Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Chuong I Tiet 14 So hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.17 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày: / / 201 Chương I:

<b> ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>



Tiết 1:


<b>§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.
Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.


Kĩ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.


Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm.
Kiến thức liên quan:


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)</b>
Học sinh vắng:


Lớp :


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Tiến trình dạy học:



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


5
ph


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu toán 6</b>
- Dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học
tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- Gv giới thiệu nội dung của chương
I như SGK.


- Hs lắng nghe


7
ph


<b>Hoạt động 2:</b>


- Giới thiệu khái niệm tập hợp
thường gặp trong tốn học và trong
cuộc sống.


Ví dụ:


Tập hợp những chiếc bàn trong một
lớp học.


Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Tập hợp những chữ cái trong từ “


TRƯỜNG HỌC”


- Em hãy cho ví dụ về một tập hợp


- Hs theo dõi và lấy ví dụ về
tập hợp.


- Hs khác nhận xét vài cho
ví dụ khác.


- Tập hợp các quyển sách
- Tập hợp các cây bút
- Chữ cái in hoa


<b>1. Các ví dụ:</b>


- Tập hợp các đồ vật trên bàn
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4.


- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các chữ cái a, b, c


18
ph


<b>Hoạt động 2:</b>


- Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì ?
- Giới thiệu cách viết một tập hợp:


Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X,
Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp.
- Gv đưa ra ba cách viết tập hợp A.
*Nhận xét xem:


a. Các phần tử của tập hợp được viết
ở đâu ?


- Các phần tử được viết
trong hai dấu {}


<b>2. Cách viết các kí hiệu.</b>
* Dùng các chữ cái in hoa A, B,
C, X, Y… để đặt tên cho tập
hợp.


Ví dụ:


- A là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4 : A={0;1;2;3 } ; hay
A={3; 2; 1; 0} ; hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Có mấy cách viết một tập hợp?
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của
A


<i>- 1 có phải là phần tử của tập hợp A</i>


<i>khơng?</i>=> Ta nói 1 thuộc tập hợp A.



Ký hiệu: 1 A.


Cách đọc: Như SGK


<b>- </b><i>5 có phải là phần tử của tập hợp A</i>


<i>khơng? </i>=> Ta nói 5 không thuộc tập


hợp A. Ký hiệu: 5  A
Cách đọc: Như SGK
<b>- Cho Hs làm ?1 và ?2</b>
- Lưu ý Hs có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}


=> mỗi phần tử N và A đã liệt kê
mấy lần?


- Hãy ghi các phần tử của tập hợp
trong bài ?1 và bài ?2 vào hai vịng
kín bên


<b>- Giới thiệu thêm hình 2 trang 5 </b>
SGK (Sơ đồ ven)


- Có hai cách


- Hs đọc trong khung trang 5
- Là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4 có 4 phần tử



- 2 Hs lên bảng làm, Hs
khác làm vào vở.


- 1 Hs đọc đề rồi lên bảng -
-- Hs dưới lớp làm vào vở .
- Phần tử N, A liệt kê 2 lần
=> sai


hoặc 5 không là phần tử của A.


<b>?1. D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}</b>
Hay D={x  N/ x < 7}
* 2  D ; 10  D
<b>?2. {N; H; A; T; R;G}</b>
<b>- Minh hoạ bằng một vịng kín</b>


12
ph


<b>Hoạt động 3: Củng cố </b>


- Điền ký hiệu ;  vào chỗ
trống:


<b>a/ 2… A; 3… A; 7… A</b>
<b>b/ d… B; a… B; c… B</b>


- Một Hs viết như sau đúng hay sai?
Vì sao?



{T, O, A, N, H, O, C }
- Hãy sửa lại cho đúng?


- Yêu cầu Hs làm bài 3 tr.6 SGK
theo nhóm nhỏ trong thời gian 2
phút. Sau đó Gv thu đại diện 3 bài
nhanh nhất và nhận xét bài làm của
Hs


- 1 Hs đọc đề rồi lên bảng
Hs dưới lớp làm vào vở .
NX đúng sai?


- Đáp: sai vì chữ O liệt kê
hai lần .


- Sửa:{T, O, A, N, H, C }


<b> Luyện tập.</b>


<b>Bài 1: Cho A={0;1;2;3 } ;</b>
B={a;b;c}
<b>a/ 2</b>A; 3A; 7  A
<b>b/ d</b> B; aB; cB
<b>Bài 2: </b>


{T, O, A, N, H, C }
<b>Bài 3:</b>


A = {a, b}; B = {b, x, y}


Điền kí hiệu thích hợp vào ô
vuông:


x  A; y  B;
b <sub> A; b </sub><sub> B;</sub>


<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b>


- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.
- Làm bài 3, 4, 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)


- Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.
<b>IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>


...
...
...
...


.1 .2
.3 .4
.5 .6


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày: 14 / 8 / 2011
Tiết 2:


<b>§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn trên tia số.


Kĩ năng: HS phân biệt được các tập N, N*<sub>, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền</sub>


sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.


Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, mơ hình tia số, bảng phụ.
Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm.
Kiến thức liên quan: Khái niệm về tập hợp


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)</b>
Học sinh vắng:


Lớp :


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)</b>
Hs1: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr.3(SBT).


a) Cam  A và cam  B.
b) Táo A nhưng táo  B


Hs 2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK



- Làm bài tập: C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9} C2: A = {x  N / 3 < x < 10}
Minh họa tập hợp:


<b>3. Bài mới:</b>


Tiến trình dạy học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


12
ph


<b>Hoạt động 1:</b>


- Nêu các số tự nhiên?


Tập hợp các số tự nhiên được ký
hiệu là N.


- Vẽ tia Ox.


- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, … trên
tia số


- Gv giới thiệu tập hợp N*<sub>.</sub>


- Gv gọi Hs đọc mục a trong SGK.


- 0, 1, 2, 3, … là các số tự


nhiên.


- Điền vào ô vuông các ký
hiệu  và .


12 N;
4
3


N


- Gọi tên các điểm 0, điểm
1, điểm 2, điểm 3.


- Gọi Hs lên bảng ghi trên
tia số các điểm 4, 5


- So sánh N và N*


<b>I. Tập hợp N và tập hợp N*<sub> </sub></b>


- Các số 0, 1, 2, 3, … là các số
tự nhiên. Tập hợp các số tự
nhiên ký hiệu là N.


- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
trên tia số gọi là điểm a.


- Tập hợp các số tự nhiên khác
0 được ký hiệu N*<sub>.</sub>



Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N*<sub>= {1, 2, 3, 4, …}</sub>


17
ph


<b>Hoạt động 2:</b>


- Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu
diễn số lớn hơn.


- Điền ký hiệu > hoặc < vào
ô vuông cho đúng:


3 9 15 7 0 2


<b>II. Thứ tự trong tập hợp số tự</b>
<b>nhiên.</b>


a. Trong hai số tự nhiên khác
nhau có một số nhỏ hơn số kia.
.4 .5


.6 .7 .8
.9


A



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sau của một số tự nhiên.


- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất?


- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao
nhiêu phần tử.


- Tìm các số liền trước của
các số 9, 15, 20?


- Tìm hai số tự nhiên liên
tiếp?


- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp
tăng dần?


24, …, …
…, 100, …


- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất?
Số tự nhiên lớn nhất?


liền sau duy nhất.


d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất,
khơng có số tự nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có


vơ số phần tử.


7
ph


<b>Hoạt động 3:</b>


Cho Hs làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang
8 (SGK).


Hai Hs lên bảng làm bài.
Đại diện nhóm lên làm bài
tập


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>Bài 6: </b>


a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 (với
a N)


b). 34, 35; 999, 1000; b-1, b
(với b N*<sub>)</sub>


<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph)</b>
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.


+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10  15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: là a + 2; a + 1; a.



<b>IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày: 14 / 8 / 2011
Tiết 3:


<b>§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập
phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.


Kĩ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.


Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số,
bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.


Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm.
Kiến thức liên quan:


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)</b>
Học sinh vắng:


Lớp :



<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)</b>


Hs1: - Viết tập hợp N; N*<sub>.</sub>


- Làm bài 11 trang 5 (SBT).


- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x  N*<sub>.</sub>


Hs2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp
B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.


- Làm bài 10 trang 8 (SGK)
Đáp án: Hs1: N = {0; 1; 2; 3; …}
N* <sub>= {1; 2; 3; …}</sub>


Sửa bài 11 tr.5 (SBT)


A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}
C = {35; 36; 37; 38}


A = {0}
Hs2:


C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: B = {x  N / x  6}
Biểu diễn trên tia số:


Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2.
Bài 10 tr.8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a + 2; a + 1; a
<b>3. Bài mới:</b>



Tiến trình dạy học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


10


ph <b>Hoạt động 1:</b>- Gọi Hs đọc ba số tự nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số
tự nhiên.


- Hs làm bài tập 11b.


- Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên
có từ 5 chữ số trở lên ta thường viết
tách


- Từ bài cũ: ghi số ba trăm
hai lăm (325).


- Mỗi số tự nhiên có thể có
một, hai, ba, … chữ số.
- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
-15712314


235 = 200 + 30 + 5


<b> 1. Số và chữ số</b>



Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số
tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10
ph


<b>Hoạt động 2:</b>


Hãy viết số 32 thành tổng của các
số?


Tương tự, hãy viết 127, <i>ab</i>,<i>abc</i>
thành tổng của các số?


32 = 30 + 2


<i><b>2. Hệ thập phân:</b></i>


<i>Ví dụ:</i> 32 = 30+ 2 = 3.10+ 2


127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10 + 7
<i>ab</i>= a.10 + b (a0)
<i>abc</i>= a.100 + b.10 + c


Các số tự nhiên được viết theo
hệ thập phân.


10


ph


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gọi Hs đọc 12 số La Mã trên mặt
đồng hồ.


- Giới thiệu các chữ số I, V, X và
IV, IX.


- Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ
số ở vị trí khác nhau nhưng có giá
trị như nhau.


IV = 4
IX = 9


VII = V + I + I = 7
VIII = ?


- Gọi Hs lên bảng viết.


<i><b>3. Chú ý: Cách ghi số La Mã:</b></i>


Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10



Nếu thêm vào bên trái mỗi số
trên:


+ Một chữ số X ta được các số
La Mã từ 11 đến 20


+ Hai chữ số X ta được các số
La Mã từ 21 đến 30.


6
ph


1/. Đọc các số La Mã sau: XIV;
XXVII; XXIX.


2/. Viết các số sau bằng số La Mã:
26; 28.


<i><b>Bài 12: </b></i>Viết tập hợp các chữ số của
số 2000.


Gọi A là tập hợp các chữ số của
số 2000. A = {0, 2}


<i><b>Bài 13a:</b></i> Viết số tự nhiên nhỏ nhất
có 4 chữ số: 1000


- Gọi Hs đọc .


<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b>


+ Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 14; 15.
<b>IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày: 14 / 8 / 2011
Tiết 4:


<b> §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiến thức: Hs hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vơ số phần tử cũng
có thể khơng có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.


Kĩ năng: Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập
hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng
các ký hiệu , .


Thái độ: Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và .
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ.


Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm.
Kiến thức liên quan:


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)</b>
Học sinh vắng:



Lớp :


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)</b>
Hs1: - Sửa bài 19 tr.5 (SBT)


- Viết giá trị của số <i>abcd</i> trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?


- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
Đáp án: Bài 19: 340; 304; 430; 403


Viết: <i>abcd</i>=1000a +100b +10c+ d (a  0)
XVII: 17 ; XXVII: 27 ; 19: XIX ; 25: XXV
<b>3. Bài mới:</b>


Tiến trình dạy học:


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


12
ph


<b>Hoạt động 1:</b>
Cho tập hợp:


A = {bút} B = {a, b}


C= {xN/ x  50} N = { 0; 1; 2;
…}



- GV cho HS các tập hợp trên dưới
dạng biểu đồ Ven.


- HS nhận xét mỗi tập hợp có bao
nhiêu phần tử?


Cho tập M = {xN/ x +5 = 2}. Tập
hợp M có bao nhiêu phần tử?
 Hình thành tập hợp rỗng, ký hiệu
- GV tổng kết chung số phần tử của
một tập hợp, yêu cầu HS học phần
đóng khung.


- Yêu cầu học sinh làm bài 16 theo
nhóm.


Viết thành tập hợp, nêusố
phần tử của các tập hợp:
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần tử
Tập hợp N có vơ số phần tử
Tập M khơng có phần tử
nào Tập hợp rỗng, ký
hiệu 


HS giải bài 16/13 (SGK)
a). A = {20} có 1 phần tử
b). B = {0} có 1 phần tử
c). C = N có vơ số phần tử


d). D = 


<i><b>1. Số phần tử của một tập hợp:</b></i>


A = {Bút}
B = {a, b}


C = { xN/ x  50}
N = { 0; 1; 2; …}
M = 


<i> * Nhận xét: </i>Học SGK trang 12


15
ph


<b>Hoạt động 2:</b>


- Dùng biểu đồ Ven minh họa hai
tập hợp sau: K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}


Cam ? K Cam ? H


Hs viết thành tập hợp
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}


<i><b>2. Tập hợp con:</b></i>



<i>a. Ví dụ 1:</i>


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trong SGK


- Yêu cầu học sinh phân biệt , .
-Gv yêu cầu học sinh làm ví dụ 2
- Thơng qua ví dụ 2 hình thành hai
tập hợp bằng nhau


 Rút ra nhận xét


- Yêu cầu Hs làm bài tập theo nhóm
nhỏ bài 19, 20 trang 13 theo nhóm
nhỏ để điều chỉnh kiến thức.


con.


- Hs giải bài 19 trang 13 vào
phiếu học tập.


A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8;
9}


B={0; 1; 2; 3; 4; 5}
B  A


- Hs giải nhanh bài 20, phân
biệt , 



a) 15  A; b) {15}  A;
c) {15; 24} = A


A = {a, b}


B = {a, b, c, d, e, g, h}
Ký hiệu: A  B


A là tập hợp con của A hay A
chứa trong B


<i>* Nhận xét</i>: SGK trang 13


<i>b. Ví dụ 2:</i>


M = {1; 3; 5} ta có M  N
N = {3; 5; 1} và N  M
Hay N = M


<i>* Chú ý: </i>SGK trang 13


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv vẽ biểu đồ Ven.


Yêu cầu Hs viết thành tập hợp
- Có bao nhiêu tập hợp?
- Hs xác định tập hợp.



- Yêu cầu học sinh điền vào ô trống
nhằm luyện tập tổng kết


- Gv yêu cầu Hs là bài tập ?3 trang
13 SGK.


- Hs điền vào ô trống xác
định đúng hay sai


<i><b>3. Luyện tập:</b></i>


F


E E = {a; b; c; 1; 2; 3}
F = {a; b; c} D = {a; b; c}
E F D F


D F 3 E
C E D F
<b>Bài ?3</b>


M  A; M  B; A = B
<b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b>


+ Học kĩ bài đã học.


+ BTVN: 17  20 tr.13 (SGK)
<b>IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:</b>



...
...
...
...


<i><b> </b></i>a
b c


1
2


3


<i><b> </b></i>a
b c


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×