoạt động cá nhân.


- 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ
phận trạng ngữ có trong mỗi câu.
- HS lắng nghe.


- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.


- Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng
ngữ chỉ mục đích.


- Đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ
ngun nhân.


- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.



- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- HS đại diện lên bảng làm.


- Tiếp nối đọc lại kết quả trên phiếu:
- Nhận xét bổ sung.


- HS cả lớp thực hiện lời dặn của
GV.


--- ---


<b>TOÁN</b>

<b>: ÔN LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. Yêu cầu cần đạt :</b>


Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm
cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,..., giải các bài toán
liên quan đến phép nhân và phép chia.


<b>II. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Bài mới :</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


b. Hướng dẫn ôn luyện (Vở BT)
<i><b>Bài 1 : - Gọi HS nêu BT1</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra
chéo.



<i><b>Bài 2 :- Gọi HS đọc từng biểu thức, nêu tên</b></i>
gọi và cách tìm thành phần chưa biết.


- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài


<i><b>Bài 3:- Yêu cầu tự làm bài</b></i>


- Giúp HS củng cố tính chất giao hốn, kết
hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1 và
biểu thức có chứa chữ


<i><b>Bài 4:- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân (chia)</b></i>
nhẩm với 10, 100,...và nhân nhẩm với 11, so
sánh số tự nhiên.


- Gọi HS nhận xét, giải thích
<i><b>Bài 5 :- Gọi 1 HS đọc đề toán</b></i>
- HS tự làm bài và chữa bài


<b>3. Dặn dị:</b>
- Nhận xét


- Chuẩn bị: Ơn tập về số tự nhiên


- HS làm VT, 2 em lên bảng
- 2 HS thực hiện


- HS làm VT, 2 em lên bảng


- HS làm VT, 1 HS làm bảng phụ
- 1 số em nêu các tính chất


- HS làm VT, 2 em làm trên phiếu


- 1 em đọc


- HS làm VT, 2 em lên bảng
 Số lít xăng xe đó tiêu thụ hết :
180 : 12 = 15 (lít)


Số tiền mua xăng hết là:


7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
- Lắng nghe


--- ---
<b>TOÁN : ÔN LUYỆN TỔNG HỢP</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt :</b>


Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm
cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,..., giải các bài toán
liên quan đến phép nhân và phép chia.


<b>II. Hoạt động dạy và học :</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i>Bài 1 : - Gọi HS nêu BT1</i>


- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra
chéo.


<i>Bài 2 :- Gọi HS đọc từng biểu thức, nêu tên</i>
gọi và cách tìm thành phần chưa biết.


- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài


<i>Bài 3:- Yêu cầu tự làm bài</i>


- Giúp HS củng cố tính chất giao hốn, kết
hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1 và
biểu thức có chứa chữ


<i>Bài 4:- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân (chia)</i>
nhẩm với 10, 100,...và nhân nhẩm với 11, so


- HS làm VT, 2 em lên bảng
- 2 HS thực hiện


- HS làm VT, 2 em lên bảng
- HS làm VT, 1 HS làm bảng phụ
- 1 số em nêu các tính chất



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

sánh số tự nhiên.


- Gọi HS nhận xét, giải thích
<i>Bài 5 :- Gọi 1 HS đọc đề toán</i>
- HS tự làm bài và chữa bài.
<b> 3. Dặn dị:</b>


- Nhận xét


- Chuẩn bị: Ơn tập về số tự nhiên


- 1 em đọc


- HS làm VT, 2 em lên bảng
- Lắng nghe


--- ---


<b>HDTH: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt :</b>


- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( trả lời
câu hỏi Vì sao?Nhờ đâu? Tại đâu?).


- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.


<b>II. Hoạt động dạy và học :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ</b>
<i><b>chỉ nơi chốn cho câu”</b></i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài</b>
- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
<b>Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>


<i>Bài tập 1:</i>


- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- HS suy nghĩ làm bài.


- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và kết luận
<i>Bài tập 2: Thực hiện như BT1</i>
<i>Bài tập 3:</i>


- Một số HS đọc yêu cầu của BT 3


- HS suy nghĩ làm bài .- phát biểu ý kiến
- HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt


- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt


thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân,viết lại
vào vở.


- HS đọc.


- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài


- 1 HS lên bảng lên bảng gạch
dưới bộ phận TN trong câu-Cả
lớp nhận xét


- HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS tự làm


- HS nối tiếp nhau trình bày.


--- ---


<i><b>Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012</b></i>


<b>TỐN: ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b) Thực hành:</b></i>
<b>*Bài 1:</b>


- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng.
- HS nêu đề bài, tự làm vào vở.


- HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài làm HS.


* Bài 2 :


- HS nêu đề bài.


- HS tính và điền số đo thích hợp vào các chỗ
chấm.


- HS tự tính vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.


- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3:


-HS nêu đề bài.



- HS tính và điền dấu thích hợp vào ơ trống.
- HS tự tính vào vở.


- Gọi HS đọc chữa bài.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4:


- HS nêu đề bài.


- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả.


- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 5:


- HS nêu đề bài.


- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả.


- Nhận xét ghi điểm HS.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.


- 1 HS lên bảng tính.
- HS Lắng nghe.



- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS thực hiện vào vở.


- Tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thực hiện vào vở.


- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét bài bạn.



- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại


--
ĐẠO ĐỨC: BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG


<b>I. Mục tiêu:</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Hiểu cần phải tơn trọng Luật giao thơng. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và
mọi người.


- HS có thái độ tơn trọng Luật giao thơng, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng
luật giao thông.


- HS biết tham gia giao thơng an tồn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số biển báo giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>*Hoạt động1: </b></i>


<i><b>Trị chơi tìm hiểu về biển báo giao thơng.</b></i>
- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi.
HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thơng (khi
GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận
xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay


thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm
đó thắng.


- GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.


<i><b>*Hoạt động 2: </b></i>


<i><b>Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)</b></i>


- GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm nhận một tình huống


- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tơn trọng
luật giao thơng ở mọi lúc, mọi nơi.


<i><b>*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn</b></i>
<i>(Bài tập 4- SGK/42)</i>


- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều
tra.


- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
<b>ï Kết luận chung:</b>


Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi
người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thơng.


<b>Củng cố - Dặn dị:</b>



- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.


- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.


- HS tham gia trò chơi.


- HS thảo luận, tìm cách giải
quyết.


- Từng nhóm báo cáo kết quả
(có thể bằng đóng vai)


- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung ý kiến.


- HS lắng nghe.


- Đại diện từng nhóm trình
bày.


- Các nhóm khác bổ sung,
chất vấn.


- HS lắng nghe.


- HS cả lớp thực hiện.


--- ---
TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển
tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã
nhận được tiền gửi (BT2).


* GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa
phương.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS.


- 1 Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to để hướng dẫn học sinh điền vào phiếu
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Bài 1 : </b></i>


- HS đọc đề bài.


- HS đọc nội dung của bài.



- HS hiểu về tình huống của bài tập.


- Treo bảng "Thư chuyển tiền" lên bảng giải
thích những chữ viết tắt, những từ khó hiểu
trong mẫu thư.


- Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho
HS.


- HS tự điền vào phiếu in sẵn.


- Từng HS đọc phiếu "Thư chuyển tiền "
sau khi điền.


- Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền "
cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa
lỗi và cho điểm từng học sinh


<i><b>Bài 2 : </b></i>


- HS đọc đề bài


- Gọi HS trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn HS đóng vai:


- HS trong vai người nhận tiền ( là bà ) nói
trước lớp:


- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo
thư chuyển tiền này?



- Hướng dẫn để HS biet: Người nhận cần
viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức
thư chuyển tiền.


- Người nhận tiền phải viết:- Số chứng minh
thư của mình. Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của
mình.


- Kiểm tra lại số tiền được nhận.
- Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành
"Thư chuyển tiền".


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.


- Quan sát bức thư chuyển tiền.
- Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
- 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau


- Tiếp nối nhau phát biểu.


Mặt trước thư



Mặt trước thư


- Ngày gửi thư , sau đó là tháng
năm


- Họ tên , địa chỉ người gửi tiền
- Số tiền gửi ( viết toàn bằng chữ )
- Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần
vào cả hai bên phải và trái của tờ
phiếu )


- Em thay mẹ viết thư cho người
nhận tiền bà em - viết vào phần :
Phần dành riêng để viết thư . Sau
đó đưa cho mẹ kí tên


- Nhận xét phiếu của bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
- HS lắng nghe.


- HS thực hành viết vào mẫu thư
chuyển tiền.



- Tiếp nối từng học sinh đọc thư của
mình.


- HS khác lắng nghe và nhận xét.


- HS cả lớp thực hiện.


--- ---

<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33.


- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục
hoặc phát huy.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1.</b> <i><b>Kiểm tra</b><b> :</b></i>


- Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị
của học sinh.


<b>2.</b> <i><b>Đánh giá hoạt động tuần qua</b><b> .</b><b> </b></i>



- GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh
hoạt.


- Giáo viên ghi chép các công việc đã
thực hiện tốt và chưa hoàn thành.


- Đề ra các biện pháp khắc phục
những tồn tại còn mắc phải.


<b>3.</b> <i><b>Phổ biến kế hoạch tuần 34</b><b> .</b><b> </b></i>


- Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt
động cho tuần tới :


-Về học tập.
- Về lao động.


-Về các phong trào khác theo kế
hoạch của ban giám hiệu...


<i><b>4.</b></i> <i><b>Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới.


- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
- Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết


sinh hoạt.


- Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt
lên báo cáo các hoạt động của tổ
mình.


- Các lớp phó : phụ trách học tập , phụ
trách lao động , chi đội trưởng báo cáo
hoạt động đội trong tuần qua.


- Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.


- Các tổ trưởng và các bộ phận trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế
hoạch.


- Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò
và chuẩn bị tiết học sau.


--- ---


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×