Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 58:</b>
Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của
động vật ở đới lạnh?
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
<i><b>Đặc điểm của động vật ở môi trường đới lạnh là:</b></i>
<b>Môi trường </b>
<b>đới lạnh</b>
<b>Môi trường </b>
<b>hoang mạc </b>
<b>đới nóng</b>
Quan sát hình ảnh sau:
<b>ĐA DẠNG SINH HỌC</b>
Tiết 61
<i><b>Đặc điểm khí </b></i>
Khí hậu nóng ẩm, tương đối ổn định thích
hợp với sự sống của nhiều loài sinhvật, thực
vật phong phú
<b>ĐA DẠNG SINH HỌC</b>
Tiết 61
Môi trường nhiệt đới gió mùa có độ đa dạng sinh
học như thế nào?
Độ đa dạng sinh học cao, thể hiện ở số lồi rất
nhiều, số cá thể trong lồi đơng
<b>ĐA DẠNG SINH HỌC</b>
Tiết 61
Tiết 61
Tiết 61<sub>Tiết 61</sub><sub>Tiết 61</sub>
<b>Các loài mèo</b>
<b>ĐA DẠNG SINH HỌC</b>
Tiết 61
Rắn cạp nong Rắn săn chuột
Rắn giun <sub>Rắn ráo</sub> <sub>Rắn cạp nia</sub>
Rắn hổ mang
<i>Vì:</i> <i>Vì ở đây có </i>
<i>nguồn thức ăn </i>
<i>dồi dào, mỗi lồi </i>
<i>chun ăn một </i>
<i>loại thức ăn khác </i>
<i>nhau, khơng có </i>
<i>sự cạnh tranh về </i>
<i>thức ăn -> số </i>
<i>lượng loài tăng </i>
<i>cao.</i>
<b>Bảng: Nhu cầu về nguồn sống của 7 loài rắn cùng chung sống trên </b>
<b>đồng ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam.</b>
<b>Lồi rắn </b> <b>trường Mơi </b>
<b>sống</b>
<b>Thời gian đi </b>
<b>bắt mồi</b>
<b>Những loại </b>
<i><b>Ngày</b></i> <i><b>Đêm</b></i>
<i><b>Rắn cạp nong</b></i>
<b>Trên cạn</b>
<b>+</b> <b>Rắn</b>
<i><b>Rắn hổ mang</b></i> <b>+</b> <b>Chuột</b>
<i><b>Rắn săn chuột</b></i> <b>+</b> <b>Chuột</b>
<i><b>Rắn giun</b></i> <b>Chui luồn <sub>trong đất</sub></b> <b>+</b> <b>Sâu bọ</b>
<i><b>Rắn ráo</b></i> <b><sub>và leo cây</sub>Trên cạn </b> <b>+</b> <b>Ếch nhái,</b>
<b>Chim non</b>
<i><b>Rắn cạp nia</b></i> <b><sub>Vừa ở </sub></b>
<b>nước vừa </b>
<b>ở cạn</b>
<b>+</b> <b>Lươn,</b>
<b>Trạch đồng</b>
<i><b>Rắn nước</b></i> <b>+</b> <b>Ếch nhái</b>
<b>Cá</b>
<i><b>Tại sao có thể</b></i>
<i><b>gặp 7 lồi rắn </b></i>
<i><b>cùng chung </b></i>
<i><b>sống với nhau </b></i>
<i><b>mà không hề </b></i>
<i><b>cạnh tranh với </b></i>
<i><b>nhau?</b></i>
<i><b> </b><b>Vì:</b></i> <i>Các lồi </i>
<i>sống ở các mơi </i>
<i>trường sống </i>
<i>khác nhau, thời </i>
<i>gian kiếm ăn </i>
<i>khác nhau và </i>
<i>thức ăn cũng có </i>
<i>sự khác nhau</i>
<i><b> </b></i>
<b>ĐA DẠNG SINH HỌC</b>
Tiết 61
Tiết 61<sub>Tiết 61</sub><sub>Tiết 61</sub>
-<i><b><sub>Sự đa dạng sinh học của động vật ở mơi </sub></b></i>
<i><b>trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.</b></i>
<i><b> - Số lượng lồi nhiều do điều kiện khí hậu ở </b></i>
<i><b>đây thuận lợi.</b></i>
<i>Hãy lấy ví dụ chứng tỏ </i>
<i>trong chăn nuôi con </i>
<i>người đã tận dụng sự </i>
<i>thích nghi cao của sinh </i>
<i>vật với các mơi trường </i>
<i>sống để tăng hiệu quả </i>
<i>kinh tế</i>
<b>ĐA DẠNG SINH HỌC</b>
Tiết 61
<i><b>cá chuối (tầng giữa)</b></i> <i><b>cá mè trắng (tầng mặt )</b></i>
<b>II/ Những lợi ích của đa dạng sinh học :</b>
<i><b>Sự đa dạng sinh học </b></i>
<i><b>có vai trị gi đối với </b></i>
<i><b>Xương nấu cao</b></i> <i><b>Mật gấu</b></i> <i><b>Nhung hươu</b></i>
<i><b>Áo lông thú</b></i> <i><b><sub>Đồ mĩ nghệ</sub></b></i> <i><b>Sáp ong</b></i>
<i><b>Sức kéo</b></i> <i><b>Phân bón</b></i>
<i><b>Xuất khẩu, có giá trị kinh tế cao</b></i>
<i><b>Nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học</b></i>
<b>III/ Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng </b>
<b>sinh học:</b>
<i><b>Thảo luận</b></i>
<i><b>Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:</b></i>
<i><b>+ Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi.</b></i>
<i><b>+ Chống ô nhiễm môi trường.</b></i>
Câu 1: Giải thích vì sao số lồi động vật ở mơi trường
nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và đới
nóng?
- Học bài cũ.