Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án tuần 23 cs L5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.38 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 23</b>
<i><b>Ngày soạn: 19/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 111: XĂNG - TI - MÉT KHỐI, ĐỀ - XI - MÉT KHỐI</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Có biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi mét - khối. Đọc và viết
đúng các số đo có đơn vị là xăng- ti - mét khối và đề- xi- khối.


2. Kĩ năng: Nhận biết được quan hệ giữa xăng- mét khối và đề - xi - khối. Giải
được 1 số bài toán liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.


3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>
- 2 HS chia sẻ bài 1, 2 tiết trước
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV giới thiệu bằng tranh.



<b>2. a. Hình thành biểu tượng về xăng </b>
<b>-ti - mét khối và đề - xi - mét khối. 8’</b>
- GV chia sẻ hình lập phương cạnh 1
dm và 1 cm cho HS quan sát


- HS quan sát hình lập phương cạnh 1
dm và cạnh 1 cm


- GV giới thiệu như SGK
- HS nêu khái niệm


- HS đọc và viết các đơn vị trên


<b>b. Mối quan hệ giữa đề - xi - mét</b>
<b>khối và xăng - ti - mét khối : 5’</b>


- Xếp các hình lập phương có thể tích 1
cm3<sub> vào đầy kín trong hình lập phương</sub>
có thể tích 1 dm3<sub>. trên mơ hình là lớp</sub>
xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết
lớp này xếp được bao nhiêu hình lập
phương có thể tích 1 cm3<sub>?</sub>


? Xếp được bao nhiêu lớp như thế. Vì
sao?


? Hình lập phương cạnh 1dm gồm bao
nhiêu hình lập phương cạnh 1cm


? Vậy 1 dm3 <sub>bằng bao nhiêu cm</sub>3<sub>.</sub>


- 1 số HS đọc lại


- 2 HS chia sẻ bài
- Lắng nghe


+ Xăng - ti - mét khối là thể tích của
hình lập phương có cạnh dài 1cm
- Cách đọc:


- Cách viết: viết tắt là :cm3


b. Đề - xi - mét khối: Là thể tích của
hình lập phương có cạnh dài 1cm
- Cách đọc: Đề- xi mét khối
- Cách viết: Viết tắt là: dm3


- Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng mỗi
hàng có 10 hình


- Xếp được 10 lớp như thế vì 1dm
bằng 10 cm


- Hình lập phương cạnh 1 dm gồm:
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương
cạnh 1cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1. 5’</b>


<b>- 1 HS đọc đề bài.</b>


- Nêu yêu cầu.
- HD mẫu


82cm3<sub> : tám mươi hai xăng-ti-mét khối.</sub>
- HS tự làm bài, 1 HS chia sẻ bài


- Chữa bài: + Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ-S.


+ HS đổi chéo vở kiểm tra.
+ Nêu cách đọc.


=> GVchốt: <i>Cách đọc và viết xăng - ti</i>
<i>- mét khối và đề - xi - mét khối theo</i>


<i>quy</i> <i>ước.</i>


<b>Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống.</b>
5’


- 1 HS đọc đề bài.
? Bài yêu cầu gì
- HS làm bài
- 2 HS chia sẻ bài
- Chữa bài:


+ Nhận xét Đ-S.
+ Giải thích cách làm
+ HS nhìn bảng sốt bài.



? Muốn đổi xăng- ti- mét khối ra đề xi
mét khối và ngược lại ta làm như thế
nào.


=> GV chốt: <i>Mối quan hệ giữa xăng </i>
<i>-ti - mét khối và đề - xi - mét khối, cách</i>
<i>đổi xuôi, đổi ngược.</i>


<b>Bài 3. < , =, >. 5’</b>
- 1 HS đọc đề bài.
? Bài yêu cầu gì
- HS làm bài


- Gọi 2 HS chia sẻ bài
- Chữa bài:


- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhắc lại khái niệm xăng - ti - mét


- HS nêu yêu cầu


- Quan sát GV làm mẫu
- HS làm bài


a. 508dm3<sub>:năm trăm linh tám </sub>
đề-xi-mét khối.



17,02dm3<sub>: mười bảy phẩy không hai</sub>
đề-xi-mét khối.


3


8<sub>cm³ : ba phần tám xăng-ti-mét</sub>


khối


b. Hai trăm năm mươi hai
xăng-ti-mét khối : 252cm3


Năm nghìn không trăm linh tám
đề-xi-mét khối : 5008dm3


Tám phẩy ba trăm hai mươi
đề-xi-mét khối : 8,320dm3


Ba phần năm xăng-ti-mét khối:
35cm³


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


a. 1dm3<sub> = 1000cm</sub>3
4,5dm3<sub> = 4500cm</sub>3
215dm3<sub> = 215000cm</sub>3
b. 5000cm3<sub> = 5dm</sub>3
940000cm3<sub> = 940dm</sub>3
2100cm3<sub> = 2dm</sub>3<sub> 100cm</sub>3


372000cm3<sub> = 372dm</sub>3
606dm3<sub> = 606000cm</sub>3
- Nêu cách đổi


- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khối và đề- xi- mét khối, mối quan hệ.
- GV nhận xét giờ học.


- Bài tập về nhà: Làm bài tập trong vở
bài tập


- Lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: - Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.


- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật và nội
dung truyện.


2. Kỹ năng: Nội dung: Ca ngợi trí thơng minh, tài xử kiện của vị quan án.


3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.


<b>QTE: Quyền được phân xử công bằng</b>
<b>II. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cao
Bằng và trả lời câu hỏi sau bài.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


Chia sẻ cho HS xem tranh và giới thiệu:
Các em đã biết tài xử kiện và tài bắt cướp
của ông Nguyễn Khoa Đăng trong tiết kể
chuyện tuần trước. Tiết học này, các em
sẽ biết được trí thơng minh, tài xử kiện
của vị quan án qua câu chuyện Phân xử
<b>tài tình.</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc. 12’</b>
- HS đọc toàn bài.



- Yêu cầu chia đoạn bài văn.


+ Đoạn 1: Từ đầu đến … bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … cúi đầu nhận
tội.


+ Đoạn 3: Phần còn lại


- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc.


- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
mới, từ khó.


- u cầu đọc lại tồn bài.


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Quan sát tranh và lắng nghe.


- Nhắc tựa bài.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài văn chia 4 đoạn


- 3 HS nối tiếp nhau đọc.


- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú
giải và nêu những từ ngữ cần giải
đáp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
<b>2. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- Yêu cầu đọc thầm bài văn và TLCH
+ Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ
quan phân xử việc gì?


+ Quan án đã dùng những biện pháp nào
để để tìm ra người lấy cắp tấm vải?


+ Vì sao quan cho rằng người khơng khóc
chính là người lấy cắp tấm vải?


+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa.


+ Vì sao quan án chọn cách trên? Chọn ý
trả lời đúng:


a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian nảy
mầm.


b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ
mặt.


c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng
cứ.


Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về vị


quan án trong câu chuyện.


- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời.
? Nêu nội dung chính của bài


- Em đã được học, được đọc câu chuyện
nào cũng kể về những người xử án thông
minh, công bằng.


<b>4. Luyện đọc diễn cảm. 8’</b>


- Lắng nghe.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
+ Hai người đàn bà đến tố cáo
nhau lấy trộm vải của mình và
nhờ quan xét xử.


+ Đòi người làm chứng; đi tìm
chứng cứ; sai người xé vải ra làm
đơi.


+ Vì người làm ra tấm vải mới
đau xót khi tấm vải - thành quả
của minh làm ra bị phá đi.


+ Gọi hết những người trong chùa
ra, cho cầm thóc đã ngâm nước,
chạy đàn.



+ Nắm đặc điểm tâm lí của những
người ở chùa là tin vào sự linh
thiêng của đức phật. Phương án
đúng là (b): Vì biết kẻ gian
thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
- HS nêu cảm nhận của mình:
Quan án là một người thơng minh,
nhanh trí và phân xử cơng bằng,
nắm bắt được tâm lí của kẻ phạm
tội để xử án


- Hs nêu Nội dung: Ca ngợi trí
thơng minh, tài xử kiện của vị
quan án.


- Trần Thì Kiến(1260-1330)quê
Tân Hưng nay là Thị xã Đông
Triểu, tỉnh Quảng Ninh. Ông là
người nổi tiếng cơng minh, chính
trực và có biệt tài xử án...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hướng dẫn đọc: giọng đọc phù hợp với
tính cách của nhân vật.


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm tại nhà.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Yêu cầu HS nêu nội dung, ý nghĩa của
bài văn.



- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài Chú đi tuần.


+ Người dẫn chuyện: rõ ràng, rành
mạch.


+ Lời bẫm báo của hai người đàn
bà: mếu máo, ấm ức, đau khổ.
+ Lời quan án: ôn tồn mà đĩnh
đạc, uy nghi.


- Lắng nghe.


- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài. Với trí thơng minh
và tài xử kiện, vị quan án đã đem
lại sự cơng bằng cho người dân.
<b></b>


<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 23: CAO BẰNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Cao Bằng. Viết
hoa tên người và tên địa lí Việt Nam


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.



<b>BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió</b>
Tùng Chinh, từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 4’</b>


- HS nêu lại từ sai trong bài chính tả


<i>Hà Nội.</i>


- Nhận xét,
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


Các em sẽ nhớ để viết đúng bài chính
tả Cao Bằng đồng thời củng cố quy tắc
viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
<b>2. Hướng dẫn HS viết bài.</b>


<b>a. Tìm hiểu nội dung. 5’</b>


- 2 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài: Cao


Bằng


? Những từ ngữ chi tiết nào nói lên địa
thế của Cao Bằng


? Em có nhận xét gì về con người Cao
Bằng.


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó. 5’</b>


- 2 HS nêu.


- HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS tìm các từ phải viết hoa, các từ
dễ viết sai


- HS đọc và viết các từ vừa tìm được
<b>c. Viết chính tả. 15’</b>


- GV lưu ý HS nhớ viết hoa danh từ
riêng, cách viết bài thể thơ 5 chữ. Giữa
2 khổ thơ để cách 1 dịng.


<b>3. Bài tập chính tả. 10’</b>


<b>Bài tập 1: Điền tên riêng thích hợp</b>
vào chỗ chấm:


- 1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.


- Cả lớp đọc thầm lại.


- GV chia sẻ bảng phụ giống nhau ghi
nội dung


- HS nhận xét, sửa chữa.


=> GV chốt: Cách viết hoa tên người
tên địa lí Việt Nam.


<b>Bài 2: Gạch dưới tên riêng viết sai và </b>
chữa lại cho đúng


- HS đọc và nêu yêu cầu
- HS làm bài


- HS Chữa bài


- GV chốt: Cách viết hoa đúng.


<b>BVMT: GV giúp HS thấy được vẻ đẹp</b>
kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa
gió Tùng Chinh từ đó có ý thức giữ gìn
bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét giờ học


- Dặn dị: Hồn thành bài vào vở.



- Đèo Gió, dịu dàng, suối trong, núi
cao, làm sao, sâu sắc.


- HS tự viết bài ở nhà


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


<b> Côn Đảo - Võ Thị Sáu</b>
Điên Biên Phủ - Bế Văn Đàn
Cơng Lí - Nguyễn Văn Trỗi


Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.


- HS lắng nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 20/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 112: MÉT KHỐI</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Có biểu tượng về đơn vị đo thể tích mét khối. Đọc và viết đúng các
đơn vị đo thể tích có đơn vị đo là mét khối.


2. Kĩ năng:



- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét
khối


- Biết giải 1 số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: Mét khối, đề - xi - mét khối
và xăng- ti- mét khối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Giảm tải: Bỏ bài 2a</b>
<b>II. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Giáo viên hỏi học sinh về khái niệm
xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mối
quan hệ của chúng.


- Gọi 3 học sinh chia sẻ bài tập.
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


Bài Mét khối sẽ giúp các em có biểu
tượng và tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của
đơn vị đo thể tích: Mét khối cũng như


biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét
khối, xăng-ti-mét khối.


<b>2. Hình thành biểu tượng mét khối,</b>
<b>mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét</b>
<b>khối, xăng-ti-mét khối. 10’</b>


- Giới thiệu: <i>Để đo thể tích một hình,</i>
<i>người ta cịn dùng đơn vị: mét khối.</i>


a) Mét khối:


- Chia sẻ tranh vẽ về mét khối và yêu
cầu trả lời câu hỏi:


+ Hình lập phương trong hình có cạnh
bao nhiêu mét và có thể tích là bao
nhiêu?


+ Mét khối là gì và được viết tắt như thế
nào?


- Nhận xét, kết luận.


b) Mối quan hệ giữa mét khối,
đề-xi-mét khối, xăng-ti-đề-xi-mét khối


- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi:



+ Hình lập phương có cạnh 1 mét gồm
bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh
1dm?


1 m3<sub> = …dm</sub>3<sub>? 1dm</sub>3<sub> = …cm</sub>3<sub>?</sub>
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu
lần đơn vị đo thể tích bé liền kề?


1dm3<sub> = m</sub>3<sub>? 1cm</sub>3<sub> = dm</sub>3<sub>?</sub>


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhận xét bạn.


- Chú ý.


- Quan sát, chú ý và TLCH
- Học sinh trả lời cá nhân.


+ Hình lập phương có cạnh 1 mét
và có thể tích là 1 mét khối.


+ Mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh là 1m. Mét khối
viết tắt là m3


- Học sinh trả lời cá nhân.


+ Để xếp được hình lập phương có


cạnh 1mét gồm 1000 hình lập
phương nhỏ có cạnh 1dm.


1 m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub> ; 1dm</sub>3<sub> = 1000cm</sub>3
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000
lần đơn vị đo thể tích bé liền kề
1dm3<sub> = </sub> <sub>m</sub>3<sub>; 1cm</sub>3<sub> = </sub> <sub>dm</sub>3


...
1


...
1


1000
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần
mấy đơn vị đo thể tích lớn liền kề?
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng:


<b>1m3<sub> = 1000 dm</sub>3 <sub> 1m</sub>3<sub> = 1000000cm</sub>3</b>


<b>m3</b> <b><sub>dm</sub>3</b> <b><sub>cm</sub>3</b>


<i>1m3</i>


<i>= 1000dm3</i>


<i>1dm3</i>



<i>= 1000cm3</i>


<i>= </i> <i>m3</i>


<i>1cm3</i>


<i>= </i>
<i>dm3</i>
<b>3. Thực hành</b>


Bài 1: 5’


- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn mẫu


- GV chia sẻ lần lượt từng số đo, yêu
cầu HS đọc:


302m³, 2005m³; 0,308m³; …
- Nhận xét và sửa chữa.
<b>Bài 2: 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài


- Nhận xét và sửa chữa:
<b>Bài 3: 5’</b>


- Cho hs đọc yêu cầu BT


- Cho hs làm bài .


- Cho hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét tuyên dương:
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Yêu cầu nhắc lại các đơn vị đo thể tích
đã học và mối quan hệ của chúng.


- Nắm vững kiến thức đã học về mối
quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối, vận dụng để thực hiện
bài tập hoặc ứng dụng vào thực tế.


- Nhận xét tiết học.


+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một
phần nghìn đơn vị đo thể tích lớn
liền kề.


- Nhận xét bổ sung.


- HS nêu


- Học sinh làm bài
- HS đọc bài


- Nhận xét bổ sung.
- HS nêu



- Học sinh làm bài
b. 1dm3<sub> = 1000cm</sub>3
19,80m3<sub> = 19800000cm</sub>3
1,952dm3<sub> = 1952cm</sub>3


913,232413m3<sub> = 913232413cm</sub>3
- HS đọc bài


- HS nêu


- Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả
Đ, S, S


- Học sinh trả lời
- Nhận xét bổ sung.
- Chú ý.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>(Bỏ bài MRVT: Trật tự-An ninh)</b>


<b> Tiết 45: LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1000


1 1000


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. Kiến thức: Biết tạo ra các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tương phản)



2. Kĩ năng: Nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ hoặc
thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.


3. Thái độ<i>: </i>HS biết áp dụng khi nói và viết.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)</b>


? Đặt câu thể hiện quan hệ giả thiết
-kết quả hoặc điều kiện - -kết quả.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học


<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: Phân tích cấu tạo của câu</b>
ghép. 10’


- HS đọc yêu cầu bài.



- GV hướng dẫn HS làm bài:
? Xác định các vế câu.


? Tìm các quan hệ từ.


? Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng
vế câu.


? Nêu quan hệ giữa các vế câu trong
câu ghép


- HS làm bài vào vở; 2 HS chia sẻ bài
làm của mình (mỗi HS phân tích một
câu)


- Chữa bài.


- Gọi nhiều hs nêu lại nội dung BT
<b>=> GV chốt: Để thể hiện quan hệ</b>
tương phản trong câu, ta có thể sử
dụng cặp quan hệ từ thể hiện mối
quan hệ tương phản.


<b>Bài tập 2: Thêm một vế câu vào chỗ</b>
trống để tạo thành câu ghép chỉ quan
hệ tương phản. 10’


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở; 2 HS chia sẻ bài


làm của mình (mỗi HS đặt một câu)
- Chữa bài.


- Nhiều HS đọc bài, nhận xét.
- Gọi nhiều hs nêu lại nội dung BT
- GV nhận xét chốt bài làm đúng


- Hs nêu


- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài.
- Theo dõi mẫu


<b>Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng</b>
chúng không thể ngăn cản các cháu
học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ
<b>Tuy rét vẫn kéo dài,/ mùa xuân đã</b>
đến bên bờ sông Lương.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài


VD:


<b>-Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối</b>
<b>trong vườn nhà em vẫn không đến</b>
<b>nỗi khô héo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>



? Đặt câu ghép có quan hệ tương
phản?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.


nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng
ruộng.


- Hs nêu


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Biết kể bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc
về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh


2. Kĩ năng: Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu
chuyện.


3. Thái độ: Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng</b>



- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Nêu ý nghĩa câu chuyện ông Nguyễn
Khoa Đăng.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu</b>
<b>ý nghĩa câu chuyện. </b>


<b>Đề bài: Kể 1 câu chuyện em đã nghe,</b>
đã đọc về những người đã góp sức bảo
vệ trật tự an ninh.


<b>a. Hướng dẫn HS kể chuyện: 10’</b>
- HS đọc đề bài


- Bài yêu cầu gì?


- GV giải nghĩa cụm từ: “bảo vệ trật tự –


an ninh”


- 3 HS lần lượt nối tiếp nhau đọc gợi ý
SGK


- HS lưu ý chọn đúng 1 câu chuyện ngoài
nhà trường hoặc đã nghe ai đó kể có nội
dung trên.


- Hs nêu


- Hs lắng nghe


* Gợi ý :


+ Các hoạt động bảo vệ trật tự an
ninh ;


- Bắt trộm, cướp, chống các hành vi
phạm pháp, tệ nạn xã hội


- Điều tra xét xử các vụ án
+ Tìm câu chuyện ở đâu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS nối tiếp nhau chia sẻ tên câu
chuyện các em sẽ kể


<b>b. Học sinh kể chuyện. 15’</b>


- HS kể chuyện theo cá nhân rồi trao


đổi về ý nghĩa của câu chuyện


- HS kể trước lớp: HS kể, nói về ý
nghĩa của câu chuyện


- Lớp nhận xét


<b>c. Trao đổi về ý nghĩa của câu</b>
<b>chuyện. 5’</b>


- Nhận xét :


+ Nội dung câu chuyện


+ Cách kể, giọng điệu, cử chỉ..


+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: tập kể lại câu chuyện ở nhà.


+ Kể chuyện:


- Mở đầu câu chuyện: Giới thiệu
nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện


- Diễn biến câu chuyện: Kể rõ trình


tự xảy ra, hành động của nhân vật
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS kể chuyện


- Hs nhận xét
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện
3. Thái độ: Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học


<b>TNTT: Biết cách khai thác và sử dụng để tránh tai nạn TT</b>
<b>TKNL: Biết cách sử dụng NL điện để tránh TKNL</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b> III. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>



+ Con người sử dụng năng lượng gió
trong những cơng việc gì?


+ Con người sử dụng năng lượng của
nước chảy trong những cơng việc gì?
<b>- GV nhận xét, đánh giá</b>


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


Gió và nước chảy đã làm quay tua-bin
của máy phát điện và sản xuất ra điện.


- 2 HS trả lời


- Lớp nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Năng lượng điện có vai trị và tác
dụng như thế nào troang đời sống
chúng ta? Bài Sử dụng năng lượng
<i><b>điện sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc</b></i>
này.


<b>2. Hoạt động 1: Thảo luận. 10’</b>
- GV cho HS cả lớp thảo luận:


+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn
biết?



+ Tại sao ta nói “dịng điện” có mang
năng lượng?


+ Năng lượng điện mà các đồ dùng
trên sử dụng được lấy từ đâu?


+ Tìm thêm các nguồn điện khác.
- GV chốt: Tất cả các vật có khả năng
cung cấp năng lượng điện đều được
gọi chung là nguồn điện. Trong nhà
máy điện, máy phát điện phát ra điện.
Điện được tải qua các đường dây đưa
đến từng gia đình, cơ quan…


<b>3. Hoạt động 2: Quan sát và trả lời.</b>
10’


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.


- Quan sát các vật thật hay mô hình
hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy
móc dùng động cơ điện đã được sưu
tầm đem đến lớp.


+ Kể tên của chúng.


+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong
các đồ dùng, máy móc đó.



- GV chốt: Đa số các đồ dùng hàng
ngày đều sử dụng năng lượng điện.
Ngồi ra điện cịn được sử dụng trong
nhiều các lĩnh vực khác như học tập,
lao động sản xuất, vui chơi giải trí…
<b>4. Hoạt động 3.</b>


- GV yêu cầu HS tìm và ghi vở các
dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và
các dụng cụ, phương tiện không sử
dụng điện và các dụng cụ tương ứng.
-


- HS trao đổi trả lời các câu hỏi:
+ Bóng đèn, ti vi, quạt…


+ Nói “dịng điện” có mang năng
lượng vì khi có dịng điện chạy qua,
các vật bị biến đổi như nóng lên, phát
sáng, phát ra âm thanh, chuyển
động ...


+ Do pin, do nhà máy điện,…cung
cấp.


+ Ác quy, đi-na-mô,…


- HS quan sát và làm việc cá nhân:
+ HS giới thiệu với cả lớp.



+ Đồng hồ, máy tính, ti-vi, …
+ Pin, do nhà máy điện cung cấp.
+ Làm máy móc và đồ dùng hoạt
động.


- Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Nhận xét, kết luận và tuyên dương
HS ghi được nhiều đồ vật đúng.


- Qua hoạt động GV nhấn mạnh vai
trò quan trọng cũng như những tiện
lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống
con người.


- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang
89 SGK


<b>C. Củng cố - dặn dò. 2’</b>


- TKNL: Giáo dục học sinh biết tiết
kiệm điện…


- Xã hội ngày càng phát triển, cuộc
sống của con người luôn cần năng
lượng điện. Tuy nhiên để mọi người,
mọi nhà đều có điện để sữ dụng thì
mỗi người chúng ta phải sử dụng tiết
kiệm điện.



- Nhận xét tiết học


+ Hoạt động thắp sáng: bóng đèn
điện, đèn pin…(phương tiện sử dụng
điện); đèn dầu, nến (phương tiện
không sử dụng điện)


+ Hoạt động truyền tin: bồ câu truyền
tin, …(phương tiện sử dụng điện);
điện thoại, vệ tinh (phương tiện khơng
sử dụng điện)


- HS nhắc lại nội dung chính của bài
- HS lắng nghe



<i><b>---Ngày soạn: 21/2/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 113: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Ôn tập củng cố về các đơn vị đo mét khối, đề – xi – mét khối, xăng –
ti - mét khối (biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo).
2. Kĩ năng: Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích; đọc, viết các đơn vị đo thể tích; so
sánh các số đo thể tích.



3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Nêu mối quan hệ giữa mét khối,
đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.


+ Gọi học sinh chia sẻ bài tập.
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học.


<b>2. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 1. 10’</b>


- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài,
- Chữa bài miệng.



- Gọi nhiều HS đọc lại bài làm của
mình.


=> GV chốt : Cách đọc, viết số đo thể
tích.


<b>Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm. 10’</b>


- 1 HS đọc đề bài
? Bài yêu cầu gì.


- HS suy nghĩ làm bài, 2 HS chia sẻ
bài làm của mình.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ-S.


+ HS nhìn bảng sốt bài.


? Nêu mối quan hệ giữa ba đơn vị đo
thể tích?


=> GV chốt: Mối quan hệ giữa 3 đơn
vị đo thể tích.


<b>Bài 3. 10’</b>



- 1 HS đọc đề bài
? Bài yêu cầu gì.


- Hướng dẫn HS làm bài.


- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài


a. 208cm3<sub>: hai trăm linh tám </sub>
xăng-ti-mét khối.


10,215cm3<sub>: mười phẩy hai trăm mười</sub>
lăm xăng-ti-mét khối.


0,505dm3<sub>: không phẩy năm trăm linh</sub>
năm đề-xi-mét khối.


23m323m3: hai phần ba mét khối.
b.


Một nghìn chín trăm tám mươi
xăng-ti-mét khối : 1980cm3


Hai nghìn khơng trăm mười mét
khối: 2010m3


Khơng phẩy chín trăm năm mươi
chín mét khối : 0,959m3



Bảy phần mười đề-xi-mét
khối: 710dm3710dm3


- 1 HS đọc đề bài
- HS nêu


a. 903,436672m3<sub> = 903436,672dm</sub>3<sub> =</sub>
903436672cm3


b. 12,287m3<sub> = </sub>


12287


1000 <sub>m³ = 12287dm³</sub>


c. 1728279000cm3<sub> = 1728279dm</sub>3


- Nhận xét


- 1 HS đọc đề bài
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Thể tích hình hộp chữ nhật là
4 ⨯ 5 ⨯ 3 = 60dm3


Thể tích của 1 hình hộp lập phương


là : 1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1dm3


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhắc lại mối quan hệ giữa mét
khối, đề – xi – mét khối, xăng – ti –
mét khối


- GV nhận xét giờ học.


cạnh 1dm thì vừa đầy hộp.


Mỗi lớp có : 5 <sub>⨯</sub> 3 = 15 (hình lập
phương)


Bốn lớp có : 15 ⨯ 4 = 60 (hình lập
phương)


Vậy ta khoanh tròn chữ B.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 46: CHÚ ĐI TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Đọc trơi trảy lưu lốt bài thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ văn với giọng
đọc nhẹ nhàng, trìu mến, thiết tha thể hiện tình cảm của chú bộ đội với các cháu


thiếu nhi miền Nam


2. Kĩ năng: Nội dung: Các chiến sĩ an ninh yêu thương các cháu HS, quan tâm lo
lắng đến các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, cho các cháu bình yên.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>QTE: Quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi xung đột vũ trang</b>


<b>ANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai, bão lũ của</b>
bộ đội, công an VN


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>* Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 2</b>
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Đọc và nêu nội dung bài Phân xử tài
tình.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV giới thiệu bằng tranh
<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>


<b>a. Luyện đọc. 12’</b>


- 1 HS đọc toàn bài.
- Gv chia bài 4 đoạn


- Hs nêu


- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn:
+ Lần 1 + Luyện phát âm
+ Lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS luyện đọc cá nhân.
- Một cặp đọc trước lớp.


- GV đọc mẫu diễn cảm tồn bài.
<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- HS đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi
- Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn
cảnh nào?


- Nêu nội dung của khổ 1.


=> GV: Đọc những câu thơ chúng ta
như thấy trước mắt mình cảnh trời
đêm đơng gió bắc hun hút thổi, lạnh
buốt nhưng những người chiến sĩ vẫn
lặng làm cơng việc của mình, …



- HS thảo luận nhóm bàn


- Những tình cảm và ước mơ của
người chiến sĩ với các bạn HS thể hiện
qua từ ngữ và chi tiết nào?


+ Nêu nội dung khổ 2


=> Gv chốt : Các chiến sĩ yêu thương
các cháu nên chăm lo cho các cháu.
? Nêu nội dung chính của bài.


? Em hãy nêu tình cảm của em đối với
những chiến sĩ đang ngày đêm bảo vệ
Tổ Quốc


<b>c. Đọc diễn cảm. 8’</b>


- HS nêu cách đọc chung của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn:
+ HS nêu cách đọc cụ thể


+ HS luyện đọc tại nhà.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<b>ANQP: Các chiến sĩ bộ đội không chỉ</b>
ngày đêm canh gác bảo vệ Tổ quốc mà


- Nép, lưu luyến.


- Chú giải: SGK


- Người chiến sĩ đi tuần khi đêm
khuya gió rét, mọi người đã yên giấc
ngủ say.


<b>1. Những chiến sĩ đi tuần trong</b>
<b>hồn cảnh thời tiết khắc nghiệt:</b>


+ Tình cảm yêu mến, lưu luyến khi
hỏi các cháu ngủ có ngon không?
- Đi tuần trong đêm lạnh buốt thì
nghĩ đến các cháu, giữ mái ấm nơi
cháu nằm, mong ước các cháu học
tiến bộ, đời đẹp tươi


<b>2. Ước mơ của những chiến sĩ an</b>
<b>ninh.</b>


<i><b>- Nội dung: Các chiến sĩ an ninh</b></i>
yêu thương các cháu HS, quan tâm
lo lắng đến các cháu, sẵn sàng chịu
gian khổ, cho các cháu bình n.
- Biết ơn, kính trọng và học thật tốt
để khơng phụ lịng các chiến sĩ.
- Đọc với giọng cảm hứng ca ngợi,
giọng đọc thể hiện sự trân trọng, đề
cao.


- Đọc ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

họ còn giúp đỡ người dân vượt qua
thiên tai, bão lũ


- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: Đọc diễn cảm, học thuộc
lòng.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 22/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Tự tìm ra được cách tính
và cơng thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng cơng thức tính thể tích thể tích hình hộp chữ nhật để giải
bài tốn có liên quan.


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
- Chữa bài 4 VBT.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Hình thành biểu tượng và cơng</b>
<b>thức tính thể tích của hình hộp chữ</b>
<b>nhật.</b> 10’


- GV đưa ra mơ hình thể tích của hình
hộp chữ nhật trong bài tốn:


- HS đọc đề bài
? Bài yêu cầu gì.


- Để tính được thể tích hình hộp trên
bằng xăng- ti- mét khối ta cần tìm được
số hình lập phương 1 cm3<sub> xếp vào đầy</sub>
hộp


- HS quan sát hình đã thể hiện xếp
được 1 lớp.



? Lớp đầu tiên xếp được bao nhiêu
hình lập phương 1 cm3


? Xếp được bao nhiêu lớp như thế.
? 10 lớp như thế có bao nhiêu hình lập
phương 1 cm3<sub>.</sub>


- Hs chia sẻ bài làm của mình
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


<b>Ví dụ: Tính thể tích của hình hộp</b>
chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều
rộng 16 cm và chiều cao 10 cm


- Lớp đầu tiên xếp được 20 x 16 =
320 hình lập phương 1 cm3


- Xếp được 10 lớp như thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS suy nghĩ và tìm ra số khối hộp
hình lập phương có cạnh 1 cm xếp
được vào hình hộp chữ nhật.


- HS trình bày cách tính.


? 20 cm là gì của hình hộp chữ nhật
? 16 cm là gì của hình hộp chữ nhật


? 10 cm là gì của hình hộp chữ nhật
? Để tính thể tích của hình hộp chữ
nhật ta làm như thế nào.


- GV cho HS mở SGK nhiều HS đọc
quy tắc và công thức


<b>b. Quy tắc : SGK </b>
<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1. 8’</b>


- HS đọc yêu cầu bài.


? Bài yêu cầu gì. Cho biết gì?
- HS làm bài vào vở


- Chữa bài:


+ HS chia sẻ bài làm của mình.
+ Nhận xét đúng sai.


+ Giải thích cách làm.


? Nêu quy tắc tính thể tích hình hộp
chữ nhật?


=> GV chốt: Cách tính thể tích hình
hộp chữ nhật.


<b>Bài 2. 10’</b>



- 1 HS đọc đề bài
? Bài u cầu gì.


? Muốn tìm được thể tích khối gỗ ta
phải làm như thế nào


- HS suy nghĩ tìm cách giải


+ 1 HS chữa bài, chia sẻ bài làm của
mình.


Thể tích của hình hộp chữ nhật này
là :


20 x16 x10 =3200 cm3


- Ta lấy: Chiều dài x chiều rộng x
chiều cao (cùng một đơn vị đo)
Hay: V = a x b x c


Trong đó V: Thể tích hình hộp chữ
nhật


a : chiều dài
b : chiều rộng
c : chiều cao


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu



Thể tích hình hộp chữ nhật (1):
V = a <sub>⨯</sub> b <sub>⨯</sub> c = 6 <sub>⨯</sub> 4 <sub>⨯</sub> 5 = 120cm3
Thể tích hình hộp chữ nhật (2):
V = 2,5 ⨯ 1,8 ⨯ 1,1 = 4,95m3
Thể tích hình hộp chữ nhật (3):
V =


3
4<sub>×</sub>


1
3<sub>×</sub>


2
5 <sub>=</sub>


1
10<sub>dm3</sub>


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu


- HS làm bài


Thể tích hình hộp chữ nhật (a) là:
1,5 ⨯ 0,8 ⨯ 1 = 1,2 (m3<sub>)</sub>


Thể tích hình hộp chữ nhật (b) là:
1,5 ⨯ 0,8 ⨯ 1 = 1,2 (m3<sub>)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ HS khác nhận xét


+ GV nhận xét chốt bài giải đúng


? Muốn tính thể tích các hình khơng cơ
bản ta làm như thế nào.


=> GV chốt: Cách tính thể tích những
hình tổng hợp.


<b>Bài 3. 10’</b>


- 1 HS đọc đề bài
? Bài yêu cầu gì.


? Muốn tìm được thể tích khối gỗ ta
phải làm như thế nào


- HS suy nghĩ tìm cách giải
+ 1 HS chia sẻ bài làm của mình.
+ HS nhận xét


+ GV nhận xét chốt bài giải đúng


? Muốn tính thể tích các hình khơng cơ
bản ta làm như thế nào.


=> GV chốt: Cách tính thể tích những
hình tổng hợp.



<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


? Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ
nhật?


- GV nhận xét giờ học.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu


- HS làm bài


Chia khối gỗ thành hình chữ nhật
như hình vẽ


<b>Bài giải</b>


Thể tích hình hộp chữ nhật (1) là:
(20 – 12) ⨯ 10 ⨯ 8 = 640 (cm3<sub>)</sub>
Thể tích hình hộp chữ nhật (2) là:
12 ⨯ 5 ⨯ 8 = 480 (cm3<sub>)</sub>


Thể tích khối gỗ là:
640 + 480 = 1120 (cm3<sub>)</sub>
Đáp số: 1120cm3


- HS lắng nghe.


<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 45: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập chương trình cụ thể cho 1 trong các
chương trình cụ thể cho 1 trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn cuộc sống
trật tự, an ninh.


2. Kĩ năng: Chương trình đã lập phải sáng, rõ, rành mạch, cụ thể, giúp người đọc,
người thựchiện hình dung được dễ dàng nội dung và tiến trình hoạt động.


3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.
<b>QTE : Quyền được giáo dục về các giá trị.</b>


Bổn phận góp phần vào cơng tác giữ gìn trật tự an ninh, an tồn giao thơng, phịng
cháy chữa cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin.


- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>IV. Hoạt động dạy - học </b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>



- Nhắc lại cấu trúc của một chương
trình hoạt động.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học.


<b>2. Hướng dẫn HS. 15’</b>


- GV chia sẻ bảng phụ ghi sẵn đề bài,
HS đọc lại.


- 1 HS đọc đề bài, phân tích đề


- GV hướng dẫn HS có thể chọn một
trong 3 đề, Đây là chương trình do đội
phụ trách. Do đó mà lớp chỉ lên
chương trình giúp đỡ liên đội.


- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
? Em chọn hoạt động nào để lập
CTHĐ


? Mục tiêu của CTHDD đó là gì.



? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào
đối với lứa tuổi các em.


? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu.
? Hoạt động đó cần có các dụng cụ và
phương tiện gì.


- Lớp đọc thầm lại


? Bản chương trình hoạt động của em
nên có những nội dung gì.


- HS viết bài, cho 3 HS chia sẻ.
- Chữa bài, 1 số HS đọc bài viết
- Lớp, GV nhận xét.


- GV nhận xét khen ngợi các HS có bài
làm tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Hồn thành bài tập và chuẩn
bị bài sau


- Hs nêu


- HS lắng nghe.


<b>* Đề bài: Để hưởng ứng phong trào</b>


“Em là chiến sĩ nhỏ”, ban chỉ huy
liên đội trường em dự kiến tổ chức 1
số hoạt động sau:


1. Tuần hành tun truyền về an tồn
giao thơng.


2. Triển lãm về an tồn giao thơng.
3. Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện


về an tồn giao thơng.


4. Phát thanh tuyên truyền về phòng
cháy, chữa cháy.


5. Thăm các chú cơng an giao thơng
hoặc cơng an biên phịng.


- Em hãy lập chương trình cho 1
trong các hoạt động trên.


- Bản chương trình hoạt động của em
nên có những nội dung sau:


+ Mục đích:


+ Phân cơng chuẩn bị
+ Chương trình cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b></b>


<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết cách lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn,
dây dẫn


2. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn
3. Thái độ: Ham tìm hiểu khoa hoc


<b>TKNL: Biết cách sử dụng điện để TKNL</b>


<b>TNTT: Biết cách sử dụng điện để chống TNTT</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn
biết?


+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng được lấy từ đâu?


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch</b>
điện. 15’


<b>-</b> GV chia sẻ hình ảnh cách lắp mạch
điện đơn cho HS quan sát.


<b>-</b> HS làm thí nghiệm tại nhà như hướng
dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 SGK.
- Câu hỏi thực hành: Phải lắp mạch như
thế nào thì đèn mới sáng? Giải thích.
<b>3. Hoạt động 2: Quan sát và dự đoán.</b>
5’


<b>-</b> GV chia sẻ hình ảnh, lần lượt các a)
b) c) d) e) trang 95 SGK và Yêu cầu
HS:


+ Dự đoán mạch điện ở hình nào đèn
sáng.


+ Giải thích tại sao
- Nhận xét, kết luận:
+ Hình a) d): đèn sáng


+ Hình b) c) e): đèn không sáng
(Trường hợp c) là đoản mạch)



- 2 HS trả lời


- Lớp nhận xét, bổ sung


<b>-</b> HS quan sát cách lắp mạch để đèn
sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
- HS đọc mục Bạn cần biết ở trang
94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực
âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc
nơi 2 đầu đưa ra ngồi.


<b>-</b> Chỉ mạch kín cho dịng điện chạy
qua (hình 4 trang 95).


<b>-</b> Giải thích kết quả.


<b>-</b> HS quan sát, thảo luận nhóm đơi
để đốn mạch điện ở hình nào đèn
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C. Củng cố - dặn dò. 2’</b>


<b>-</b> Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản
(tiết 2)”


<b>-</b> Nhận xét tiết học.



<b>---Lịch sử</b>



<b>Tiết 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN Ở NƯỚC TA </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội


2. Kĩ năng: Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho cuộc xây dựng và bảo
vệ đất nước


3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.


<b>BVMT: Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đời sống môi trường</b>
<b>II. Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>


- Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ
ra trong hoàn cảnh nào?


- Nêu ý nghĩa của phong trào đồng
khởi?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV giới thiệu bằng tranh


<b>2. Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ</b>
<b>khí</b>


- HS đọc thầm trong SGK và TLCH
- Sau hiệp định Giơ – ne – vơ, Đảng
và nhà nước đã xác định nhiệm vụ của
miền Bắc là gì?


- Tại sao Đảng và chính phủ ta lại
quyết định xây dựng 1 nhà máy cơ khí
hiện đại?


- Đó là nhà máy nào?


+ Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác
động ra sao đến sự nghiệp cách mạng
của nước ta?


<b>3. Xây dựng nhà máy: 10’ </b>


- Đọc thầm SGK và hồn thành phiếu
học tập


- HS trình bày, nhận xét bổ xung


- GV kết luận: Đây là một nhà máy lớn
và hiện đại vào loại lớn nhất Đông



- HS trả lời


- HS lắng nghe
- 1 HS đọc


- Miền Bắc nước ta bước vào thời kì
xây dựng chủ nghĩa xã hội là hậu
phương lớn cho cách mạng nước ta.
- Chúng ta cần xây dựng nhà máy
hiện đại vì: trang bị máy móc hiện
đại thay thế cơng cụ thơ sơ, làm lịng
cốt cho cách mạng.


- Đó là nhà máy cơ khí Hà Nội.
…làm nòng cốt cho ngành công
nghiệp của nước ta.


- Thời gian xây dựng
- Địa điểm


- Diện tích
- Quy mơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nam Á thời bấy giờ.


- Trình bày thời gian khởi cơng, địa
điểm, diện tích và quy mơ xây dựng
của Nhà máy cơ khí Hà Nội.


- Trình bày thời gian, lễ khánh thành


Nhà máy cơ khí Hà Nội.


- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời với sự
giúp đỡ của nước nào? Em biết gì về
cái tên đó?


- Đặt trong bối cảnh nước ta vào
những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ,
em có suy nghĩ gì?


<b>4. Những đóng góp của nhà máy. 10’</b>
- HS đọc thầm SGK và trả lời


- Nêu những đóng góp của nhà máy cơ
khí Hà Nội trong cơng cuộc xây dựng
và bảo vệ tổ quốc


- HS quan sát tranh: Bác Hồ về thăm
nhà máy.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Đảng, nhà nước và Bác Hồ đã dành
cho Nhà máy cơ khí Hà Nội những
phần thưởng cao quí nào?


- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau



- Sản xuất sản phẩm: ...


…Khởi cơng: tháng 12-1955.
Diện tích: hơn 10 vạn m


Địa điểm: phía tây nam Thủ đô
HN.


Quy mô: Lớn nhất khu vực Đông
Nam Á lúc bấy giờ.


…Khánh thành: 4-1958 trong niềm
hân hoan phấn khởi của …


… của Liên Xô ..


…đánh dấu một bước phát triển
mới: góp phần trang bị máy móc cho
SX…


- Sản xuất ra máy móc phục vụ sản
xuất: máy khoan, máy tiện, máy
phay


- Chế tạo vũ khí cho chiến đấu: Tên
lửa A12


- HS lắng nghe


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: 23/02/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2021</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 115: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tự tìm được cách tính và cơng thức tính thể tích hinh lập phương.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chữ nhật?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Bài Thể tích hình lập phương sẽ giúp
các em biết cách tính thể tích hình lập
phương và qua đó sẽ biết vận dụng


cơng thức tính thể tích hình lập
phương để giải một số bài tập liên
quan.


<b>2. Hình thành biểu tượng và cơng</b>
<b>thức tính thể tích hình lập phương.</b>
<b>10’</b>


- GV nêu yêu cầu, HS đọc và quan sát
hình.


- GV đưa ra mơ hình khối lập phương
lập phương.


? Hình lập phương có phải là dạng
đặc biệt của hình hộp chữ nhật khơng.
? Nếu ta coi hình lập phương đó là
hình hộp chữ nhật thì ta có thể tính
được thể tích của hình lập phương
khơng.


<b>* HS làm việc cá nhân</b>
- HS nêu cách làm


- GV nhận xét cách làm của HS và đi
đến công thức tính thể tích của hình
lập phương.


- Trong bài tốn trên để tính thể tích
của hình lập phương chúng ta đã làm


như thế nào?


- HS nêu quy tắc và công thức tính thể
tích của hình lập phương


- Gọi nhiều HS nêu lại quy tắc tính
thể tích hình lập phương.


<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. Điền số thích hợp vào ơ trống.</b>
5’


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài, 1 HS làm bảng
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm
+ Nhận xét Đ-S.


- HS lắng nghe.


<b>a. Ví dụ: Tính thể tích hình lập</b>
phương có cạnh 3 cm.


- Hình lập phương là 1 dạng hình hộp
chữ nhật đặc biệt


- Ta có thể tính được thể tích hình lập


phương đó thơng qua cơng thức tính
thể tích hình hộp chữ nhật.


- Coi hình lập phương đó là hình hộp
chữ nhật thì ta có thể tích của hình lập
phương là :


3 x 3 x 3 = 27 (cm3<sub>)</sub>


- Chúng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi
nhân với cạnh.


<b>b. Quy tắc : SGK</b>


Công thức: V = a x a x a


Trong đó: V là thể tích hình lập
phương


a là cạnh hình lập phương


- HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ HS sốt bài.


? Diện tích 1 mặt của hình lập phương
chính là diện tích của hình nào.


? Diện tích tồn phần của hình lập
phương là diện tích mấy mặt.



=> GV chốt: Cách tính diện tích một
mặt, diện tích tồn phần và thể tích
hình lập phương.


<b>Bài 2. 10’</b>
- HS đọc đề bài
? Bài yêu cầu gì.
? Bài cho biết gì
- HS làm bài


? Dựa vào đâu để tính khối lượng của
các khối hộp?


? Để tính được thể tích hình lập
phương em đã làm như thế nào?


=> GV chốt: Cách tính khối lượng
của các khối hộp.


<b>Bài 3. 10’</b>
- HS đọc đề bài


2,5m.


Diện tích một mặt hình lập phương
S = 2,5 <sub>⨯</sub> 2,5 = 6,25m2


Diện tích tồn phần hình lập phương
Stp = 6,25 ⨯ 6 = 37,5m2



Thể tích hình lập phương
V = 2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 2,5 = 15,625m3


c) Biết cạnh của hình lập phương
4cm.


Diện tích một mặt hình lập phương
S = 4 ⨯ 4 = 16cm2


Diện tích tồn phần hình lập phương
Stp = 16 <sub>⨯</sub> 6 = 96cm2


Thể tích hình lập phương
V = 4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64cm3


d) Biết cạnh của hình lập phương
5dm.


Diện tích một mặt hình lập phương
S = 5 ⨯ 5 = 25dm2


Diện tích tồn phần hình lập phương
Stp = 25 ⨯ 6 = 150dm2


Thể tích hình lập phương
V = 5 ⨯ 5 ⨯ 5 = 125dm3


- Xác định yêu cầu.
- HS nêu



- HS làm bài


Bài giải


Thể tích hình hộp chữ nhật là
2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 (m3<sub>)</sub>
Cạnh hình lập phương là
(2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m)
Thể tích hình lập phương là
1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 (m3<sub>)</sub>


Thể tích hình lập phương lớn hơn thể
tích hình hộp chữ nhật là:


1,728 – 1,056 = 0,672m3<sub> = 672dm</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Bài yêu cầu gì.
? Bài cho biết gì
- HS làm bài cá nhân


- GV nhận xét chốt bài đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


? Nêu cách tính thể tích hình lập
phương


- Dặn dị: Ghi nhớ cách tính thể tích
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.



- HS nêu
- HS làm bài


Bài giải


Thể tích khối kim loại là
0,15 ⨯ 0,15 ⨯ 0,15 = 0,003375 (m3<sub>)</sub>


0,003375m3<sub> = 3,375dm</sub>3
Khối kim loại đó nặng là
10 ⨯ 3,375 = 33,75 (kg)


Đáp số: 33,75kg
- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là câu ghép có quan hệ từ tăng tiến


2. Kĩ năng: Biết tạo ra câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối
các vế của câu bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu.


3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.



<b>* Giảm tải: - Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ.</b>
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’ </b>


- Nêu ví dụ về câu ghép có sử dụng
quan hệ từ điều kiện (giả thiết) – kết
quả.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết
được một số từ hoặc cặp quan hệ từ
thông dụng chỉ quan hệ tăng tiến qua
bài Nối các vế câu ghép bằng quan
<i><b>hệ từ </b></i>


<b>2. Nhận xét, ghi nhớ: giảm tải</b>
<b>3. Thực hành</b>


<b>Bài 1: Phân tích cấu tạo của câu ghép.</b>
10’


- HS đọc yêu cầu bài.



- GV hướng dẫn HS làm bài;


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS làm bài, 1 HS chia sẻ bài làm
- Chữa bài


- Gọi nhiều hs đọc bài


=> GV chốt: Trong bài cịn có 1 số
câu ghép khác không chỉ quan hệ tăng
tiến.


<b>Bài 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào</b>
mỗi chỗ chấm. 10’


- HS đọc yêu cầu bài.


- GV hướng dẫn HS làm bài;
- HS làm bài


- Chữa bài miệng
- Hs đọc nội dung bài


=> GV chốt: HS cần sử dụng quan hệ
từ cho phù hợp với nội dung của câu.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 1’</b>


- 1 HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học



- Dặn dò: chuẩn bị bài sau


Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp
taylái mà chúng cịn lấy ln cả bàn
đạp phanh.


- Nêu u cầu
- HS làm bài


a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm
vui cho mọi người mà nó cịn là 1
liều thuốc bổ trường sinh.


b. Không những hoa sen đẹp mà nó
cịn tương trưng cho sự thanh khiết
của tâm hồn Việt Nam


- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề bài đã cho


2. Kĩ năng: Nhận thức được ưu, nhược điểm của mình và của bạn khi được thầy cơ
chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung; biết sửa lỗi cô yêu cầu.



3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Học trực tuyến. Máy tính, điện thoại.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi 2 HS chia sẻ bài 1, 2 lên nhóm
lớp.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nhận xét chung. 10’</b>
- Gọi 2- 3 HS đọc lại đề bài


* Ưu điểm: Bố cục đủ 3 phần, trình
bày rõ ràng.


- Câu văn có hình ảnh có hình ảnh


- HS chia sẻ



- HS lắng nghe.


<b>* Đề bài: Chọn 1 trong các đề sau:</b>
1. Hãy kể 1 kỉ niệm khó quên về tình
bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Viết câu hay ở 1 số bạn


* Nhược điểm: 1 số em còn dùng từ
chưa chính xác, chưa nhất qn trong
cách xưng hơ


- Các ý cịn sắp xếp chưa lơ- gíc


- Đặt câu: 1 số em còn viết câu lủng
củng, dấu câu còn điền tùy tiện


- Thông báo điểm số cụ thể.
<b>3. Hướng dẫn HS chữa bài: 10’</b>
- GV chia sẻ bảng phụ chỉ ra lỗi
- HS chữa bài, lớp chữa ra nháp
- Lớp, GV nhận xét.


- HS đọc lời nhận xét của cô, phát hiện
lỗi trong bài và sửa lỗi.


- GV đọc 1 số bài văn hay, HS trao đổi
thảo luận cái hay


- GV tổ chức cho HS chọn 1 đoạn viết


lại cho hay hơn


- HS đọc bài viết lại, lớp nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau


nhất trong những truyện đã được
học.


3. Kể lại 1 câu chuyện cổ tích mà em
biết theo lời 1 nhân vật trong câu
chuyện đó.


a. Hướng dẫn chữa lỗi chung


b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:


c. Hướng dẫn HS viết lại 1 đoạn văn
- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 23</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu


và sửa chữa


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>


A. Ổn định tổ chức
- Cho HS chơi trò chơi.
B. Nhận xét- Phương hướng


1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 23
a) Về KT - KN:


¿ Ưu điểm:


Thuần thục trong kĩ năng tính và áp dụng giải các bài tốn có liên quan.
Sáng tạo trong các cách giải toán.


Lời văn trong sách, mạch lạc, rõ ràng.


¿ Nhược điểm:


1 số HS chữ viết còn cẩu thả


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

b) Về năng lực:



¿ Ưu điểm: Đa số HS


- Hăng hái xây dựng bài, Hồn thành nv học tập cơ giao và chuẩn bị bài và đồ dùng
học tập đầy đủ.


¿ Hạn chế: Một số HS


Hoàn thành nv học tập nhưng 1 só bạn cịn chưa chú ý trong buổi học OL.
c) Về phẩm chất:


¿ Ưu điểm:


Vệ sinh cá nhân sạch sẽ


Ngoan ngoãn, lễ phép vơi người lớn tuổi


¿ Hạn chế:


2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 24
a) Về KT - KN:


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
b) Về năng lực:


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
c) Về phẩm chất:



- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách, và thực hiện thông điệp 5K.
d) Các hoạt động khác:


- Thực hiện nghiêm các biện pháp chống dịch Covid-19 hiệu quả.


- Thực hiện thông điệp 5K và các chỉ thị của chính phủ và Bộ Y tế về các biện pháp
phịng dịch


3. Ý kiến HS:


- HS khơng có ý kiến.


- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
4. Danh sách HS được tuyên dương:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×