Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.9 KB, 118 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn:15/8/2010 </b>
<b>Ngày dạy: 17/8/2010</b>
Chương I:
<b>THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b>
<b>(GIỮA THẾ KỶ XVI- NỬA SAU THẾ KỶ XIX)</b>
<b>Tiết 1 Bài 1:</b>
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu bài học:
ơ[1. Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của:
+ Cách mạng Hà Lan giữa TK XVI.
+ Cách mạng Anh giữa TK XVII
- Các khái niệm cơ bản “CMTS”, “ giai cấp tư sản và vô sản”
2. Tư tưởng:
Bồi dưỡng cho học sinh;
- Nhận thức đúng vai trò của giai cấp nơng dân trong cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, song vẫn chỉ là chế độ bóc lột thay thế
cho chế độ phong kiến.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới, lược đồ cuộc nội chiến ở Anh …
- Độc lập giải quyt các vn trong hc tp.
<b>II. Ph ơng tiện thùc hiƯn </b>
ThÇy:
- Bản đồ hành chính thế giới
- Lược đồ cuộc nội chiến ở Anh.
- Tranh “xử tử Saclơ I”
Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Sủ dụng phơng pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, khai thác tranh
ảnh trực quan, phõn tớch ỏnh giỏ s kin...
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>A. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức.</b></i>
<i><b>B. Kiểm tra: </b></i> Sự chuẩn bị của học sinh.
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
- Học sinh đọc.
? Những sự kiện nào chứng tỏ 1 nền sản
xuất mới ra đời ở Tây Âu?
? Sự thay đổi về kinh tế đã kéo theo sự
thay đổi về xã hội như thế nào?
? Trong xã hội phong kiến có hai giai
cấp (mới) cơ bản nào?
? Khi có hai giai cấp mới xuất hiện thì
xã hội có thêm những mâu thuẫn nào?
? Để giải quyết các mâu thuẫn này cần
phải làm gì?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
? Nguyên nhân làm bùng nổ cách mạng
Hà Lan?
Giáo viên: Tây Ban Nha vơ vét, bóc lột,
tăng thuế: sản xuất chỉ bằng 1/6 tư bản
nhưng phải nộp 40% thuế.
? Vậy cách mạng Hà Lan diễn ra như
thế nào?
- Nêđeclan= “sứ thấp”, phần lớn đất đai
thấp hơn mặt biển.
? Cách mạng Hà Lan giành độc lập có ý
nghĩa như thế nào?
? Tại sao nói cách mạng tư sản Hà Lan
là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên
thế giới?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
? Tình hình kinh tế ở Anh TK XVI ?
? Tầng lớp quý tộc mới được ra đời từ
tầng lớp nào?
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
- Học sinh đọc.
? Sự kiện nào mở đầu cho cuộc cách
mạng tư sản Anh?
? Qua giai đoạn 1 cho biết tương quan
I. Sự biến đổi về KT- XH Tây Âu
<b>trong các thế kỷ XV- XVII. Cách</b>
<b>mạng Hà Lan TK XVI</b>
1. Một nền sản xuất mới ra đời
- Vào TK XVI, Tây Âu xuất hiện nền
sản xuất mới đó là nền sản xuất TBCN.
* Xã hội:
- Xuất hiện hai giai cấp mới: Tư sản và
vô sản → kéo theo những mâu thuẫn
mới.
+ Chế độ phong kiến ›‹ nông dân
+ Tư sản ›‹ vô sản
+ Tư sản ›‹ chế độ phong kiến
=> Đây chính là nguyên nhân các cuộc
cách mạng nổ ra.
2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI.
- Nguyên nhân:
+ Kinh tế TBCN sớm phát triển nhưng
thực dân Tây Ban Nha ngăn cản sự phát
triển này.
* Diễn biến:
- T8. 1566: Nông dân Nêđeclan nổi dậy.
- 1581: 7 tỉnh Nêđeclan thành lập “các
tỉnh liên hiệp” (Hà Lan)
- 1648: Hà Lan giành độc lập
* Ý nghĩa:
- Mở đường cho Kinh tế TBCN phát
triển
- Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên
thế giới dưới hình thức đấu tranh giải
phóng dân tộc.
II. Cách mạng tư sản Anh giữa TK
<b>XVII.</b>
1. Sự pht triển của chủ nghĩa tư bản ở
<i><b>Anh.</b></i>
* Kinh tế:
- Quan hệ sản xuất TBCN phát triển
mạnh
* Xã hội:
lực lượng giữa quân của nhà vua và
quốc hội? tại sao?
? Sự kiện mở đầu cho giai đoạn 2 là gì?
? Vì sao ở Anh lại có cuộc đảo chính
ngày tháng 12.1688?
? Em hiểu chế độ quân chủ lập hiến là
gì?
<i><b>Hoạt động 5</b></i>
? Ý nghĩa cuộc cách mạng tư sản Anh?
Tư sản quý tộc mới ›‹ chế độ phong kiến
…
=> nguyên nhân bùng nổ cách mạng.
<b>2. Tiến </b><i><b> trình</b><b> cá</b><b> ch mng</b><b> .</b></i>
a. Giai đoạn 1 (1642-1648)
- T8.1642 nội chiến bùng nổ
- 1648 giai đoạn 1 kết thúc với sự thắng
lợi nghiêng về Quốc hội
b. Giai đoạn 2 (1649-1688)
- 30.1.1649 Saclơ I bị xử tử. → Anh trở
thành nước Cộng hồ.
- Cuộc đảo chính 12.1688 đã đưa nước
Anh từ chế độ cộng hoà → nền quân
chủ lập hiến.
3. <i><b>ý </b><b> </b><b>nghĩa lịch sử của </b><b> </b><b>c¸</b><b>ch mạng tư</b></i>
- Là cuộc nội chiến đánh đổ quan hệ sản
xuất phong kiến, mở đường cho quan hệ
sản xuất TBCN phát triển.
=> chỉ đem lại quyền lợi cho quý tộc
mới và tư sản, quần chúng nông dân
không được hưởng gì.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? So sánh điểm giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản Hà Lan và cách
mạng tư sản Anh?
<i><b>E. Hướng dẫn.</b></i>
- Học nội dung bài.
- Chuẩn bị phn III.
<b>Ngày soạn: 17/8/2010</b>
<b>Ngày dạy: 19/8/2010</b>
<b>Tit 2 Bi 1:</b>
I. <b>Mục tiêu bài học:</b>
- Giỳp hc sinh nm được nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của
cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 Bang thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Việc thành lập hợp chủng quốc Mĩ
- Nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng.
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, ảnh.
- Độc lập làm việc trong q trình học tập.
II. <b>Ph ¬ng tiƯn th c hiÖn:</b>
Thầy: - Bản đồ hành chớnh chõu Mĩ.
- Lược đồ 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ
Trò: Học bài c, c trc bi mi.
<b>III. Cách thức tiến hành.</b>
S dng phơng pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, phân tích - đánh giá sự
kiện lịch sử, thảo luận nhóm...
<b>IV. TiÕn tr×nh giê d¹y.</b>
<i><b>1. Tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>
? Em hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản Anh và
cách mạng tư sản Hà Lan?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
* Giới thiệu bài: Cũng giống như ở Châu Âu, ở bên kia bờ đại dương, quan hệ sản xuất
TBCN cũng đang phát triển mạnh ở 13 Bang thuộc địa của Anh. Song vấp phải sự kìm hãm của
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
- Học sinh đọc.
? Thực dân Anh thành lập 13 bang thuộc
địa ở bắc Mĩ vào thời gian nào?
? Tình hình kinh tế ở bắc Mĩ như thế
nào?
? Vỡ sao nhõn dõn cỏc thuộc địa ở bắc
Mĩ đầu tranh chống thực dõn Anh?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
? Sự kiện mở đầu cho cuộc chiến tranh
ở bắc Mĩ là gì?
? Diễn biến tiếp theo của cuộc chiến
tranh là gì?
* Giới thiệu về Gioóc- giơ- oa-
sinh-tơn?
III. Chiến tranh giành độc lập của các
<b>thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.</b>
1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên
<i><b>nhân của chiến tranh.</b></i>
- Từ TK XVII - TK XVIII, Thực dân
Anh thành lập 13 thuộc địa ở bắc Mĩ
- Kinh tế ở bắc Mĩ sớm phát triển theo
con đường TBCN nhưng thực dân Anh
kìm hãm sự phát triển này.
=> Xã hội có ›‹ mới gay gắt: Nhân dân
thuộc địa ›‹ với chính quốc → nguyên
nhân làm bùng nổ chiến tranh.
2. Diễn biến chiến tranh.
? Theo em tính chất tiến bộ của TN thể
hiện ở những điểm nào?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
? Kết quả?
- Học sinh đọc.
? Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc
lập ở bắc Mĩ?
? Khi một nhà nước mới ra đời, để quản
lý đất nước thì phải làm gì?
? Em nhận xét gì về Hiến pháp 1787?
- Ý nghĩa của cuộc CMTS Mĩ?
- 4.7.1776 “Tuyên ngôn độc lập” được
- 17.10.1777 quân khởi nghĩa thắng một
trận lớn ở Xa-ra-tô-ga.
=> Năm 1783 Anh ký Hiệp ước Vecxai
công nhận nền độc lập của Bắc Mĩ.
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh
<i><b>giành độc lập của các thuộc địa Anh ở</b></i>
<i><b>bắc Mĩ.</b></i>
a. Kết quả:
- Theo Hiệp ước Vecxai, Anh thừa nhận
nền độc lập của Bắc Mĩ.
- Một quốc gia tư sản mới ra đời- Hợp
chủng quốc Mĩ (Mĩ)
- 1787 ban hành Hiến pháp mới.
b. Ý nghĩa.
- Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
mở đường cho CNTB Mĩ phát triển.
=> Là cuộc CMTS không triệt để.
<i><b>4. Củng cố.</b></i>
? Tại sao nói cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ là
cuộc cách mạng tư sản?
<i><b>5. Hướng dẫn.</b></i>
Bài tập: Lập niên biểu về diễn biến chính của cuộc đấu tranh ginh c lp
bc M?
<b>Ngày soạn:20/8/2010</b>
<b>Ngày dạy: 24/8/2010</b>
<b>Tit 3 Bi 2:</b>
<b>CCH MNG T SN PHP</b>
<b>(1789- 1794)</b>
<b>I. Mục tiêu bài häc:</b>
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Những thắng lợi đầu tiên trên mặt trận tư tưởng và sự kiện tấn công pháo
đài Baxti.
2. Tư tưởng.
- Giáo dục học trị cách nhìn nhận đánh giá ý nghĩa cách mạng Pháp.
3. Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng vẽ, sử dụng bản đồ, lập bảng niên biểu
- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liện hệ kiến thức đang hc vi cuc
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
Thầy:
- Bn nc Phỏp th k XVIII
- Đĩa t liệu lịch sư 8...
Trị: Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
<b>III. Cách thc tin hnh.</b>
Sử dụng phơng pháp:
- Thảo luận nhóm, khai thác tranh ảnh trực quan
- Nờu vn , phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy: </b>
<i><b>1. T chức: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra.</b></i>
- Nêu ý nghĩa các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
* Giới thiệu bài
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế
Pháp trước cách mạng?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
? Tinh hình chính trị Pháp trước cách
mạng có đặc điểm gì?
Cho học sinh vẽ sơ đồ.
I. Nước Pháp trước cách mạng.
1. Tình hình kinh tế.
- Nơng nghiệp: Thơ sơ, lạc hậu.
- Công thương nghiệp: đã phát triển
song lại bị chế độ phong kiến cản trở.
2. Tình hình chính trị- xã hội.
- Là nước quân chủ chuyên chế.
- Xã hội phân ra ba đẳng cấp: Tăng lữ,
quý tộc và đẳng cấp thứ 3
=> Các đẳng cấp có quyền lợi và địa vị
khác nhau
1%
? Qua sơ đồ em có nhận xét gì về tình
<i><b>Hoạt động 3</b></i>
? Hãy kể tên những tên tuổi tiêu biểu
trên mặt trận đấu tranh tư tưởng.?
? Cuộc đấu tranh của họ có tác dụng
như thế nào đối với cách mạng?
? Dựa vào đoạn trích trong SGK hãy
nêu một vài điểm trong tư tưởng của
những tên tuổi tiêu biểu đó.?
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
? Hãy nêu những biểu hiện về sự khủng
hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế?
<i><b>Hoạt động 5</b></i>
? Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng
bùng nổ?
? Tóm tắt ngắn gọn những thắng lợi
bước đầu của cách mạng?
? Tại sao nói cuộc tấn công pháo đài
Baxti dã mở đầu cho thắng lợi của
CMTS Pháp?
+ có mọi quyền
+ khơng phải đóng thuế
99%
Tư sản
+ Không có quyền gì.
N.dân
+ Đóng thuế
Các tầng lớp nhân dân khác
3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng.
- Trào lưu tư tưởng triết học ánh sáng
với những tên tuổi tiêu biểu: Mơng
te-xki- ơ, Vơnte, Rút- xơ…
=> Đả kích vào chế độ quân chủ chuyên
chế thúc đẩy cách mạng nổ ra.
II. Cách mạng bùng nổ.
1. Sự khủng hoảng của chế độ quân
<i><b>chủ chuyên chế.</b></i>
- Chế độ phong kiến ngày càng suy yếu
→ Nhà nước trở thành con nợ lớn.
- Cơng thương nghiệp đình đốn sa sút.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng.
- 5.5.1789: Hội nghị 3 đẳng cấp họp ở
Vecxai, song quyền lợi của đẳng cấp thứ
ba không được thoả mãn.
- 17.6.1789 Đẳng cấp thứ ba tự họp và
tuyên bố Quốc hội lập hiến.
chúng tấn công pháo đài Baxti.
=> Chế độ quân chủ chuyên chế bị
giáng đòn đầu tiên quan trọng → cách
mạng bắt đầu thắng lợi.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
? Tình hình nước Pháp trước cách mạng?
? Hãy nêu những thắng lợi bước đầu của cách mạng?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học nội dung
- Chuẩn bị phần III.
<b>Ngày soạn: 23/8/2010</b>
<b>Ngày dạy: 26/8/2010</b>
<b>Tiết 4</b> <b>Bài 2</b>
<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP</b> (Tiếp theo)
<b>(1789-1794)</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài học</b></i>
-Giỳp hc sinh nắm được:
+ Diễn biến cách mạng Pháp qua 3 giai đoạn, vai trò của quần chúng nhân
dân trong cách mạng.
+ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp.
- Nhận thức tính chất hạn chế của cách mạng, bài học kinh nghiệm rút ra từ cách
mạng.
- Rèn kỹ năng vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu …
<i><b>II</b><b>.Ph</b><b> ¬ng tiƯn thùc hiƯn</b><b> </b></i>
thầy: ảnh chân dung của Rơbexpie, đĩa t liệu lịch sử 8, sách chìa khoá vàng.
Bản đồ nước Phỏp TK XVIII....
<i><b>III. Cách thức tiến hành</b></i>
- Nờu vn , tho lun nhóm, thuyết trình...
<i><b>IV. Tiến trình giờ dạy</b></i>
<i><b>1. T chc: </b></i>
? Những tiền đề dẫn đến CMTS Pháp bùng nổ?
? Nêu thắng lợi bước đầu của cách mạng?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài:
? Cách mạng thắng lợi ở Pari tình
hình nước Pháp như thế nào?
? Hiến pháp tiếp theo của cách
mạng Pháp như thế nào?
? Nêu những điểm tiến bộ và hạn
chế trong “Tuyên ngôn Nhân quyền
và Dân quyền” của Pháp?
→ Chỉ là sự lừa bịp của giai cấp tư
sản.
? Vì sao nước Pháp lại ở vào tình
trạng “ Tổ quốc lâm nguy?
? Nhân dân Pari làm gì trước tình
trạng “ Tổ quốc lâm nguy”?
? Sau khi Pháp lập hiến bị lật đổ
tình hình nước Pháp như thế nào?
? Phái Gi-rơng-đanh đã có những
việc làm gì?
? Tình hình nước Pháp từ năm
1793? Thái độ của phái
Gi-rông-đanh?
? Trước thái độ của phái
Gi-rông-đanh quần chúng nhân dân đã có
hành động gì?
? Phái Gi-rơng-đanh bị lật đổ, chính
quyền thuộc về tay ai?
? Nêu những việc làm của phái
Giacôbanh?
III. Sự phát triển của cách mạng.
1. Chế độ quân chủ lập hiến
(14.7.1789- 10.8.1792)
- Phái lập hiến (đại tư sản) lên nắm quyền.
- T8.1789: Quốc hội thông qua “Tuyên
ngôn Nhân quyền và Dân quyền”
- T9.1791: Thông qua Hiến pháp mới.
- T8.1972: 80 vạn quân tràn về Pháp
- 10.8.1792: Nhân dân Pari lật đổ phái lập
hiến → xoá bỏ chế độ phong kiến đi lên
nền Cộng hoà tư sản.
2. Bước đầu nền cộng hồ
- Phái Gi-rơng-đanh lên nắm quyền.
- 21.9.1792: Nền cơng hồ được xác lập.
- 21.1.1793: Vua Lui I XVI bị xử tử.
- 1793 tình hình nước Pháp hỗn loạn, phái
Gi-rông-đanh chỉ lo củng cố quyền lực.
- 2.6.1793. Luật sư Rô be-Spie lãnh đạo
nhân dân đứng lên lật đổ phái
Gi-rông-đanh
3. Chuyên chính dân chủ cách mạng
<i><b>Giacôbanh. (2.6.1793-27.7.1794).</b></i>
- Phái Giacôbanh (những người dân chủ và
cách mạng) lên nắm quyền → nước Pháp
từ chế độ cộng hồ → nền chun chính
dân chủ cách mạng.
? Em có những nhận xét gì về việc
làm của phái Giacơbanh khi họ lên
nắm quyền?
? Vì sao sau năm 1794 CMTS Pháp
không thể tiếp tục phát triển?
* Học sinh khá: Tại sao nói nền
Chuyên chính dân chủ Giacôbanh
là đỉnh cao nhất?
? Ý nghĩa lịch sử cách mạng tư sản
Pháp?
? CMTS Pháp có hạn chế gì?
giải quyết vấn đề ruộng đất, mức thuế,
lương bổng, … cho nhân dân.
- Phái Giacôbanh ›‹ nội bộ.
- 27.7.1794: bọn phản cách mạng tiến hành
đảo chính.
=> CMTS Pháp kết thúc.
4. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản
<i><b>Pháp cuối TK XVIII.</b></i>
- Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho
CNTB phát triển.
* Hạn chế:
- Khơng giải quyết triệt để vấn đề ruộng
đất.
- Khơng hồn tồn xố bỏ chế độ phong
kiến bóc lột.
<i><b>3. Củng cố:</b></i>
- Cách mạng tư sản Pháp có mấy giai đoạn? giai đoạn nào là đỉnh cao nhất?
vì sao?
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
-Lập bảng niên biểu về các giai đoạn CMTS Phỏp.
<b>Ngày soạn: 4/9/2010</b>
<b>Ngày ging:7/9/2010</b>
<b> Tiết 5 Bài 3</b>
<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN</b>
<b> ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.</b>
<i><b>I. </b></i>
<i><b> Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b><b> </b><b> </b></i>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Nguyên nhân vì sao cách mạng cơng nghiệp lại diễn ra ở Anh, Pháp, Đức.
+ Nội dung và hệ quả của nó.
<i><b>2. T</b><b> t</b><b> ëng:</b></i>
- Có thái độ trân trọng những thành quả mà nhân dân lao động đã sáng tạo ra.
- Vai trò to lớn trong phát triển kinh tế của CNTB II cũng biểu hiện rõ bản chất bóc
lột xâm chiếm của giai cấp tư sản.
<i><b>3. </b></i>
<i><b> Kĩ năng:</b></i>
- Bit phõn tớch sn xut rỳt ra kết luận, nhận định.
<i><b>II. </b></i>
Thầy: - Kờnh hỡnh SGK.
- Tài liệu tham khảo.
Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
<i><b>III. Cách thức tin hnh:</b></i>
Sử dụng phơng pháp: Nờu vn , m thoi, tho lun, phõn tớch...
<i><b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b></i>
<i><b>1. T chc:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>
? Tại sao nói nền chun chính dân chủ Giacơbanh là nền chun chính đỉnh
cao nhất?
? Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp? Những hạn chế?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài.
* Học sinh đọc.
* Học sinh khá: Tại sao CMCN lại
diễn ra đầu tiên ở Anh?
? Hãy lên bảng và lập niên biểu về
những phát minh trong CMCN ở
Anh?
? Vì sao giữa TK XIX, Anh đẩy
mạnh sản xuất gang, thép và than
đá?
? Kết quả cuộc CMCN ở Anh?
I. Tính cách mạng cơng nghiệp:
1. Tính cách mạng cơng nghiệp ở Anh.
- Từ những năm 60 (TK XVIII) máy móc
được phát minh và sử dụng trong ngành dệt
ở Anh.
Niên
đại Tên máy
Người
sáng chế
Tính năng
của máy
sợi Gieni
Giêm
Harilơ
Năng suất
sợi tăng lên
8 lần.
1769 Máy kéo
sợi chạy
bằng sức
nước
Ác crai tơ Chạy bằng
sức nước.
1785 Máy dệt
Ét-mơn-các-rai
Năng suất
tăng lên 40
lần.
1784 Máy hơi
nước
Giêm oát Nhà máy có
TK
XIX
Tàu thuỷ
chạy
bằng máy
hơi nước.
? Qua cuộc CMCN ở Anh, em hiểu
thế nào là CMCN?
? Pháp tiến hành CMCN khi nào?
Kết quả?
? Vì sao ở Pháp CMCN bắt đầu
muộn nhưng lại đạt được những
thành tựu rực rỡ?
? Tại sao mãi đến 1840 CMCN
mới diễn ra ở Đức, song lại có sự
phát triển nhanh về tốc độ và năng
suất?
? Cuộc cách mạng đã đưa tới hệ
quả là gì về kinh tế?
? Quan sát H.17 và H.18, em hãy
nêu những biến đổi ở Anh sau khi
hoàn thành CMCN?
? CMCN đưa tới hệ quả gì về mặt
xã hội?
* Kết quả:
- Anh từ một nước nông nghiệp → nước
công nghiệp phát triển nhất thế giới, được
coi là “công xưởng của thế giới”
* Khái niệm CMCN.
- Là sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ thủ công
→ sản xuất lớn bằng máy móc.
2. Cách mạng cơng nghiệp ở Pháp, Đức:
* Ở Pháp:
- CMCN: 1830
- Kết quả: Trở thành nước CN đứng thứ 2
trên thế giới sau Anh.
* Ở Đức:
- CMCN: 1840.
- Nhờ tiếp thu những thành tựu của khoa học
kỹ thuật (Anh) → Kinh tế Đức phát triển và
thu được nhiều kết quả.
3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp.
* Về kinh tế:
- Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản:
nhiều TT KT xuất hiện, thành phố ….
* Về xã hội:
- Xuất hiện hai giai cấp cơ bản: Tư sản và vô
sản => Tư sản ›‹ vô sản.
<i><b>4. Củng cổ.</b></i>
? Nêu những thành tựu của CMCN?
? Hệ quả của CMCN?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b>Ngày soạn: 7/9/2010</b>
<b>Ngày giảng:9/9/2010</b>
<b>Tit 6 Bài 3</b>
<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI</b>
(tiếp theo)
<i>I</i>
<i><b> . Mục tiêu bài học.</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Giỳp hc sinh hiểu:
+ Nguyên nhân vì sao CMTS tiếp tục bùng nổ ở châu Âu và lan sang Mĩ la
tinh?
+ Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.
<i><b>2. </b></i>
<i><b> T</b><b> t</b><b> ëng</b><b> </b></i>
- Thấy được sự áp bức bóc lột của CNTB gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao
động trên th gii.
<i><b>3. </b></i>
<i><b> Kĩ năng</b></i>
- Hc sinh bit sử dụng kênh hình SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhân định, liên hệ thực tế.
<i><b>II. </b></i>
<i><b> Ph</b><b> ¬ng tiƯn thùc hiÖn</b></i>
- Kờnh hỡnh SGK.(Lợc đồ khu vực Mĩ la tinh, Lợc đồ cách mạng 1848 -
<i><b>III. </b><b> Cách thức tiến hành</b><b> . </b></i>
- Nờu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<i><b>IV. </b></i>
<i><b> TiÕn trình giờ dạy</b></i>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b></b><b> n định t</b><b> ổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. </b></i>
<i><b>3. Bài mới..</b></i>
- Học sinh đọc.
? Chúng ta đã được học qua những
II. CNTB được xác lập trên phạm vi
<b>thế giới.</b>
cuộc CMTS nào?
* Gọi là Mĩ la tinh vì văn hố và ngơn
ngữ ở khu vực này chịu ảnh hưởng của
văn hố và ngơn ngữ hệ la tinh.
Là thuôc địa của Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha, gọi Mĩ la tinh để phân biệt
? Nguyên nhân vì sao ở Mĩ la tinh một
loạt các quốc gia giành độc lập và
thành lập các quốc gia tư sản mới?
? Lên bảng và lập niên biểu về thời
gian ra đời của các quốc gia tư sản ở
Mĩ la tinh?
? Hình thức thống nhất đất nước ở Đức
và Italia khác nhau như thế nào?
+ Italia: thống nhất “từ dưới lên”
+ Đức: thống nhất “từ trên xuống”
? CMTS diễn ra ở Nga dưới hình thức
như thế nào?
? Vì sao nói cuộc đấu tranh thống nhất
ở Đức và Italia, Nga đều là CMTS?
Vậy CMTS có mấy hình thức?
? Lập niên biểu các cuộc CMTS ở châu
Âu?
? Vì sao các nước tư bản phương Tây
lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở
* Ở Mĩ la tinh.
- Nguyên nhân:
+ Ảnh hưởng của chiến tranh dành độc
lập của 13 bang thuộc địa Anh ở bắc Mĩ
và CMTS Pháp.
+ Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha đang trên đà suy yếu.
* Nhân dân Mĩ la tinh nổi dậy hàng loạt
các gia TS ra đời.
Năm Tên nước Năm Tên
nước
180 Hai ti …
1809
Thuộc-qua- đo
…
...
* Ở Châu Âu:
- T7.1830: CMTS Pháp lại bùng nổ.
- Italia (1859- 1870): 7 quốc gia ở bán
đảo Italia đã thống nhất thành một
vương quốc thống nhất “từ dưới lên”.
- Nga (T2.1861): Nga hồng tiến hành
cải cách giải phóng nơng nô.
=> đều là cuộc CMTS mở đường cho
CNTB phát triển.
2. Sự xâm lược của TB phương Tây
<i><b>đói với các nước Á, Phi.</b></i>
* Nguyên nhân:
châu Á, châu Phi?
? Nêu một vài quốc gia ở châu Á là
thuộc địa của tư bản phương Tây?
- Bản thân các nước Á, Phi có nền kinh
tế lạc hậu, kém phát triển, lại giàu tài
nguyên thiên nhiên, dân số đông là thị
trường tiêu thụ rộng lớn.
=> Các nước Á, Phi đều là thuộc địa phụ
thuộc của Thực dân phương Tây.
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
<b>Ngày soạn: 11/9/2010</b>
<b>Ngày giảng:14/9/2010</b>
<b>Tit 7 Bi 4:</b>
<b>PHONG TRO CễNG NHN</b>
<b> VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC.</b>
<i><b>I.</b></i>
<i><b> Mục tiêu bài học</b><b> : </b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Giỳp học sinh hiểu:
+ Buổi đầu của phong trào công nhân đập phá máy móc va bãi cơng trong
nửa đầu TK XIX.
<i><b>2. T</b><b> t</b><b> ëng:</b></i>
- Giáo dục lòng căm thù giai cấp tư sản bóc lột, giáo dục tinh thần quốc tế chân
chính, tinh thần đấu tranh đồn kết ca giai cp cụng nhõn.
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>
- Bit phõn tớch nguyên nhân dẫn đến ›‹ giai cấp công nhân và tư sản.
<i><b>II. </b></i>
<i><b> Ph</b><b> ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b></i>
- Kờnh hỡnh SGK. Tranh tình cảnh lao động trẻ em trong các hầm mỏ ở Anh
- Tài liệu tham kho.
<i><b>III. Cách thức tiến hành</b></i>
Sử dụng phơng pháp
- m thoại, phân tích, nêu vấn đề, th¶o ln nhãm…
<i><b>IV. TiÕn trình giờ dạy</b></i>
<i><b>1 .</b><b> </b><b></b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Những sự kiện nào chứng tở CNTB đã thắng lợi trên phạm vi tồn thế
giới?
? Vì sao các nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa châu
Á, châu Phi?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
? Vì sao giai cấp cơng nhân lại lâm vào
tình cảnh khốn khổ?
? Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao
động trẻ em?
? Trước tình cảnh đó giai cấp công
nhân đã làm gì?
? Vì sao trong thời kỳ đấu tranh đầu
tiên cơng nhân lại đập phá máy móc?
? Sang đầu TK XIX công nhân đấu
tranh như thế nào?
? Để đồn kết đấu tranh giai cấp cơng
nhân đã làm gì?
? Em có nhận xét gì về phong trào
công nhân thời kỳ này?
? Đầu thế kỷ XIX hình thức đấu tranh
của giai cấp cơng nhân có gì mới hơn
trước?
? Kể tên phong trào tiêu biểu ở Pháp,
Đức, Anh?
? Phong trào Hiến chương “ có những
hình thức đấu tranh tiêu biểu nào”?
? Nêu kết cục phong trào đấu tranh của
công nhân ở Anh, Pháp, Đức ?
1. Phong trào đập phá máy móc và
<i><b>bãi cơng.</b></i>
- Tham lợi nhuận giai cấp tư sản bóc
+ Làm việc từ 14-16 tiếng/ngày
+ Điều kiện lao động tồi tệ.
+ Đàn bà, trẻ em lao động nặng, lương
thấp.
- Cuối TK XVIII, phong trào đập phá
máy móc và đốt cơng xưởng nổ ra rầm
rộ.
- Đầu TK XIX công nhân đấu tranh
bằng hình thức bãi cơng, địi tăng
lương, giảm giờ làm.
- Thành lập “các cơng đồn” để bảo vệ
quyền lợi của mình.
=> Thời kỳ đầu do nhận thức cịn hạn
chế → cơng nhân đập phá máy móc →
sau họ hiểu ra rằng kẻ thù chính của họ
là giai cấp tư sản vì vậy họ đấu tranh
trực tiếp chống lại giai cấp tư sản.
2. Phong trào công nhân trong những
<i><b>năm 1830-1840.</b></i>
- Những năm 30-40 của TK XIX giai
cấp công nhân tiến hành đấu tranh
chính trị, trực tiếp chống lại giai cấp tư
* Ở Pháp:
- năm 1831: Công nhân dệt tơ thành
phố Liơng khởi nghĩa địi tăng lương,
giảm giờ làm.
* Đức:
- Năm 1844: Công nhân dệt vùng
Sơ-lê-din khởi nghĩa chống lại chủ xưởng
và điều kiện lao động tồi tệ.
* ở Anh:
- Từ 1836- 1847: Nổ ra “Phong trào
Hiến chương”
? Nguyên nhân thất bại của các phong
trào đó?
? Phong trào cơng nhân thời kỳ này có
điểm gì khác phong trào cơng nhân
truớc đó?
- Thiếu một tổ chức lãnh đạo.
- Chưa có đường lối cách mạng đúng
đắn nhưng đánh dấu sự trưởng thành
? Vì sao trong thời kỳ đầu đấu tranh cơng nhân đập phá máy móc?
? Những phong trào đấu tranh tiêu biểu của cách mạng nhng nm
<b>Ngày soạn:14/9/2010</b>
<b>Ngày dạy:16/9/2010</b>
<b>Tit 8 Bi 4</b>
<b>PHONG TRO CễNG NHÂN VÀ</b>
<b> SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC</b>
(tiếp theo)
<i><b>I. Mục tiêu bài học</b></i>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Vai trò của Các Mác và E.ghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học.
+ Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác đối với phong trào công nhân từ
1848-1870.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử- tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
- Nhận định đánh giá được sự phát triển của phong trào công nhân TK XIX.
- Giáo dục lòng biết ơn đối với các nhà sáng lập ra CNXHKH, tình thần đồn kết
đấu tranh của giai cấp công nhân.
<i><b>II. Phương tiện thực hiện:</b></i>
- Các kênh hình SGK.
- Tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Cách thức tiến hành:</b></i>
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<i><b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b></i>
<i><b>1. Tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
? Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm
1830-1840?
? Nêu các phong trào công nhân tiêu biểu đầu TK XIX? Nguyên nhân thất
bại? Ý nghĩa lịch sử?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>
? Tóm tắt tiểu sử về Mác?
<b>I. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác.</b>
1. Mác và Ăng ghen.
? Tóm tắt những nét chính về tiểu sử
của Ăng ghen?
? Nêu điểm giống nhau của tư tưởng
? Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra
đời trong hoàn cảnh nào?
? “Đồng minh những người cộng sản”
ra đời có ý nghĩa như thế nào?
? Những việc làm tiếp theo của Mác và
Ăng ghen?
? Nội dung chính của TN là gì?
? Tóm tắt những cuộc đấu tranh tiêu
biểu của công nhân từ 1848-1849?
? Phong trào công nhân từ sau
1849-1870 có nét gì nổi bật?
? Vai trị của quốc tế thứ I?
- Sinh năm: 1818 ở Đức.
- Năm 23 tuổi: Tiến sĩ triết học.
- Là người có tư tưởng cách mạng → bị
trục xuất khỏi Đức.
- Năm 1843, Mác sang Pari, tham gia
cách mạng Pháp.
* Ăng ghen:
- Sinh năm 1820 trong một gia đình tư
sản ở Đức.
- Năm 1842 sang Anh, ở đây ông công
bố tác phẩm nổi tiếng “tình cảnh giai cấp
cơng nhân Anh”
=> Đều đồng cảm sâu sắc với giai cấp
công nhân, căm ghét giai cấp tư sản bóc
lột.
2. “Đồng mình những người cộng sản”
<i><b>và “Tuyên ngôn những người cộng</b></i>
<i><b>sản”</b></i>
- Trong thời gian ở Anh, Mác và Ăng
ghen đã cải tổ “Đồng minh những người
chính nghĩa” → “Đồng minh những
người cộng sản”
- Mác và Ăng ghen soạn thảo cương lĩnh
cho Đồng Minh
- T2.1848 “ Tuyên ngôn của Đảng cộng
sản” được tuyên bố ở Anh => TN của
Đảng cộng sản là cương lĩnh quan trọng
của CNXHKH.
3. Phong trào công nhân từ những
<i><b>năm 1848-1870, Quốc tế thứ I.</b></i>
- Từ 1848- 1849: Công nhân ở nhiều
nước đấu tranh quyết liệt chống áp bức
bóc lột.
+ Ở Pháp: 23.6.1848: Cơng nhân- nơng
dân lao động Pari khởi nghĩa.
+ Đức: Công nhân+ thợ thủ công nổi dậy
=> giai cấp tư sản phải sợ hãi.
*Ngày 28.9.1864: Hội Liên hiệp lao
động quốc tế được thành lập (quốc tế thứ
I).
- Quốc tế I.
+Thúc đẩy phong trào công nhân quốc
tế.
=> Phong trào công nhân đã có một tổ
chức thống nhất.
<i><b>4. Củng cố.</b></i>
? Trình bày những hiểu biết của em về Mác và Ăng ghen?
? Vai trò của quốc tế I đối với phong trào cụng nhõn quc t I?
<b>Ngày soạn:18/9/2010</b>
<b>Ngày dạy:21/9/2010</b>
Chng II. CC NƯỚC ÂU- MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XIX
<b>Tiết 9: Bài 5: CÔNG XÃ PA-RI 1871</b>
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nắm được:
+ Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến của công xã Pari.
+ Thành tựu của công xã Pari.
+ Công xã Pari là Nhà nước kiểu mới, khác hẳn nhà nước tư sản.
- Giáo dục lòng tự hào về chủ nghĩa anh hùng và cách mạng của công nhân và
nhân dân lao động Pháp. Lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột tàn ác.
- Nâng cao khả năng trình bày, phân tích sự kiện lịch sử, liên hệ kiến thức đã học
với cuộc sống hiện tại.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1.Phương tiện.
- Bản đồ Pari và vùng ngoại ô.
- Sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
- Học sinh đọc
? Tại sao Pháp lại tuyên chiến với
Phổ?
? Diễn biến chính của chiến tranh
Pháp- Phổ?
? Tại sao Pháp lại thất bại?
? Trước tình hình đó quần chúng nhân
<b>Nội dung</b>
I. Sự thành lập cơng xã .
<b>1. Hồn cảnh ra đời của công xã.</b>
- Năm 1870 chiến tranh Pháp- Phổ bùng
nổ.
→ Pháp thất bại.
dân đã có hành động gì?
? Trình bày những nét chính diễn biến
cuộc khởi nghĩa ngày 18.3.1871?
* Giáo viên dùng lược đồ trình bày
diễn biến.
? Hãy nêu vai trò của quần chúng
nhân dân trong cuộc khởỉ nghĩa ngày
18.3.1871?
? Sau khi khởi nghĩa thắng lợi nhân
dân Pari đã làm gì?
- Học sinh tự đọc.
* Giáo viên giải thích sơ đồ SGK.
? Những chính sách của cơng xã pari?
? Trong chế độ TBCN ai nắm quyền?
Chính quyền tư sản có đại diện cho
quyền lợi nhân dân khơng?
? Chính sách của công xã phục vụ
quyền lợi cho ai?
? Sự khác nhau cơ bản giữa công xã
Pari và Nhà nước tư sản là gì?
? Tại sao Đức ủng hộ chính phủ
Vecxai trong việc chống lại công xã
pari?
? Diễn biến cuộc nội chiến ở Pháp?
? Hãy tường thuật trận chiến đấu anh
dũng của nhân dân Pari chống lại sự
hung ác của bọn tư sản?
2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18.3.1871. Sự
<i><b>thành lập công xã.</b></i>
- Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản với
nhân dân pari ngày càng cao, Chi-e ra
lệnh cho quân tước vũ khí của Qdquân.
- 3h sáng 18.3.1871 Chi-e cho quân
đánh úp đồi Mông-mác.
- Nhân dân phản khác mãnh liệt, quân
Chi-e bị bao vây.
- Bọn chỉ huy ra lệnh bắn vào nhân dân
nhưng binh lính khơng tn lệnh, họ ngả
về phía nhân dân tước vũ khí của chúng.
=> Âm mưu chiếm đồi Mông-mác của
chúng bị thất bại. Nhân dân làm chủ
Pari.
* Ngày 26.3.1871.
Nhân dân Pari tiến hành bầu cử Hôi
đồng công xã theo nguyên tắc phổ thông
II. Tổ chức bộ máy Nhà nước và chính
<b>sách của cơng xã Pari.</b>
1. Tổ chức bộ máy.
Sơ đồ SGK.
2. Chính sách của cơng xã.
- Ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ
máy cảnh sát của chế độ cũ.
- Ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục
vụ quyền lợi của nhân dân.
* Công xã Pari là Nhà nước kiểu mới.
III. Nội chiến ở Pháp- ý nghĩa lịch sử
<b>của công xã pari.</b>
- Đầu T4.1871: Quân Vecxai tấn công
Pari.
- Đầu T5.1871: Quân Vecxai chiếm lại
các pháo đài.
- 20.5: Quân Vecxai tổng tiến công vào
thành phố, lịch sử goi là “Tuần lễ đẫm
máu”
* Ý nghĩa lịch sử:
? Sự tồn tại của công xã Pari có ý
nghĩa gì đối với nước Pháp và đối với
thế giới?
mới, xã hội mới, là sự cổ vũ nhân dân
lao động thế giới trong sự nghiệp đấy
tranh cho một tương lai tốt đẹp.
- Cơng xã Pari cịn để lại nhiều bài học
quý báu cho CMVS thế giới.
4. Củng cố.
? Vì sao nói cơng xã Pari là nhà nước kiu mi?
<b>Ngy soạn:20/9/2010</b>
<b>Ngày dạy :23/9/2010</b>
<b>Tit 10: Bi 6:</b>
<b>CC NC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ</b>
<b> CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh hiểu:
+ Các nước tư bản lớn chuyển lên giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa.
+ Tình hình và đặc điểm của từng nước đế quốc.
+ Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.
- Nâng cao nhận thức về chủ nghĩa đế quốc, đề cao cảnh giác cách mạng chống các
thế lực gây chiến, bảo vệ hồ bình.
- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Giáo án, SGK, sách giáo viên.
- Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa nửa đầu TK XX.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Vì sao nói: Cơng xã Pari là nhà nước kiểu mới?
? Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của công xã Pari?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
- Học sinh đọc
? Cuộc CMCN diễn ra đầu tiên ở đâu?
<b>Nội dung</b>
<b>I. Tình hình các nước Anh, Pháp,</b>
<b>Đức.</b>
Và đưa tới kết quả gì?
? Vì sao cơng nghiệp Anh lại phát
triển chậm lại? (không chú ý phát
triển công nghiệp trong nước → chủ
yếu đầu tư vào thuộc địa)
? Vì sao Anh lại chỉ chú trọng đầu tư
và thuộc địa? (khai thác nguồn
nguyên liệu và nhân công)
? Tuy mất vị trí bá chủ thế giới về
cơng nghiệp nhưng Anh vẫn dẫn đầu
thế giới ở những lĩnh vực nào?
? Nét nổi bật trong nền chính trị ở
Anh?
? Em hiểu thế nào là “QCLH”? Liện
hệ với tình hình hiện nay ở Anh?
? Nét nổi bật trong chính sách đối
ngoại của Anh?
“ Đế quốc mà mặt trời không bao giờ
lặn”
- Học sinh đọc.
? Nét nổi bật về tình hình kinh tế Pháp
cuối TK XIX?
- Do nghèo tài nguyên hơn các nước
tư bản khác nên Pháp chú ý nhiều đến
xuất khẩu tư bản hơn là xây dựng,
phát triển công nghiệp trong nước.
? Sang đầu TK XX tình hình kinh tế
Pháp như thế nào?
- Đọc chữ in nghiêng SGK.
* Học sinh khá:
? Hình thức xuất khẩu tư bản ở Anh
và Pháp có gì khác nhau?
- Đế quốc Anh: Chủ yếu đầu tư vào
thuộc địa.
- Pháp: Hầu hết đầu tư cho những
nước chậm tiến vay lấy lãi suất cao.
* Kinh tế:
- Mất dần vị trí độc quyền cơng nghiệp,
đứng hàng thứ 3 trên thế giới (sau Mĩ,
Đức)
- Dẫn đầu thế giới về xuất khẩu tư bản,
thương mại và thuộc địa.
- Đầu TK XX: Ra đời nhiều công ty độc
quyền về công nghiệp và tài chính: 5
ngân hàng lớn ở Luân Đôn → chuyển
lên chủ nghĩa đế quốc.
* Chính trị.
- Là nước quân chủ lập hiến với sự tồn
tại của hai Đảng: Đảng tự do và Đảng
bảo thủ thay nhau cầm quyền.
* Đối ngoại.
- Đầy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Thuộc địa chiếm ¼ diện tích và ¼ dân
số thế giới. => chủ nghĩa đế quốc Anh là
“ CNĐQ thực dân”
<i><b> 2. Pháp:</b></i>
* Kinh tế:
- Cuối TK XIX: Cơng nghiệp từ vị trí
- Đầu TK XX: ngành đường sắt, khai
mỏ, thương mại... phát triển.
? Nét nổi bật trong tình hình chính trị
ở Pháp?
? Trong chính sách đối ngoại của
Pháp có điểm nào giống với nước
Anh?
- Học sinh đọc
? Những biểu hiện nào chứng tỏ kinh
tế Đức phát triển rất nhanh?
? Tại sao kinh tế Đức lại phát triển
nhanh như vậy? Nguyên nhân nào là
cơ bản nhất?
+ Được Pháp bồi thường chiến tranh.
+ Ứng dụng những thành tựu mới nhất
của khoa học kỹ thuật và sản xuất.
+ Thống nhất thị trường trong nước.
? Các công ty độc quyền Đức ra đời
trong điều kiện kinh tế như thế nào?
? Nét nổi bật về tình hình chính trị
Đức?
? Vì sao nói CNĐQ Đức là quân phiệt
hiếu chiến?
* Đức “như con hổ đói đến bàn tiệc
muộn”.
* Chính trị:
- Từ sau CM 4.9.1870 nền cộng hoà thứ
3 được thiết lập.
- Đối nội: Đẩy mạnh đàn áp nhân dân.
- Đối ngoại: Chạy đua vũ trang và xâm
chiếm thuộc địa.
<i><b>3. Đức.</b></i>
* Kinh tế:
- Về công nghiệp: Vượt Pháp, đuổi kịp
Anh, đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 trên
thế giới (sau Mĩ).
- Cuối TK XIX hình thành các công ty
độc quyền chi phối nền kinh tế Đức
=> Chuyển sang CNĐQ.
* Chính trị:
- Nhà nước Đức là Nhà nước chuyên
- Thi hành chính sách phản động:
+ Đề cao chủng tộc Đức (phân biệt
chủng tộc)
+ Đàn áp phong trào công nhân.
+ Truyền bá bạo lực.
+ Chạy đua vũ trang.
=> CNĐQ Đức là “ CNĐQ phân biệt,
hiếu chiến”.
4. Củng cố.
Lập bảng so sánh về tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của các
nước đế quốc: Anh, Pháp, Đức.?
5. Hướng dẫn về nhà:
<b>Ngy soạn:25/9/2010 </b>
<b>Ngày dạy :28/9/2010</b>
<b>Tit 11: Bi 6:</b>
<b>CC NC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ </b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- Các nước tư bản lớn chuyển lên giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa.
- Tình hình và đặc điểm của nước Mĩ.
- Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.
2. Tư tưởng:
- Nâng cao nhận thức về CNĐQ.
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng đấu tranh chống các thế lực gây chiến.
3. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu bản chất và vị trí của
CNĐQ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa nửa đầu TK XX.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
- Học sinh đọc
? Hãy cho biết những nét nổi bật về
kinh tế Mĩ cuối TK XIX?
? Nguyên nhân của sự phát triển nền
kinh tế Mĩ? Trong các nguyên nhân
<b>Nội dung</b>
<i><b>4. Mĩ.</b></i>
* Kinh tế:
- Công nghiệp:
+ Từ vị trí thứ 4 (sau Anh, Pháp, Đức)
nhảy vọt lên đứng đầu thế giới.
đó thì nguyên nhân nào là cơ bản
nhất?
+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
+ Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào
sản xuất.
+ Lợi dụng sự đầu tư của châu Âu và
điều kiện hồ bình của đất nước.
? Trong sự phát triển của nền kinh tế
Mĩ, các em thấy có điểm nào giống
với các nước đế quốc Anh, Pháp,
Đức?
? Tình hình nơng nghiệp của Mĩ?
? Nét nổi bật trong tình hình chính trị
của Mĩ? Chế độ chính trị này giống
với các nước đế quốc nào đã được
học?
? Chính sách đối ngoại của Mĩ như thế
nào? Chính sách này có điểm nào
tương đồng với các nước Anh, Pháp,
Đức?
? Em có nhận xét gì về chính sách đối
ngoại của Mĩ?
- Học sinh đọc.
? Qua tình hình các nước Anh, Pháp,
Đức, Mĩ cuối TK XIX- đầu TK XX
hãy nêu đặc điểm chung nổi bật trong
sự phát triển của các nước đó?
? Quan sát H.32, em hãy cho biết vai
trò của các tổ chức độc quyền ở các
nước đế quốc?
? Tại sao các nước đế quốc phát triển
xâm lược thuộc địa?
gấp đôi Anh và bằng ½ các nước tây Âu
gộp lại.
- Cuối TK XIX- đầu TK XX: Xuất hiện
các công ty độc quyền khổng lồ có ảnh
hưởng tới kinh tế- chính trị.
=> Mĩ được coi là “Đế quốc của những
ông vua công nghiệp”
=> Chuyển sang CNĐQ.
- Nông nghiệp trở thành nguồn cung cấp
lương thực- thực phẩm cho châu Âu.
* Chính trị:
- Đề cao vai trị của Tổng thống do hai
Đảng: Đảng cộng hồ và Đảng dân chủ
thay nhau cầm quyền.
* Đối ngoại:
- Cuối TK XIX
+ Bành chướng ở khu vực Thái bình
duơng.
+ Gây chiến tranh với Tây Ban Nha.
+ Can thiệp vào khu vực Trung và Nam
Mĩ.
=> Giới cầm quyền Mĩ cũng thể hiện
tính thực dân tham lam thuộc địa như
các nước đế quốc châu Âu.
<b>II. Chuyển biến quan trọng ở các</b>
<b>nước đế quốc.</b>
1. Sự hình thành các tổ chức độc
<i><b>quyền.</b></i>
- Các công ty độc quyền hình thành chi
phối đời sống xã hội.
- Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền là
đặc điểm quan trọng đầu tiên của
CNĐQ => CNĐQ là giai đoạn phát triển
cao nhất và cuối cùng của CNTB.
tăng cường xâm lược thuộc địa để đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của CNĐQ.
=> Đầu TK XX “ Thế giới đã bị phân
chia xong”.
4. Củng cố.
? Nét nổi bật trong tình hình kinh tế- chính trị của Mĩ? Hãy so sánh với các
<b>Ngày soạn:26/9/2010 </b>
<b>Ngày dạy:30/9/2010</b>
<b>Tit 12: Bi 7:</b>
<b>PHONG TRO CễNG NHN QUC TẾ </b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX </b>
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu:
+ Trong thời kỳ CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN (cuối TK XIX-XX)
cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản ngày càng trở nên
gay gắt. Sự phát triển của phong trào công nhân đã dẫn tới sự thành lập Tổ chức
Quốc tế 2.
+ Cơng lao và vai trị to lớn của Ăng ghen và Lênin đối với phong trào.
+Ý nghĩa và ảnh hưởng của cách mạng Nga 1905- 1907.
- Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản.
- Bồi dưỡng tinh thần quốc tế vơ sản.
- Phân tích sự kiện cơ bản của bài bằng phương pháp tư duy lịch sử đúng đắn.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1.Phương tiện.
- Tài liệu, tranh ảnh có liên quan.
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày hai chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc cuối TK
XIX-đầu TK XX?
? Nét tiêu biểu về tình hình kinh tế- chính trị của Mĩ? Nguyên nhân sự phát
triển nền kinh tế Mĩ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động thầy- trò</b> <b>Nội dung</b>
- Học sinh đọc
? Vì sao mâu thuẫn giữa giai cấp tư
sản và vô sản ngày càng sâu sắc?
? Trước tình cảnh đó giai cấp vơ sản
đã làm gì?
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh
của công nhân cuối TK XIX? (Số
lượng, quy mơ, tính chất).
? Cuộc đấu tranh của cơng nhân đã
đưa tới kết quả gì?
- Học sinh đọc
? Vì sao phải thành lập quốc tế mới?
? Quốc tế II được thành lập như thế
nào?
? Hoạt động của quốc tế II?
? Em hãy cho biết vai trò của quốc tế
II đối với phong trào cơng nhân thế
giới?
? Vì sao quốc tế II tan rã?
<b>TK XIX.</b>
1. Phong trào công nhân quốc tế. Quốc
<i><b>tế thứ 2.</b></i>
- Cuối TK XIX, ở các nước tư bản
Âu-Mĩ mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
ngày càng sâu sắc.
- Giai cấp công nhân đấu tranh chống
mọi thủ đoạn áp bức của giai cấp tư sản.
+ Ở Pháp: 1893 công nhân thắng lợi
trong cuộc bầu cử Quốc hội.
+ Ở Mĩ: 1886, trên 350.000 cơng nhân
đình cơng …
=> Sự phát triển của phong trào công
nhân cùng với ảnh hưởng của chủ nghĩa
Mác dẫn tới sự thành lập các tổ chức
chính trị độc lập của giai cấp vô sản ở
mỗi nước.
2. Quốc tế thứ 2 (1889- 1914)
* Hoàn cảnh:
- Quốc tế I tan rã.
- Phong trào công nhân phát triển mạnh
- Các tổ chức chính đảng của giai cấp
cơng nhân ra đời.
=> Địi hỏi thành lập quốc tế mới tập
hợp cơng nhân đấu tranh.
- Ngày 14.7.1889: Kỷ niệm 100 năm
ngày phá ngục Baxti, 400 đại biểu công
nhân của 22 nước họp đại hội ở Pari,
* Hoạt động:
- Giai đoạn 1 (1889- 1895).
- Giai đoạn 2 (1895- 1914).
=> Trong thời kỳ đầu đã có đóng góp
quan trọng vào việc phát triển của
phong trào công nhân thế giới.
- Khi chiến tranh thế giới II bùng nổ
1914 Quốc tế II phân hoá rồi tan rã.
4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà:
<b>Ngày soạn : 3/10/2010</b>
<b>Ngày dạy: 5/10/210</b>
<b>Tiết 13: Bài 7:</b>
<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ </b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX (Tiếp theo)</b>
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu:
+ Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa, tính chất cuộc cách mạng Nga
1905- 1907.
+ Bài học kinh nghiệm và ảnh hưởng của cách mạng 1905- 1907.
- Công lao to lớn của Lê nin đối với phong trào...
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Tài liệu, tranh ảnh có liên quan.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Hồn cảnh, hoạt động, vai trị của quốc tế II?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
- Học sinh đọc
? Trình bày những hiểu biết của em về
Lênin?
<b>Nội dung</b>
<b>II. Phong trào công nhân Nga và cuộc</b>
1. Lê nin và việc thành lập Đảng vô
<i><b>sản kiểu mới ở Nga.</b></i>
* Lê nin:
- Sinh ngày 22.4.1870 trong một gia
đình nhà giáo ở Nga.
? Trong cương lĩnh của Lênin (+)
những vấn đề gì?
- Học sinh đọc.
? Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc
cách mạng 1905- 1907?
? Diễn biến cuộc cách mạng?
? Ý nghĩa cuộc cách mạng
1905-1907?
* Học sinh khá:
? Nguyên nhân thất bại của cuộc cách
mạng (1905- 1907)?
- Năm 1893 đến Pê-téc- bua và trở thành
người lãnh đạo nhóm cơng nhân Macxit
- Năm 1903 thành lập Đảng công nhân
Xã hội dân chủ Nga và soạn thảo cương
lĩnh chính trị.
=> Lê nin và Đảng cơng nhân xã hội
dân chủ Nga trở thành lực lượng lãnh
đạo phong trào cách mạng ở Nga.
2. Cách mạng Nga 1905- 1907.
* Nguyên nhân:
- Đầu TK XX: Nga lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
- Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc
chiến tranh Nga- Nhật → Nga thua.
- Từ cuối 1904, nhiều cuộc bãi công nổ
ra.
* Diễn biến:
- T2.1905 Khởi nghĩa vũ trang bùng nổ
ở Matxcova.
- Phong trào kéo dài đến 1907 thì chấm
dứt.
* Ý nghĩa:
- Giáng một địn chí tử vào nền thống trị
của địa chủ và tư sản.
- Làm suy yếu chế độ Nga hoàng và là
bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917.
- Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ
thuộc.
4. Củng cố.
? Nguyên nhân cuộc cách mng 1905- 1907?
<b>Ngày soạn: 5/10/2010</b>
<b>Ngày dạy: 7/10/2010</b>
<b>Tit 14: Bài 8:</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC </b>
<b>VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TK XVIII- TK XIX </b>
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh thấy được:
+ Sau thắng lợi của CMTS, giai cấp tư sản tiến hành cuộc CMCN làm thay
đổi toàn bộ nền kinh tế xã hội, CNTB chỉ có thể thắng thế hồn tồn chế độ phong
kiến khi nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn cả lực lượng sản xuất, làm tăng năng
suất lao động và đặc biệt là ứng dụng của khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
+ Sự ra đời của học thuyết tiến hoá của Đác Uyn cùng Triết học Duy vật của
Mác và Ăng ghen.
- So với chế độ phong kiến, CNTB với cuộc CMKHKT là một bước tiến lớn, có
những đóng góp lớn đối với sự phát triển của lịch sử xã hội.
- Phân biệt được thuật ngữ “CMTS” với “CMCN”.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.
1.Phương tiện.
- Tranh ảnh có liên quan.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày nguyên nhân? Diễn biến, ý nghĩa lịch sử. Nguyên nhân thất bại
của CM 1905- 1907?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
- Học sinh đọc
? Lập bảng thống kê các thành tựu
chủ yếu của kỹ thuật TK
XVIII-XIX? Theo mẫu: Lĩnh vực, thành
<b>Nội dung</b>
<b>II. Những thành tựu chủ yếu về kỹ</b>
<b>thuật.</b>
Lĩnh vực Thành tựu
tựu.
? Em có nhận xét gì về sự phát triển
của kinh tế thời kỳ này? Tác dụng
của nó?
? Lập bảng thống kê về các tiến bộ
khoa học tự nhiên theo mẫu: Lĩnh
vực, tác giả, thành tựu?
? Vai trò của những phát minh khoa
học trên?
+ Giúp con người hiểu biết thêm về
thế giới vật chất xung quanh.
+ Được ứng dụng trong sản xuất và
đời sống xã hội tạo ra khối lượng của
cải vật chất khổng lồ cho xã hội.
? Lập bảng thống kê về các lĩnh vực
nghiệp tạo máy móc (máy hơi
nước) máy chế tạo cơng cụ
Giao
thơng
vận tải
- Đóng tàu thuỷ chạy bằng
động cơ hơi nước.
- Chế tạo xe lửa chạy trên
đường sắt.
- Phát minh máy điện tín.
- Sáng chế bảng chữ cái
cho điện tín.
Nơng
nghiệp
- Sử dụng phân bón học.
- Máy kéo, máy cày làm
tăng năng suất …
Quân sự - Nhiều vũ khí mới: đại
Lĩnh vực Tác giả Thành tựu
Toán học - Niu tơn
(Anh)
Phép tính vi
phân, tích
phân.
Hố học -
Men-đê-lê-ép
Bảng hệ thống
tuần hồn các
ngun tố hố
học.
Vật lý
(TK
XVIII)
-
Lô-mô-nô-xốp
(Nga)
- Niu tơn
- Định luật
bảo toàn vật
chất và năng
lượng.
- Thuyết vạn
vật hấp dẫn.
Sinh học -
Pooc-kên-giờ
(1873)
- Đác Uyn
(1859)
- Bí mật của
sự phát triển
của thực vật
và đời sống
mơ động vật.
- Thuyết tiến
hố và di
truyền.
của KHXH?
? Em hãy cho biết vai trò của KHXH
đối với đời sống xã hội loài người
trong các TK XVIII- TK XIX?
+ Giải thích rõ quy luật vận động của
thế giới → thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Đấu tranh xoá bỏ ý thức hệ phong
kiến, đề xướng những tư tưởng tiến
bộ.
? Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu
trong lĩnh vực văn học? Nội dung
của các tác phẩm văn học thời kỳ
này?
? Hãy nêu những thiên tài trong lĩnh
vực nghệ thuật? Nội dung của các tác
phẩm nghệ thuật đó?
? Nét nổi bật trên lĩnh vực hội hoạ
thời kỳ này?
? Vai trò của văn học nghệ thuật
trong cuộc đấu tranh vì quyền sống
và hạnh phúc của nhân dân?
Tác giả Thành tựu
Phoi-ơ-bách,
Hê-ghen (Đức)
Chủ nghĩa duy vật
và phép biện
Xmít và Ri-các-đơ
(Anh)
Kinh tế chính trị
học tư sản.
Xanh-xi-mơng,
Phu-ri-ê (Pháp),
Ơ-oen (Anh)
CNXH không
tưởng
Mác- Ăng ghen
(Đức)
Học thuyết
CNXHKH.
3. Sự phát triển của văn học và nghệ
<i><b>thuật.</b></i>
- Văn học: đạt thành tựu to lớn.
+ Ban-zdăc (Tấn trò đời, Vỡ mộng …)
(Pháp).
+ Vích- to- huy- gơ (Những người khốn
khổ).
+ Pus-kin (thơ) …
- Âm nhạc:
+ Mô zda (Áo)
+ Bách và Bét- tô- ven. (Đức).
+ Sô-phanh (Ba lan)
+ Trai-cốp-xki (Nga) …
- Hội hoạ:
+ Đa vít (Pháp)
+ Gơi- a (Tây Ban Nha)
=> Các tác phẩm đã vạch trần bộ mặt thật
của XHTB, lên án tệ nạn xã hội đương
thời, khát khao về một cuộc sống tự do,
hạnh phúc của những người dân lao
động.
4. Củng cố.
? Hãy cho biết những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội?
? Vai trò của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong các TK XVIII- TK
XX?
5. Hướng dẫn v nh:
<b>TiÕt 15 Bài 9</b>
<b>ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX </b>
<b>I.</b>
<b> Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Hc sinh hiểu sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK
XVIII- đầu TK XX, là nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh ở nước này
ngày càng phát triển.
- Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong
trào giải phóng dân tộc, tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân, cơng nhân,
binh sĩ, điển hình là khởi nghĩa Xipay …
<b>2. Tư tưởng.</b>
- Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân
Anh đối với Ấn Độ.
- Biểu lộ sự thông cảm và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân lao
động.
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Phân biệt các khái niệm “cấp tiến”, “ơn hồ” và đánh giá vai trị của giai
cấp tư sản Ấn Độ.
<b>II.</b>
<b> Ph ¬ng tiÖn thùc hiÖn:</b>
- Bản đồ “ Phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối TK XVIII- đầu TK XX”.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
- Nờu vn , m thoi, tho lun, phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>A. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định t</b><b> ổ ch</b><b> ứ</b><b> c:</b><b> </b></i>
<i><b>B. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
* Giới thiệu bài: Ấn Độ là nước sớm bị thực dân Anh xâm lược và đô hộ. Phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra, song thất bại …
? Em hãy nhắc lại ›‹ chủ yếu giữa các
nước đế quốc già với các nước đế
quốc trẻ là gì? ›‹ được giải quyết
bằng cách nào?
? Nêu quá trình xâm lược của Anh
đối với Ấn Độ?
I. Sự xâm nhập và chính sách thống trị
<b>của Anh.</b>
? Chính sách cai trị của đế quốc Anh
đã để lại những hậu quả gì cho Ấn
Độ?
? Qua bàng thống kê, em có nhận xét
gì về chính sách thống trị của thực
dân Anh?
+ Chính trị: Thực hiện chính sách
“chia để trị”
+ Văn hoá: Tiến hành chính sách:
“Ngu dân”
+ Khuyến khích tập quán lạc hậu,
phản động …
? Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa
của khởi nghĩa Xipay?
? Đảng Quốc Đại ra đời trong hoàn
cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của
Đảng Quốc Đại?
* Học sinh khá:
? Bản chất của giai cấp tư sản là bóc
lột, vậy vì sao giai cấp tư sản Ấn Độ
lại đứng về phía nhân dân chống thực
dân Anh?
? Nguyên nhân khởi nghĩa Bombay?
Kết quả?
? Ý nghĩa của khởi nghĩa Bombay?
- Ti-lắc bị kết án 6 năm tù → bùng
lên một đợt đấu tranh trong cả nước
→ công nhân Bombay với khẩu hiệu
“Hãy trả lời mỗi năm tù của Ti-lắc
bằng một ngày tổng bãi công”
- Thực dân Anh thi hành chính sách thâm
độc “ chia để trị” cộng với chính sách “
Ngu dân” và bóc lột kinh tế tàn bạo.
* Phong trào đấu tranh chống thực dân
Anh nổ ra quyết liệt.
<b>II. Phong trào đấu tranh giải phóng</b>
<b>dân tộc của nhân dân Ấn Độ.</b>
<i><b>1. Khởi nghĩa Xipay (1857- 1859).</b></i>
- 60.000 lính Xipay và nhân dân khởi
nghĩa vũ trang.
- Duy trì được 2 năm thì bị đàn áp.
- Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của
nhân dân Ấn Độ chống chủa nghĩa thực
dân và giải phóng dân tộc.
<i><b>2. Đảng Quốc Đại và hoạt động.</b></i>
- Năm 1885, Đảng Quốc dân đại hội
(Đảng Quốc Đại) thành lập.
- Trong quấn trình đấu tranh phân hố
thành 2 phái: - Phái “Ơn hồ”
Phái “Cấp tiến”
3. Khởi nghĩa Bombay.
- T7.1908: Cơng nhân Bombay bãi cơng
chính trị, thành lập các đơn vị chiến đấu
chống lại quân đội Anh → thất bại.
* Ý nghĩa:
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Nêu những hậu quả của sự thống trị của Anh ở n ?
<i><b>E. Hng dn v nh:</b></i>
<b>Ngày soạn:12/10/2010</b>
<b>Ngày d¹y: 14/10/2010</b>
<b>TiÕt 16 Bài 10</b>
<b>TRUNG QUỐC GIỮA THẾ KỶ XIX- U TH K XX </b>
I.<b> Mục tiêu bài học</b>
- Học sinh nắm vững:
<b>1.</b>
<b> KiÕn thøc:</b>
+ Vào cuối TK XIX- đầu TK XX, do chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn
nhát đã bị Đế quốc xâu xé, trở thành nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
+ Các phong trào đấu tranh chống Đế quốc, phong kiến diễn ra sôi nổi, tiêu
biểu là cuộc vận động Duy Tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, Cách mạng Tân
Hợi-Ý nghĩa lịch sử.
<b>2. </b>
<b> T t ëng:</b>
Có thái độ phê phán triều đình Phong kiến Mãn Thanh trong việc để mất Trung
Quốc thành “Miếng mồi” cho cỏc nc quc.
<b>3. </b>
<b> Kĩ năng:</b>
- Bit nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh.
- Biết sử dụng biểu đồ Trung Quốc, trình bày các sự kiện tiêu biểu của các phong
trào.
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ “ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc”.
<b>III.</b>
<b> C¸ch thøc tiÕn hành:</b>
- Nờu vn , tho lun, phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giê d¹y:</b>
<i><b>A. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b>B. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>C. Bài mới:.</b></i>
- Học sinh đọc.
* Giáo viên treo lược đồ Trung Quốc
trước sự xâm lược của các nước đế
quốc.
? Vì sao nhiều nước đế quốc lại xâu
xé Trung Quốc?
? Em hãy cho biết trên bản đồ những
khu vực xâm chiếm của các nước đế
quốc?
* Giáo viên: giải thích H.42.
? Trước tình hình đó nhân dân Trung
<b>I. Trung Quốc bị các nước đế quốc</b>
<b>chia xẻ.</b>
- Trung Quốc là một quốc gia rất lớn,
đông dân, giàu tài nguyên nhưng cuối TK
XIX, chế độ phong kiến suy yếu.
- Trong những năm 1840-1842, thực dân
Anh gây ra cuộc chiến tranh thuốc phiện,
mở đầu q trình xâm lược Trung Quốc.
- Tiếp đó các nước đế quốc Âu- Mĩ tranh
nhau xâm chiếm đất nước này.
Quốc phải làm gì?
? Trước nguy cơ xâm lược của đế
quốc, nhân dân Trung Quốc có thái
độ như thế nào?
? Vì sao cuộc vận động Duy Tân ở
Trung Quốc lại không thể thành công
như Minh Trị Duy Tân ở Nhật Bản?
? Trình bày đơi nét về dự kiến phong
trào Nghĩa Hoà Đoàn?
? Nguyên nhân thất bại của phong
trào Nghĩa Hoà Đoàn?
? Trong bối cảnh đất nước bị xâu xé,
giai cấp tư sản Trung Quốc đã làm
gì?
? Trình bày những hiểu biết của em
về Tông Trung Sơn?
? Học thuyết Tam dân đề cập đến
những vấn đề gì? Nhằm mục đích gì?
? Diễn biến của cách mạng Tân Hợi?
? Kết quả của cách mạng Tân Hợi?
? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân
Hợi?
? Tại sao gọi cách mạng Tân Hợi là
cuộc cách mạng tư sản?
? Cách mạng Tân Hợi có những hạn
chế gì?
? Vì sao các phong trào đấu tranh của
nhân dân Trung Quốc cuối TK XIX-
đầu TK XX lần lượt thất bại?
<b>II. Phong trào đấu tranh của nhân dân</b>
<b>Trung Quốc cuối TK XIX- đầu TK</b>
<b>XX.</b>
- Giữa TK XIX: Cuộc kháng chiến chống
thực dân Anh (1840- 1842) phong trào
nơng dân Thái Bình Thiên Quốc
(1851-1864).
- 1898: Cuộc vận động Duy Tân do
Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi
xướng → thất bại.
- Cuối TK XIX- đầu TK XX: phong trào
Nghĩa Hoà Đoàn → thất bại.
=> Các phong trào lần lượt thất bại.
<b>III. Cách mạng Tân Hợi 1911.</b>
- T8.1905: Tôn Trung Sơn thành lập
+ Đánh đổ Mãn Thanh.
+ Khôi phục Trung Hoa.
+ Thành lập dân quốc …
- 10.10.1911: Dưới sự lãnh đạo của Đồng
mình Hội khởi nghĩa Vũ Xương bùng nổ.
- 29.12.1911: Trung Hoa dân quốc được
thành lập, Tôn Trung Sơn làm Tổng
thống lâm thời.
- Năm 1912: Cách mạng Tân Hợi kết
thúc.
* Ý nghĩa cách mạng Tân Hợi:
- Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế,
thiết lập chế độ cộng hoà.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho chủ nghĩa
tư bản phát triển.
- Ảnh hưởng lớn đến phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu Á …
=> Tuy nhiên, cũng cịn có những hạn
chế. (Sách giáo khoa)
dân tộc.
<i><b>D. Củng cố:</b></i>
<b>Ngày soạn: 16/10/ 2010</b>
<b>Ngày dạy: 19/10/2010</b>
<b>Tiết 17 Bi 11</b>
<b>CC NƯỚC ĐÔNG NAM Á </b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX </b>
<b>I. </b>
<b> Mơc tiªu bµi häc:</b>
- Giúp học sinh:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
+ Nhận thức rõ sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân
làm cho phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam
Á.
+ Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai cho chủ nghĩa
thực dân thì giai cấp tư sản dân tộc ở các nước thuộc địa, mặc dù còn non yếu, đã
tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh.
+ Những phong trào tiêu biểu ở các nước Đông Nam Á: Indonesia,
Philippin, Campuchia, Lào, Việt Nam, …
<b>2. T t ëng:</b>
- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc
chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. Có tinh thần đồn kết, ủng hộ cuộc
đấu tranh vì độc lập tự do và tiến bộ của các nc trong khu vc.
<b>3. Kĩ năng:</b>
- Bit s dng lc đồ Đông Nam Á, phân biệt những nét chung, riêng của các
nước Đông Nam Á.
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ Đơng Nam Á cui TK XIX.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
- Nờu vn , tho lun, so sỏnh, phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>A. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b>B. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Diễn biến? Kết quả? Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi?
<i><b>C. Bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài
- Học sinh đọc.
? Những nét chung về Đông Nam Á?
? Tại sao các nước Đông Nam Á lại
trở thành đối tượng xâm lược của tư
bản phương Tây?
? Hãy kể một số nước tiêu biểu là
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân?
<b>I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa</b>
<b>thực dân ở các nước Đông Nam Á.</b>
- Đông Nam Á:
+ Vị trí địa lý quan trọng.
+ Giàu tài nguyên thiên nhiên.
+ Chế độ phong kiến suy yếu.
? Sau khi hồn thành cơng cuộc xâm
lược Đơng Nam Á, thực dân phương
Tây làm gì?
? Chính sách thuộc địa của thực dân
phương Tây ở Đông Nam Á có
những điểm chung nào nổi bật?
? Trước tình hình đó, thái độ của
nhân dân Đông Nam Á như thế nào?
? Mĩ tiến hành xâm lược Philippin
như thế nào? Cuộc đấu tranh của
nhân dân Philippin?
? Phong trào đấu tranh của nhân dân
Miến Điện?
? Phong trào đấu tranh của 3 nước
Đông Dương?
? Kết quả chung của các phong trào
trên?
? Nguyên nhân thất bại của các
phong trào?
? Tuy thất bại, nhưng các cuộc đấu
tranh đó có ý nghĩa như thế nào trong
quá trình đấu tranh tiếp theo của
nhân dân Đông Nam Á?
phương tây (trừ Thái Lan)
<b>II. Phong trào đấu tranh giải phóng</b>
<b>dân tộc.</b>
- Sau khi biến các nước Đông Nam Á
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của
nhân dân Đông Nam Á phát triển liên
tục.
* Indonesia:
- 1905: Nhiều tổ chức cơng đồn thành
lập và bước đầu truyền bá chủ nghĩa
Mác- Lênin.
- T5.1920: Đảng cộng sản Inđô thành lập.
* Philippin:
- 1896- 1898: Cách mạng bùng nổ dẫn tới
ra đời Cộng hoà Philippin.
- Sau đó bị Mĩ thơng tính → phong trào
giải phóng dân tộc tiếp tục bùng nổ.
* Miến điện:
- 1885: Cuộc kháng chiến chống Anh
diễn ra quyết liệt → sau thất bại.
* Lào, Việt Nam, Campuchia.
- Nhân dân 3 nước trên bán đảo Đơng
* Kết quả chung của phong trào ở Đông
Nam Á:
- Phong trào giải phóng dân tộc chưa
giành được thắng lợi.
=> Là tiền đề cho các cuộc đấu tranh sau
này đi đến thắng lợi.
<i><b>D. C</b><b> ủ</b><b> ng c</b><b> ố</b><b> . </b></i>
<i><b>E. H</b><b> ướ</b><b> ng d</b><b> ẫ</b><b> n v</b><b> ề</b><b> nh</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>Ngày soạn: 19/10/2010</b>
<b>Ngày dạy: 21/10/2010</b>
<b>NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX - U TH K XX </b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. <b>KiÕn thøc:</b>
+ Những cải cách tiến bộ của Thiên Hoàng Minh Trị năm 1868. Thực chất
đây là cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng phát triển sang giai
đoạn tư bản chủ nghĩa.
+ Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản
<b>2. T t ëng: </b>
- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự
phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền
với chủ nghĩa đế quốc.
<b>3. Kĩ năng:</b>
- Nm c khỏi nim ci cỏch v s dụng bản đồ khi học.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX- đầu TK XX.
- Tranh nh sỏch giỏo khoa.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
- Nờu vn , tho lun, phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>A. ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>B. Ki</b><b> ể</b><b> m tra b</b><b> à</b><b> i c</b><b> ũ</b><b> </b></i>
? Trình bày khái qt q trình xâm lược các nước Đơng Nam Á của thực
dân phương Tây?
? Những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở Đơng Nam Á? Vì sao
<i><b>C. B</b><b> à</b><b> i m</b><b> ớ</b><b> i.</b><b> </b></i>
* Giới thiệu bài: Cùng với quá trình xâm lược của các nước thực dân phương Tây
ở Đông Nam Á, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc cũng diễn ra sơi nổi ở khu
vực này.
- Học sinh đọc.
? Vì sao Nhật Bản phải tiến hành
cuộc Canh tân đất nước?
* Mĩ là tên đế quốc đầu tiên quyết
định dùng vũ lực buộc Nhật phải mở
cửa, Mĩ coi Nhật là một thị trường, là
bàn đạp tấn công Trung Quốc và
Triều Tiên.
<b>I. Cuộc Duy Tân Minh Trị.</b>
<i><b>1. Hoàn cảnh: </b></i>
- Cuối TK XIX, chế độ phong kiến Nhật
suy yếu không đủ sức chống lại sự can
thiệp của tư bản Âu- Mĩ.
- Nhật phải lựa chọn một trong hai con
đường:
+ Hoặc duy trì chế độ phong kiến thối
* Thiên Hồng Minh Trị lên ngơi từ
lúc 15 tuổi, thông minh, biết lo việc
nước, biết dùng người.
? Hãy nêu nội dung của cuộc Duy
Tân Minh Trị?
? Trong những cải cách của Minh
Trị, nhân tố nào là “chìa khố”?
? Căn cứ vào đâu để chứng tỏ cuộc
Duy Tân Minh Trị là một cuộc
CMTS?
+ Đưa quý tộc tư sản và đại tư sản
lên nắm quyền.
+ Thống nhất tiền tệ, xoá bỏ quyền
sở hữu ruộng đất.
+ Tăng cường phát triển kinh tế tư
bản chủ nghĩa.
? Kết quả của cải cách Minh Trị?
? Nhớ lại kiến thức đã học, cách
mạng tư sản có mấy hình thức? Đó là
những hình thức nào? Tại sao lại có
những hình thức khác nhau đó?
- Học sinh đọc.
? Trong sự phát triển kinh tế của
Nhật Bản em thấy có điểm nào giống
với các nước tư bản Âu- Mĩ cuối TK
XIX?
? Điểm nổi bật trong chính sách
ngoại giao của Nhật Bản?
lĩnh vực: kinh tế, chính trị.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ.
+ Xoá bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai
cấp phong kiến.
+ Tăng cường phát triển kinh tế tư bản
chủ nghĩa …
- Chính trị- xã hội:
+ Bãi bỏ chế độ chế độ nơng nơ …
+ Chính sách giáo dục bắt buộc …
+ Chú trọng khoa học- kỹ thuật trong
giảng dạy.
* Quân sự:
+ Tổ chức và huấn luyện theo kiểu
phương Tây.
+ Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự.
+ Chú trọng cơng nghiệp đóng tàu, sản
xuất vũ khí.
<i><b>3. Kết quả: </b></i>
- Cuối TK XIX- đầu TK XX, Nhật Bản
thoát khỏi nguy cơ trở thành thộc địa,
phát triển thành một nước Tư bản công
nghiệp phát triển nhất ở châu Á.
=> Cải cách Minh Trị là cuộc cách mạng
tư sản được tiến hành “từ trên xuống”.
<b>II. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế</b>
<b>quốc.</b>
* Kinh tế:
+ Phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh
Trung- Nhật.
+ Đẩy mạnh cơng nghiệp hố.
+ Các cơng ty độc quyền ra đời bao trùm
lên đời sống kinh tế- chính trị của đất
* Chính trị:
+ Đẩy mạnh chính sách xâm lược và
bánh chưuớng.
+ Chiến tranh Trung- Nhật, Nga- Nhật để
mở rộng thuộc địa.
- Học sinh đọc.
? Vì sao phong trào đấu tranh của
nhân dân lao động lại bùng lên mạnh
mẽ?
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu
tranh của chủ nghĩa tư bản vào đầu
TK XX?
- Chủ nghĩa tư bản phát triển, nhân dân
lao động bị áp bức bóc lột nặng nề.
- Năm 1901 Đảng Xã hội Dân chủ ra đời.
- Từ 1906, phong trào đấu tranh của công
nhân Nhật Bản phát triển mạnh do ảnh
hưởng của cách mạng Nga 1905.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Hoàn cảnh, nội dung, kết quả cuộc Duy Tân Minh Trị?
? Những dấu hiệu nào chứng tỏ Nhật chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc?
<i><b>E. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học nội dung bài, chuẩn bị gi sau kim tra 1 tit.
<b>Ngày soạn:23/10/2010</b>
<b>Ngày dạy: 26/10/2010</b>
<b> Tiết 19: KIỂM TRA MỘT TIẾT </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thông qua giờ kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu kiến thức lịch sử của học
sinh từ đó giáo viên nhận được tín hiệu ngược để kịp thời điều chỉnh phương pháp
dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh, phát huy những em có năng
khiếu sử, hạn chế những mặt còn tồn tại của giáo viên và học sinh.
- Giáo dục tinh thần tự giác, trung thực trong học tập và khi làm bài.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức kỹ năng trình bày một vấn
đề lịch sử.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Ra đề trắc nghiệm khách quan và tự luận.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC.</b>
1. Tổ chức
2. Kiểm tra.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
<b>ĐỀ BÀI.</b>
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 4,5 điểm)
Câu 1:Tại sao chủ xưởng lại thích sử dụng lao động phụ nữ và trẻ em?
a.Vì phụ nữ và trẻ em đông hơn, dễ mướn.
b.Vì phụ nữ và trẻ em làm việc siêng năng hơn.
c.Vì lương của phụ nữ và trẻ em thấp hơn lương của đàn ông.
d. Vì máy móc phát triển nên chỉ cần phụ nữ và trẻ em đểđiều khiển máy.
Câu 2:Vì sao cơng nhân lại đập phá máy móc trong cuộc đấu tranh chống tư sản
? a.vì máy móc làm cơng việc trở nên nhẹ nhàng nên chủ chỉ mướn phụ nữ và
trể em, khơng mướn nam cơnh nhân, làm cho họ thất nghiệp.
b.Vì họ cho rằng máy móc làm cho cơng việc trở nên nhẹ nhàng ,nên chủ trả
lương thấp.
c.Vì họ cho rằng máy móc làm cho họ khổ cực.
d.Máy móc gây cho họ nhiều tai nạn lao động, làm cho cơng nhân bị thương tật.
Câu 3:Chính đảng độc lập đầu tiên của vô san quốc tế là tổ chức gì ?
a.Đồng minh những ngưỡi cộng sản. b.Đồng minh những người chính
nghĩa . c.Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga. d.Quốc tế Xã hội chủ nghĩa.
Câu 4:Chính sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền anh là gì ?
a.Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa b.Phát triển công nghiệp trong nước
c.Phát triển nông nghiệp trong nước d.Đẩy mạnh khai thác dầu hoả.
Câu5:Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là gì ?
c.Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến d.Chủ nghĩa đế quốc độc quyền.
Câu 6: V.I. Lê nin sinh năm:
A. 1868 B. 1870 C. 1872 D. 1875
Câu 2: Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga được thành lập năm:
A. 1893 B. 1895 C. 1900 D. 1903
Câu 7: “Ngày chủ nhật đẫm máu” trong cuộc cách mạng Nga 1905-1907 là
ngày:
A. 9/1/1905 B. 1/9/1095 C. 1/5/1905 D. 1/12/1907
Câu 8:Cuộc cách mạng Nga đã dẫn tới kết quả là<b>:</b>
A. Chế độ Nga hoàng sụp đổ.
B. Làm suy yếu chế độ Nga hồng.
C. Đảng cơng nhân xã hội dân chủ Nga thành lập .
D. Các dân tộc bị áp bức thốt khỏi sự thống trị của Nga hồng.
Câu 9: Đánh dấu X vào cột dọc của từng nước sao cho phù hợp với đặc điểm tình
hình của Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
<b>Nội dung</b> <b>Anh Phá</b>
<b>p</b>
<b>Đứ</b>
<b>c</b>
<b>Mó</b>
1. Hai đảng bảo thủ và tự do thay nhau cầm quyền
2. Đế quốc quân phiệt và hiếu chiến
3. Đế quốc cho vay lãi
4. Đế quốc thực dân
5.Hai đảng cộng hoà và dân chủ thay nhau cầm quyền
6.Từ vị trí thứ tư trên thế giới về kinh tế nhảy lênvị trí thứ
nhất
7. Được ví như con hổ đói đến bàn tiệc muộn
8. Các tổ chức độc quyền xuất hiện chi phối đời sống xã
hội
9. Đế quốc già.
10. Đế quốc trẻ
II. Tự luận: ( 5,5 điểm)1.Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công
nhân trong những năm 1830-1840?( 2,5điểm)
2.Trình bày ý nghóa và bài học của Công xã Pa ri?( 3 điểm)
IV. ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm (4,5đ )
Câu
1
Câu
2
Câu
3
Câu
4
Câu
5
Câu
6
Câu
7
Câu
8
<i>Câu 9: Đánh dấu X vào cột dọc của từng nước sao cho phù hợp với đặc điểm </i>
<i>tình hình của Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX </i>
<b>Noäi dung</b> <b>Anh Phá</b>
<b>p</b>
<b>Đứ</b>
<b>c</b>
<b>Mó</b>
1. Hai đảng bảo thủ và tự do thay nhau cầm quyền X
2. Đế quốc quân phiệt và hiếu chiến X
3. Đế quốc cho vay lãi X
4. Đế quốc thực dân X
5.Hai đảng cộng hoà và dân chủ thay nhau cầm quyền X
6.Từ vị trí thứ tư trên thế giới về kinh tế nhảy lênvị trí
thứ nhất X
7. Được ví như con hổ đói đến bàn tiệc muộn X
8. Các tổ chức độc quyền xuất hiện chi phối đời sống xã
hoäi X X X X
9. Đế quốc già. X X
10. Đế quốc tre X X
II.Tự luận (5,5đ)
1.Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm
1830-1840?(2,5điểm)
- Năm 1831 công nhân dệt Liong( Pháp) đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ
làm, thành lập chế độ cộng hoà.
- Năm 1844 công nhân dệt vùng Sơ-len-din ( Đức) khởi nghĩa chống sự hà khắc
và điều kiện lao động tồi tệ
- Từ năm 1836 – 1847 phong trào hiến nổ ra ở Anh.
2.Trình bày ý nghóa và bài học của Công xã Pa ri?( 3 điểm)
* Ý nghĩa<b>: </b>Là hình ảnh của 1 chế độ mới, xã hội mới, xây dựng nhà nước của
giai cấp vô sản... Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động thế giới…( 1
+ Thực hiện liên minh công – nông…
+ Phải trit cỏch mng.. ( 2 im)
4. Cng c.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày gi¶ng:</b>
<b>Chương IV</b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918)</b>
<b>TiÕt 20 Bài 13</b>
<b>I.</b>
<b> Môc tiêu bài học:</b>
<b>1. Kin thc:</b>
- Giỳp hc sinh nm c các kiến thức cơ bản sau:
+ Chiến tranh thế giới thứ I là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc và đế
quốc, vì bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược, bọn đế quốc cả hai phe
đều phải chịu trách nhiệm về vấn đề này.
+ Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chât và những
hậu quả tai hại của nó đối với xã hội lồi người.
+ Chỉ có Đảng Bơn-sê-vích Nga, đứng đầu là Lênin đứng vững trước những
thách thức của chiến tranh và lãnh đạo giai cấp vô sản cùng các dân tộc trong đế
quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “biến chiến tranh đế quốc thành chiến tranh cách
mạng”.
<b>2. </b>
<b> T t ëng: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hồ bình, ủng hộ</b>
cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập và chủ ngha xó hi.
<b>3. Kĩ năng:</b> Phõn bit c khỏi niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách
mạng”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”. Biết đánh giá một vấn
đề lịch sử, nguyên nhân sâu xa …
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ chiến tranh thế giới I.
- Bảng thống kê kết quả ca chin tranh.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
- Nờu vn , thảo luận, phân tích.
<b>IV.</b>
<b> TiÕn tr×nh giê d¹yËy</b>
<i><b>A</b></i>
<i><b> .</b><b> </b><b>ổ</b><b> n định t</b><b> ổ chức:</b></i>
<i><b>B. Kiểm tra.</b></i>
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
- Học sinh đọc.
? Chúng ta đã học qua về các nước
đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ, một
trong những chính sách ưu tiên hàng
đầu của giới cầm quyền ở các nước
đế quốc này là gì? Dẫn chứng?
? Vậy mâu thuẫn chủ yếu giữa các
nước “đế quốc già” với các nước “đế
quốc trẻ” là gì?
? Mâu thuấn đó được giải quyết như
thế nào?
? Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc
đã dẫn đến điều gì?
<b>I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.</b>
- Sụ phát triển không đều của chủ nghĩa
tư bản và cuối TK XIX đầu TK XX làm
? Sự kiện nào châm ngòi nổ cho
chiến tranh thế giới thứ I?
- Giáo viên dùng lược đồ trình bài
diễn biến.
? Giai đoạn 1 ưu thế thuộc về phe
nào?
+ Ở Ấn Độ: Thực dân Anh bắt đi lính
400.000 người.
+ Pháp chiêu mộ 300.000 lính thuộc
địa (chủ yếu ở Việt Nam).
? Giai đoạn 2 của chiến tranh ưu thế
thuộc về phe nào?
? Phe Liên minh đã bị thất bại như
thế nào?
- Học sinh đọc.
? Chiến tranh thế giới thứ I đã để lại
thảm hoạ như thế nào?
? Qua thảm họa của chiến tranh thế
giới I em có suy nghĩ gì về chiến
tranh?
? Kết cục của chiến tranh thế giới I?
? Em hãy nêu tính chất của chiến
tranh thế giới I?
=> Hai khối quân sự ráo riết chạy đua vũ
trang và tích cực chuẩn bị chiến tranh để
chia lại thị trường thế giới.
<b>II. Những diễn biến chính của chiến</b>
<b>sự.</b>
<i><b>1. Giai đoạn 1 (1914- 1916).</b></i>
- Mặt trận phía Tây: Đức tấn cơng Pháp.
- Mặt trận phía Đơng: Nga tấn cơng Đức.
- Từ 1916: giai đoạn cầm cự.
=> Thời kỳ đầu chiến tranh chỉ diễn ra ở
Châu Âu sau đó lơi kéo nhiều châu lục
khác tham gia.
2. Giai đoạn 2 (1917- 1918).
- Từ 1917, chiến sự chủ yếu ở mặt trận
Tây Âu, phe Hiệp ước phản công, phe
=> Chiến tranh thế giới I kết thúc với sự
thất bại của phe: Đức, Áo, Hung.
<b>III. Kết cục của chiến tranh thế giới</b>
<b>thứ I.</b>
- Chiến tranh thế giới I đã gây nhiều
thảm hoạ cho nhân loại:
+ Lo chôn người chết.
+ Hơn 20triệu người bị thương.
+ Nhiều thành phố, làng mạc bị huỷ diệt.
+ Chi phí cho chiến tranh 85 tỉ USD.
- Kết cục chiến tranh:
+ Đức mất hết thuộc địa.
+ Diện tích thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ
mở rộng.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
<i><b>E. Hướng dẫn v nh:</b></i>
- Hc ni dung bi.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 21 Bi 14: </b>
<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
<b> (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI - 1917)</b>
<b>I. </b>
<b> Môc tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
+ Cng c, hệ thống hoá kiến thức đã học từ phần chương I đến chương IV
của lịch sử thế giới Cận đại.
<b>2.</b>
<b> T t ëng:</b>
- Giáo dục ý thức giai cấp và tinh thần đoàn kt quc t.
<b>3. </b>
<b> Kĩ năng:</b>
- Rốn k năng hệ thống hoá kiến thức, khái quát hoá các vấn đề lịch sử. Kỹ năng
lập bảng thống kê, rút ra kết luận.
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiÖn thùc hiÖn</b>
- Bảng thống kê các sự kiện lịch s Cn i.
<b>III. Cách thức tiến hành</b>
- Nờu vn , tho lun, phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b>A. T chc:</b>
<b>B. Kiểm tra.</b>
<b>C. Bài mới.</b>
? Lập bảng thống kê những sự kiện
chính của lịch sử thế giới (theo
mẫu)?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lập
bảng những sự kiện cơ bản nhất.
? Những sự kiện nào chứng tỏ một
nền sản xuất mới ra đời trong lòng xã
hội phong kiến?
? Mâu thuẫn chế độ phong kiến, tư
sản và các tầng lớp nhân dân biểu
hiện ở những điểm nào? Kết quả của
mâu thuẫn này là gì?
? Em hãy kể tên các cuộc cách mạng
tư sản? Hình thức của các cuộc cách
mạng tư sản? Tại sao lại có những
hình thức khác nhau đó?
? Căn cứ vào đâu để khẳng định:
Cuối TK XIX đầu TK XX- chủ nghĩa
tư bản đã được xác lập trên phạm vi
toàn thế giới?
? Để phục vụ cho nền kinh tế tư bản
chủ nghĩa, giai cấp tư sản ở các nước
đã thi hành chính sách gì?
- Những sự kiện lịch sử chính.
Thời gian sự kiện Kết quả
- T8-1566 Cách
mạng Hà
Lan
Lật đổ ách
thống trị của
vương quốc
Tây Ban Nha.
… … …
<b>II. Những nội dung chủ yếu.</b>
- Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất
mới tư bản chủ nghĩa dẫn đến mâu thuẫn
+ Cách mạng tư sản Hà Lan TK XVI.
+ Cách mạng tư sản Anh TK XVII.
+ Chiến tranh giành độc lập của 13 Bang
thuộc địa Bắc Mĩ.
+ Cách mạng tư sản Pháp 1789 …
=> Chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm
vi toàn thế giới→ một số nước chuyển
sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
? Nhân dân các nước thuộc địa đã
làm gì trước sự xâm lược của thực
dân phương Tây?
? Cùng với phong trào đấu tranh của
nhân dân thuộc địa chống thực dân
phương Tây cịn có phong trào nào
khác.
? Bên cạnh sự phát triển về kinh tế
thì thời kỳ này đã có những thành tựu
gì về kỹ thuật, văn hố- nghệ thuật?
? Nguyên nhân, diễn biến, kết cục và
tính chất của cuộc chiến tranh thế
Câu 1: Em hãy chọn 5 sự kiện tiêu
biểu nhất của lịch sử thế giới Cận đại
và giải thích vì sao?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
các câu hỏi còn lại.
đẩy mạnh→ phong trào đấu tranh của
nhân dân thuộc địa diễn ra sôi nổi.
- Phong trào công nhân phát triển mạnh,
chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, các tổ
chức quốc tế của công nhân thành lập.
- Văn học- nghệ thuật, khoa học- kỹ thuật
phát triển.
- Chiến tranh thế giới I: Nguyên nhân,
diễn biến, tính chất và kết cục→ là cuộc
chiến tranh phi nghĩa.
<b>II. Bài tập thực hành.</b>
Câu 1: Năm sự kiện tiêu biểu nhất.
- Cách mạng Hà Lan: mở đầu thời kỳ lịch
sử thế giới Cận đại.
- Cách mạng tư sản Pháp: Cuộc cách
- Phong trào công nhân: Cuộc đấu tranh
của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản.
- Sự ra đời của chủ nghĩa Mác: Vũ khí
đấu tranh của giai cấp cơng nhân thế giới.
- Sự phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc và sự thắng lợi của CMT10 Nga
1917: mở ra thời kỳ mới- Thời kỳ lịch sử
thế giới hiện đại.
D. Củng cố.
E. Hướng dn v nh:
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
(PHN TỪ NĂM 1917- 1945)
CHƯƠNG I.
<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC </b>
<b>XÂY DỰNGCHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921- 1941)</b>
<b>TiÕt 22 Bài 15: </b>
<b> CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Giỳp học sinh nắm được:
+ Những nét chung về tình hình nước Nga đầu TK XX. Tại sao nước Nga
năm 1917 có hai cuộc cách mạng.
+ Diễn biến chính của cuộc cách mạng tháng hai và cách mạng T10 năm
1917.
<b>2. </b>
<b> T t ëng:</b>
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc
cách mạng xã hội chủ ngha u tiờn trờn th gii.
<b>3. Kĩ năng:</b>
- Rốn k năng sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí nước Nga trước cách
mạng và cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga sau cách mạng.
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ nước Nga, tranh nh cú liờn quan.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<b>IV. TiÕn tr×nh giê d¹y:</b>
<b>A. Tổ chức:</b>
<b>B. KiĨ m tra.</b>
? Nêu nội dung chính của lịch sử thế giới Cận đại?
<b>C. Bài mới.</b>
* Giới thiệu bài: Từ trong lòng chiến tranh thế giới I, cuộc CMT10 Nga năm
1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài
người- thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại …
- Học sinh đọc.
? Nêu những nét chính về tình hình
nước Nga vào đầu TK XX?
- Nga là một đế quốc rất lớn, hơn 100
dân tộc khác nhau, tồn tại chế độ
quân chủ chuyên chế Nga hoàng→
nhà tù của các dân tộc Nga.
? Nhiệm vụ của cách mạng tháng hai
<b>I. Hai cuộc cách mạng ở nước Nga</b>
<b>năm 1917.</b>
1. Tình hình nước Nga trước cách
<i><b>mạng.</b></i>
- Là nước đế quốc phong kiến bảo thủ về
chính trị, lạc hậu về kinh tế do Nga
hồng Nicơlai II đứng đầu.
- Nước nga tồn tại nhiều mâu thuẫn gay
gắt.
+ Đế quốc Nga các dân tộc Nga.
+ Tư sản vô sản.
+ phong kiến nơng dân.
=> địi hỏi phỉa được giải quyết bằng một
cuộc cách mạng.
là gì?
- Lật đổ chế độ phong kiến quân chủ,
thực hiện cải cách dân chủ, đem lại
quyền tự do dân chủ cho nhân dân
lao động.
? Diễn biến của cách mạng tháng
hai?
? Kết quả của cuộc cách mạng tháng
hai?
- Cách mạng tháng hai mới chỉ giải
quyết được ½ nhiệm vụ.
? Tại sao gọi là cách mạng dân chủ
tư sản?
- Là CMTS do giai cấp tư sản lãnh
đạo.
- Quần chúng nhân dân là lực lượng
quan trọng.
- Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến
giành dân chủ.
- Cách mạng thành công, giai cấp tư
sản lên nắm quyền, mở đường cho
chủa nghĩa tư bản phát triển.
* Học sinh đọc.
? Tình hình nước Nga sau cách mạng
tháng hai?
? Diễn biến của cách mạng T10?
* Giáo viên sử dụng H.54: Tường
thuật diễn biến.
? Kết quả của cách mạng T10?
? Vậy, so với cách mạng tháng hai,
những gì CMT10 đem lại có gì tiến
bộ hơn.
? Lênin đóng vai trị như thế nào đối
- T2.1917: Cách mạng bùng nổ.
+ 23.2: 9vạn nữ cơng nhân ở Pê-tơ-grat
biểu tình.
+ 27.2: Dưới sự lãnh đạo của Đảng
Bôsevich công nhân chuyển từ tổng bãi
công thành khởi nghĩa vũ trang.
* Kết quả:
- Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.
- Đưa tới tình trạng hai chính quyền song
song tồn tại:
+ Các xô viết: công nhân, nông dân và
binh lính.
+ Chính phủ lâm thời: Tư sản, đại địa
chủ.
* Cách mạng dân chủ tư sản tháng hai
thắng lợi.
<i><b>3. Cách mạng tháng Mười năm 1917.</b></i>
* Nguyên nhân:
- Sau CMT2 hai cường quốc song song
tồn tại→ Lênin và Đảng Bônsevich
chuẩn bị kế hoạch dùng bạo lực lật đổ
chính phủ tư sản→ chấm dứt tình trạng
hai chính quyền song song tồn tại.
* Diễn biến:
- 24.10 (6.11): Tại điện Xmô-nưi Lênin
trực tiếp chỉ huy→ cuộc khởi nghĩa ở
Pê-tô- rô- grát thắng lợi.
- Đêm 25-10 (7.11): Cung điện Mùa
Đông bị chiếm. → Chính phủ lâm thời tư
sản hồn tồn sụp đổ.
* Kết quả.
- CMT10 đã lật đổ chính phủ lâm thời tư
sản, thiết lập nhà nước vô sản giành
chính quyền về tay nhân dân.
với thắng lợi của CMT10.1917?
<b>D. Củng cố.</b>
Câu 1: Điền vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây.
Nội dung Cách mạng tháng hai CMT10
Lãnh đạo Đảng Bônsevich Lênin và Đảng Bônsevich
Động lực Công, nông, binh Công, nông, binh
Nhiệm vụ Lật đổ chính phủ Nga hồng Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản
Tính chất Cách mạng dân chủ tư sản Cách mạng vô sản
Câu 2: Tại sao nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng?
Câu 3: Vai trị của Lênin trong CMT10?
<b>E. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học nội dung bài.
- Chun b tip phn II.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Tiết 23 Bi 15: </b>
<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 </b>
<b>VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG </b>
<b>(1917- 1921) </b>
<b>I.</b>
<b> Mục tiêu bài học : </b>
- Giỳp hc sinh nắm được:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
- Biết sử dụng bản đồ để trình bày một sự kiện lịch sử.
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- Lược đồ nước Nga xơ viết chống thù trong giặc ngồi.
<b>III.</b>
<b> C¸ch thøc tiÕn hµnh:</b>
- Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. </b>
<b> n định tổ chức</b>
8A 8B 8C
<b>B. Kiểm tra.</b>
? Tại sao năm 1917 nước Nga có hai cuộc cách mạng?
? Diễn biến CMT10? Vai trò của Lênin đối với CMT10?
<b>C. Bài mới.</b>
* Giới thiệu bài: Lênin từng nói việc giành chính quyền dã khó nhưng việc
? Sau khi lật đổ bộ máy chính quyền
cũ, cơng việc đầu tiên là phải làm gì?
? Vậy sau khi CMT10 thành công
những người lãnh đạo nước Nga đã
tiến hành những cơng việc gì?
? Sau khi chính quyền mới được thiết
lập, việc đầu tiên chính quyền mới
tiến hành là gì?
? Nội dung sắc lệnh hồ bình và sắc
lệnh ruộng đất?
? Sắc lệnh hồ bình và sắc lệnh
ruộng đất đã đem lại quyền lợi gì cho
quần chúng nhân dân?
? Chính quyền Xơ viết đã thực hiện
những biện pháp gì để chứng tỏ là
một chính quyền của một nhà nước
mới?
? Em có nhận xét gì về những việc
làm của chính quyền Xơ viết ?
* Học sinh đọc.
? Vì sao các nước đế quốc và bọn
<b>II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ</b>
<b>thành quả cách mạng. ý nghĩa lịch sử</b>
<b>của CMT10 Nga 1917.</b>
<i><b>1. Xây dựng chính quyền Xơ viết.</b></i>
- Đêm 25-10 (7.11): Tại Đại hội Xơ viết
tồn Nga lần thứ hai ở điện Xmơ-nưi,
chính quyền Xơ viết được thành lập do
Lênin đứng đầu.
- Thơng qua hai sắc lệnh: Sắc lệnh Hồ
bình và sắc lệnh Ruộng đất.
=> Đáp ứng nguyện vọng hồ bình và
ruộng đất cho nông dân (đem lại 150
triệu ha ruộng đất cho nơng dân).
- Xóa bỏ các đẳng cấp xã hội và đặc
quyền giáo hội, Nhà nước nắm các ngành
kinh tế then chốt …
- Để rút ra khỏi cuộc chiến tranh và có
thời gian củng cố chính quyền tháng
3.1918 Lênin ký với Đức Hoà ước Bơ-rét
li-tốp.
<i><b>2. Chống thù trong giặc ngoài.</b></i>
phản động cách mạng bao vây nước
Nga?
- Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế
giới ra đời chứng tỏ chủ nghĩa tư bản
không còn là một hệ thống xã hội
duy nhất nữa …
- Các nước đế quốc căm ghét và
hoảng sợ→ âm mưu bóp chết cách
mạng Nga.
? Chính quyền Xơ viết đã đối phó
như thế nào đối với âm mưu của các
nước đế quốc?
? Tác dụng của “chính sách cộng sản
thời chiến”?
- Động viên được sức người, sức của
vào công cuộc cách mạng→ bảo vệ
thành công Nhà nước Xơ viết.
? Vì sao nhân dân Xô viết bảo vệ
được thành quả cách mạng của
mình?
- Nhờ sức mạnh và sự ủng hộ của
tồn dân, lịng yêu nước dưới chế độ
mới được phát huy mạnh mẽ.
- Tác dụng của chính sách “cộng sản
thời chiến” …
? Ý nghĩa to lớn của CMT10 Nga?
? Vì sao Giơn Rít đặt tên cho cuốn
sách là “10 ngày rung chuyển thế
giới”?
? Lênin có cơng lao gì đối với thắng
lợi CMT10?
- Sáng lập ra Đảng Bônsevich.
- Vạch ra đường lối cách mạng đúng
đắn.
- Trực tiếp chỉ đạo cách mạng …
phản cách mạng trong nước tấn công vũ
trang vào nước Nga xô viết
- Thi hành chính sách: “cộng sản thời
chiến”:
+ Quốc hữu hố tồn bộ các xí nghiệp.
+ Trưng thu lương thực thừa của nông
dân.
+ Nhà nước nắm đặc quyền quản lý và
- Năm 1920, Hồng quân Liên xô đã đánh
tan ngoại xâm và nội phản.
=> Nhà nước Xô viết được bảo vệ và giữ
vững.
<i><b>3. Ý nghĩa lịch sử của CMT10.</b></i>
* Đối với nước Nga:
- Làm thay đổi vận mệnh đất nước và con
người, đưa nhân dân lao động lên nắm
chính quyền, thiết lập một nhà nước xã
hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
* Đối với thế giới:
- Để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc
đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản
và nhân dân lao động và các dân tộc bị áp
bức.
- Tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của phong trào cộng sản và chủ
nghĩa quốc tế, phong trào giải phóng dân
tộc ...
? Việc xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết được diễn ra như thế nào?
? Nêu ý nghĩa lịch sử của CMT10?
<b>E. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Lập bảng thống kê các sự kiện chính của CMT10.
- Hc bi v chun b bi 16.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Tiết 24 Bài 16: </b>
<b>LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HI </b>
<b>(1921- 1941)</b>
<b>I. </b>
<b> Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Những thành tựu mà nhân dân Liên xô đã đạt được trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hôi (1925- 1941).
<b>2. T t ëng:</b>
- Nhận thức được sức mạnh- tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa. Tránh ngộ
nhận, phủ định quá khứ lịch sử và những thành tựu vĩ đại của chủ nghĩa xã hội đã
<b>3. Kĩ năng:</b>
- Rốn k nng s dng bn , tranh ảnh, đánh giá bản chất của sự vật hiện
tượng…
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn</b>
- Bản Liờn xụ.
<b>III. Cách thức tiến hành</b>
- Nờu vn , tho lun, phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A</b>
<b> . Tổ chức:</b>
<b>B. Kiểm tra.</b>
? Tại sao năm 1917 nước Nga lại có hai cuộc cách mạng?
? Việc xây dựng và bảo vệ chính quyền Xơ viết diễn ra như thế nào?
? Ý nghĩa lịch sử của CMT10?
<b>C. Bài mới.</b>
* Giới thiệu bài:
- Học sinh đọc.
? Hãy trình bày những khó khăn của
Liên xơ sau chiến tranh?
? Bên cạnh những khó khăn, Liên xơ
cịn có những thuận lợi gì?
? Trước những khó khăn và thuận lợi
đó Đảng và nhân dân Liên xơ đã làm
gì để khơi phục kinh tế?
? Quan sát H.58, em thấy bức áp
phích nói lên điều gì?
? Việc thực hiện chính sách N € P đã
có tác dụng gì đối với nền kinh tế của
<b>II. Chính sách kinh tế mới và cơng</b>
<b>cuộc khơi phục kinh tế (1921- 1925).</b>
* Hồn cảnh.
- Khó khăn:
+ Nơng nghiệp diện tích bằng ½ so với
trước chiến tranh.
+ Cơng nghiệp cịn 1/7 …
+ Bọn phản cách mạng tìm cách chống
phá…
- Thuận lợi: Nhân dân tin tưởng vào
Lênin và Đảng Bônsevich → quyết tâm
thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế
- T3.1921: Đảng Bônsevich thực hiện
“chính sách kinh tế mới”
* Nội dung của chính sách kinh tế mới
(N € P ).
- Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa
bằng chế độ thu thuế lương thực.
nước Nga?
? Em có nhận xét gì về chính sách
kinh tế mới?
? Cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội và bảo vệ đất nước đặt ra yêu cầu
gì cho các dân tộc ở Nga?
- Học sinh đọc.
? Thực trạng nền kinh tế nước Nga
khi bắt tay XDCSVC cho CNXH?
? Cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Liên xô được tiến hành như thế
nào?
? Nguyên nhân nào làm cho các kế
hoạc 5 năm lần 1, lần 2 được hoàn
thành trước thời hạn? (tinh thần lao
động hăng say…)
? Qua đó em có nhận xét gì về cơng
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Liên xô?
? Trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội, nhân dân Liên xơ đạt
được thành tựu gì?
* Tuy nhiên, Liên xơ cũng mắc phải
một số sai lầm thiết xót của những
người lãnh đạo Đảng và Nhà nước:
+ Thiếu dân chủ.
+ Có tư tưởng nóng vội trong việc
xây dựng chủ nghĩa xã hội …
khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh
=> Các ngành kinh tế được phục hồi và
phát triển, đời sống nhân dân được cải
thiện.
- T2.1922 Liên bang Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập
bao gồm 4 nước.
<b>II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã</b>
<b>hội ở Liên xô (1925- 1941).</b>
- So với các nước tư bản phương Tây,
Liên xô vẫn là nuớc nông nghiệp lạc hậu.
- Để XDCSVC-KT cho chủ nghĩa xã hội,
nhân dân Liên xơ phải: Thực hiện cơng
nghiệp hố xã hội chủ nghĩa và cải tạo
nền nông nghiệp lạc hậu.
- Bằng việc thực hiện các kế hoạch 5
năm: 5 năm lần 1 (1928- 1932) và 5 năm
lần 2 (1933- 1937).
=> Đều hoàn thành trước thời hạn.
* Thành tựu:
- Kinh tế: Từ một nước nông nghiệp lạc
hậu trở thành nước công nghiệp đứng đầu
- Văn hoá- giáo dục:
+ Thanh toán nạn mù chữ.
+ Phổ cập giáo dục tiểu học.
+ Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội,
văn học Nga đạt thành tựu rực rỡ.
- Xã hội: Xố bỏ chế độ người bóc lột
người.
<b>D. Củng cố.</b>
? Tại sao nhân dân Liên xô phải thực hiện nhiệm vụ cơng nghiệp hố xã hội
chủ nghĩa?
? Những thành tựu mà nhân dân Liên xô đạt được trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội?
<b>E. Hướng dn v nh:</b>
- Hc bi. Chuẩn bị bài mới
- Lp bảng so sánh về chính sách “ cộng sản thời chin v chớnh sỏch kinh
t mi.
<b>Ngày soạn:</b>
Chương II. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ
<b>GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918- 1939)</b>
<b>TiÕt 25 Bài 17: </b>
<b>CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>
<b>THẾ GIỚI (1918- 1939)</b>
<b>I. M ục tiêu bài học:</b>
- Giỳp hc sinh nm c:
+ Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918- 1932 ở châu Âu và sự thành
lập Quốc tế cộng sản.
- Tính chất phản động, nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, căm ghét chế độ phát xít,
bản vệ hồ bình thế giới.
- Rèn tư duy lơgic, so sánh các sự kiện lịch sử, sử dụng biểu đồ …
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới II.
- Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên xơ.
<b>III. C¸ch thøc tiÕn hành:</b>
- Nờu vn , tho lun, phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giê d¹y:</b>
<b>A. Tổ chức:</b>
<b>B. Kiểm tra.</b>
? Hãy trình bày hồn cảnh, nội dung, tác dụng của “chính sách kinh tế mới”?
? Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô
1925- 1941?
<b>C. Bài mới.</b>
* Giới thiệu bài: Năm 1918 chiến tranh thế giới I kết thúc, đến năm 1939,
chiến tranh thế giới II bùng nổ, giữa 2 cuộc chiến tranh, tình hình thế giới có nhiều
biến động…
- Học sinh đọc.
? Sau chiến tranh thế giới I, tình hình
châu Âu như thế nào?
? Vì sao cả nước thất trận và bại trận
đều suy sụp về kinh tế?
? Vì sao trong những năm
1918-1923 nền thống trị của giai cấp tư sản
châu Âu lâm vào khủng hoảng?
? Từ 1924- 1929, tình hình châu Âu
như thế nào?
? Qua bảng thống kê sách giáo khoa
T88, em có nhận xét gì về tình hình
sản xuất cơng nghiệp ở Anh, Pháp,
Đức?
+ Sự phát triển hai ngành kinh tế
nhanh chóng nhưng giữa các nước
không đều, Đức vươn lên nhanh
nhất.
I. Châu Âu trong những năm
<b>1918-1929.</b>
<i><b>1. Những nét chung.</b></i>
- Xuất hiện một số quốc gia mới trên cơ
sở sự tan vỡ của đế quốc Áo-Hung và sự
thất bại của Đức: Áo, Ba Lan, Tiệp Khắc,
Nam Tư, Phần Lan, …
- Từ 1918- 1923, cả nước thắng trận và
bại trận đều suy sụp về kinh tế.
- Một cao trào cách mạng bùng nổ → nền
thống trị của giai cấp tư sản lâm vào
khủng hoảng.
- Từ 1924- 1929: Các nước tư bản châu
Âu tạm thời ổn định.
- Học sinh đọc.
? Nguyên nhân dấn đến cao trào cách
mạng 1918- 1923?
+ Do hậu quả của chiến tranh thế
giới I.
+ Ảnh hưởng CMT10 Nga.
? Vì sao cách mạng lại bùng nổ ở
Đức?
? Cách mạng T11.1918 ở Đức có
những kết quả và hạn chế gì?
? Hãy kể tên một số Đảng cộng sản
được thành lập qua cao trào cách
mạng 1918- 1923?
? Quốc tế cộng sản được thành lập
như thế nào?
? Ai là người có cơng lao trong việc
thành lập Quốc tế cộng sản? (Lênin
và Đảng Bônsevich).
? Hoạt động của Quốc tế cộng sản?
? Hoạt động của Quốc tế cộng sản có
ảnh hưởng gì đối với cách mạng Việt
+ 1920 Nguyễn Ái Quốc đọc “Luận
cương về vấn đề dân tộc và thuộc
địa” của Lênin …
<i><b>2. Cao trào cách mạng 1918- 1923.</b></i>
<i><b>Quốc tế cộng sản thành lập. </b></i>
a. Cao trào cách mạng 1918- 1923.
* Nguyên nhân:
- Do hậu quả nặng nề của chiến tranh thế
giới I.
- Do ảnh hưởng của CMT10 Nga.
- Mâu thuẫn trong lòng các nước tư bản
gay gắt.
* Diễn biến:
- Phong trào lan rộng khắp châu Âu, đặc
biệt lên cao ở Đức:
T11.1918: Thiết lập chế độ cộng hoà tư
sản.
T12.1918: Đảng cộng sản Đức thành lập
* Kết quả:
- Qua cao trào cách mạng, nhiều Đảng
cộng sản được thành lập.
+ Đảng cộng sản Hung- ga- ri: 1918.
+ Đảng cộng sản Pháp: 1920
+ Đảng cộng sản Anh: 1920.
- Quốc tế cộng sản thành lập:
* Hoàn cảnh:
- Phong trào cách mạng phát triển mạnh
ở châu Âu→ một loạt các Đảng cộng sản
ra đời→ cần có một tổ chức quốc tế lãnh
đạo.
- 2.8.1919 Quốc tế Cộng sản ra đời tại
Matxcova.
* Hoạt động:
- Từ 1919- 1943: 7 Đại hội.
- Trong Đại hội II (1920) sơ thảo luận
cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
được thông qua.
- Năm 1943, Quốc tế cộng sản tự giải tán.
=> Quốc tế cộng sản có cơng lao to lớn
trong việc thống nhất và phát triển phong
? Trình bày những nét chính của tình hình châu Âu 1918- 1929?
? Hồn cảnh thành lập, những đóng góp của Quốc tế cộng sản đối với phong
trào cách mạng quốc tế?
<b>E. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài.
- Chun b phn II.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày giảng:</b>
<b>Tiết 26 Bi 17: </b>
<b>CHU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>
<b>THẾ GIỚI (1918- 1939) (tiếp theo)</b>
<b>I. M ục tiêu bài học:</b>
- Giỳp hc sinh nắm được:
+ Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933 và tác dụng của nó.
? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp.
- Tính chất phản động, nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, căm ghét chế độ phát xít,
bản vệ hồ bình thế giới.
- Rèn tư duy lơgic, so sánh các sự kiện lịch sử, sử dụng biểu đồ …
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới I.
- Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên xơ.
<b>III. C¸ch thøc tiÕn hành:</b>
<b>IV. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. </b>
<b> ổ n định tổ chức:</b>
<b>B. Kiểm tra.</b>
? Hãy trình bày những nét chính của tình hình châu Âu 1918- 1929?
? Những đóng góp của Quốc tế cộng sản đối với phong trào các mạng quốc
tế? Vai trò của Lênin trong việc thành lập Quốc tế cộng sản?
<b>C. Bài mới.</b>
* Giới thiệu bài.
- Học sinh đọc.
? Tình hình châu Âu trong những
năm 1929- 1933?
? Tại sao lại gọi là cuộc khủng hoảng
“thừa”?
“cung” vượt quá “cầu”.
? Cuộc khủng hoảng thừa để lại hậu
quả gì?
? Các nước tư bản giải quyết cuộc
khủng hoảng thừa này bằng cách
nào?
? Vì sao trong thế giới tư bản thời kỳ
này lại có 2 cách giải quyết khác
nhau đó?
- So sánh thuộc địa, vốn, nhiên liệu,
thị trường giữa Anh và Pháp với
Đức, Ý, Nhật.
? Nêu tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế đối với Đức?
? Hoàn cảnh nào đưa tới phải thành
lập Mặt trận nhân dân chống chủ
nghĩa phát xít và chống chiến tranh?
? Sự ra đời của Mặt trận nhân dân
Pháp có tác động như thế nào đến
cách mạng Việt Nam?
? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi
ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?
* Ở Đức:
<b>II. Châu Âu trong những năm </b>
<b>1929-1939.</b>
<i><b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới</b></i>
<i><b>1929- 1933 và những hậu quả của nó.</b></i>
* Nguyên nhân:
- Do các nước tư bản chạy theo lợi nhuận
sản xuất ồ ạt dẫn đến khủng hoảng
“thừa”.
* Hậu quả:
- Tàn phá nặng nề nềnn kinh tế châu Âu
và nền kinh tế thế giới.
* Giải quyết khủng hoảng:
- Anh và Pháp, Mĩ: Cải cách kinh tế- xã
hội.
- Đức, Ý, Nhật: Phát xít hố bộ máy
chính quyền, gây chiến tranh phân chia
lại thế giới.
- Chủ nghĩa phát xít Đức ra đời (1933)
=> Trục phát xít Đức, Ý, Nhật hình
thành.
<i><b>2. Phong trào Mặt trận nhân dân chống</b></i>
<i><b>chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh</b></i>
<i><b>1929- 1939. </b></i>
- Trước nguy cơ xuất hiện chủ nghĩa phát
xít và chiến tranh thế giới, phong trào
đấu tranh thành lập Mặt trận nhân dân
chống chủ nghĩa phát xít lan rộng ở châu
Âu.
- Tại Pháp:
+ Giai cấp tư sản cầm quyền, dung
túng chủ nghĩa phát xít, đưa Hitle lên
cầm quyền.
+ Phong trào cách mạng khơng đủ
sức đẩy lùi chủ nghĩa phát xít.
* Ở Pháp:
+ Đảng cộng sản Pháp kịp thời huy
động các Đảng phái đoàn thể …
+ Cương lĩnh của Mặt trận nhân dân
phù hợp với quyền lợi của đông đảo
quần chúng.
ra đời và thi hành một số chính sách tiến
bộ (1936- 1939).
- Ở Tây Ban Nha:
T2. 1936: Mặt trận nhân dân thắng
lợi trong cuộc Tổng tuyển cử => cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Tây
Ban Nha thất bại.
<b>D. Củng cố.</b>
? Nêu nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1020-1933? Các nước tư bản giải quyết cuộc khủng hoảng thừa này như thế nào?
? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?
<b>E. Hướng dẫn về nh:</b>
- Hc ni dung bi.
- Chun b bi 18.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày gi¶ng:</b>
<b>TiÕt 27 Bài 18: </b>
<b>NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>
<b>TH GII (1918- 1939)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Giỳp hc sinh nắm được:
+ Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới và
nguyên nhân của sự phát triển đó.
+ Sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ trong thời kỳ này.
+ Sự ra đời của Đảng cộng sản Mĩ, tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới đối với nước Mĩ.
+ Chính sách của Tổng thống Ru- đơ- ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi
khủng hoảng.
- Nhận thức rõ bản chất của đế quốc Mĩ là khôn ngoan, xảo quyệt. Nhận thức rõ về
công cuộc đấu tranh chống áp bức trong xã hội tư bản, đặc biệt là mâu thuẫn giữa
tư sản và vô sản là không thể điều hồ được.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn th c hiƯn</b>
1.Phương tiện.
- Tranh ảnh có liên quan và bản đồ thế giới.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, thảo lun, phõn tớch.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
S dng phng phỏp thảo luận nhóm; đàm thoại; khai thác tranh ảnh trực
quan...
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>A.</b></i>
<i><b> </b><b></b><b> n định tổ ch</b><b> ứ</b><b> c:</b><b> </b></i>
<i><b>B. Kiểm tra.</b></i>
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
? Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới I như thế nào?
- Học sinh quan sát H.65- H.66
? Theo em 2 bức tranh trên phản ánh
điều gì?
? Mĩ đã dùngnhững biện pháp gì để
đạt được sự phát triển to lớn đó?
? Bên cạnh sự phồn vinh của kinh tế
Mĩ thì đời sống người lao động ở Mĩ
như thế nào?
? Quan sát H.65, H.66, H.67, em có
nhận xét gì về những hình ảnh khác
nhau của nước Mĩ?
- Học sinh đọc.
<b>I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của TK</b>
<b>XX.</b>
* Kinh tế:
- Kinh tế phát triển nhanh, là trung tâm
công nghiệp, tài chính thương mại thế
giới.
+ Công nghiệp: 169%, chiếm 48% sản
lượng công nghiệp thế giới.
+ Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô,
dầu lửa …
+ Chiếm 60% trữ lượng vàng trên thế
giới.
Nguyên nhân:
\* Xã hội:
- Phân biệt giàu nghèo và phân biệt
chủng tộc gay gắt.
- Tư sản ›‹ vô sản gay gắt.
- Phong trào công nhân phát triển khắp
các bang.
- T5.1921: Đảng cộng sản Mĩ thành lập.
* Bên cạnh sự giàu khó, phồn vinh của
nước Mĩ, nhiều người lao động Mĩ vẫn
còn sống trong cảnh tối tăm.
<b>II. Nước Mĩ trong những năm 1929- 1939.</b>
<b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế </b>
<i><b>1929-1933 ở Mĩ.</b></i>
- Bắt đầu trong lĩnh vực tài chính →
công, nông nghiệp.
? Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ
diễn ra như thế nào?
? Gánh nặng của cuộc khủng hoảng ở
Mĩ chủ yếu đè nặng lên vai tầng lớp
nào?
? Quan sát H.69, bức tranh nói lên
điều gì?
? Để thốt khỏi khủng hoảng nước
Mĩ đã làm gì?
? Nội dung của “chính sách mới” ??
Tác dụng của chính sách kinh tế
mới?
sách mới”
- Nội dung:
+ Giải quyết thất nghiệp, phục hồi sự
phát triển của kinh tế- tài chính.
+ Phục hưng công nghiệp, nông nghiệp,
ngân hàng đặt dưới sự kiểm sốt của Nhà
nước.
+ Nhà nước nâng cao vai trị cải tổ hệ
thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất,
cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định
tình hình xã hội.
- Tác dụng: + Đưa Mĩ thốt khỏi cuộc
khủng hoảng.
+ Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 (XX)?
? Chính sách mới của Ru-đơ-ven? Tác dụng?
<i><b>E. Hng dn v nh:</b></i>
- Hc ni dung bi.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngy dy: </b>
<b>Chương III.</b>
<b>CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918- 1939)</b>
<b>TiÕt 28 Bài 19</b>
<b>NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>
<b>THẾ GII (1918- 1939)</b>
<b>I. </b>
<b> Mục tiêu bài học</b>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I.
+ Những ngun nhân chính dẫn tới q trình phát xít hố ở Nhật và hậu quả
của q trình này đối với lịch sử cũng như lịch sử thế giới.
- Giúp học sinh nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa
phát xít Nhật, giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác mà
chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại.
- Rèn kỹ năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu những vấn đề lịch sử.
II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn.
- Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về Nhật Bản thời kỳ (1918- 1939)
<b>III </b>
<b> Cáh thức tiến hành</b>.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy</b>
<i><b>A. T chc:</b></i>
<i><b>B. Kim tra </b><b> bài cũ</b></i>
<i><b>C. B</b><b> à</b><b> i m</b><b> ớ</b><b> i.</b><b> </b></i>
<i>*Hoạt động 1:Tìm hiểu tình hình </i>
<i>Nhật Bản sau chiến tranh.</i>
- Học sinh đọc
? Em hãy nêu những nét khái quát
tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới I?
- Sự phát triển giữa công nghiệp và
nông nghiệp không đều.
? Sự phát triển kinh tế Nhật Bản
trong thời kỳ này có gì giống và khác
so với nước Mĩ?
- Giống: đều thắng trận, thu nhiều
lời.
- Khác: + Kinh tế Mĩ phát triển
nhanh do cải tiến kinh tế, sản xuất
dây truyền, bóc lột …
+ Nhật chỉ phát triển trong vài năm
? Tình hình Nhật sau năm 1927?
<i>*Hoạt động 2:Tìm hiểu cuộc khủng</i>
<i>hoảng kinh tế và q trình phát xít</i>
<i>hố.</i>
- Học sinh đọc.
? Cuộc khủng hoảng kinh tế
1929-1933 đã tác động như thế nào đến
nền kinh tế Nhật Bản?
<b>I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới</b>
<b>thứ I.</b>
- Sau chiến tranh thế giới thứ I: Là nước
thắng trận.
* Kinh tế: thu được nhiều lợi nhuận.
Nhưng kinh tế chỉ phát triển trong vài
năm đầu sau chiến tranh.
+ Trong vòng 5 năm sản lượng công
nghiệp tăng 5 lần.
+ Nông nghiệp không phát triển.
+ Giá cả tăng → đời sống nhân dân khó
khăn …
* Xã hội:
- Năm 1918: bùng nổ phong trào chiếm
kho gạo của quần chúng.
- Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.
- T7.1922: Đảng cộng sản Nhật thành
lập.
- Năm 1927: Lâm vào khủng hoảng tài
chính → mất lịng tin của nhân dân với
chính phủ.
<b>II. Nhật Bản trong những năm </b>
<b>1929-1939.</b>
<i><b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế </b></i>
<i><b>1929-1933 ở Nhật.</b></i>
- Từ 1929- 1931: sản lượng công nghiệp
giảm 32,5%; ngoại thương giảm 80%;
người thất nghiệp: 3triệu người. →
Phong trào đấu tranh của công nhân và
nông dân lên cao.
? Để đưa nuớc Nhật thốt khỏi khủng
hoảng giới cầm quyền Nhật đã làm
gì?
? Trình bày kế hoạch xâm lược của
Nhật Bản?
? Em hiểu như thế nào về chủ nghĩa
phát xít?
- Thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ,
quân sự hoá bộ máy chính quyền, thi
hành chính sách xâm lược trắng trợn
…
? Thái độ của nhân dân Nhật Bản
như thế nào đối với chủ nghĩa phát
xít ?
? Cuộc đấu tranh của nhân dân có tác
động như thế nào?
- Để đưa đất nước thoát khỏi khủng
hoảng kinh tế, Nhật đã qn sự hố bộ
máy chính quyền, gây chiến tranh xâm
lược thuộc địa.
- Trong thập niên 30 (TK XX), chế độ
phát xít đã được thiết lập ở Nhật Bản.
- Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa
→ Góp phần làm chậm lại q trình phát
xít hố ở Nhật Bản.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
<i><b>E. Hướng dẫn về nhà: Hc ni dung bi. Chun b bi 20.</b></i>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngy dy: </b>
<b>TiÕt 29 Bài 20</b>
<b>PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHU </b>
<b>(1918- 1939)</b>
<b>I. </b>
<b> Mục tiêu bài häc:</b>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc đại
chiến thế giới.
+ Phong trào cách mạng Trung Quốc (1919- 1939), cách mạng Trung Quốc
diễn ra phức tạp.
+ Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời, lãnh đạo cách mạng Trung Quốc phát
triển theo xu hướng mới.
- Bồi dưỡng cho học sinh thấy tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc của các quốc gia châu Á chống chủ nghĩa thực dân.
+ Mỗi quốc gia châu Á có đặc điểm riêng, nhưng đều chung mục đích là
quyết tâm đấu tranh giành chính quyền.
- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu bản chất
sự kiện lịch sử.
<b>II ph ơng tiện dạy học</b>.
- Bn chõu .
- Bn Trung Quc.
<b>III. Cách thức tiến hành</b>.
<b>IV.Tiến trình giờ dạy</b>
<i><b>A. T chc</b></i>
<i><b>B. Kim tra.</b></i>
? Nột c bn về tình hình Nhật say chiến tranh thế giới I?
? Q trình phát xít hố ở Nhật? Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật chống
chủ nghĩa phát xít?
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
* Giới thiệu bài: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918- 1939) có nhiều
<i>*Hoạt động 1: Tìm hiểu phong trào</i>
<i>giải phóng dân tộc ở châu á..</i>
- Nhớ lại kiến thức đã học, em cho
biết vì sao các nước tư bản phát triển
lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở
châu Á, châu Phi, châu Mĩ La Tinh?
- Học sinh đọc.
? Vì sao sau chiến tranh thế giới I,
phong trào độc lập dân tộc ở châu Á
lại phát triển mạnh mẽ?
? Phong trào độc lập dân tộc ở châu
Á diễn ra như thế nào?
? Nét mới của phong trào độc lập dân
tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới
I?
? Em có nhận xét gì về phong trào
đấu tranh giành độc lập dân tộc ở
châu Á?
<i>*Hoạt động 2:Tìm hiểu cách mạng</i>
<i>Trung Quốc.</i>
? Cách mạng Trung Quốc từ 1919
mở đầu bằng sự kiện nào?
? Phong trào Ngũ tứ nổ ra nhằm mục
đích gì?
? Cách mạng Trung Quốc từ
1926-1927?
<b>I. Những nét chung về phong trào độc</b>
<b>lập dân tộc ở châu Á, cách mạng</b>
<b>Trung Quốc trong những năm </b>
<b>1919-1939.</b>
<i><b>1. Những nét chung.</b></i>
a. Nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng của CMT10 Nga.
- Đời sống nhân dân các thuộc địa cực
khổ do chính sách khai thác thuộc địa
nhằm phục hồi kinh tế của các nước tư
bản chính quốc.
b. Diễn biến:
- Phong trào lên cao và lan rộng khắp:
Đông Bắc Á, Đơng Nam Á, Nam Á, Tây
Á.
- Tìm hiểu: Cách mạng Trung Quốc, Ấn
Độ, Việt Nam, Indonesia.
c. Kết quả:
- Động lực chủ yếu là liên minh
cơng-nơng trong đó vai trị lãnh đạo thuộc về
giai cấp cơng nhân.
- Đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước:
Trung Quốc, Việt Nam …
<i><b>2. Cách mạng Trung Quốc trong những</b></i>
<i><b>năm 1919- 1939.</b></i>
- 4.5.1919: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ
mở đầu cho phong trào cách mạng giải
phóng dân tộc ở châu Á.
- T7.1921: Đảng cộng sản Trung Quốc
thành lập.
? Cách mạng Trung Quốc sau năm
1927 có điểm gì nổi bật?
? Vì sao năm 1937, Đảng cộng sản
lại bắt tay hợp tác với Quốc dân
Đảng?
? Em có nhận xét gì về cách mạng
tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía
Bắc.
- Từ 1927- 1937: Nhân dân Trung Quốc
tiến hành cuộc nội chiến chống lại tập
đoàn phản động Tưởng Giới Thạch.
- T7.1937: Quốc- Cộng hợp tác để cùng
nhau chống Nhật.
=> Đảng cộng sản Trung Quốc đã sáng
suốt, chủ động kịp thời phối hợp với
Quốc dân Đảng để tạo sức mạnh đoàn kết
dân tộc để chống kẻ thù xâm lược
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Vì sao sau chiến tranh thế giới I phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại
bùng nổ mạnh mẽ?
? Những nét nổi bật nhất về cách mạng Trung Quốc từ 1919- 1939?
<i><b>E. Hướng dẫn về nh:</b></i>
- Hc ni dung bi.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngy dy: </b>
<b>TiÕt 30 Bài 20</b>
<b>PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHU </b>
<b> (1918- 1939)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Giỳp hc sinh nắm được:
+ Những nét chung về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các
nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
+ Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Dương, Indonesia,
Malaysia.
- Học sinh thấy rõ nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc
đó là tất yếu.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước Đơng Nam Á có những nét
tương đồng.
- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu.
<b>II. Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ Đơng Nam .
- Các t liệu tham khảo khác.
<b>III. c ách thức tiến hành</b>
- Nờu vn , tho lun, phõn tớch.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>C. Bi mới.</b></i>
<i>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nét chung</i>
<i>về phóng trào gii phúng dõn tc </i>
<i>Châu</i> <i>á</i>
- Hc sinh c.
* Giỏo viên: Yêu cầu học sinh kể tên
các nước Đông Nam Á và xác định
vị trí các nước trên bản đồ.
? Em hãy nêu những nét chung nhất
của các quốc gia Đông Nam Á đầu
TK XX?
? Nguyên nhân bùng nổ phong trào
đấu tranh của nhân dân Đông Nam
Á?
? Nét mới của phong trào giành độc
lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến
tranh thế giới I?
? Sự thành lập các Đảng cộng sản có
tác động như thế nào đối với phong
trào độc lập dân tộc ở các nước Đông
Nam Á?
? Kết quả của các phong trào đó?
<i>*Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài</i>
<i>phong trào tiêu biểu.</i>
? Bên cạnh phong trào đấu tranh của
giai cấp vô sản ở Đơng Nam Á cịn
có phong trào của tầng lớp nào?
- Học sinh đọc.
? Phong trào độc lập dân tộc ở Đông
Dương diễn ra như thế nào?
? Phong trào độc lập dân tộc ở
Indonesia diễn ra như thế nào?
<b>II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông</b>
<b>Nam Á, 1918- 1939.</b>
<i><b>1. Tình hình chung.</b></i>
a. Khái quát:
- Đầu TK XX, hầu hết các nước Đông
Nam Á đều là thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân (trừ Thái Lan).
b. Nguyên nhân:
- Do chính sách khai thác và bóc lột
thuộc địa tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
- Một loạt các Đảng cộng sản ra đời:
+ Indonesia (5. 1920)
+ Việt Nam (3.2.1930)
+ Mã lai và Xiêm (4.1930)
+ Philippin (11.1930)
- Các phong trào tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa Gia-va và Xuma tơ ra
(26-27) (Indonesia)
+ Xô viết- Nghệ tĩnh (30- 31) (Việt Nam)
→ Các phong trào đều thất bại.
- Đầu TK XX: Song song với phong trào
vô sản, phong trào dân chủ tư sản cũng
có bước tiến mới.
<i><b>2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số</b></i>
<i><b>nước Đông Nam Á.</b></i>
* Ở Đông Dương:
- Phong trào diễn ra dưới nhiều hình
thức.
- Đảng cộng sản Việt Nam (sau là Đảng
cộng sản Đông Dương) thành lập và lãnh
đạo phong trào.
- Bước đầu có sự liên minh chống đế
quốc của 3 nước Đông Dương.
* Ở Indonesia.
? Kết quả phong trào giành độc lập
dân tộc ở Đông Nam Á đến khi chiến
tranh thế giới II bùng nổ?
? Nhận xét về phong trào đấu tranh
giành độc lập ở Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới I?
phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam
Á chưa giành được thắng lợi nhất định.
→ Năm 1940: Phát xít Nhật tràn vào
Đơng Nam Á, cách mạng Đơng Nam Á
có nhiệm vụ chống phát xít Nhật.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Nêu những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau
chiến tranh thế giới I?
? Nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các quốc gia
<i><b>E. Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh ginh c lp dõn tc chõu .
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngy dy: </b>
<b>Chương IV. </b>
<b> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945)</b>
<b>TiÕt 31 Bài 21</b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945)</b>
<b>I. Mơc tiªu bµi häc:</b>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới II.
+ Giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh, tích chất của chiến tranh thay đổi khi
Liên xô tham chiến.
- Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa
phát xít, bảo vệ độc lập dân tộc.
+ Hiểu rõ vai trị to lớn của Liên xơ trong cuộc đấu tranh này đối với loài
- Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh
lịch sử.
<b>II.Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ CTTG II và chiến thắng Xtalingrat.
- Các t liệu khác
Chuẩn bị bài ở nhà theo HDVN
<b>III. Cách thức tiến hành.</b>
- Nờu vn , tho lun, so sỏnh..
<b>IV. Tiến trình lên lớp.</b>
<i><b>A. T chc: </b></i>
<i><b>B Kiểm tra.</b></i>
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
- Học sinh đọc.
- Hãy nhớ lại kiến thức lịch sử, em
cho biết kết cục của CTTG I?
? Những nguyên nhân nào dẫn đến
CTTG II?
? Nguyên nhân bùng nổ CTTG I và
? Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc
với Liên xơ có ảnh hưởng như thế
nào tới cuộc chiến tranh?
- Từ sau CMT10 Nga, mâu thuẫn
giữa hai hệ thống TBCN và XHCN
là cơ bản nhất → giai cấp tư sản
muốn tập các nước tư bản để chống
Liên xơ → sử dụng chủ nghĩa phát
xít là lực lượng xung kích→ các
nước phát triển làm ngơ trước những
hành động xâm lược trắng trợn của
CNPX
? Quan sát H.75, em hãy giải thích
tại sao Hitle lại tấn cơng các nước
châu Âu trước?
? Vì sao Đức tấn cơng Ba Lan?
? Nêu diễn biến chính giai đoạn 1
của cuộc chiến tranh?
? Tính chất của chiến tranh giai đoạn
từ T9.1939- T6.1941 như thế nào?
- Cuộc chiến tranh mang tính chất đế
quốc chủ nghĩa, phi nghĩa đối với cả
<i><b>I. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới II.</b></i>
- Sau CTTG I những mâu thuẫn mới về
quyền lợi, thị trường, thuộc địa tiếp tục
nảy sinh giữa các nước đế quốc.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929- 1933, đào sâu thêm mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc → CNPX Đức, Ý,
Nhật ra đời → ý đồ gây chiến tranh chi
lại thế giới.
- Hình thành hai khối đế quốc đối nghịch
nhau: Khối Anh, Pháp, Mĩ và khối phát
xit gồm Đức, Italia, Nhật.
→ Nhưng lại chĩa mũi nhọn vào Liên xô.
- Ngày 1.9.1939, Đức tấn công Ba Lan,
Anh và Pháp tuyên chiến với Đức.
=> Chiến tranh thế giới bùng nổ.
<b>II. Những diễn biến chính.</b>
<i><b>1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng</b></i>
<i><b>toàn thế giới (1.9.1939- 1943). </b></i>
* Ở châu Âu.
- Đức đánh chiếm hầu hết các nước châu
Âu.
giữa đế quốc và phát xít nhằm tranh
nhau thuộc địa và thống trị thế giới.
? Khi Liên xơ tham chiến, tính chất
của chiến tranh thay đổi như thế nào?
- Đó là chiến tranh chính nghĩa,
chiến tranh giải phóng của Liên xơ
và các dân tộc nhằm tiêu diệt CNPX.
? Trước sự lên ngôi của CNPX đã đặt
ra yêu cầu gì?
- 7.12.1941: Nhật bất ngờ tấn công hạm
đội Mĩ ở Trân Châu Cảng, chiếm Đông
Nam Á và một số đảo ở Thái Bình
Dương.
* Ở Bắc Phi:
- T9.1940: Italia tấn công Ai cập
=> Chiến tranh thế giới lan rộng tồn thế
giới.
- T1. 1942: Mặt trận đồng minh chống
phát xít thnh lp.
<i><b>D. Cng c.</b></i>
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngy dy: </b>
<b>Tiết 32 Bi 21 </b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945)</b>
<b>I. Mơc tiªu bµi häc:</b>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Diễn biến chính của chiến tranh thế giới II.
+ Kết quả và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới.
- Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống chủ nghĩa
phát xít, bảo vệ độc lập dân tộc. Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên xô trong cuộc chiến
tranh này.
- Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh
lịch sử.
<b>II. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bản đồ CTTG II và chiến thắng Xitalingrat.
<b>III. C¸ch thøc tiÕn hµnh:</b>
- Nêu vấn đề, thảo luận, so sánh.
<b>IV. TiÕn trình giờ dạy</b>
<i><b>A</b></i>
<i><b> . T chc: </b><b> </b></i>
<i><b>B. Kiểm tra</b></i>
? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh thế giới II? Nguyên nhân cơ bản
nhất?
? Diễn biến giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh? Khi Liên xơ tham chiến tính
chất của cuộc chiến tranh thay đổi như thế nào?
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
đã tìm hiểu về nguyên nhân của chiến tranh, giai đoạn 1, bài hơm nay cơ và các em
cùng tìm hiểu tiếp…
? Diễn biến chính của giai đoạn 2?
? Tại mặt trận Xô- Đức chiến sự diễn
ra như thế nào?
? Chiến sự diễn ra ở mặt trận Bắc Phi
như thế nào?
? Liên xơ có vai trò như thế nào
trong việc đánh bại CNPX?
- Đóng vai trò là lực lượng đi đầu và
là lực lượng chủ chốt góp phần quyết
định thắng lợi….
? Vì sao Mĩ ném 2 quả bom nguyên
tử xuống Nhật Bản?
- Để chứng tỏ sức mạnh quân sự của
Mĩ.
- Tranh công với Liên xơ.
- Học sinh đọc.
? Vì sao CNPX Đức, Italia và Nhật
bị thất bại?
? Chiến tranh thế giới II đã gây ra
những hậu quả gì?
? CTTG II đã gây ra những hậu quả
gì?
? Qua H.77, 78, 79, em có suy nghĩ
gì về hậu quả của CTTG II đối với
<b>II. Những diễn biến chính.</b>
<i><b>1. Chiến tranhbùng nổ và lan rộng toàn</b></i>
<i><b>thế giới (1.9.1939- 1945).</b></i>
<i><b>2. Quân đồng minh phản công, chiến</b></i>
<i><b>tranh kết thúc (từ đầu 1943- T8.1945).</b></i>
- Chiến thắng Xtalingrat (2.2.1943) mở ra
bước ngoặt của cuộc chiến tranh.
- Hồng quân Liên xô và liên quân Mĩ
Anh liên tiếp mở nhiều cuộc phản công
trên các mặt trận.
* Mặt trận Xô- Đức:
+ Cuối 1944: Tồn bộ lãnh thổ Liên xơ
được giải phóng.
+ Hồng qn Liên xơ đã giúp nhân dân
Đơng Âu giải phóng khỏi ách phát xít.
* Mặt trận Bắc Phi:
+ T5.1943: Liên quân Mĩ, Anh tấn công;
Đức và Italia phải hạ vũ khí.
* Mặt trận Tây Âu:
+ 6.6.1944: Liên quân Mĩ, Anh mở mặt
trận thứ hai.
- Đêm 8, rạng 9.5.1945: Phát xít Đức ký
Văn kiện đầu hàng vô điều kiện.
→ Chiến tranh kết thúc ở châu Âu với sự
thất bại của phát xít Italia và Đức.
* Mặt trận châu Á- Thái Bình Dương:
+ Hồng quân Liên xô đánh tan đạo quân
quan đông của Nhật.
+ Ngày 6 và 9.8.1945: Mĩ ném 2 quả
bom nguyên tử xuống Hirosima và
Nagasaki của Nhật
+ 15.8.1945: Nhật đầu hàng đồng minh
vô điều kiện. => Chiến tranh thế giới thứ
hai kết thúc.
<b>III. Kết cục của chiến tranh thế giới</b>
<b>thứ hai.</b>
- CNPX bị tiêu diệt.
người bị tàn phế. Thiệt hại về vật chất
gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới thứ
nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Trình bày diễn biến chính của giai đoạn 2? Vai trị của Liên xơ trong việc
tiêu diệt CNPX?
? Kết cục của CTTG II em có suy nghĩ gì về chiến tranh?
<i><b>E. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học nội dung bài.
- Lập bảng niên biểu những sự kiện chính của CTTG II theo mẫu: Niên đại,
sự kiện chớnh.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngy dy: </b>
<b>Chng V.</b>
<b>S PHT TRIN CA KHOA HC- KỸ THUẬT</b>
<b>VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX.</b>
<b>TiÕt 33 Bài 22</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KỸ THUẬT </b>
<b>VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU TK XX.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Giỳp hc sinh nm c:
+ Nhng tiến bộ của KHKT đầu TK XX.
+ Sự phát triển của nền văn hố mới- văn hố Xơ viết.
- Học sinh biết trân trọng, bảo vệ những thành tựu văn hóa của nhân loại.
- Rèn kỹ năng so sánh đối chiếu lịch sử.
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bi hc.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
- Nu vn , so sỏnh, sử dụng đồ dùng trực quan...
<b>IV. Tiến trình giờ dạy</b>
<i><b>A</b></i>
<i><b> . Tổ chức:</b></i>
<i><b>B. Ki</b><b> ể</b><b> m tra.</b></i>
<i><b>C. B</b><b> à</b><b> i m</b><b> ớ</b><b> i.</b><b> </b></i>
? Những thành tựu chủ yếu về Khoa
học - kỹ thuật của thế giới nửa đầu
TK XX là gì?
<b>I. Sự phát triển của KH- KT thế giới</b>
<i><b>1.Vật lý.</b></i>
? Sự phát triển của KH- KT nửa đầu
TK XX đã mang lại những kết quả
tích cực và hạn chế gì cho nhân loại?
? Nhà khoa học A.Nơ-ben nói “tơi hi
vọng rằng … là điều xấu”, em hiểu
như thế nào về câu nói đó?
- Học sinh đọc.
? Thế nào là nền văn hóa Xơ viết?
? Những thành tựu tiêu biểu của nền
văn hố Xơ viết?
? Vì sao xố nạn mù chữ được coi là
nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây
dựng một nền văn hố mới ở Liên
xơ?
+ Tỉ lệ người biết đọc, biết viết là
tiêu chí đánh giá sự phát triển KT-
XH một đất nước.
+ Nạn mù chữ ở Nhật: chiếm ¾ dân
số …
+ Muốn thay đổi tình trạng lạc hậu,
chậm phát triển người dân phải biết
đọc, biết viết….
? Hãy nêu những thành tựu khoa
học- kỹ thuật Xơ viết?
? Văn hố nghệ thuật Xơ viết đạt
<i><b>2. Các khoa học khác:</b></i>
- Hoá học, sinh học, các khoa học về trái
đất đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
<i><b>3. Tác động của KHKT.</b></i>
- Tích cực: Tạo ra một khối lượng sản
phẩm vật chất khổng lồ cho xã hội, làm
thay đổi đời sống vật chất của nhân loại.
- Hạn chế: Ứng dụng trong sản xuất vũ
khí và chiến tranh trở thành phương tiện
giết người hàng loạt, gây tổn thất, đau
thương cho nhân loại.
<b>II. Nền văn hố Xơ viết hình thành và</b>
<b>phát triển.</b>
* Khái niệm: Đó là nền văn hoá mới
được hình thành ở nước Nga Xơ viết sau
CMT10, được xây dựng cơ sở tư tưởng
* Thành tựu của văn hố Xơ viết.
+ Xố bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất
học.
+ Sáng tạo chữ viết cho các dân tộc trước
đây chưa có chữ viết.
+ Phát triển hệ thống giáo dục, văn học
nghệ thuật.
* Thành tựu KH- KT Xô viết.
- Sau CTTG II, giải quyết vấn đề nguyên
tử, phá thế độc quyền của Mĩ, xây dựng
nhà máy điện nguyên tử, tàu phá băng
nguyên tử.
- Thành tựu nổi bật là nghiên cứu và
chinh phục khoảng không vũ trụ.
được những thành tựu gì?
? Em có nhận xét gì về nền văn học
Xơ viết?
nhiều thành tựu to lớn, nhiều nhà văn nổi
tiếng như: M.Gooc-ki, Tôn-xtôi …
=> Nền văn hóa Xô viết đã đạt nhiều
thành tựu rực rỡ đã có những đóng góp
lớn cho nhân loại.
<i><b>4. C</b><b> ủ</b><b> ng c</b><b> ố</b><b> . </b></i>
? Hãy nêu những thành tựu nổi bật của nền văn học Xô viết?
<i><b>5. Hướng dn v nh:</b></i>
- Hc ni dung bi.
<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngy dạy: </b>
<b>TiÕt 34 Bài 23 </b>
<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>
<b>(Phần từ 1917 đến năm 1945)</b>
<b>I. Mơc tiªu bµi häc:</b>
- Giúp học sinh:
+ Củng cố hệ thống hố những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới.
+ Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới trong những năm
- Nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc
tế chân chính.
- Phát triển kỹ năng lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện lịch sử tiêu biểu, tổng hợp
<b>II. </b>
<b> Ph ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b>
- Bảng phụ v bỳt d.
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
- Nờu vn , m thoi.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b>A. T chc: </b></i>
<i><b>B. Kiểm tra.</b></i>
? Kết hợp trong giờ?
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
<b>I. Những sự kiện lịch sử chính.</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê theo mẫu.
Thời gian Sự kiện Kết quả
(Liên xô)
- T2. 1917
sản Nga thắng lợi chính quyền song song tồn tại.
7.11.1917 CMT10 Nga thắng lợi - Lật đổ Chính phủ lâm thời tư
sản.
- Thành lập nước cộng hồ xơ
viết và xố bỏ chế độ người
bóc lột người.
1918- 1920 Xây dựng và bảo vệ
chính quyền Xơ viết
Xây dựng hệ thống chính
trị-Nhà nước mới đánh thắng thù
trong giặc ngồi.
1921- 1941 Liên xơ xây dựng
CNXH
Cơng nghiệp hố XHCN, tập
thể hố Nơng nghiệp, từ một
nước nông nghiệp thành một
nước công nghiệp.
Các nước khác
1918- 1923 Cao trào cách mạng
châu Âu, châu Á.
Các Đảng cộng sản ra đời,
quốc tế cộng sản thành lập
1924- 1929 Thời kỳ ổn định, phát
triển của CNTB
Sản xuất công nghiệp phát
triển nhanh chóng chính trị ổn
định.
1929- 1933 Cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới.
Kinh tế giảm sút nghiêm trọng,
bất ổn định.
1933- 1939 Các nước tư bản tìm
cách thốt khỏi cuộc
khủng hoảng.
- Đức, Ý, Nhật: Phát xít hố
chế độ chính trị.
- Anh, Pháp, Mĩ: Cải cách kinh
tế- xã hội.
1939- 1945 Chiến tranh thế giới
- 72 nước trong tình trạng
chiến tranh.
- CNPX thất bại.
- Thắng lợi thuộc về Liên xô
và nhân loại tiến bộ.
? Theo em, những nội dung cần
nắm của lịch sử thế giới những
năm 1917- 1945 là gì?
<b>II. Những nội dung chủ yếu.</b>
? Trong số những sự kiện lịch sử
từ 1917- 1945 em hãy chọn 5 sự
kiện tiêu biểu nhất và nêu lý do?
* Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp làm 5 nhóm,
mỗi nhóm tự lựa chọn một trong 5
sự kiện đó và giải thích vì sao lại
chọn sự kiện đó.
tư bản Âu- Mĩ lên cao→ các ĐCS ra đời,
Quốc tế cộng sản được thành lập lãnh đạo
phong trào cách mạng đi theo con đường
CMXHCN T10 Nga.
3. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc
ở thuộc địa phụ thuộc lên cao, giai cấp vô sản
bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo
phong trào cách mạng.
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933→ CNPX Đức, Italia, Nhật ra đời, mưu
toan chiến tranh chia lại thế giới.
5. Chiến tranh thế giới II bùng nổ
(1939-1945), nhân loại phải gánh chịu những hậu
quả khủng khiếp.
<b>III. Bài tập thực hành.</b>
<i><b>Câu 1: 5 sự kiện tiêu biểu nhất.</b></i>
1. CMXHCN T10 Nga 1917.
2. Cao trào CM ở Châu Âu 1918- 1923.
3. Phong trào đòi độc lập dân tộc ở châu Á.
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933.
5. Chiến tranh thế giới thứ 2.
<i><b>Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.</b></i>
A. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới là do:
a. Năng suất cao, sản xuất ồ ạt.
b. Lạm phát, dân đói.
c. Năng suất cao, thị trường tiêu thụ giảm.
d. Sản xuất suy giảm, cung không đủ cầu.
B. Tại sao gọi cuộc CM T10 Nga là cuộc
CMXHCN?
a. Đánh đổ chính phủ lâm thời Kerenxki.
b. Đảng Bonsevich lãnh đạo cuộc CM.
c. Thành lập chính quyền cơng- nơng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Hãy nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ
1917-1945?
<i><b>E. Hng dn v nh:</b></i>
<b>Ngày soạn:15/8/2010 </b>
<b>Ngày dạy: 17/8/2010</b>
<b>Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KỲ I.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá và ghi nhớ các sự kiện của lịch sử thế giới
từ giữa TK XVI đến năm 1917.
- Thông qua bài kiểm tra giáo viên nhận được tín hiệu ngược từ học sinh, qua đó
- Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, bồi dưỡng tinh thần CM, chủ nghĩa yêu
nước…
- Rèn kỹ năng làm bài độc lập, tự giác, kỹ năng phân tích đánh giá các vấn đề lịch
sử.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN.</b>
- Đề và đáp án.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
<b>ĐỀ BÀI.</b>
<b>I. Trắc nghiệm khách quan.</b>
<b>Câu 1. Các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?</b>
4. Cách mạng T10 Nga năm 1917 là cuộc CMXHCN đầu tiêu trên thế giới.
1. Cách mạng Công nghiệp là …
2. Từ khi thành lập đến năm 1870, Quốc tế thứ I vừa tiến hành …
3. Để tìm cách thốt ra khỏi khủng hoảng kinh tế các nước Đức, Italia, Nhật đã …
4. Chiến tranh thế giới II là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá
nặng nề nhất trong lịch sử loài người ….
5. Đến cuối TK XIX- đầu TK XX, Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc
địa.
<b>II Tự luận:</b>
Câu 1: Vì sao ở Nga năm 1917 lại có 2 cuộc CM? Ý nghĩa lịch sử của CM T10.
Câu 2: Chứng minh cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là 1 cuộc CMTS?
<b>ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM.</b>
<b>I. Trắc nghiệm.</b>
<b>Câu 1: (1đ) </b>
1: Đ 2: S 3: Đ 4: Đ 5: S
<b>Câu 2: (1đ)</b>
1. Quá trình chuyển biến từ sản xuất nhỏ thủ cơng sang sản xuất lớn bằng máy
móc.
2. Truyền bá học thuyết Mác vừa thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế.
3. Phát xít hố bộ máy chính quyền, phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
5. Phát triển thành một nước tư bản công nghiệp phát triển nhất ở châu Á.
<b>II. Tự luận.</b>
<b>Câu 1: (4đ) Đủ ý sau:</b>
* Có 2 cuộc CM vì: Cuộc CM thứ nhất bùng nổ T2.1917 đã lật đổ chế độ Nhật
Hồng nhưng dẫn tới tình trạng 2 chính quyền song song tồn tại → cuộc CM thứ 2
do Lênin và Đảng Bônsevich tiếp tục vạch kế hoạch để chấm dứt tình trạng 2 chính
quyền song song tồn tại, thiết lập một chính quyền thơng nhất trong tồn quốc của
Xơ viết.
* Ý nghĩa CM T10 Nga: - Thay đổi vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu
con người ở Nga → đưa người lao động lên nắm quyền, xây dựng chế độ mới- chế
độ XHCN.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai
cấp vơ sản, các dân tộc bị áp bức …
<b>Câu 2: (4đ) Nêu được:</b>
2. Nội dung cải cáchh : Kinh tế; chính trị- xã hội; quân sự.
3. Kết quả và kết luận.
4. Củng cố:
- Nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.
- Hết giờ thu bài- chấm.
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 24.
<b>TỪ 1858 ĐẾN CUỐI TK XIX.</b>
<b>Tiết 36: Bài 24:</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân TK XIX.
Nguyên nhân và tiến trình xâm lược Việt Nam của TB Pháp.
+ Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp
nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858) Gia Định (1959) và các
tỉnh Nam Kỳ.
- Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân.
+ Tinh thần bất khuất, kiên cường chống thực dân của nhân dân ta.
- Rèn kỹ năng quan sát ảnh, sử dụng bản đồ, các sự kiện lịch sử.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Bản đồ Đông Nam Á trước sự xâm lược của tư bản phương tây.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, so sánh, trực quan.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Khái quát tiến trình lịch sử Việt Nam từ 1858- 118?
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
- Giáo viên: Dùng bản đồ Đông Nam
Á trước khi Pháp xâm lược để thấy
rằng: Trước khi Pháp xâm lược Việt
Nam chúng đã xâm lược khá nhiều
nước ở vùng này. Việt Nam cũng
nằm trong xu thế đó.
? Nguyên nhân thực dân Pháp xâm
lược Việt Nam?
? Pháp đã tiến hành xâm lược Việt
Nam như thế nào?
- Giáo viên dùng lược đồ giới thiệu
? Tại sao Pháp lại chọn Đà Nẵng là
điểm đầu tiên để nổ súng xâm lược
Việt Nam?
? Bước đầu thực dân Pháp đã bị thất
bại như thế nào?
? Vì sao thực dân Pháp tiến cơng Gia
Định?
? Tại sao ta thất bại?
? Nhân dân có thái độ như thế nào
khi Pháp tấn công Gia Định?
? Sau khi chiếm được Gia Định tình
hình quân Pháp như thế nào?
? Thái độ của triều đình Nguyễn như
thế nào trước việc Pháp từng bước
xâm lược nước ta?
? Trước thái độ nhu nhược yếu hèn
của triều đình Nguyễn, thực dân
Pháp đã có hành động gì?
? Trên đà thắng lợi Pháp đã làm gì?
? Thái độ sai lầm của triều đình Huế
<b>Nội dung</b>
<b>I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.</b>
<i><b>1.Chiến sự ở Đà Nẵng (1858- 1859).</b></i>
* Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược
Việt Nam.
- Nguyên nhân sâu xa:
+ Chủ nghĩa TB phát triển, cuối TK XIX
các nước phương tây đẩy mạnh xâm lược
thuộc địa, trong bối cảnh đó thực dân
Pháp xâm lược Việt Nam
- Nguyên nhân trực tiếp:
+ Lấy cớ bảo vệ Đạo Giatơ.
+ Triều đình nhà Nguyễn bạc nhược, yếu
hèn.
* Chiến sự ở Đà Nẵng.
- Sáng 1.9.1858: Thực dân Pháp nổ phát
súng đầu tiên xâm lược Việt Nam
- Sau 5 tháng chúng chỉ chiếm được bán
đảo Sơn Trà.
<i><b>2. Chiến sự ở Gia Định năm 1859:</b></i>
- 17.2.1859: Thực dân Pháp tấn công Gia
Định. Quân ta thất bại.
- Nhân dân nhiều nơi nổi dậy kháng
Pháp.
- Pháp gặp khó khăn ở chiến trường châu
Âu và Trung Quốc.
- Triều đình khơng kiên quyết chống giặc
chỉ thủ hiểm ở Đại đồn Chí Hồ.
- Sáng 24.2.1861: Pháp đánh Đại đồn Chí
Hồ. Đại đồn Chí Hồ thất thủ.
- Pháp lần lượt chiếm Định Tường, Biên
Hoà, Vĩnh Long.
? Nội dung của Hiệp ước Nhâm
Tuất?
? Nguyên nhân nào khiến triều đình
Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất?
+ Bảo vệ quyền lợi giai cấp và dịng
họ.
+ Rảnh tay đối phó phong trào khởi
? Thái độ của em như thế nào trước
việc triều đình Huế ký với Pháp Hiệp
ước Nhâm Tuất?
* Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (SGK)
=> Hiệp ước Nhâm Tuất đã vi phạm chủ
quyền dân tộc: cắt đất dâng cho giặc.
→ Nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm
trước lịch sử về việc để mất một phần
lãnh thổ vào tay giặc.
4. Củng cố.
? Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Bước đầu thực dân Pháp đã bị
thất bại như thế nào?
? Hoàn cảnh? Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất? Thái độ của em như thế nào
trước việc triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học nội dung bài.
- Chuẩn bị tiếp phần II.
Ngày dạy:
<b>Tiết 37: Bài 24:</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 </b><i>(Tiếp).</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh nắm được:
+ Trước sự xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp, cuộc kháng chiến anh
dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ những ngày đầu
tiên, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858).
+ Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân Việt Nam chống xâm lược Pháp
nổ ra ngay từ đầu, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858) Gia Định (1959) và các
tỉnh Nam Kỳ.
- Hiểu được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân.
+ Tinh thần bất khuất, kiên cường chống thực dân của nhân dân ta.
- Rèn kỹ năng quan sát ảnh, sử dụng bản đồ, các sự kiện lịch sử.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, so sánh, trực quan.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
? Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam? Bước đầu Pháp đã bị thất bại như thế
nào?
? Hoàn cảnh? Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
- Học sinh đọc.
? Trước hành động xâm lược của
thực dân Pháp, thái độ của nhân dân
ta như thế nào?
? Nhân dân đã anh dũng kháng chiến
chống Pháp như thế nào?
? Trình bày những hiểu biết của em
về Trương Định?
? Tóm tắt diễn biến khởi nghĩa của
Trương Định?
? Quan sát H85 em hãy mô tả
“Quang cảnh buổi lễ phong soái
Trương Định?
? Em hãy so sánh 2 thái độ, 2 kiểu
hành động của nhân dân và triều đình
trước sự xâm lược của thực dân
- Học sinh đọc.
? Thái độ của Triều Đình như thế nào
sau khi ký với Pháp Hiệp ước Nhâm
Tuất?
? Hậu quả của các việc làm trên của
Triều Đình Huế là gì?
<b>Nội dung</b>
<b>II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ</b>
<b>1858- 1873.</b>
<i><b>1.Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh</b></i>
<i><b>miền đông Nam Kỳ.</b></i>
- Nhân dân tích cực phối hợp với Triều
đình chống Pháp.
- Năm 1859: Pháp đánh Gia Định, nghĩa
quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu
Ét- pê- răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ
Đông (10.12.1861)
- Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh
đạo đã làm cho địch thất điên bát đảo.
- Trương Quyền tiếp tục kháng chiến.
<i><b>2. Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh</b></i>
<i><b>miền Tây Nam kỳ:</b></i>
- Triều đình tập trung đàn áp khởi nghĩa
của nhân dân ở Trung kỳ và Bắc kỳ..
- Ra sức ngăn cản phong trào kháng
chiến của nhân dân Nam kỳ.
? Thái độ của nhân dân khi Pháp
trắng trợn từng bước xâm lược nước
ta?
? Hãy nêu một vài nét về Nguyễn
Hữu Huân?
? Nêu những hiểu biết của em về
Nguyễn Trung Trực?
? Em nhận xét gì về phong trào
chống Pháp của nhân dân ta ở Nam
kỳ?
nhưng thất bại.
- Từ ngày 20- 24.6.1867: Pháp chiếm các
tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà
Tiên).
- Nhân dân nổi dậy khắp nơi, nhiều trung
+ Với các lãnh tụ: Trương Quyền, Phan
Tôn, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu
Huân, …
+ Các nhà nho sĩ dùng ngòi bút chiến đấu
như: Nguyễn Trung Trực, Phan Văn Trị,
….
=> Số lượng người tham gia đông đảo,
nhiều tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông
dân. Quy mô: Rộng khắp 6 tỉnh Nam Kỳ
→ thất bại.
4. Củng cố.
? Hãy so sánh 2 thái độ, 2 kiểu hành động của nhân dân và triều đình trước
sự xâm lược của thực dân Pháp?
? Em hãy nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân ta ở Nam kỳ theo
thứ tự: Số lượng, quy mô, kết quả?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học nội dung bài.
- Chuẩn bị bài 25.
Ngày dạy:
<b>Tiết 38: Bài 25:</b>
<b>KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TỒN QUỐC</b>
<b>(1873- 1884).</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
+ Tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp đánh Bắc kỳ (1867- 1873).
+ Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kỳ lần 1 (1873).
+ Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ
(1873- 1874).
- Có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử, nhất là cơng, tội của nhà
Nguyễn.
- Củng cố lịng tự hào dân tộc, trước những chiến công của cha ông, trân trọng lịch
sử tơn kính các vị anh hùng dân tộc.
- Rèn luyện kỹ năng tường thuật sự kiện lịch sử 1 cách hấp dẫn, kỹ năng nêu vấn
đề và giải đáp các vấn đề bằng các kiến thức có tính thuyết phục.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Bản đồ hành chính Việt Nam cuối TK XIX.
- Bản đồ Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1.
- Bản đồ chiến sự Hà Nội năm 1973.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
? Trình bày tóm lược của kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam
kỳ từ 1858- 1875?
? Hãy so sánh 2 kiểu thái độ, 2 kiểu hành động của Triều đình và nhân dân ta
trước sự xâm lược của thực dân Pháp?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động thầy- trị</b>
- Học sinh đọc.
? Tình hình Việt Nam trước khi Pháp
đánh chiếm Bắc kỳ?
? Trước tình hình đó thái độ của triều
đình Nguyễn như thế nào? Nhận xét?
<b>Nội dung</b>
<b>I. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 1,</b>
<b>Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội và các tỉnh</b>
<i><b>1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp</b></i>
đánh chiếm Bắc kỳ.
* Thực dân Pháp:
- Thiết lập bộ máy chính trị có tính chất
quân sự từ trên xuống.
- Đẩy mạnh chính sách bóc lột kinh tế →
bàn đạp đánh chiếm Campuchia và chiếm
nốt 3 tỉnh miền tây Nam kỳ.
* Triều đình nhà Nguyễn:
- Tiếp tục thi hành chính sách đối nội, đối
ngoại lạc hậu lỗi thời.
- Học sinh đọc
? Thực dân Pháp thực hiện âm mưu
đánh Bắc kỳ lần 1 như thế nào?
? Chiến sự diễn ra ở Bắc kỳ như thế
nào?
? Tại sao qn triều đình đơng mà
vẫn bị thất bại?
+ Trang bị tổ chức thô sơ, lạc hậu.
+ Triều đình khơng tổ chức cho nhân
dân kháng chiến.
+ Diễn ra đơn lẻ khơng có sự phối
hợp của các nơi.
- Học sinh đọc.
? Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà
Nội diễn ra như thế nào?
? Ý nghĩa của chiến thắng Cầy Giấy
lần 1 năm 1873?
? Tại các tỉnh khác, phong trào khágn
chiến chống Pháp diễn ra như thế
nào?
? Thái độ của triều đình Huế sau
chiến thắng Cầu Giấy?
? Tại sao triều đình Huế ký với Pháp
Hiệp ước Giáp Tuất?
+ Nhu nhược yếu hèn.
+ Tư tưởng chủ hoà, bảo vệ quyền
lợi của giai cấp.
+ Trượt dài trên con đường đi đến
đầu hàng thực dân Pháp.
? Nội dung của Hiệp ước Giáp Tuất?
Em có nhận xét gì về Hiệp ước 1874
so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
* Ta mất thêm 3 tỉnh Nam kỳ.
<i><b>2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ</b></i>
<i><b>lần thứ nhất (1873).</b></i>
a. Nguyên nhân:
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy→ thực
dân Pháp kéo quân ra Bắc.
b. Diễn biến:
- Sáng 20.11.1873: Pháp đánh thành Hà
Nội.
- Trưa 20.11.1873: Hà Nội thất thủ.
- Sau đó Pháp chiếm Hải Dương, Hưng
n, Ninh Bình, Nam Định, ..
=> Tồn bộ đồng bằng sơng hồng rơi vào
tay Pháp.
<i><b>3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh</b></i>
a. Tại Hà Nội:
- Nhân dân anh dũng kháng chiến: tập
kích, đốt cháy kho đạn của địch.
- 21.12.1873: Ta làm nên chiến thắng
Cầu Giấy lần 1, Gác ni- ê bị giết tại trận.
b. Tại các tỉnh Bắc kỳ.
- Quân Pháp đi đến đâu cũng vấp phải sự
kháng cự của nhân dân ta.
c. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
* Nội dung:
- Pháp sẽ rút quân khỏi Bắc kỳ.
- Triều đình thừa nhận 6 tỉnh Nam kỳ
hoàn toàn thuộc Pháp.
=> Hiệp ước Giáp Tuất đã mất 1 phần
quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại
giao và thương mại của Việt Nam.
4. Củng cố.
? Thực dân Pháp âm mưu đánh Bắc kỳ như thế nào, diễn biến chiến thắng
? Nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874, so sánh với Hiệp ước Nhâm Tuất
1862?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học nội dung bài.
- Chuẩn bị phần II.
Ngày dạy:
<b>Tiết 39: Bài 25:</b>
<b>KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC</b>
<b>(1873- 1884). (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh cần nắm:
+ Tại sao năm 1882, thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc kỳ lần 2?
+ Nội dung của Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước patơnốt 1884.
+ Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kháng chiến
tới cùng, Triều đình mang nặng tư tưởng chủ hồ không vận động tổ chức nhân
dân kháng chiến.
- Giáo dục lịng u nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ơng, tơn
kính những anh hùng dân tộc vì nghĩa lớn.
+ Căm ghét bọn thực dân cướp nước.
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ.
- Tường thuật trận đánh bằng bản đồ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2.
2. Phuơng pháp.
- Trực quan, so sánh, phân tích, thảo luận.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
? Diễn biến chiến thắng Cầu Giấy, ý nghĩa?
* Giới thiệu bài: Tại sao phải mất thời gian 10 năm chờ đợi thực dân Pháp
mới lại tiến đánh Bắc kỳ lần 2?
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
? Sau Hiệp ước Giáp Tuất tình hình
nước ta như thế nào?
? Đứng trước tai hoạ mới, thái độ của
Triều đình Huế như thế nào?
? Trên thế giới đã có nước nào tiến
? Pháp đánh Bắc kỳ lần 2 như thế
nào?
? Trước việc Pháp chiếm thành Hà
Nội, triều đình Huế đã làm gì?
? Trước sự lấn chiếm của thực dân
Pháp, nhân dân Bắc kỳ có thái độ
như thế nào?
? Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 diễn ra
như thế nào?
? Ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy
lần 2?
? Sau chiến thắng Cầu Giấy thái độ
của triều đình Huế như thế nào?
<b>Nội dung</b>
<b>II. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2,</b>
<b>Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng chiến</b>
<b>trong những năm 1882- 1884.</b>
<i><b>1.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ</b></i>
a. Hồn cảnh:
* Tình hình Việt Nam:
- Kinh tế kiệt quệ, nhân dân đói khổ.
- Các đề nghị cải cách dân tộc đều bị
khước từ.
- Các cuộc khởi nghĩa bùng nổ mạnh mẽ.
* Nước Pháp:
- Chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc.
- Nhu cầu xâm lược thuộc địa ngày càng
cao→ Pháp quyết tâm đánh Bắc kỳ lần 2.
b. Diễn biến:
- Ngày 3.4.1882 quân Pháp đổ bộ lên Hà
Nội.
- Ngày 25.4.1882: Ri-vi-e gửi tối hậu thư
cho Hồng Diệu địi nộp khí giới và giao
thành.
- Qn ta anh dũng chống trả nhưng thất
bại.
- Triều đình cầu cứu quân Thanh →
Pháp- Thanh xâu xé Việt Nam.
<b>2. Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng</b>
<i><b>Pháp.</b></i>
- Nhân dân tích cực phối hợp với triều
đình kháng chiến.
+ Tại Hà Nội: Nhân dân đào hào, đắp luỹ
chặn giặc.
+ Tại các địa phương: Nhân dân tích cực
đắp kè, làm hầm chống Pháp.
? Khi Pháp tấn cơng Thuận An, thái
độ của triều đình Huế như thế nào?
? Nội dung cơ bản của Hiệp ước
Hác-măng là gì?
? Thái độ của nhân dân ta trước việc
triều đình Huế ký Hiệp ước
Hác-măng?
? Hiệp ước 1884 kháng với Hiệp ước
1883 ở điểm gì? Âm mưu xảo quyệt
của thực dân Pháp thể hiện như thế
nào? (vừa đánh, vừa mua chuộc xoa
dịu, lấy lòng vua quan phong kiến
- Triều đình Huế chủ trương thương
lượng với Pháp.
- T7.1883 thực dân Pháp tấn công Nghệ
An.
<i><b>3. Hiệp ước Patơnốt, Nhà nước phong</b></i>
<i><b>kiến Việt Nam sụp đổ (1884):</b></i>
*. Hoàn cảnh:
- 18.8.1883: Thực dân Pháp bắn phá
Thuận Ạn.
- Triều đình Huế hoảng hốt đình chiến.
- 25.8.1883: Triều đình Huế ký với Pháp
Hiệp ước Hắc- măng (Quý mùi).
*.Nội dung. (SGK)
- Phong trào kháng chiến ở Bắc kỳ vẫn
bùng nổ dữ dội.
- Thực dân Pháp tấn công nhằm tiêu diệt
các trung tâm kháng chiến.
- 6.6.1884: Triều đình Huế ký với Pháp
Hiệp ước Pa- tơ- nốt → Chấm dứt sự tồn
4. Củng cố.
? Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 diễn ra như thế nào? Ý nghĩa?
? Hoàn cảnh, nội dung, hậu quả của Hiệp ước Hác-măng và Patơnốt?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập 1: Lập bảng so sánh thái độ, hành động của nhân dân và triều đình
Huế trong việc Pháp đánh Bắc kỳ lần 2?
- Bài tập 2: Tại sao nói từ 1858- 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu
hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược.
Ngày dạy:
<b>Tiết 40: Bài 26:</b>
<b>PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP </b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM CUỐI CỦA THẾ KỲ XIX</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh cần nắm:
+ Diễn biến cơ bản của cuộc phản công và mở đầu của phong trào Cần
Vương chống Pháp.
+ Quy mơ và tính chất của phong trào Cần Vương.
+ Vai trò của các sỹ phu văn thân trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối
TK XIX.
- Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc tôn trọng và biết ơn
những vị anh hùng dân tộc.
- Rèn kỹ năng phân tích, mổ tả, sử dụng bản đồ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế T7.1885.
- Chân dung: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.
- Bản đồ chung về phong trào Cần Vương cuối TK XIX.
2. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
? Nội dung chủ yếu của Hiệp ước 1883 và 1884?
? Tinh thần thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế ký Hiệp ước
Hac-măng?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
- Giáo viên giải thích về sự phân hố
thành 2 phái “chủ chiến” và “chủ
hoà” trong kinh thành Huế, phái chủ
chiến mâu thuẫn gay gắt với phái chủ
hoà khi vua Tự Đức mất
(17.7.1883)?
? Nguyên nhân cuộc phản công của
phái chủ chiến tại kinh thành Huế?
? Diễn biến cuộc phản công của phái
chủ chiến tại kinh thành Huế?
? Kết quả?
- Học sinh đọc
<b>Nội dung</b>
<b>I. Cuộc phản công của phái chủ chiến</b>
<b>tại kinh thành Huế, vua Hàm Nghi ra</b>
<b>“Chiếu Cần Vương.</b>
<i><b>1.Cuộc phản công quân Pháp của phái</b></i>
<i><b>chủ chiến ở Huế T7.1885.</b></i>
- Rạng sáng 5.7.1885 tan tấn cơng Pháp ở
tồ khâm sứ và đồn Mang Cá.
- Qn Pháp phản cơng chiếm lại Hồng
Thành.
=> Cuộc kháng chiến kinh thành thất bại.
- Quân ta anh dũng chống trả nhưng thất
bại.
Tôn Thất Thuyết?
? Chiếu Cần Vương ra đời trong
hoàn cảnh nào?
? Em hiểu “chiếu Cần Vương” là gì?
Tác dụng của chiếu Cần Vương?
* Giáo viên dùng bản đồ chỉ những
điểm nổ ra phong trào Cần Vương.
? Em có nhận xét gì về địa bàn nổ ra
các cuộc khởi nghĩa?
? Em cho biết số lượng tham gia,
thành phần tham gia và lãnh đạo
phong trào?
- Lãnh đạo phong trào Cần Vương
khơng cịn là những võ quan như thời
kỳ đầu chống Pháp mà là những sĩ
phu văn thân yêu nước, có nỗi đau
chung với quần chúng lao động.
? Ý nghĩa của phong trào Cần
- Mặc dù diễn ra dưới danh nghĩa
Cần Vương nhưng thực tế đây là 1
phong trào yêu nước chống xâm lược
của nhân dân ta. Trong thời kỳ này
hoàn toàn vắng mặt của quân đội
Triều đình.
- 13.7.1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh
vùa Hàm Nghi ra “chiếu Cần Vương”.
→ 1 phong trào yêu nước chống xâm
lược dâng lên sôi nổi → phong trào “Cần
Vương”.
* Diễn biến:
- chia làm 2 giai đoạn.
a. Giai đoạn 1: 1885- 1888: Phong trào
bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung kỳ
và Bắc kỳ.
b. Giai đoạn 2: 1888- 1896:
- T11.1888 Vua Hàm Nghị bị bắt sang
Angieri.
- Phong trào vẫn được duy trì và tạo
thành những cuộc khởi nghĩa lớn.
=> Thể hiện tinh thần yêu nước và khí
phách anh hùng của dân tộc ta, hứa hẹn 1
năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc
đương đầu với chủ nghĩa đế quốc.
4. Củng cố.
? Nguyên nhân, kết quả cuộc phản công kinh thành Huế?
? Nêu khái quát về phong trào Cần Vương? Ý nghĩa phong trào Cần Vương?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
Tuần:
Tiết: 41
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Bài 26</b>
<b>PHONG TRO KHNG CHIN CHỐNG PHÁP</b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM CUỐI CỦA THẾ KỲ XIX. (tiếp theo)</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>
- Hc sinh cn nm:
<i><b>1. Kiến thøc:</b></i>
+ Diễn biến cơ bản của phong trào Cần Vương.
+ Quy mơ và tính chất của phong trào Cần Vương.
+ Vai trò của các sỹ phu văn thân trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX.
<i><b>2. T</b></i>
<i><b> t ëng:</b></i>
- Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc tôn trọng và bit n nhng v
anh hựng dõn tc.
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>
S dng lợc đồ lịch sử, phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử
<i><b>II. Ph</b><b> ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b></i>
Thầy: Lợc đồ Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hơng Khê
Trị: Học bài c, c trc bi mi
<i><b>III. Cách thức tiến hành:</b></i>
Sử phơng pháp dạy học: Nờu vn , phõn tớch, tho lun...
? Nêu diễn biến, tính chất, ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
* Giới thiệu bài:
- Học sinh đọc.
? Căn cứ của khởi nghĩa Ba Đình?
- Gọi là Ba Đình vì mỗi là có 1 ngồi đình,
đứng ở đình làng này có thể nhìn thấy đình
làng kia.
? Lãnh đạo của khởi nghĩa Ba Đình?
? Thành phần tham gia cuộc khởi nghĩa?
? Trình bày tóm lược diễn biến?
? Theo em, điểm mạnh, điểm yếu cuả căn
cứ Ba Đình là gì?
? Đặc điểm căn cứ Bãi Sậy?
? Lãnh đạo khởi nghĩa Bãi Sậy?
? Khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra như thế nào?
? Nêu những điểm khác nhau giữa khởi
nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy?
- Tập trung ở một nơi mà phân tán, trà trộn
vào dân để hoạt động.
- Lối đánh du kích là đặc điểm nổi bật của
khởi nghĩa.
- Tồn tại nhiều hơn khởi nghĩa Ba Đình.
? Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
? Em biết gì về Phan Đình Phùng?
? Diễn biến khởi nghĩa Hương Khê?
? Ý nghĩa lịch sử các cuộc khởi nghĩa trong
phong trào Cần Vương?
- Mặc dù thất bại nhưng có vị trí hết sức to
lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống đế
quốc, vì nền độc lập tự do của nhân dân ta,
để lại nhiều tấm gương và bài học kinh
nghiệm quý báu.
? Chứng minh khởi nghĩa Hương Khê là
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong
trào Cần Vương?
+ Có sự chuẩn bị chu đáo: Xây dựng lực
<b>II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong</b>
<b>trào Cần Vương.</b>
<i><b>1.Khởi nghĩa Ba Đình.</b></i>
a. Căn cứ.
- Ba Đình: Nga Sơn (Thanh Hố).
- Là một chiến tuyến phòng thủ kiên cố xây
b. Lãnh đạo:
- Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
c. Thành Phần.
- Người Kinh, Mường, Thái.
d. Diễn biến:
- Từ T12.1886- T1.1887.
- Nghĩa quân cầm cự trong 34 ngày đêm và thất
bại.
<i><b>2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892).</b></i>
a. Căn cứ:
- Bãi Sậy (Hưng Yên).
b. Lãnh đạo:
- Từ 1883- 1885: Đinh Gia Quế.
- Từ 1885- 1892: Nguyễn Thiện Thuật
c. Diễn biến:
- Từ 1885- 1892: Nghĩa quân áp dụng chiến
thuật du kích để đánh địch.
- 1892 khởi nghĩa tan rã.
* Điểm khác so với khởi nghĩa Ba Đình.
<i><b>3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885- 1895).</b></i>
a. Lãnh đạo:
- Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
b. Diễn biến.
- Giai đoạn 1: (1885- 1888): Xây dựng căn cứ,
chuẩn bị lực lượng, rèn đúc vũ khí, tích trữ
lương thảo.
- Giai đoạn 2: (1888- 1895):
+ Dựa vào rừng núi hiểm trở đầy lùi những cuộc
càn quét của địch.
+ Thực dân Pháp bao vây, tấn cơng căn cứ
chính.
+ 28.12.1895: Phan Đình Phùng hi sinh, nghĩa
quân tan rã => Là cuộc khởi nghĩa tiêu biều nhất
trong phong trào Cần Vương.
lượng …
+ Chỉ huy thống nhất, chặt chẽ …
- Hạn chế về mục đích đấu tranh.
- Hạn chế về mặt lãnh đạo: Chiến lược, chiến
thuật sai lầm, …
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào
Cần Vương?
? Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX của nhân dân ta?
<i><b>E. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương theo mẫu: Thi
gian, a bn, lónh o, kt qu.
Tuần:
Tiết: 42
Ngày soạn:
Ngy dy:
<b>Bi 27</b>
<b>KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA</b>
<b>ĐỒNG BO MIN NI CUI TH K XIX.</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài häc:</b></i>
- Học sinh cần nắm:
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
+ Một phong trào đấu tranh của nhân dân ta cuối TK XIX là phong trào tự vệ vũ trang
kháng Pháp của quần chúng mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Đó là cuộc khởi nghĩa có
thanh thế nhất (tồn tại 30 năm), thực dân Pháp phải 2 lần hồ hỗn với Hoàng Hoa Thám.
+ Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và nguyên nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa
Yên Thế.
<i><b>2. T</b></i>
<i><b> t ëng:</b></i>
- Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn đối với những anh hùng dân tộc. Nhận thấy rõ khả
năng cách mạng to ln ca qun chỳng nhõn dõn.
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>
- S dng tư liệu lịch sử để miêu tả những sự kiện lịch sử, đối chiếu, so sánh, phân tích
các sự kiện lch s.
<i><b>II. Ph</b><b> ơng tiện thực hiện:</b></i>
Thầy: Sử dụng
- Bn đồ khởi nghĩa Yên Thế.
- Tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào nụng dõn Yờn Thế.
Trò: Học bài cũ, đọc trc bi mi
<i><b>III. Cách thức tiến hành:</b></i>
<i><b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b></i>
<i><b>A. ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>B. Kiểm tra.</b></i>
? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong
trào Cần Vương?
? Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối TK XIX?
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
* Giới thiệu bài:
- Học sinh đọc.
? Căn cứ Yên Thế có đặc điểm gì?
? Vì sao nhân dân Yên Thế vùng dậy đấu
tranh?
? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
? Giai đoạn 1 có đặc điểm gì?
? Vì sao ở giai đoạn 2, Đề Thám lại 2 lần
tìm cách giảng hồ với Pháp?
? Trong thời gian hồ hỗn, nghĩa qn làm
? Kết quả cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
? Khởi nghĩa Yên Thế tồn tại bao nhiêu
năm? Vì sao phong trào có thể tồn tại lâu
dài như vậy?
- Học sinh đọc.
? Phong trào chống Pháp của đồng bào
miền núi có đặc điểm gì?
? Hãy kể tên những phong trào tiêu biểu?
<b>I. Khởi nghĩa Yên Thế.</b>
<i><b>1. Căn cứ.</b></i>
- Phía Bắc tỉnh Bắc Giang.
- Địa hình hiểm trở.
<i><b>2. Nguyên nhân.</b></i>
- Đa số dân ngụ cư.
- Thực dân Pháp mở rộng chiếm đóng Bắc kỳ →
Nhân dân Yên Thế đứng lên đấu tranh.
<i><b>3. Diễn biến:</b></i>
- Ba gia đoạn.
* Giai đoạn 1: (1884- 1892): Chưa có sự chỉ huy
thống nhất, Đề Nắm là thủ lĩnh.
* Giai đoạn 2: (1893- 1908): Là thời kỳ vừa
chiến đấu vừa xây dựng cơ sở vật, dưới sự chỉ
huy của Đề Thám.
- Đề Thám 2 lần giảng hoà với Pháp.
Lần 1: Do lực lượng quá chênh lệch.
Lần 2: Do lực lượng nghĩa quân suy yếu.
* Giai đoạn 3: (1909- 1913):
- Pháp tập trung lực lượng, liên tiếp càn quét và
tấn công Yên Thế.
- 10.2.1913: Đề Thám hy sinh, phong trào tan
rã.
<i><b>4. Nguyên nhân tồn tại lâu dài của khởi nghĩa</b></i>
<i><b>Yên Thế.</b></i>
- Kết hợp được vấn đề dân tộc với vấn đề dân
chủ (giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân),
lãnh đạo mưu trí dũng cảm.
<b>II. Phong trào chống Pháp của đồng bào</b>
<b>miền núi.</b>
<i><b>1. Đặc điểm:</b></i>
- Phong trào nổ ra muộn hơn ở đồng bằng và
kéo dài hơn.
<i><b>2. Các phong trào tiêu biểu.</b></i>
- Nam kỳ: Người Thượng, Khơ me, người Kinh
…
- Trung kỳ: Cuộc đấu tranh do Hà Văn Mao +
Cầm Bá Thước lãnh đạo.
? Phong trào của đồng bào miền núi có tác
dụng như thế nào?
? Vì sao phong trào của đồng bào miền núi
đều thất bại?
đạo của Ana Con, Ana Giơ-hao.
- Ở Tây Bắc: Người Thái, Mường, Mông.
- Ở Đông Bắc: Người Dao, người Hoa …
=> Phong trào làm chậm lại quá trình bình định
của Pháp.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Khởi nghĩa n Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?
? Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối
TK XIX ?
<i><b>E. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bi cũ - Chun b bi 28.
Tuần
Tiết: 43
Ngày soạn:
Ngy dy:
<b>Bi 28</b>
<b>TRào lu cải cách duy tân ở</b>
<b>Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>
- Hc sinh cần nắm:
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
+ Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX.
+ Nội dung chính của phong trào cải cách duy tân và ngun nhân vì sao những cải cách
này khơng được thực hiện.
<i><b>2. T</b></i>
- Giáo dục cho học sinh thấy rõ đây là một hiện tượng mới của lịch sử Việt Nam, thể hiện
khía cạnh của lòng yêu nước. Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực và thẳng thắn, trân trọng
những đề xướng cải cách của các nhà Duy Tân nửa cuối TK XIX.
<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>
- Rốn k nng phõn tớch, ỏnh giỏ, nhn định 1 vấn đề lịch sử.
<i><b>II. Ph</b><b> ¬ng tiƯn thùc hiƯn:</b></i>
Thầy: Sử dụng tranh ảnh có liên quan đến bài
Trị: Học bài cũ, đọc trớc bài mới.
<i><b>III. C¸ch thøc tiÕn hành:</b></i>
Sử dụng phơng pháp: Nờu vn , phõn tớch, tho luận.
<i><b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b></i>
<i><b>A. ổn định tổ chức:</b></i>
8A 8C
? Khởi nghĩa n Thế có gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời?
? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi cuối TK XIX?
<i><b>C. Bài mới. </b></i>
* Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
? Em nêu những nét chính về tình hình kinh
tế- chính trị- xã hội Việt Nam cuối TK
XIX?
? Xuất phát từ đâu mà các sĩ phu lại đề
xướng các cải cách dân tộc ở Việt Nam?
* Giáo viên cho học sinh kẻ bảng theo mẫu:
Thời gian, người đề nghị, nội dung đề nghị.
? Kết cục các đề nghị cải cách?
? Vì sao những cải cách đó khơng được
thực hiện?
? Ý nghĩa của các trào lưư cải cách Duy
<b>Nội dung</b>
<b>I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX.</b>
*. Chính trị.
- Nhà Nguyễn thi hành chính sách nội trị- ngoại
giao lỗi thời lạc hậu.
- Bộ máy chính quyền từ Trung ương tới địa
*. Kinh tế.
- Nông nghiệp, thủ công nghiệp đình trệ.
- Tài chính cạn kiệt.
* Xã hội:
- Nhân dân đói khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp
gay gắt.
- Khởi nghĩa nông dân nổ ra nhiều nơi.
=> Trong bối cảnh đó, các trào lưu cải cách Duy
Tân ra đời.
<b>II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào</b>
<b>nửa cuối TK XIX.</b>
- Đất nước ngày một suy yếu.
- Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn
cho nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với
cuộc tấn cơng dồn dập của kẻ thù, một số quan
lại sĩ phu yêu nước thức thời mạnh dạn đưa ra
những đề nghị, yêu cầu đổi mới về nội trị, ngoại
giao …
* Nội dung:
gian Người đề nghị Nội dung đềnghị
1868 Trần Đình Túc và
Nguyễn Huy Tế
Mở cửa biển
Trà Lí
… … …
<b>III. Kết cục của các đề nghị cải cách.</b>
<i><b>1. Kết cục:</b></i>
- Những đề nghị cải cách không được thực hiện.
<i><b>2. Nguyên nhân:</b></i>
- Những cải cách Duy Tân chưa xuất phát từ cơ
sở trong nước.
- Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ.
<i><b>3. Ý nghĩa.</b></i>
Tân? Việt Nam hiểu biết, thức thời.
=> Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam?
? Kể tên và nêu nội dung các đề nghị cải cách Duy Tân ở Việt Nam ?
<i><b>E. Hướng dẫn</b></i>:
- Học bài cò
- Chuẩn bị tiết sau học Lịch sử Hà Nội.
Ngy dy:
<b>Tit 44: </b>
<b>LM BI TP LỊCH SỬ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh thực hành những nội dung đã học từ phần lịch sử Việt Nam.
- Đánh giá đúng về vai trò và trách nhiệm của triều đình Huế trong việc để Việt
Nam rơi vào tay Pháp.
- Thấy được tinh thần đấu tranh anh dũng bất khuất của nhân dânta.
- Giáo dục tinh thần yêu nước và u thích học tập mơn lịch sử.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP.</b>
1.Phương tiện.
- Giấy tô ki- bút dạ.
- Thảo luận, chơi trò chơi.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
? Kết cục, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của cải cách dân tộc ở Việt Nam?
3. Bài mới.
Câu 1: Hãy gạch nối những điểm ở cột A sao cho đúng với những điểm ở
cột B.
A B
1. Pa tơ-nốt a. 15.3.1874
2. Nhâm Tuất b. 25.8.1883
3. Hác- măng c. 6.6.1884
4. Giáp Tuất d. 5.6.1862
e. 6.6.1883
<i><b>Câu 2: Hãy sử dụng những cụm từ trong ngoặc < (1) T12.1873; (2)</b></i>
T7.1873; (3) phấn khởi; (4) hoang mang; (5) thuơng lượng; (6) thủ hiểm; (7) Tự
Đức; (8) phát triển; (9) Thuận An> để hoàn thành đoạn dưới đây:
“ Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 càng làm cho quân Pháp thêm … chúng dã toan bỏ
chạy nhưng triều đình Huế bị chủ trương … với Pháp, hi vọng địch sẽ rút quân
(như năm 1873). Song tình hình lúc này đã khác trước. Sau khi có thêm viện binh,
cuối … nhân cơ hội vua … mới qua đời, nội bộ triều đình đang lục đục, CNTB
<i><b>Câu 3: Các câu sau đây đúng (Đ) hay sai (S)?</b></i>
1. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta ở Gia Định.
2. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần II vào năm 1812.
3. 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ là: Gia Định, Định Tường, Biên Hoà.
4. Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương.
5. Khởi nghĩa Yên Thế do Phạm Bành và Đinh Công Tráng lãnh đạo.
<i><b>Bài tập 3: Giải ô chữ lịch sử. Giáo viên chia nhóm giải các ơ chữ hàng</b></i>
ngang.
1. Bình Tây đại ngun soái là danh hiệu nhân dân ta phong cho ai? (10 ô chữ)
2. Trước hành động xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp, triều đình Huế đã có
chủ trương gì? (6 ơ chữ).
3. Ngày 15.3.1874, triều đình Huế đã ký với Pháp Hiệp ước gì? (8 ơ chữ).
4. Việc ký 1 loạt các Hiệp ước từ 1858- 1884 giữa triều đình với thực dân Pháp
thể hiện điều gì? (7 ô chữ).
5. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế là ai? (12 ô chữ).
6. Ngày 21.12.1873, nhân dân ta đã làm nên chiến thắng lớn nào ở Hà Nội? (7 ô
chữ).
7. Ai là người ra chiếu Cần Vương? (10 ô chữ).
8. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là cuộc khởi nghĩa
nào? (8 ô chữ).
Giải ô chữ:
T H U H O A
G I A P T U A T
Đ Â U H A N G
H O A N G H O A T H A M
C Â U G I Â Y
V U A H A M N G H I
H Ư Ơ N G K H Ê
→ Giải ơ chữ chìa khố (17 ơ chữ)
R Ơ N T O P Â Â N O C G V H N Ư G
P H O N G T R A O C A N V Ư Ơ N G
4. Củng cố.
- Hệ thống kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ 1858.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập tốt.
- Giờ sau kiểm tra một tiết.
Ngày dạy:
<b>Tiết 45 </b>
<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức từ phần lịch sử Việt Nam đến
khi các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời. Nhận thấy rõ bản chất nhu nhược yếu hèn
của triều Đình Huế trước quân xâm lược bằng việc ký các hàng ước với Pháp.
Thấy được sự anh dũng của nhân dân ta trong cuộc đương đầu với kẻ thù thực dân
Pháp, những nỗ lực của các nhà cải cách Duy Tân nhằm đưa đất nước thoát khỏi
nghèo nàn lạc lậu … Qua đó giáo viên có thể đánh giá được việc tiếp thu kiến thức
của học sinh và điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
- Giáo dục lòng yêu nước, khí phách anh hùng và truyền thống đấu tranh của dân
tộc Việt Nam với thế hệ trẻ.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
- Đề phô tô cho học sinh và đáp án.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
3. Bài mới.
<b>ĐỀ BÀI.</b>
a. Năm 1858, nơi đầu tiên mà thực dân Pháp đánh nước ta là:
1. Đà Nẵng 3. Gia Định
2. Hà Nội 4. Huế
b. Trước khi buộc triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất (5.6.1862) thực
dân Pháp đã chiếm được các tỉnh:
1. Quảng Nam.
2. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
3. Thừa Thiên, Quảng Ngãi, Phú Yên.
4. An Giang, Hà Tiên.
c. Nhà nước phong kiến Việt Nam chính thức suy đổ sau Hiệp ước nào?
1. Giáp Tuất, Hác-măng 3. Giáp Tuất, Nhâm Tuất.
2. Hác-măng 4. Hác-măng, Patơ-nốt
d. Người kiên quyết đưa ra các đề nghị cải cách vào cuối TK XIX là:
1. Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế
2. Nguyễn Lộ Bạch.
3. Nguyễn Trường Tộ.
4. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
b. Các đề nghị cải cách ở Việt Nam vào cuối TK XIX đề cập đến các vấn đề: Nội
trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá, … của Nhà nước Phong kiến. □
c. Theo Hiệp ước Nhâm Tuất (5.6.1862) triều đình Huế đã chính thức cắt cho Pháp
6 tỉnh Nam kỳ. □
d. Thực dân Pháp đánh Bắc kỳ lần 2 (1882) là do triều đình Huế đã vi phạm Hiệp
ước Giáp Tuất (1874) tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh mà không hỏi ý kiến của
Pháp. □
<i><b>Câu 3: Em hiểu như thế nào về câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam</b></i>
thì mới hết người Nam đánh Tây” ?
<i><b>Câu 4: Hoàn cảnh, nội dung Hiệp ước Hác-măng?</b></i>
<b>ĐÁP ÁN.</b>
<i><b>Câu 1: </b></i> a. 1 c. 4
<i><b>Câu 2: </b></i> a. Đ c. S
b. Đ d. S
<i><b>Câu 3: Ý nghĩa câu nói:</b></i>
- Cỏ là loại cây có sức sống mãnh liệt, mọc ở mọi nơi, khơng ai có thể nhổ hết
được cỏ.
- Từ đó khẳng định tinh thần kháng chiến chống Pháp của người Nam không bao
giờ bị dập tắt.
<i><b>Câu 4: Trình bày được:</b></i>
a. Hồn cảnh: + Pháp đánh phá Thuận An dữ dội (18.8.1883)
+ Triều đình Huế hoảng hốt xin đình chiến.
+ 25.8.1883 triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng.
b. Nội dung: đủ 5 nội dung.
=> Kết luận hay, súc tích.
4. Củng cố: - Học sinh làm bài nghiêm túc.
- Hết giờ thu bi chm.
Tuần:
Tiết: 45
Ngày soạn: 3/4/2009
Ngày dạy: 9/4/2009
<b>Chương II. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897- 1918.</b>
<b>Bài 29:</b>
<b>CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VIỆT NAM.</b>
<b>I. </b><i><b>Mục tiêu bài học</b></i>
<i>1. Kiến thức </i>
- Mc ớch v nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần 1 của thực dân
Pháp ở Việt Nam.
Những biến đổi về kinh tế- chính trị- văn hố- xã hội ở nước ta dưới tác động của
chính sách khai thác thuộc địa lần 1.
- Học sinh thấy được: Thực chất của chính sách khai thác thuộc địa lần 1 là thực
dân Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa để làm giàu cho chính quốc.
<i><b>2.</b></i> T<i> t ëng: Giáo dục lịng căm ghét bọn đế quốc áp bức bóc lt.</i>
<i>3. Kĩ năng:</i>
Rốn k nng phõn tớch ỏnh giỏ s kiện lịch sử
<b>II. </b><i><b>Ph</b><b> ơng tiện thực hiện</b></i>
Thầy: Sỏch giỏo khoa và sỏch giỏo viờn.
Trò: Học bài cũ, c trc bi mi
<i><b>III. Cách thức tiến hành:</b></i>
- S ng phơng pháp dạy học Nờu vấn đề, phõn tớch, thảo lun...
<i><b>IV. Tiến trình giờ dạy</b></i>
<i><b>A. T chc:</b></i>
8A 8C
<i><b>B. Kim tra.</b></i>
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
* Giới thiệu bài:
? Sau khi hồn thành cơng cuộc bình
định Việt Nam thì Thực dân Pháp làm
gì?
? Thực dân Pháp tổ chức bộ máy Nhà
nước ở Việt Nam như thế nào?
? Trên cơ sở những kiến thức trên, em
hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước
ở Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên?
→ Giáo viên treo sơ đồ mẫu, học sinh
so sánh.
? Trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân
Pháp thực hiện chính sách gì?
? Trong cơng nghiệp, chính sách của
Pháp như thế nào?
? Vì sao Pháp tập trung vào công nghiệp
khai thác mỏ?
? Trong giao thông vận tải, Pháp thực
hiện chính sách gì?
? Chính sách của Pháp trong thương
? Về tài chính, Pháp thực hiện chính
sách gì?
? Em nhận xét gì về chính sách kinh tế
của Pháp?
? Pháp thi hành chính sách văn
hoá-giáo dục như thế nào?
? Chính sách giáo dục đó của Pháp có
phải nhằm mục đích “khai hoá văn
minh” cho dân tộc Việt Nam khơng?
<b>I. Tình Cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của</b>
<b>thực dân Pháp (1897- 1914).</b>
<i><b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước.</b></i>
- Năm 1897, thực dân Pháp thành lập liên
bang Đông Dương (Lào, Campuchia, Việt
Nam) do viên toàn quyền người Pháp đứng
đầu.
- Việt Nam chia làm 3 xứ.
+ Bắc kỳ: Nửa bảo hộ.
+ Trung kỳ: Xứ bảo hộ.
+ Nam kỳ: Thuộc địa.
=> Bộ máy chính quyền từ Trung ương tới
địa phương đều do thực dân Pháp chi phối.
<i><b>2. Chính sách kinh tế. </b></i>
a. Nông nghiệp.
- Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất.
- Phương pháp bóc lột: Phát canh thu tơ, thu
lợi nhuận tối đa.
b. Công nghiệp:
- Tập trung khai thác mỏ, kim loại.
- Xây dựng và phát triển một số ngành công
nghiệp sản xuất: Xi măng, gạch …
c. Giao thông vận tải:
- Tăng cường xây dựng hệ thống đường giao
thông.
=> Phục vụ cơng cuộc bóc lột kinh tế đàn áp
phong trào đấu tranh của nhân dân.
d. Thương nghiệp:
- Độc chiến thị trường Việt Nam
- Đề ra nhiều loại thuế: thuế rượu, thuế
muối, …
<i><b>3. Chính sách về văn hố- giáo dục.</b></i>
- Duy trì nên giáo dục phong kiến, sau đó có
thêm mơn tiếng Pháp.
=> Mục đích: Nơ dịch và ngu dân.
- Nhấn mạnh về nội dung khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam, qua
đó thấy được hậu quả của chính sách đó.
<i><b>E. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Bài tập về nhà: Tìm hiểu nội dung, thực chất chương trình khai thác thuộc địa lần
1 của thực dân Pháp, theo em có mặt nào tích cực và mặt no tiờu cc i vi nc ta?
Tuần:
Tiết: 46
Ngày soạn: 10/4/2009
Ngày d¹y: 16/4/2009
<b>Bài 29:</b>
<b>CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI VIT NAM.</b>
- Di chớnh sỏch khai thác thuộc địa của thực dân Pháp xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi:
+ Giai cấp phong kiến, nơng dân, cơng nhân đều có sự biến đổi.
+ Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời.
- Xã hội Việt Nam thay đổi→ nội dung, tính chất cách mạng thay đổi.
- Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản đã xuất hiện trong phong trào cách mạng giải phóng dân
tộc.
Hiểu rõ thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp cách mạng.
- Trân trọng lòng yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX.
Rèn kỹ năng nhận xét, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b>II. </b><i><b>Ph</b><b> ¬ng tiƯn thùc hiƯn</b></i>
Thầy: Sỏch giỏo khoa và sỏch giỏo viờn.
Trò: Học bài cũ, đọc trớc bài mi
<i><b>III. Cách thức tiến hành:</b></i>
- S ng phng phỏp dy học Nờu vấn đề, phõn tớch, thảo luận...
<i><b>IV. TiÕn tr×nh giê d¹y</b></i>
<i><b>A. Tổ chức:</b></i>
8A 8C
<i><b>B. Kiểm tra.</b></i>
Em hãy nêu chính sách về kinh tế và giáo dục mà Pháp đã thiết lập, xây dựng ở Việt
Nam ngay sau khi bình định song Việt Nam?
<i><b>C. Bài mới.</b></i>
? Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc
địa lần 1 của thực dân Pháp giai cấp phong
kiến Việt Nam có biến chuyển như thế nào?
? Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hố
như thế nào? Thái độ chính trị của giai cấp
địa chủ?
? Nêu những nét tiêu biểu nhất về giai cấp
nơng dân? Thái độ chính trị của giai cấp
này?
- Học sinh quan sát H.99. Nhận xét về tình
cảnh của giai cấp nông dân thời kỳ này?
? Điểm mới trong xã hội Việt Nam cuối TK
XIX- XX?
? Tại sao thời kỳ này đơ thị ra đời và phát
triển nhanh chóng?
? Bên cạnh giai cấp cũ, xuất hiện giai cấp
mới nào?
? Thái độ chính trị của giai cấp tư sản?
? Điểm khác của tầng lớp tiểu tư sản với
các tầng lớp khác như thế nào? Đặc điểm
đó ảnh hưởng như thế nào tới thái độ chính
trị của họ?
? Giai cấp cơng nhân ra đời như thế nào?
? Đời sống của giai cấp công nhân? Thái độ
chính trị của họ?
? Xu hướng mới dân chủ tư sản ở nước ta
đầu TK XX xuất hiện trên cơ sở nào?
<b>II. Những biến chuyển của xã hội Việt Nam.</b>
<i><b>1. Các vùng nông thôn.</b></i>
* Giai cấp phong kiến.
- Một số bộ phận làm tay sai cho Pháp.
- Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.
* Giai cấp nơng dân.
- Bị bần cùng hố, nghèo khổ khơng lối thốt.
- Căm ghét chế độ bóc lột của thực dân Pháp và
địa chủ phong kiến.
=> Sẵn sàng hưởng ứng, tham gia đấu tranh để
<i><b>2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp,</b></i>
<i><b>tầng lớp mới. </b></i>
*. Đô thị ra đời.
- Cuối TK XIX đầu TK XX đô thị ra đời và phát
triển ngày càng nhiều: Sài Gòn, Hải Phòng ….
*. Các tầng lớp mới, giai cấp mới ra đời:
- Tầng lớp tư sản.
+ Là những nhà thầu khốn, chủ xí nghiệp.
+ Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
+ Thái độ chính trị khơng mạnh dạn tham gia
cách mạng.
- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
+ Bao gồm: tiểu thương, tiểu chủ, trí thức, học
sinh, …
+ Cuộc sống bấp bênh.
+ Thái độ chính trị: sẵn sàng tham gia cách
mạng thành phần ô hợp dễ bị kẻ thù lợi dụng.
- Giai cấp cơng nhân:
+ Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp làm
+ Bị bóc lột nặng nề → có tinh thần cách mạng
triệt để.
<i><b>3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải</b></i>
<i><b>phóng dân tộc.</b></i>
- Chính sách khai thác thuộc địa làm cho xã hội
Việt Nam biến đổi, sự xuất hiện của những tầng
lớp, giai cấp mới là cơ sở để tiếp thu luồng gió
mới.
<i><b>D. Củng cố.</b></i>
- Hãy phân tích sự phân hố giai cấp, thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai
cấp trong xã hội Việt Nam.
<i><b>E. Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Học bài vµ lµm bµi tËp trong SGK.
- Chuẩn bị bài 30?
Ngày dạy:
<b>Tiết 48: Bài 30:</b>
<b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP </b>
- Học sinh nhận thức rõ:
+ Xu hướng cách mạng mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Việt
Nam- xu hướng cách mạng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú.
+ Phong trào Đông Du 1905- 1909.
+ Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kỳ.
- Giáo dục lòng trân trọng những cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước tiến
bộ.
- Học sinh hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc, hình thành
kỹ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, nhận định, đánh giá hành động của
các nhân vật lịch sử.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
;
1. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận.
2. Phương tiện.
- Chân dung các nhà yêu nước đầu TK XX: Phan Bội Châu, Phan Chu
Trinh.
- Văn thơ yêu nước đầu thế kỷ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
? Em hãy trình bày những nét chính về các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
Việt Nam đầu TK XX và thái độ chính trị của từng giai cấp?
? Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu TK XX?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động thầy- trò</b>
? Cơ sở nào mà Phan Bội Châu muốn
nhờ cậy vào Nhật để đánh Pháp?
? Mục đích của Hội Duy Tân?
? Hoạt động của Hội Duy Tân?
- Chủ trương bạo động là đúng
nhưng tư tưởng cầu viện là sai.
- Cần xây dựng lực lượng trong nước
trên cơ sở thực lực mà tranh thủ sự
hỗ trợ quốc tế chân chính.
- Ý đồ sang Nhật cầu viện để giành
lại độc lập là sai lầm, ấu trĩ, quá tin
<b>Nội dung</b>
<b>I. Phong trào yêu nước trước chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ nhất.</b>
<i><b>1. Phong trào Đông Du (1905- 1909).</b></i>
- Năm 1904: Hội Duy Tân được thành
lập do Phan Bội Châu đứng đầu.
- Mục đích: Lập ra 1 nước Việt Nam độc
lập.
- Hoạt động:
+ Phát động phong trào Đông Du (xuất
dương sang Nhật)
+ T9.1908 Pháp cấu kết với Nhật trục
xuất du học sinh yêu nước.
? Hoạt động của Đông Kinh nghĩa
thục?
- Đông Kinh nghĩa thục là một tổ
chức cách mạng.
? Nêu những hiểu biết của em về
cuộc vận động Duy Tân?
? Phong trào Duy Tân có ảnh hưởng
như thế nào tới phong trào đấu tranh
của nhân dân ta ở Trung kỳ?
? Kết quả của phong trào?
? Ý nghĩa của phong trào?
<i><b>2. Đông Kinh nghĩa thục (1907). </b></i>
- T3.1907: Lương Văn Can, Nguyễn
Quyền … mở trường Đông Kinh Nghĩa
Thục ở Hà Nội.
- Hoạt động:
+ Dạy Địa lý, lịch sử, bình văn, xuất bản
sách báo …
+ Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền bá tri
thức mới…
=> Cổ động cách mạng, phát triển văn
hố, ngơn ngữ dân tộc.
<i><b>3. Cuộc vận động Duy Tân và phong</b></i>
<i><b>trào chống thuế ở Trung kỳ (1908).</b></i>
a. Cuộc vận động Duy Tân.
- Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng.
- Hoạt động: + Dạy học theo lối mới.
+ Đả kích hủ tục phong kiến.
+ Vận động mở mang công thương
nghiệp.
b. Phong trào chống thuế ở Trung kỳ.
- Năm 1908: Phong trào bùng nổ.
- Bắt đầu từ Quảng Nam sau đó lan rộng
khắp Trung kỳ → thực dân Pháp đàn áp.
=> Thể hiện rõ tinh thần và năng lực cách
mạng của nhân dân ta trong sự nghiệp
giải phóng dân tộc, đồng thời cho thấy
những hạn chế của họ khi chưa có sự
lãnh đạo của 1 giai cấp tiên tiến.
4. Củng cố.
- Hoạt động chính của phong trào Đơng Du (1905- 1909).
- Hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục? Tác dụng của những hoạt động đó?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
Ngày dạy:
<b>Tiết 49: Bài 30:</b>
<b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP </b>
<b>TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918.(tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh nhận thức rõ:
+ Trong thời kỳ chiến tranh thế giới I (1914- 1918), mâu thuẫn trong lòng xã
hội Việt Nam ngày càng gay gắt, nội dung và tính chất cách mạng có nhiều thay
đổi.
+ Một số phong trào đấu tranh điển hình của binh lính Việt Nam trong quân
đội Pháp.
+ Những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (1911- 1917) → cách mạng
Việt Nam có sự thay đổi về đường hướng.
- Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp tàn bạo, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất
khuất, lịng kính u, biết ơn những anh hùng dân tộc.
- Làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích, nhận định, đánh giá.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
;
1. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận.
2. Phương tiện.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Thơ “ Người đi tìm hình của nước”- Chế Lan Viên.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
? Những nét chính về phong trào Đông Du (1905- 1909)?
? Hoạt động của Đông kinh nghĩa thục và ảnh hưởng của nó đối với phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước ta?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
<b>Hoạt động thầy- trị</b>
? Chính sách kinh tế của Pháp ở
<b>Nội dung</b>
tranh thế giới I?
* Học sinh giỏi:
? Cho biết mặt tích cực và hạn chế
trong chính sách kinh tế của Pháp ở
Đơng Dương?
+ Tiêu cực: Bóc lột của cải để ném
+ Tích cực: Cơng nghiệp khởi sắc;
Nơng nghiệp: Tăng diện tích trồng
các loại cây cơng nghiệp năng suất
chủng loại giống phong phú …
? Nguyên nhân bùng nổ vụ mưu khởi
nghĩa ở Huế?
? Diễn biến, kết quả, của vụ mưu
khởi nghĩa ở Huế? Nguyên nhân thất
bại?
? Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến
của khởi nghĩa binh lính và tù chính
trị ở Thái Ngun?
? Ý nghĩa?
? Em biết gì về Nguyễn Tất Thành?
? Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước?
? Hành trình ra đi tìm đường cứu
nước của Người diễn ra như thế nào?
? Tại sao Nguyễn Tất Thành không
đi theo con đường cứu nước như các
bậc tiền bối trước (Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh …) mà quyết định
? Em có nhận xét gì về con đường và
cách thức mà Nguyễn Tất Thành đã
trải qua tìm đường cứu nước?
- Vơ vét sức người, sức của để phục vụ
chiến tranh.
+ Nông nghiệp: Từ chuyên canh cây lúa
→ trông cây công nghiệp (thầu dầu, đậu,
cao su …)
+ Tăng cường khai thác kim loại quý
hiếm.
+ Bắt nhân dân ta mua công trái …
=> Đời sống nhân dân ta khổ cực → mâu
thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt.
<i><b>2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916).</b></i>
<i><b>Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị</b></i>
<i><b>ở Thái Nguyên (1917). </b></i>
a. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916).
- Nguyên nhân: + Thực dân Pháp ráo riết
bắt lính đi chiến trường châu Âu.
- Lãnh đạo: Thái Phiên, Trần Cao Vân.
- Diễn biến: + Dự kiến 4.5.1916 tại Huế.
+ Kế hoạch bại lộ nên khởi nghĩa thất
bại.
b. Khởi nghĩa của bính lính và tù chính
trị ở Thái Nguyên (1917).
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách
“ dùng người Việt trị người Việt” của
thực dân Pháp.
<i><b>3. Những hoạt động của Nguyễn Tất</b></i>
<i><b>Thành sau khi ra đi tìm đường cứu</b></i>
<i><b>nước.</b></i>
a. Tiểu sử và hoàn cảnh.
- Nguyễn Tất Thành: 19.5.1890, trong
một gia đình trí thức u nước ở xã Kim
Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
b. Những hoạt động của Nguyễn Tất
Thành từ 1911- 1916.
- Năm 1911: Ra đi tìm đường cứu nước.
- Từ 1911- 1916: Người qua nhiều nước
ở châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.
- Năm 1917: Người trở lại Pháp.
+ Hoạt động trong phong trào công nhân
Pháp.
chân trời mới cho cách mạng Việt Nam.
4. Củng cố.
? Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước trong những năm
1914- 1918?
? Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với các
bậc tiền bối?
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài. Chuẩn bị bài ơn tập.
Ngày dạy:
<b>Tiết 50: Bài 31:</b>
<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858- 1918</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức cơ bản về:
+ Lịch sử dân tộc thời kỳ giữa TK XIX đến chiến tranh thế giới I.
+ Tiến trình xâm lược của Pháp, cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân
+ Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm
trù phong kiến.
+ Bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu TK XIX.
- Củng cố lịng u nước, ý chí căm thù giặc. Trân trọng các tấm gương dũng cảm
vì dân, vì nước, noi gương học tập cha anh.
- Rèn kỹ năng tổng hợp trong việc học tập môn lịch sử, kỹ năng phân tích, nhận
xét, đánh giá.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
;
1. Phuơng pháp.
- Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận.
2.Phương tiện.
- Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa cuối TK XIX.
- Tranh ảnh có liên quan.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
I. Những sự kiện lịch sử chính.
<i><b>1. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống</b></i>
<i><b>xâm lược của nhân dân ta từ 1858- 1884 (lập bảng thống kê).</b></i>
Thời gian Quá trình xâm lược của thực
dân Pháp
Cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
1.9.1858
T2.1959
T2.1962
T6.1867
20.11.1873
18.8.1883
- Thực dân Pháp đánh chiếm
bán đảo Sơn Trà mở màn xâm
lược Việt Nam.
- Pháp kéo vào Gia Định
- Pháp đánh Gia Định, Định
Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.
- Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây.
- Pháp đánh thành Hà Nội
- Pháp đánh vào Huế.
- Quân dân ta dưới sự lãnh đạo của
triều đình đã đánh trả quyết liệt.
- Ta ngăn chặn địch ở đây.
- Qn triều đình chống đỡ khơng
nổi → ký Hiệp ước Nhâm Tuất
(5.6.1862) cắt cho Pháp 3 tỉnh miền
Đông Nam kỳ.
- Nhân dân 6 tỉnh Nam kỳ nổi lên
khởi nghĩa quân triều đình thất bại.
Nhân dân tiếp tục kháng chiến.
- Triều đình đầu hàng, kí Hiệp ước
Hác-măng rồi Patơ-nốt (6.6.1884).
<i><b>2. Phong trào Cần Vương (1885- 1896) (Lập niên biểu).</b></i>
Thời gian Sự kiện tiêu biểu
5.7.1885
13.7.1885
1886- 1887
1883- 1892
1885- 1895
- Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế.
- Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.
- Khởi nghĩa Ba Đình → thất bại.
(Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng).
- Khởi nghĩa Bãi Sậy → thất bại.
(Lãnh đạo: Đinh Gia Quế- Nguyễn Thiện Thuật).
- Khởi nghĩa Hương Khê → thất bại sau 10 năm tồn tại.
(Lãnh đạo; Phan Đình Phùng- Cao Thắng)
<i><b>3. Phong trào yêu nước đầu Tk XX (đến năm 1918) (lập bảng).</b></i>
Phong trào Chủ trương Biện pháp đấu tranh Thành phần tham
gia
- Phong trào
Đông Du
(1905- 1909)
- Giành độc
lập, xây dựng
xã hội tiến bộ.
- Bạo động vũ trang để
giành độc lập. Cầu viện
Nhật Bản.
- Nhiều thành
phần nhưng chủ
yếu là thanh niên
yêu nước.
nghĩa thục
(1907)
lập, xây dựng
xã hội tiến bộ.
vận động chấn hưng đất
nước.
dân tham gia
nhiều tầng lớp xã
hội.
- Cuộc vận
động Duy
Tân ở Trung
kỳ (1908)
- Nâng cao ý
thức tự cường
để đi đến giành
độc lập.
- Mở trường, diễn thuyết
tuyên truyền, đả phá phong
tục lạc hậu, bỏ cái cũ, học
theo cái mới, cổ động mở
mang công thương nghiệp.
- Đông đảo các
- Phong trào
chống thuế ở
Trung kỳ
- Chống đi phu,
chống sưu cao
thuế nặng.
- Từ đấu tranh hồ bình,
phong trào dần thiên về xu
hướng bạo động.
- Đông đảo
các tầng lớp nhân
dân tham gia, chủ
yếu là nông dân.
<b>II. Những nội dung chủ yếu.</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Vì sao thực dân Pháp xâm
lược nước ta?
Nhóm 2: Nguyên nhân nước ta trở thành
thuộc địa của Pháp.
Nhóm 3: Nhận xét chung về phong trào
Nhóm 4: Nhận xét về phong trào yêu
nước ở Việt Nam đầu TK XX?
Nhóm 5: Nêu và nhận xét về bước đầu
hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất
Thành?
- Nguyên nhân sâu xa: Do sự phát triển
của chủ nghĩa thực dân → nhu cầu xâm
luợc thuộc địa …
- Thái độ của triều đình Huế gồm 2 phái
chủ chiến và chủ hoà. → Trách nhiệm
của triều đình Huế trong việc để mất
nước ta vào tay Pháp.
- Quy mô rộng lớn, lực lượng tham gia
đông đảo các tầng lớp nhân dân, tính
chất quyết liệt.
- ……
- ……
<b>III. Bài tập thực hành.</b>
<i><b>Bài tập 1: So sáng khởi nghĩa n Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa</b></i>
cùng thời?
<i><b>Bài tập 2: So sánh xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?</b></i>
(Xu hướng, chủ trương, biện pháp, khả năng thực hiện, tác dụng, hạn chế).
4. Củng cố.
- Hệ thống nội dung cơ bản.
5. Hướng dẫn về nhà:
Ngày dạy:
<b>Tiết 51: </b>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp học sinh:
+ Hệ thống hố lại tồn bộ phần lịch sử Việt Nam từ 1958- 1918.
+ Học sinh ghi nhớ những sự kiện lịch sử tiêu biểu của giai đoạn này.
- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần học tập tự giác, u thích bộ mơn này.
- Rèn kỹ năng đánh giá, nhận định, so sánh các vấn đề lịch sử.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
;
- Đề phô tô cho học sinh.
<b>III. THỰC HIỆN.</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
<b>ĐỀ BÀI.</b>
<i><b>Câu 1: a. Lập bảng thống kê về những đề nghị cải cách của Việt Nam cuối TK</b></i>
XIX- đầu TK XX theo mẫu:
Thời gian Người đề nghị Nội dung đề nghị
b. Kết cục, ý nghĩa của những đề nghị cải cách nêu trên?
<i><b>Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.</b></i>
1. Khởi nghĩa Yên Thế là phong trào của ai:
A. Phong trào của nông dân C. Phong trào của công nhân
B. Phong trào của tiểu tư sản. D. Phong trào của tư sản.
2. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. 5.6.1911 C. 5.6.1912
3. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là:
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy C. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
4. Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình Phong kiến nhà Nguyễn là:
A. Hiệp ước Nhâm Tuất. C. Hiệp ước Patơ-nốt
B. Hiệp ước Giáp Tuất. D. Hiệp ước Hac-măng.
<i><b>Câu 4: Tại sao nói từ 1858- 1884 là q trình đầu hàng từng bước đi đến đầu hàng </b></i>
toàn bộ của triều đình Huế trước thực dân Pháp xâm lược?
<b>ĐÁP ÁN.</b>
<i><b>Câu 1: (2đ).</b></i>
- Năm 1868: Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam
Định). Đinh Văn Điền xin đẩy mạnh khai khẩn đất hoang…
- Năm 1872: Viện Thương Bạc xin mở 3 cửa biển ở miền Bắc và miền Trung để
thơng thương với bên ngồi.
- Từ 1863- 1871: Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình Huế 30 bản điều
trần …
- Từ 1877- 1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức …
bảo vệ đất nước.
- Kết cục: Các đề nghị cải cách đều không được thực hiện.
- Ý nghĩa: + Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn.
+ Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết thức thời.
=> Chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân ở Việt Nam đầu TK XX.
<i><b>Câu 2: (1đ).</b></i>
1. A 3. C
2. A 4. C
<i><b>Câu 3: (3đ): Trình bày đủ 5 nội dung cơ bản, có nhận xét, đánh giá của bản thân.</b></i>
<i><b>Câu 4: (4đ). Chứng minh được:</b></i>
- T9.1858: Pháp xâm lược nước ta.
- Ngày 5.6.1862 triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng cho
Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam kỳ.
- Ngày 15.3.1874: Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6
tỉnh Nam kỳ hoàn toàn thuộc Pháp
- Ngày 6.6.1884: Hiệp ước Patơ-nốt được ký, Việt Nam trở thành nước thuộc địa
nửa phong kiến.
=> Có nhận xét gì đánh giá của bản thân.
4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà: