Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.6 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 23 ( Từ 14/ 02/2011 đến 18/ 2/ 2011)</b>
<b>Thứ hai 14/2/2011</b>
Tập đọc – Kể chuyện
<i><b>NHÀ ẢO THUẬT</b></i>
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
-Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Chú Lí là người tái ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.(trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
2. Kể chuyện: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
@HSK, G kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh sgk bảng phụ viết câu cần rèn đọc
III.Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
1. Ổn định tổ chức
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>
- Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới
<i>*Hoạt động 1( QS, LTm)</i>
<i><b>a) Giới thiệu bài.Giới thiệu bài, ghi đề</b></i>
* Luyện đọc:Xô-phi, Mác, quảng cáo, lỉnh kỉnh,
ảo thuật, đại tài.
- Đọc thầm toàn bài (chú ý mọi hs đều đọc)
- Đọc vỡ câu( truyền điện)
- Đọc vỡ đoạn kết hợp giải nghĩa từ chú giải
*GV đọc mẫu toàn bài
-YC hs đọc theo nhóm(chú ý nhận xét trong
nhóm)
<i>* Hoạt động 2:(đt, thực hành)</i>
- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc bài
- Vì sao chị Xơ - Phi không đi xem ảo thuật?
- Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo
thuật như thế nào?
- Vì sao hai chị em khơng chờ chú Lí dẫn vào
rạp ?
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xơ - Phi và Mác ?
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống
trà ?
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật
<i><b>*HĐ 2 (TH, LTM )</b></i>
-Hát.
- HS mở sgk theo dõi.
- HS đọc cá nhân( chú ý những em yếu Nhân,
Thuận, L Chương )
- HS đọc thầm toàn bài.
- HS đọc vỡ câu theo hình thức truyền điện.
- HS đọc vỡ đoạn theo sự chỉ định của gv.
- HS đọc theo nhóm 4
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần
tiền chữa bệnh cho bố…
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú
mang đồ đạc đến rạp xiếc
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm
phiền người khác…
-Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp
-HS nêu
<i><b>*Luyện đọc lại bài</b></i>
- Cho hs luyện đọc
<i><b>*HĐ3(TH, LTM)</b></i>
<i><b>*Kể chuyện</b></i>
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác
em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể
phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó..
<i><b>4 .Củng cố- dặn dị:</b></i>
+ Các em học được ở Xô - Phi những phẩm
chất tốt đẹp nào ?
Về nhà đọc bài và cbb:Chương trình xiếc đặc sắc
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn truyện
-HS nêu
- HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng
tranh.
-HS nghe
- 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu
chuyện
- 1HSk kể tồn bộ câu chuyện
Tốn
<i><b>NHÂN SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(tt)</b></i>
I. Mục tiêu:
-Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ hai lần khơng liền nhau).
Vận dụng trong giải tốn có lời văn.
II. Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính.
9436 : 3
5478 : 4
1272 : 5
Chữa bài tập, ghi điểm.
<b>3. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ dạy, ghi đầu bài.
b. HD thực hiện phép chia.
* 4218 : 6 = ?
- Y/c hs đặt tính và thực hiện phép tính.
- Y/c hs vừa lên bảng trình bày lại cách chia, 1 hs
nhắc lại.
Hát
- 3 hs lên bảng làm, lớp đổi vở để KT.
9436 3 5478 4 1272 5
04 3145 14 1369 27 254
13 27 22
16 38 2
1 2
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 1 hs đọc phép chia.
4218 6 42 chia 6 được 7, viết 7.
018 703 7 nhân 6 bằng 42, 42- 42= 0
0 Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết
- GV nhận xét nhấn mạnh lượt chia thứ 2, 1 chia
6 được 0 viết 0 ở thương bên phải của 7.
* 2407 : 4 = ?
- Tiến hành tương tự như trên.
- Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24
chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
- Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép
chia có dư? Vì sao?
<b>c. Luyện tập thực hành.</b>
Bài 1:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu hs tự làm.
- Y/c 4 hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước
chia của mình.
Bài 2
- Gọi hs đọc đề bài.
- Đội cơng nhân phải sửa bao nhiêu mét đường?
- Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường ?
- Bài tốn y/c tìm gì?
- Muốn tính được số mét đường cịn phải sửa ta
Hạ được 1, 18 chia 6 được 0, 1 trừ 0 bằng 1.
Hạ 8 được 18, 18 chia 6 được 3 viết 3. 3 nhân 6
bằng 18, 18 trừ đi 18 bằng 0.
Vậy 4218 : 6 = 703
- Hs nhận xét: Đây là phép tính chia hết vì lần chia
cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
- 1 hs đọc phép chia.
- 1 hs lên bảng chia, lớp chia vào vở.
2407 4
00 601
07
3 2407 : 4 = 601 ( dư 3 ).
24 chia 4 được 6, viết 6, 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ
24 bằng 0.
Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân 4 bằng 0, 0
trừ 0 bằng 0.
Hạ 7, 7 chia 4 đượ 1, viết 1, 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ
4 bằng 3.
Vậy 207 : 4 = 601 ( dư 3 ).
- Vì nếu lấy 1 chữ số của số bị chia là 2 thì số này
bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ hai để có 24
chia 4.
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta
tìm được số dư là 3.
- Thực hiện phép tính.
- 4 hs lên bảng làm, lớp làm và
2718 9 3250 8 5609 7 3623 6
01 302 05 406 00 801 02 603
18 50 09 23
0 2 2 5
- Hs nhận xét.
- 2 hs đọc đề bài.
phải biết được gì trước?
Tóm tắt:
Đường ống dài: 2025 m
Đã sữa : 1/5 đường ống đó
Còn phải sửa...m đường ống?
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 3:
- Y/c hs nêu cách làm bài.
- Y/c hs làm bài.
- Vì sao phép tính b và c sai, sai ở chỗ nào?
-GV nhận xét.
<i><b>*HSG: Có một số lít dầu đựng trong 8 thùng, mỗi</b></i>
thùng 15 lít. Hỏi muốn đựng số dầu đó trong các
thùng loại 6 lít thì cần có bao nhiêu thùng?
4. Củng cố dặn dị
- Y/c h/s về nhà làm bài ở nhà
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số mét đường ống đã sửa là:
2025: 5 = 405 ( m )
Số mét đường ống còn phải sửa là:
2025 - 405 = 1620 ( m )
Đáp số: 1620 m
- Hs nhận xét.
- Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với
phép chia trong bài để biết phép chia sau đó thực
hiện đúng hay sai.
- Hs làm bài - chữa bài.
a. Đúng, b. Sai, c. Sai.
- Phép tính b sai vì trong lần chia thứ 2 phải là 2
chia 4 được 0, viết 0 vào thương bên phải số 7.
- Phép tính c sai vì trong lần chia thứ hai phải là 2
chia 9 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải số 9.
- Hs nhận xét.
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
15 x 8 = 120( lít)
Nếu đựng trong các thùng loại 6 lít thì cần có số
thùng là:
120 : 6 = 20( thùng)
<b>Chiều thứ hai 14 / 2/ 2011</b>
Chính tả ( Nghe – viết )
<i><b>NGHE NHẠC</b></i>
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ, dịng thơ 4 chữ
-Làm được BT2b
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT2b
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
-HS đánh vần: hiểu biết, thông thái, nổi tiếng,
nghiên cứu3. Bài mới
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
b) Hướng dẫn chính tả
<i>* GV đọc bài chính tả một lần đúng tốc độ</i>
<i>*HD viết từ khó :mải miết, giẫm nhịp,réo rắt, </i>
cao vút
<i>*HD viết liền nét, liền mạch:</i>
-Tìm những chữ viết liền nét, liền mạch có
trong bài.
<i>c) HD làm bài tập chính tả</i>
Bài 2b ( Cho hs thảo luận theo nhóm 4)
<i>d) HD cách trình bày</i>
* Giới thiệu một số chữ viết hoa:V, B, R
đ) Viết chính tả
+ Trước khi hs viết bài gv cần chú ý tư thế
ngồi, cầm bút, để vở của hs
<i>e) Soát lỗi</i>
GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
<i>g) Chấm bài</i>
Thu và chấm tổ 1
Nhận xét bài viết của hs.
-HS làm BT
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:Viết lại mỗi lỗi sai 1 hàng</b></i>
Hát
-HS đánh vần cá nhân
-HS theo dõi sgk
-HS đánh vần
-Cho hs thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm lên
trình bày.
-Hs ngồi ngay ngắn khi viết bài.
-Viết bài
-Hs soát lỗi bài của bạn
HS nộp bài chấm
-HS làm bài vào VBT
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI :LÁ CÂY</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, đọ lớn và màu sắc của lá cây.
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các hình trang 86, 87 ( SGK ).
- Sưu tầm các lá cây khác nhau.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. KT bài cũ:</b>
- Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi:
- Rễ cây có chức năng gì? Và có tác dụng
gì đối với con người.
- Hát.
- 1 số hs trả lời câu hỏi:
- Nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.</b>
- Mục tiêu:
<b>Bước 1: Làm việc theo cặp.</b>
- GV y/c hs quan sát hình 1, 2,3, 4 trong
SGK trang 86, 87 và kết hợp quan sát
những lá cây hs mang đến lớp.
<b>- Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
- Y/c đại diện các nhóm trình bày trước
lớp.
<b>* GV kết luận:</b>
Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít
lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều
<b>- Hoạt động 2:</b>
Làm việc với vật thật.
- Mục tiêu:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Ao,
băng dính và giao nhiệm vụ.
- Y/c các nhóm trình bày bộ sưu tập các
loại lá.
đất giúp cho cây không bị đổ.
- Rễ cây có tác dụng làm thức ăn, làm thuốc, làm
đường,…
- Hs biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng
và độ lớn của lá cây.
- Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của
lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
quan sát các lá cây và thảo luận theo gợi ý:
+ Nói về hình dạng của lá cây, màu sắc, kích
thước của lá cây vừa quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của 1 số lá cây
sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs lắng nghe.
- Hs phân loại được các loại lá sưu tầm được.
- Các nhóm nhận đồ dùng.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá
cây và dính vào giấy khổ Ao theo từng nhóm có
kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm treo lên bảng vàtự giới thiệu bộ sưu
tập các loại lá của mình trước lớp.
- GV đánh giá nhận xét bộ sưu tập lá cây
của các nhóm. Tuyên dương nhóm có ý
thức chuẩn bị tốt và hồn thành sưu tầm lá
cây tốt nhất.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
giải nhất.
- Hs lắng nghe.
<b>Thứ ba 23/ 2 / 2011</b>
Tập đọc
<i><b>CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẮC SẮC</b></i>
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí ; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
-Hiểu ND tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm vầ nội dung, hình thức trình bày và mục
đích của tờ quảng cáo( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi hs lên đọc bài “Nhà ảo thuật” và trả lời
CH 1, 2 SGK
- GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới
<i>*Hoạt động 1( QS, LTm)</i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
GV ghi đề bài lên bảng
<i><b>b) Luyện đọc</b></i>
* Luyện đọc: đắc sắc, ngựa vằn, ảo thuật, dẻo
dai, thống mát, thoải mái.
- Đọc thầm tồn bài (chú ý mọi hs đều đọc)
- Đọc vỡ câu ( truyền điện)
- Đọc vỡ đoạn( khổ thơ) kết hợp đọc từ chú
giải
*GV đọc mẫu tồn bài
-YC hs đọc theo nhóm(chú ý nhận xét trong
nhóm)
<i>* Hoạt động 2:(đt, thực hành)</i>
- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
- GVgọi HS đọc bài
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
- Em thích những nội dung nào trong tờ quảng
cáo? Nói rõ vì sao?
-Hát
-2 em lên bảng đọc bài và trả lới câu hỏi gv đưa
ra.
- HS mở sgk theo dõi.
- HS đọc cá nhân( chú ý những em yếu)
- HS đọc thầm toàn bài.
- HS đọc vỡ câu theo hình thức truyền điện.
- HS đọc vỡ đoạn theo sự chỉ định của gv
-HS theo dõi
- HS đọc theo nhóm 4
-HS đọc
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
<i><b>* Hoạt động 3(LTM, TH)</b></i>
Cho hs luyện đọc lại bài( chú ý hsy)
<i><b>4. Củng cố dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau: Nhà ảo
thuật
-HS nêu
-HS nêu.
-HS đọc lại bài chủ yếu là hs yếu và hskt
Toán
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
I. Mục tiêu:
-Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ hai lần khơng liền kề nhau).
-Biết tìm số bị chia, giải bài tốn có hai phép tính.
II. Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính
- Chữa bài, ghi điểm
<b>3. Bài mới :</b>
a. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu giờ dạy, ghi tên bài .
b.Hướng dẫn luyện tập :( PP thực hành, đàm
<i><b>thoại)</b></i>
Bài1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh đã lên bảng trình
bày lại cách nhân vừa thực hiện .
- Chữa bài ghi điểm .
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bạn Bình mua mấy quyển vở?
- Mỗi quyển vở giá bao nhiêu tiền ?
- Bình đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài tốn rồi trình bày
bài giải .
Hát
. 2 học sinh lên bảng làm.
2424 1315
x 3 x 5
7272 6575
- Học sinh nhận xét
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại tên bài .
- 4 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở
3418 2527 1419 1914
x 2 x 3 x 5 x 5
6836 7581 7095 9570
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi SGK
- Bình mua 4 quyển vở
- Mỗi quyển vở giá 1200 đồng .
- Bình đưa cho cơ 5000 đồng.
Kế hoạch bài dạy tổng hợp Lớp 3 – TrÇn Mêi
- Kèm học sinh yếu
- Chữa bài, ghi điểm cho học sinh .
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- x là TP gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài .
-Chữa bài , ghi điểm.
Bài 4( cột a): HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
* HSG:Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 3 lần số
thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng
của ba số là 55
4. Củng cố dặn dò
- Y/c h/s về nhà làm bài ở nhà
Tóm tắt :
Mua : 4 quyển vở
Giá 1quyển vở: 1200 đồng
Đưa : 5000đồng
Trả lại ...tiền?
Bài giải :
Số tiền Bình phải trả cho 4 quyển vở là :
1200 x 4 = 4800 (đồng )
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Bình là
5000- 4800 = 200 ( đồng )
Đáp số : 200 đồng
- Học sinh nhận xét
- Tìm x
- x là số bị chia chưa biết trong phép chia
- Ta lấy thương nhân với số chia
- 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vào vở
<i>x : 5 = 1308 x : 6 = 1507</i>
x = 1308 x 5 x = 1507 x 6
x = 6540 x = 9042
- Học sinh nhận xét
- HS tự làm bài vào vở.
*HD:Biểu thị số thứ hai là một phần ta có sơ đồ
sau:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Số thứ ba:
Số thứ hai là: ( 55 – 5) : 5 = 10
Số thứ nhất là: 10 x 3 = 30
Số thứ ba là: 10 + 5 = 15
Thứ tư 16/ 2 / 2011
Luyện từ và câu
<i><b>NHÂN HĨA. ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn(BT1).
-Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào?(BT2)
-Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời cho câu hỏi đó(BT3a, b, c)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Chép sẵn bài tập 3
III. Hoạt động dạy học
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
- Gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài:
+ HS 1: Nêu 5 từ chỉ tri thức và 5 từ chỉ HĐ của
trí thức. Đặt câu với 2 từ trong 5 từ vừa tìm được.
+ HS 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các
câu sau:
+ HS 3: Thế nào là nhân hoá?
.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i>a./ Giới thiệu bài:</i>
- Ghi bài.
b./ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 học sinh khjác đọc lại bài thơ.
- Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ loại 3 kim
đang hoạt động và yêu cầu học sinh nhận xét về
hoạt động của từng chiếc kim đồng hồ.
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở bài
tập, gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh.
- Hát.
- - Đáp án: Nhà khoa học, kĩ sư, nhà ngiên cứu, bác
sĩ, dược sĩ, cô giáo.
- Cô giáo đang giảng bài.
- Bác sĩ đang khám bệnh.
- Đáp án :
a./ Trên nền trời xanh, chim én bay lượn.
b./ Trên sân trường, nắng vàng rực rỡ.
- Nhân hoá là dùng các từ để gọi, tả con người để
gọi, tả các con vật, đồ đạc, cây cối,...
- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK.
- Kim chạy rất chậm, kim phút chạy từ từ, kim giây
chạy rất nhanh.
- Học sinh làm bài, 2 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh theo dõi bạn chữa bài và dùng bút chì
chữa bài (Nếu sai)
Sự vật được nhân hố Cách nhân hoá
gọi SV Từ ngữ dùng để miêu tả sự vật như người
Kim giờ
Kim phút
Kim giây
Cả 3 kim
Bác
Anh
Bé
Thận trong, nhích từng li, từng tí.
Lầm lì, đi từng bước, từng bước.
Tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng .
Cùng tới đích, rung một hồi chng vang.
- GVHD học sinh tìm hiểu vẻ đẹp, cái hay
trong các hình ảnh nhân hoá của bài thơ:
dùng từ bác thận trọng nhích từng li, từng li?
+ Vậy vì sao lại gọi kim phút bằng anh và ta đi
từng bước từng bước?
+ Em hiểu thế nào về cách tả kim giây?
- GV giảng: Bằng cách nhân hoá tác giả đã cho
ta thấy được hình ảnh về 3 chiếc kim đồng hồ
báo thức thật xinh động...
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng
làm bài với nhau, 1 học sinh nêu câu hỏi, 1 học
sinh trả lời sau đó đổi vai.
- Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp sau
đó nhận xét và cho điểm học sinh.
- Yê cầu học sinh viết câu trả lời của mình vào
vở bài tập.
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, gọi
2 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh.
- Y/c h/s nhận xét bài trên bảng sau đó đổi vở
KT.
- Nhận xét ghi điểm H/s.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>
hồ, kim giờ lại chuyển động rất chậm.
+ Vì kim phút nhỏ hơn kim giờ và chạy nhanh
hơn kim giờ một chút.
+ Kim giây bé nhất, lại chạy nhanh nhất như
một đứa bé tinh nghịch luôn muốn chạy lên
hàng đầu.
- 1 học sinh đọc đề bài, học sinh khác theo dõi
trong SGK.
- Học sinh thực hiện bài tập theo cặp.
- 1 số cặp trình bày.
- Đáp án:
a./ Bác kim giờ nhích từng bước về phía trước
một cách thận trọng.
b./ Anh kim phút đi từng bước, tường bước.
c./ Bé kim giây tinh nghịch chạy vút lên trước
hàng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng
làm bài trong vở bài tập.
- Đáp án:
a./ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b./ Ê - đi – xơn làm việc như thế nào?
c./ Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào?
Toán
<i><b>CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b></i>
I. Mục tiêu:
-Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có bốn chữ số hoặc 3 chữ số)
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải tốn.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i>
<i><b> - Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện phép tính </b></i>
260:2 ; 725:6 ; 361:3
- Chữa bài, ghi điểm
<b>3. Bài mới :</b>
a. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài .
<i>*Hoạt động 1( PP đàm thoại, thực hành, </i>
<i>giảng giải)</i>
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia :
- Giáo viên viết lên bảng phép tính .
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính tương tự
như chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số .
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính
- Giáo viên nhận xét .
- Hỏi : Để tìm kết quả phép chia này ta đã
thực hiện mấy lượt chia? Lượt chia cuối cùng
có số dư là mấy ?
(*) Phép chia 1276 : 4 = ?
- Cách tiến hành tương tự như trên
-Hát
- 3 học sinh lên bảng thực hiện ,lớp làm vào
nháp .
260 2 725 6 361 3
06 130 12 120 06 120
00 05 01
0 5 1
- Học sinh nhận xét .
- Học sinh lắng nghe , nhắc lại đầu bài .
- 1 học sinh đọc lại phép tính .
- Học sinh làm vào nháp, 1 học sinh lên bảng
thực hiện .
6369 3
03 2123
06
09
0
*6 chia 3 được 2 viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ
6 bằng 0.
*Hạ 3, 3 chia 3 bằng 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng
3, 3 trừ 3 bằng 0..
*Hạ 6, 6 chia 3 bằng 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng
6, 6 trừ 6 bằng 0. 6369 : 3 = 2123
* Hạ 9 , 9 chia 3 bằng 3, viết 3, 3 nhân 3 bằng
9 , 9 trừ 9 bằng 0.
- Học sinh nhận xét .
- Để tìm kết quả của phép chia này ta đã thực
- Giáo viên nhấn mạnh trong lượt chia thứ
nhất phải lấy 2 chữ số để chia.
- Cho học sinh nhận xét phép tính có gì khác
phép chia trên ?
- Giáo viên nhận xét.
<i>* Hoạt động 2: (PP thực hành)</i>
<b>c. Thực hành :</b>
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu 3 HS vừa thực hiện nhận xét lại
cách chia phép tính của mình.
- GV chữa bài , ghi điểm.
Bài 2:
- YCHS đọc đề bài
- HS tìm hiểu đề bằng bút đàm.
- YCHS tự tóm tắt bài tốn và trình bày lời
giải.
- Chữa bài , ghi điểm.
Bài 3
- Bài tốn y/c làm gì?
- x là Tp gì chưa biết trong phép tính?
- Yc hs tự làm bài
1276 4
07 319
36
0
*12 chia 4 được 3, 3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ
12 bằng 0.
* Hạ 7, 7 chia 4 được 1, 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ
4 bằng 3.
1276 :4=319 * Hạ 6 được 36 , 36 chia 4 được
9 , 9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0.
- Học sinh nhận xét .
- Thực hiện 3 lượt chia, lượt chia thứ nhất
phải lấy 2 chữ số để chia, lượt chia thứ hai dư
3, lượt chia cuối cùng có số dư là 0 . Vậy đây
là phép chia hết
-3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
2684 2 2457 3 3672 4
06 2342 05 819 07 918
08 27 32
04 0 0
0
-Học sinh nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài, lớp theo dõi
- HS thực hiện bút đàm
-1 HS lên bảng tóm tắt, 1 hs giải.
Tóm tắt:
8 thùng: 1696 lít dầu
1 thùng...lít dầu?
Bài giải:
Số lít dầu 1 thùng là:
1696 : 8 = 212( lít)
Đáp số 212 lít
-HS nhận xét.
- Tìm x
- x là thừa số chưa biết trong phép tính
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở
-Y/c hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
4. Củng cố, dặn dị
Về làm các bài tập trong SGK
<i>x = 2048 : 4 x = 4278 : 6</i>
<i>x = 512 x = 713</i>
5 x x = 3055 7 x x = 5691
x= 3055 : 5 x = 5691 : 7
x = 611 x = 813
- HS nêu
<b>Thứ năm 17 / 2 / 2011</b>
Tập viết
<i><b>ÔN CHỮ HOA : Q</b></i>
I. Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng ), T, S, (1 dòng ); viết đúng tên riêng Quang
Trung( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Quê em...nhịp cầu bắc ngang( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa Q
- Tên riêng và câu tục ngữ viết sẵn trên dòng kẻ ô li.
- Hs: Vở tập viết, bảng con, phấn.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở của hs.
3.Bài mới:
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
-Giới thiệu bài, ghi đề
<i>+ Hoạt động 1: ( Q.sát; Đt; T. hành)</i>
<i><b>b. Luyện viết chữ hoa.</b></i>
-Trong bài có những chữ hoa nào?
-YCHS viết các chữ hoa Q, J
<i> c. HD viết từ ứng dụng.</i>
- Gọi 1 hs đọc từ ứng dụng
* Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Quang Trung là tên hiệu anh
hùng dân tộc đã có cơng lớn trong việc đại
phá quân thanh
* Quan sát và nhận xét.
- HS đem vở để gv kiểm tra.
- Nhắc lại đầu bài
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao
ntn ?
- Khoảng các giữa các chữ bằng chừng nào ?
* Viết bảng.
- Y/c học sinh viết từ ứng dụng.
Quang trung, giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học
sinh.
<i><b>d. HD viết câu ứng dụng </b></i>
* Giới thiệu câu ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
- Giải thích : Câu thơ tả vẻ đẹp bình dị của
một miền quê.
* Qs nhận xét.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
ntn ?
* Viết bảng.
- Y/c học sinh viết từ : Quê, bên giáo viên
Hoạt động 2(T.hành, LTM)
<i><b>e. Hướng dẫn viết vào vở.</b></i>
- Gv đi kiểm tra uốn nắn hs viết.
- Thu chấm 5-7 bài, nhận xét.
<i><b>4. Củng cố dặn dò:</b></i>
- Học thuộc câu ứng dụng, viết tiếp phần bài
ở nhà cho đẹp.
- chữ q, t, cao 2 li rưỡi, chữ cao 1 li rưỡi,
các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng con chữ o
- 3 hs lên bảng viết. hs dưới lớp viết vở nháp
- 3 hs đọc
Quê em đồng lúa, nương dâu, bên dòng sơng
nhỏ, nhịp cầu bắc ngang vẻ đẹp bình dị của
một miền quê.
- Chữ q, b, g, h, b 2 li tưỡi, chữ đ, p, d cao 2
li, chữ s cao 1 li rưỡi, các chữ cò lại cao 1 ki.
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết b/c
- Hs viết bài vào vở,
+ 1 dòng chữ Q cỡ nhỏ
+ 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ, đọc thuộc từ
câu ứng dụng
Tốn
<i><b>CHIA SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(tt)</b></i>
I. Mục tiêu:
-Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có dư với thương có bốn chữ số và
3 chữ số).
-vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 bài tập sau:
Đặt tính rồi tính:
4862 : 2 3369 : 3 2896 : 4
- GV nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ dạy, ghi tên bài.
<i>* Hoạt động 1: (PP thực hành, đàm thoại, giảng </i>
<i>giải)</i>
b. HD thực hiện phép chia.
* 9365 : 3 = ?
- yêu cầu hs tự đặt tính và tính.
- Yêu cầu hs vừa thực hiện phép tính nhắc lại
cách chia của mình - 2 hs khác nhắc lại, giáo viên
kết hợp viết bảng.
Yêu cầu hs nhận xét phép chia có dư hay không?
Số dư so với số chia thế nào?
* 2249 : 4 = ?
- Các bước tiến hành tương tự như trên
Vì sao trong phép chia 2249 : 4 ta phải lấy 22 : 4
ở lượt chia thứ nhất?
- Phép chia này là phép chia hết hay có dư vì sao?
-3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 bài
4862 2 3369 3 2896 4
08 2431 03 1123 09 728
- HS nhận xét
- hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 1 hs đọc phép tính
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp
9365 3 9 chia 3 được 3, viết 3 ,3 nhân 3
03 3121 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0
06 Hạ 3, 3 chia 3 được 1, 1 nhân 3
05 bằng 3, 3 chia 3 được 1
2
Hạ 6, 6 chia 3 được 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ
6 bằng 0.
- Hạ 5, 5 chia 3 được 1, 1 nhân 3
bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2.
- Hs nhận xét: Đây là phép chia có số ư phải nhỏ
hơn số chia
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp
2249 4 - 22 chia 4 được 5, viết 5, 5 nhân
- vì Nếu lấy 1 chữ số của số bị chia là 2 thì só này
bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ 2 để có 22
chia 4.
<i>+HĐ 2(Thực hành)</i>
Bài 1:
- Bài y/c chúng ta làm gì
- YCHS tự làm bài.
YC các hs lên bảng nêu rõ từng bước chia của
mình.
-GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-YCHS dùng bút đàm để tìm hiểu đề.
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Muốn biết lắp được bao nhiêu xe tải và thừa mấy
bánh xe ta làm như thế nào?
-YCHS làm bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3
HS nêu yêu cầu, rồi tự làm
* HSG: Có 8 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng
1152 viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói . Hỏi mỗi
gói có bao nhiêu viên kẹo?
4. Củng cố dặn dò
- Y/c h/s về nhà làm bài ở nhà -Nhận xét tiết học
- Đặt tính rồi tính
4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
2718 9 3250 8 5609 7 3623 6
01 302 05 406 00 801 02 603
18 50 9 23
0 2 1 5
- HS nhận xét.
-1 HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu bằng bút đàm.
-Có 1280 bánh xe, lắp vào các xe tải, mỗi xe tải lắp
-Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải và thừa mấy
bánh xe?
-Ta phải thực hiện phép chia 1280 chia cho 6,
thương tìm được chính là số xe ô tô được lắp bánh,
số dư chính là số bánh xe cịn thừa.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Tóm tắt:
6 bánh : 1 xe
1280 bánh:...xe, thừa...bánh ?
Bài giải
Ta có:
1280 : 6 = 213 ( dư 2)
Vậy 1280 bánh xe lắp được nhiều nhất 213 xe tải và
còn thừa 2 bánh xe.
Đáp số: 213 xe tải; thừa 2 bánh xe.
-HS nhận xét.
- HS tự làm .
* HS giải
Số viên kẹo trong mỗi thùng là:
1152 : 8 = 144( viên kẹo)
Số viên kẹo trong mỗi gói là:
144 : 6 = 24( viên kẹo)
Đáp số : 24 viên kẹo
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI: KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>
- Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời
sống của con người.
- Các hình trong SGK trang 88, 89.
- Dặn hs làm bài tập thực hành theo yêu cầu trong SGK trang 80 trước khi có tiết học này
một tuần.
III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1. </b>
<b> Ổ n định tổ chức:</b>
<b>2. KT bài cũ:</b>
- Gọi hs trả lời câu hỏi:
+ Nêu màu sắc, hình dạng kích thước
của những lá cây?
- Lá cây có đặc điểm gì giống nhau.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>- Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo</b>
cặp.
- Mục tiêu:
- Cách tiến hành:
<b>+ Bước 1: Làm việc theo cặp.</b>
- GV y/c từng cặp hs dựa vào hình 1
trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu
hỏi của nhau. VD:
+ Trong quá trình quang hợp lá cây hấp
thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong
điều kiện nào?
+ Trong q trình hơ hấp, lá cây hấp
thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Ngồi chức năng quang hợp và hô
hấp, lá cây cịn có chức năng gì?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
- Tổ chức cho hs thi nhau đặt câu hỏi và
trả lời về chức năng của lá cây.
<b>* GV kết luận:</b>
Lá cây có 3 chức năng:
- Quang hợp.
- Hát.
- 1 số hs trả lời câu hỏi:
- Lá cây thường có màu xanh lục, 1 số ít có màu đỏ
vàng. Lá cây có rất nhiều hình dạng và độ lớn khác
nhau.
- Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá, trên
phiến lá có gân lá.
- Hs biết nêu chức năng của lá.
- Hs thảo luận cặp đôi, quan sát tranh hỏi và trả lời
cho nhau nghe dựa vào các câu hỏi gợi ý:
- Hút khí các - bơ - níc.
Thải ra khí ơ - xi.
- Q trình quang hợp xảy ra dưới ánh sáng mặt trời.
- Hấp thu ơ - xi.
- Thải ra khí các - bơ - níc.
- Ngồi chức năng quang hợp và hơ hấp, lá cây cịn
có chức năng thốt hơi nước.
- Hs thi nhau đặt ra những câu hỏi và đố nhau về
chức năng của lá cây.
- Hô hấp.
- Thoát hơi nước.
<b>* Giảng thêm: Nhờ hơi nước được</b>
thoát ra từ lá mà dòng nước liên tục
được hút từ rễ, qua thân và đi lên lá. Sự
thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ của lá
được giữ ở mức độ thích hợp, có lợi
cho hoạt động sống của cây….).
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b>
- Mục tiêu:
- Cách tiến hành.
<b>Bước 1: </b>
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV đi kiểm tra, theo dõi. Giup đỡ các
nhóm làm việc.
<b>Bước 2:</b>
- GV tổ chức cho các nhóm thi đua xem
trong cùng 1 thời gian nhóm nào viết
được nhiều tên các lá cây được dùng
vào việc như để ăn, làm thuốc, gói
bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
- 2 hs nhắ lại chức năng của lá cây.
- Kể được những ích lợi của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa vào thực tế
cuộc sống và quan sát các hình ở trang 89 SGK để
nói về ích lợi của lá cây. Kể tên những lá cây thường
được sử dụng ở địa phương.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Gói bánh, gói hàng: Lá dong, lá chuối.
+ Lợp nhà: lá cọ, lá mía, lá cỏ gianh.
+ Để ăn: Lá của các cây rau.
+ Làm nón: Lá cọ.
+ Làm thuốc: Lá ngải cứu, lá tía tơ…
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
- Học bài và chuẩn bị bài sau: quan sát đặc điểm của từng loại hoa và ma
<i><b> Thứ sáu 18 / 2 / 2011</b></i>
Tập làm văn
<i><b>KỂ LẠI BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong sgk.
-Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 7 câu)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Các gợi ý sgk viết ở bảng phụ.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
-Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài kể về một người
lao động trí óc mà em biết.
<i><b> 3. Bài mới</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
-Giới thiệu bài, ghi đề
<i><b>b. HD học sinh làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài tập 1</b></i>
-Gọi 1 hs khác đọc các gợi ý trong bảng phụ
+GV nêu: Khi kể, các em có thể dựa vào các
câu hỏi gợi ý để kể, cũng có thể kể theo
-Gọi 2 hs khá giỏi kể mẫu theo gợi ý .
--GV nhận xét.
-YC 2hs ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý kể cho
nhau nghe.
-Gọi 5, 7 hs nõi trước lớp, nhận xét và chỉnh
sửa bài cho hs.
Bài 2:
-GV gọi hs đọc yêu cầu của bài
-YCHS tự viết bài đã nói của mình vào
vở.Nhắc hs khi viết phải chú ý diễn đạt thành
câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho
rõ ràng.
-Gọi 3 hs đọc bài của mình trước lớp
<i><b>4. Cũng cố, dặn dò</b></i>
-về viết lại đoạn văn kể lại buổi biểu diễn
nghệ thuật.
-2 hs lên bảng kể lại
-Lắng nghe
-2hs đọc yêu cầu bài tập
-hs đọc
-Hs theo dõi
-2 Hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS nhận xét.
-làm việc theo cặp
-HS kể trước lớp.
-2 hs đọc yêu cầu.
-HS viết vào vở những điều mình vừa kể.(chú ý
cách đặt dấu câu cho đúng và phải viết đủ 7 câu)
-5 hs đọc bài của mình trước lớp.
Tốn
<i><b>CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(tt)</b></i>
I. Mục tiêu:
-Biết chia số có bốn chữ số với số có một chữ số(trường hợp có chữ số 0 ở thương).
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
- Gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính.
9436 : 3
5478 : 4
1272 : 5
Chữa bài tập, ghi điểm.
Hát
- 3 hs lên bảng làm, lớp đổi vở để KT.
9436 3 5478 4 1272 5
04 3145 14 1369 27 254
13 27 22
16 38 2
1 2
<b>3. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ dạy, ghi đầu bài.
b. HD thực hiện phép chia.
* 4218 : 6 = ?
- Y/c hs đặt tính và thực hiện phép tính.
- Y/c hs vừa lên bảng trình bày lại cách chia, 1 hs
nhắc lại.
- GV nhận xét nhấn mạnh lượt chia thứ 2, 1 chia
6 được 0 viết 0 ở thương bên phải của 7.
* 2407 : 4 = ?
- Tiến hành tương tự như trên.
- Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24
chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
- Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép
chia có dư? Vì sao?
<b>c. Luyện tập thực hành.</b>
Bài 1:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu hs tự làm.
- Y/c 4 hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước
chia của mình.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 1 hs đọc phép chia.
4218 6 42 chia 6 được 7, viết 7.
018 703 7 nhân 6 bằng 42, 42- 42= 0
0 Hạ 1, 1 chia 6 được 0, viết
0, 0 nhân 6 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1.
Hạ được 1, 18 chia 6 được 0, 1 trừ 0 bằng 1.
Hạ 8 được 18, 18 chia 6 được 3 viết 3. 3 nhân 6
bằng 18, 18 trừ đi 18 bằng 0.
Vậy 4218 : 6 = 703
- Hs nhận xét: Đây là phép tính chia hết vì lần chia
cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
- 1 hs đọc phép chia.
- 1 hs lên bảng chia, lớp chia vào vở.
2407 4
00 601
07
3 2407 : 4 = 601 ( dư 3 ).
24 chia 4 được 6, viết 6, 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ
24 bằng 0.
Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0. 0 nhân 4 bằng 0, 0
trừ 0 bằng 0.
Hạ 7, 7 chia 4 đượ 1, viết 1, 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ
4 bằng 3.
Vậy 207 : 4 = 601 ( dư 3 ).
- Vì nếu lấy 1 chữ số của số bị chia là 2 thì số này
bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ hai để có 24
chia 4.
- Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta
tìm được số dư là 3.
- Thực hiện phép tính.
- 4 hs lên bảng làm, lớp làm và
Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Đội công nhân phải sửa bao nhiêu mét đường?
- Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường ?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Muốn tính được số mét đường cịn phải sửa ta
phải biết được gì trước?
Tóm tắt:
Đường ống dài: 2025 m
Đã sữa : 1/5 đường ống đó
Còn phải sửa...m đường ống?
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 3:
- Y/c hs nêu cách làm bài.
- Y/c hs làm bài.
- Vì sao phép tính b và c sai, sai ở chỗ nào?
-GV nhận xét.
<i><b>*HSG: Có một số lít dầu đựng trong 8 thùng, mỗi</b></i>
thùng 15 lít. Hỏi muốn đựng số dầu đó trong các
thùng loại 6 lít thì cần có bao nhiêu thùng?
4. Củng cố dặn dị- Y/c h/s về nhà làm bài ở nhà
-Nhận xét tiết học
18 50 09 23
0 2 2 5
- Hs nhận xét.
- 2 hs đọc đề bài.
- Phải sửa 2025 m đường ống.
- Đã sửa được 1/5 số m đường đó.
- Tìm số mét đường ống còn phải sửa.
- Biết được số mét đường đã sửa.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số mét đường ống đã sửa là:
2025: 5 = 405 ( m )
Số mét đường ống còn phải sửa là:
2025 - 405 = 1620 ( m )
Đáp số: 1620 m
- Hs nhận xét.
- Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với
phép chia trong bài để biết phép chia sau đó thực
hiện đúng hay sai.
- Hs làm bài - chữa bài.
a. Đúng, b. Sai, c. Sai.
- Phép tính b sai vì trong lần chia thứ 2 phải là 2
chia 4 được 0, viết 0 vào thương bên phải số 7.
- Phép tính c sai vì trong lần chia thứ hai phải là 2
chia 9 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải số 9.
- Hs nhận xét.
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
15 x 8 = 120( lít)
Nếu đựng trong các thùng loại 6 lít thì cần có số
thùng là:
120 : 6 = 20( thùng)
Đáp số: 20 thùng
Chính tả ( Nghe – viết )
<i><b>NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM</b></i>
I. Mục tiêu:
-Làm được BT2b, 3b
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT2b
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
-Đánh vần:mải miết, réo rắt, bỗng.
-Kiểm tra việc viết từ sai ở nhà của hs.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
b) Hướng dẫn chính tả
<i>* GV đọc bài chính tả một lần đúng tốc độ</i>
<i>*Giải thích từ: Quốc hội(cơ quan do nhân dân</i>
cả nước bầu ra, có quyền lực cao nhất.)
Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước
dùng khi có nghi lễ long trọng như chào cờ.
<i>*HD viết từ khó:khởi nghĩa, sáng tác nhạc, vẽ </i>
tranh
<i> *HD viết liền nét, liền mạch:</i>
-Tìm những chữ viết liền nét, liền mạch có
trong bài.
<i>c) HD làm bài tập chính tả</i>
Bài 2b ( Cho hs thảo luận theo nhóm 4)
<i>d) HD cách trình bày</i>
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết
hoa?
* Giới thiệu một số chữ viết hoa:V, K
đ) Viết chính tả
+ Trước khi hs viết bài gv cần chú ý tư thế
ngồi, cầm bút, để vở của hs
<i>e) Soát lỗi</i>
GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
<i>g) Chấm bài</i>
Thu và chấm tổ 1
Nhận xét bài viết của hs.
-HS làm BT
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>
Về chép lại những lỗi sai 1 hàng.
Hát
HS đánh vần cá nhân( chú ý hsy)
-HS theo dõi sgk
-hs đánh vần cá nhân.
- trẻ, tiên, tiến, khi...
-Cho hs thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm lên
trình bày.
-Đoạn văn có 4 câu.
-Những chữ đầu câu:và tên riêng Văn Cao,
Quốc hội, Quốc ca
-Hs ngồi ngay ngắn khi viết bài.
-Viết bài
-Hs soát lỗi bài của bạn
HS nộp bài chấm
-HS làm bài vào VBT
<i><b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 23</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Dạy ATGT Bài 4:Con đường an toàn đến trường
@Con đường an toàn và kém qn toàn
<b> II. Hoạt động dạy học.</b>
1. Cả lớp ổn định và hát một bài.
<i>2. Ban cán sự lớp nhận xét về các mặt</i>
<i>3. GVCN nhận xét</i>
a) Học tập:Đi học chuyên cần 100%, có sự chuẩn bị bài ở nhà
-Nề nếp học tập có tiến bộ dần. các em đều tích cực học tập ở lớp song việc học ở nhà một số em
chưa tốt( Thuận, Khoa, Nhân)
-Còn một số em hay quên sách, vở, dụng cụ học tập(P Tuấn, Quý, Khoa)
-BP: Tiếp tục quan tâm phụ đạo vào những tiết tăng, lồng ghép vào trong các tiết dạy.
b) Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp sạch sẽ.
c) Đạo đức: Khơng có em nào vi phạm đạo đức
d) Nề nếp:Ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn
-HĐNGLL duy trì thường xuyên
<i><b>4. Kế hoạch tuần đến:</b></i>
-Tăng cường BDHSG
-Vừa dạy vừa ôn tập để chuẩn bị KTĐK
-Tiếp tục thu các khoản.
<i><b>5. Dạy ATGT: Con đường an toàn và kém an toàn.</b></i>
*Đặc điểm những con đường an tồn:
-Có vỉa hè, vỉa hè khơng co nhiều vật cản.
-Đường một chiều, nếu là đường hai chiều rộng và phải có giải phân cách.
-Đường thẳng, ít khúc quanh, có vạch phân chia các đường xe chạy.
-Đường có số lượng xe đi vừa phải.
-Có đèn tín hiệu giao thơng ở nơi đường giao nhau. Có vạch đi bộ dành cho người đi bộ qua
đường.
-Có biển báo hiệu giao thơng và có đèn chiếu sáng.
*Những con đường kém an tồn:
-Đường dốc, khơng trải nhựa hoặc bê tơng, mặt đường khơng bằng phẳng.
-Đường rộng có nhiều làn xe, khơng có giải phân cách.
-Đường quanh co, tầm nhìn hạn chế.
-Đường có nhiều xe đỗ.
-Đường có nhiều xe đi lại liên tục.
-Đường khơng có đèn tín hiệu giao thơng
-Đường giao nhau với đường sắt khơng có rào chắn.
-Đường khơng có vỉa hè hoặc vỉa hè có nhiều vật cản.
-Đường có nhiều người bán hàng rong.
--Đường khơng có vạch kẻ qua đường.
-Đường hai chiều và hẹp.
-Chỗ hẹp khơng có làn đường dành riêng cho người đi bộ .
TUẦN 24 ( Từ 21/ 02/2011 đến 25/ 2/ 2011)
<b>Thứ hai 21/2/2011</b>
<i><b>ĐỐI ĐÁP VỚI VUA</b></i>
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
-Hiểu ND:Ca ngợi Cao Bá Qt thơng minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời các câu
hỏiSGK)
2. Kể chuyện:Biết sắp xếp các tranh(SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện dựa theo tranh minh họa.
@HSK, G kể cả câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học
Tranh sgk bảng phụ viết câu cần rèn đọc
III.Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
1. Ổn định tổ chức
-Gọi 2 hs lên đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc
3. Bài mới
<i>*Hoạt động 1( QS, LTm)</i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
- Giới thiệu bài, ghi đề
<i><b>b) Luyện đọc</b></i>
* Luyện đọc:Cao Bá Quát, hốt hoảng, bắt trói, táo
tợn
- Đọc thầm toàn bài (chú ý mọi hs đều đọc)
- Đọc vỡ câu( truyền điện)
- Đọc vỡ đoạn kết hợp giải nghĩa từ chú giải
*GV đọc mẫu toàn bài
-YC hs đọc theo nhóm(chú ý nhận xét trong
nhóm)
<i>* Hoạt động 2:(đt, thực hành)</i>
- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc bài
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Câu bé Cao Bá Quát có mong muốn điều gì ?
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay
từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách
khẳng khái, tự tin.
-Hát.
-2 hs lên bảng đọc bài và TLCH
- HS mở sgk theo dõi.
- HS đọc cá nhân( chú ý những em yếu Nhân )
- HS đọc thầm toàn bài.
- HS đọc vỡ câu theo hình thức truyền điện.
-HDHS đọc 2 vế đối:
Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
Trời nắng chang chang/ người trói người.
- HS đọc vỡ đoạn theo sự chỉ định của gv.
- HS đọc theo nhóm 4
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
- Ở Tây Hồ
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá
đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo
động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
- Vua thấy cậu tự xưng là học trị nên muốn thử
tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- HS nêu
<i><b>*HĐ 2 (TH, LTM )</b></i>
<i><b>*Luyện đọc lại bài</b></i>
<i><b>-GV đọc lại đoạn 3</b></i>
<i><b>*Kể chuyện</b></i>
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
2. HDHS kể chuyện.
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn
trong chuyện.
<i><b>4 .Củng cố- dặn dò:</b></i>
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Đơng sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa.
Về nhà đọc bài và cbb:Tiếng đàn
trói đối lại…
- HS nêu
-HS theo dõi
-HS thi đọc lại.
-HS nêu
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp 3 - 1 - 2 - 4 -> tóm
tắt nội dung tranh
- 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu
chuyện.
- 1HSk kể toàn bộ câu chuyện
Tốn
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
I. Mục tiêu:
-Có kĩ năng thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số với số có một chữ số(trường hợp có chữ
số 0 ở thương).
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải tốn.
II. Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính:
5078 : 5
9172 : 3
2406 : 6
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. HD luyện tập.
Bài 1:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài.
Hát
- 3 hs lên bảng.
5078 5 9172 3 2406 6
00 1015 01 3057 00 401
07 17 06
28 22 0
3 1
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Thực phép chia.
- 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Y/c 4 hs vừa lên bảng nhắc lại các bước chia
phép tính của mình.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
- Bài tốn y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm.
- Y/c hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tính được số chai dầu cịn lại trước hết ta
phải tính được gì?
- Y/c hs tóm tắt và giải BT.
- Theo dõi hs làm bài. Kèm hs yếu.
Bài 4( SGK)
-HS tự làm bài vào vở.
00 301 02 504 00 401 02 603
04 24 09 24
0 4 3 3
- Hs nhận xét.
- Tìm x.
- 3 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
<i>x </i><b> 7 = 2107 8 </b><b> x = 1640</b>
x= 2107 : 7 x = 1640 : 8
x =301 x = 205
7 x x = 4942
x = 4942 : 7
x = 706
- Hs nêu.
- Hs nhận xét.
- 1 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Có1215 chai dầu ăn, đã bán một phần ba số dầu
đó.
- Số dầu cịn lại sau khi bán.
- Tính được số chai dầu cửa hàng đã bán.
- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở.
Tóm tắt
Có:1215 chai dầu ăn.
Đã bán: 1/3 số dầu
Còn lại: …..chai dầu?
Bài giải
Số chai dầu cửa hàng đã bán là:
1215: 3 = 405 (chai).
Số chai dầu cửa hàng còn lại là
1215- 405= 305 ( chai ).
Đáp số: 305 chai
- Hs nhận xét.
- Hs làm bài vào vở.
4. Củng cố dặn dò
- Y/c h/s về nhà làm bài ở nhà
6000 : 2 = 3000 9000 : 3 = 3000
<b>Chiều thứ hai 21 / 2/ 2011</b>
Chính tả ( Nghe – viết )
<i><b>ĐỐI ĐÁP VỚI VUA</b></i>
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT2b
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
-HS đánh vần: vẽ tranh, khởi nghĩa, nhạc sĩ
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
b) Hướng dẫn chính tả
<i>* GV đọc bài chính tả một lần đúng tốc độ</i>
<i>*HD viết từ khó :</i>
<i> *HD viết liền nét, liền mạch:</i>
-Tìm những chữ viết liền nét, liền mạch có
trong bài.
<i>c) HD làm bài tập chính tả</i>
Bài 2b, 3b ( Cho hs thảo luận theo nhóm 4)
<i>d) HD cách trình bày</i>
* Giới thiệu một số chữ viết hoa:
đ) Viết chính tả
+ Trước khi hs viết bài gv cần chú ý tư thế
ngồi, cầm bút, để vở của hs
<i>e) Soát lỗi</i>
GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
<i>g) Chấm bài</i>
Thu và chấm tổ 2
Nhận xét bài viết của hs.
-HS làm BT
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:Viết lại mỗi lỗi sai 1 hàng</b></i>
Hát
-HS đánh vần cá nhân
-HS theo dõi sgk
Nhìn, lệnh, mình...
-Cho hs thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm lên
trình bày.
-Hs ngồi ngay ngắn khi viết bài.
-Viết bài
-Hs soát lỗi bài của bạn
HS nộp bài chấm
-HS làm bài vào VBT
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI : HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời
sống con người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Các hình trong SGK trang 90, 91.
- Gv và hs sưu tầm các bông hoa mang đến lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KT bài cũ:</b>
- Y/c hs trả lời câu hỏi?
- Lá có mấy chức năng là những chức
năng nào?
- Lá cây có ích lợi gì?
- Hs nhận xét, gv ghi điểm.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
- Quan sát và nói về màu sắc của những
bơng hoa trong hình và những bơng hoa
được mang đến lớp. Trong những bơng
hoa đó, bơng nào có hương thơm, bơng
nào khơng có hương thơm.
- Mỗi bơng hoa thường có những bộ
phận nào?
- Hãy chỉ và nói các bộ phận đó trên
bơng hoa.
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
- Y/c đại diện các nhóm trình bày.
<b>* GVKL: Các loài hoa thường khác</b>
nhau về hình dạng, màu sắc và hương
vị. Mỗi bơng hoa thường có cuống hoa,
- Hát.
- 2 hs trả lời câu hỏi.
- Lá cây có ba chức năng:
+ Quang hợp, hơ hấp, thốt hơi nước.
- Lá cây được dùng vào các việc như: để ăn, làm
thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận câu hỏi
sau:
- Các bơng hoa màu sắc khác nhau hình dạng của hoa
cũng khác nhau.
- Có bơng hoa hồng, hoa sen, hoa nhài, hoa ngâu…
thơm, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa lay ơn, hoa râm bụt
khơng thơm…
- Mỗi bơng hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh
hoa và nhị hoa.
- Hs chỉ và nói các bộ phận của bơng hoa.
đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
<b>b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.</b>
- Y/c hs phân loại hoa theo nhóm.
- Y/c các nhóm trưng bày sản phẩm
trên bảng.
<b>c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.</b>
- Muốn nhân giống có nhiều cây hoa,
loại hoa người ta làm gì?
- Hoa thường dùng để làm gì?
<b>* GV KL: Hoa là cơ quan sinh sản của</b>
cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm
nước hoa và nhiều việc khác.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bơng
hoa sưu tầm được theo từng nhóm tùy theo tiêu chí
phân loại do nhóm đặt ra. Các bơng hoa đó được gắn
vào tờ giấy khổ Ao. Hs cũng có thể vẽ thêm những
bông hoa bên cạnh.
- Hs trưng bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh
giá có sự so sánh với sản phẩm của nhóm bạn.
- Muốn nhân giống để có nhiều cây hoa, loại hoa
người ta thường gieo hạt.
- Hoa thường dùng để cắm lọ trang trí trong những
ngày vui, ngày trọng đại, ướp chè làm nước hoa.
Thứ ba 22/ 2 /2011
Tập đọc
<i><b>TIẾNG ĐÀN</b></i>
I. Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hịa hợp với khung cảnh
thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Gọi hs lên đọc bài “Đối đáp với vua” và trả
lời CH 1, 2 SGK
- GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới
<i>*Hoạt động 1( QS, LTm)</i>
-Hát
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
GV ghi đề bài lên bảng
<i><b>b) Luyện đọc</b></i>
* Luyện đọc: vi- ô-lông, sắc xô, trắng trẻo,
sẫm màu, dân chài.
- Đọc thầm toàn bài (chú ý mọi hs đều đọc)
- Đọc vỡ câu ( truyền điện)
- Đọc vỡ đoạn( khổ thơ) kết hợp đọc từ chú
giải
*GV đọc mẫu toàn bài
-YC hs đọc theo nhóm(chú ý nhận xét trong
nhóm)
<i>* Hoạt động 2:(đt, thực hành)</i>
- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
- GVgọi HS đọc bài
- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng
thi?
- Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây
đàn?
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể
hiện điều gì?
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngồi gian phịng như hồ với
tiếng nhạc đàn ?
- GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và
hoà hợp với khơng gian thanh bình xung
<i><b>* Hoạt động 3(LTM, TH)</b></i>
Cho hs luyện đọc lại bài( chú ý hsy)
<i><b>4. Củng cố dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau: Hội vật
- HS mở sgk theo dõi.
- HS đọc cá nhân( chú ý những em yếu Nhân ,
Thuận, L Chương )
- HS đọc thầm toàn bài.
- HS đọc vỡ câu theo hình thức truyền điện.
- HS đọc vỡ đoạn theo sự chỉ định của gv
-HS theo dõi
- HS đọc theo nhóm 4
-HS đọc
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt
nhạc.
-trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian
phịng.
- Thuỷ rất cơ gắng, tập chung vào việc thể hiện
bản nhạc…
- Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đơi mắt
sẫm màu hơn….
- Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất
mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả
những chiếc thuyền giấy trên những vũng
nước……
-Cho hs luyện đọc lại bài chú ý hsy
<i><b> </b></i>
Toán
<i><b>LUYỆN TẬP CHUNG</b></i>
I. Mục tiêu:
-Biết nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
-Vận dụng giải bài tốn có hai phép tính.
II. Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép tính:
1000 x 8: 2
2000 : 4: 2
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới.</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.</b></i>
<i><b>b. HD làm BT.</b></i>
- Bài 1:
- Y/c hs tự làm bài.
- Khi đó biết 821 x 4 = 3284 ta có thể đọc ngay
kết quả 3284 : 4 được không?
Bài 2:
- Y/c hs tự làm bài.
- Y/c hs lần lượt nêu từng bước chia phép tính
vừa thực hiện.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 3:(Dành cho hsg)
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hỏi: Có mấy hàng?
- Mỗi hàng có mấy vận động viên?
- Vậy tất cả bao nhiêu hàng ta làm như thế nào?
- Số vận động viên này được chia cho mấy hàng?
- 2 hs lên bảng làm bài.
1000 x 8: 2 2000 : 4: 2
= 8000 : 2 = 500 : 2
= 4000 = 250
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- 4 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
821 1012 308 1230
x 4 x 5 x 7 x 6
3284 5060 2156 7380
3284 4 5060 5 2156 7
08 821 00 1012 05 308
04 06 56
0 10 0
0
7380 6
13 1230
18
00
- Hs nhận xét.
- Được, vì ta lấy tích chia cho thừa số này thì được
thừa số kia.
- 4 hs lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
1253 2 2714 3 2523 4 3504 5
05 626 01 904 12 630 00 70
13 14 03 04
1 2 3 4
- Hs nhận xét.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Có 7 hàng
- Mỗi hàng có 171 vận động viên.
- Bài tốn hỏi gì?
- Y/c hs tóm tắt và giải.
- Theo dõi hs làm bài.
- Kèm hs yếu.
- Chữa bài ghi điểm.
Bài 4
- Gọi 2 hs đọc đề.
- Bài tốn cho biết gì?
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế
nào?
- Vậy để tính được chu vi khu đất , chúng ta cần
tìm gì trước?
- Y/c hs tự làm
* HSG: Một tờ bìa hình chữ nhật có chu vi là
136cm, cạnh dài của tờ bìa là 40cm. Tính cạnh
ngắn của tờ bìa đó.
4. Củng cố dặn dị
- Y/c h/s về nhà làm bài ở nhà
- Chia cho 9 hàng.
- Mỗi hàng có bao nhiêuvận động viên.
Tóm tắt
Có: 7 hàng.
1hàng: 171 vận động viên
Chia đều cho: 9 hàng.
1 hàng:….vận động viên?
Bài giải:
7 hàng có số vận động viên là:
171 x 7 = 1197 (vận động viên).
Mỗi hàng được chia số vận động viên là:
1197 : 9 = 133 (vận động viên)
Đáp số:133 vận động viên.
- Hs nhận xét.
- 2 hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết chiều dài khu đất là 234m, chiều
rộng bàng 1/3 chiều dài.
- Chu vi khu đất đó.
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân tổng
đó với 2.
-Chúng ta cần tìm được chiều rộng.
- Hs làm bài.
Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
234 : 3 = 78( m)
Chu vi khu đất đất đó là:
( 234 + 78 ) x 2 = 152(m)
Đáp số: 152 m
Bài giải
<b>Thứ tư 23 / 2 / 2011</b>
Luyện từ và câu
<i><b>TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
-Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Chép sẵn bài tập 2
III. Hoạt động dạy học
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- - Gọi H/s lên bảng kiểm tra bài.
- Tìm những vật được nhân hố trong câu thơ sau:
Những chị lúa phất phơ bím tóc.
Những chị tre bá vai nhau thì thầm muốn đứng
đọc.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i>a./ Giới thiệu bài:</i>
b./ HD làm bài tập.
* Bài 1: Gọi H/s đọc Y/c bài.
- Hỏi : Bài tập Y/c chúng ta tìm các từ ngữ như
thế nào?
- GV Y/c H/s suy nghĩ và tự làm bài vào vở BT.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, Y/c H/s mỗi nhóm
tiếp sức cho nhau.
- Đáp án :
- Hát.
- H/s nêu:
Lúa và tre được nhân hoá, chúng được gọi như
người là chị, cậu, được miêu tả và có hành động
như người chị lúa phất phơ bím tóc, những chị tre
bá vai nhau thì thầm đứng đọc, học.
- H/s nhận xét.
- 1 H/s đọc, lớp theo dõi.
- Tìm từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, chỉ các
hoạt động nghệ thuật và chỉ các môn NT.
- H/s làm bài cá nhân.
- H/s 2 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức, tìm từ
theo Y/c.
a./ Từ ngữ chỉ những người
hoạt động nghệ thuật.
b./ Từ ngữ chỉ các hoạt động
nghệ thuật
c./ Từ ngữ chỉ các môn nghệ
thuật.
Nhà văn, nhà thơ, nhà soạn
kịch, nhà quay phim, nhà
điêu khắc, nhà nhiếp ảnh,
nhà tạo mốt, nhà ảo thuật,
nhà biên đạo múa, hoạ sĩ,
diễn viên....
Sáng tác, viết văn, làm thơ,
soạn kịch, viết kịch bản, biên
kịch, ca hát, múa, làm xiếc, ảo
thuật, vẽ, biểu diễn, quay
phim, khắc, nặn tượng...
Thơ ca, điện ảnh, kịch nói,
chèo, tuồng, cải lương, xiếc
hài, ca nhạc, hội hoạ, kiến
* Bài 2:
- Y/c H/s suy nghĩ và tự làm bài.
- Gọi 1 H/s đọc bài làm của mình, đọc cả dấu
phẩy.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học, dặn H/s về nhà tập đặt 5
câu với 5 từ em chọn
- H/s làm bài vào vở bài tập.
- 1 H/s đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đáp án:
+ Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu
chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim... đều là
tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm
nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ
sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang la động miệt
mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ
giải trí tuyệt vời, giúp chúng ta nâng cao hiểu
biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày
một tốt đẹp.
Toán
<i><b>LÀM QUEN VỚI CÁC CHỮ SỐ LA MÃ</b></i>
I. Mục tiêu:
-Bước đầu làm quen với chữ số la Mã.
-Nhận biết các số từ I đến XII( để xem được đồng hồ); số XX, XXI( đọc và viết thế kỉ XX, thế kỉ
XXI)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Đồng hồ có mặt là các chữ số La Mã.
III. Hoạt động dạy học
<i><b>1.Ổn định</b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i>
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép tính: 9845 :
6 ; 1089 x 3
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới.</b>
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. Giới thiệu về chữ số La Mã.
- GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X
và giới thiệu cho hs.
- GV: Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ
-Hát
- 2 hs lên bảng thực hiện.
9845 6 1089
38 1640 x 3
24 3267
05
5
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại tờn bài.
- Hs quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời
gv: một, năm, mười.
số II đọc là hai.
- Ghép ba chữ I với nhau ta được số mấy?
- Đây là chữ số V ( năm ) ghép vào bên trái 1
chữ số I ta được số nhỏ hơn V đó là số IV đọc
là bốn.
- Cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ
- Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số
IV.
- Giới thiệu số XX ( hai mươi ).
- Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta
được số lớn hơn XX một đơn vị đó là số XXI.
<b>c. Luyện tập thực hành.</b>
Bài 1:(SGK)
-GV gọi hs đọc nối tiếp các chữ số La Mã
theo thứ tự xi, ngược, bất kì.
- Sau đó cho hs viết bảng con các số vừa đọc.
Bài 3:
- GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La
Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng
và yêu cầu hs đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
- Y/c hs tự làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
-Y/c hs tự làm.
- Ghép ba chữ I ta được số III đọc là ba.
- Hs viết IV vào nháp và đọc: bốn.
- Hs viết VI vào nháp và đọc: sáu
- Hs lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã
theo giới thiệu của gv.
- Hs viết XX và đọc: Hai mươi.
- Hs viết XXI và đọc: Hai mươi mốt.
- 5 đến 7 hs đọc trước lớp;
+ Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai
mươi mốt, hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai,
hai mươi.
-HS viết bảng con.
- Hs tập đọc giờ trên đồng hồ ghi bằng chữ số
La Mã:
A: 6 giờ kém 5 B: 9 giờ 30 phút.
C: 8 giờ 15 phút
- Hs nhận xét.
a)- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- XXI, XX, XII, IX,VII, V, III.
- III, V, VII, IX, XII, XX, XXI
b) III, VIII, X, XII, XX, XXI.
- Hs nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò
Về làm các bài tập trong SGK
- Hs nhận xét.
<b>Thứ năm 24 / 2 / 2011</b>
Tập viết
<i><b>ÔN CHỮ HOA : R</b></i>
I. Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng ), Ph, H, (1 dòng ); viết đúng tên riêng Phan
rang( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy...có ngày phong lưu( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa R
- Tên riêng và câu tục ngữ viết sẵn trên dịng kẻ ơ li.
- Hs: Vở tập viết, bảng con, phấn.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thu vở của 1 số hs để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 hs đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- Gọi 2 hs lên bảng viết từ:
Quang Trung, quê, bên
- chỉnh sửa lỗi cho hs
- Nhận xét vở đã chấm.
3.Bài mới:
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
-Giới thiệu bài, ghi đề
<i>+ Hoạt động 1: ( Q.sát; Đt; T. hành)</i>
<i>b. Hd viết chữ hoa:</i>
Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào ?
- Yc hs viết các chữ hoa gv chỉnh sửa lỗi cho
hs.
<i><b>c. HD viết từ ứng dụng:</b></i>
- Gọi 1 hs đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- 1 số hs nộp vở, còn lại đổi vởi nhau để kt
bài viết ở nhà.
- 1 hs đọc: Quang Trung
Quê em đồng lúa, nương dâu
Bên dịng sơng nhỏ, nhịp cầu bắc ngang
- 2 hs lên bảng viết, dưới lớp viết b/c
-HS mở vở theo dõi.
- Có các chữ hoa r, p, b
* Qs và nhận xét:- Trong từ câu ứng dụng các
chữ có chiều cao ntn?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
* Viết bảng:
- y/c hs viết từ ứng dụng Phan rang, gv chỉnh
lỗi cho hs.
<i><b>d, HD viết câu ứng dụng;</b></i>
* Gt câu ứng dụng.
- gọi hs đọc câu ứng dụng
- Giải thích: câu ca dao khuyên ta phải chăm
chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày an nhàn đầy
đủ.
* quan sát và nhận xét.
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao
ntn?
* Viết bảng.
- y/c hs viết từ: Rủ, bây
- Gv chỉnh sửa lỗi cho hs.
*Hoạt động 2(T.hành, LTM)
<i><b>e. Hướng dẫn viết vào vở.</b></i>
- Gv đi kiểm tra uốn nắn hs viết.
- Thu chấm 5-7 bài, nhận xét.
<i><b>4. Củng cố dặn dò:</b></i>
- Học thuộc câu ứng dụng, viết tiếp phần bài
ở nhà cho đẹp.
- Chữ r, h, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
li
- Bằng 1 con chữ o
- 3 hs lên bảng viết: hs dưới lớp viết vào nháp.
- hs nhận xét.
- 3 hs đọc: Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu
-Chữr, h, y, b, g, l cao 2 ly rưỡi chữ đ , p cao 2
ly, các chữ còn lại cao 1 ly.
- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào b/c
- Hs ngồi ngay ngắn viết bài theo thứ tự từng
dịng từ trên xuống.
Tốn
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La mã đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
III. Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Đọc cho hs viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới : </b>
* HD Luyện tập.(PP thực hành)
Bài 1:
Hát
- hs viết bảng con:
- Y/c hs quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và
đọc giờ.
- GV dùng đồng hồ có ghi các chữ số La Mã quay
kim đồng hồ các giờ khác cho hs đọc.
Bài 2:
- GV viết các chữ số La Mã lên bảng: I, III, IV,
VI, VII, IX, XI, VIII, XII.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Y/c hs tự làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Bài 4:(a, b)
- GV tổ chức cho hs xếp số nhanh.
- Tuyên dương hs xếp nhanh tuyên dương tổ xếp
nhanh.
Bài 5:
- GV cho hs tự nghĩ cách thay đổi que diêm, sau
đó chữa bài.
- GV hỏi: Khi đặt 1 chữ số I ở bên phải số X thì
giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng
mấy đơn vị?
- GV hỏi tiếp: Khi đặt một chữ số I ở bên trái số
X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay
tăng mấy đơn vị?
4. Củng cố dặn dò
- Y/c h/s về nhà làm bài ở nhà
-Nhận xét tiết học
- Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ:
A: 4 giờ, B: 8 giờ 15 phút, C: 5 giờ 55 phút hay 9
giờ kém 5 phút.
- Vài hs đọc giờ trên đồng hồ.
- Hs đọc các chữ số La Mã theo thứ tự gv chỉ.
- Hs nhận xét.
- Hs làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT
bài nhau:
- Sai : IIII; bốn, VIIII: chín
- 4 hs lên bảng thi xếp, hs cả lớp xếp bằng que diêm
đã chuẩn bị.
- Đáp án:
a, VIII, X b, nối 2 que diêm lại để xếp
c, Với 3 que diêm, xếp được các số;
III, IV, VI, IX, XI và có thể nối liên tiếp 3 que diêm
để được số I.
- Hs làm bài: IX -> XI
- Khi đặt vào bên phải chữ số X một chữ số I thì giá
trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI.
- Khi đặt vào bên trái chữ số X một chữ số I thì giá
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI : QUẢ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:</b>
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời
sống con người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Các hình trang SGK trang 92, 93.
- GV và hs sưu tầm các quả thật hoặc ảnh chụp các quả mang đến lớp. Phiếu bài tập.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. KT bài cũ:</b>
- Gọi 3 hs trả lời câu hỏi:
+ Nêu nhận xét về màu sắc, hình dạng,
mùi hương của các loại hoa? Các bộ
phận của hoa?
+ Hoa có chức năng và ích lợi gì?
- GV đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>Bước 1: Quan sát các hình trong SGK.</b>
<b>Bước 2: Quan sát các quả mang đến.</b>
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm tiếp tục thảo luận câu hỏi
trên phiếu.
- Hát.
- 3 hs trả lời:
- Các loại hoa khác nhau về màu sắc, hình dạng, mùi
hương. Mỗi bơng hoa thường có cuống hoa, đài hoa,
cánh hoa và nhị hoa.
- Hoa có chức năng sinh sản. Hoa được dùng để trang
trí, làm nước hoa và làm nhiều việc khác.
- Hs nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh
các quả có trong SGK trang 92, 93 và thảo luận theo
gợi ý:
+ Chỉ nói tên và mơ tả màu sắc, hình dạng, độ lớn
của từng loại quả.
+ Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? nói
về mùi vị của quả đó?
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát
và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý:
- Quan sát bên ngồi: nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc
của quả.
<b>- Bước 3: Làm việc cả lớp.</b>
<b>- GVKL: Có nhiều loại quả chúng khác</b>
nhau về hình dạng độ lớn, màu sắc và
mùi vị.
Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt.
<b>b. Hoạt động 2: Thảo luận</b>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm trả lời:
+ Quả thường dùng để làm gì?
+ Hạt có chức năng gì?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
<b>* Kết luận về ích lợi của quả.</b>
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
( mỗi nhóm trình bày 1 loại quả ).
- Hs làm việc theo nhóm:
- Quả dùng để làm thức ăn như quả: su su, cà, bầu
bí…, quả để ăn tươi như dưa, cam, quýt, chuối…quả
dùng để ép dầu như vừng, lạc…làm mứt, đóng hộp.
Hạt có chức năng so sánh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
<b>4. Củng cố, dặn dị: </b>
- Cho hs làm bài tập củng cố viết tên các loại quả có hình dạng, kích thước tương tự vào bảng
sau:
Hình dạng Kích thước
Hình cầu Hình trứng Hình thn dài Bé To
Cam
Qt
Bưởi
Lê - ki - ma
Hồng xiêm
Quả cóc
Chuối
Mướp
Bí đao
Mơ
Dâu
Dưa hấu
Bí ngơ
Bí đao
<b>Thứ sáu 25 / 2 / 2011</b>
Tập làm văn
<i><b> NGHE-KỂ:NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
-Nghe- kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Các gợi ý sgk viết ở bảng phụ.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
-Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài kể về một buổi
biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
Hát
-2 hs lên bảng kể lại
-GV kể chuyện lần 1
-GV nêu từng câu hỏi cho hs trả lời.
+Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+Khi đó ơng Vương Hi Chi đã làm gì?
+Ơng Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào
những chiếc quạt của bà lão để làm gì?
+Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
+bà lão đã nghĩ thế nào trên đường về?
-Em hiểu thế nào là cảnh ngộ?
-GV kể chuyện lần 2
-Gv gọi 3 hs nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của
câu chuyện( theo 3 câu hỏi gợi ý trong SGK)
-YCHS kể chuyện theo nhóm 4.
-Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện trước lớp.
*Em có nhận xét gì về con người của ơng
Vương Hi Chi qua câu chuyện trên?
<i><b>4. Cũng cố, dặn dò</b></i>
-về kể lại câu chuyện.
-HS cả lớp theo dõi.
-bà lão bán quạt đến bên gốc cây nghỉ thì gặp ơng
Vương Hi Chi, bàn phàn nàn quạt ế, chiều nay cả
nhà bà phải nhịn cơm.
-Chờ bà lão thiu thiu ngủ, ông lẳng lặng lấy bút ra
viết chữ lên quạt của bà.
-vì ơng nghĩ rằng bắng cách ấy ông sẽ giúp được
bà lão. Chữ của ông đẹp nổi tiếng, người xem
quạt nhận ra chữ của ông sẽ mua quạt cho bà lão.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của ông
Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như moothj
tác phẩm nghệ thuật quý giá.
-Bà nghĩ: có lẽ vị tiên ông nào đã cảm thương
cảnh ngộ nên đã giúp bà bán quat chạy đến thế.
-là tình trạng không hay.
-HS theo dõi.
-3 hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-kể theo nhóm.
-HS lên bảng kể.
-Vương Hi Chi là người có tài, nhân hậu, biết
Toán
<i><b>THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ</b></i>
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng
phút.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Đồng hồ to
III. Hoạt động dạy học
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Hỏi: 4 que diêm, em xếp được những chữ số La
Mã nào?
<b>- Nhận xét, ghi điểm.</b>
<b>3. Bài mới.</b>
<i>* Hoạt động 1( PP quan sát, thực hành)</i>
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
Hát
- Vài hs trả lời:
4 Que diêm xếp được các số La Mã: IV, VI, VII,
XII, XX.
- Hs nhận xét.
b. HD xem đồng hồ.
- GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút
để giới thiệu chiếc đồng hồ.
- Y/c hs quan sát hình 1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy
giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ
chỉ 6 giờ 10 phút.
- Y/c hs quan sát chiếc đồng hồ thứ 2.
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền
sau là được 1 phút. Vậy em nào có thể tính được
số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí
vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2.
- Vậy kim đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
<b>c. Luyện tập thực hành.</b>
Bài 1:
- Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát
đồng hồ và nêu giờ có kèm theo vị trí các kim
đồng hồ tại mỗi thời điểm.
- GV yêu câu hs nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
- GV chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
- Gv cho hs tự vẽ kim phút trong các trường hợp
của bài, sau đó yêu cầu 2 hs ngồi cạnh đổi chéo
vở cho nhau để KT bài của nhau.
Bài 3:
- Gv cho hs lần lượt nối từng giờ ghi trong các ô
vuông với mặt đồng hồ tương ứng và chỉ định hs
bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ
đó.
4. Củng cố dặn dị
- Y/c h/s về nhà làm bài ở nhà
-Nhận xét tiết học
- Hs quan sát đồng hồ.
- Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến
số 2.
- Hs quan sát theo yêu cầu.
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn
6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- Hs tính nhẩm miệng 5,10 ( đến vạch số 2 tính tiếp
11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút.
- Thực hành xem đồng hồ theo cặp, hs chỉnh sửa lỗi
sai cho nhau.
a, 1 giờ 20 phút.
b, 5 giờ 8 phút.
c. 12 giờ 16 phút.
d, 10 giờ 35 phút hay 11 giờ kém 25 phút.
e. 4 giờ 57 phút hay 5 giờ kém 3 phút.
g. 2 giờ 50 phút hay 3 giờ kém 10 phút.
- Hs vẽ kim phút bằng bút chì vào SGK sau đó 2 hs
ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Chính tả ( Nghe – viết )
<i><b>TIẾNG ĐÀN</b></i>
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúnghình thức bài văn xi.
-Làm được BT2b
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết BT2b
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</i>
<i><b>1Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
-Đánh vần:nắng chang chang, dân chài.
-Kiểm tra việc viết từ sai ở nhà của hs.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
b) Hướng dẫn chính tả
<i>* GV đọc bài chính tả một lần đúng tốc độ</i>
<i>*HD viết từ khó:tiếng đàn, mát rượi, lũ trẻ, </i>
ven hồ.
<i> *HD viết liền nét, liền mạch:</i>
-Tìm những chữ viết liền nét, liền mạch có
trong bài.
<i>c) HD làm bài tập chính tả</i>
Bài 2b ( Cho hs thảo luận theo nhóm 4)
<i>d) HD cách trình bày</i>
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết
hoa?
* Giới thiệu một số chữ viết hoa:T, N, H
đ) Viết chính tả
+ Trước khi hs viết bài gv cần chú ý tư thế
ngồi, cầm bút, để vở của hs
<i>e) Soát lỗi</i>
GV đọc lại bài cho hs soát lỗi
<i>g) Chấm bài</i>
Thu và chấm tổ 2
Nhận xét bài viết của hs.
-HS làm BT
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>
Về chép lại những lỗi sai 1 hàng.
Hát
HS đánh vần cá nhân( chú ý hsy)
-HS theo dõi sgk
-hs đánh vần cá nhân.
- trẻ, ...
-Cho hs thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm lên
trình bày.
-Đoạn văn có 6 câu.
-Những chữ đầu câu:và tên riêng Hồ Tây
-Hs ngồi ngay ngắn khi viết bài.
-Viết bài
-Hs soát lỗi bài của bạn
HS nộp bài chấm
-HS làm bài vào VBT
- Đánh giá các hoạt động trong tuần qua và triển khai kế hoạch tuần đến.
-Dạy ATGT Bài 4:Con đường an toàn đến trường
@Tham quan
<b> II. Hoạt động dạy học.</b>
1. Cả lớp ổn định và hát một bài.
<i>2. Ban cán sự lớp nhận xét về các mặt</i>
a) Học tập:+Chuyên cần: đi học đều, đúng giờ, khơng có hs nghỉ học
-Các em có làm bài tập song vẫn còn vài em thầy nhắc nhiều nhưng vẫn không làm( Nhân,
Thuận, P Tuấn ).
-Trong lớp ít phát biểu xây dựng bài.
-BP: Tiếp tục quan tâm phụ đạo vào những tiết tăng, lồng ghép vào trong các tiết dạy.
b) Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp sạch sẽ.
c) Đạo đức: Khơng có em nào vi phạm đạo đức
d) Nề nếp:Ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn
-HĐNGLL duy trì thường xuyên
<i><b>4. Kế hoạch tuần đến:</b></i>
-Tăng cường BDHSG
-Vừa dạy vừa ôn tập để chuẩn bị KTĐKlần 3
-Tiếp tục thu các khoản.