Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.77 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 26</b>
<i>Ngày soạn: 12/03/2020</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021</i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán thực tiễn
3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng, bảng nhóm
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Bài cũ. 5’</b>
- 2 HS nêu lại cách thực hiện cộng trừ
số đo thời gian
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hình thành quy tắc. 8’</b>
- GV nêu ví dụ 1 SGK .
- HS đọc và nêu yêu cầu
- GV tổ chức cho hs thực hiện được
phép tính
- 1 HS lên bảng làm bài
- Lớp và GV nhận xét bài làm của bạn
- VD 2 tiến hành thương tự như ví dụ
1
- Tuy nhiên GV lưu ý cho hs đổi các
đơn vị đo thời gian
- Từ 2 ví dụ trên HS nêu cách thực
hiện phép nhân số đo thời gian
<b>3. Hướng dẫn học sinh làm BT</b>
<b>Bài 1. 6’</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS làm bài
- Lớp làm bài ra vở
- 2 HS nêu
VD 1: 1 Giờ 10 phút x 3 = ?
VD 2: 3 giờ 15 phút x 5 = ?
3 giờ 15 phút
x 5
15 giờ 75 phút
Hay = 16 giờ 15 phút
- Các nhóm nhận xét và chọn cách
làm đúng
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
5 giờ 4 phút
x 6
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét
<b>Bài 2. 8’</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Nhận xét
<b>Bài 3. 8’</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>
5 phút ⟶ Máy đóng 60 hộp
? phút ⟶ Máy đóng 12000 hộp
- Gọi HS làm bài
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dị. 1’</b>
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
- Ơn lại quy tắc.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho
một số.
3 phút 5 giây x 7
2 giờ 23 phút x 5
2,5 phút x 6
- Học sinh lần lượt nêu cách nhân số
đo thời gian với một số.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
Bài giải
Số tiết Mai học trong 2 tuần là:
25×2=50 (tiết)
Hai tuần lễ Mai học ở lớp hết số thời
gian là:
50×40=2000 (phút)
2000 phút =33 giờ 20 phút
Đáp số: 33 giờ 20 phút
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
<b>Bài giải</b>
Thời gian máy đóng 1 hộp là:
5 : 60 =1/12 (phút)
Thời gian máy đóng 12000 hộp là:
1/12 × 12000 = 1000 (phút)
1000 phút = 16 giờ 40 phút
Đáp số: 16 giờ 40 phút
- HS nhắc lại cách nhân số đo thời
gian với một số.
- Nhận xét tiết học.
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
2. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
3. Thái độ: Giáo dục HS lịng say mê ham học bộ môn
<b>QTE: </b>
- Quyền được giáo dục về các giá trị: uống nước nhớ nguồn.
- Bổn phận biết ơn, lễ phép, kính trọng các thầy cơ giáo.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Bài cũ. 5’</b>
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng
2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời
câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc. 10’</b>
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- GV chia bài thành 3 đoạn để học
sinh luyện đọc.
<i>Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”</i>
<i>Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”</i>
<i>Đoạn 3: phần còn lại.</i>
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hợp các từ ngữ chú giải trong bài.
- GV giúp các em hiểu nghĩa các từ
này.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm
- GV theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn
cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ
lẫn đo phát âm địa phương.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể
hiện cảm xúc về tình thầy trị.
<b>3. Tìm hiểu bài. 10’</b>
- GV tổ chức cho HS đọc, TLCH
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu
đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học
trị rất tơn kính cụ giáo Chu.
- Nêu nội dung đoạn 1
- 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3
khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở
SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau luyện đọc theo từng
- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú giải, 1 học
sinh đọc to cho các bạn nghe.
- HS tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu
trong bài (nếu có).
- HS chú ý phát âm chính xác các từ
ngữ hay lẫn có âm tr, âm a, âm gi …
- HS cả lớp đọc thầm, TLCH
- Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để
mừng thọ thầy; thể hiện lịng u q,
kính mến tơn trọng thầy - người đã dạy
dỗ, dìu dắt mình trưởng thành.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ
lòng như thế nào?
+ Tìm những chi tiết biểu hiện điều
đó
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào
dưới đây nói lên bài học mà các
môn sinh nhận được trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em biết thêm thành ngữ hoặc câu
- Nêu nội dung đoạn 2.
- Em hãy nói một câu nêu cảm nghĩ
của mình về thầy (cơ giáo) đã từng
dạy em.
+ Nêu nội dung chính của bài
- GV chốt: Nhấn mạnh thêm truyền
thống tôn sư trọng đạo không
những được mọi thế hệ người Việt
Nam giữ gìn, bảo vệ mà cịn được
phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.
<b>4. Rèn đọc diễn cảm. 10’</b>
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- Nêu cách đọc từng đoạn
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1
đoạn:
- 1 HS đọc mẫu
+ HS nêu cách đọc cụ thể (từ nhấn
<b>Chu </b>
- Rất kính trọng và biết ơn thầy.
- Mời học trò theo cụ “tới thăm một
người mà cụ “mang ơn rất nặng”.
- Chắp tay cung kính vái ơng thầy dạy
cụ thuở cụ học vỡ lịng.
- Cung kính thưa với thầy giáo dạy vỡ
lịng cho mình; “Lạy thầy! Hơm nay con
đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy”
+ Tiên học lễ, hậu học văn.
+ Uống nước nhớ nguồn.
+ Tôn sư trọng đạo.
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. (Một chữ là
thầy, nửa chữ cũng là thầy)
- Không thầy đố mày làm nên;
+ Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn
con hay chữ thì yêu lấy thầy;
+ Kính thầy yêu bạn;
+ Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, làm sao
cho bõ những ngày ước ao
<b>2. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với</b>
<b>người thầy cũ</b>
- HS nêu cảm nghĩ của riêng mình.
<b>Nội dung: Ca ngợi truyền thống tôn sư</b>
trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần phải giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
giọng)
+ HS luyện đọc theo nhóm
+ Thi đọc.
- GV nhận xét đánh giá chung
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo
luận, trao đổi nội dung chính của
bài.
- Dặn: Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.”
- Nhận xét tiết học
- Luyện đọc theo nhóm
<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
2. Kĩ năng: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc
hoa thật
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
* Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm tranh ảnh. GV động viên, khuyến khích
HS có điều kiện sưu tầm, triển lãm.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Hình vẽ trong SGK trang 96, 97
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Bài cũ. 5’</b>
- GV hỏi HS nội dung bài cũ
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hoạt động 1. 15’. Thực hành phân</b>
<b>loại những hoa sưu tầm được.</b>
* HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa
đực và hoa cái.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng
nhiệm vụ.
+ HS trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những
bông hoa sưu tầm được hoặc trong
các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ
ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau:
* Giáo viên kết luận
- Hoa là cơ quan sinh sản của những
lồi thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
<b>3. HĐ 2. 10’. Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ</b>
<b>của hoa lưỡng tính.</b>
* HS nói được tên các bộ phận chính
của nhị và nhuỵ.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và
nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97
SGK ghi chú thích.
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện một số nhóm giới thiệu
với các bạn từng bộ phận của bơng
hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn
bên cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ
phần ghi chú.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
<b></b>
<b>---Đạo đức</b>
<b>SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÝ (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được ví dụ về sử dụng tiền hợp lí.
- Biết được lợi ích của sử dụng tiền hợp lí.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Sử dụng tiền hợp lý, tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,… trong đời
sống hàng ngày.
- Biết được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lý.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện cách sử dụng tiền hợp lý.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Máy tính bảng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ
ý kiến các em cần có thái độ như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được
bày tỏ ý kiến của mình?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu - ghi bảng.
b. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm
tìm hiểu thơng tin trên mạng "11 cách
<b>dạy con sử dụng tiền hợp lí và đúng</b>
<b>mục đích" và trả lời câu hỏi:</b>
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
+ Em nghĩ gì khi xem các thơng tin trên?
+ Theo em có phải do nghèo nên mới sử
dụng tiền hợp lí và đúng mục đích khơng?
- GV nhận xét kết luận:
Sử dụng tiền hợp lí là một thói quen tốt,
là biểu hiện của con người văn minh, xã
hội văn minh và biết quý trọng đồng tiền
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS trao đổi,
bày tỏ thái độ tán thành, phân vân hoặc
không tán thành bằng cách giơ các thẻ
xanh, đỏ, vàng theo quy ước.
1. Sử dụng tiền hợp lí là không giúp đỡ
bằng tiền mặt hay vật chất với những
người gặp khó khăn mà khơng phải người
thân của chúng ta.
2. Sử dụng tiền hợp lí là mua sắm những
gì hữu ích cho cuộc sống và cần thiết sử
dụng hàng ngày.
3. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.
4. Sử dụng tiền hợp lí chính là hiểu được
giá trị của đồng tiền và ý nghĩa của việc
lao động chân chính.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét.
- HS ghi bài vào vở.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ HS trả lời.
+ Khơng phải, Vì sử dụng tiền hợp lí
sẽ hình thành thói quen tốt giúp
chúng ta trưởng thành, bản lĩnh hơn
trong cuộc sống.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Phát biểu ý kiến cá nhân tán thành,
không tán thành hoặc phân vân ở
mỗi câu.
- YC các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
* GV chốt lại ý đúng: ý 2; 3; 4.
* Hoạt động 3
Y/c HS thảo luận nhóm 2.
- GV đưa ra hệ thống câu hỏi. Gọi các
nhóm trình bày.
+ Số tiền mà con có được thường ở đâu mà
có?
+ Với cùng một số tiền con sẽ làm gì để
+ Con hãy cho cô biết chiếc xe máy, ti vi,
hay chiếc tủ lạnh bố mẹ con mua bao
nhiêu? Bố mẹ con làm như thế nào để
mua được những đồ vật đắt tiền như vậy?
- GV: Muốn có được vật dụng đó, bố, mẹ
phải làm việc cực nhọc bao nhiêu ngày
mới có thể mua được. Các con phải biết
quý trọng sức lao động, quý trọng giá trị
của đồng tiền do chính ba, mẹ mình làm
ra.
- GV nhận xét kết luận
<b>3,Củng cố, dặn dò</b>
+ Thế nào là sử dụng tiền hợp lí?
+ Em đã sử dụng tiền hợp lí bằng cách
nào?
- Về nhà thực hiện cách sử dụng tiền hợp
lí để lập kế hoạch sử dụng tiền hợp lí.
- NX tiết học
- HS thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm thảo luận và trình bày ý
kiến.
- Lắng nghe.
+ HS trả lời.
- Là tiền mừng tuổi, tiền thưởng cuối
năm học
- Con sẽ dành một phần tiền để nuôi
heo lớn, số tiền còn lại sẽ dùng cho
việc mua dụng cụ học tập.
- 2 - 3HS trả lời
- Bố mẹ con đi làm có tiền lương và
mua được ạ.
- Lắng nghe
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 13/03/2020</i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2020</i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ, bảng học nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- Nêu cách thực hiện phép nhân số
đo thời gian?
- GV nhận xét, sửa chữa.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hình thành phép tính. 10’</b>
VD1: GV h.dẫn HS đặt tình và tính.
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
+ Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu?
+ Muốn biết trung bình mỗi ván cờ
Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian
- GV nêu: Đó là phép chia số đo thời
gian cho một số. Hãy thảo luận với
bạn bên cạnh để thực hiện phép chia
này.
- HS nêu cách thực hiện phép tính
- GV tổ chức cho HS thực hiện phép
chia (Đặt tính rồi tính)
- 1 hs lên bảng làm bài.
=> GV chốt cách đặt tính
VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1. 5’</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu
-2 HS làm lại BT 1 tiết 126.
- HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương
ứng:
42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS trả lời
- Khi thực hiện phép chia số đo thời
gian cho một số ta thực hiện phép chia
từng số đo theo từng đơn vị đo cho số
chia.
- HS kết luận:
42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- HS thực hiện tương tự VD1.
- Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55
phút
- HS nêu cách chia số đo thời gian cho
một số.
- HS nêu yêu cầu
- Gọi HS làm bài
- Nhận xét
<b>Bài 2. 5’</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu
- Gọi HS làm bài
+ Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét
<b>Bài 3. 10’</b>
- Gọi HS nêu u cầu
+ Bài tốn biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>
8 giờ ⟶ 11 giờ: 6 sản phẩm
? thời gian: 1 sản phẩm
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- Dặn HS ơn lại bài, chuẩn bị cho bài
sau.
- HS nêu yêu cầu
- Theo dõi GV làm mẫu
- HS làm bài
- HS nhắc lại cách chia số đo thời gian
cho một số.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu và tóm tắt
- HS làm bài
<b>Bài giải</b>
Thời gian làm trung bình một sản phẩm
là:
(11 giờ - 8 giờ) : 6 = 0,5 (giờ)
Đáp số: 0,5 giờ.
<b></b>
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
- Nhận biết được công dụng của dấu gạch nối. (Nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng ).
- Yêu cầu viết hoa để thể hiện sự tơn kính
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập về viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>* QTE: Quyền được tham gia đấu tranh cho một thế giới công bằng</b>
* Lồng ghép trong bài 1, bài 2:
- Giới thiệu kiến thức về dấu gạch nối.
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gv trả bài, nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS viết bài</b>
<b>a. Tìm hiểu nội dung. 5’</b>
- 2 HS đọc đoạn cần viết
? Đoạn văn cho em biết điều gì.
<b>b. Hướng dẫn viết từ khó. 5’</b>
- HS tìm các từ phải viết hoa, các từ dễ
viết sai
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được
<b>c. Viết chính tả. 15’</b>
- GV đọc cho HS viết
<b>d. Sốt lỗi, chấm bài. 4’</b>
- HS đổi vở kiểm tra chéo
- GV thu bài và chấm chữa bài.
- GV nhận xét bài.
<b>3. Bài tập chính tả</b>
<b>Bài 2: 5’</b>
- Gọi 1HS đọc nội dung bài tập.Cả lớp
đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân: dùng bút chì
gạch mờ dưới các tên riêng, giải thích
cách viết tên riêng đó.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Nêu các tên riêng có trong bài;
sau đó giải thích cách viết tên riêng đó.
Các tên riêng viết hoa để thể hiện sự
tơn kính
- HS lắng nghe
+ Chi-ca-gơ, Niu Y-c, Ban-ti-mo,
pit-sbơ-nơ.
- 1HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp
đọc thầm.
- Các tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-ê,
Pa-ri được viết hoa đầu mỗi chữ cái mỗi
bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong
mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn
cách bằng dấu gạch nối
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý
đúng.
Bổ sung: Yêu cầu HS nêu tác dụng của
dấu gạch nối?
- GV giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc
nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái
đầu tiên, Công xã Pa-ri thuộc tên riêng
chỉ sự vật.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: Hoàn thành bài vào vở.
-Nối các tiếng trong những từ mượn
gồm nhiều tiếng
- HS lắng nghe
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b> Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và
phát huy truyền thống dân tộc.
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của từ truyền thống. Thực hành, sử dụng các từ ngữ trong
chủ điểm khi nói và viết.
3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.
<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc)</b>
<b>Giảm tải: Bỏ BT 1</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Từ điển HS.
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
? Thế nào là liên kết câu bằng cách
- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 2. 10’. Xếp các từ có tiếng</b>
truyền thành 3 nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS trao đổi theo nhóm để hồn
thành bài.
- Đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- GV chốt: Tiếng truyền có nhiều
nghĩa
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Thảo luận nhóm để hồn thành bài
Truyền
nghĩa là trao
lại cho
người khác
Truyền là
lan rộng /
làm lan
rộng cho
* Đậu mùa là căn bệnh truyền
nhiễm rất nhanh -> giáo dục ý thức
giữ gìn sức khỏe
<b>Bài 3. 10’</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS nêu nội dung đoạn văn:
- HS trao đổi theo nhóm bàn để
hồn thành bài. Một nhóm làm bài
ra bảng phụ và trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Nêu hiểu biết về các nhân vật: vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng
Diệu, Phan Thanh Giản?
* GV mở rộng tư liệu về các nhân
vật...
- Nêu thành ngữ tục ngữ nói về khí
chí của Hoàng Diệu, Phan Thanh
Giản?
- Các từ ngữ chỉ người, chỉ sự vật
nêu trong bài gợi đến những truyền
thống gì của dân tộc?
->giáo dục ý thức học tập nói theo
truyền thống của cha ơng
- Câu nói của ai nhắc nhở con cháu
muôn đời nhớ đến công lao của các
vua Hùng?
<b>GVchốt: Những sự vật hiện tượng,</b>
người gợi nhớ đến truyền thống lịch
sử lâu đời của dân tộc ta.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- Nêu một số thành ngữ tục ngữ nói
về truyền thống của dân tộc Việt
Nam: Uống nước nhớ nguồn,yêu
nước thương nòi, ăn quả nhớ người
trồng cây
- Về nhà: Hs cả lớp hồn thành bài
nhiều
người biết
truyền nghề
truyền ngơi
truyền
thống
truyền bá
truyền
hình
truyền tin
truyền
tụng
truyền
máu
truyền
nhiễm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu nội dung đoạn văn:
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng Diệu,
Phan Thanh Giản
+ Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: dấu tích của
+ Của Bác Hồ
- HS lắng nghe
- HS nêu
<b></b>
<i><b>---Chiều</b></i>
<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>BÀI 11. XE Ô TÔ CHẠY BẰNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: HS biết nhặt nguyên liệu để lắp xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt
trời.
2. Kỹ năng: Xem các bước tiến hành lắp xe ơ tơ.
3. Thái độ: u thích mơn học và biết sáng tạo trong lắp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 3')</b>
- Tiết trước học bài gì?
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (35')</b>
<b>a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
b. Thực hành
Hoạt động nhóm 6: Thực hành: Xe ô tô
- GV Hướng dẫn các nhóm lắp ráp tiếp
từ bước các bước cịn lại.
- Gv u cầu nhóm trưởng phân các bạn
trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.
+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở
từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.
+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.
+ HS cịn lại trong nhóm tư vấn tìm các
chi tiết và cách lắp ghét. (Các bước cịn
lại.)
- Hướng dẫn các nhóm lập trình robot.
- Gv quan sát hướng dẫn nhóm cịn lúng
túng
<b>3. Tổng kết( 2')</b>
?Vừa chúng ta đã được học robot gì.
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.
- Hs nêu.
- Các nhóm thực hành lắp các bước
còn lại.
+ Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm
trưởng,thư ký, các thành viên trong
nhóm làm gì
+ HS lắng nghe và thực hiện.
- xe ô tô
- HS lắng nghe
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 14/03/2019</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2020</i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 128: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
2. Kĩ năng: Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
+ Nêu lại cách thực hiện nhân
chia số đo thời gian.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b>Bài 1. 8’. Tính: </b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét bài làm của bạn.
+ Giải thích cách làm.
+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ Nhận xét đánh giá chốt kết quả
đúng.
? Nêu cách thực hiện cách nhân,
chia số đo thời gian.
<b>GV chốt: Cách thực hiện phép</b>
nhân chia số đo thời gian.
<b>Bài 2. 8’. Tính</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài :
+ Nêu cách làm
+ Nhận xét Đ-S.
+ GV chốt kết quả đúng
<b>Bài 3. 8’. Tính:</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Nêu cách làm
+ Nhận xét Đ-S.
+ GV chốt kết quả đúng.
? Khi thực hiện tính giá trị của
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng.
- HS nêu cách làm
- Nhận xét
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng.
12 giờ 64 phút : 4
31,5 giờ : 6
7 giờ 5 phút : 5
22 giờ 12 phút : 3
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3
= 13 giờ 39 phút : 3
= 4 giờ 33 phút
biểu thức đối với số đo thời gian
ta cần lưu ý điều gì?
<b> GV chốt: Lưu ý thực hiện tính</b>
giá trị của biểu thức như với số tự
nhiên.
<b>Bài 4. 8’.</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>
50 giây ⟶ 1 ơ tơ chạy qua
1 ngày ⟶ ? ô tô chạy qua
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài
<b> GV chốt: Khi giải bài tốn có lời</b>
văn vận dụng phép tính đối với
số đo thời gian cần lưu ý:
+ Đọc kĩ đề bài.
+ Xác định câu lời giải và phép
tính phù hợp.
+ Tính tốn chính xác.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: học thuộc ghi nhớ. Làm
bài VBT
= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây
= 55 phút
c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) ⨯ 5
= 16 phút 55 giây ⨯ 5
= 80 phút 275 giây
= 84 phút 35 giây
d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) ⨯ 6
= (6 giờ 60 phút – 6 giờ 15 phút) <sub>⨯</sub> 6
= 45 phút ⨯ 6
= 270 phút = 4 giờ 30 phút
- HS đọc đề bài.
- HS nêu
- 1 HS làm bảng
<b>Bài giải</b>
1 ngày = 24 <sub>⨯</sub> 60 <sub>⨯</sub> 60 = 86400 giây
Số ô tô chạy qua cầu trong một ngày là
86400 : 50 = 1728 (ô tô)
Đáp số : 1728 ô tô
- HS lắng nghe
<b></b>
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 26: CHÂU PHI (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được dân số của châu Phi (theo số liệu năm 2020).
- Nêu được đa số dân cư châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế của kinh tế châu Phi.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về Văn minh Ai Cập.
- Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ.
- Kể lại được một số câu chuyện về Kim tự tháp, Pharaon...
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chỉ bản đồ.</b>
<b>* TKNL: Châu Phi có ngành cơng nghiệp khai thác khống sản trong đó có dầu</b>
mỏ.
* Thêm mục 5. Ai Cập
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tranh ảnh.
- Phiếu học tập.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
? Nêu đặc điểm khí hậu và tự nhiên
châu Phi.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Dân cư châu Phi. 10’</b>
- GV hướng dẫn HS đọc SGK, quan
sát biểu đồ và TLCH
? Nêu số dân của châu Phi.
? So sánh số dân của châu Phi với số
dân của các châu lục khác.
? Mô tả đặc điểm bên ngoài người
dân châu Phi.
? Người dân châu Phi sinh sống chủ
yếu ở những vùng nào?
- GV chốt: Dân cư châu Phi phân bố
không đồng đều, cuộc sống khó khăn.
<b>3. Kinh tế châu Phi. 10’</b>
- Giáo viên êu cầu HS đọc SGK và
trao đổi theo nhóm đơi:
+ Châu Phi có nền kinh tế phát triển
như thế nào?
+ Hầu hết kinh tế của họ tập trung
vào lĩnh vực nào?
+ Đời sống nhân dân như thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS quan sát biểu đồ, trả lời
- Số dân của châu Phi năm 2019 là
1.310.211.329 người
- Dân số châu Phi tương đối thấp,
chiếm 16,41% dân số thế giới.
- Người châu Phi có nước da đen, tóc
xoăn, ăn mặc quần áo có nhiều màu
sặc sỡ.
- Người dân châu Phi chủ yếu sinh
sống ở vùng ven biển và các thung
lũng sơng, cịn các vùng hoang mạc
hầu như khơng có người ở.
- Thảo luận nhóm đơi trong thời gian
3’
- Hầu hết các nước châu Phi có nền
kinh tế chận phát triển.
- Kinh tế chủ yếu là khai thác khoáng
sản: vàng, kim cương, phốt phát, dầu
khí; và các cây cơng nghiệp.
- GV chốt : Nền kinh tế châu Phi
chậm phát triển do khí hậuk khắc
nghiệt và hầu hết các nước đều từng
là các thuộc địa của đế quốc, bị bóc
lột
<b>4. Ai Cập. 10’</b>
<i><b>Hoạt động 3: Ai Cập</b></i>
<i>+ Xác định được vị trí địa lý của</i>
<i>nước Ai Cập hiện nay trên bản đồ</i>
<i>hoặc lược đồ.</i>
+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập?
+ Sơng ngịi, đất đai của Ai Cập như
thế nào?
+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các
ngành kinh tế nào?
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập
nổi tiếng về cơng trình kiến trúc cổ
nào?
<i>+ Kể lại được một số câu chuyện về</i>
<i>Kim tự tháp, Pharaon,...</i>
- GV chốt: Ai Cập là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển
nhất châu Phi.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.
<i>Hoạt động nhóm đơi</i>
- HS lên chỉ
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa
3 châu lục Á, Âu, Phi.
+ Có sông Nin, là một con sông lớn,
cung cấp nước cho đời sống và sản
xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi
đắp nên rất màu mỡ.
+ Kinh tế tương đối phát triển, có các
ngành như: khai thác khống sản,
trồng bơng, du lịch,…
+ Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư
HS kể những hiểu biết của mình về
Kim tự tháp, Pharaon,…
- HS lắng nghe
- HS nêu lại ghi nhớ.
<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đồn kết của dân tộc.
2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. Nghe và biết NX, đánh giá
lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>QTE: Quyền được tham gia; Quyền được giáo dục về các giá trị</b>
<b>II/ Chuẩn bị</b>
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- HS kể lại câu chuyện “Vì mn dân”
- Yêu cầu HS nêu nội dung câu chuyện
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nội dung</b>
<b>a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề</b>
<b>bài. 5’</b>
- HS đọc yêu cầu của bài
+ Đề yêu cầu gì.
+ Em đã được nghe, được đọc câu
chuyện gì về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt Nam.
<b>b. Kể chuyện trong nhóm. 10’</b>
- HS kể chuyện trong nhóm (sao cho
mỗi HS trong nhóm đều được kể). GV
quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em kể
chuyện đạt yêu cầu của tiết học.
<b>c. Kể chuyện trước lớp. 8’ </b>
- Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể
chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét,
? Câu chuyện muốn nói điều gì.
? Em học được gì qua câu chuyện bạn
kể
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
? Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ
nhất?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò: về nhà tập
kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 1 HS kể chuyện
- HS nêu nội câu chuyện
- HS lắng nghe
<b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã</b>
được nghe hoặc được đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam
- HS kể chuyện trong nhóm
- Đại diện HS kể chuyện trước lớp
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS liên hệ bản thân
- HS nêu
- HS lắng nghe
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 15/03/2021 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2021 </i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
2. Kĩ năng: Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài tốn có liên
quan.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bảng phụ
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
+ Nêu lại cách thực hiện các phép
tính với số đo thời gian đã
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV nêu mục đích yêu cầu của
giờ học
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>Bài 1: Tính. 7’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS
lên bảng.
- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét Đ-S
+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ GV chốt lại kết quả đúng.
+ Khi thực hiện phép tính cần lưu
<b>* GV chốt: Thực hiện cộng, trừ</b>
số đo thời gian theo quy tắc.
<b>Bài 2: Tính. 7’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS
lên bảng.
- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét Đ-S
+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ GV chốt lại kết quả đúng.
+ Khi thực hiện phép tính cần lưu
ý gì?
<b>* GV chốt: Thực hiện nhân, chia</b>
số đo thời gian theo quy tắc.
<b>Bài 3: Tính. 10’</b>
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng.
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng.
2 giờ 23 phút
× 5
10 giờ 115 phút
6 phút 43 giây <sub>⨯</sub> 5
2,5 phút ⨯ 6
10 giờ 42 phút : 2
22,5 giờ : 6
- Gọi HS đọc bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài. 2 HS
lên bảng.
- Nhận xét
<b>Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước</b>
câu trả lời đúng: 6’
- HS đọc đề bài tốn
- GV nhận xét chốt bài đúng
? Khi tìm thời gian mà ơ tơ đi hết
quãng đường từ Hà Nội đến Vinh
ta cần lưu ý điều gì?
<b>C. Củng cố, dặn dị. 1’</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà làm bài VBT
- HS đọc yêu bài
- HS nêu
- HS làm bài
<b>Bài giải</b>
Diện tích xung quanh cái bể :
Sxq = (4 + 3,5) ⨯ 2 ⨯ 3 = 45 (m2)
Thời gian cần để quét xi măng xong 4 mặt
xung quanh cái bể
45 ⨯ 1,5 = 67,5 (phút)
4 ⨯ 3,5 = 14 (m2<sub>)</sub>
Thời gian cần để quét xi măng xong mặt
đáy cái bể:
14 <sub>⨯</sub> 1,5 = 21 (phút)
Thời gian cần để quét xi măng xong cái
bể là:
67,5 + 21 = 88,5 (phút)
Đáp số: 88,5 phút
- HS đọc yêu bài
- HS nêu
- HS làm bài
5 giờ 30 phút chiều = 17 giờ 30 phút
Thời gian ô tô chạy từ Hà Nội đến Vinh
gồm cả thời gian dừng là:
17 giờ 30 phút – 11 giờ = 6 giờ 30 phút
Thời gian ô tô dừng ở Ninh Bình và
Thanh Hóa là:
15 phút + 15 phút = 30 phút
Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh
không kể thời gian dừng là:
6 giờ 30 phút – 30 phút = 6 giờ
<b>Vậy chọn đáp án D.</b>
- HS lắng nghe
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị; Quyền được tham gia và bảo tồn các</b>
bản sắc dân tộc
* Thêm CH 5: Hãy chia sẻ với các bạn về một hội thi trong một lễ hội ở quê hương
em.
<b>PHTM</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bảng phụ. Máy tính bảng
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi
trong bài Nghĩa thầy trò
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>
<b>a. Luyện đọc. 10’</b>
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn
- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn:
+ Lần 1 + Luyện phát âm
+ Lần 2 + Giải nghĩa từ
+ Lần 3 + đọc câu dài
- HS luyện đọc theo cặp. Một cặp đọc
trước lớp.
- 2 HS nối tiếp đọc bài.
- Gv đọc mẫu
<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?
GV giảng :
+ Đoạn 1 giới thiệu gì?
+ Hội thổi cơm thi được tổ chức như
thế nào?
<b>Hoạt động học</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- Chia đoạn:
Đoạn 1: … sông Đáy xưa.
Đoạn 2: … bắt đầu thổi cơm
Đoạn 3: … của người xem hội
Đoạn 4: Còn lại.
- Lấy nước, thoăn thoắt, bơi mỡ bóng
nhẫy, trẩy qn.
- Chú giải: SGK
- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân/
bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
giặc/ của người Việt cổ/ bên bờ sông
Đáy xưa.
- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành
viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối
hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.
- Nêu nội dung đoạn 2
+ Để miêu tả việc lấy lửa tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì? Thơng qua từ ngữ
nào?
+ Dùng hình ảnh so sánh và từ láy có
tác dụng gì?
+ Tác giả miêu tả cách nấu cơm độc
đáo như thế nào?
- Nêu nội dung đoạn 3
<b>GV chốt: Cách nấu cơm này có nguồn</b>
gốc từ các cuộc trẩy quân đánh giặc từ
xa xưa,các dũng sĩ trên đường ra trận,
việc qn thần tốc, khơng có thời gian
dừng lại để thổi cơm nên vừa hành
quân vừa nấu cơm theo cách kỳ lạ đó
-> cách nấu tiện lợi rất thông minh,
vừa có cơm ăn vừa khơng lỡ việc lớn
<i>Chuyển: việc đánh giá trao giải không</i>
thể thiếu trong mỗi hội thi, ở hội thi
này người thắng cuộc tự hào về điều
gì...?
+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi
đối với dân làng”?
với nhau, rất đông người đến xem và
cổ vũ. Thi 2 tổ:
- Hội thi bắt đầu từ việc lấy lửa...cho
cháy thành ngọn lửa
- Những chi tiết đó là:
+ Người lo việc lấy lửa (nén hương)
trên ngọn cây chuối cao.
+ Người cầm diêm châm vào nén
hương của người đội mình lấy xuống
+ Người ngồi vót tre thành đũa bơng
để châm lửa vào bó đuốc.
+ Người giã thóc.
+ Người dần sàng thóc đã thành gạo.
+ Người lấy nước thổi cơm, người
nấu cơm)
<b>2. Những hoạt động diễn ra rất sôi</b>
<b>nổi trong hội thi thổi cơm.</b>
- So sánh: nhanh như sóc
Từ láy: thoăn thoắt
- Diễn tả sự nhanh nhẹn khéo léo của
mỗi đội chơi)
- Nồi cơm treo trên thanh tre giắt ở
thắt lưng, uốn vòng qua đầu, người
thi vừa giữ nồi cơm vừa cầm bó
đuốc đốt cho cơm chín
<b>3. Niềm tự hào của dân làng khi</b>
<b>giật giải trong hội thi thổi cơm.</b>
- Đấy là bằng chứng cho sự tài giỏi,
khéo léo, phối hợp nhịp nhàng ăn ý
+ Qua bài văn này, tác giả gửi gắm
tình cảm gì của mình đối với nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của
dân tộc?
? Nêu nội dung chính của bài.
- Hãy chia sẻ với các bạn về một hội
thi trong một lễ hội ở quê hương em.
<b>c. Đọc diễn cảm. 8’</b>
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nêu cách đọc chung của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn:
+ HS nêu cách đọc cụ thể đoạn 1
+ HS luyện đọc theo nhóm
+ Thi đọc diễn cảm
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Bài văn cho em biết điều gì?
<b>PHTM: GV gửi video Lễ hội thổi cơm</b>
ở làng Đồng Vân cho HS xem
- Hãy kể vài lễ hội em biết?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài tranh làng
Hồ.
những ai chứng minh được sự tài trí
khéo léo hơn người.
- Tình cảm trân trọng, khâm phục và
tự hào với một nét đẹp trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc
<b>Nội dung: Qua việc miêu tả lễ hội</b>
thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi
gắm niềm yêu mến, tự hào đối với
truyền thống văn hoá dân tộc.
- Lễ hội chùa Quỳnh Lâm.
- Toàn bài đọc với giọng kể linh
hoạt: đoạn lấy lửa, chuẩn bị nấu cơm
- Giọng dồn dập, náo nức; đoạn nấu
cơm, người cầm đuốc đung đưa cho
ánh lửa bập bùng - giọng khoan thai,
thể hiện khơng khí vui tươi, náo
nhiệt của hội thi và tình cảm yêu mến
của tác giả với một nét đẹp cổ truyền
trong sinh hoạt, văn hoá của dân tộc
được gửi gắm qua bài văn.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: lấy
- HS nêu
- HS nhận video, xem
- Hội thổi cơm thi ở ĐV diễn ra hết
sức sơi nổi hào hứng. Đó là một nét
đẹp cổ truyền về sinh hoạt văn hóa
cần được giữ gìn và phát huy
<b></b>
<b>---Chiều:</b>
<b>BÀI 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC KHÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ
2. Kĩ năng: Hình thành ý thức tự tơn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được
của dân tộc ta
3. Thái độ: Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ
thể
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu
- Phiếu học tập (theo mẫu trong tài liệu)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. KT bài cũ. 5’ </b>
Lộc bất tận hưởng
+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm
lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?
– GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1: 10’</b>
- GV đọc câu chuyện “Cờ nước ta phải bằng cờ
các nước” cho HS nghe. HDHS làm phiếu học tập.
- Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:
a/ Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến
về vấn đề gì?
+ Cách đón tiếp đồn đại biểu của địa phương
+ Vì nước ta cịn yếu thế hơn các nước khác nên
phải làm cờ nhỏ hơn của nước khác
+ Vì ngun liệu giấy màu khơng đủ nên phải làm
nhỏ cho được nhiều cờ
+ Vì cho rằng kích cỡ lá cờ không quan trọng
c/ Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?
+ Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc, cần
phải cẩn thận khi làm, khi treo
+ Là người VN cần có tinh thần tự cường, tự tôn
dân tộc.
+ Cả 2 ý trên
<b>Hoạt động 2: 10’</b>
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
- GVHD học sinh thảo luận:
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm phiếu học tập
+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của nhóm
về ý nghĩa của câu chuyện
+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý nghĩa của
“tự hào”, “tự hào dân tộc”
<b>Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng. 10’</b>
- HDHS làm bảng phụ
1) Điền các ví dụ (theo mẫu) vào cột B cho phù
hợp với nội dung cột A
A B
Di tích lịch sử, văn hóa Mẫu: Văn Miếu Quốc
Tử Giám
...
Làn điệu dân ca
- Anh hùng dân tộc
- Danh lam thắng cảnh...
2) Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam thắng
cảnh (hoặc một di tích lịch sử - VH, anh hùng dân
tộc) mà em biết
+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của mình
+ Tìm hiểu về hồn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc
ca, quốc kì nước VN
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- Nêu hồn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc
kì nước VN?
Nhận xét tiết học
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- HD thực hiện theo
hướng dẫn
- Đại diện từng dãy bàn
lên bảng làm
Thảo luận nhóm 2
- Chia sẻ trong nhóm
- HS tìm hiểu trước ở
nhà
- Trình bày cho các bạn
nghe
- 1 HS nêu
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Hiểu về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
2. Kĩ năng: Phân biệt hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
3. Thái độ: u thích mơn học
* Khơng u cầu tất cả học sinh sưu tầm tranh ảnh. GV động viên, khuyến khích
HS có điều kiện sưu tầm, triển lãm.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh ảnh về thực vật có hoa.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
+ Kể tên một số hoa có cả nhị và nhụy
+ Kể tên một số hoa chỉ có nhị hoặc
nhụy
<b>- GV nhận xét.</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Hoạt động 1: Thực hành làm Bài</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin 106
SGK và chỉ vào H1 để nói với nhau về:
+ Sự thụ phấn
+ Sự thụ tinh
+ Sự hình thành hạt và quả.
- GV yêu cầu HS làm các bài tập trang
106/ SGK
- GV nêu đáp án: 1- a; 2 – b; 3 – b; 4 –
a; 5 – b
<b> Hoạt động 2: Thảo luận. 10’</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu
hỏi sau:
+ Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn
được theo những cách nào?
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc
hương thơm của những hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ
gió?
+ Kể tên của những hoa thụ phấn nhờ
<b>C. Củng cố - Dặn dò. 2’</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”
- HS làm việc nhóm 2 theo u cầu
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Cả lớp bổ sung và nhận xét
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung
hoàn chỉnh bảng sau:
- HS nêu lại nội dung bài học.
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Viết tiếp các lời đối thoại theo lời gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối
thoại trong kịch.
2. Kĩ năng: Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc
điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ
hoặc hương thơm, mật ngọt,
… để hấp dẫn cơn trùng.
Khơng có màu sắc đẹp, cánh hoa,
đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây Anh đào, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu, bí,
…
<b>QTE: Quyền được xét xử công bằng</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự tin, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hồn cảnh giao tiếp)
<b>III. Đồ dùng</b>
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>IV. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b>
- HS diễn phân vai màn kịch “Xin thái
sư tha cho”
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: Đọc đoạn trích của truyện “Thái</b>
sư Trần Thủ Độ”. 8’
- HS đọc yêu cầu của bài 1.
- HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là
những ai.
+ Thái độ của mỗi người?
+ Nội dung của đoạn trích là gi?
<b>Bài 2. Dựa theo nội dung của đoạn</b>
trích trên, hãy cùng các bạn trong
nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để
hoàn chỉnh màn kịch. 12’
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài, GV quan sát, giúp đỡ;
một nhóm làm bài ra giấy khổ lớn và
trình bày trước lớp; Nhận xét, bổ sung.
- Một số nhóm khác đọc phần đối thoại
của nhóm mình.
=> GV chốt: Một số lưu ý khi viết
đoạn đối thoại: cần thể hiện được tính
cách và thái độ của từng nhân vật.
<b>Bài 3: Phân vai đọc lại màn kịch trên.</b>
<b>Hoạt động học</b>
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
- Đoạn trích có nhân vật: Trần Thủ
Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân
hiệu, một gia nô.
- Nội dung: Linh Từ Quốc Mẫu khóc
lóc với thái sư vì bà bị kẻ dưới coi
thường. Trần Thủ Độ cho gọi người
quân hiệu đó đến và kể rõ ngọn
ngành. Nghe xong ông khen ngợi
người quân hiệu và thưởng cho
- 1 HS đọc
- VD.
Trần Thủ Độ: Thật có chuyện như
vậy sao?
Linh Từ Quốc Mẫu: Tơi khơng hiểu
phép nước như thế nào? Ơng khơng
tin thì tra hỏi hắn xem.
10’
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS tiếp tục làm bài theo nhóm phân
công đọc phân vai, GV quan sát, giúp
đỡ;
- Tổ chức thi đọc phân vai
- HS nhận xét, bổ sung.
=> GV chốt: một số lưu ý khi đọc
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Tập diễn thử màn kịch trên.
- HS lắng nghe
- HS tiếp tục làm bài theo nhóm phân
cơng đọc phân vai
- Thi đọc phân vai
- Nhận xét
- HS lắng nghe
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 16/03/2021 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2021 </i>
<b>Sáng: </b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 130: VẬN TỐC</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>II/ Đồ dùng</b>
- 2 băng giấy viết sẵn đề Bài toán 1, Bài toán 2 - SGK.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của
giờ học
<b>2. Giới thiệu vận tốc. 8’</b>
- GV đưa ra bài toán giới thiệu về vận
tốc
- GV đưa ra bài toán 1
- HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- GV tóm tắt bằng sơ đồ
- GV gọi HS nói cách làm bài
- GV nhấn mạnh đơn vị đo vận tốc
- Hs nêu cách tính vận tốc
v = (km/ giờ)
- 1 HS lên bảng làm bài tập
- HS lắng nghe
<b>Bài tốn 1 : Một ơ tơ đi được quãng</b>
đường dài 170 km hết 4 giờ. Hỏi
trung bình mỗi giờ ơ tơ đó đi được
bao nhiêu km?
- HS theo dõi
- GV gọi HS nêu nhận xét và nêu lại
cách tính vận tốc.
- GV kết luận và cho HS nêu VD thực tế
- GV nói rõ thêm về ý nghĩa của vận
tốc :
? Em hiểu vận tốc ô tô là 42,5 km/giờ
ntn ?
- GV nêu bài toán 2
- HS suy nghĩ và giải bài toán
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp chữa bài trên bảng
- HS nhắc lại cách tính vận tốc
<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1. 5’ </b>
- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- HS nhận xét.
+ Nêu cách tính vận tốc.
- Nhận xét
=> GV chốt: Cách tính vận tốc
<b>Bài 2. 5’ </b>
- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt
Trung bình mỗi giờ ơ tơ đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
* Vậy trung bình mỗi giờ ơ tơ đi
được
42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình
* Quy tắc:
* Công thức:
<b>v = s : t</b>
v: vận tốc; s: quãng đường; t: thời
gian
<b>Bài toán 2: Một người chạy được</b>
60 m trong 10 giây.Tính vận tốc
chạy của người đó.
Bài giải:
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
Đáp số: 6 m/ giây
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài
<b>Bài giải</b>
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ
- HS nêu
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài
<b>Bài giải</b>
- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- HS nhận xét.
+ Nêu cách tính vận tốc.
- Nhận xét
=> GV chốt: Cách tính vận tốc
<b>Bài 3. 8’ </b>
- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét
<b>Bài 4. 8’ </b>
- HS đọc đề bài toán.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dị. 1’</b>
? Nêu quy tắc tính vận tốc
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Học thuộc quy tắc, về nhà làm
bài tập trong VBT.
Đáp số: 4,2 km/giờ
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài
<b>Bài giải</b>
Thời gian người đi xe máy là:
10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45
phút
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của người đi xe máy là:
73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
Đáp số: 42 km/giờ
- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài
<b>Bài giải</b>
2 phút 5 giây = 125 giây
Vận tốc của vận động viên là:
800 : 125 = 6,4 (m/giây)
Đáp số: 6,4 m/giây
- HS lắng nghe
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
2. Kĩ năng: Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>Giảm tải: Bỏ BT 3</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
+ Đặt câu với từ: truyền thống, lịch sử.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b> Bài tập 1. 10’</b>
- HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách sử
dụng từ ngữ thay thế để liên kết câu.
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài miệng.
- Nhận xét
=> GV chốt: Việc sử dụng từ ngữ thay
<b>* Bài tập 2: Hãy thay thế những từ </b>
ngữ lặp lại trong đoạn văn bằng đại từ
hoặc những từ ngữ đồng nghĩa: 10’
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài vào vở; 1 HS làm bài lên
bảng
- Chữa bài bảng và một số HS
- Nhận xét, sửa chữa
=> GV chốt: Sử dụng từ ngữ để thay
thế cần thích hợp.
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>
- GV chốt: Cách sử dụng từ ngữ để thay thế
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị: Hồn thành bài vào vở.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Các từ được dùng để chỉ nhân vật
Phù Đổng Thiên Vương: trang nam
nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù
Đổng.
- Việc sử dụng từ ngữ thay thế như
vậy có tác dụng tránh việc lặp từ,
giúp diễn đạt thêm sinh động, rõ ý
mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
- HS đọc yêu cầu bài
- Người thiếu nữ họ Triệu
Nàng
Người con gái vùng núi Quan Yên
- HS lắng nghe
<b> </b>
<b>---Sinh hoạt + KNS</b>
<b>TUẦN 26</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
- GV: Cờ thi đua.
- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>
<b>A. Ổn định tổ chức</b>
- Cho HS chơi trò chơi.
<b>B. Nhận xét- Phương hướng</b>
<b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 26</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>
¿ Ưu điểm:
...
...
...
...
...
¿ Nhược điểm:
...
...
...
<b>b) Về năng lực:</b>
¿ Ưu điểm: Đa số HS
...
...
...
¿ Hạn chế: Một số HS
...
...
...
<b>c) Về phẩm chất:</b>
¿ Ưu điểm:
...
...
¿ Hạn chế:
...
...
<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 27</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.
<b>b) Về năng lực:</b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm
- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>c) Về phẩm chất:</b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.
<b>d) Các hoạt động khác:</b>
- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hiện tốt cơng tác phịng chống dịch Covid-19.
<b>3. Ý kiến HS:</b>
- HS khơng có ý kiến.
- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
<b>4. Danh sách HS được tuyên dương: </b>
………
………...
<b>B. KNS (20p)</b>
<b>NHÓM KỸ NĂNG HỌC TẬP VÀ GIAO TIẾP Ở TRƯỜNG HỌC</b>
<b>Bài 8: Kĩ năng giải quyết vấn đề</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt</b>
1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống
2. Kĩ năng: Hiểu được những nguyên tắc yêu cầu khi giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>HĐ1. Hoạt động cơ bản. </b>
<b>a/ Trải nghiệm. 3’</b>
- Y/c HS Đọc mẩu chuyện: Có một anh
chàng đi câu cá từ sáng đến tối mịt mới
về đến nhà... Hỏi anh chàng đã câu
được mấy con? GV: Em có tin rằng mọi
vấn đề đều có thể giải quyết được?
<b>b/ Chia sẻ - Phản hồi. 5’</b>
- GV chốt ý: Tất cả các bảo bối trên đều
đã trở thành những vật dụng có thực
trong cuộc sống. Con người có khả năng
giải quyết được rất nhiều vấn đề khác
nhau. Quan trọng là phải nhận ra vấn đề
mình gặp phải và kiên trì tìm cách giải
quyết..
<b>c. Xử lí tình huống. 5’</b>
- u cầu các nhóm thảo luận các tình
- HS làm việc theo cặp: Anh khơng
câu được con cá nào.
- HS nêu. Nhận xét, góp ý.
- HS trao đổi với bạn cùng bàn:
Đánh dấu x vào ô trống trước
những bảo bối đã trở thành hiện
thực của Đô-ra-ê-môn
huống sau:
TH1: VD: Em sẽ nói chuyện với bạn và
yêu cầu bạn dừng lại. Nếu bạn còn tiếp
tục trêu chọc, em sẽ nhờ sự giúp đỡ của
thầy cô giáo.
TH2. Em sẽ vận động các bạn và nhờ
người lớn giúp đỡ
<b>d/ Rút kinh nghiệm. 2’</b>
- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong
sách KNS
<b>HĐ2. Hoạt động thực hành</b>
<b>b. Định hướng ứng dụng. 3’</b>
- Hãy liệt kê một số vấn đề có thể gặp
trong gia đình hoặc nhà trường. Sau đó
áp dụng 5 bước đã gợi ý ở phần Rút
kinh nghiệm để mô tả các việc cần làm
để giải quyết vấn đề.
<b>HĐ3. Hoạt động ứng dụng. 5’</b>
Hãy rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề
hiệu quả mỗi ngày bằng cách ghi lại
những vấn đề và cách giải quyết của em
trong những tình huống khác nhau:
- HS có thể tham khảo ý kiến của GV về
các biện pháp đưa ra trong bài của mình.
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0
đánh giá
trong VBTKNS
- Các nhóm thảo luận, đưa ra cách
xử lí
- Đại diện nhóm lên xử lí tình
huống.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS ghi nhớ 5 bước GQVĐ trong
vở VBTKNS
- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ. Đánh
giá Lựa chọn So sánh Liệt kê
-Xác định
- HS làm bài tập VBT KNS: Hãy
thiết kế chiếc bánh kì diệu, trong
đó, mỗi mẫu bánh sẽ là gợi ý giúp
em giải quyết vấn đề của mình một
cách hiệu quả.
VD: Nhờ người khác giúp đỗ; Nói
lời xin lỗi;...
- HS làm việc cá nhân. Trình bày,
lớp nhận xét.
- HS nêu ý kiến
- Hs nhận xét. GV nhận xét, chốt
<b></b>
<b>---Chiều:</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
1. Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài viết của các
bạn để liên hệ với bài làm của mình.
2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn
<b>Vấn đề</b>
<b>Giải</b>
<b>pháp</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>
<b>Kết</b>
<b>quả</b>
3. Thái độ: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn
<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bảng phụ ghi sẵn lỗi
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)</b>
- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nội dung</b>
<b>a. Nhận xét chung. 8’</b>
- HS hiểu bài, viết đúng dạng bài văn tả đồ
vật.
- Bài văn viết đủ 3 phần
- Trình bày bài văn rõ ràng, mạch lạc.
- Chưa có hình ảnh hay.
- Câu văn cịn dài dịng, chưa rõ ý; viết sai
chính tả nhiều.
<b>b. Hướng dẫn chữa bài. 10’</b>
- Yêu cầu HS đọc và chữa bài những lỗi
chung GV đã ghi trên bảng phụ
- HS đọc kĩ phần nhận xét của GV và tự
chữa bài.
- HS tham khảo bài văn hay.
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý
riêng, có sáng tạo của một số HS trong lớp
+ HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn
của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của
đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho
mình.
- Hướng dẫn HS viết lại một đoạn văn
+1 HS đọc yêu cầu của bài tập
+ HS làm việc cá nhân. Sau đó đọc đoạn văn
đã viết lại (so sánh với đoạn cũ )
+ GV nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị: Làm hồn chỉnh bài vào vở.
- HS nêu
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
- Nhận xét
- HS sửa lỗi sai
- Lắng nghe
- HS viết lại đoạn văn viết chưa
hay
- Lắng nghe
<b> </b>
<b>---Lịch sử</b>
1. Kiến thức: Từ ngày 18 đến ngày 30 - 12 - 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng
máy bay tối tân nhất ném bom hòng hủy diệt Hà Nội.
2. Kĩ năng: Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ
trên không”
3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 có tác động thế nào
đối với nước Mĩ?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2. HĐ 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom</b>
<b>HN. 10’</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi.</b>
+ Tại sao Mĩ ném bom HN?
- GV tổ chức cho HS đọc SGK, ghi
kết quả làm việc vào phiếu học tập.
- Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng.
+ Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn
bạo của đế quốc Mĩ đối với HN?
- GV nhận xét.
<b>3. HĐ 2: Sự đối phó của quân dân</b>
<b>ta. 10’</b>
- GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn
“Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và
tìm hiểu trả lời câu hỏi.
+ Quân dân ta đã đối phó lại như thế
nào?
- GV nhận xét.
<b>4. HĐ 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến</b>
<b>thắng. 10’</b>
- Tổ chức HS đọc SGK và thảo luận
nội dung sau:
+ Làm cho hầu hết các cơ quan trung
ương, địa phương của Mĩ và chính
quyền SG bị tê liệt
+ Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ
buộc phải thừa nhận thất bại một
bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri
về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Nhân dân u chuộng hồ bình ở Mĩ
cũng đấu tranh rầm rộ, địi chính phủ
Mĩ phải rút qn tại Việt Nam trong
thời gian ngắn nhất
- HS đọc sách, ghi các ý chính vào
phiếu.
- 1 vài em phát biểu ý kiến.
- HS đọc SGK, gạch bút chì dưới các
chi tiết đó.
- 1 vài em phát biểu.
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
không quân Mĩ, ta đã thu được những
kết quả gì?
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”?
- Giáo viên nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
+ Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội?
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
đêm 26/ 12/ 1972?
- Dặn: Học bài.
- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
- Nhận xét tiết học
1972 trên bầu trời HN.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm đơi.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung