Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

to long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.73 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

R Tuần Tiết


Bài:

CẢNH NGÀY HÈ



(Bảo kính cảnh giới - bài 43)
Nguyễn Trãi


I. MỤC TIÊU:


- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè. Qua bức tranh thiên nhiên là vẻ
đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi với tình yêu thiên nhiên, u đời, nặng lịng với nhân dân, đất
nước.


- Có kỹ năng phân tích một bài thơ Nơm của Nguyễn trãi: chú ý những câu thơ sáu chữ
dồn nén cảm xúc, cách ngắt nhịp 3/4 trong câu bảy chữ có tác dụng nhấn mạnh.


- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên đất nước, tình cảm gắn bó với cuộc sống của người dân.


*Trọng tâm:


- Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên.


- Vẻ đẹp của cuộc sống, tâm hồn Nguyễn Trãi.
- Nghệ thuật dùng từ, tạo dựng hình ảnh.
II. THIẾT BỊ:


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, bài soạn. Hình thức tiến
hành: trình bày bảng.


- Học sinh: chuẩn bị bài qua đọc văn bản và soạn bài theo hướng dẫn học bài.
* TỔ CHỨC LỚP:



*KIỂM TRA BÀI CŨ:


- Vẻ đẹp thời đại được thể hiện trong văn bản “Tỏ lòng”.
- Nhận xét nghệ thuật của văn bản?.


*BÀI MỚI:


TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>Hoạt động 1:</b>
Tìm hiểu chung


-Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào phần
tiểu dẫn nêu những ý chính về tập Quốc âm
thi tập


-Học sinh lược thuật những nét chính.
-Giáo viên chốt lại những ý chính.


I. GIỚI THIỆU CHUNG:


<b> - Quốc âm thi tập - tập thơ Nôm cổ nhất cịn</b>
lại.


- Nằm trong chùm thơ Bảo kính cảnh giới.


<b>Hoạt động 2:</b>
Đọc - tìm hiểu văn bản


-Học sinh đọc văn bản
-Giáo viên nhận xét.


-Các hình ảnh, chi tiết thể hiện bức tranh
thiên nhiên, cuộc sống?


+Thạch lựu - đỏ, hoè lục.
+Lao xao, dắng dỏi.
+Đùn đùn, giương, phun
+Cách ngắt nhịp


-Hình ảnh con người được thể hiện qua câu
thứ 1 như thế nào? Có nhận xét gì?


+Câu lục ngơn.
+Tư thế: hóng mát.


II. ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:


<b>1. Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên, cuộc sống:</b>
- Sử dụng đường nét, màu sắc, âm thanh, con
người, cảnh vật  sinh động.


- Sự giao cảm mạnh mẽ, tinh tế của nhà thơ
với thiên nhiên.


 Mùa hè tràn đầy sức sống gắn liền với


cuộc sống làng quê  tấm lòng, tâm hồn nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Học sinh đọc 2 câu cuối.
-Tác giả đặt ra vấn đề gì?
-Mong ước điều gì?


-Nhận xét về con người tác giả?


<b>2. Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: </b>


- Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống:
+ Câu lục ngôn, nhịp 1/2/3  chậm rãi, thư


thái, thảnh thơi.


+ Sẵn sàng đón nhận  ung dung, thanh


thản


- Tấm lòng ưu ái với dân, với nước:
+ Lẽ có  ước muốn


+ Ngắn gọn  dồn nén cảm xúc khát


vọng hạnh phúc cho mọi người.
 thái độ, trách nhiệm cao quý.


 Ý nghĩa thẩm mỹ và nhân văn sâu sắc.


<b>Hoạt động 3:</b>
Củng cố kiến thức:



-Học sinh trình bày phần ghi nhớ.
-Học sinh trình bày ý kiến của mình.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, hồn chỉnh.


III. TỔNG KẾT VÀ LUYỆN TẬP:


Bài thơ tả cảnh ngày hè cho thấy tâm hồn
Nguyễn Trãi chan chứa tình yêu thiên nhiên,
yêu đời, yêu nhân dân, đất nước. Câu thơ lục
ngôn cuối bài ngắn gọn, thể hiện sự dồn nén
cảm xúc của cả bài thơ.


<i>*LUYỆN TẬP:</i>


Câu 1: Tấm lòng Nguyễn Trãi được thể hiện
trong bài thơ “Cảnh ngày hè”:


a. Lòng yêu thiên nhiên.


b.Lòng yêu đời, yêu cuộc sống.
c. Khát vọng về cuộc sống thái bình,
hạnh phúc cho nhân dân.


d. Cả a, b, c.


- Học thuộc bài thơ


- Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên và tâm
hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ.



<i>*CỦNG CỐ:</i>
<i>*DẶN DÒ:</i>


- Học bài; nắm vững những vấn đề cơ bản:
+ Vẻ đẹp thiên nhiên.


+ Vẻ đẹp của con người.
+ Nghệ thuật .


- Chuẩn bị bài mới: Làm văn: Tóm tắt văn bản tự sự.
<i>U Minh, ngày ….. tháng …. năm ……..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần Tiết


Bài: Làm văn:

TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ


I. MỤC TIÊU:


- Nắm được mục đích, yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật
chính.


- Tóm tắt được những văn bản tự sự đơn giản, có độ dài vừa phải (truyện ngắn) dựa theo
nhân vật chính.


*Trọng tâm: Tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.
II. THIẾT BỊ:


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, bài soạn. Hình thức tiến
hành: trình bày bảng.


- Học sinh: chuẩn bị bài qua đọc văn bản và soạn bài theo hướng dẫn học bài, luyện tập.


* TỔ CHỨC LỚP:


*KIỂM TRA BÀI CŨ: - Cảnh mùa hè thể hiện trong bài thơ như thế nào?
- Tấm lòng Nguyễn Trãi?


*BÀI MỚI:


TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>Hoạt động 1: </b>
Tìm hiểu khái niệm


-Học sinh đọc văn bản.


-Thế nào là nhân vật văn học?
-Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?


I. MỤC ĐÍCH, U CẦU TĨM TẮT VĂN BẢN
TỰ SỰ DỰA THEO NHÂN VẬT CHÍNH:


- Nhân vật văn học là hình tượng con người (lồi
vật, cây cỏ,… được nhân cách hoá) được miêu tả
trong văn bản văn học.


- Tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính là
dựa theo nhân vật chính viết, kể lại một cách ngắn
gọn những sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật đó.
- Tóm tắt phải trung thành với văn bản gốc.
<b>Hoạt động 2: </b>



Tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự dựa
theo nhân vật chính.


-Học sinh đọc văn bản Truyện An Dương
Vương và Mỵ Châu – Trọng Thuỷ


-Xác định nhân vật chính của truyện


-Tìm hiểu và tóm tắt truyện dựa theo nhân
vật An Dương Vương.


-các hành động, lời nói và việc làm trong
mối quan hệ với những sự việc chính và
diễn biến của cốt truyện.


-Quan hệ với các nhân vật khác.


-Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của
mình.


II. CÁCH TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ DỰA
THEO NHÂN VẬT CHÍNH:


- Các yêu cầu khi tóm tắt:


+ Đọc kỹ văn bản, xác định nhân vật chính.
+ Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật
chính và diễn biến của các sự việc đó.


+ Tóm tắt các hành động lời nói, tâm trạng của


nhân vật theo diễn biến của các sự việc.


- Chú ý phải trung thành với văn bản gốc.


<b>Hoạt động 3:</b>
<b> Củng cố kiến thức, luyện tập:</b>
-Học sinh trình bày phần ghi nhớ.


-Đánh giá chung về cách tóm tắt, học sinh


III. TỔNG KẾT VÀ LUYỆN TẬP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trình bày ý kiến của mình.


-Giáo viên nhận xét, bổ sung, hồn chỉnh. - Có 3 bước để tóm tắt văn bản tự sự.


<i>*LUYỆN TẬP:</i>


-Luyện tập sách giáo khoa trang 121:
+Đọc văn bản.


+Xác định phần tóm tắt có gì khác nhau?
-Bài tập về nhà?


Câu 1: Thế nào là nhân vật trong văn bản tự
sự? Cách tóm tắt văn bản tự sự?


Câu 2: Vận dụng viết đoạn văn bài tập 2, 3
sgk.



<b>Bài 1: </b>


- Bản (1) tóm tắt tồn bộ câu chuyện.
- Bản (2) chỉ tóm tắt một đoạn.
<b> Bài 2:</b>


Tóm tắt Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu –
Trọng Thuỷ.


<i>*CỦNG CỐ:</i>
<i>*DẶN DÒ:</i>


- Học bài; nắm vững những vấn đề cơ bản:
+ Cách tóm tắt văn bản tự sự


+ Vận dụng thực hành.


- Chuẩn bị bài mới: Đọc văn: Nhàn.
<i>U Minh, ngày ….. tháng …. năm ……..</i>
<i><b>Duyệt của chỉ đạo chuyên môn:</b></i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i> Ký duyệt</i>


Tuần Tiết


Bài:

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT




(Tiếp theo)


I. MỤC TIÊU: - Nắm vững các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt với các đặc trưng cơ bản của nó để làm cơ sở phân biệt với các phong cách
ngôn ngữ khác.


- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày, nhất là việc dùng
từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn hoá giao tiếp
trong đời sống hiện nay.


*Trọng tâm: - Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt.
- Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.
II. THIẾT BỊ:


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, bài soạn. Hình thức tiến
hành: trình bày bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* TỔ CHỨC LỚP:


*KIỂM TRA BÀI CŨ:


- Nhà thơ Nguyễn Du tâm sự điều gì trong văn bản “Đọc Tiểu Thanh ký”?
- Nhận xét về con người nhà thơ.?


*BÀI MỚI:


TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>Hoạt động 1:</b>
Giới thiệu bài



-Giáo viên nêu yêu cầu cần đạt đối với bài
học.


<b>Hoạt động 2:</b>
Đọc - tìm hiểu văn bản


-Các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt?


-Thế nào là tính cụ thể?


+Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi nào? Các
nhân vật giao tiếp?


+Nội dung, mục đích cuộc hội thoại?
+Đặc điểm của từ ngữ và câu văn?


-Tính cảm xúc thể hiện ở những mặt nào?
Nêu ví dụ minh hoạ.


-Tính cá thể được biểu hiện như thế nào?
-Đọc văn bản.


-Xác định đặc trưng của phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt trong đoạn văn?


-Ghi nhật ký có lợi gì?
-Đọc câu ca dao.



-Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt trong câu ca dao?


-Đọc văn bản


-Chỉ ra sự khác nhau giữa ngơn ngữ nói và
ngơn ngữ viết? Giải thích.


II. PHONG CÁCH NGƠN NGỮ SINH HOẠT:
<b> 1. Tính cụ thể:</b>


- Có địa điểm và thời gian cụ thể.
- Có người nói cụ thể?


- Có người nghe cụ thể
- Có đích lời nói cụ thể.
- Có cách diễn đạt cụ thể.
2. Tính cảm xúc:


- Biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu.
- Từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm
xúc.


- Kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc.
3. Tính cá thể:


- Màu sắc âm thanh trong giọng nói.
- Cách lựa chọn từ ngữ, kiểu câu.


<b>Hoạt động 3:</b>


<b> Củng cố kiến thức:</b>


-Học sinh trình bày phần ghi nhớ.
-Học sinh trình bày ý kiến của mình.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh.


IV. TỔNG KẾT KIẾN THỨC:


- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong
cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn
ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày.
- Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt là: tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá
thể.


<i>*LUYỆN TẬP:</i>


Câu 1: Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ
sinh hoạt? Phân tích qua ví dụ cụ thể.


<b>Bài 1:</b>


- Tính cụ thể: phân thân đối thoại, thời gian,
khơng gian.


- Tính cảm xúc: giọng điệu thân mật, câu nghi
vấn, cảm thán.


- Tính cá thể: ngơn ngữ của người giàu cảm
xúc, có đời sống nội tâm phong phú.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Từ xưng hô.


- Ngôn ngữ đối thoại.
- Lời nói hằng ngày.
Bài 3:


Mơ phỏng hình thức đối thoại có hơ - đáp, có
ln phiên lượt lời, sắp đặt theo kiểu:


+ Có đối chọi.


+ Có điệp từ, điệp ngữ.


+ Có nhịp điệu theo câu hay theo ngữ đoạn.


<i>*CỦNG CỐ:</i>
<i>*DẶN DÒ:</i>


- Học bài; nắm vững những vấn đề cơ bản:


+ Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
+ Vận dụng thực hành.


- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm: Vận nước, Cáo bệnh bảo mọi người, Hứng trở về.
<i>U Minh, ngày ….. tháng …. năm ……..</i>


<i><b>Duyệt của chỉ đạo chuyên môn:</b></i>
<i>………</i>
<i>………</i>


<i>………</i>
<i> Ký duyệt</i>


Tuần Tiết


Bài:

ĐỌC TIỂU THANH KÝ



(Độc Tiểu Thanh ký)
Nguyễn Du


I. MỤC TIÊU:


- Nắm kiến thức về một vấn đề được các nhà thơ Việt Nam thế kỷ XVIII quan tâm: số
phận của những người phụ nữ tài sắc.


- Thấy được Nguyễn Du đã mở rộng nội dung của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học
trung đại: không chỉ quan tâm đến những người dân khốn khổ đói cơm rách áo mà cịn
quan tâm đến thân phận của những người làm ra những giá trị văn hoá tinh thần cao đẹp
nhưng bị xã hội đối xử bất công, tàn tệ, gián tiếp nêu vấn đề về sự cần thiết phải tôn vinh,
trân trọng những người làm nên các giá trị văn hoá tinh thần.


- Quan niệm về con người trong sáng tác Nguyễn Du đã tồn diện hơn: con người khơng
chỉ cần có điều kiện vật chất để tồn tại mà cần có cả những giá trị tinh thần, cần tôn vinh
cả những chủ nhân làm nên giá trị văn hố tinh thần đó.


- Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ về từ ngữ, về kết cấu.


*Trọng tâm: - Suy nghĩ của Nguyễn Du trước cuộc đời của Tiểu Thanh.
- Tâm sự của nhà thơ.



II. THIẾT BỊ:


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, bài soạn. Hình thức tiến
hành: trình bày bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

*KIỂM TRA BÀI CŨ:


- Vẻ đẹp thiên nhiên qua bức tranh mùa hè của Nguyễn Trãi?
- Vẻ đẹp con người nhà thơ được thể hiện thế nào?


*BÀI MỚI:


TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


<b>Hoạt động 1:</b>
Tìm hiểu chung


-Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào phần
tiểu dẫn nêu những ý chính về nhân vật Tiểu
thanh, tên bài thơ.


-Học sinh lược thuật những nét chính.
-Giáo viên chốt lại những ý chính.


I. GIỚI THIỆU CHUNG:


<b> - Tập Thanh Hiên tiền hậu tập (1786 - 1804).</b>
- Tiểu Thanh - người phụ nữ Trung Quốc 


tài hoa, bất hạnh.



- Sự đồng cảm của nhà thơ.
<b>Hoạt động 2:</b>


Đọc - tìm hiểu văn bản
-Học sinh đọc văn bản
-Giáo viên nhận xét.


-Phân cơng thảo luận nhóm
-Tổ 1: Câu 1, 2


+Hình ảnh thiên nhiên hiện lên trong câu 1
như thế nào? (chi tiết, ý nghĩa)


+Có điều gì nghịch lý khơng?
+Câu 2 cần chú ý đến từ ngữ nào?


+Nỗi niềm tác giả được thể hiện như thế
nào?


+Hai câu này có vai trị thế nào trong thể
hiện chủ đề bài thơ?


II. ĐỌC - TÌM HIỂU VĂN BẢN:
<b>1. Hai câu đề: </b>


- Sự biến đổi của thiên nhiên (vĩnh hằng) 


biến đổi một quy luật  biến đổi của cuộc



đời, con người.


- Nhân chứng, chứng tích một thời, của một
tài hoa bị vùi dập.


<b> - Số phận hai con người khơng quen biết vơ</b>
tình đến với nhau, hội ngộ - mỗi người đại
diện cho thời đại của mình  cơ đơn, lạc lỏng
 sự đồng cảm, trân trọng cái tài, cái đẹp.


- Nêu cảnh vật + sự kiện  thể hiện cảm


xúc, suy nghĩ.
-Tổ 2: câu 3, 4


+Tài và sắc của Tiểu Thanh được thể hiện
qua những cụm từ nào?


+Trong hai câu thơ có chi tiết nào mâu
thuẫn ?


+Tác giả muốn gởi gắm điều gì qua hai câu
thơ này?


+Hai câu này có vai trò thế nào trong thể
hiện chủ đề bài thơ?


<b>2. Hai câu thực: </b>


- Vẻ đẹp bên ngoài, vẻ đẹp tinh thần.



- Nỗi oan trái của người có sắc đẹp, tài năng
văn chương.


 Khái quát quy luật “tài hoa bạc mệnh”
 Lòng thương cảm đối với người phụ nữ.


- Những suy nghĩ, liên tưởng được khơi gợi
từ cảnh và vật.


-Tổ 3: câu 5,6


+Câu “Nỗi hờn kim cổ trời khơn hỏi” có
nghĩa gì? Nỗi hận ở đây là gì? Vì sao khơng
thể hỏi trời được?


+Câu 6 chú ý cụm từ nào?


+Điều đó nói gì về tấm lịng của nhà thơ?
+Hai câu này có vai trị thế nào trong thể
hiện chủ đề bài thơ?


<b>3. Hai câu luận: </b>


- Nỗi hận vì sự bất hạnh của những người có
tài văn chương, nghệ thuật  lời oán trách,


bất bình.


- Tự xem mình là người cùng hội, cùng


thuyền với người tài tử giai nhân  đau xót


cho người và cho mình  tấm lịng biết vượt


lên ý thức chế độ phong kiến  đồng cảm


đến mức tri âm.


 Tấm lòng nhân đạo sâu sắc.


- Khái quát, nâng vấn đề, liên hệ đến sự
tương đồng giữa thân phận bản thân tác giả
với thân phận của Tiểu Thanh  bình luận.


Tổ 4: câu 7,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+Nghệ thuật được sử dụng (chú ý kiểu câu)?
+Tác giả tâm sự điều gì?


+Suy nghĩ gì về tâm sự của tác giả?


+Hai câu này có vai trị thế nào trong thể
hiện chủ đề bài thơ?


- Khóc (khấp)  sự đồng cảm chân thành


 tác giả tự dành cho mình một câu hỏi lớn,


cháy lòng, một bầu tâm sự đau đáu.



 câu hỏi thống thiết, buồn vô hạn, cô đơn


đến tuyệt vọng.


 nỗi buồn, tâm sự tác giả..


- Tiếng khóc  khái qt tồn bài.


<b> </b> Nỗi đau thời thế, một bi kịch thanh cao.


<b>Hoạt động 3:</b>
<b> Củng cố kiến thức:</b>


-Học sinh trình bày phần ghi nhớ.
-Học sinh trình bày ý kiến của mình.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, hồn chỉnh.


III. TỔNG KẾT VÀ LUYỆN TẬP:


Bài thơ thể hiện cảm xúc, suy tư của
Nguyễn Du về số phận bất hạnh của người
phụ nữ có tài văn chương trong xã hội phong
kiến. Điều đó cũng nói lên một phương diện
quan trọng trong chủ nghĩa nhân đạo của
Nguyễn Du: xót xa cho những giá trị tinh thần
bị chà đạp.


<i>*LUYỆN TẬP:</i>


Câu 1: Tấm lòng của nhà thơ Nguyễn Du


thể hiện trong “Đọc Tiểu Thanh ký” là:


a. Lòng thương người.


b. Đồng cảm với những người tài
hoa bạc mệnh.


c. Trân trọng những con người tài
hoa.


d. Xót xa cho những giá trị tinh thần
bị chà đạp.


Đọc văn bản và tìm ra sự tương đồng với
Đọc Tiểu Thanh ký.


- Xác định nhân vật.
- Nét tương đồng.


<i>*CỦNG CỐ:</i>
<i>*DẶN DÒ:</i>


- Học bài; nắm vững những vấn đề cơ bản:
+ Cuộc đời Tiểu Thanh.


+ Tâm sự của Nguyễn Du.


- Chuẩn bị bài mới: Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
<i>U Minh, ngày ….. tháng …. năm ……..</i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×