Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Xây dựng rubric kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh khi dạy học chương “dòng điện trong các môi trường” vật lý 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG
KHOA VẬT LÝ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG RUBRIC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH KHI DẠY HỌC CHƢƠNG
“DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƢỜNG” VẬT LÝ 11 NÂNG
CAO

Sinh viên thực hiện
Khoá học
Ngành học
Ngƣời hƣớng dẫn

: TRẦN THỊ KIM ANH
: 2012 – 2016
: Sƣ phạm Vật lý
: ThS. TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2016


GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa luận này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến khoa Vật
lý, trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành khóa luận
này.


Tơi xin cảm ơn tất cả các thầy cơ trong khoa Vật lý đã tận tình dạy dỗ tôi trong
suốt 4 năm ngồi dưới mái trường Đại học Sư phạm, giúp tôi trang bị những kiến thức
của một người giáo viên để bước vào đời.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Trần Thị Hương Xuân đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt thời gian qua để tơi hồn thành khóa luận của mình.
Tơi xin cảm ơn các thầy cơ trường THPT Hịa Vang đã giúp đỡ, góp ý và tạo
điều kiện cho tơi thực hiện khảo sát thực trạng và hoàn thiện đề tài trong thời gian tôi
thực tập tại trường.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình, người thân và
bạn bè, đặc biệt là các bạn lớp 12SVL đã động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong những
tháng ngày tôi học tập tại trường Sư phạm cũng như thời gian tơi hồn thành khóa luận
này.
Mặc dù tôi đã cố gắng trong khả năng và phạm vi cho phép của mình để hồn
thành khóa luận này nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong nhận được
sự thơng cảm và góp ý tận tình của quý thầy cô và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Kim Anh

SVTH: Trần Thị Kim Anh


GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................1

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................8
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
I. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
II. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................2
III. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
IV. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
V. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................2
VI. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................3
VII. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
VIII. Những đóng góp của đề tài .....................................................................................3
IX. Cấu trúc của khóa luận ..............................................................................................4
NỘI DUNG......................................................................................................................5
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC VẬN DỤNG RUBRIC TRONG
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH .......................5
1.1. Kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học ...............................................................5
1.1.1. Chức năng, vai trò của KTĐG trong quá trình dạy học ........................................5
1.1.2. Một số vấn đề cịn tồn tại trong KTĐG của nền giáo dục Việt Nam ....................6
1.2. Kiểm tra đánh giá theo định hướng tiếp cận năng lực của học sinh ........................7
1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài...................................................................7
1.2.1.1. Khái niệm năng lực............................................................................................. 7
1.2.1.2. Năng lực học sinh phổ thông .............................................................................. 7
1.2.1.3. Năng lực hành động cần hình thành ở người học trong quá trình dạy học8
1.2.1.4. Năng lực chung ................................................................................................ 10
1.2.1.5. Các năng lực chuyên biệt trong môn Vật lý .................................................... 14
1.2.2. Đánh giá năng lực ...............................................................................................18
1.2.3. So sánh đánh giá năng lực và đánh giá kiến thức, kĩ năng của người học .........19
1.3. Vận dụng rubic trong kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh ................20
1.3.1. Khái niệm rubric ..................................................................................................20
1.3.2. Vai trò của rubric trong kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh ..........21

SVTH: Trần Thị Kim Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xn

1.3.3. Các hình thức trình bày rubric ............................................................................22
1.3.4. Nguyên tắc thiết kế rubric ..................................................................................23
1.3.5. Quy trình thiết kế rubric .....................................................................................23
1.3.6. Tiêu chuẩn đánh giá một rubric tốt .....................................................................24
1.3.7. Một số lưu ý khi xây dựng rubric .......................................................................25
1.4. Kết luận chương I ...................................................................................................25
CHƢƠNG II: XÂY DỰNG RUBRIC CHO MỘT SỐ BÀI TẬP KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHƢƠNG “DÒNG ĐIỆN
TRONG CÁC MÔI TRƢỜNG” – VẬT LÝ 11 NÂNG CAO ..................................26
2.1. Đặc điểm của chương “Dịng điện trong các mơi trường” .....................................26
2.1.1. Đặc điểm nội dung kiến thức chương “Dòng điện trong các môi trường” .........26
2.1.2. Thực trạng biên soạn bài tập chương “Dịng điện trong các mơi trường” ..........26
2.2. Khảo sát thực trạng KTĐG tại trường THPT .........................................................28
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................................28
2.2.2. Nhiệm vụ khảo sát ...............................................................................................28
2.2.3. Đối tượng khảo sát...............................................................................................28
2.2.4. Thời điểm khảo sát ..............................................................................................28
2.2.5. Phân tích kết quả khảo sát ...................................................................................28
2.2.5.1. Phân tích thực trạng KTĐG ở trường THPT Hòa Vang qua khảo sát GV.......28
2.2.5.2. Khảo sát nội dung và hình thức KTĐG ............................................................ 29
2.2.5.3. Khảo sát việc ôn tập trước kiểm tra và khi cho HS làm kiểm tra..................... 30
2.2.5.4. Khảo sát việc vận dụng công cụ hỗ trợ rubric trong KTĐG môn Vật lý ......... 31
2.2.6. Phân tích thực trạng KTĐG ở trường THPT Hòa Vang qua khảo sát HS ..........31

2.2.6.1. Khảo sát về tâm lý của HS khi làm bài kiểm tra .............................................. 31
2.2.6.2. Khảo sát về vấn đề ôn tập trước kiểm tra và trong khi làm kiểm tra ............... 32
2.2.6.3. Khảo sát về việc vận dụng bộ tiêu chí đánh giá rubric trong hỗ trợ KTĐG .... 32
2.2.6.4. Khảo sát về nhu cầu trong KTĐG của HS ....................................................... 33
2.2.6.5. Khảo sát về chương “Dịng điện trong các mơi trường” .................................. 34
2.2.7. Kết luận khảo sát .................................................................................................34
2.3. Chuẩn kiến thức kĩ năng và hệ thống các năng lực chuyên biệt cần hình thành
trong chương “Dịng điện trong các mơi trường” .........................................................35
2.3.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng chương “Dịng điện trong các mơi trường” ...............35
2.3.2. Hệ thống các năng lực chuyên biệt cần hình thành khi dạy học và KTĐG
chương “Dịng điện trong các môi trường” ...................................................................36
SVTH: Trần Thị Kim Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

2.4. Xây dựng rubric kiểm tra đánh giá năng lực học sinh cho một số bài tập chương
“Dịng điện trong các mơi trường” ................................................................................42
2.4.1. Bài “Dịng điện trong chất khí” ...........................................................................42
2.4.1.1. Đề bài tập đánh giá năng lực ............................................................................ 42
2.4.1.2. Mục tiêu chi tiết của bài tập ............................................................................. 43
2.4.1.3. Xây dựng rubric cho bài tập ............................................................................. 43
2.4.2. Bài “Dòng điện trong chất điện phân – Định luật Faraday” ...............................48
2.4.2.1. Đề bài tập đánh giá năng lực ............................................................................ 48
2.4.2.2. Mục tiêu chi tiết của bài tập ............................................................................. 49
2.4.2.3. Gợi ý đáp án cho bài tập ................................................................................... 49
2.4.2.4. Xây dựng rubric cho bài tập ............................................................................. 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................69

1. Kết luận....................................................................................................................669
2. Đề xuất và kiến nghị ..................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. P1
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. P2
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................ P28

SVTH: Trần Thị Kim Anh


GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KN

Kĩ năng

KTĐG


Kiểm tra đánh giá

KT

Kiến thức

NL

Năng lực

SGK

Sách giáo khoa

TN

Thí nghiệm

THPT

Trung học phổ thơng

SVTH: Trần Thị Kim Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Năng lực chung và các biểu hiện của NL chung .....................................11
Bảng 1.2: Các NL chuyên biệt trong môn Vật lý và biểu hiện của NL thành phần .14
Bảng 1.3: So sánh đánh giá NL và đánh giá KT, KN ...............................................19
Bảng 2.1: Chuẩn KT, KN cần đạt khi dạy học chương “Dịng điện .........................35
trong các mơi trường” ..............................................................................................35
Bảng 2.2: Các NL chuyên biệt cần hình thành khi dạy học chương “Dịng điện trong
các mơi trường” .........................................................................................................36

SVTH: Trần Thị Kim Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xn

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đánh giá theo năng lực ..................................................................................18
Hình 1.2: Các hình thức KTĐG năng lực.....................................................................18
Hình 1.3: Các thành phần của một rubric ......................................................................21
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình thiết kế rubric .......................................................................24
Hình 2.1: Một số hình ảnh về sét ...................................................................................42
Hình 2.2: Đánh bắt cá bằng xung điện gây nên những hậu quả nghiêm trọng đối với
môi trường .....................................................................................................................50

SVTH: Trần Thị Kim Anh


GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài

Giáo dục là quốc sách hàng đầu của một quốc gia. Ngày nay, trước sự phát triển
vượt bậc của nhân loại về mọi mặt đặt ra cho Việt Nam nhiều cơ hội cũng như thách
thức trong mọi lĩnh vực, trong đó phải kể đến trước tiên là nền giáo dục, địi hỏi phải
có những đổi mới về nhiều mặt. Một trong những đổi mới nhận được nhiều sự quan
tâm không chỉ của các cán bộ ngành Giáo dục mà cịn của tồn xã hội là đổi mới khâu
KTĐG HS, một khâu hết sức quan trọng trong quá trình dạy học. Theo đó, gắn với sự
đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển NL của HS, KTĐG cũng sẽ
chuyển từ hình thức KTĐG khả năng tái hiện kiến thức sang hình thức KTĐG NL của
người học.
Những quan điểm và đường lối chỉ đạo của nhà nước về đổi mới giáo dục, trong
đó có đổi mới hình thức KTĐG HS được thể hiện trong nhiều văn bản, đặc biệt trong
các văn bản sau đây:
1. Báo cáo chính trị Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI:“Đổi mới chương trình,
nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại;
nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền
thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác
phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”. [1]
2. Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết
định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới
phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học".[1]
Những quan điểm, định hướng nêu trên đã tạo tiền đề, cơ sở và môi trường
pháp lý thuận lợi cho việc đổi mới giáo dục phổ thơng nói chung, đổi mới KTĐG theo
hướng phát triển NL HS nói riêng.
Qua khảo sát một số trường THPT trên điạ bàn thành phố Đà Nẵng, tơi nhận
thấy hình thức KTĐG NL học tập của HS đang được các GV từng bước áp dụng và đạt
được một số thành công nhất định. Tuy nhiên, do việc đổi mới chỉ được triển khai

trong một vài năm trở lại đây, còn khá mới mẻ nên khơng ít GV lúng túng trong việc
áp dụng. Mặt khác, các cơ quan quản lý giáo dục chưa có chế tài bắt buộc cụ thể nên
việc đổi mới diễn ra chưa đồng bộ và quyết liệt. Nhiều GV chưa thật sự thoát khỏi
SVTH: Trần Thị Kim Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xn

thậm chí vẫn cịn vận dụng hình thức KTĐG cũ, chưa vận dụng đúng quy trình biên
soạn đề kiểm tra nên các bài kiểm tra cịn nặng tính chủ quan của người dạy, bài tập
vẫn cịn nặng lí thuyết chưa vận dụng nhiều các tình huống thực tiễn, chưa phát triển
tối đa các NL của HS. Một bất cập lớn dễ thấy là một số công cụ đánh giá theo hướng
phát triển NL của người học vẫn chưa được nhiều GV chú trọng và vận dụng triệt để.
Nếu có thì nội dung vẫn còn khá chung chung, chưa đáp ứng được yêu cầu KTĐG
theo định hướng phát triển NL người học. Do đó, việc chấm điểm, cho điểm HS vẫn
chưa thật sự công bằng và minh bạch, HS hoàn toàn bị động trong q trình học tập
của chính mình. Chính vì vậy, việc khai thác các công cụ trong KTĐG hiện nay là một
việc làm cấp thiết, nó sẽ là cơng cụ hữu hiệu nhất, trợ thủ đắc lực cho GV và HS trong
dạy học, dễ dàng đạt được mục tiêu học tập đã đề ra. Qua tìm hiểu tơi thấy rằng, một
trong những cơng cụ có thể khắc phục được những hạn chế trên, đáp ứng yêu cầu
KTĐG NL học tập của HS là rubric và đây cũng chính là nội dung tôi nghiên cứu
trong đề tài này:
“Xây dựng rubric kiểm tra đánh giá năng lực học tập của học sinh khi dạy
học chương “Dịng điện trong các mơi trường” Vật lý 11 Nâng cao”
II. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng rubric trong KTĐG NL học tập của HS khi dạy học chương “Dịng

điện trong các mơi trường” chương trình Vật lý 11 nâng cao nhằm chi tiết, cơng khai,
minh bạch hóa các tiêu chí KTĐG HS theo định hướng phát triển NL của người học,
tạo cho HS sự chủ động trong việc đánh giá kết quả học tập của chính mình.
III. Đối tƣợng nghiên cứu
- Công cụ hỗ trợ KTĐG rubric.
- Các bài tập KTĐG NL của HS và bộ tiêu chí đánh giá rubric cho các bài tập
này.
IV. Phạm vi nghiên cứu
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá rubric trong KTĐG NL học tập của HS trong
chương “Dòng điện trong các mơi trường” chương trình Vật lý 11 nâng cao.
V. Giả thuyết khoa học:
Nếu vận dụng rubric vào KTĐG NL học tập của HS chương “Dịng điện trong
các mơi trường” chương trình Vật lý lớp 11 Nâng cao một cách hợp lý thì phát huy

SVTH: Trần Thị Kim Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xn

được tính cơng bằng, cơng khai, minh bạch và tính chủ động của HS trong khâu
KTĐG kết quả học tập, phản ánh đúng chất lượng dạy học.
VI. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở khoa học của việc vận dụng rubric trong
KTĐG NL học tập của HS.
- Nghiên cứu chuẩn KT, KN, mục tiêu bài học theo định hướng phát triển NL
chương “Dịng điện trong các mơi trường” chương trình Vật lý 11 Nâng cao.

- Biên soạn một số câu hỏi, bài tập KTĐG NL của HS chương “Dịng điện
trong các mơi trường” chương trình Vật lý 11 Nâng cao.
- Xây dựng rubric cụ thể cho từng bài tập đã soạn trước đó chương “Dịng điện
trong các mơi trường” chương trình Vật lý 11 Nâng cao.
- Tiến hành khảo sát thực trạng KTĐG tại trường THPT Hòa Vang và tham
khảo ý kiến đóng góp của GV về mức độ hợp lý của bộ tiêu chí đánh giá đã xây dựng.
Từ đó bổ sung, chỉnh sửa, hồn thiện bộ tiêu chí đánh giá.
VII. Phƣơng pháp nghiên cứu
1. Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các quyết định, nghị quyết của Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào
tạo về những định hướng cơ bản của đổi mới phương pháp dạy học trong giai đoạn
hiện nay.
- Nghiên cứu các tài liệu về đổi mới phương pháp KTĐG, tài liệu hướng dẫn
biên soạn bài tập theo định hướng phát triển NL học tập của HS.
- Nghiên cứu tài liệu về rubric và vận dụng rubric trong KTĐG NL học tập của
HS.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kiến thức và bài tập chương “Dịng điện
trong các mơi trường”.
2. Nghiên cứu thực nghiệm sư phạm
- Soạn một số câu hỏi, bài tập và rubric KTĐG NL học tập của HS, tiến hành
thực nghiệm sư phạm ở trường THPT chương “Dòng điện trong các mơi trường” qua
đó bổ sung, chỉnh sửa, hồn thiện.
VIII. Những đóng góp của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của việc vận dụng rubric trong KTĐG NL
học tập của HS ở trường phổ thông.
SVTH: Trần Thị Kim Anh

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

- Làm rõ khái niệm và nêu lên được những ưu điểm, đề xuất cách xây dựng và
cách thức sử dụng bộ tiêu chí đánh giá rubric trong KTĐG NL học tập mơn Vật lý của
HS.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá rubric cho một số câu hỏi, bài tập trong chương
“Dòng điện trong các mơi trường” chương trình Vật lý 11 Nâng cao.
IX. Cấu trúc của khóa luận
Chƣơng I: Cơ sở lý luận của việc vận dụng rubric trong KTĐG năng lực
học tập của học sinh.
Chƣơng II: Xây dựng rubric cho một số câu hỏi, bài tập KTĐG năng lực
học tập của học sinh chƣơng “Dịng điện trong các mơi trƣờng”.
Chƣơng III: Thực nghiệm sƣ phạm.

SVTH: Trần Thị Kim Anh

4


GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
NỘI DUNG

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC VẬN DỤNG RUBRIC TRONG
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
1.1. Kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học
1.1.1. Chức năng, vai trị của KTĐG trong q trình dạy học

KTĐG là một khâu quan trọng, không thể tách rời trong q trình dạy học, có
chức năng xác định được mức độ đạt được mục tiêu dạy học do đó có thể coi là động
lực để thúc đẩy đổi mới quá trình dạy và học. KTĐG khơng chỉ phản ánh một cách
trung thực chất lượng học tập của HS mà còn phản ánh đúng chất lượng dạy của GV
và của các cơ quan quản lý giáo dục.
Đối với HS, nhân vật trung tâm của q trình dạy học, việc KTĐG có hệ thống
và thường xuyên cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình học tập của HS, giúp
HS tự điều chỉnh hoạt động học tập của mình. Về mặt giáo dưỡng, KTĐG cho HS thấy
mình đã tiếp thu điều vừa học đến mức độ nào, cịn thiếu sót nào cần bổ sung. Về mặt
phát triển NL nhận thức, KTĐG giúp HS có điều kiện tiến hành các hoạt động trí tuệ
như ghi nhớ, tái hiện, chính xác hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa kiến thức, tạo điều
kiện cho HS phát triển tư duy sáng tạo, linh hoạt vận dụng kiến thức để giải quyết các
tình huống thực tế. Về mặt giáo dục, KTĐG giáo dục HS có tinh thần trách nhiệm cao
trong học tập, có ý chí vươn lên đạt kết quả cao hơn, tự tin vào khả năng mình, nâng
cao tính tự giác học tập, khắc phục tính chủ quan, tự mãn.
Đối với GV, KTĐG giúp GV nắm được tình hình học tập của HS, mức độ hiểu
bài và vận dụng kiến thức của các em vào làm bài tập đến đâu từ đó tìm hiểu ngun
nhân và có sự điều chỉnh kịp thời. Bên cạnh đó, qua kết quả KTĐG, mỗi GV tự đánh
giá chất lượng giảng dạy của mình, khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ.
Đối với cán bộ quản lí giáo dục, KTĐG cung cấp cho cán bộ quản lí giáo dục
những thông tin về thực trạng dạy và học trong một đơn vị giáo dục để có những chỉ
đạo kịp thời, uốn nắn được những lệch lạc, khuyến khích, hỗ trợ những sáng kiến hay,
bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu dạy học. Do đó, KTĐG được xem là cơ sở để các cấp
quản lý xây dựng đội ngũ GV, đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức
hoạt động dạy học…

SVTH: Trần Thị Kim Anh

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Kết quả KTĐG là cơ sở để điều chỉnh hoạt động dạy của GV, hoạt động học
của HS và sự quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục. Nếu KTĐG một cách chính
xác và khoa học thì đó sẽ là căn cứ để điều chỉnh q trình dạy học, góp phần nâng cao
chất lượng dạy học. Ngược lại, nếu KTĐG sai dẫn đến nhận định sai về chất lượng đào
tạo, gây tác hại to lớn trong việc sử dụng nguồn nhân lực. Vì vậy, đổi mới giáo dục nói
chung và phương pháp KTĐG nói riêng ln được ngành giáo dục cũng như toàn xã
hội quan tâm hàng đầu.
1.1.2. Một số vấn đề còn tồn tại trong KTĐG của nền giáo dục Việt Nam
Để đáp ứng những yêu cầu do sự phát triển của nhân loại đặt ra, giáo dục nước
ta luôn có những cải tiến, đổi mới kịp thời, song cơng tác KTĐG vẫn còn bộc lộ nhiều
hạn chế về phương pháp, cách thức cũng như chỉ đạo, quản lý. Có thể nêu ra một số
tồn tại như sau:
- Phương pháp, hình thức KTĐG đơn giản, thiếu tính thực tiễn, sáng tạo.
- Cách thức KTĐG còn nhiều bất cập như chỉ chú trọng đến đánh giá cuối kỳ
mà chưa chú trọng việc đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học; đánh giá kết
quả học tập thường đánh giá qua điểm, tình trạng HS học vì điểm, copy bài bạn, sử
dụng tài liệu trong thi cử vẫn còn diễn ra... Do đó, KTĐG chưa phản ánh đúng chất
lượng dạy và học.
- Nội dung KTĐG chủ yếu tái hiện kiến thức, thiếu liên hệ thực tiễn
- Nhiều GV chưa tuân thủ đúng yêu cầu trong KTĐG: nhiều GV chưa vận dụng
đúng quy trình biên soạn đề kiểm tra nên các bài kiểm tra cịn nặng tính chủ quan của
người dạy; GV chưa mạnh tay trong khâu coi thi và chấm thi, tình trạng HS quay cóp
tài liệu, đặc biệt là copy bài của nhau trong khi thi, kiểm tra còn diễn ra; các công cụ
hỗ trợ cho việc KTĐG không được GV khai thác triệt để...

- KTĐG mang tính áp đặt, khơng linh hoạt, giảm khả năng sáng tạo của HS
- KTĐG thiếu công khai, minh bạch, HS bị động trong quá trình học tập và ln
tìm cách đối phó với các kì thi.
Những tồn tại trong KTĐG trên đây đã ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu của
nền giáo dục, đào tạo nước ta như khơng rèn luyện được tính trung thực trong thi,
kiểm tra; nhiều HS phổ thơng cịn thụ động trong việc học tập; khả năng sáng tạo và
năng lực vận dụng tri thức đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn cuộc sống cịn

SVTH: Trần Thị Kim Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

hạn chế. Do đó, việc chuyển hình thức KTĐG từ KTĐG theo KT, KN sang KTĐG NL
của người học có thể xem là đúng đắn và kịp thời.
1.2. Kiểm tra đánh giá theo định hƣớng tiếp cận năng lực của học sinh
1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1.1. Khái niệm năng lực
[2]Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, năng lực là khả năng làm chủ hệ thống
kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện
thành cơng nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống.
Năng lực là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính mở, đa thành tố, đa tầng
bậc, hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến thức, kĩ năng mà cả niềm tin, giá trị, trách
nhiệm xã hội, thể hiện ở tính sẵn sàng hành động trong những điều kiện thực tế, hoàn
cảnh thay đổi.
Người có NL về một loại/ lĩnh vực hoạt động nào đó cần có đủ các dấu hiệu cơ

bản sau:
- Có kiến thức hay hiểu biết hệ thống chuyên sâu về loại/ lĩnh vực hoạt động đó.
- Biết cách tiến hành hoạt động đó hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục
đích (bao gồm xác định mục tiêu cụ thể, cách thức/ phương pháp thực hiện hành động/
lựa chọn được các giải pháp phù hợp và có cả các điều kiện, phương tiện để đạt được
mục đích.
- Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt hiệu quả trong những điều kiện mới,
không quen thuộc.
1.2.1.2. Năng lực học sinh phổ thông [2]
NL của HS phổ thông không chỉ là khả năng tái hiện tri thức, thông hiểu tri
thức, KN học được, mà quan trọng là khả năng hành động, ứng dụng/vận dụng tri
thức, KN này để giải quyết những vấn đề của chính cuộc sống đang đặt ra với các em.
NL của HS không chỉ là vốn KT, KN, thái độ sống phù hợp với lứa tuổi mà còn
là sự kết hợp hài hòa của cả ba yếu tố này thể hiện ở khả năng hành động (thực hiện)
hiệu quả, muốn hành động và sẵn sàng hành động (gồm động cơ, ý chí, tự tin, trách
nhiệm xã hội…)
NL nhận thức của HS là một phổ từ NL bậc thấp như tái hiện/biết, thơng hiểu
kiến thưc, có kĩ năng (biết làm)… đến NL bậc cao như phân tích, khái quát tổng hợp,

SVTH: Trần Thị Kim Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

đánh giá, sáng tạo. Nó được hình thành và phát triển trong suốt quá trình học tập và
rèn luyện của mỗi HS trong những điều kiện/bối cảnh cụ thể.

NL được hình thành, phát triển ở trong và ngoài nhà trường. Nhà trường được
coi là mơi trường giáo dục chính thống giúp HS hình thành những NL chung, cần thiết,
song đó khơng phải là nơi duy nhất. Những mơi trường khác như gia đình, cộng đồng
cùng góp phần bổ sung và hồn thiện các NL của các em.
Trong chương trình dạy học định hướng phát triển NL, khái niệm NL được
sử dụng như sau:
NL liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học được mô
tả thông qua các NL cần hình thành;
- Trong các mơn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết với
nhau nhằm hình thành các NL;
- NL là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...;
- Mục tiêu hình thành NL định hướng việc lựa chọn, đánh giá mức độ quan
trọng và cấu trúc hóa các nội dung, hoạt động dạy học về mặt phương pháp;
- NL mô tả việc giải quyết những đòi hỏi về nội dung trong các tình huống: ví
dụ như đọc một văn bản cụ thể, nắm vững và vận dụng được các phép tính cơ bản;
- Các NL chung cùng với các NL chuyên môn tạo thành nền tảng chung cho
công việc giáo dục và dạy học;
- Mức độ đối với sự phát triển NL có thể được xác định trong các chuẩn: Đến
một thời điểm nhất định nào đó, HS có thể/phải đạt được những gì?
1.2.1.3. Năng lực hành động cần hình thành ở người học trong quá trình dạy học [1]
Để hình thành và phát triển NL cần xác định các thành phần và cấu trúc của
chúng. Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng
khác nhau. Cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 NL
thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể. [1]
(i) Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc
lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun mơn. Nó được tiếp nhận qua việc học
nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
(ii) Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm

SVTH: Trần Thị Kim Anh

8


GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

vụ và vấn đề. NL phương pháp bao gồm NL phương pháp chung và phương pháp
chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử
lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học phương
pháp luận – giải quyết vấn đề.
(iii) Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học
giao tiếp.
(iv) Năng lực cá thể (Individual competency): Là khả năng xác định, đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá
trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua
việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL
không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chun
mơn mà cịn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này
khơng tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động được hình thành trên
cơ sở có sự kết hợp các NL này.
Nội dung dạy học theo quan điểm phát triển NL không chỉ giới hạn trong tri thức
và kỹ năng chun mơn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực NL:
Học nội dung

chuyên môn

Học phƣơng pháp chiến lƣợc

Học giao tiếp –
Xã hội

Học tự trải nghiệm đánh giá

- Các tri thức
chuyên môn (các
khái niệm, phạm
trù, quy luật, mối
quan hệ…).

- Lập kế hoạch học
tập, kế hoạch làm
việc.
- Các phương pháp
nhận thức chung: thu

- Làm việc trong
nhóm.
- Tạo điều kiện cho
sự hiểu biết về
phương diện xã hội

- Tự đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu.
- Xây dựng kế hoạch

phát triển cá nhân.
- Đánh
giá, hình

- Các kỹ năng
chuyên mơn.
- Ứng dụng, đánh
giá chun mơn.

thập, xử lý, đánh giá,
trình bày thông tin .
- Các phương pháp
chuyên môn.

- Học cách ứng xử,
tinh thần trách
nhiệm, khả năng
giải quyết xung đột

thành các chuẩn mực
giá trị, đạo đức và
văn hố, lịng tự
trọng.

NL chun môn

NL phƣơng pháp

NL xã hội


NL cá nhân

SVTH: Trần Thị Kim Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

1.2.1.4. Năng lực chung [1]
Theo các nghiên cứu, NL của HS gồm: NL chung và NL chuyên biệt. Trong đó
NL chung của HS có thể phân thành hai nhóm:
(1) Nhóm các NL nhận thức: đó là các NL thuần tâm thần gắn liền với các quá
trình tư duy (quá trình nhận thức) như NL ngơn ngữ, NL tính tốn và suy luận logic/tư
duy, NL giải quyết vấn đề, NL tri giác không gian, NL sáng tạo, NL cảm xúc, NL giao
tiếp, hợp tác, NL ghi nhớ, NL tự học, NL ngoại ngữ, NL công nghệ…và NL nghĩ về
cách suy nghĩ – siêu nhận thức. Mỗi NL nhận thức này lại gồm một nhóm các NL cụ
thể/NL thành phần.
(2) Nhóm các NL phi nhận thức: đó là các NL khơng thuần tâm thần, mà có
sự pha trộn các nét/ phẩm chất nhân cách như NL vượt khó, NL thích ứng, NL thay
đổi suy nghĩ tạo niềm tin tích cực, NL ứng phó stress, NL quan sát, NL tập trung chú
ý, NL tự quản lí/ lãnh đạo/ phát triển bản thân.
Chương trình giáo dục phổ thơng (sau 2015) hình thành và phát triển cho học
sinh các NL chung và NL chuyên biệt sau:
 Các NL chung
 Nhóm NL làm chủ và phát triển bản thân
-


NL tự học

-

NL giải quyết vấn đề

-

NL sáng tạo

-

NL tự quản lí

 Nhóm NL về quan hệ xã hội
-

NL giao tiếp

-

NL hợp tác

 Nhóm NL cơng cụ
-

NL sử dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông (ICT)

-


NL sử dụng ngôn ngữ

-

NL tính tốn

 Các NL chun biệt mơn học/ lĩnh vực học tập: (1) Tiếng Việt, (2) Tiếng nước
ngồi, (3) Tốn, (4) Khoa học tự nhiên, công nghệ, (5) Khoa học xã hội và nhân văn,
(6) Thể chất, (7) Nghệ thuật……

SVTH: Trần Thị Kim Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Bảng 1.1: Năng lực chung và các biểu hiện của NL chung [1]
Các NL chung
1. NL tự học

Biểu hiện
a) Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự
đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện.
b) Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nề nếp; thực hiện
các cách học: Hình thành cách ghi nhớ của bản thân; phân tích
nhiệm vụ học tập để lựa chọn được các nguồn tài liệu đọc phù hợp:
các đề mục, các đoạn bài ở SGK, sách tham khảo, internet; lưu giữ

thơng tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt với đề cương chi tiết, bằng
bản đồ khái niệm, bảng, các từ khóa; ghi chú bài giảng của GV theo
các ý chính; tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của
nhiệm vụ học tập.
c) Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi
thực hiện các nhiệm vụ học tập thơng qua lời góp ý của GV, bạn bè;
chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong
học tập.

2. NL giải quyết a) Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được
vấn đề

tình huống có vấn đề trong học tập.
b) Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn
đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
c) Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay
không phù hợp của giải pháp thực hiện.

3. NL sáng tạo

a) Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng; xác định và làm
rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thơng tin liên
quan từ nhiều nguồn khác nhau.
b) Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho; đề xuất
giải pháp cải tiến hay thay thế các giải pháp khơng cịn phù hợp; so
sánh và bình luận được về các giải pháp đề xuất.
c) Suy nghĩ và khái quát hoá thành tiến trình khi thực hiện một cơng
việc nào đó; tơn trọng các quan điểm trái chiều; áp dụng điều đã biết
vào tình huống tương tự với những điều chỉnh hợp lý.


SVTH: Trần Thị Kim Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

d) Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến; khơng q
lo lắng về tính đúng sai của ý kiến đề xuất; phát hiện yếu tố mới,
tích cực trong những ý kiến khác.
4. NL tự quản lý

a) Nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản thân
trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày; kiềm chế được cảm xúc
của bản thân trong các tình huống ngoài ý muốn.
b) Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng và thực
hiện được kế hoạch nhằm đạt được mục đích; nhận ra và có ứng xử
phù hợp với những tình huống khơng an tồn.
c) Tự đánh giá, tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lý của bản
thân trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày.
d) Đánh giá được hình thể của bản thân so với chuẩn về chiều cao,
cân nặng; nhận ra được những dấu hiệu thay đổi của bản thân trong
giai đoạn dậy thì; có ý thức ăn uống, rèn luyện và nghỉ ngơi phù hợp
để nâng cao sức khoẻ; nhận ra và kiểm soát được những yếu tố ảnh
hưởng xấu tới sức khoẻ và tinh thần trong môi trường sống và học
tập.

5. NL giao tiếp


a) Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trị quan
trọng của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp;
b) Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra được bối
cảnh giao tiếp, đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp;
c) Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp
với đối tượng và bối cảnh giao tiếp.

6. NL hợp tác

a) Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm vụ;
xác định được loại cơng việc nào có thể hồn thành tốt nhất bằng
hợp tác theo nhóm với quy mơ phù hợp;
b) Biết trách nhiệm, vai trị của mình trong nhóm ứng với cơng việc
cụ thể; phân tích nhiệm vụ của cả nhóm để nêu được các hoạt động
phải thực hiện, trong đó tự đánh giá được hoạt động mình có thể
đảm nhiệm tốt nhất để tự đề xuất cho nhóm phân cơng;
c) Nhận biết được đặc điểm, khả năng của từng thành viên cũng như

SVTH: Trần Thị Kim Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

kết quả làm việc nhóm; dự kiến phân cơng từng thành viên trong
nhóm các công việc phù hợp;

d) Chủ động và gương mẫu hồn thành phần việc được giao, góp ý
điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; chia sẻ, khiêm tốn học hỏi các
thành viên trong nhóm;
e) Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của
nhóm; nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
7. NL sử dụng a) Sử dụng đúng cách các thiết bị ICT để thực hiện các nhiệm vụ cụ
công nghệ thông thể; nhận biết các thành phần của hệ thống ICT cơ bản; sử dụng
tin



thông

truyền được các phần mềm hỗ trợ học tập thuộc các lĩnh vực khác nhau; tổ
chức và lưu trữ dữ liệu vào các bộ nhớ khác nhau, tại thiết bị và trên
mạng.
b) Xác định được thông tin cần thiết để thực hiện nhiệm vụ học tập;
tìm kiếm được thơng tin với các chức năng tìm kiếm đơn giản và tổ
chức thông tin phù hợp; đánh giá sự phù hợp của thơng tin, dữ liệu
đã tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra; xác lập mối liên hệ giữa kiến thức
đã biết với thông tin mới thu thập được và dùng thơng tin đó để giải
quyết các nhiệm vụ học tập và trong cuộc sống;

8. NL sử dụng a) Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các bài đối
ngôn ngữ

thoại, chuyện kể, lời giải thích, cuộc thảo luận; nói chính xác, đúng
ngữ điệu và nhịp điệu, trình bày được nội dung chủ đề thuộc
chương t nh học tập; đọc hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết
các văn bản, tài liệu ngắn; viết đúng các dạng văn bản về những chủ

đề quen thuộc hoặc cá nhân ưa thích; viết tóm tắt nội dung chính
của bài văn, câu chuyện ngắn;
b) Phát âm đúng nhịp điệu và ngữ điệu; hiểu từ vựng thông dụng
được thể hiện trong hai lĩnh vực khẩu ngữ và bút ngữ, thơng qua
các ngữ cảnh có nghĩa; phân tích được cấu trúc và ý nghĩa giao tiếp
của các loại câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán,
câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, câu ghép, câu phức, câu
điều kiện;

SVTH: Trần Thị Kim Anh

13


GVHD: Trần Thị Hương Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

c) Đạt năng lực bậc 2 về 1 ngoại ngữ.
9. NL tính tốn

a) Sử dụng được các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, khai
căn) trong học tập và trong cuộc sống; hiểu và có thể sử dụng các
KT, KN về đo lường, ước tính trong các tình huống quen thuộc.
b) Sử dụng được các thuật ngữ, kí hiệu tốn học, tính chất các số và
của các hình hình học; sử dụng được thống kê toán học trong học
tập và trong một số tình huống đơn giản hàng ngày; hình dung và
có thể vẽ phác hình dạng các đối tượng, trong mơi trường xung
quanh, nêu được tính chất cơ bản của chúng.
c) Hiểu và biểu diễn được mối quan hệ toán học giữa các yếu tố

trong các tình huống học tập và trong đời sống; bước đầu vận dụng
được các bài toán tối ưu trong học tập và trong cuộc sống; biết sử
dụng một số yếu tố của lơgic hình thức để lập luận và diễn đạt ý
tưởng.
d) Sử dụng được các dụng cụ đo, vẽ, tính; sử dụng được máy tính
cầm tay trong học tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày; bước
đầu sử dụng máy vi tính để tính tốn trong học tập.

1.2.1.5. Các năng lực chuyên biệt trong môn Vật lý [1]
Bảng 1.2: Các NL chuyên biệt trong môn Vật lý và biểu hiện của NL thành phần
Nhóm năng

Năng lực thành phần trong mơn

lực thành

Vật lý

Ví dụ

phần
Nhóm
thành

NL HS có thể:

- K1: Hãy phát biểu định

phẩn - K1: Trình bày được KT về các luật Boyle – Marriotte.


liên quan đến hiện tượng, đại lượng, định luật, - K2: Hãy cho biết lực
sử dụng kiến nguyên lý vật lý cơ bản, các phép tương tác giữa hai điện tích
thức Vật lý

đo, các hằng số vật lý.

phụ thuộc vào những yếu tố

- K2: Trình bày được mối quan hệ nào và phụ thuộc như thế
giữa các KT vật lý.

nào?

- K3: Sử dụng được KT vật lý để - K3: Hãy tạo một con lắc
SVTH: Trần Thị Kim Anh

14


Khóa luận tốt nghiệp
thực hiện các nhiệm vụ học tập.

GVHD: Trần Thị Hương Xuân
đơn và đề xuất phương án

- K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, thí nghiệm đo gia tốc trọng
tính tốn, đề ra giải pháp, đánh giá trường tại lớp học.
giải pháp…) KT vật lý vào các tình - K4: Làm thế nào để một
huống thực tiễn.


quả bóng bàn bị xẹp có thể
phồng trở lại.

Nhóm

NL HS có thể:

- P1: Tại sao lốp xe để ngoài

thành phần về - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự trời nắng hay bị nổ?
phương

pháp kiện vật lý.

- P2: Quan sát bông hoa

(tập trung vào - P2: Mô tả được các hiện tượng tự cắm trong lọ nước màu và
NL

thực nhiên bằng các ngôn ngữ vật lý và bị đổi màu. Hãy nêu nhận

nghiệm và NL chỉ ra các quy luật vật lý trong các xét và phát biểu về hiện
mô hình hóa)

hiện tượng đó.

tượng theo ngơn ngữ vật lý.

- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và - P3: Định luật Ohm tồn
xử lý thơng tin từ các nguồn khác mạch (Sử dụng pin Volta đo

nhau để giải quyết vấn đề trong học độ giảm điện áp bên trong
tập vật lý.

và bên ngoài, rút ra độ giảm

- P4: Vận dụng sự tương tự và các điện áp không đổi và đặt
mơ hình để xây dựng kiến thức vật bằng suất điện động).
lý.

+ Giao bài tập và yêu cầu

- P5: Lựa chọn và sử dụng các công HS giải bằng nhiều cách
cụ toán học phù hợp trong học tập khác nhau.
vật lý.

+ Hãy chế tạo máy phát điện

- P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng nhờ sức gió (ứng dụng hiện
của hiện tượng vật lý.

tượng cảm ứng điện từ).

- P7: Đề xuất được giả thuyết, suy ra - P4:
các hệ quả có thể kiểm tra được.

+ Nêu sự tương tự giữa dao

- P8: Xác định mục đích, đề xuất động cơ và dao động điện từ
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý + Nêu sự tương tự giữa điện
kết quả TN và rút ra nhận xét


trường và từ trường.

- P9: Biện luận tính đúng đắn của - P5: Hãy lựa chọn công cụ

SVTH: Trần Thị Kim Anh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

kết quả TN và tính đúng đắn của kết tốn phù hợp để giải bài
luận được khái qt hóa từ kết quả tốn tổng hợp dao động điều
TN này.

hòa.
- P6: Nêu điều kiện lý tưởng
để con lắc đơn dao động
điều hòa.
- P7: Định luật BoyleMariotte: p và V tỉ lệ như
thế nào? Đề xuất phương án
TN kiểm chứng.

Nhóm
thành

NL HS có thể:


Cần các cơng cụ đánh giá

phần - X1: Trao đổi KT và ứng dụng vật mới để đánh giá năng lực

trao đổi thông lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách trao đổi thông tin.
tin

diễn tả đặc thù của vật lý.

Đánh giá thông qua tương

- X2: Phân biệt được những mô tả tác giữa thầy và trò, trò và
các hiện tượng tự nhiên bằng ngơn trị, trị và phương tiện học
ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý tập.
(chuyên ngành).
- X3: Lựa chọn, đánh giá được các
nguồn thông tin khác nhau.
- X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của các thiết bị kỹ
thuật, công nghệ.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lý của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, TN,
làm việc nhóm…).
- X6: Trình bày các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lý của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thơng tin, TN,
làm việc nhóm…) một cách phù


SVTH: Trần Thị Kim Anh

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Hương Xuân

hợp.
- X7: Thảo luận được kết quả cơng
việc của mình với những vấn đề liên
quan dưới góc nhìn vật lý.
- X8: Tham gia hoạt động nhóm
trong học tập vật lý.
Nhóm
thành

NL HS có thể:

- C1: Người học luôn tự

phần - C1: Xác định được trình độ hiện có đánh giá sự tiến bộ của

liên quan đến về KT, KN, thái độ của cá nhân mình.
cá nhân

trong học tập vật lý.

- C2: Người học hồn toàn


- C2: Lập kế hoạch và thực hiện chủ động trong việc học.
được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch - C3: Hiện tượng quang điện
học tập vật lý nhằm nâng cao trình Yêu cầu HS dựa vào lý
độ bản thân.

thuyết sóng đã học để giải

- C3: Chỉ ra được vai trị và hạn chế thích định luật quang điện
của các quan điểm vật lý trong các thứ nhất và từ đó nhận ra
trường hợp cụ thể trong và ngồi hạn chế của lý thuyết sóng
mơn vật lý.

đồng thời phát triển tư duy

- C4: So sánh và đánh giá được – đánh giá.
dưới khía cạnh vật lý – các giải pháp - C4: Dạy học tích hợp mơi
kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, trường.
xã hội và môi trường.

Tại sao hiện nay người ta

- C5: Sử dụng được kiến thức vật lý khơng sử dụng bóng đèn
để đánh giá và cảnh báo mức độ an dây tóc nữa.
tồn của thí nghiệm, của các vấn đề Có bao nhiêu cách chuyển
trong cuộc sống và của các cơng hóa các dạng năng lượng
nghệ hiện đại.

khác nhau thành cơ năng.


- C6: Nhận ra ảnh hưởng vật lý lên Các cách tạo thành dòng
các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

SVTH: Trần Thị Kim Anh

điện

17


×