Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.65 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 24</b>
<i><b>Ngày soạn: 26/02/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2021</b></i>
<b>Tối:</b>
<b>Toán</b>
<b>Bài 51. DÀI HƠN - NGẮN HƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng:</b>
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
<b>2.Năng lực</b>
- Phát triển các NL toán học.
<b>3. Phát triển các NL toán học: NL tư duy và lập luận tốn học.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Máy tính, bài powerpoint
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Khởi động (3’) </b>
<b>- HS thực hiện gắn hai băng giấy của </b>
mình lên bảng và nói cách nhận biết
băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào
ngắn hơn.
- Nhân xét
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>(15’)</b>
- HS quan sát tranh, nhận xét băng giấy
xanh dài hơn băng giấy đỏ, băng giấy đỏ
<i>ngắn hơn băng giấy xanh. </i>
- GV gắn hai băng giấy lên, chẳng hạn:
- Nhận xét
- Chốt: Để biết độ dài của đồ vật thì các
cô sẽ để 1 đầu của hai đồ vật bằng nhau
và xem đầu kia của đồ vật. Ta thấy đồ
vật nào cao hơn thì đồ vật đó dài hơn.
<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập </b>
<b>(20’)</b>
<b>Bài 1</b>
- Quan sát hình, trong từng trường hợp
a) Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn
hơn?
b) Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang
nào ngắn hơn?
- Nhân xét
- Mỗi HS lấy ra một băng giấy thực
hiện và trả lời
- HS nói suy nghĩ và cách làm của
mình để biết bút chì nào dài hơn, bút
chì nào ngắn hơn
- HS nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng
giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn
băng giấy đỏ”.
<b>Bài 2. HS thực hiện các thao tác:</b>
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn
sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”,
“dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các
chiếc váy có trong bức tranh.
- Nhân xét và chốt
<b>Bài 3. HS thực hiện các thao tác:</b>
- HD Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho
bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp
hơn”, để mô tả các con vật.
- Nhận xét và chốt
<b>D. Hoạt động vận dụng (5’)</b>
<b>Bài 4. HS thực hiện các thao tác:</b>
- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn
sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”,
“cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi
người trong bức tranh.
- Nhân xét và chốt
<b>E. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì?
- Từ ngữ tốn học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao
sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”,
“cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia
sẻ với các bạn.
Bàn chải dài hơn. Cái thìa ngắn hơn
- Giải thích cho bạn nghe.
<b>- HS Quan sát hình vẽ và trả lời</b>
- HS tơ màu theo êu cầu bài.
- Quan sát hình vẽ và trả lời
<b>Bài 4. HS thực hiện các thao tác:</b>
- Quan sát hình vẽ và trả lời
- HS so sánh một số đồ dùng như bút
chì, tẩy, hộp bút,... với bạn rồi nói kết
quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài
hơn bút chì của bạn, ...
- HS nêu
<b>Tự nhiên và xã hội</b>
<b>CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
<i>Sau bài học, HS sẽ:</i>
- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ
- Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được
các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học cịn có chức
năng cơ học cịn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,…
2. Năng lực
- Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn
vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.
3. Phẩm chất
trên cơ thể mình, tơn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người
khuyết tật kém may mắn hơn mình.
<b> II. CHUẨN BỊ</b>
GV:+ Hình phóng to trong SGK, hình vẽ cơ thể người.
+ Hình bé trai, bé gái.
HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- </b>HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Mở đầu: Khởi động (5’)</b>
- GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các bộ
<b>2. Hoạt động khám phá (10’)</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
- GV cho HS quan sát hình trong SGK và
đưa ra câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi tên
được các bộ phận bên ngoài mà hai ‘’bác
sĩ’’ Minh và Hoa đang khám cho các bạn.
<i>Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí và tên</i>
gọi của một số bộ phận bên ngoài cơ thể.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
- GV cho HS nói với nhau về sự giống và
khác nhau giữa các em.
- GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn gái
- GV đặt các câu hỏi: nói với nhau về sự
giống và khác nhau giữa các em.
HS quan sát tranh đồng thời dựa vào hiểu
biết thực tế để trả lời, qua đó thấy được sự
khác nhau bên ngoài giữa bạn trai và bạn
gái.
<i>Yêu cầu cần đạt: </i>
- HS hăng hái, tự tin nêu được sự giống
nhau và khác nhau giữa các em. (giống:
- Phân biệt được bạn trai, bạn gái.
<b>3. Hoạt động thực hành (10’)</b>
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng (Đốn
tên bộ phận bên ngồi)
- Luật chơi: GV đọc câu hỏi, HS nghe để
đoán tên bộ phận bên ngồi. Bạn nào đốn
đúng thì được tun dương.
- GV kết luận bằng việc sử dụng một hình
ghi sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như
- HS hát
- HS quan sát hình trong SGK
- HS trả lời: Tay, cổ, chân, mồm
- HS quan sát
- HS trả lời:
+ Giống: đều da,…
+ Khác nhau:
Con trai: tóc ngắn, mặc quần áo.
Con gái: tóc dài, mặc váy
mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn tay, ngón
tay,… đồng thời đây cũng là gợi ý cho
hoạt động tiếp theo.
Yêu cầu cần đạt: Ngoài những bộ phận đã
biết, HS nói được thêm và chi tiết hơn tên
các bộ phận ngồi cơ thể.
<b>4. Củng cố, dặn dị (5’)</b>
- Xác định được vị trí, nói được tên của
một số bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình
cũng như tơn trọng sự khác biệt hình dáng
bên ngồi của người khác.
- Định hướng phát triển năng lực và phẩm
chất: GV tổ chức cho HS quan sát và thảo
luận về hình ba bạn nhỏ
+ Con có nhân xét gì về 3 bạn nhỏ?
- GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các
bộ phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận
đó khác nhau ở mỗi người: màu da, mái
tóc,… Chúng ta cần tơn trọng sự khác biệt
đó.
<b>Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài
của cơ thể và chức năng của chúng.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
- Khác nhau về màu da, mái tóc, chủng
tộc) đang vui chơi để rút ra
<b>Tiếng việt</b>
<b>BÀI 24A: BẠN TRONG NHÀ (T1, 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
<b>- Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Nhận lỗi. Kết hợp đọc</b>
chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận xét được hành động, suy
nghĩ của nhân vật trong câu chuyện và rút ra được bài học từ câu chuyện.
<b>2. Năng lực </b>
- Viết đúng những từ mở đầu bằng r/d; s/x. Chép đúng một đoạn văn.
- Nói được một số điều về con vật ni trong nhà mình u thích.
<b>2. Phẩm chất</b>
- Học sinh ln u quý con vật nuôi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hai bộ tranh phóng to. Bộ thẻ từ tổ chức trị chơi chính tả
- Vở bài tập TV tập 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Tiết 1</b>
<b>A. Ổn định tổ chức (3’) </b>
- Gv yêu cầu HS đọc lại bài Gà con
đi học
- Việc làm nào cho thấy gà con chưa
biết đọc?
- GV nhận xét bổ sung
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (3’)</b>
<b>HĐ1: Nghe nói</b>
- Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng HS
kể cho nhau nghe tên các con vật
nuôi
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
<b>2. Hoạt động khám phá </b>
<b>HĐ2: Đọc (25’)</b>
- Nghe đọc
Gv treo tranh minh họa
Cả lớp nghe GV giới thiệu về câu
chuyện, cách đọc bài
Giáo viên đọc bài chậm
- Đọc trơn
a) Gv cho HS luyện đọc một số từ
ngữ dễ phát âm sai: la mắng, nô đùa
- H/D đọc câu dài: Ngày chủ nhật, bố
mẹ vắng nhà Minh Quân và mèo
vàng nô đùa thỏa thích.
- Yêu cầu HS đọc đoạn
* Hoạt động cả lớp: Tổ chức thi đọc
Yêu cầu HS bình chọn HS đọc tốt
<b> Tiết 2</b>
b) Đọc hiểu (10’)
- Chuyện gì xảy ra khi Minh Quân và
mèo vàng mải nô đùa?
- GV nhận xét chốt câu trả lời: Minh
- Con đã học được đức tính gì ở bạn
Minh Qn?
- GV nhận xét chốt.
<b>4. Hoạt động vận dụng (20’)</b>
<b>HĐ4: Nghe nói</b>
- 2 em đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- Lần lượt từng HS nói về các con
vật ni trong nhà mà mình u thích
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc cá nhân, 2 – 3 em đọc
- Một số em đọc câu: Ngày chủ
nhật,/ bố mẹ vắng nhà / Minh Quân
và mèo vàng / nơ đùa thỏa thích.
Mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp
các đoạn cho đến hết bài
Đọc tiếp nối 3 đoạn trong nhóm
HS trả lời câu hỏi của GV
- Yêu cầu HS thực hiện việc đóng vai
bạn Minh Quân nói lời xin lỗi bố
- Giáo viên nhận xét
<b>5. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- HS đọc tồn bài
Dặn dò học sinh làm BT và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
- HS thực hiện việc đóng vai
- HS nhận xét
<i><b>Ngày soạn: 26/02/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2021</b></i>
<b>Chiều:</b>
<b>Tiếng việt</b>
<b>BÀI 24A: BẠN TRONG NHÀ (T3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Viết đúng những từ mở đầu bằng r/d; s/x. Chép đúng một đoạn văn
<b>2. Năng lực</b>
<b>- Viết đúng tốc độ và chính tả.</b>
- Làm đúng các bài tập
<b>3. Phẩm chất</b>
- Học sinh luôn yêu quý con vật ni.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hai bộ tranh phóng to. Bộ thẻ từ tổ chức trị chơi chính tả
- Vở bài tập TV tập 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Tiết 1</b>
<b>A. Ổn định tổ chức (3’) </b>
- Gv yêu cầu HS đọc lại bài Gà con
đi học
- Việc làm nào cho thấy gà con chưa
biết đọc?
- GV nhận xét bổ sung
<b>1. Hoạt động khởi động (3’)</b>
<b>2. Hoạt động luyện tập (30’)</b>
<b>HĐ3: Viết</b>
<i><b> a) Tập chép đoạn văn</b></i>
- Gv đọc đoạn văn
- Nêu các từ cần viết hoa?
- Yêu cầu hs viết các từ viết hoa
- GV đọc đoạn văn đẻ hs chép
- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi
Gv nhận xét bài của một số học sinh
b) Thi tìm từ cho ơ trống trong câu
(chọn 1 hoặc 2).
2 em đọc bài
HS trả lời câu hỏi
- HS viết các từ Tối, Minh Quân,
Cậu ra nháp
- Cá nhân: HS chép đoạn văn vào vở
- HS soát lỗi và sửa lỗi
- GV và HS nhận xét tuyên dương
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Gọi HS đọc lại nội dung vừa viết.
- Dặn dò học sinh làm BT và thực
hiện nhiệm vụ ở nhà.
<i>Năng tốt dưa mưa tốt lúa.</i>
<i>2) Chậm như sên</i>
<i>Nhanh như cắt</i>
<b>Tiếng việt</b>
<b>BÀI 24B: NHỮNG CHUYẾN ĐI THÚ VỊ (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Lợi ích của việc đi bộ,
nhớ được các lợi ích của việc đi bộ.
<b>2. Năng lực</b>
<b>- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Lợi ích của việc đi bộ, nhớ được </b>
các lợi ích của việc đi bộ.
<b>3. Phẩm chất</b>
<b>- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết,</b>
yêu thương.
- Học sinh biết u thích mơn thể thao đi bộ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh vẽ cảnh bãi biển, vùng đồi núi, cảnh rừng. Bộ tranh minh họa Câu
chuyện của măng non.
-Vở bài tập TV tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Tiết 1</b>
<b>A. Ổn định tổ chức (3’)</b>
- Gv yêu cầu 3HS đọc lại bài Nhận
lỗi
- Chuyện gì đã xảy ra khi Minh Quân
và mèo vàng mải nô đùa?
GV nhận xét bổ sung
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5’)</b>
<b>HĐ1: Nghe nói</b>
- Cả lớp nghe GV yêu cầu: HS nói
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
<b>2. Hoạt động khám phá (30’)</b>
<b>HĐ2: Đọc</b>
- Nghe đọc
- Gv treo tranh minh họa vẽ cảnh bãi
3 em đọc bài
HS trả lời câu hỏi
Lần lượt từng HS lên nói cho nhau
nghe và nêu ích lợi của hoạt động
mình u thích.
biển, vùng đồi núi, cảnh rừng. Cả lớp
nghe GV giới thiệu về bài đọc( là
một bài giới thiệu về ích lợi của việc
đi bộ)
Giáo viên đọc bài chậm
- Đọc trơn
a) Để thực hiện yêu cầu
- Gv cho HS luyện đọc một số từ ngữ
dễ phát âm sai: lợi ích, nghỉ lễ
- H/D luyện đọc ngắt hơi ở câu dài
- Yêu cầu HS đọc đoạn
* Hoạt động cả lớp: Tổ chức cho các
nhóm thi đọc
- u cầu HS bình chọn bạn đọc tốt
b) Đọc hiểu
- Yêu cầu các nhóm mỗi em nói về
một lợi ích của việc đi bộ
- Gv nhận xét và gọi 4 em lên nêu 4
ích lợi của việc đi bộ.
- GV nhận xét và ghi tóm tắt ích lợi
của việc đi bộ lên bảng
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
Dặn dò học sinh làm BT và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Học sinh lắng nghe
- HS đọc cá nhân, 2 – 3 em đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc tiếp nối
- Mỗi bạn đọc câu nêu một lợi ích
- HS bình chọn
- Lần lượt từng nhóm lên nêu mỗi em
nêu 1 ích lợi ( 4 em nêu)
Lần 1: Gv cho nhìn sách để nêu
Lần 2: Khơng nhìn sách
- 4 em lên trình bày
<i><b>Tối:</b></i>
<b>Tiếng việt</b>
<b>BÀI 24B: NHỮNG CHUYẾN ĐI THÚ VỊ (T2 - 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Lợi ích của việc đi bộ,
nhớ được các lợi ích của việc đi bộ
- Nghe và viết đúng một đoạn văn ngắn. Viết đúng những từ có vần: ươu/ iêu,
<b>2. Năng lực</b>
<b>- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Lợi ích của việc đi bộ, nhớ được </b>
các lợi ích của việc đi bộ
<b> 3. Phẩm chất</b>
<b>- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết,</b>
yêu thương.
- Học sinh biết yêu thích mơn thể thao đi bộ.
- Tranh vẽ cảnh bãi biển, vùng đồi núi, cảnh rừng. Bộ tranh minh họa Câu
chuyện của măng non.
-Vở bài tập TV tập 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Ổn định tổ chức (3’)</b>
- Gv yêu cầu 3HS đọc lại bài Lợi ích
của việc đi bộ
- Hãy nêu lợi ích của việc đi bộ?
GV nhận xét bổ sung
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (2’)</b>
<b>2. Hoạt động luyện tập (5’)</b>
<i>c) Liên hệ: Yêu cầu từng HS kể cho</i>
nhau nghe về chuyến đi bộ dài nhất
của mình cùng người thân
- GV nhận xét và chốt kiến thức
<b>HĐ3: Viết (20’)</b>
<b>a) Nghe viết đoạn văn</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- Gv đọc đoạn văn
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
- Gv nhận xét bài của một số học
sinh
b) Nhìn tranh, thi chọn vần cho ô
trống trong câu. Viết một câu đã
hoàn chỉnh vào vở
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Nhân xét
<b>3. Hoạt động vận dụng (20’)</b>
<b>HĐ4: Nghe nói</b>
a. Nghe kể Câu chuyện của măng
non
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả
lời câu hỏi: Mỗi bức tranh vẽ gì?
<i>- Hãy đốn sự việc trong mỗi tranh?</i>
<i>- Đọc tên câu chuyện và đoán nội </i>
<i>dung câu chuyện?</i>
- GV nhận xét
- GV kể chuyện( Lần 1) kết hợp
tranh minh họa
- Yêu cầu HS tập nói lời đối thoại
3 em đọc bài
HS trả lời câu hỏi
- HS kể
- 2 em đọc đoạn văn
- HS viết các từ Khi, Mùa, Trước
- HS nghe GV đọc để viết đoạn văn vào
vở
- HS soát lỗi và sửa lỗi
Học sinh làm bài vào vở
HS viết chọn câu đã hoàn thành vào vở
- Buổi chiều, hươu ra suối uống nước.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
- Học sinh lắng nghe
của các nhân vật trong từng đoạn
câu chuyện
- GV kể chuyện lần 2
b. Kể một đoạn Câu chuyện của
măng non
- Tổ chức cho HS thi kể một đoạn
câu chuyện
- Yêu cầu học sinh bình chọn bạn kể
hay
<b> 4. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- HS đọc lại tồn bài
Dặn dị học sinh làm BT và thực hiện
- Học sinh lắng nghe
- Mỗi HS kể chuyên
- Bình chọn nhóm kể hay nhất
<i><b>Ngày soạn: 28/02/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2021</b></i>
<b>Hoạt động trải nghiệm</b>
<b>CHỦ ĐỀ 6: TẬP LÀM VIỆC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức
- Sau bài học học sinh:
+ Nêu được một số việc làm giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Thực hiện được một số việc làm để nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Giữ được an toàn khi tham gia làm việc nhà
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
2. Năng lực thích ứng với cuộc sống: Hình thành một số thói quen, nếp sống
sinh hoạt và kỹ năng tự phục vục
3. Phẩm chất
- Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà, trong lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV:
+ Các bức tranh trong chủ đề
+ Hình ảnh nhà cửa gọn gàng, bừa bộn
- HS: SGK hoạt động trải nghiệm 1, VBT HĐTN 1
+ Giấy màu kéo, hồ dán, bút màu, bút chì, khăn lau khơ, áo sơ mi
+ Bộ thẻ ngơi sao màu xanh, màu đỏ, màu vàng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động (2’) </b>
- GV cho HS hát bài
<b>2. Hoạt động khám phá – kết nối</b>
<b>kinh nghiệm (25’)</b>
<b>Hoạt động 1. Giới thiệu chủ đề</b>
chia sẻ kinh nghiệm về những việc làm
góp phần giữ gìn nhà cửa gọn gàng
* Cách tiến hành
- Gv lần lượt chiếu trên màn hình hoặc
đính lên bảng các hình ảnh trong trang
chủ đề (SGK trang 53)
+ GV yêu cầu HS gọi tên hoạt động /
việc làm có trong tranh, trong vòng 5
giây.
- GV nhận xét HS khi tham gia trò
chơi
- GV: + Bốn bức tranh chủ đề có
những điểm gì giống nhau?
+ Bạn nhỏ trong từng bức tranh đang
làm cơng việc gì để giúp nhà cửa gọn
gàng, sạch sẽ?
- GV nhận xét tổng kết hoạt động:
Bác Hồ kính u đã từng nói: Tuổi
nhỏ làm việc nhỏ/ Tùy theo sức của
mình. Mỗi chúng ta hãy tham gia làm
việc nhà phù hợp với lứa tuổi, sức
khỏe để giúp đỡ bố mẹ, đó cũng là
<b>Hoạt động 2: Nhận biết nhà cửa sạch</b>
<b>sẽ</b>
*Mục tiêu: HS nhận biết được nhà cửa
sạch sẽ, gọn gàng, qua đó HS nhận
thức được trách nhiệm của bản thân
với gia đình.
* Cách tiến hành:
- GV chiếu trên màn hình 5 bức ảnh/
tranh ở nhiệm vụ 1 trong SGK trang 54
để HS quan sát
- GV: + Bức tranh nào thể hiện nhà
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh
- HS dự đoán và trả lời tên chủ đề của
mỗi tranh
- Tranh 1: Gấp quần áo, giũ áo, ...
- Tranh 2: Quét nhà, quét phòng, ...
- Tranh 3: Rửa bát, rửa chén, rửa
đĩa, ...
- Tranh 4: Dọn dẹp bàn học, lau bàn
học,....
- HS: Điểm giống nhau của cả bốn bức
tranh là các bạn nhỏ đều đang làm việc
nhà để giúp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
+ Việc làm giúp nhà cửa gọn gàng:
tranh 1
+ Việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ: tranh
2,3,4
- HS: công việc của bạn trong tranh
+ Tranh 1: Bạn nữ đang gấp quần áo
+ Tranh 2: Bạn nam đang rửa bát, đĩa
+ Tranh 3: Bạn nam đang quét nhà
+ Tranh 4: Bạn nữ đang lau bàn
- HS quan sát tranh
cửa sạch sẽ, gọn gàng? Vì sao
+ Nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng được thể
hiện như thế nào?
- GV tổng kết, nhận xét
- Gv lưu ý: Nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng
được thể hiện qua tất cả các vị trí, đồ
dùng có trong nhà.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các cơng việc</b>
<b>em thường làm ở nhà.</b>
* Mục tiêu: HS tìm hiểu việc thực hiện
những cơng việc nhà của các bạn trong
nhóm và chia sẻ các kinh nghiệm làm
việc nhà để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ,
gọn gàng. Qua đó HS có thêm kinh
nghiệm làm việc nhà
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở
nhiệm vụ 2 trong SGK và TLCH: Nêu
những việc làm của các bạn nhỏ để giữ
gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ.
- GV tổng kết, nhận xét
- GV: Ở nhà em đã giúp bố mẹ những
việc làm nào để nhà cửa gọn gàng,
sạch sẽ?
GV: + Ai thường xuyên quét nhà?
+ Ai luôn sắp xếp góc học tập của
mình ngăn nắp?
+ Ai tự gấp quần áo và để ngăn nắp
trong tủ?
+ Ai lau bàn ghế hằng ngày?
- GV: Bao nhiêu bạn làm được nhiều
hơn bốn việc thì giơ tay? (Gv tuyên
dương
+ Bạn nào làm được ba việc? Bạn nào
làm được hai việc? Bạn nào làm được
một việc?
+ Bạn nào chưa làm được việc nào?
nhiều quần áo, chăn màn chưa gấp
+ Tranh 2: Phòng khách sạch sẽ, gọn
gàng.
+ Tranh 3: Tủ quần áo được xếp gọn
gàng, ngăn nắp.
+ Tranh 4: Giá sách và bàn học có
nhiều sách vở đồ dùng học tập lộn xộn.
+ Tranh 5: Khu bếp bẩn, xoong chảo,
bát đũa không sạch sẽ, dao thớt để dưới
sàn nhà.
- HS quan sát tranh và TLCH:
+ Tranh 1: Bạn nữ đang sắp xếp sách
vở lên giá sách
+ Tranh 2: Bạn nữ đang lau ghế
+ Tranh 3: Bạn nữ đang gấp quần áo
+ Tranh 4: Bạn nam đang lau nhà
+ Tranh 5: Bạn nữ đang quét sân
- HS lắng nghe
- HS trả lời bằng tay
(Nếu có HS, có thể hỏi vì sao HS chưa
làm được)
- GV tổng kết: Chúng ta thấy những
việc làm trên đều hướng đến mục đích
giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng,
đồng thời rèn luyện sức khỏe.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV: Các em về nhà và quan sát xem
rong gia đình các em phong nào đã
được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp?
Phòng nào chưa được sắp xếp gọn
gàng ngăn nắp?
- GV: em được ra việc làm phù hợp để
các phòng trong gia đình nhà mình
được sạch sẽ, gọn gàng
- HS lắng nghe
- HS về nhà quan sát và thực hiện
<b>Tiếng việt</b>
<b>BÀI 24C: NIỀM VUI TUỔI THƠ (TIẾT 1 - 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Giúp HS đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Bập bênh. Nêu được những
điều thú vị khi chơi bập bênh, đặc điểm của trò chơi bập bênh.
<b>2. Năng lực</b>
- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài Bập bênh
<b>3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, đồn kết,</b>
u thương.
- Học sinh u thích các trị chơi
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Máy tính, bài powerpoint
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Tiết 1</b>
<b>A. Ổn định tổ chức (5’)</b>
GV yêu cầu 2HS đọc lại bài Lợi ích
của việc đi bộ
Nêu lợi ích của việc đi bộ thường
xuyên?
GV nhận xét bổ sung
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (3’)</b>
<b>HĐ1: Nghe nói</b>
Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng HS
quan sát tranh nói cho nhau nghe
những trò chơi được vẽ trong tranh
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
2 em đọc bài
HS trả lời câu hỏi
<b>2. Hoạt động khám phá (25’)</b>
<b>HĐ2: Đọc </b>
- Nghe đọc
Gv treo tranh minh họa.
Em đã chơi bập bênh khi nào chưa?
Cả lớp nghe GV giới thiệu về bài đọc
Giáo viên đọc bài chậm, rõ ràng, ngắt
hơi sau mỗi dòng thơ, dừng hơi lau
hơn sau mỗi dòng thơ.
<i><b>a) Đọc trơn</b></i>
- Gv cho HS luyện đọc một số từ ngữ
dễ phát âm sai: lưng chừng, dềnh lên,
trườn
- GV giải nghĩa từ: lưng chừng, lênh
đênh
- H/D luyện đọc ngắt nghỉ hơi sau mỗi
dòng thơ
- Yêu cầu HS đọc
* Hoạt động cả lớp: Tổ chức cho các
nhóm thi đọc
u cầu HS bình chọn bạn đọc tốt
<b>Tiết 2</b>
<i><b>b) Đọc hiểu (10’)</b></i>
- Trong bài thơ cái gì được so sánh với
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao khi
<i>ngồi trên bập bênh và chơi bập bênh ta</i>
<i>lại có cảm giác đang ngồi trên thuyền </i>
<i>hoặc đang đu võng?</i>
- Bạn có thích chơi bập bênh khơng?
Vì sao?
- GV nhận xét và giảng lại ND
<b>3. Hoạt động vận dụng (20’)</b>
<b>HĐ4: Nghe nói </b>
a. Nghe kể Câu chuyện của măng non
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi: Mỗi bức tranh vẽ gì?
- Hãy đoán sự việc trong mỗi tranh?
- Đọc tên câu chuyện và đoán nội dung
câu chuyện?
GV nhận xét
- GV kể chuyện (Lần 1) kết hợp tranh
minh họa
Yêu cầu HS tập nói lời đối thoại của
Học sinh quan sát tranh
Học sinh đọc thầm theo
HS đọc cá nhân, 2 – 3 em đọc
Cả lớp đọc đồng thanh
HS đọc Cá nhân, đồng thanh
HS đọc tiếp nối
Nhóm thi đọc
HS bình chọn
HS em đọc câu hỏi 1
- HS trả lời: Cái bập bênh được so
sánh với cái thuyền và cái võng
Từng HS nêu ý kiến
HS trả lời và viết câu trả lời vào vở.
- HS trình bày
- HS nhận xét
các nhân vật trong từng đoạn câu
chuyện
- GV kể chuyện lần 2
b. Kể một đoạn Câu chuyện của măng
non
- Tổ chức cho HS thi kể một đoạn câu
chuyện
Yêu cầu học sinh bình chọn HS kể hay
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
Dặn dò học sinh làm BT và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Học sinh lắng nghe
- HS kể chuyên
Bình chọn HS kể hay nhất
1 em đọc lại bài đọc
Học sinh lắng nghe
<i><b>Ngày soạn: 27/02/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2021</b></i>
<b>TỐI</b>
<b>Toán</b>
<b>Bài 52. ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước
chân, que tính,
- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
<b>2. Năng lực</b>
- Phát triển các NL toán học.
<b>3. Phát triển các NL toán học</b>
- NL sử dụng cơng cụ và phương tiện học tốn.
<b> II. CHUẨN BỊ</b>
- Máy tính, bài powerpoint
<b> </b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (3’)</b>
- Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay,
sải tay, bước chân chúng ta có thể
dùng cái gi để đo?
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>(15’)</b>
<b>1. GV hướng dẫn HS đo bằng gang</b>
tay, sải tay, bước chân:
- GV hướng dẫn mẫu, HS thực hành
theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả
đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng
10 gang tay.
- Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem
các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm
gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay,
bước chân, ...).
- HS thực hành đo cá nhân, ghi lại kết
quả đo, chẳng hạn:
- GV nhận xét cách đo của hs, nhắc HS
các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS
hiểu có thể dùng gang tay, sải tay,
bước chân để đo độ dài nhưng cũng có
thế dùng que tính hoặc các vật khác để
đo.
<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>(15’)</b>
<b>Bài 1. HS thực hiện các thao tác:</b>
- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt
động của các bạn trong tranh.
- Nhân xét
<b>Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau</b>
rồi trao đối với bạn:
- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của
chiếc bút, của chiếc lược.
- Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim
băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ
dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật
khác nhau thì có kết quả khác nhau
(chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài
bằng 4 cái tẩy).
<b>D. Hoạt động vận dụng (5’)</b>
<b>Bài 3. HS thực hiện các thao tác:</b>
- HDHS quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi
cho bạn để mô tả các ngôi nhà trong
bức tranh.
- Gọi một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
<b>E. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
-Từ ngữ tốn học nào em cần chú ý?
Ở nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay,
bước chân, que tính để đo một sổ đồ
dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn
phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân
bàn học của em dài mấy que tính, ... để
hơm sau chia sẻ với các bạn
tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.
- HS nhận xét, qua thực hành rút ra
kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt
động của các bạn trong tranh.
- Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt
động ở phần B).
- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của
chiếc bút, của chiếc lược.
<b>Bài 3. HS thực hiện các thao tác:</b>
- Quan sát hình vẽ.
- Một vài HS chia sẻ trước lớp.
- Toà nhà B cao nhất
- Toà nhà C thấp nhất
- Hai toà nhà A và D bằng nhau
- Toà nhà A thấp hơn toà nhà B
- HS nêu
<b>Tiếng việt</b>
<b>BÀI 24C: NIỀM VUI TUỔI THƠ (TIẾT 3) </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Tô chữ hoa L, K, viết từ có chữ hoa L, K
- Viết đúng một câu về trò chơi theo nội dung tranh.
<b>2. Năng lực</b>
- Viết đúng chữ hoa theo mẫu và làm đúng bài tập
<b>3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, đoàn kết,</b>
yêu thương.
- Học sinh u thích các trị chơi
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Máy tính, bài powerpoint
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Khởi động</b>
<b>2. Hoạt động luyện tập</b>
<b>HĐ3: Viết (30’)</b>
<b>* Nghe viết đoạn văn</b>
Yêu cầu HS đọc đoạn văn
Gv đọc đoạn văn
GV đọc lại cho HS soát lỗi
Gv nhận xét bài của một số học sinh
* Làm BT:
Yêu cầu HS làm bài cá nhân
<b>4. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Nhắc lại nội dung học
Dặn dò học sinh làm BT và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
2 em đọc đoạn văn
HS viết các từ Khi, Mùa, Trước
HS nghe GV đọc để viết đoạn văn vào
vở
HS soát lỗi và sửa lỗi
HS viết chọn câu đã hoàn thành vào
vở
<b>Tiếng việt</b>
<b>BÀI 24D: NHỮNG BÀI HỌC HAY (Tiết 1) </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Giúp HS đọc mở rộng câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm: Em là búp măng
non
- Nghe viết một đoạn thơ. Viết đúng những từ chứa tiếng có vần iêu/ ươu; ao /
au
<b>2. Năng lực </b>
- Hỏi đáp và viết về những bài học mình thu nhận được từ cuộc sống hàng ngày.
<b>3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân</b>
ái, đoàn kết, yêu thương. Học sinh biết yêu quý và giúp đỡ mọi người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Máy tính, bài powerpoint
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Ổn định tổ chức (3’)</b>
- Gv yêu cầu 2HS đọc lại bài Bập
bênh
- Em được chơi bập bênh ở đâu? Em
có thích chơi trò chơi bập bênh
không?
GV nhận xét bổ sung
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5’)</b>
<b>HĐ1: Nghe nói</b>
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát
Cả lớp nghe GV yêu cầu: Từng cặp
quan sát tranh nói nói về các nhân
vật và hành động của các nhân vật
trong tranh
- Những hình ảnh trong tranh giúp
em hiểu được điều gì?
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
<b>2. Hoạt động khám phá</b>
<b>HĐ2: Viết (25’) </b>
a) Viết một hoặc hai câu về bức tranh
- Gv đưa tranh yêu cầu HS quan sát
- Hai bạn nhỏ đi đâu?
- Trời hơm đó như thế nào?
- Bạn gái nói gì với bạn trai?
- Em muốn viết điều gì về bức tranh?
GV nhận xét câu văn HS viết.
<b>5. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
* Dặn dò học sinh về tìm thêm sách
để đọc và chia sẻ với người thân về
các nhận vật trong bài đọc, làm BT
và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
2 em đọc bài
HS trả lời câu hỏi
- Học sinh quan sát tranh
- Lần lượt từng cặp trình bày
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh trả lời
HS tự viết câu theo ý thích của mình
Một vài em đọc câu đã viết
Học sinh lắng nghe
<i><b>Ngày soạn: 02/03/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2021</b></i>
<b>CHIỀU</b>
<b>Tiếng việt</b>
<b>BÀI 24D: NHỮNG BÀI HỌC HAY (Tiết 2+3) </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Giúp HS đọc mở rộng câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm: Em là búp măng
non.
- Hỏi đáp và viết về những bài học mình thu nhận được từ cuộc sống hàng ngày.
<b>3. Phẩm chất: Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân</b>
ái, đoàn kết, yêu thương. Học sinh biết yêu quý và giúp đỡ mọi người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Máy tính, bài powerpoint
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Khởi động (5’)</b>
<b>2. Hoạt động luyện tập</b>
<b>HĐ2: Viết chính tả (30’)</b>
b) Nghe viết đoạn 2 bài Bập bênh
Giáo viên đọc đoạn thơ
Giáo viên đọc cho học sinh viết
Giáo viên đọc lại cho HS sốt lỗi
Giáo viên nhận xét bài viết chính tả
c) Thi tìm đúng, tìm nhanh
(1) Tên vật, cây, con vật chưa vần iêu,
ươu trong tranh
- Mỗi HS tên vật, cây, con vật vào
tranh cho phù hợp. Nhóm nào viết
đúng và nhanh là nhóm thắng cuộc
Giáo viên và HS nhận xét cuộc thi
- Các từ có vần ao, au
Nhận xét tuyên dương
<b>3. Hoạt động vận dụng (25’)</b>
<b>HĐ3: Đọc</b>
Yêu cầu HS tìm và đọc một câu
chuyện hoặc một bài thơ nói về trẻ em.
Sau đó chia sẻ với bạn điều em thích,
GV nhận xét
- Học sinh đọc bài : Bài học đầu tiên
của gấu con
<b>4. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn dị học sinh về tìm thêm sách để
đọc và chia sẻ với người thân về các
nhận vật trong bài đọc, làm BT và thực
hiện nhiệm vụ ở nhà.
HS viết ra nháp các từ có cái mở đầu
viết hoa
Học sinh viết vào vở
Học sinh soát lỗi và sửa lỗi bài viết
- HS thi: Cây liễu, con hươu, đà điểu,
cái chiếu.
- Học sinh ghi 3 từ ngữ đúng vào vở
- HS tìm: áo, cào,…
Cháu, sáu,…
HS chia sẻ cùng với bạn.
HS đọc bài sau đó nói với bạn về các
nhân vật trong bài đọc.
Học sinh lắng nghe
<b>TỐI</b>
<b>Toán</b>
<b>Bài 53. XĂNG-TI-MÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng</b>
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng
trong giải quyết các tình huống thực tế.
<b>2. Phát triển các NL tốn học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học tốn.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Máy tính, bài powerpoint
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5’)</b>
- GV tổ chức cho một số HS cùng đo
một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng
bàn GV. HS dùng gang tay để đo và
đọc kết quả đo
- GV gọi đại diện HS mà có gang tay
dài, ngắn khác nhau.
- GV cũng dùng gang tay của mình đo
chiều rộng bàn và nói kết quả đo.
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>(15’)</b>
1. GV giới thiệu khung cơng thức trang
117 SGK.
- Trong bàn tay của em, ngón tay nào
có chiều rộng khoảng 1 cm?
- Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực
tế có độ dài khoảng 1 cm.
2. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ
Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng
với một đầu của vật, để mép thước dọc
theo chiều dài của vật.
Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước,
trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm
theo đơn vị đo cm.
Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng
vào chỗ thích hợp.
<b>* Thực hành đo độ dài </b>
- HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn
GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả
khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có
bạn tay nhỏ)
- HS trả lời: Ngón cái
- HSTL
- HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi
với bạn các thông tin quan sát được:
- Nhận xét các vạch chia trên thước.
- Các số trên thước, số 0 là điểm bắt
đầu.
- HS tìm trên thước các độ dài 1 cm
- Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu
giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói:
“Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”.
<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>(15’)</b>
<b>Bài 1. HS thực hiện thao tác: Đọc</b>
chiều dài của hộp màu.
<b>Bài 2. HS thực hiện các thao tác:</b>
a. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ
dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo.
- Nêu cách xác định băng giấy dài
nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực
tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián
tiếp qua số đo của chúng).
<b>Bài 3</b>
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao
tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu
nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó,
HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn
- GV nhắc HS để đo độ dài khơng máy
móc, cần thực hành linh hoạt trong
trường hợp không thể đo bắt đầu từ
vạch số 0 (thước gãy, thước bị mờ....)
thì vẫn có thể đo được nhưng phải đếm
số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài
các vật cần đo.
<b>D. Hoạt động vận dụng (5’)</b>
<b>Bài 4. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ</b>
dài”
HS chỉ vào một số đồng dùng học tập
rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau
đó, kiểm tra lại bằng thước.
<b>E. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì?
- Từ ngừ tốn học nào em cần chủ ý?
- Khi dùng thước có vạch chia
xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy tập ước lượng một số
đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ
và nói cách đo trong nhóm.
<b>Bài 1. HS thực hiện thao tác: Đọc</b>
chiều dài của hộp màu.
<b>Bài 2. HS thực hiện các thao tác:</b>
a. HS dùng thước đo độ dài mỗi băng
giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét
cách đo và nêu những lưu ý để có số
đo chính xác.
b. HS tìm băng giấy dài nhất, băng
giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định
băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn
nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy
hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của
chúng).
<b>Bài 3</b>
- HS thực hiện các thao tác: HS chọn
câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu
nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo
đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi
đo độ dài.
<b>Bài 4. </b>
HS chỉ vào một số đồng dùng học tập
rồi đốn độ dài của đồ dùng đó. Sau
đó, kiểm tra lại bằng thước.
thước có vạch chia xăng-ti-mét để
kiểm tra lại xem mình đã ước lượng
đúng chưa.
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>BÀI 20: CƠ THỂ EM (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức</i>
<i>Sau bài học, HS sẽ:</i>
- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ
hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể;
phân biệt được con trai, con gái.
- Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được
các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học cịn có chức
năng cơ học cịn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,…
2. Năng lực
- Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ
3. Phẩm chất
- Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận
trên cơ thể mình, tơn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người
khuyết tật kém may mắn hơn mình.
<b> II. CHUẨN BỊ</b>
GV:
+ Hình phóng to trong SGK, hình vẽ cơ thể người.
+ Hình bé trai, bé gái.
+ Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phịng hoặc nước rửa
tay. HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Mở đầu (5’)</b>
- GV cho HS chơi trò chơi về các bộ phận
trên cơ thể người: Làm theo tơi nói, khơng
làm theo tơi làm.
-Ví dụ: Khi quản trị hơ ‘’đầu’’ nhưng tay
lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu.
<b>2. Hoạt động khám phá (10’)</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
- GV cho HS quan sát hình trong SGK và
lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện
chức năng chính của một bộ phận
- Những bộ phận nào trên cơ thể làm được
việc dưới đây?
- HS chơi trò chơi
- GV kết luận: Mỗi bộ phận trên cơ thể
đều có chức năng hay nhiệm vụ của nó.
<i><b>Hoạt động 2 và 3</b></i>
- GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới
(bế em, chào hỏi):
+ Kể tên việc làm trong từng hình?
+ Cho biết tên các bộ phận chính thực
hiện các hoạt động trong hình?
+ Ngồi việc cầm nắm, tay cịn dùng để
thể hiện tình cảm?
<i>- GV kết luận: </i>HS biết được ngoài các
chức năng đã có thì các bộ phận trên cơ
thể còn được sử dụng để thể hiện tình
<b>3. Hoạt động thực hành (5’)</b>
- GV dán hai sơ đồ em bé lên phông
chiếu. GV đặt câu hỏi
? a là làm việc gì?
? b làm việc gì?...
<i>Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng trả</i>
lời, nêu được đúng vị trí.
<b>4. Hoạt động vận dụng (5’)</b>
- GV cho HS quan sát, nhận xét về hình
cuối trong SGK và đặt câu hỏi:
+Vì sao bạn trai trong hình phải dùng
nạng?
+Bạn gái đã nói gì với bạn trai?
+Bạn gái giúp bạn trai như thế nào?
+Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ
làm gì giúp bạn?
- GV kết luận
Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được tình
<b>5. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
- HS nêu được chức năng của một số bộ
phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ
phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động,
thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác.
- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm
chỉ dùng chân mà cịn cần phối
hợp với mắt, đầu,...
Khi vẽ thì dùng tay,…
<b>- HS quan sát</b>
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời, a suy nghĩ.
- b quay đầu.
<b>- HS quan sát, nhận xét</b>
- HS trả lời
- HS trả lời
vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể
và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ
các bộ phận đó.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
<b>Đạo đức</b>
<b>BÀI 23: BIẾT NHẬN LỖI</b>
<b>I. MỤCTIÊU</b>
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết được ý nghĩa của việc biết nhận lỗi.
- Thực hiện ứng xử khi mắc lỗi (nói lời xin lỗi một cách chân thành, có hành
động sửa sai khi mắc lỗi).
2. Năng lực
- Biết ứng xử khi mắc lỗi
3. Phẩm chất
- Rèn luyện thói quen biết nhận lỗi và sửa lỗi.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài
học “Biết nhận lối”
- Máy tính, máy chiếu projector> bài giảng powerpoint.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động (5’)</b>
Tổ chức hoạt động tập thể
- GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện
“Cái bình hoa” (Phỏng theo Kể chuyện
Lê-nin)
- GV đặt câu hỏi: Qua câu chuyện, em
thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Chúng ta cần biết nhận lỗi
khi mắc lỗi. Biết nhận lỗi chứng tỏ
mình là người dũng cảm, trung thực.
Khám phá vì sao phải biết nhận lỗi
- GV treo ba tranh quan sát, mời HS kể
nội dung các bức tranhvà cho biết:
- Em đồng tình với bạn nào? Khơng
đồng tình với bạn nào?
- GV khen ngợi HS và nhắc lại nội
dung các bức tranh.
+ Tranh 1: Anh trai vô tình giẫm vào
chân em gái. Khi thấy em gái khóc vì
- HS nghe
- HS trả lời
- HS quan sát tranh
- HS trả lời
đau, anhtrai đã xin lỗi và hỏi han em.
+ Tranh 2: Trong lớp học, vào giờ
uống sữa, bạn gái vô tình làm đổ sữa
vào áo củabạn ngồi bên cạnh và đã xin
lỗi bạn.
+ Tranh 3: Ba bạn nam chơi đá bóng
làm vỡ cửa kính nhà bác hàng xóm
nhưng khơng xin lỗi, nhận lỗi mà cùng
nhau trốn đi nơi khác.
- GV mời HS chia sẻ:
+ Vì sao khi mắc lỗi em cần biết nhận
lỗi?
+ Sau khi nhận lỗi và sửa lỗi, em cảm
thấy như thế nào?
- GV khen ngợi các ý kiến của HS,
tổng kết.
Kết luận: Khi mắc lỗi, cần thật thà
nhận lỗi, xin lỗi giống như bạn trong
tranh 1, 2 để lần sau mình khơng mắc
phải lỗi sai đó. Chúng ta không nên
học theo hành động không biết nhận
lỗi trong tranh 3.
<b>3. Luyện tập (10’)</b>
<b>Hoạt động 1: Xử lí tình huống</b>
- GV cho HS quan sát tranh trong
SGK/chiếu tranh lên bảng để HS đưa
ra phương án xử lí khi mình ở trong
mỗi tình huống đó.
+ Tình huống 1: Trong giờ học vẽ,
chẳng may em làm màu vẽ nước dính
+ Tình huống 2: Trong giờ ra chơi, em
và các bạn đùa nhau, xô ngã một bạn
và khiến bạn bị đau.
- GV mời HS phát biểu và khen ngợi
HS có cách xử lí đúng.
Kết luận: Biết nhận lỗi khi làm giây
màu vẽ nước ra áo bạn; mải chơi, xô
ngã làm bạnbị đau, đã thành thật xin
lỗi là cách xử lí đáng khen.
<b>Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn</b>
- GV nêu yêu cầu: Em nhớ lại và chia
sẻ với bạn: Em đã từng mắc lỗi với ai
chưa? Em đã làm gì để nhận lỗi và sửa
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS chọn
- HS xử lí tình huống.
- HS lắng nghe
lỗi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi những câu
trả lời trung thực và dặn dò HS cần xin
lỗi chân thành khi mắc lỗi.
<b>4. Vận dụng (10’)</b>
<b>Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho</b>
<b>bạn</b>
- GV cho HS quan sát tranh mục Vận
dụng trong SGK, HS nêu rõ yêu cầu:
- Kể nội dung bức tranh và cho biết:
Em có lời khuyên gì cho bạn?
- GV lắng nghe, khen ngợi HS, nhắc lại
nội dung tranh để kết luận.
Kết luận: Khi mắc lỗi, biết nhận lỗi và
xin lỗi sẽ được mọi người sẵn sàng tha
thứ, yêu quý và tin tưởng mình hơn.
Không nên đổ lỗi cho người khác.
<b>Hoạt động 2: Em cùng các bạn rèn</b>
<b>luyện thói quen biết nhận lỗi và sửa</b>
- HS đóng vai nhắc nhau biết nhận lỗi
và sửa lỗi, HS có thể tưởng tượng và
đóng vai theo các tình huống khác
nhau.
- Ngồi ra, GV có thể lấy một vài tình
huống cụ thể để giúp HS có ý thức
dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi.
- Ví dụ: đánh vỡ cốc hoặc bát khi ở
nhà, làm rách vở, gãy thước,hỏng bút
của bạn khi ở lớp,...
- GV hướng dẫn HS cách xin lỗi:
+ Với người lớn cần khoanh tay, cúi
đầu, xưng hô lễ phép, nhin thẳng vào
người mình xin lỗi.
+ Với bạn bè, có thể nắm tay, nhìn vào
bạn thành thật xin lỗi.
<i>Kết luận: Để trở thành người biết cư</i>
xử lịch sự, em cần biết nhận lỗi và
dũng cảm sửalỗi, có như vậy em sẽ
nhận được sự tha thứ khi em mắc lỗi.
<b>5. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Nhắc lại nội dung bài học
Thơng điệp: GV chiếu thông điệp lên
- HS chia sẻ
- HS quan sát
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS xử lí tình huống
- HS lắng nghe
bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn
vàoSGK), đọc.
- Nhận xét tiết học.
<b>SINH HOẠT TUẦN 24</b>
<b>Hoạt động trải nghiệm: Giới thiệu về người bạn hàng xóm.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học học sinh:</b>
+ Biết giới thiệu với các bạn về người bạn hàng xóm của mình.
<b>2. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:</b>
+ Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm
+ Phẩm chất:
Nhân ái: Có tấm lịng hịa nhã với các bạn hàng xóm.
Chăm chỉ: Giúp đỡ bạn hàng xóm với khả năng của mình.
Trách nhiệm: Hồn thành nhiệm vụ được giao, chia sẻ với bạn hàng xóm.
<b>II. Đồ dùng</b>
- GV: video
- HS: SGK
<b>III. Hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Hoạt động 1: Khởi động: (2’) </b>
- GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài
Em ra vườn hoa chơi.
<b>2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp: (13’)</b>
2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp
học tập tuần qua
- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ
+ Nề nếp: Các em có ý thức vào học trực
tuyến đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....
+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có
tinh thần học tập rất tốt,...
+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng.
Tồn tại:
+ Một số em cịn nói chuyện riêng, quay
ngang quay ngửa, chưa chú ý bài, đọc xong
chưa tắt mích.
- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành
tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động
của trường, lớp trong tổ để được khen
thưởng.
- Gv tuyên truyền cách phòng dịch bệnh
- HS hát và vận động theo nhạc.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Các tổ khác nhận xét.
- Lớp trưởng báo cáo tình hình
chung của lớp.
- HS lắng nghe
covid – 19.
- GV tuyên dương HS có tinh thần, tự giác
học tập tốt.
2.2. Công tác trọng tâm tuần tới:
- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát
huy những ưu điểm.
- Thực hiện tốt phịng dịch bệnh.
- Chuẩn bị khẩu trang, bình nước cá nhân,
sổ đo thân nhiệt để đến trường học.
- Thực tốt luật ATGT, TNTT.
- Thực hiện đeo khẩu trang khi ra khỏi nhà,
đi học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đo thân
nhiệt thường xuyên.
<b>3. Hoạt động 3: SHL theo chủ đề: (20’)</b>
- HS giới thiệu về người bạn hàng xóm thân thiện cho cả lớp nghe.
GV nêu VD: Gần nhà tớ có bạn hàng xóm tên là Hạnh. Bạn Hạnh rất thân với
tớ, những ngày nghỉ bạn thường rủ tớ đi chơi....
? Vì sao cần thân thiện với người hàng xóm của mình? HS trả lời.
- Ở nhà con có hay chơi và giúp đỡ các bạn ở xóm khơng?