Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA LOP 4TUAN 18CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.4 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường TH Nguyễn Huệ lịch báo giảng


<b> Lớp: 4B TUẦN: 18 ( Từ ngày 20 tháng 12 đến ngày 24 tháng 12 nm 2010) </b>


Th Bui <b>Môn học</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>TL</b> <b>TB DH</b>


2



n


g


Tập đọc Ơn tập cuối học kỡ I (Tit 1). Phiu


Khoa học Không khí cần cho sù ch¸y <sub>Lọ, nến</sub>


To¸n DÊu hiƯu chia hÕt cho 9.


Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối HK I.


C


H


I




U Lịch sử Kiểm tra định kì.


TC To¸n DÊu hiƯu chia hÕt cho 9.



TC TV <sub>Rèn đọc</sub> <sub>Phiếu</sub>


3

S


¸


n


g


To¸n <sub>Dấu hiệu chia hết cho 3.</sub>


ChÝnh t¶ <sub>Ơn tập cuối học kì I (Tiết 2).</sub> <sub>Phiếu</sub>


LT & c©u <sub>Ơn tập cuối học kì I (Tiết 3).</sub> <sub>Phiếu</sub>


Kü thuËt <sub>Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn</sub> <sub>BĐDDH</sub>


C


H


I




U Địa lý Kiểm tra định kì cuối kì I.


TC TV <sub>LV bài: Cây lá đỏ</sub>



TC To¸n <sub>Dấu hiệu chia hết cho 3.</sub>

4



S


¸


n


g


ThĨ dơc <sub>Đi nhanh chuyển sang chạy.TC: chạy theo hình...</sub> <sub>Cịi</sub>


Tập đọc Ơn tập cuối học kì I (Tiết 4) Phiếu


Mü thuËt VTM: Tĩnh vật, lọ hoa và quả. <sub>Mu</sub>


Toán Luyện tập


C SHNK Sinh hoạt đội


5

S


¸


n


g



ThĨ dơc <sub>Sơ kết HKI. TC: chạy theo hỡnh tam giỏc</sub> <sub>Cũi</sub>


Toán Luyện tập chung


T.Làm văn Ôn tập cuối học kì I (Tiết 5). Phiu


Kể chuyện Ôn tập cuối học kì I (Tiết6) Phiu


C


H


I




U Khoa học Không khí cần cho sự sống.


TC TV <sub>Luyn c</sub>


TC Toán <sub>Luyn tp chung</sub>


6

S


á


n


g



Toán Kiểm tra viết cuối kì I.


Âm nhạc Tập biểu diễn. <sub>Phiu</sub>


T.Làm văn Kiểm tra viết cuối kì I.
LT&câu Kiểm tra viết cuối kì I.


C


H


I




U TC T.Việt Cha bài kiểm tra CHKI
TC To¸n <sub>Chữa bài kiểm tra CHKI</sub>
Sinh hoạt Nhận xét tuần 18


<b> BGH duyt: Giáo viên giảng d¹y:</b>


<b> </b>
<b>Đinh Văn Đơng</b>


<i><b>Tu</b><b>ần 18. </b><b>Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ƠN TẬP: TIẾT 1</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


KT: Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý


nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận biết được các nhân vật trong bài TĐ là truyện kể thuộc hai chủ
điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.


KN: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HKI ( khoảng 80 tiếng/ phút).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ đã
học ở HKI.


<b>TĐ: HS có ý thức tự học, tự rèn luyện. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1.Bài mới:</b></i>(35’)


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>(1’)


- Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy
điểm học kì I.


<i><b>b. Kiểm tra tập đọc:</b></i>(12’)


-Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.


- Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung
bài đọc



- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn của Bộ
giáo dục và Đào tạo).


<i><b>c. Lập bảng tổng kết:</b></i>(23’)


- Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm
<i>Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai
chủ điểm trên ?


- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp
đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Nhóm xong trước dán phiếu trên bảng, đọc
phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



- HS laéng nghe.


- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS
kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp
thăm yêu cầu.



- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Bài tập đọc: Ông trạng thả diều / “Vua
<i>tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi,...</i>


- 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi
và làm bài.


- Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chữa bài (nếu sai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ông trạng thả
diều


Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền
“Vua tàu


thuỷ” Bạch
Thái Bưởi


Từ điển nhân
vật lịch sử
Việt Nam


Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí,



đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện


đã trở thành danh hoạ vĩ đại.


Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi


Người tìm
đường lên các
vì sao


Lê Quang
Long


Phạm Ngọc
Tồn


Xi-ơn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ,


đã tìm được đường lên các vì sao. Xi-ôn-cốp-xki


Văn hay chữ
tốt


Truyên đọc 1
(1995)


Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã


nổi danh là người văn hay chữ tốt


Cao Bá Quát
Chú Đất


Nung
(phaàn 1-2)


Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã
trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Cịn
hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan
ra.


Chú Đất Nung


Trong quán
ăn “Ba cá
bống”



A-lếch-xây-Tôn-xtôi


Bu-ra-ti-nơ thơng minh, mưu trí đã moi
được bí mật về chiếc chìa khố vàng từ
hai kẻ độc ác.


Bu-ra-ti-nô


Rất nhiều mặt
trăng (phần


1-2)


Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế


giới rất khác người lớn. Cơng chúa nhỏ


<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>(5’)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc các bài tập và học thuộc
lịng, chuẩn bị tiết sau.


<i><b>Tiết </b><b>2. KHOA HỌC</b></i>


<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> KT: Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của khơng khí đối với sự cháy : Thổi bếp lửa cho</b>
lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.


<b>KN: Làm thí nghiệm để chứng tỏ : Càng cĩ nhiều khơng khí thì càng cĩ nhiều ơ xi để duy trì sự</b>
cháy được lâu hơn.


<b>TĐ : Ln có ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí và vận động mọi người cùng thực hiện.</b>
*GDKNS:


- KN bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
- KN phân tích, phán đốn, so sánh, đối chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 2 cây nến bằng nhau.



- 2 lọ thuỷ tinh(1 lọ to, 1 lọ nhỏ)
- 2 lọ thuỷ tinh khơng có đáy, để kê.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. KTBC</b>:(3’) </i>
GV hoûi HS:


- Khơng khí có ở đâu ?


- Khơng khí có những tính chất gì ?
- Khơng khí có vai trò như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>(30’)


<i><b>*.Giới thiệu bài:</b></i>(1’)


<i>Hoạt động1:(10’) Vai trị của ơ-xi đối với sự cháy</i>


<i><b> Thí nghiệm 1</b></i>:


- Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh
không bằng nhau(như SGK).


- GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi :
+ Hiện tượng gì xảy ra ?



+ Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại
cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ?


+ Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh
được ơ-xi có vai trị gì ?


- Kết luận(như SGK).


Hoạt động 2: (10’) Cách duy trì sự cháy


<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>:


- Dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến
gắn trên đế kín và hỏi :


+ Các em dự đốn xem hiện tượng gì xảy ra?
- GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và hỏi :
+ Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ?


+ Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong
thời gian ngắn như vậy ?


- GV phổ biến thí nghiệm:


+ Chúng ta thay đế gắn nến bằng một đế không


- HS trả lời,.


- HS ở dưới nhận xét.



- HS lắng nghe.


- HS lên làm thí nghiệm.
- Lắng nghe và trả lời:


+ Cả 2 cây nến cùng tắt cây nến trong lọ
to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ.
+ Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều
khơng khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ.


+ Ơ-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.càng
có nhiều khơng khí thì càng có nhiều
ơ-xi và sự cháy diễn ra lâu hơn.


- HS laéng nghe.


- Laéng nghe và quan sát.


+ Cây nến chỉ xảy ra trong thời gian
ngắn.


+ Thiếu ơ-xi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

kín( cho HS quan sát vật thật). Hãy dự đoán xem
hiện tượng gì sẽ xảy ra?


- GV thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát
hiện tượng xảy ra và hỏi :



+ Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?


+ Để duy trì sự cháy cần phải làm gì ?
+ Tại sao phải làm như vậy ?


*Hoạt đổng 3: (10’) Ứng dụng liên quan đến sự
<i>cháy</i>


- Chia nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới và yêu cầu:
Quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi :
+ Bạn nhỏ đang làm gì ?


+ Bạn làm như vậy để làm gì ?


- Gọi HS nhóm khác bổ sung để có câu trả lời hồn
chỉnh.


+ Trong lớp mình bạn nào cịn có kinh nghiệm làm
cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt ?
+ Vậy khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay
bếp củi thì làm thế nào ?


<i><b>3. Củng cố</b></i><b>:(2’) </b>


Hỏi : + Khí ơ-xi và khí ni-tơ có vai trị gì đối với sự
cháy ?


+ Làm cách nào để có thể duy trì sự cháy ?
- Nhận xét tiết học.



- Về học thuộc mục cần biết và chuẩn bị bài tiết
sau.


- HS nghe và quan sát.


+ Do được cung cấp ơ-xi liên tục .đế gắn
nến khơng kín nên khơng khí liên tục
tràn vào lọ cung cấp ơ-xi nên cây nến
cháy liên tục.


+ Cần liên tục cung cấp khí ô-xi.


+ Vì trong khơng khí có chứa ơ-xi. Ô-xi
rất cần cho sự cháy.


- HS quan sát và đại diện nhóm trả lời.
+ Bạn nhỏ đang dùng ống nứa thổi...
+ Để khơng khí trong bếp được cung
cấp.


- HS nhóm khác bổ sung.
- HS trao đổi và trả lời:


+ Em thường cời rỗng tro bếp ra để
không khí được lưu thơng.


+ Em có thể xách bếp than ra đầu hướng
gió để gió thổi khơng khí vào trong bếp.
+ Khi muốn dập ngọn lửa ở bếp củi, ta
có thể dùng tro bếp phủ kín lên ngọn lửa.


+ Khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than,
ta có thể đậy kín nắp lo øvà cửa lị lại.
-HS nghe.


<i><b>Tiết 3</b></i> TỐN


<b>DẤU HIỆU CHI HẾT CHO 9</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.</b>


<b>KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Làm được </b>
các bài tập BT1; BT2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>*MTR: - HS yếu : Làm được các bài tập BT1</b>


<b> - HS khá, giỏi : Làm được các bài tập 1, 2,3 trong SGK.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng con , VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. KTBC</b></i><b>:(3’) </b>


- Gọi 2 HS lên sửa bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới</b></i><b>:(35’) </b>



<i><b>a. Giới thiệu</b></i><b>:(1’) </b>


<i><b>b. Dạy – học bài mới</b></i><b>:(14’) </b>


1. GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV tổ chức cho HS tự tìm : Dấu hiệu chia hết cho


9(như SGK).


<i><b>c. Luyện tập – Thực hành</b></i><b>:(20’) </b>
<i><b>Bài 1(HSY)</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài


<i><b> Baøi 2</b></i>


GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1 (chọn số mà
tổng các chữ số không chia hết cho 9).




<i><b>Baøi 3</b></i>. (HS khá giỏi)


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Hỏi: các số phải viết cần thoả mãn những điều kiện
nào ?



- GV cho HS làm và nêu kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.


<i><b>3. Củng cố, d</b><b>ặ</b><b> n </b><b> </b><b>dò</b><b> </b></i>(2’)


- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- HS lên bảng sửa bài.


- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.


- HS thực hiện yêu cầu


- HS neâu.


- HSY nêu miệng BT1


- Số 99 có tổng các chữ số là: 9 + 9 =
18, số 18 chia hết cho 9, ta chọn số
99. Số 108 có tổng các chữ số là 9, ta
chọn 108 …


- HS đọc.


- Là số có 3 chữ số và chia hết cho 9.
- HS làm bài và nêu kết quả.



- Vài HS nêu.
- HS cả lớp.


<i><b>Tiết 4.</b></i> ĐẠO ĐỨC


<b>KiĨm tra cuèi häc k× I</b>


(Thùc hiện theo hớng dẫn của phòng Giáo dục)
<b>BUI CHIU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>( Theo đề chung của trường)</b>
<i><b>Tiết 2: TOÁN</b></i>


LUYỆN TẬP: DẤU HIỆU CHI HẾT CHO 9
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9.


<b>- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Làm được các </b>
bài tập BT1; BT2, BT3, BT4 trong VBT.


<b>*MTR: - HS yếu : Làm được các bài tập BT1, BT2.</b>


<b> - HS khá, giỏi : Làm được các bài tập 1, 2,3, 4 trong VBT.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng con , VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. Luyện tập – Thực hành</b></i><b>:(35’) </b>
<i><b>Bài 1</b></i>(HSY làm)


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài


<i><b> Baøi 2</b></i>(HSY làm)


GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1 (chọn số mà
tổng các chữ số khơng chia hết cho 9).


<i><b>Bài 3</b></i>(5-6’)


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV cho HS làm và nêu kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.


<i><b>Baøi 4</b></i>(HS K,G làm)


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV hướng dẫn HS cả lớp cùng làm một vài số đầu,
chẳng hạn: 31


- Cần viết vào ơ trống một chữ số thích hợp để 31


chia hết cho 9. Vậy làm thế nào để tìm được chữ số


thích hợp đó?


- GV cho HS neâu.


<i><b>Cách 1: </b></i>lần lượt thử với từng chữ số 0 ; 1 ; 2 ; … ; 9
vào ơ trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết
cho 9 thì chữ số đó là thích hợp. Kết quả ta thấy chữ
số 5 là thích hợp vì 3 + 1 + 5 = 9 mà 9 chia hết cho 9.
Ngoài ra ta khơng tìm được chữ số nào thích hợp
khác 5. Vậy viết vào ơ trống chữ số 5.


- HS nêu.


- HS laøm VBT.Gọi HSY lên chữa bài
- HS laøm VBT.Gọi HSY lên chữa bài


- HS làm bài và nêu kết quả.


- HS nêu.


- HS có thể nêu nhiều cách khác nhau,
chẳng hạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV cho HS nhận xét bài của bạn và nêu cách làm
của mình.


- GV có thể cho HS tự làm các bài tương tự.


<i><b>3. Củng cố, d</b><b> n </b><b>ặ</b><b> </b><b>dò</b><b> </b></i>(5’)



- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- HS K,G nhận xét và nêu cách làm
của mình.


- Vài HS nêu.
- HS cả lớp.
Tiết 3: TC TIẾNG VIỆT: <b> </b>RÈN ĐỌC CHO HỌC SINH


I/ Mục tiêu:


- HS yếu đọc trơn được một đoạn trong các bài tập đọc đã học (Từ tuần 11 đến tuần 17).TL1
CH về đoạn đọc


- HS khá, giỏi rèn đọc diễn cảm.


<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. GTB.</b>


<b>2. Rèn đọc:</b>( 35’)


- GV yêu cầu HS mở SGK ra.


- Tổ chức cho HS luyện đọc( bài đọc cho HS tuỳ chọn).


+ HSY: chỉ yêu cầu đọc trơn được một đoạn và TLCH về đoạn đọc đĩ.


+ HS khá, giỏi: Rèn đọc diễn cảm .


- GV theo dõi, chỉnh sửa cho các em đọc đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>( 5’)GV nhận xét, tuyên dương


<i><b>Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010</b></i>
<i><b>Tiết 1 TỐN</b></i>


<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.</b>


<b>KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Làm được </b>
các bài tập BT1; BT2.


<b>TĐ : Ham thích học toán, tự giác làm bài.</b>
<b>MTR: - HS yếu : Làm được các bài tập BT1.</b>


<b> - HS khá, gỏi : Làm được các bài tập 1, 2, 3. trong SGK.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng con , VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. KTBC</b></i><b>:(3’) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới</b></i><b>:(35’) </b>


<i><b>a. Giới thiệu</b></i><b>:(1’) </b>


<i><b> b. Dạy – học bài mới</b></i><b>:(14’) </b>


1. GV để HS tìm ra các số chia hết cho 3


- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các
số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3.


- GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng
và tìm ra đặc điểm chung của các số này(như SGK)
<i><b>c. Luyện tập – Thực hành</b></i><b>:(20’) </b>


<i><b>Baøi 1</b></i>(HSY)


- GV cho HS nêu lại đề bài.


- Nếu HS cịn lúng túng thì GV hướng dẫn HS làm
mẫu một vài số. Chẳng hạn:


Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6, mà 6 chia
hết cho 3, vậy 231 chia hết cho 3. ta chọn số 231.
- Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10, mà 10



chia cho 3 được 3 dư 1, vậy 109 không chia hết cho 3.
Ta không chọn số 109.


- GV cho HS tự làm tiếp, sau đó chữa bài.


<i><b> Baøi 2</b></i>


-Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
<i><b>Bài 3</b></i>.(HS khá giỏi)


- GV cho HS đọc đề.


- Các số phải viết cần thoả mãn những điều kiện nào
của bài ?


- GV cho HS làm và sau đó đọc nối tiếp nhau kết
quả của mình.


- GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>Bài 4</b></i>(5’)


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- HS tự làm, sau đó GV chữa bài. Chẳng hạn: 56


<i><b>3. Củng cố</b></i><b>, </b><i><b> dặn dò</b></i><b>:(2’) </b>


- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét tiết học.



- Vài HS nêu.


- HS ở dưới nhận xét.
- HS nghe.


- HS chọn thành 2 cột, cột chia hết và
cột chia không hết.


- HS nêu.


- HS nêu.


- HSY lên chữa bài.


- HS nêu cách làm, sau đó gọi HS lên
chữa bài


- HS đọc.


- Là số có 3 chữ số và chia hết cho 3.
- HS làm bài và đọc kết quả.


- HS neâu.


- HS kiểm tra chéo lẫn nhau, vài HS
nêu kết quả, cả lớp nhận xét.


- Kết quả có thể viết 1 hoặc 4 vào ơ
trống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chuẩn bị bài tiết sau.
<i><b>Tiết 2 . CHÍNH TẢ. </b></i>


<b>ƠN TẬP TIẾT 2</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


KT: Kiểm tra đọc – hiểu – Yêu cầu như ở tiết 1.


KN: Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2), bước đầu biết dùng
thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước( BT3).


<b>TĐ: HS có ý thức tự học, tự rèn luyện. </b>
*MTR:


<i><b>-Đối với HS khá, giỏi: Biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước( BT3).</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>(35’)


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>(1’)


<i><b> b. Kiểm tra đọc:</b></i>(10’)



- Tiến hành tương tự như ở tiết 1.


<i><b> c. Ôn tập về kó năng đặt câu: </b></i>(12’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho từng HS.


- Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay.


<i><b> d. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ: </b></i>(HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các
thành ngữ, tục ngữ vào vở.


- Gọi HS trình bày và nhận xét.


- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.


<i> <b>* Neáu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.</b></i>


<i>- Có chí thì nên.</i>


<i>- Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.</i>
<i>- Người có chí thì nên.</i>


<i> Nhà có nền thì vững.</i>


<i><b> * Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ?</b></i>



<i>- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.</i>
<i>- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.</i>
<i>- Thất bại là mẹ thành công.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
Ví dụ:


<i>a. Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người</i>
<i>nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như</i>
<i>Nguyễn Hiền,...</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và viết các thành ngữ, tục ngữ.


- HS trình bày, nhận xét.


<i><b>* Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo </b></i>
<i><b>người khác ?</b></i>


<i>- Ai ơi đã quyết thì hành.</i>


<i> Đã đan thì lận trịn vành mới thơi !</i>
<i>- Hãy lo bền chí câu cua.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>- Thua keo này, bày keo khác.</i>


+ Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.


<i><b>3.</b><b>Củng cố, dặn dò:</b></i>(5’)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.


<i><b>TiÕt 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>
<b>ÔN TẬP TIẾT 3</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


KT: Kiểm tra đọc – hiểu – Yêu cầu như ở tiết 1.


KN: Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; Bước đầu viết được gián tiếp, kết
bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền( BT2).


<b>TĐ: HS có ý thức tự học, tự rèn luyện. </b>
*MTR:


<i><b>-Đối với HS khá, giỏi: Biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước( BT3).</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17.


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài
trang 122 / SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>(35’)


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>(1’)
<i><b>b. Kiểm tra đọc:</b></i>(10’)


- Tiến hành tương tự như tiết 1.


<i><b> c. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong </b></i>
<i><b>bài văn kể chuyện.</b></i>(24’)


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên
bảng phụ.


- Yeâu cầu HS làm việc cá nhân.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.


<i>+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở </i>
<i>đầu câu chuyện.</i>


<i>+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn </i>
<i>vào câu chuyện định kể.</i>



<i>+ Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục </i>
<i>của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu </i>
<i>chuyện.</i>


<i>+ Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục </i>
<i>của câu chuyện, khơng bình luận gì thêm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt và cho điểm HS viết tốt.


<i><b>b. Kết bài mở rộng:</b></i>


¶Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế


hệ học trị. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng
để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ
<i>tài cao,..</i>


<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>(5’)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài
sau.


- 3 đến 5 HS trình bày.
Ví dụ:


<i><b>a. Mở bài gián tiếp:</b></i>



¶Ơng cha ta thường nói Có chí thì nên, câu


nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng
nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ơng phải bỏ
học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ơng
đã tự học.


<i><b>Tiết</b><b> 4 </b></i> KĨ THUẬT


<b>CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN</b> (tt )
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>KT: Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.</b>
<b>KN: Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Cĩ thể </b>
chỉ vận dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu thêu đã học.( Khơng Y/C HS nam thêu)


<b>TĐ : u thích sản phẩm mình làm được.</b>
*MTR:


<i><b>HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp </b></i>
với HS


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh quy trình thêu móc xích, bộ đồ dùng.
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: (2’) Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>



<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>(30’)
<i><b>a. Giới thiệu bài</b>: (1’) </i>


- Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
<i> <b>b. Hướng dẫn cách làm</b>:(29’) </i>


* Hoạt động 1: (3’) Ơ<i><b>n tập các bài đã học trong </b></i>
<i><b>chương 1.</b></i>


- GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột
mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.


- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt
vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa,
đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu


- Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lướt vặn, thêu móc xích.


- GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến
thức về cắt, khâu, thêu đã học.


* Hoạt động 2: (3’) <i><b>HS tự chọn sản phẩm và thực </b></i>
<i><b>hành làm sản phẩm tự chọn</b></i><b>.</b>



- GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu,
thêu một sản phẩm mình đã chọn.


- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn
sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:


+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản
như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm,
tên…


+ Cắt, khâu thêu túi rút dây.


+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho
búp bê, gối oâm …


* Hoạt động 3: (20’) <i><b>HS thực hành cắt, khâu, thêu.</b></i>


- Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự
chọn.


- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.


<b>* Hoạt động 4: (3’) </b><i><b>GV đánh giá kết quả học tập của</b></i>
<i><b>HS.</b></i>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.


<i><b>3. Nhận xét- dặn dò</b>:<b> </b></i>(3’)



- Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
- Chuẩn bị bài cho tieát sau.


- HS thực hành cá nhân.
- HS nêu.


- HS thực hành sản phẩm.


- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá các sản phẩm.


- HS cả lớp.
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<i><b>TiÕt 1: ĐỊA LÝ</b></i>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>( Theo đề chung của trường)</b>
<b>TiÕt 2 TiÕng ViÖt</b>


LuyÖn viÕt baứi: Cõy lỏ
<b>I. Yêu cầu</b>


- Rốn ch vit cho HS giúp HS viết đúng chính tả, đúng độ cao. Chữ viết tơng đối đẹp và trình bày cẩn
thận .


<b>II. Lªn líp.</b>
<b>1, GTB. (1 phót)</b>


<b>2, Híng dÉn viÕt. (5 phót)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS luyện viết chữ hoa C.
- Gọi một Hs lên bảng viết .
<b>3, HS viết: ( 25 pht)</b>


<b>4, Chấm chữa bài: (10 phút)</b>
<b>5, Củng cố, dặn dò; (1 phút)</b>


<i><b>Tit 3: TỐN</b></i>


<b>LUYỆN TẬP : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.</b>


<b>KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Làm được </b>
các bài tập BT1; BT2.


<b>TĐ : Ham thích học tốn, tự giác làm bài.</b>
<b>MTR: - HS yếu : Làm được các bài tập BT1</b>


<b> - HS khá, gỏi : Làm được các bài tập 1, 2, 3. trong VBT.</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng con , VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b> </b><i><b>c. Luyện tập – Thực hành</b></i><b>:(35’) </b>


<i><b>Bài 1</b></i>(HSY)


- GV cho HS nêu lại đề bài.


- GV cho HS tự làm, sau đó chữa bài.


<i><b> Baøi 2</b></i>(HSY)


-Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
<i><b>Bài 3</b></i>(HS khá giỏi)


- GV cho HS đọc đề.


- Các số phải viết cần thoả mãn những điều kiện nào
của bài ?


- GV cho HS làm VBT và sau đó đọc nối tiếp nhau kết
quả của mình.


- GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3. Củng cố</b></i><b>, </b><i><b> dặn dò</b></i><b>:(5’) </b>


- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- HS nêu.


- Gọi HSY chữa bài


- Gọi HSY nêu kết quả
- HS đọc.


- Là số có 3 chữ số và chia hết cho
2,3, 5, 9.


- HSK,G làm bài và đọc kết quả.


- Vài HS nêu.


<i><b>Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: THỂ DỤC : ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Ơn tập hàng ngang , dóng hàng , đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện đúng tương đối
chính xác.


- Trị chơi “ Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động
<b>II/ Địa điểm- phương tiện:</b>


<i>1. Địa điểm: Trên sân trường , vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện</i>


<i>2. Phương tiện : GV chuẩn bị còi , dụng cụ phục vụ trò chơi” Chạy theo hình tam giác”, kẻ sẵn các</i>
vạch cho ôn tập hợp hàng ngang , đi nhanh chuyển sang chạy.


<b>II/ Nội dung : và phương pháp lên lớp :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>



<b>Tổ chức</b>
<i>1. Phần mở đầu :</i>


<i>a. GV nhận lớp:</i>


- Tập hợp lớp, chào , báo cáo sĩ số.
- Phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học .
<i>b. Khởi động: </i>


- Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, đầu gối , chân,
hơng


<i>2. Phần cơ bản :</i>


<i>a, Đội hình , đội ngũ, Bài tập RLTTCB : </i>


- Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi nhanh trên
vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy


- Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của cán sự lớp
- Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2-3 lần
+ Thị biểu diễn giữa các tổ với nhau


- Tập hợp hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy
theo hiệu lệnh còi


- lần lượt từng tổ biểu diễn
<i>b.Trò chơi vận động :</i>


- Trị chơi “ Chạy theo hình tam giác“



- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn trò chơi và cho các
em chơi thử một lần sau đó chơi chính thức.


<i>3. Phần kết thúc:</i>


- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài


- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài
tập về nhà


6 phút


18 phút


6 phút


x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x


x x x x
x x x x
x x x x



x x x x
x x x x
x x x x


<i><b>Tieát 2.</b></i> TẬP ĐỌC
<b>ÔN TẬP TIẾT 4</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


KT: Kiểm tra đọc – hiểu – Yêu cầu như ở tiết 1.


KN: Nghe - viết đúng bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15phút), không mắc quả 5 lỗi trong
bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đơi que đan).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>(35’)


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>(1’)


<i><b> b. Kiểm tra đọc:</b></i>(10’)


- Tiến hành tương tự như tiết 1.


<i><b> c. Nghe-viết chính tả:</b></i>(24’)


<i><b> * Tìm hiểu nội dung bài thơ:</b></i>



- Đọc bài thơ Đôi que đan.
- Yêu cầu HS đọc.


- Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những
gì hiện ra ?


-Theo em hai chị em trong bài là người như thế
nào?


<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chình tả và
luyện viết.


<i><b>* Nghe-viết chính tả</b></i>
<i><b> * Sốt lỗi, chấm bài</b></i>
<i><b>2. Củng cố, dặn dị:</b></i>(5’)
- Nhận xét bài viết của HS.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ .


- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của


mẹ cha.


+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ.


- Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ
<i>ngượng, que tre, ngọc ngà, …</i>


- HS viết chính tả


<b>Tiết 3. Mó thuật: </b>


<i><b>Vẽ theo mẫu</b></i><b>: TĨNH VẬT HOA VÀ QUẢ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu sự khác nhau giữa lọ hoa và quả về hình dáng ,đặc điểm.
- HS biết vẽ lọ và quả.


- Vẽ được hình lọ và quả gần giống mẫu.


<b>II. Chuẩn bị: GV mẫu vật lọ và quả khác nhau,hình gợi ý cách vẽ…..</b>
- HS giấy, bút, tẩy,màu……


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Ổn định – bài cũ : (3<b>’<sub>)</sub></b>


Hát, kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
1. Bài mới:(25<b>’<sub>)</sub></b>



Giới thiệu bài


*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV gợi ý h/s nhận xét.


- Haùt


- laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Bố cục của vật mẫu, chiều rộng ,cao của vật mẫu,vị
trí của quả và lọ, tách rời ở sau hay che khuất….


+ hình dáng, tỷ lệ, độ đậm nhạt và màu sắc….
*Hoạt động 2: Cách vẽ lọ và quả


- Gv giới thiệu mẫu hoạc hình gợi ý cách vẽ.


+ Dựa vào hình dáng của mẫu để sắp xếp khung hình
chung, ước lượng chiều cao, ngang, so sánh tỉ lệ, phác
nét thẳng, vẽ nét chi tiết cho giống ……vẽ đậm nhạt
hoạc vẽ màu theo ý thích


Hoạt động 3: Thực hành


- GV theo dõi và nhắc nhở h/s trước khi vẽ: quan sát kĩ
mẫu, ước lượng khung hình chung, tìm tỉ lệ, phác nét
chính…vẽ xong có thể vẽ đậm nhạt hoạc vẽ màu.


- HS thực hành vẽ



Hoạt động 4: Nhận xét ,đánh giá


- GV lấy một số bài vẽ đẹp để h/s nhận xét
+ Bố cục,tỉ lệ,hình vẽ nét vẽ,đậm nhạt và màu sắc…
+ GV cùng h/s xếp loại bài vẽ


3. Dăn dò: (2<b>’<sub>)</sub></b>


- Sưu tầm và tìm hiểu tranh dân gian Việt Nam.


- Lắng nghe


- HS vẽ bài vào vở


- HS nhận xét bài của bạn


- Lắng nghe


<i><b>Tiết 4. </b></i> <b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>KT: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3. Nhận biết được số vừa</b>
chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn
giản.


KN: Thực hành làm được BT1, BT2, BT3.
<b>TĐ : Ham thích học toán, tự giác làm bài.</b>
<b>*MTR: HS yếu : Làm được các bài tập BT1.</b>



<b> HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng con , VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. KTBC</b></i><b>:(3’) </b>


- Gọi vài HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho
2, 5, 3, 9


- 2 HS làm bài tập.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới</b></i><b>:(35’) </b>


- HS neâu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>a. Giới thiệu</b></i><b>:(1’) </b>


<i><b>b. Luyện tập – Thực hành</b></i><b>:(20’) </b>
<i><b>Bài 1</b></i>(HSY)


- GV yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Số nào chia hết cho 3 ?



- Số nào chia hết cho 9 ?


- Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho
9?


- GV và HS thống nhất kết quả đúng.
<i><b>Bài 2</b></i>


- Cho HS đọc đề bài.


- GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.


<i><b>Bài 3</b></i>


- GV cho HS tự làm bài rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Gọi HS làm từng phần và giải thích rõ vì sao


đúng, sai.


<i><b> Baøi 4 </b><b>( HS khá, giỏi làm</b><b>)</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó suy nghĩ để
nêu cách làm.


- GV chữa bài.


<i><b>3. Củng cố</b></i><b>, </b><i><b> dặn dò:</b></i>(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.



- Gọi HSY lên chữa bài .
- 4563, 2229, 3576, 66816.
- 4563, 66816.


- 2229, 3576.


- HS đọc.


- HS làm bài sau đó lên sửa bài:
a. 945.


b. 225 ; 255 ; 285.
c. 762 ; 768.


- Cho HS kieåm tra chéo.


a. Đ ; b. S ; c. S ; d. Ñ.


- Tổng các chữ số số chia hết cho 9.
- Chữ số 6 ; 1 ; 2 vì tổng các chữ số là 6
+ 1 + 2 = 9.


<i><b>Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010</b></i>


<b> Tiết 1: BÀI 36 : SƠ KẾT HỌC KỲ I </b>


<b> TRÒ CHƠI “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Sơ kết học kỳ I . Yêu cầu hệ thống được những kiến thức kỹ năng đã học , những ưu khuyết điểm


trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn nữa.


- Trị chơi “ Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
<b>II/ Địa điểm- phương tiện:</b>


<i>1. Địa điểm: Trên sân trường , vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện</i>
<i>2. Phương tiện : Chuẩn bị còi , dụng cụ , kẻ sẵn các vạch cho trò chơi</i>
<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>a. GV nhận lớp:</i>


- Tập hợp lớp, chào , báo cáo sĩ số.
- Phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học .
<i>b. Khởi động: </i>


- Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, đầu gối , chân,
hông


- Trò chơi “ Kết bạn”


Thực hiện bài thể dục phát triển chung
<i>2. Phần cơ bản :</i>


<i>a, Sơ kết học kỳ I :</i>



- GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kỹ
năng đã học trong học kỳ( kể cả tên gọi , khẩu lệnh,
cách thực hiện)


- Ôn tập các kỹ năng đội hình , đội ngũ và một số
động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận
động cơ bản đã học ở các lớp 1 và lớp 3


- Quay sau, đi đều , vòng trái, vòng phải, và đổi
chân khi đi đều sai nhịp


- Bài thể dục phát triển chung 8 động tác
- Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp
1,2,3 và các trị chơi mới “ Nhảy lướt sóng”, “ Chạy
theo hình tam giác”


b.Trị chơi vận động :


-Trị chơi “ Chạy theo hình tam giác“
<i>3. Phần kết thúc:</i>


- Đứng tại chỗ vỗ tay hát


- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét , đánh giá
biểu dương , khen ngợi những HS thực hiện động
tác chính xác.


- Gv giao bài tập về nhà ơn bài thể dục và các động
tác RLTTCB



18 phút


6 phút


x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x


x x x x
x x x x
x x x x




x x x
x x x
x x x
x x x
x x x


x x x
x x x
x x x


x x x


<i><b>Tiết 2. TỐN</b></i>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>KT: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. </b>
KN: Thực hành làm được BT1, BT2, BT3.


<b>TĐ : Ham thích học toán, tự giác làm bài.</b>


<b>*MTR: HS yếu : Làm được các bài tập BT1,2.</b>


<b> HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng con , VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>1. KTBC</b></i><b>:(3’) </b>


- Gọi vài HS trả lời câu hỏi:


+ Em hãy nêu các dấu hiệu chia heát cho 2 ; 3 ;
5 ; 9.


+ Mỗi dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 cho một
ví dụ cụ thể để minh hoạ.



<i><b>2. Bài mới:</b></i>(35’)


<i><b> a. Giới thiệu:</b></i>(1’)


<i><b> b. Luyện tập – Thực hành:</b></i>(34’)
<i><b>Bài 1</b></i>(HSY)


GV cho HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
- Các số nào chia hết cho 2 ?


- Số nào chia hết cho 3 ?
- Số nào chia hết cho 5 ?
- Số nào chia hết cho 9 ?
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b> Bài 2</b></i>(HSY)


a. GV cho HS nêu cách làm.


b. GV cho HS nêu cách làm, HS có thể nêu
nhiều cách khác nhau.


- GV chữa bài.


<i><b> Baøi 3</b></i>.


- GV cho HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét



<i><b>Baøi 4</b></i>(HS khá giỏi)


<b> - Yêu cầu HS tình giá trị của từng biểu thức, sau</b>
đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số
nào trong các số 2 và 5.




<i><b>3. Củng cố</b></i><b>, </b><i><b> dặn dò</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>(2’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiết sau.


- HS trả lời.


- HS cả lớp nhận xét.


- HSY chữa bài.


a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050;
35766.


b. Các số chia hết cho 3 là: 2229 ; 35766.
c. Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050.
d. Các số chia hết cho 9 là: 35766.


- Gọi HSY nêu kết quả: 64620 ; 5270.


- HS nêu, Làm bài vào vở.


- Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là: 64620.


- HSK,G tính và nhận xét.


a. 2253 + 4315 – 173 = 6395 ; 6395 chia heát
cho 5.


b. 6438 – 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia heát
cho 2.


c. 480 – 120 : 4 = 450 ; 450 chia hết cho 2
và chia heát cho 5.


d. 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia heát cho 5.


<i><b>Tieát 3. </b></i><b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>ÔN TẬP TIẾT 5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

KN: Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu
đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? ( BT2).


<b>TĐ: HS có ý thức tự học, tự rèn luyện. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>(35’)



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>(1’)


<i><b> b. Kiểm tra đọc:</b></i>(10’)
- Tiến hành như tiết 1.


<i><b>c. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt </b></i>
<i><b>câu hỏi cho bộ phận in đậm.</b></i>(24’)


- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS chữa bài bổ sung.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<i><b>Buổi chiều, xe dừng lại</b> ở một <b>thị trấn nhỏ</b>. </i>


<i>DT DT DT ĐT DT TT</i>
<i><b>Nắng phố huyện vàng hoe</b>. Những <b>em bé</b></i>
<i>DT DT DT TT DT</i>


<i><b>Hmơng mắt một mí</b>, những <b>em bé Tu Dí</b>, <b>Phù</b> </i>


<i>DT DT DT DT DT DT</i>
<i><b>Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sơ</b>õ<b> </b> ñang </i>
<i> DT ÑT DT DT DT TT </i>


<i><b>chơi đùa</b> trước <b>sân</b>.</i>
<i> ĐT DT</i>



- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>(5’)
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS thực hiện.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách
dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT.


- 1 HS nhận xét, chữa bài.


- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm
vào vở.


- Nhận xét, chữa bài.
- Chữa bài (nếu sai).
+ Buổi chiều, xe làm gì ?


<i>+ Nắng phố huyện như thế nào ?</i>
<i>+ Ai đang chơi đùa trước sân ?</i>


<i><b>Tiết 4.</b></i> <b>KỂ CHUYỆN: ƠN TẬP TIẾT 6</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


KT: Kiểm tra đọc – hiểu – Yêu cầu như ở tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TĐ: HS có ý thức tự học, tự rèn luyện. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17.
Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. Bài mới:</b></i>(35’)


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>(1’)


<i><b> b. Kiểm tra đọc:</b></i>(10’)


- Tiến hành tương tự như tiết 1.


<i><b> c. Ôn luyện về văn miêu tả:</b></i>(24’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS.


+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc
điểm riêng mà khơng thể lẫn với bút của bạn khác.


+ Không nên tả q chi tiết, rờm rà.


- Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý
lên bảng.


<i><b>1.Mở bài</b></i>: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp
<i>năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh nhật, …)</i>
<i> <b>2.Thân bài: </b></i>


- Tả bao quát bên ngồi.


+ Hình dạng thon, mảnh, trịn như cái đũa, vát ở
<i>trên, …</i>


<i> + Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.</i>
<i> + Màu nâu đen (xanh, đỏ, …) không lẫn với bút </i>
<i>của ai.</i>


<i> + Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín.</i>
<i> + Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu </i>
<i>nhân, em bé, con gấu, …)</i>


<i> + Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ)</i>
- Tả bên trong:


<i> + Ngịi bút rất thanh, sáng lống.</i>
<i> + Nét trơn đều, (thanh đậm).</i>


<i><b> 3.</b></i> <i><b>Kết bài</b></i>: Tình cảm của mình với chiếc bút.
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi


dùng từ, diễn đạt cho từng HS.


<i><b>2. Củng cố, dặn dò:</b></i>(5’)
- Nhận xét tiết học.


- HS thực hiện.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


- Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.


- 3 đến 5 HS trình bày.
Ví dụ:


<i><b>1. Mở bài gián tiếp:</b></i>


¶ Có một người bạn ln bên em mỗi


ngày, luôn chứng kiến những buồn vui
trong học tập của em, đó là chiếc bút
máy màu xanh. Đây là món quà em được
bố tặng cho khi vào năm học mới.


¶ Sách, vở, bút, mực, … là những người


bạn giúp ta trong học tập. Trong những
người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút
thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời
xa tôi.



<i><b>2. Kết bài mở rộng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.


BUỔI CHIỀU


<i><b>Tieát 1.</b></i><b> KHOA HỌC</b>


<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> KT: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có khơng khí để thở thì mới sống được.</b>


<b>KN: Nêu được những VD để chứng tỏ khơng khí cần cho sự sống của con người, động vật và</b>
thực vật.


<b>TĐ : Ln có ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí trong lành và vận động mọi người cùng thực</b>
hiện.


*GDMT: Mối quan hệ giữa con người với MT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ
MT


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV sưu tầm tranh, ảnh về người bệnh đang thở bình ơ-xi, bể cá đang được bơm khơng khí.
HS các con vật GV giao từ tiết trước.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. KTBC</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>(3’)


- GV gọi HS trả lời câu hỏi :


- Khí ơ-xi có vai trị như thế nào đối với sự cháy ?
- Khí ni-tơ có vai trị như thế nào đối với sự cháy?
- Tại sao muốn sự cháy được liên tiếp ra cần phải
liên tục cung cấp khơng khí ?


GV nhận xét và ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới</b></i><b>:(30’) </b>
<b>* </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>: (1’) </b>


*Hoạt động 1: (10’) Vai trị của khơng khí đối
<i>với con người.</i>


- GV yêu cầu cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít
vào. Sau đó hỏi HS nhận xét gì ?


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và
người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. Sau đó GV
hỏi HS bị bịt mũi:


+ Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm
miệng lại ?


+ Qua thí nghiệm trên, em thấy khơng khí có vai


trị gì đối với con người ?


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS nghe.


- Cả lớp làm theo yêu cầu của GV và trả
lời:


+ Em thấy có luồng khơng khí ấm chạm
vào tay khi thở ra và luồng khơng khí mát
tràn vào lỗ mũi.


- HS tiến hành cặp đôi và trả lời.


+ Cảm thấy tức ngực; bị ngạt; tim đập
nhanh,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>*Hoạt động 2:(10’) Vai trị của khơng đối với </i>
<i>thực vật, động vật.</i>


- Cho HS các nhóm trưng bày con vật, cây trồng
đã nuôi, trồng theo yêu cầu của tiết trước.


- GV yêu cầu đại diên mỗi nhóm nêu kết quả thí
nghiệm nhóm đã làm ở nhà.


+ Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn,


nước uống tại sao con sâu này lại chết ?


+ Cịn hạt đậu này, vì sao lại khơng được sống
bình thường ?


- Qua 2 thí nghiệm trên, em hiểu khơng khí có vai
trị như thế nào đối với thực vật, động vật ?


- Kết luận(như SGK)


*Hoạt động 3: (10’) Ứng dụng vai trị của khí ơ-xi
<i>trong đời sống.</i>


- YC HS quan sát H.5,6 SGK và cho biết tên dụng
cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và
dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều khơng
khí hồ tan.


- GV cho HS phát biểu.


- Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét và kết luận (như SGK)


- GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu HS trao
đổi, thảo luận các câu hỏi.


+ Những VD nào chứng tỏ khơng khí cần cho sự
sống của người, động vật, thực vật ?


+ Trong khơng khí thành phần nào quan trọng


nhất đối với sự thỏ ?


+Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng
bình ơ-xi ?


- Gọi HS trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>3. Củng cố</b><b> </b></i><b>:(2’) </b>
- Nhận xét tiết học.


- Về học thuộc mục bạn cần biết.


- 4 nhóm trưng bày các vật lên bàn trước
lớp.


- HS các nhóm đại diện cầm vật của mình
lên nêu kết quả.


- HS tự nêu


- Khơng khí rất cần cho hoạt động sống
của động vật, thực vật. Thiếu ô-xi trong
không khí, động vật, thực vật sẽ bị chết.
- HS nghe.


- Quan sát và lắng nghe.
- HS chỉ vào tranh và TL


+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn



- HS nhận xét.
- HS nghe.


- HS các nhóm trao đổi, thảo luận và cử
đại diện lên trình bày.


+ Khơng có khơng khí con người, ĐV, TV
sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá
3 – 4/<sub> .</sub>


+ Trong khơng khí ơ-xi là thành phần
quan trọng nhất đối với sự thở của người,..
+ Người ta phải thở bằng bình ơ-xi : làm
việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong
hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu,


- HS nghe.


Tieát 2. TiÕng ViÖt


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

I. Mục tiêu:


- Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm).


+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17. Các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc lu loát, rõ ràng, biết đọc diễn cảm bài.


+ Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời đợc 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.



- Hệ thống đợc 1 số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc
là truyện kể trong 2 chủ điểm "Có chí thì nên", "Tiếng sáo diều".


<b>*MTR:</b>


<b>- Đối với HS yếu: Đọc rõ ràng, đọc đúng các đoạn với tốc độ vừa phải.</b>
<b>- Đối với HS giỏi: Đọc lu lốt, rõ ràng, biết đọc diễn cảm bài.</b>


<b>II. Lªn líp. (40 phót)</b>
<b>1, GTB. (1 phót)</b>


<b>2, Luyện đọc. (34 phút)</b>


- HS luyện độc nối tiếp 3,4 lợt (HS yếu)


- HS luyện đọc diễn cảm toàn bài (HS khá giỏi)


- Và kết hợp hỏi thêm một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài
- HS: Duyên, Thắng, Thiện chỉ yêu cầu đọc đoạn to, đúng chính tả.
- Thi nêu nội dung của bài.


<b>3, Cđng cè: (5 phót)</b>


<i><b>Tiết 3.</b></i><b> TC TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>KT: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. </b>


<b>KN: Thực hành làm được BT1, BT2, BT3, BT4, BT5 trong VBT.</b>


<b>TĐ : Ham thích học tốn, tự giác làm bài.</b>


<b>*MTR: HS yếu : Làm được các bài tập BT1,2.</b>


<b> HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong VBT</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng con , VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b> 1. Luyện tập – Thực hành:</b></i>(35’)
<i><b>Bài 1</b></i>(HSY)


GV cho HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
- Các số nào chia hết cho 2 ?


- Số nào chia hết cho 3 ?
- Số nào chia hết cho 5 ?
- Số nào chia hết cho 9 ?
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b> Bài 2</b></i>(HSY)


- GV cho HS nêu cách làm.
- GV chữa bài.



<i><b> Baøi 3</b></i>.


- GV cho HS tự làm bài vào vở.
- GV chữa bài


- HSY chữa bài.


a. Các số chia hết cho 2 là: 676; 984;
2050.


b. Các số chia hết cho 3 là: 984 ; 3327.
c. Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050.
d. Các số chia hết cho 9 là: 57663.


- HS lên chữa bài. Kết quả:
a. 48432; 64640


b. 64620


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Baøi 4</b></i>(HS K,G)


<b> - Yêu cầu HS tình giá trị của từng biểu thức, sau</b>
đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số
nào trong các số 2 và 5.


<i><b>2. Củng cố</b></i><b>, </b><i><b> dặn dò</b><b> </b></i><b>: (5’) </b>
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài tiết sau.



- HSK,G làm bài vào vở.


<i><b>Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010</b></i>


<i>Tieát 1. TOÁN</i>


KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Theo đề chung của trường)


<b>Tiết 2. Âm nhạc. TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT</b>
<b>I . Mục tiêu :</b>


- Kiểm tra lại các bài hát các em đã học trong kì I .
- HS bốc thăm biểu diễn lại một trong các bài hát đó .
<b>II . Chuẩn bị :</b>


- Phiếu viết các bài hát đã học .
III . Các hoạt động :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1 . ổn định lớp (1’)
3 . Bài mới :


a. Giới thiệu bài (1’)


b. Hướng dẫn biểu diễn (25’)
- GV phổ biến về ND kiểm tra .
+ Gọi HS bốc thăm biểu diễn .


- Yêu cầu HS nhận xét .


- GV theo dõi nhận xét đánh gia chungù .
4 Củng cố – Nhận xét tiết học :(3’)


- Dựa vào kết quả biểu diễn của HS , củng cố
ND .


- Nhận xét tiết học .


- HS laéng nghe .


- Mỗi lần 3 HS bốc thăm , chuẩn bị 5
phút . Sau đó từng HS trình bày ND của
mình .


- HS nhân xét .


- Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Theo đề chung của trường)


<i><b>Tiết 4: KĨ chun</b></i>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>( Theo đề chung của trường)</b>
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<i><b>Tieát 1.</b></i> TIẾNG VIỆT



<b>CHỮA BÀI KIỂM TRA</b>


<i><b>Tieát 2.</b></i> TOÁN


<b>CHỮA BÀI KIỂM TRA</b>


<i><b>Tiết 3</b></i>: <b>Sinh hoạt cuối tuần 18</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Nhn xột, đánh giá kế hoạch hoạt động trong tuần qua.


- Giúp HS nhận thấy đợc u, khuyết điểm, có biện pháp khắc phục và đề ra đợc kế hoạch tuần
tới.


<b>II. Néi dung.</b>


<b>1</b><i><b>. Nhận xét đánh giá kế hoạch tuần qua.</b></i>


<b>1</b><i><b>. Nhận xột ỏnh giỏ k hoch tun qua.</b></i>


<b>*Ưu điểm:</b>


...
...
...
...


<b>*Tồn tại:</b>



...
...
...
...


<i><b>2. Kế hoạch tuần tới.</b></i>


- Duy trỡ tt cỏc mt ó t đợc trong tuần.


- Thùc hiƯn nghiªm tóc nỊ nÕp häc tËp, sinh ho¹t cđa líp.


- Đi học đầy đủ, chun cần. Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp.
- Kiểm tra đồ dùng dạy học, việc ghi chép bài theo tổ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×