Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiet 30 tinh theo CTHH hoa 8 nh 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.42 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HOÁ 8 - HKI
<i>Bài 21 - Tiết 30 </i>


<i>Tuần dạy 15</i>

<b>1. MỤC TIÊU</b>


<b>1.1) Kiến thức: </b>


- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc thể tích ( nếu là chất khí )
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết
CTHH.


<b>1.2) Kĩ năng: </b>


- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
- Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một
số hơp chất và ngược lại.


<b>1.3) Thái độ: </b>Giáo dục tính cẩn thận

<b>2. TRỌNG TÂM</b>



- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, phần trăm khối lượng các nguyên tố, khối
lượng mol của chất từ CTHH cho trước.


<b>3.CHUẨN BỊ</b>



<b>3.1. GV: </b> Bảng phụ ghi bài tập


<b>3.2. HS: </b>Xem bài trước, ôn lại cách viết CTHH, ôn nguyên tử khối của các nguyên tố,bảng
nhóm


<b>4. TIẾN TRÌNH</b>




<b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:</b>


4.2.KTM


- Sửa bài 1b trang 69 (10đ)


- GV chốt kiến thức. - Những khí năng hơn khơng khí: O


2, Cl2, SO2,
+ dO2/kk =


29
32


= 1,1 (2đ)
+ dCl2/kk =


29
71


= 2,45 (2đ)
+ dSO2/kk =


29
64


= 2,2 (2đ)


(4đ)


(2đ)
(2đ)
(2đ)


4.3. Bài m i ớ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC


- GV : Giới thiệu bài học: Ngày nay, các nhà khoa
học đã tìm ra hàng triệu chất khác nhau có nguồn
gốc tự nhiên hay nhân tạo như: đường (CT:
C12H22O11) muối (NaCl), nước (H2O), khí cacbonic
(CO2), axit clohidric (HCl)…


Từ những công thức này, các em không chỉ biết
thành phần các NTHH tạo ra chúng mà còn xác định
được thành phần % theo khối lượng của các NT
trong hợp chất.


<i><b>@.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính thành phần</b></i>
<i><b>phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài (GV treo bảng phụ):


1/ Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của


I.Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy
xác định thành phần phần trăm các nguyên
tố trong hợp chất



Tiến hành theo 3 bước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HOÁ 8 - HKI
các nguyên tố trong cacbonđioxit (CO2).


- GV nêu VD minh họa: tính % HS nam trong 1
lớp.


Từ đó , HS rút ra cơng thức tính % ngun tố. Cụ thể
với hợp chất AxBy;


%A =


<i>MAxBy</i>
<i>MA</i>
<i>x</i>.


100%
%B = <i><sub>MAxBy</sub>y</i>.<i>MB</i> 100%
- HS vận dụng tính %C, %O.
<i><b>@. Hoạt động 2: Vận dụng</b></i>


- Yêu cầu nhóm HS thảo luận giải tiếp BT 2:


Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong axit
sunfuric H2SO4


- HS làm BT vào bảng phụ và dán kết quả lên
bảng.



- HS nhận xét
- GV kết luận
%H =


98
1
.
2


100%
%O =


98
16
.
4


100%
%S =


98
32
.
1


100%
Có thể tính %S như sau:


%S = 100% - (%H + %O)
- GV chốt kiến thức.



- GVGDHN các ngành nghề có liên quan.


-Tìm khối lượng mol của hợp chất.


-Tìm số mol nguyên tư của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất.


-Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng
mỗi nguyên tố.


VD: Tìm thành phần phần trăm các nguyên
tố trong axit sunfuric H2SO4


Giải:


MH = 1 . 2 = 2 (g)
MS = 1 . 32 = 32 (g)
MO = 4 . 16 = 64 (g)
MH2SO4 = 98 (g)
%H =


98
1
.
2


100% = 2%
%O =



98
16
.
4


100% = 65,3%
%S =


98
32
.
1


100% = 32,7%


<b>4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:</b>


Câu 1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe trong các hợp chất sau:
FeO, Fe2O3, Fe3O4. trong oxit nào có hàm lượng Fe lớn nhất?


Câu 2) Cơng thức chung để tính thành phần phần trăm.
<b>4.5.Hướng dẫn hs học :</b>


- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài


+ Làm BT 1, 3 trang 71


- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :



+ Xem tiếp phần II – bài " Tính theo cơng thức hoá học "
- GV nhận xét tiết dạy.


<b>5.RÚT KINH NGHIỆM </b>



- Nội
dung:--- Phương pháp:dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---dung:---
pháp:--- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---pháp:---
học:---


</div>

<!--links-->

×