<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 06/ 8 / 2010
<b>Tiết 1 : MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC</b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng
Hố học có vai trị rất quan trọng trong đời sống của chúng ta
Cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?
Khi học mơn hóa học cần chú ý các hoạt động sau :
Tự thu thập tìm kiếm kiến thức , xử lý thơng tin , vận dụng và ghi nhớ
Học tốt mơn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
Bước đầu các em học sinh biết rằng : hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta . Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng
<b>B</b>
<b>> Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1 Giáo viên :* Phương pháp : thuyết trình , đàm thoại </b>
*. Đồ dùng dạy học : Dụng cụ hóa chất : Giá để ống nghiệm chứa dd CuSO
4
. Dd NaOH , dd
HCl . đinh sắt , khay nhựa và kẹp ống nghiệm
<b>2 Học sinh :</b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b> I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : </b>
III/ Dạy hocï bài mới
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài : Vì sao tên gọi mơn học này là mơn hóa học ? Vậy hóa học làø gì?
Có vai trò trong thực tiễn ra sao ? Tiết này chúng ta hiểu rõ .
2/ Dạy bài học mới
<b>Hoạt động 1 : I/ Hố học là gì ? (20 phút) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b>
<b>Nội dung bài</b>
<b>học</b>
Các em hiểu hóa học là gì ? "
*Để hiểu rõ hóa học là gì chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm
*Giới thiệu dụng cụ và hóa chất . Yêu cầu học sinh quan sát trạng thái , màu sắc
của các chất : dd CuSO
4
, dd NaOH , dd HCl chứa trong các ống nghiệm
*Quan sát và nhận xét :
- dd CuSO
4
: trong suốt , màu xanh
- dd NaOH ; trong suốt , không màu
- dd HCl : trong suốt , không màu
*Tiến hành thí nghiệm1 : DD CuSO
4
tác dụng với dd NaOH
*Quan sát và nhận xét
TN1:xuất hiện chất mới màu xanh , khơng tan
*Thí nghiệm 2 : cho đinh sắt vào dd HCl vào dd CuSO
4
*Quan sát và nhận xét
TN2 : + Có bọt khí
+ Một phần bên ngồi đnh sắt có màu đỏ
*Qua các hiện tượng của thí nghiệm , các em có thể rút ra kết luận gì ?
Thảo luận nhóm
Ở các thí nghiệm trên,đều cóù sự biến đổi các chất
<b>I/ Hoá học là</b>
<b>gì ?</b>
<b>*Hóa học là</b>
<b>khoa</b>
<b>học</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Gọi đại diện 1 nhóm nêu kết luận
Người ta dùng cốc nhôm để chứa nước , vậy có thể dùng cốc nhơm để chứa nước vơi
được khơng ? "
Gọi đại diện tùng nhóm học sinh trả lời
*Hóa học là gì ?
<b>Hoạt động 2 : II/ Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống chúng ta: (10 phút) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Đặt vấn đề : vậy hóa học có vai trị như thế nào ?
- Nêu câu hỏi :
*. Em hãy kể tên một vài đồ dùng , vật dụng sinh hoạt được sản xuất
từ nhôm , sắt , đồng , chất dẻo … ?
*Các đồ dùng vật dụng trong gia đình : soong , nồi ,dao , giày , dép ,
xô
*. Em hãy kể tên một vài loại sản phẩm hóa học dùng trong sản xuất
nộng nghiệp ?
*. Các sản phẩm hóa học dùng trong nơng nghiệp là : phân hóa học ,
thuốc trừ sâu , chất bảo quản thực phẩm
c. Em hãy kể tên những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc
học tập của em và cho việc bảo vệ sức khỏe của gia đình em ?
Những sản phẩm hóa học phục vụ cho công việc học tập của em là :
sách , vở , bút , mực , tẩy , cặp sách ..
Những sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe : các loại
thuốc chữa bệnh
- Em có kết luận gì về vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng
ta ?
<b>II/ Hóa học có vai trò như</b>
<b>thế nào trong cuộc sống</b>
<b>chúng ta:</b>
<b>* Hố học có vai trò rất</b>
<b>quan trọng trong đời sống</b>
<b>của chúng ta </b>
<b>Hoạt động 3 : III/ Phải làm gì để học tốt mơn hóa học ? (10 phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trà lời
câu hỏi : " muốn học tốt bộ môn hóa học em
phải làm gì ? "
- Gợi ý các nhóm thảo luận theo hai phần :
1. Các hoạt động cần chú ý khi học mơn hóa
học
2. Phương pháp học tập môn hóa học như thế
nào là tốt ?
- Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát
biểu ý kiến
- Các nhóm khác theo dõi , bổ sung
<b>III/ Phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?</b>
<b>1. Khi học mơn hóa học cần chú ý các hoạt động</b>
<b>sau : * Thu thập tìm kiếm kiến</b>
<b>thức </b>
<b>* Xử lý thơng tin : nhận xét hoặc tự rút ra kết</b>
<b>luận cần thiết </b>
<b>* Vận dụng : đem những kết luận ra từ bài học</b>
<b>vận dụng vào thục tiễn </b>
<b>* Ghi nhớ , học thuộc những nội dung quan trọng </b>
<b> 2. Phương pháp học tốt mơn hóa học : </b>
<b>nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã</b>
<b>học </b>
IV/ > Củng cố khắc sâu kiến thức : (3 phút)
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Ngày soạn 07 / 8 / 2010
<b>Chương 1 : CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ </b>
<b>Tiết 2 : CHẤT </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
Khái niệm chất và một số tính chất của chất
- Biết được các cách:
+Quan sát, làm thí nghiệm hình ảønh, mẫu chất ..Rút ra được nhận xét về tính chất của chất
+ Phân biệt chất và vật thể ,
Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định
+ So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, biết cách sử dụng các
chất và biết ứng dụng các chất đó vào vào những việc thích hợp trong đời sống sản xuất
– Thích thú bước đầu được làm quen với một số dụng cụ , hóa chất thí nghiệm , làm quen
với một số thao tác thí nghiệm như cân , đo , hòa tan chất
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1. Giáo viên: * Phương pháp Trực quan , đàm thoại , thảo luận </b>
* Đồ dùng dạy học : Dụng cụ hóa chất:+ cân, cốc thủy tinh có vạch , kiềng đun , nhiệt kế ,
đủa thủy tinh, sắt, nước cất, cồn, muối ăn
<b>2 Học sinh : Đọc trước bài học </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b>II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
Hóa học là gì ? Vai trị của hóa học trong cuộc sống của chúng ta ? Phương pháp để học tập
mơn hóa học (10 điểm )
<b>Đáp án : Kết luận phần I , II , III . Bài mở đầu mơn hóa học </b>
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
<b>1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới :</b>
Giaùo vieđn giới thiu bài : Mođn hóa hóc là khoa hóc chuyeđn nghieđn cứu veă hóa chât . Vy
chaẫt có ở đađu ? chât có những tính chât nào ? Biêt được tính chât cụa chât có lợi gì ? Đeơ
hieơu rõ các vân đeă tređn chúng ta tìm hieơu bài chaât .
2/ Dạy bài học mới
<b>Hoạt động 1 : I/ Chất có ở đâu ? (15 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Em hãy kể tên một số vật thể xung quanh ta ?
- Thông báo : các vật thể xung quanh ta được chia làm 2 loại chính
+ Vật thể tự nhiên và Vật thể nhân tạo
- Yêu cầu học sinh phân loại các vật thể ở ví dụ đã nêu
- các vật thể là : bàn ghế , cấy , cỏ , sơng , suối …
- Cho học sinh thảo luận nhóm bài tập :
Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng phụ
Vật thể
Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo
- Cây , cỏ - Bàn , ghế
- Cho hoïc sinh thảo luận nhóm bài tập :
Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau :
<b>I/ Chất có ở đâu ? </b>
<b>*Chất có khắp mọi</b>
<b>nới , ở đâu có vật</b>
<b>thể là ở đó chất </b>
<b>Ví dụ : + Vật thể :</b>
<b>hạt gạo , bàn ghế </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
TT
Tên gọi
Vật
thể
Vật thể Chất cấu
thơng thường
Tự
nhiên
Nhân
tạo
tạo nên vật thể
1
2
3
Khơng khí
m đun nước
Cây mía
- Giáo viên và học sinh cả lớp nhận xét kết qủa
- Qua các ví dụ trên các em thấy : " chất có ở đâu ? "
<b>Hoạt động 2 : II/ Tính chất của chất :</b>
<b> (10 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Cho HS quan sát lưu huỳnh , nhôm
nhận xét về trạng thái và màu sắc .
-làm thí nghiệm cho lưu huỳnh vào ống nghiệm nước lắc nhẹ
- Yêu cầu học sinh nhận xét tính tan của lưu huỳnh .
-GV làm thí nghiệm đun lưu huỳnh đến khi lưu huỳnh nóng chảy dùng
nhiệt kế đo .
Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳn ?và
khi cháy có hiện tượng gì ? (GV gợi ý khí thốt ra là khí sunfurơ )
- Đại diện nhóm trả lời
-Tính chất của lưu huỳnh ?
Yêu cầu học sinh nhận xét tính chất về 2 chất : muối và đường
- Nêu và so sánh để hiểu biết về tính chất của chất
- Kết luận : mỗi chất có những tính chất nhất định
- Chỉ ra tính chất vật lý của muối và đường
- Đường cháy
tính chất hóa học
- Làm thế nào đề biết được tính chất của chất ?
- Cho học sinh quan sát mẫu sắt , sau đó cho vào cốc nước
-- Ghi kết qủa vào bảng nhóm
Quan sát. Dùng dụng cụ để đo. Làm thí nghiệm
<b>II/ Tính chất của chất </b>
<b> 1/ Mỗi chất c</b>
<b> ó những</b>
<b>tính chất nhất định</b>
<b>-VD : Tính chất của lưu</b>
<b>huỳnh </b>
<b>+ là chất rắn , dạng bột ,</b>
<b>màu vàng tươi ,không</b>
<b>tan trong nước , nhiệt</b>
<b>nóng chảy = 113</b>
<b>o</b>
<b><sub>C</sub></b>
<b>+ lưu huỳnh cháy sinh ra</b>
<b>khí có mùi hắc (khí</b>
<b>sunfurơ)</b>
<i><b>*Kết luận : mỗi chất có</b></i>
<i><b>những tính chất vật lý và</b></i>
<i><b>hóa học nhất định </b></i>
<b> 2/ Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? (10 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Đặt vấn đề :
Tại sao chúng ta phải biết tính chất của các
chất ? Để trả lời câu hỏi trên giáo viên yêu
cầu học sinh phân biệt cồn và nước qua thí
nghiệm GV làm
- Học sinh đại diện trả lời
- Đọc thông tin sgk
kết luận
+ Giúp phân biệt chất này với chất khác
+ Biết cách sử dụng
<b>2/ Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi</b>
<b>gì ?</b>
<b>* Giúp phân biệt chất này với chất khác </b>
<b>* Biết cách sử dụng chất </b>
<b>* Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời</b>
<b>sống và sản xuất </b>
<b> IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (3 phút )</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Ngày soạn :13 / 08 / 2010
<b>Tieát 3 : CHAÁT ( tt ) </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
+ Khái niệm về chất ngun chất và hỗn hợp
+ Cách phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợpø dựa vào tính chất vật lí
+ Phân biệt chất và vật thể ,chất nguyên chất và hỗn hợpø
+ Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp vào tính chất vật lí
+ Học sinh tiếp tục làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được rèn luyện một
số thao tác thí nghiệm đơn giản .
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1. Giáo viên * Phương pháp : Trực quan , đàm thoại </b>
Dụng cụ hóa chất : Đèn cồn , kiềng sắt , cốc thủy tinh , 2 - 3 tấm kính , kẹp gỗ , đủa thủy
tinh , ống hút. Muối ăn , nước cất , nước tự nhiên
<b>2. Học sinh : Học thuộc bài cũ và đọc trước phần bài còn lại (sgk)</b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b>II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
1/ Làm thế nào để biết được tính chất của chất ? (4đ)
2/ Việc hiểu biết được tính chất của chất có lợi gì ? vd ? (6đ)
<b>Đáp án :1/ Để biết được tính chất của chất thì phải : (4đ)</b>
Quan sát. Dùng dụng cụ để đo. Làm thí nghiệm
<b>2/ Việc hiểu biết được tính chất của chất có lợi : (4đ)</b>
<b> * Giúp phân biệt chất này với chất khác </b>
* Biết cách sử dụng chất
* Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
VD : Biết được tính chất của cồn cháy được ta phân biệt giữa cồn và nước,biết dùng cồn làm
nhiên liệu ,dùng để sử dụng trong phịng thí nghiệm (đèn cồn ) (2đ)
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới :
Bằng cách nào để phân biệt chất tinh khiết và chất có lẫn tạp chất (hỗn hợp) ? Vậy muốn
tách chất ra khỏûi hỗn hợp dựa vào phương pháp nào ? Tiết này giúp chúng ta hiểu rõ các
vấn đề trên .
<b>2. Dạy bài học mới :</b>
<b>Hoạt động 1 : III/ Chất tinh khiết (15 phút )</b>
<b> Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Cho học sinh quan sát các chai nước khoáng , nước cất và nước tự nhiên
- Tiến hành thí nghiệm ; dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính
+ Tấm 1 : 2 giọt nước cất
+ Tấm 2 : 2 giọt nước khoáng
+ Tấm 3 : 2 giọt nước tự nhiên
Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay hơi hết
- Hướng dẫn học sinh quan sát các tấm kính và ghi lại các hiện tượng
- Ghi kết qủa như sau :
<b>III/ Chất tinh khiết </b>
<b>1/ Hỗn hợp :</b>
<b>- Gồm nhiều chất trộn</b>
<b>lẫn với nhau </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
+ Tấm 1 : khơng có vết cặn
+ Tấm 2 : có vết cặn mờ
+ Tấm 3 : có vết cặn
Từ kết qủa thí nghiệm trên , em có nhận xét gì về thành phần của
nước cất , nước khoáng , nước tự nhiên ?
- Nước cất khơng có lẫn chất khác
- Nước khống và nước tự nhiên có lẫn một số chất tan
- Thơng báo :
+ Nước cất là nước tinh khiết
+ Nước tự nhiên là hỗn hợp
Em hãy so sánh : thành phần của chất tinh khiết và hỗn hợp
<b>nhiên , không khí …..</b>
<b>2/ Chất tinh khiết : (5 phuùt )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Từ kết quả thí nghiệm trên , em có nhận xét
gì về thành phần của nước cất ?
-Vậy nước cất là chất tinh khiết
Kết luận
-GV hồn chỉnh kết luận
<b>2/ Chất tinh khiết</b>
<b>- Chỉ gồm 1 chất </b>
<b>- Có tính chất vật lý và hóa học nhất định </b>
<b>Ví dụ : nước cất ,đường ….</b>
<b> 3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp : (15 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
-Hãy nêu tính chất khác nhau của cồn& nước
- Thảo luận nhóm
- Dựa vào tính chất khác nhau của cồn và nước là
: cồn cháy được , nước không cháy được
Gợi ý Cồn t
o
<sub>Sôi</sub>
= 78
o
C .Nước t
o
Sôi
=100
o
C
Dựa vào tính chất này ta có thể tách cồn ra khỏi
hỗn hợp cồn và nước
- Tiến hành thí nghiệm minh họa
-Yêu cầu HS quan sát
- Quay lại vấn đề đã đặt ra " tại sao chúng ta
phải biết tính chất của các chất "
* Biết tính chất của chất từ đó dựa váo tính khác
nhau của chúng để tách chất ra khỏi hỗn hợp .
Kết luận
<b>3/ Tách chất ra khỏi hỗn hợp :</b>
<b>*Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có</b>
<b>thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp </b>
<b>Ví dụ : Dựa vào nhiệt độ sôi để tách</b>
<b>muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng</b>
<b>phương pháp chưng cất .</b>
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức : (3 phút )</b>
1. Củng cố : Học sinh lại nội dung trọng tâm của bài
a. Sự khác nhau giữa chất tinh khiết và hỗn hợp
b. Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
2. Hướng dẫn học tập : - Bài tập về nhà : 5 , 6 sgk trang 11
- Học sinh chuẩn bị cho bài thực hành :
+ Hỗn hợp cát và muối ăn
+ Nước
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Ngày soạn : 14 / 08/ 2010
<b>Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b>
<b>TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT – TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP</b>
<b>A > Mục tiêu </b>
<b> : </b>
<b> </b>
- Nội qui và một số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hóa học
- Cách sử dụng một số dụng cụ hóa chấtâ trong phịng thí nghiệm , để kiểm chứng lại những
kiến thức đã học .
<b>- Mục đích và các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể .</b>
- Quan sát sự nóng chảy và so sánh t
o
<sub> nóng chảy của parafin và lưu huỳnh .</sub>
- Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối và cát
Biết sử dụng một số dụng cụ , hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản
. Nắm được một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm .
<b>- Viết tường trình thí nghiệm </b>
Tạo hứng thú u thích mơn học
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1. Giáo viên * Phương pháp : Trực quan </b>
*.Dụng cụ hóa chất : parafin và lưu huỳnh , hỗn hợp Muối ,cát .Ống nghiệm , kẹp
gỗ , chén sứ , đũa thủy tinh , cốc thủy tinh , giấy lọc , đèn cồn …….
<b>Nội dung thí nghiệm : </b>
- Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh .
- Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn hợp muốn ăn và cát
<b> 2 . Học sinh : Đọc trước bài thực hành ( nước , hỗn hợp muối ăn và cát ) </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm , cử nhóm trưởng , thư ký
<b>II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
1/ Muốn biết tính chất của chất ta phải làm gì ?
2/ Dựa vào đặc điểm nào của chất để tách chất ra khỏi hỗn hợp ? *
<b>Đáp án : </b>
Câu 1: Biết tính chất của chất ta phải : Quan sát , dùng dụng cụ đo, cân và làm thí nghiệm
<b>(5đ)</b>
Câu 2 :Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp (5đ)
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Để chứng minh mỗi chất có tính chất nhất định (khác nhau) . Dựa vào tính chất khác nhau
của chúng để tách chất ra khỏi hỗn hợp .Tiết này chúng ta tiến hành thí nghiệm
<b>* Hướng dẫn tường trình : (3 phút )</b>
<b>TT Tên thí nghiệm</b>
<b>Dụng cụ hóa chất</b>
<b>Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng Giải thích</b>
1
2
3
<b>2. Dạy bài học mới :</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>* Giáo viên hướng một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất , dụng cụ thí</b>
<b>nghiệm </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Nêu một số nội qui của phịng thí nghiệm
- Nêu muc tiêu của bài thực hành
- Nêu ví dụ minh họa và giải thích để học sinh hiểu tính chất của hỗn
hợp và chất tinh khiết
- Cho học sinh cả lớp làm bài tập
Em hãy lấy 5 ví dụ hỗn hợp và 1 ví dụ chất tinh khiết
- Gọi một vài học sinh nêu ví dụ
<b>* Tách chất ra khỏi hỗn hợp </b>
- Đặt vấn đề :
Trong thành phần nước biển có chứa 3 - 5% muối ăn . Làm thế nào để
tách muối ăn ra khỏi nước biển
- Để tách muối ăn ra khỏi nước muối ta phải dựa vào tính chất vật lý
khác nhau của nước và muối ăn
+ Nước có nhiệt độ sơi : 100
o
<sub>C</sub>
+ Muối ăn có nhiệt độ sôi : 1.450
o
<sub>C</sub>
<b>I/ Một số quy tắc an</b>
<b>toàn trong phịng thí</b>
<b>nghiệm </b>
<b>- Khơng được dùng tay</b>
<b>trực tiếp cầm hóa chất </b>
<b>- Khơng tự ý đổ hóa</b>
<b>chất này vào hóa chất</b>
<b>khác ( ngồi chỉ dẫn ) </b>
<b>- Không đổ hóa chất</b>
<b>thừa trở lại lọ , bình</b>
<b>chứa ban đầu </b>
<b>- Không dùng hóa chất</b>
<b>khi không biết rõ là</b>
<b>hóa chất gì </b>
<b>Hoạt động 2 :II/ Tiến hành thí nghiệm (25 phút )</b>
<b>*Thí nghiệm 1 : Theo dõi sự nóng chảy của parafin và lưu huỳnh .</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Hướng dẫn học sinh
Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lưu huỳnh và parafin vào cốc nước
+ Đun nóng nước bằng đèn cồn
+ Đặt đứng nhiệt kế vào 2 ống nghiệm
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên
+ Theo dõi nhiệt độ ghi trong nhiệt kế và nhiệt độ nóng chảy parafin và lưu
huỳnh
-Khi parafin nóng chảy thì nước sơi chưa ?
-Khi nước sơi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ?
- Theo dõi thí nghiệm và rút ra nhận xét sau:
+ Parafin nóng chảy ở 42
o
<sub>C </sub>
+ Khi nước sôi ( 100
o
<sub>C ) lưu huỳnh chưa nóng chảy </sub>
Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 100
o
C . Ở 113
o
C
- Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
- Qua các thí nghiệm , em hãy rút ra về nhận xét chung về nhiệt độ nóng
chảy của các chất
<b>+ parafin nóng chảy</b>
<b>ở 42</b>
<b>o</b>
<b><sub>C </sub></b>
<b>+ Khi nước sơi</b>
<b>( 100</b>
<b>o</b>
<b><sub>C ) lưu huỳnh</sub></b>
<b>chưa nóng chảy </b>
<b> Lưu huỳnh có</b>
<b>nhiệt độ nóng chảy</b>
<b>Ở 113</b>
<b>o</b>
<b><sub>C</sub></b>
<b>- Các chất khác</b>
<b>nhau có nhiệt độ</b>
<b>nóng chảy khác</b>
<b>nhau </b>
<b>* Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn hợp muốn ăn và cát </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm theo 2 bước sau :
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
+ Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối vào phễu theo đũa thủy
tinh
- Làm theo hướng dẫn của giáo viên
Quan sát
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh
+ Dùng kẹp gỗ kẹp vào 1/3 ống nghiệm ( từ miệng ống )
+ Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn
Lưu ý :
+ Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm trên ngọn lửa để ống nghiệm nóng đều , sau
đó đun ở đáy ống , vừa đun vừa lắc nhẹ
+ Hướng ống nghiệm về phía khơng có người
- Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu
<b>trên mặt giấy lọc </b>
<b>+ Chất rắn thu</b>
<b>được là muối ăn</b>
<b>sạch , không còn</b>
<b>lẫn cát</b>
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (3 phút )</b>
- Thu bản tường trình
* Củng cố : - parafin nóng chảy ở 42
o
<sub>C </sub>
- Lưu huỳnh có nhiệt độ nóng chảy Ở 113
o
<sub>C</sub>
- Nhận xét ưu khuyết điểm của các nhóm
- Rút kinh nghiệm tiết thực hành
- Chuẩn bị bài mới " Nguyên tử "
- Học sinh rửa và thu dọn dụng cụ
<b>V > Rút kinh nghiệm : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Ngày soạn : 21/ 8 / 2010
<b> Tiết 5 NGUYÊN TỬ </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
-Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử
- Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ , trung hịa về điện ngun tử gồm :
- Hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích (-)
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p) Điện tích (+) và nơtron (n) Khơng mang điện
- Trong nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp Trong nguyên tử :
Số p(+) = số e(-) ,nên nguyên tử trung hòa về điện
- Biết được những nguyên tử cùng loại là có cùng số proton
- Xác định được số electron , số proton và số lớp e , số e lớp ngồi cùng .
- Ham thích giải các loại BT ngun tử
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1 Giáo viên -* Phương pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , hỏi đáp</b>
- Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của : Hidro , Oxy , Natri , Canxin
- Bảng phụ , phiếu học tập
<b>2 Học sinh : Đọc trước bài mới </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b> I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b> II/. Kiểm tra bài cũ : Không </b>
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Vật thể được cấu tạo từ chất , vậy chất
Vật thể được cấu tạo từ chất , mà chất cấu tạo từ các nguyên tử . Để tìm hiểu nguyên tử , tiết
này chúng ta học bài nguyên tử
<b>2/ Dạy hocï bài mới</b>
<b>Hoạt động 1 : I/ Nguyên tử là gì ? (10</b>
phút )
<b>Hoạt động của giáo viên – học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
Thuyết trình : các chất đều được tạo nên từ
những hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện gọi là
nguyên tử
vậy ngun tử là gì ?
Đại diện nhóm trả lời
Nhận xét
kết luận
Có hàng chục triệu chất khác nhau , nhưng chỉ
có trên một trăm loại nguyên tử
- Giới thiệu cấu tạo nguyên tử và đặc điểm hạt
electron qua các sơ đồ nguyên tử
Cấu tạo
nguyên tử
<b>I/ Nguyên tử là gì ?</b>
<b>1. Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa </b>
<b>về điện</b>
<b> 2. Cấu tạo : nguyên tử gồm : </b>
<b>- Hạt nhân mang điện tích (+) </b>
<b>- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện </b>
<b>tích (-) </b>
<b>Hoạt động 2 : II/ Hạt nhân nguyên tử (18</b>
phút )
<b> Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Giới thiệu + thành phần của hạt nhân và đặc đểm của
hạt proton và hạt nơtron
+ Khái niệm : " Nguyên tử cùng loại "
<b>II/ Hạt nhân nguyên tử </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
khối lượng của 1 hạt proton và khối lượng của 1 hạt
nơtron
- Proton và nơtron có cùng khối lượng , electron có
khối lượng rất bé
- Dùng sơ đồ yêu cầu HS quan sát , nhận xét số p và số
e
Kết luận
- Đại diện trả lời : số p = số e
Kết luận
<b>Các nguyên tử có cùng số proton trong </b>
<b>hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng </b>
<b>loại </b>
<b>*Trong nguyên tử : Số p(+) = số e(-)</b>
<b> Hoạt động 3 : III/ Lớp Electron (8 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh </b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Dùng hình vẽ sơ đồ nguyên tử để giới thiệu về
số e , số lớp e , số e lớp ngoài cùng
- Hướng dẫn học sinh cách xác định số lớp e và
số e trong mỗi lớp
-Qua quan sát sơ đồ trả lời
- Hoàn chỉnh
Kết luận
<b>III/ Lớp Electron </b>
<b> Trong nguyên tử gồm các electron luôn </b>
<b>chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành </b>
<b>từng lớp .</b>
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (7 phút )
1. Củng cố : Giáo viên cho học sinh làm bài bằng phiếu học tập ; bài tập 1,2,3,4 ( sgk trang
15 )
*Trong nguyên tử hạt nào mang điện ? hạt nào không mang điện ?
<b>Sơ đồ </b>
<b>nguyên tử</b>
<b>Số p trong hạt nhân</b>
<b>Số e trong nguyên tử</b>
<b>Số lớp e</b>
<b>Số e lớp ngoài cùng</b>
Nhoâm
13
+
<sub> ?</sub>
<sub> ?</sub>
<sub> ?</sub>
<b> 2. Hướng dẫn học tập : </b>
- Bài tập về nhà : 5 sgk trang 16
- Chuẩn bị bài mới : " Nguyên tố hóa học "
<b> V >Rút Kinh nghiệm : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Ngày soạn 22 / 8 / 2010
<b>Tiết 6 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
HS nắm được những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng nguyên tố hóa
học .
- Biết được ký hiệu hóa học được dùng để biểu diễn nguyên tố , mỗi ký hiệu còn chỉ 1
nguyên tử của nguyên tố
-Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất , học sinh biết đến
1 số nguyên tố có nhiều nhật trong vỏ trái đất như : Oxi , silic
Học sinh được rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hố học và ngược lại
Giáo dục Hs tính năng động trong học tập
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : *Phương pháp Thuyết trình </b>
* Đồ dùng dạy học Tranh vẽ ; Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong võ trái
đất Bảng 1 số nguyên tố hóa học ( sgk trang 42 )
<b>2. Học sinh : Đọc trước bài học </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b> I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b> II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút ) </b>
a/ Nguyên tử là gì ? trong nguyên tử gồm những loại hạt nhỏ nào (5đ)
b/ Dựa vào sơ đồ nguyên tử Magie , hãy cho biết số p , số e , số lớp e , số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử magie (5đ)
<b> Đáp án : a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện</b>
Trong nguyên tử gồm : Hạt p mang điện (+) , hạt n không mang điện , hạt e mang điện(-)
<b> b/ Nguyên tử Magie có số p = 12 , số e = 12 , số lớp e = 3 , số e lớp ngoài cùng : 2</b>
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Những nguyên tử cùng loại cịn gọi là gì ?Đáng lẽ nói những nun tử loại này , những
nguyên tử loại khác . Thì khoa học nói nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học khác .Vậy
ngun tố hóa học là gì ? Để trả lời cho câu hỏi này , tiết học này chúng ta hiểu rõ .
<b>2/ Dạy hocï bài mới</b>
<b>Hoạt động 1 : I/ Nguyên tố hóa học là gì ? (25 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
* Định nghĩa :
-Khi nói đến những lượng nguyên tử cùng loại vô cùng
lớn , người ta nói : " Nguyên tố hóa học " thay cho cụm
từ : những nguyên tửcùng loại
- Vậy ngun tố hóa học là gì ?
- Đại diện trả lời
Nhóm bạn nhận xét
Kết luận
* Kí hiệu hóa học
- Thông báo :
<b>I/ Nguyên tố hóa học là gì ?</b>
<b>1/ Định nghóa :</b>
<b>Ngun tố hóa học là tập</b>
<b>hợp những nguyên tử cùng loại ,</b>
<b>có cùng số proton trong hạt</b>
<b>nhân </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
2 chữ cái ( chữ cái đầu viết ở dạng in hoa ) gọi là ký
hiệu hóa
- Lưu ý học sinh về cách viết ký hiệu hóa học
+ Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
+ Chữ cái thứ 2 ( nếu có ) viết bằng chữ thường và viết
nhỏ hơn chữ cái đầu
- Yêu cầu học sinh viết ký hiệu hóa học của các
nguyên tố : nhôm , lưu huỳnh , bạc ( dựa vào bảng 1
sgk trang 42 )
- Gọi tên các nguyên tố có ký hiệu hóa học : Cu , P ,
Na
- Thơng báo ký hiệu hóa học được quy định thống nhất
trên toàn thế giới và phân loại nguyên tố có 2 loại :
Kim loại và phi kim
<b>Ví dụ : Canxi : Ca</b>
<b>Oxi : O </b>
<b>- Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn</b>
<b>chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó</b>
<b>Ví dụ : H : 1 ngun tử</b>
<b>hidro</b>
<b>2Fe : 2 nguyên tử sắt </b>
<b>Ví dụ : Kim loại : Fe , Al , Cu ,</b>
<b>Zn , K …</b>
<b>Phi kim : C , S , P , N ………..</b>
<b> Hoạt động 2 : II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học (8 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Thông báo số lượng các nguyên tố hóa học
- Treo tranh : tỉ lệ về thành phần khối lượng các
nguyên tố có trong vỏ trái đất
- Kể tên 4 nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất
Hidro chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất , nhưng
nếu xét về số ngun tử thì nó chỉ đứng sau oxi .
Trong 4 nguyên tố thiết yếu cho sinh vật là :
C,H,O,N thì C và N là 2 nguyên tố khá ít trong
vỏ trái đất ( C : 0,08% , N : 0,03% )
<b>II/ Có bao nhiêu ngun tố hố học </b>
<b>- Có hơn 110 nguyên tố hóa học </b>
<b>- 4 Nguyên tố có nhiều trong vỏ trái đất </b>
<b>+ Oxi : 49,4</b>
<b>+ Silic : 25,8%</b>
<b>+ Nhoùm : 7,5%</b>
<b>+ saét : 4,7%</b>
<b>IV > Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> (5 phút ) </b>
1. Củng cố : Học sinh làm bài tập
Em hãy điền tên , ký hiệu hóa học và các số thích hợp vào những ơ trống trong bảng sau :
Tên nguyên tố
Ký hiệu hóa học
Kim loại
Phi kim
Kẽm
Can xi
ôâxi
Lưu huyønh
. 2/ Hướng dẫn học tập
<b> : </b>
- Bài tập về nhà : 1,2,3 sgk trang 20
- Học thuộc ký hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp
- Ký hiệu hóa học của một số nguyên tố thường gặp
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Ngày soạn 23/ 8 / 2010
<b>Tiết 7 : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( tt ) </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị các bon
Biết cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. Tính nhanh nhẹn khi giải
bài
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1. G</b>
<b> iáo viên </b>
<b> * Phương pháp , đàm thoại</b>
* Đồ dùng dạy học :Bảng 1 ( sgk trang 42 ) , Bảng phụ
<b>2 .H</b>
<b> ọc sinh </b>
<b> : Thuộc các kí hiệu hóa học </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b> I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b> II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
a/ Định nghĩa nguyên tố hoá học (5đ)
b/ Viết ký hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học sau : Nhôm , Canxi , Kẽm , Magie ,
Bạc , Sắt , Đồng , Lưu huỳnh , Photpho , Clo (5đ)
<b>Đáp án : a/ Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại , có cùng số proton</b>
trong hạt nhân (5đ)
b/ Kí hiệu : Al , Ca , Zn ,Mg , Ag , Fe , Cu , S , P , Cl (5đ)
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ vậy khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào ?
Mỗi nguyên tử có khối lượng riêng biệt hay khơng ? Tiết này chúng ta tìm hiểu
<b>2. Dạy b</b>
<b> ài mới</b>
<b> : </b>
<b>Hoạt động 1 : III/ Nguyên tử khối (33 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Ngun tử có khối lượng vơ cùng nhỏ , nếu tính
bằng gam thì qúa nhỏ , khơng tiện sử dụng . Vì
vậy người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của
nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên
tử , gọi là đơn vị cacbon , viết tắt là đvC .
Ví dụ :
+ Khối lượng của một nguyên tử hiđro là :
H = 1 đvC
+ Khối lượng của một nguyên tử cacbon là :
C = 12 đvC
- Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng ,
nhẹ giữa các nguyên tử .
- Cho hoïc sinh làm bài tập 5a ( sgk tr. 20 )
Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương
đối giữa các nguyên tử
người ta gọi khối lượng
<b>III/ Nguyên tử khối</b>
<b>- Nguyên tử khối là khối lượng của</b>
<b>nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon (đvC) .</b>
- Mỗi nguyên tố có nguyên khối riêng biệt
<b> 1đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon</b>
<b> =1,9926 . 10</b>
<b>-23</b>
<b><sub>/12= 0,16605.10</sub></b>
<b>-23 </b>
<b><sub>g </sub></b>
<b>Ví dụ NTK của</b>
<b>O = 16đvC ; Cu = 64 đvC</b>
<b>Bài tập áp dụng :</b>
<b>1/</b>
<b>a/ Ngun tử khối của R là :</b>
<b> R = 14 . 1 = 14 ( đvC )</b>
<b> </b>
<b> R là Nitơ </b>
<b>b/ Số proton là 7 </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
để biết nguyên tử khối của các nguyên tố .
- Yêu cầu học sinh làm bài tập luyện tập .
( 1 ) Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng
nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro .
Hãy cho biết :
a/ R là nguyên tố naøo ?
b/ Số P và số e trong nguyên tử .
GV : Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Muốn xác định R là nguyên tố nào ta phải biết
được điều gì về nguyên tố R ?
Phải xác định nguyên tử khối .
( 2 ) Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton
trong hạt nhân . Hãy cho biết :
a/ Tên và ký hiệu của X
b/ Số e trong nguyên tử của nguyên tố X ?
c/ Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên
tử hiđro , oxi ?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+ Tra bảng 1 ( sgk trang 42 ) để xác định X.
+ Số e trong nguyên tử S ?
+ Nguyên tử khối ?
+ So sánh nguyên tử khối của lưu huỳnh với
hiđro và oxi
<b> 2/</b>
<b>- X là lưu huỳnh ( S ) </b>
<b>- Nguyên tử S có 16 e .</b>
<b>- S = 32 đvC </b>
<b> NTK</b>
<b>S</b>
<b> 32 NTK</b>
<b>S</b>
<b> 32</b>
<b> </b>
<b> = </b>
<b> = 32 ; </b>
<b> = </b>
<b> = 2</b>
<b> NTK</b>
<b>H</b>
<b> 1 NTK</b>
<b>o</b>
<b> 16</b>
<b> Nguyên tử S nặng gấp 32 lần so với H và 2 lần</b>
<b>so với nguyên tử O</b>
<b> IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút )</b>
1. Củng cố : Học sinh làm bài tập 4,5,6 ( sgk trang 20 )
2. Hướng dẫn học tập :
Giáo viên đưa ra công thức khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử để áp dụng làm bài
tập 7b ( sgk trang 20 )
<b>Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam = NTK của A . 0,16605.10</b>
<b>-23</b>
<b><sub> g</sub></b>
- Bài tập về nhà : 7,8 sgk trang 20
- Chuẩn bị bài mới : đơn chất và hợp chất - phân tử
<b>V> Rút kinh nghiệm : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Ngày soạn :29/8 / 2010
<b>Tiết 8 : ĐƠN CHẤT VAØ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ </b>
<b>A > Mục tiêu </b>
<b> :</b>
<b> </b>
- Các chất thường tồn tại ở 3 trạng thái : Rắn , lỏng , khí .
<b>- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học</b>
- Hợp chất Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên .
- Phân biệt được kim loại và phi kim
Rèn luyện khả năng phân biệt 2 loại chất
Quan saùt mô hình , hình ành minh họa về trạng thái của chất .
- Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể . Phân biệt giữa đơn chất và hợp
chất
Tính nhanh nhẹn khi giải bài
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1. giáo viên * Phương pháp trực quan , đàm thoại</b>
* Đồ dùng dạy học :Tranh vẽ hình 1-10 , 1-11 , 1-12 , 1-13
<b>2 .Học sinh : Oân lại các khái niệm về chất , hỗn hợp , nguyên tử , nguyên tố hóa học</b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b> I/ Ổn định tổ chức (2 phút ) </b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
a/ Định nghĩa nguyên tử khối (2đ)
b/ Cho biết ký hiệu và tên gọi của nguyên tố R , biết rằng : nguyên tử R nặng gấp 4 lần so
với nguyên tử Nitơ (8đ)
<b>Đáp án : a/ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon (đvC)</b>
. (2đ)
- Mỗi nguyên tố có nguyên khối riêng biệt
<b>b/ Kí hiệu R : Fe (sắt ) (8đ)</b>
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Chất được chia làm mấy loại ? Chất cấu tạo từ một nguyên tố hóa học gọi là ? Cịn chất
cấu tạo từ hai ngun tố hóa học trở lên được gọi là ? để biết rõ chúng ta học bài đơn chất
và hợp chất – phân tử
<b>2. Dạy bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1 : I/ Đơn chất (18 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên -học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
<b>1/ Đơn chất là gì ?</b>
Treo tranh :
+ 1-10 : Mơ hình tượng trưng mẫu kim loại đồng
( rắn )
+ 1-11 : Mơ hình tượng trưng mẫu khí hidro và khí oxi
- Giới thiệu đó là mơ hình tượng trưng của 1 số đơn
chất
<b>I/ Đơn chất</b>
<b>1/ Định nghĩa : Là những chất tạo</b>
<b>nên từ một ngun tố hóa học .</b>
<b>Ví dụ : Đồng , khí oxi</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
chất ?
Thảo luận nhóm
-Đại diện trả lời , nhận xét , hoàn chỉnh
Kết luận
<b>-2/ Đặc diểm cấu tạo </b>
-Đơn chất kim loại có đặc điểm cấu tạo như thế nào ?
-Nhận xét từ sơ đồ đơn chất phi kim các nguyên tử
liên kết với nhau thường là mấy ngun tử ?
<b>- Không có ánh kim </b>
<b>- Khơng dẫn điện , nhiệt hoặc có</b>
<b>nhưng yếu .</b>
<b>Ví dụ : Cacbon , oxi</b>
<b>3/ Đặc điểm cấu taïo : ( sgk ) </b>
<b>Hoạt động 2 : II/ Hợp chất (15 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên -học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
<b>1 Định nghĩa :</b>
- Treo tranh
+ 1-12 : Mơ hình tượng trưng 1 mẫu nước
( lỏng )
+ 1-13 : Mơ hình tượng trưng 1 mẫu muối ăn ( rắn )
- Giới thiệu đó là mơ hình tượng trưng của 1 số hợp chất .
Vậy hợp chất là gì ?
Đại diện trả lời , nhận xét , hoàn chỉnh
Kết luận
- Đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành
phần ?
- Giới thiệu phần phân loại đơn chất gồm : kim loại và phi kim
- Hợp chất gồm : vô cơ và hữu cơ
- 2 Đặc điểm cấu tạo hợp chất
- Cho học sinh thảo luận từ thông tin Sgk
<b>II/ Hợp chất </b>
<b>1 Định nghĩa :</b>
<b>- Là những chất tạo nên từ</b>
<b>2 nguyên tố hóa học trở</b>
<b>lên .</b>
<b>Ví dụ : Nước , muối ăn </b>
<b>*Phân loại :</b>
<b>a/ Hợp chất vơ cơ :</b>
<b>Ví dụ : Muối ăn , đá vơi </b>
<b>b/ Hợp chất hữu cơ : </b>
<b>Ví dụ : Khí mêtan , đường </b>
<b>2 / Đặc điểm cấu tạo : sgk</b>
<b> IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút )</b>
1. Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3 ( sgk trang 26 )
2. Hướng dẫn học tập :
- Baøi tập về nhà : 1, 2 sgk trang 25
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Ngày soạn : 30/ 8 /2010
<b>Tiết 9 : ĐƠN CHẤT VAØ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ ( tt ) </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hóa học của chất
Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị cacbon , bằng tổng nguyên khối
của các nguyên tử trong phân tử .
-Biết tính thành thạo phân tử khối của đơn chất và hợp chất .
- Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất
kia bao nhiêu lần
<b>3/ Thái độ : Tính nhanh nhẹn , cẩn thận khi giải bài</b>
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : *Phương pháp : Trực quan , thảo luận nhóm </b>
Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Tranh vẽ hình 1-10 , 1-11 , 1-12 , 1-13 , 1-14
<b>2/ Học sinh : học thuộc bài </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b> I/ Ổn định tổ chức (2 phút ) </b>
Kiểm tra sỉ số , phân nhóm ,
<b> II/. Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
* Định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ minh họa
<b> Đáp án : Đơn chấtø những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học .</b>
Ví dụ : Đồng , khí oxi (5đ)
Hợp chất : ø những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên .
Ví dụ : Nước , muối ăn (5đ)
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Nước thuộc loại hợp chất còn gọi là phân tử nước . Vậy phân tử là gì ? cách tính phân tử
khối ra sao ? tiết này chúng ta học tiếp phần còn lại của bài
<b>2. Bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1 : II/ Phân tử (23 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
<b>1. Định nghĩa : </b>
- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh veõ 11 ,
1-12 , 1-13
- Giới thiệu các phân tử hidro , Oxi , nước
Em có nhận xét gì về :
+ Thành phần
+ Hình dạng
+ Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các
mẫu chất trên
- Đó là các hạt đại diện cho chất , mang đầy đủ
tính chất của chất và được gọi là phân tử
Vậy phân tử là gì ?
-Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
Nhận xét hoàn chỉnh
<b>II/ Phân tử </b>
<b>1. Định nghĩa : </b>
<b>Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số</b>
<b>nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ</b>
<b>tính chất hóa học của chất </b>
<b>Ví dụ : + Phân tử nước gồm 2 H liên kết với O</b>
<b> + Phân tử đồng gồm 1 Cu </b>
<b>2.Phân tử khối</b>
<b> :</b>
<b> </b>
<b>- Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính</b>
<b>bằng đơn vị cacbon , bằng tổng nguyên tử khối</b>
<b>của các nguyên tử trong phân tử .</b>
<b>Ví dụ : Tính phân tử khối của : </b>
<b>a. Khí Oxi , biết phân tử gồm 2 O </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Kết luận
<b>2.Phân tử khối :</b>
- Hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối
Tương tự như vậy , em hãy nêu định nghĩa
phân tử khối
- Hướng dẫn học sinh tính phân tử khối của một
chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử
trong phân tử đó
<b>và 4 O </b>
<b>Giải :</b>
<b>a. Phân tử khối của Oxi : 2.16 = 32 ( đvC ) </b>
<b>b. Phân tử khối của axít sufuric : ( 2.1 ) </b>
<b>+ 32 + 4.16 = 98 ( đvC )</b>
<b>Hoạt động 2 : III/ Trạng thái của chất (10 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1-14 : sơ đồ 3 trạng thái của
chất : rắn , lỏng , khí
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vơ cùng lớn những nguyên tử
( như đơn chất kim loại ) hay phân tử . Tùy theo điều kiện nhiệt
độ , áp suất , một chất có thể tồn tại ở thể rắn , lỏng , khí
Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi
mẫu chất trên ở 3 trạng thái
- Boå sung , nhận xét của học sinh
+ Rắn : ngun tử ( phân tử ) xếp khít nhau và dao động tại chỗ
+ Lỏng : các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau
+ Khí : các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn hợp
<b>III/ Trang thái của chất </b>
<b>Mỗi mẫu chất là tập</b>
<b>hợp vô cùng lớn những hạt là</b>
<b>phân tử hay nguyên tử . Tùy</b>
<b>điều kiện mỗi chất có thể ở 3</b>
<b>trạng thái : rắn , lỏng và khí 9</b>
<b>hay hơi ) . Ở trạng thái khí các</b>
<b>hạt rất xa nhau . </b>
<b>Ví dụ : Nuớc : * 0</b>
<b>o</b>
<b><sub>C </sub></b>
<b> rắn </b>
<b> * t</b>
<b>o</b>
<b><sub> thường </sub></b>
<b> loûng </b>
<b> * 100</b>
<b>o</b>
<b><sub>C </sub></b>
<b> hơi </b>
<b> IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút ) </b>
<b>1. Củng cố : </b>
Bài tập 1 : hãy cho biết các câu sau , câu nào đúng , câu nào sai
a. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ có chứa một loại nguyên tử
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại
c. Phân tử bất kỳ của một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử
d. Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại nguyên tử
e. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lượng , hình dạng , kích thước và tính
chất
Bài tập 2 : số 6 ( sgk trang 26 )
<b>2. Hướng dẫn học tập : </b>
- Bài tập về nhà : 4,5,7,8 sgk trang 26
- Chuẩn bị cho tiết thực hành : nước , bông
<b>V> Rút kinh nghiệm : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Ngày soạn : 5 / 09 /2010
<b>Tiết 10 : BAØI THỰC HAØNH SỐ 2 </b>
<b>SỰ KHUẾCH TÁN CỦA CHẤT</b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
Biết được
Mục đích và các bước tiến hành , kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể :
-
Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí
-
Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước .
-
Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ , hóa chất , tiến hành thành cơng , an tồn các
thí nghiệm trong phịng thí nghiệm .
-
Quan sát , mơ tả hiện tượng , giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyền động khuếch tán
của 1 số phân tử chất lỏng , chất khí .
-
Viết tường trình thí nghiệm .
Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm và hứng thú khi thí nghiệm thành cơng
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1. Giáo viên * Phương pháp : Trực quan </b>
* Dụng cụ hóa chất :4 bộ thí nghiệm. Dụng cụ: gía ống nghiệm, ống nghiệm(có nút), kẹp gỗ,
cốc thủy tinh, đủa thủy tinh, đèn cồn, diêm. Hóa chất : dd NH
3
(đặc) , thuốc tím, qùy tím.
Nội dung thí nghiệm
- Thí nghiệm 1 ; Sự khuếch tán của Amoniac
- Thí nghiệm 2 : Sự lan tỏa của Kalipemanganat
<b> 2/ Học sinh</b>
<b> </b>
<b> : Nước , bông , đọc trước bài thực hành </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm , cử nhóm trưởng , thư ký
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : Không </b>
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
<b> 2/ Tiến trình thực hành : </b>
<b>Hoạt động 1 : 1/Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (5 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và các thiết
bị thí nghiệm đã chuẩn bị đầy đủ chưa
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa để hiểu
nội dung các thí nghiệm sẽ tiến hành
Nội dung các thí nghiệm
<b>Hoạt động 2 : 2/ Tiến trình thực hành : (33 phút )</b>
<b>Thí nghiệm 1 : Sự khuếch tán của Amoniac </b>
<b>Hoạt động của giáo viên- học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
+ Nhỏ giọt dd NH
3
vào mẫu giất qùy tím
quan sát
- Các nhóm học sinh làm theo hướng dẫn của
giáo viên
- Nhận xét : giấy qùy tím hóa xanh
+ Đặt 1 mẫu giấy qùy tím tẩm nước vào đáy ống
<b>- Giấy qùy tím hóa xanh </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
nghiệm . Đặt 1 miếng bông tẩm dd NH
3
ở miệng
ống nghiệm , đậy nút ống nghiệm
quan sát
- Yêu cầu học sinh giải thích
<b>Hoạt động 3 : Thí nghiệm</b>
2 : Sự lan tỏa của Kalipemanganat
<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
- Các nhóm làm thí nghiệm
+Bỏ một ít mảnh tinh thể thuốc tím vào cốc nước
(1), khuấy đều cho tan .
+ Lấy chừng ấy thuốc tím bỏ vào cốc nước (2) ,
lần này cho từ từ từng mảnh . Để cốc nước (2)
lặng yên , không khuấy hay động vào
Quan sát
So sánh màu của dung dich trong 2 cốc
<b>- Màu tím của thuốc tím lan tỏa rộng ra</b>
<b>Một thời gian sau .</b>
<b>- Màu sắc dung dịch của 2 cốc như nhau </b>
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (5 phút )</b>
<b> * Củng cố : Thí nghiệm 1 : amoniac lan tỏa gặp nước </b>
dung dịch (bazơ) có tính chất
làm q tím chuyển xanh
<b> Thí nghiệm 2 :</b>
Thuốc tím có tính lan tỏa rộng
* Hướng dẫn : học sinh làm tường trình . Nhận xét ưu khuyết của các nhóm
- Yêu cầu học sinh rửa dụng cụ và vệ sinh bàn thí nghiệm
Dặn dị : n lại các khái niệm : chất , chất tinh khiết , hỗn hợp , đơn chất , hợp chất ,
nguyên tử , phân tử , nguyên tố hóa học để tiết học sau sẽ luyện tập
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
Ngày soạn : 06 / 9 / 2010
<b>Tieát 11 : BÀI LUYỆN TẬP 1</b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
Ôn lại một số khái niệm cơ bản của hóa học như : chất , chất tinh khiết , hỗn hợp , đơn chất ,
hợp chất , nguyên tử , phân tử , nguyên tố hóa học
Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc
điểm của những loại hạt đó
* Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định ngun tố hóa học
dựa vào ngun tử khối Ham thích giải bài tập hóa học
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1. Giáo viên * Phương pháp : Trực quan </b>
. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Bảng phụ, để các nhóm làm bài tập Học sinh : Ơn tập lại
các khái niệm cơ bản của mơn hóa học
<b>2/ Học sinh</b>
<b> </b>
<b> : Ôn tập lại các khái niệm cơ bản của môn hóa học </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : Không </b>
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
<b> Để củng cố kiến thức đã học , tiết này chúng ta học tiết luyện tập .</b>
<b> 2/ Dạy bài mới :</b>
<b>Hoạt động 1 : I/ Kiến thức cần nhớ (15 phút )</b>
<b> Hoạt động của GV - HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Đặt các câu hỏi để trình bày sơ đồ
mối quan hệ giữa các khái niệm
+Nguyên liệu tạo nên vật thể là gì ?
- Trả lời : Chất tạo nên vật thể
+Chất đượchình thành như thếnào ?
- Trả lời : Chất do nguyên tố hóa học
tạo nên
+ Chất được tạo nên từ 1 ngun tố
hóa học gọi là gì ? VD ?
- Trả lời : Đơn chất được tạo nên từ 1
nguyên tố hóa học
+ Chất được tạo nên từ 2 ngun tố
hóa học trở lên gọi là gì ? VD ?
+ Phân loại đơn chất ? Phân loại hợp
chất ?
Trả lời
<b> I/ Kiến thức cần nhớ </b>
<b> 1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm </b>
<b> Vật thể ( tự nhiên và nhân tạo )</b>
<b> </b>
<b> Chaát </b>
<b> ( tạo nên từ nguyên tố hóa học) </b>
<b> Đơn chất Hợp chất</b>
<b>(tạo nên từ 1 N.tố hóa học) (tạo nên từ 2 N.tố </b>
<b>hóa học)</b>
<b> Kim loại Phi kim Vô cơ Hữu cơ</b>
<b>(Hạt hợp thành là Ng.tử,Ph.tư û) (Hạt hợp thành</b>
<b>la øphân tư û)</b>
<b> 2. Tổng kết về chất , nguyên tử , phân tử </b>
(5 phút )
<b> Hoạt động của giáo viên- học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Ôân lại các khái niệm cơ bản bằng hệ thống câu hỏi :
+ Nguyên tử là gì ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Đặc điểm của những loại hạt đó ?
+ Nguyên tố hóa học là gì ?
+ Phân tử là gì ?
- Lần lượt trả lời các câu hỏi
<b>Hoạt động </b>
<b> 2 </b>
<b>II/ Luyện tập (20 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên- học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Gọi học sinh làm bài tập 1b (sgk
tr. 30 )
Gọi học sinh làm bài tập 2 ( sgk
tr. 31 )
-Nhóm bạn nhận xét
Gọi học sinh làm bài taäp 3 ( sgk
tr. 31 )
- Treo bảng có đề bài tập : cho
biết sơ đồ nguyên tử của các
nguyên tố sau ( vẽ các sơ đồ
nguyên tử các nguyên tố có số p
lần lượt 3+ ; 8+ ; 11+ ; 7+ ; 19+
- Hãy xác định tên nguyên tố , ký
hiệu hóa học , nguyên tử khối , số
e , số lớp e , số e lớp ngoài cùng
- Yêu cầu các học sinh khác nhận
xét và sửa sai ( nếu có )
<b>- Dùng nam châm hút sắt </b>
<b>- Hỗn hợp cịn lại : nhơm và vụn gỗ ta cho vào nước . Nhơm</b>
<b>nặng chìm xuống , gỗ nhẹ nổi lên , ta vớt gỗ lên và tách</b>
<b>riêng được các chất </b>
a.Trong nguyên tử Mg
- Số p = 12. số e = 12. Số lớp e : 3. Số e lớp mgoài cùng : 2e
b. Sự giống nhau giữa Mg và Ca: Có 2e lớp ngồi cùng
* Khác nhau
Nguyên tử Mg Nguyên tử Ca
Số p : 12+ 20+
Số e : 12- 20-
Số lớp e : 3 4
a.Phân tử khối của Hidro
1 X 2 = 2 ( đvC )
Phân tử khối của hợp chất là :
2 X 31 = 62 ( đvC )
b. Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố X là
62 - 16 = 46 ( đvC )
Nguyên tử khối của X là :
MX = 46 : 2 = 23 ( đvC )
X là Natri ( Na )
<b> IV > Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> (3 phút )</b>
- Bài tập về nhà : 4,5 ( sgk trang 31 )
- Học sinh về nhà ôn tập lại định nghĩa đơn chất , hợp chất phân tử
<b> V > Rút kinh nghiệm : </b>
Làm nhiều bài tập dạng bài 3/31sgk
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Ngày soạn :11 / 9 / 2010
<b>Tiết 12 : CÔNG THỨC HÓA HỌC </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
- Cơng thức hóa học dùng để biểu diễn thành phần phân tử chất
- Công thức hóa học đơn chất gồm một ký hiệu hóa học của mộ nguyên tố . 2,3.. ký hiệu
hóa học ( hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu
- Cơng thức hóa học hợp chất gồm ký hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra
chất , kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng .
- Biết cách viết cơng thức hóa học đơn chất , hợp chất
- Biết ý nghĩa của cơng thức hóa học và áp dụng được để làm bài tập
- Quan sát cơng thức hóa học cụ thể , rút ra được nhận xét về cách viết cơng thức hóa học
củøa đơn chất và hợp chất .
- Biết ý nghĩa của cơng thức hóa học và áp dụng được để làm bài tập
-Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất
Tập tính cẩn thận viết cơng thức hóa học và tính tốn
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : Phương pháp : Đàm thoại , trực quan </b>
Đồ dùng dạy học :Giáo viên:Tranh vẽ: mơ hình tượng trưng mẫu ; đồng, hidro, oxi, nước,
muối ăn
<b>2/ Học sinh : Ôân tập kỹ các khái niệm : đơn chất , hợp chầt , phân tử </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
a/Chất chia làm mấy loại?ChoVD từng loại?(5đ)
b/Cách viết:2C,3Mg,O
2
,2H
2
O,NaCl.Chỉ ý gì?(5 đ)
<b>Đáp án : a/ Chất chia làm 2 loại : đơn chất O</b>
2 ,
Mg . Hợp chất : H
2
O , NaCl
<b> b/ Chỉ hai nguyên tử cacbon , ba nguyên tử magiê , hai phân tử nước , một phân tử</b>
muối ăn
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: Để biểu diễn ngắn gọn chất ta dùng cơng thức
hóa học , cơng thức hóa học của đơn chất , hợp chất được biểu diễn như thế nào ? tiết này
chúng ta tìm hiểu
<b>2/ D</b>
<b> ạy </b>
<b> bài mới </b>
<b> : </b>
<b>Hoạt động 1 : I/ Công thức hóa học của đơn chất (13</b>
phút)
<b> Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
* Đơn chất là gì ?
Học sinh nhắc lại định nghĩa đơn chất
Đơn chất chia làm mấy loại ?
vậy CTHH của đơn chất sẽ gồm mấy ký
hiệu hóa học ?
- Cơng thức chung của đơn chất : Ax
- Yêu cầu học sinh giải thích các chữ A , x
Giải thích , Nhận xét
- Treo tranh mơ hình tượng trưng mẫu đồng ,
hidro , oxi
<b>I/ Cơng thức hóa học của đơn chất </b>
<b>* Cơng thức hóa học dùng biểu diễn thành phần phân</b>
<b>tử chất </b>
<b>* Cơng thức hóa học của đơn chất gồm một kí hiệu</b>
<b>hóa học </b>
<b>Cơng thức chung : A</b>
<b>x</b>
<b>- A : ký hiệu hóa học của nguyên tố </b>
<b>- x : chỉ số ( số nguyên tử của nguyên tố có trong 1</b>
<b>phân tử chất ) </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
Yêu cầu học sinh viết cơng thức hóa học
của đơn chất trên
Một học sinh viết và các học sinh khác nhận
xét
-CTHH của kim loại khác với CTHH của
phi kim ?
Trả lời
Kết luận
<b>đồng : Cu</b>
b. Phân tử oxi gồm 2 O
CTHH của khí oxi : O
2
lưu ý ; x = 1 thì khơng ghi . Thường gặp :
X = 1 đối với kim loại và một số phi kim
X = 2 đối với 1 số phi kim ở trạng thái khí : O
2
, Cl
2
, N
2
,
F
2
, H
2
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>II/ Cơng thức hóa học của hợp chất (12phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Em hãy nhắc lại định nghĩa hợp chất ?
- Học sinh trả lời
- Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu ký hiệu hóa học
- CTHH của hợp chất gồm 2 ký hiệu hóa học trở lên
- Treo tranh : mơ hình tượng trưng mẫu nước , muốiù ăn , khí
cacbonic
Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ và cho biết số nguyên tử
của mỗi nguyên tố trong một phân tử của các chất trên
- Trả lời
+ Phân tử nước gồm 2 H và 1 O
+ Phân tử muối ăn gồm 1 Na và 1 Cl
+ Phân tử cacbonic gồm 1 C và 2 O
- Nhận xét ý kiến của bạn
- Hãy cho biết công thức chung của hợp chất
- Hướng dẫn học sinh nhìn vào các tranh vẽ để viết cơng thức
hóa học của muối ăn , nước , khí cácbonic
<b>* Cơng thức hóa học của hợp</b>
<b>chất </b>
<b>Công thức chung : A</b>
<b>X</b>
<b>B</b>
<b>Y</b>
<b>- A , B… : ký hiệu hóa học của</b>
<b>các nguyên tố </b>
<b>- x , y … : chỉ số ( số nguyên tử</b>
<b>của mỗi nguyên tố có trong 1</b>
<b>phân tử chất ) </b>
<b>* Ví dụ : Viết cơng thức hóa</b>
<b>học của nhơm oxít biết phân tử</b>
<b>có 2Al và 3O </b>
<b> CtHH của nhôm oxít : Al</b>
<b>2</b>
<b>O</b>
<b>3</b>
<b>Hoạt động 3 : III/ Ý nghĩa của cơng thức hóa học </b>
(10phút)
<b>Hoạt động của giáo viên- học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Đặt vấn đề : Các công thức hóa học trên cho
chúng ta biết những điều gì ?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về ý nghóa
của CTHH
- Thảo luận và ghi vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày
-GV hồn chỉnh
Kết luận
- Để biểu diễn 3 phân tử H
3
PO
4
người ta sẽ viết
như thế nào ?
- Có bao nhiêu nguyên tử H , P , O trong 3 H
3
PO
4
- Đại diện trả lời , nhóm bạn nhận xét
Kết luận :3H
3
PO
4
: 9 H, 3 P, 12 O
<b>*Ý nghóa của CTHH : </b>
<b>- Nguyên tố nào tạo ra chất </b>
<b>- Số ngun tử mỗi ngun tố có trong phân</b>
<b>tử chất </b>
<b>- Phân tử khối của chất </b>
<b>* Ví dụ : Nêu ý nghĩa của cơng thức H</b>
<b>3</b>
<b>PO</b>
<b>4</b>
<b>( axít photphoric ) </b>
<b>- Do 3 nguyên tố : H , P , O tạo nên </b>
<b>- Phân tử axít photphoric gồm : 3 H , liên</b>
<b>kết 1 P và 4 O </b>
<b>- Phân tử khối của H</b>
<b>3</b>
<b>PO</b>
<b>4</b>
<b> = ( 3 x 1 ) + 31 +</b>
<b>( 4 x 16 ) = 98 ( đvC ) </b>
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức (3phút)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>V >Rút kinh nghiệm : Cho học sinh viết nhiều cơng thức hóa học và tính phân tử khối để</b>
củng cố kiến thức.
Ngày soạn : 12/ 9 /2010
<b>Tieát 13 : HÓA TRỊ </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
-
Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử của
nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác .
Qui ước : hóa trị của H là I , hóa trị của O là II ; hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ
thể được xác định theo hóa trị của H và O.
-
Quy tắc hóa trị : Trong hợp chất hai nguyên tố A
x
B
y
thì : a.x = b.y ( a , b là hóa trị tương ứng
của hai nguyên tố A,B )
-
Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm ngun tử .
-
Tính được hóa trị của ngun tố hoặc nhóm ngun tử theo cơng thức hóa học cụ thể .
-
Lập được cơng thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc
nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất .
Biết quy tắc về hóa trị và biểu thức
- Áp dụng quy tắc hóa trị để tính được hóa trị của 1 ngun tố ( hoặc nhóm ngun tử)
Thích thú khi đọc những bài thơ hóa trị
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên :. Trực quan , đàm thoại , thảo luận nhóm </b>
Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
<b>2. Học sinh : Đọc trước bài mới </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5phút)</b>
<b>a/ Nêu CTHH của hợp chất ? VD ? (5 đ)</b>
b/ Ý nghĩa của CTHH ? Minh họa CTHH ? (5 đ)
<b> Đáp án : a/ * Cơng thức hóa học của hợp chất </b>
Công thức chung : A
X
B
Y
- A , B… : ký hiệu hóa học của các nguyên tố - x , y … : chỉ số ( số
nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất )
* Ví dụ :Viết cơng thức hóa học của nhơm oxít biết phân tử có 2Al và 3O
CtHH của
nhơm oxít : Al
2
O
3
<b> b/ *Ý nghĩa của CTHH : Nguyên tố nào tạo ra chất. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong</b>
phân tử chất. Phân tử khối của chất
* Ví dụ : Nêu ý nghĩa của công thức H
3
PO
4
( axít photphoric )
- Do 3 nguyên tố : H , P , O tạo nên. Phân tử axít photphoric gồm : 3 H , 1 P , 4 O. Phân tử
khối của H
3
PO
4
= ( 3 x 1 ) + 31 + ( 4 x 16 ) = 98 ( đvC )
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Để viết đúng CTHH của một hợp chất thì chúng ta phải biết hóa trị của nguyên tố hóa học
(hóa trị của nhóm ngun tử ). Vậy hóa trị là gì ?
<b> 2/ Dạy bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
<b>I/ Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào (18phút)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
- Thuyết trình : Người ta quy ước gắn cho H hóa trị 1 , mỗi
nguyên tử H là 1 đơn vị hóa trị
1 nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu
nguyên tử hidro thì ngun tố đó sẽ có hóa trị bấy nhiêu
Ví dụ : HCl , H
2
O , NH
3
, CH
4
Em hãy xác định hóa trị của clo , oxi , nitơ , cacbon trong các
hợp chất trên và giải thích
- Giới thiệu : Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( 1 nguyên tử O là 2 đơn vị
hóa trị )
Ví dụ : em hãy xác định hóa trị của kali , kẽm , lưu huỳnh
trong các công thức : K
2
O , ZnO , SO
2
- Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử dựa
vào hóa trị của H
Ví dụ : Em hãy xác định hóa trị của nhóm SO
4
, PO
4
và OH
trong các công thức : H
2
SO
4
, H
3
PO
4
và H
2
O ( H – OH )
Trả lời : -1 nhóm SO
4
liên kết với 2H
hóa trị SO
4
: II
-1 nhóm PO
4
liên kết với 3H
hóa trị PO
4
: III
-1 nhóm OH liên kết với 1H
hóa trị OH : I
- Vậy hóa trị là gì ?
- Yêu cầu học sinh học thuộc hóa trị của một số nguyên tố
thường gặp ở bảng 1 , 2 ( sgk trang 42 và 43 )
<b>I/ Hóa trị của một nguyên</b>
<b>tố được xác định bằng cách nào </b>
<b>1. Cách xác định </b>
<b>Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm</b>
<b>nguyên tử ) là con số biểu thị khả</b>
<b>năng liên kết của nguyên tử ( hay</b>
<b>nhóm nguyên tử ) được xác định</b>
<b>theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn</b>
<b>vị và hóa trị của O là 2 đơn vị </b>
- Ví dụ : I II III IV
<b> - HCl , H</b>
<b>2</b>
<b>O , NH</b>
<b>3</b>
<b> , CH</b>
<b>4</b>
I II IV
<b>- K</b>
<b>2</b>
<b>O , ZnO , SO</b>
<b>2</b>
I II III
<b> - HNO</b>
<b>3</b>
<b> , H</b>
<b>2</b>
<b>SO</b>
<b>4</b>
<b> , H</b>
<b>3</b>
<b>PO</b>
<b>4</b>
<b> ,</b>
<b>Hoạt động 2 : II/ Quy tắc về hóa trị (15phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Đưa ra 2 công thức : AlCl
3
, P
2
O
5
Yêu cầu học sinh xác định hóa trị của
nhôm , clo , photpho , oxi
III I V II
AlCl
3
P
2
O
5
1 . III = 3 . I 2. V = 5. II
- So sánh các tích giữa chỉ số và hóa trị ø
của từng cặp nguyên tố trong mỗi hợp
chất
- Giới thiệu : Đó là biểu thức của quy tắc
hóa trị
vậy em hãy nêu quy tắc hóa trị ?
Phát biểu , nhận xét
Kết luận
Hoàn chỉnh Kết luận
<b>II/ Quy tắc về hóa trị </b>
* Kết luận
<b> </b>
<b> : </b>
<b>1. Quy taéc : Trong CTHH , tích của chỉ số và</b>
<b>hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và</b>
<b>hóa trị của nguyên tố kia </b>
<b> a b</b>
<b>Trong A</b>
<b>X</b>
<b>B</b>
<b>Y</b>
<b> x. a = y .b</b>
<b>2. Vận dụng : </b>
<b>a/ Tính hóa trị của một nguyên tố </b>
<b>Ví dụ : Tính hóa trị của lưu huỳnh trong hợp</b>
<b>chất SO</b>
<b>3</b>
<b>Giaûi : a II</b>
<b> SO</b>
<b>3</b>
<b> QTHT : 1.a = 3 . II </b>
<b> a = VI</b>
<b>Vậy hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất là VI</b>
<b> IV > Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> (5phút)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>V > Rút kinh nghiệm : Cho học sinh học thuộc hóa trị nguyên tố , nhóm nguyên tử .</b>
Ngày soạn : 18/ 9 / 2010
<b>Tieát 14 : HÓA TRỊ ( tt ) </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
-
Quy tắc hóa trị : Trong hợp chất hai nguyên tố A
x
B
y
thì : a.x = b.y ( a , b là hóa trị tương ứng
của hai nguyên tố A,B )
-
Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử .
Học sinh biết lập cơng thức hóa học của hợp chất ( dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc
nhóm nguyên tử )
-
Lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc
nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất .
Biết quy tắc về hóa trị và biểu thức
- Áp dụng quy tắc hóa trị để tính được hóa trị của 1 nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử)
Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của ngun tố hoặc nhóm
ngun tử
Tính năng động khi tính tốn
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : *Phương pháp, đàm thoại , thảo luận nhóm </b>
*. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm
<b>2/ Học sinh : thuộc hóa trị nguyên tố ,nhóm ngun tử . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5phút)</b>
1 / Hóa trị là gì ? Các nguyên tố có hóa trị I , II ? (5 đ)
2 / Bài tập 4 (sgk trang 38 ) (5 đ)
<b>Đáp án : 1/ Hóa trị của ngun tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên</b>
kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ) được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn
vị và hóa trị của O là 2 đơn vị
H, K ,Na ,Ag ,Cl, Cu ,Li …… : hóa trị I , Zn, Mg, O ,Cu ,Ca, Fe ,Ba …….. hóa trị II
2/ a/ Hóa trị Zn : II , Al : III , Cu : I b/ Hóa trị Fe : II
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Tiết trước chúng ta học từ công thức hóa học tìm hóa trị ngun tố vậy biết hóa trị ngun tố
thì lập cơng thức hóa học được hay khơng ? Tiết này chúng tiếp tục tìm hiểu .
<b> 2/ D</b>
<b> ạy </b>
<b> bài mới </b>
<b> : </b>
<b>Hoạt động 1 : 2b/ Lập cơng thức hóa học của hợp chất theo hoá trị (33phút)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Cho VD và hướng dẫn giải
Lập cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi Nitơ
( IV ) và Oxi
Giaûi :
VD : Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ
(IV)và Oxi
<b>2b/ Lập công thức hóa học của hợp chất</b>
<b>theo hố trị </b>
<b>* Kết luận : </b>
<b>a b</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
Giaûi :
IV II
*CTHH của hợp chất có dạng : N
x
O
y
* QTHT : x . IV = y . II
* Chuyeån tỉ lệ ; _x _
=
_II_
=
_1_
Y IV 2
x = 1 , y = 2 .
* Viết cơng thức hóa học đúng NO
2
Nêu các bước lập CTHH của hợp chất và hướng
dẫn học sinh áp dụng
- Đặt vấn đề : khi làm bài tập hóa học địi hỏi
chúng ta phải có kỹ năng lập CTHH nhanh và
chính xác
Vậy có cách nào để lập CTHH
nhanh hơn không ?
- Gợi ý và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để
đưa ra cách lập nhanh
- Kết luận 3 trường hợp :
1. Nếu a = b
x = y = 1
2. Nếu a
b và tỉ lệ a : b ( tối giản ) thì x = b vaø
y = a
3. Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có a’ :
b’ và lấy x = b’ ; y = a’
- Yêu cầu học sinh áp dụng bài tập , thảo luận
nhóm và giải
Lập CTHH của các hợp chất gồm:
a/ Na ( I ) và S ( II )
b/ Fe ( III ) vaø OH ( I )
c/ Ca ( II ) vaø PO
4
( III )
-Trả lời : - Trình bày : a/ Na
2
S
b/ Fe(OH)
3
c/Ca
3
(PO
4
)
2
<b>Chuyển tỉ lệ </b>
<b> = </b>
<b> = </b>
<b> </b>
<b> Y a a’</b>
<b> x = b ( hoặc b’ ) ; y = a ( hoặc a’ ) </b>
<b>- Viết công thức hóa học đúng của hợp chất </b>
<b>VD : Lập cơng thức hóa học của hợp chất gồm</b>
<b>nhốm ( III ) và nhóm SO</b>
<b>4</b>
<b> ( II ) </b>
<b> Giải : +</b>
<b>CTHH của hợp chất có dạng : </b>
<b> III</b>
<b> </b>
<b>II</b>
<b> Al</b>
<b>x </b>
<b>(SO</b>
<b>4</b>
<b>)</b>
<b>y</b>
<b> </b>
<b>+ Theo quy tắc hóa trị : x . III = y . II</b>
<b>+ Chuyển tỉ lệ : x </b>
<b>=</b>
<b> II </b>
<b> </b>
<b>=</b>
<b> 2_ </b>
<b> </b>
<b> Y III 3 </b>
<b>+ Công thức đúng hợp chất Al</b>
<b>2 </b>
<b>(SO</b>
<b>4</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>IV > Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> : (5phút)</b>
1. Củng cố :
Bài tập : Hãy cho biết các cơng thức hóa học sau đúng hay sai ? Hãy sửa công thức
hóa học sai
CTHH đúng .
a/ K(SO
4
)
2
c/ Na
2
O
e/ BaCl
g/ Zn(OH)
3
b/ Ca
2
O
d/ Ag
2
NO
3
f/ Al(NO
3
)
2
h/ ZnCl
3
2 . Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Bài tập về nhà : 5,6,7,8 ( sgk trang 38 )
- Yêu cầu học sinh đọc thêm bài ( sgk trang 39 )
- Ôân tập các bài đã học để chuẩn bị cho tiết luyện tập
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
Ngày soạn : 19/9/ 2010
<b>Tieát 15 : LUYỆN TẬP 2 </b>
<b>A > Mục tiêu </b>
<b> : </b>
<b> </b>
Củng cố cách ghi và ý nghóa của CTHH , khái niệm hóa trị ,và quy tắc hóa trò
Rèn luyện các kỹ năng tính hóa trị của ngun tố , biết đúng hay sai cũng như lập được cơng
thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
Hứng thú làm các bài tập tính hóa trị
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : * Phương pháp : Đàm thoại , vấn đáp , gợi mở , thảo luận nhóm </b>
.* Đồ dùng dạy học : Bảng các bài tập giáo viên cho
<b>2/ Học sinh : Nắn các kiến thức cơ bản . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5phút )</b>
*Ghi hóa trị của Al , Cu , Fe , Na , K , O , H , Ag … (5đ)
* Lập CTHH của hợp chất Fe (III) và SO
4
(II ) (5đ)
<b>Đáp án : * Al : III , Cu : II , Fe : II , III , O : II , K Na H Ag : I </b>
* CTHH : Fe
2
(SO
4
)
3
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Để củng cố những kiến thức cơ bản tiết này chúng ta cùng luyện tập
<b> 2/ Dạy bài mới :</b>
<b>Hoạt động 1 : I/ Kiến thức cần nhớ (10 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài</b>
<b>học </b>
- Yêu cầu học sinh trả lời
+ Chất có mấy loại ? cho VD minh họa
- Đại diện nhóm trả lời ( chất chia làm 2 loại đơn chất và hợp chất
+ VD đơn chất ; Zn , Na , O
2
, S …
+ VD Hợp chất : H
2
O , NaCl , CO
2
…
- Nhóm bạn nhận xét
+ Đơn chất của phi kim phần lớn có cơng thức Ax với x = ?
- Yêu cầu học sinh trả lời
+ Mỗi cơng thức hóa học của chất cho biết ý gì ?
- Đại diện trả lời : ( chỉ 3 ý : nguyên tố ra chất , số nguyên tử của mỗi nguyên tố ,
biết phân tử khối )
- Cho ví dụ : CaCO
3
+ Cơng thức trên cho biết những ý gì ?
- Yêu cầu học sinh trả lời
- Thảo luận trả lời :CTHH CaCO
3
cho biết :
*Gồm có nguyên tố Ca , nguyên tố C và nguyên tố O cấu tạo nên
* Có 1 nguyên tử Ca , 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau
+ Khái niệm hóa trị ?
+ Nêu quy tắc hóa trị ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
+ Áùp dụng baèng CTTQ ?
- Phát phiếu học tập cho các nhóm u cầu :
+ Tính hố trị của Cu trong công thức :
x I
CuOH
- Thảo luận nhóm làm váo phiếu học tập
- Đại diện lên bảng giải :
ta coù : x . 1 = I . 1
x = I
Hóa trị của Cu : I
<b>Hoạt động 2 : II/ Bài tập (25phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2/41 ( sgk )
+ XO
X có hóa trị ?
+ YH
3
Y có hóa trị ?
- Nếu X có hóa trị II và Y có hóa trị III , Cơng thức của hợp chất X
và Y là công thức nào là đúng ?
- Trả lời X có hóa trị II
Y có hóa trị III
- Học sinh khác nhận xét ý kiến của bạn
- Dựa vào các đáp án A , B , C , D , E
- Chọn : D : X
3
Y
2
- Cho học sinh sửa vào vở bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc và thảo luận bài tập 3 sgk
+ Cho biết hóa trị của Fe trong Fe
2
O
3
+ Nhóm SO
4
có hóa trị ?
+ Cho biết trường hợp nào là đúng ?
- Thảo luận nhóm
- Trả lời ( Fe : III )
- Trả lời ( SO
4
II )
- Đáp án D là đúng Fe
2
(SO
4
)
3
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 4 ( sgk )
- Gọi học sinh lên bảng làm
-Yêu cầu HS thảo luận nhón và giải :
Lập CTHH hợp chất của Al , Ba , Mg , Na lần lượt với nhóm NO
3
,
SO
4
- Đại diện nhóm giải
-Nhóm bạn nhận xét
Kết luận
-Hoàn chỉnh kết luận
<b>-Baøi 2 / 41 Choïn : D : X</b>
<b>3</b>
<b>Y</b>
<b>2</b>
<b>Bài 3/ 41 sgk :- Đáp án D :</b>
<b>Fe</b>
<b>2</b>
<b>(SO</b>
<b>4</b>
<b>)</b>
<b>3</b>
<b>Baøi 4/ 41 </b>
<b>- CTchung : K</b>
<b>x</b>
<b>Cl</b>
<b>y</b>
<b>-QTHT : x. I = y . I </b>
<b>- Chuyển tỉ lệ : x </b>
<b>= </b>
<b> I </b>
<b> Y I</b>
<b>- CTHH hợp chất : KCl </b>
IV > Củng cố và
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> : (3 phút )</b>
- Giáo viên phát phiếu học tập
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
<b>A > Mục tiêu </b>
<b> : </b>
<b> </b>
- Học sinh năm vững kiến thức cơ bản trong chương I
- Giải thành thạo các dạng tốn tính hóa trị , lập CTHH hợp chất
- Biết chọn CTHH đúng và biết sữa các CTHH sai thành đúng dựa vào hóa trị ngun tố
-Tính trung thực khi làm bài
<b> B > Chuẩn bị</b>
:
Họ và tên :
Lớp 8
KIỂM TRA 1TIẾT
MƠN : HĨA HỌC
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Nhận xét:
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Ngày soạn :26 / 9 /2009
<b>Chương 2 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC </b>
<b>Tiết 17 : SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
Học sinh phân biệt được
- Hiện tượng vật lý là hiện tượng xảy ra khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban
đầu .
- Hiện tượng hóa học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác
Quan sát được 1số hiện tượng cụ thể , rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa
học .
Phân biệt được hiện tượng hiện vật lí và hiện tượng hóa học .
Tìm tịi những kiến thức mới về mơn hóa học
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : * Phương pháp : Đàm thoại , vấn đáp , gợi mở , thảo luận nhóm </b>
.* Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to ( sgk )
Hóa chất : bột sắt khử , bột lưu huỳnh , đường trắng , muối
Dụng cụ : ống nghiệm , đĩa thủy tinh , thìa nhựa , kẹp , đèn cồn …
<b>2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : Không </b>
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
2/ Dạy bài mới :
<b>Hoạt động 1 : I/ Hiện tượng vật lý (18 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh </b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Cho học sinh quan sát tranh về trạng thái của
nước . Biến đổi từ thể rắn
thể lỏng
thể hơi
và ngược lại
-- Quan sát và thảo luận nhóm ( về tính chất
khơng đổi )
- Hướng dẫn học sinh hịa tan ( NaCl ) muối ăn
vào nước , nếm vị của dd muối ? đun dd muối
trên , đèn cồn , khi nước trong dd bay hơi hết .
Nhận xét
- Hãy so sánh vị mặn của muối trước và sau thí
nghiệm ?
- - Làm thí nghiệm , quan sát thảo luận
nhận
xét
kết luận
- Đại diện nhóm trả lời : ( vị mặn như nhau )
<b>I/ Hiện tượng vật lý</b>
<b>* Kết luận : Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn</b>
giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện
tượng vật lý
<b>VD :</b>
chaûy
ñun ngưng tụ
Nước đá
lỏng
bay hơi
lỏng
đông đặc
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
- Khi biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban
đầu ta nói là hiện tượng vật lý .
Hiện tượng vật lý là gì ?
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm bạn nhận xét
kết luận chung
<b>Hoạt động 2 : I/ Hiện tượng hóa học </b>
(20 phút )
<b> Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Cho học sinh đọc sgk ở thí nghiệm
- Sử dụng sgk qua các thông tin sgk
thảo luận
kết luận
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đun đường
trên đèn cồn
- Hãy so sánh màu sắc , vị của đường trước và
sau khi thí nghiệm
- các nhóm tiến hành thí nghiệm
quan sát
nhận xét
thảo luận
kết luận
- Đại diện nhóm trả lời ( màu sắc , vị khác nhau
hồn tồn )
- Nhóm bạn nhận xét ý kiến của bạn
- Khi có sự biến đổi chất này thành chất khác ta
nói đó là hiện tượng hóa học
- Hiện tượng hóa học là gì ?
-- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm bạn nhận xét
kết luận chung
<b>I/ Hiện tượng hóa học </b>
<b>Kết luận : Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra</b>
chất khác được gọi là hiện tượng hóa học
đun
Vd : Đường
than + nước
<b>IV > Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> : (5 phút )</b>
Bài tập 1,2/sgk trang 47
Hướng dẫn : bài 3/47 nên phân tích từng giai đoạn parafin từ thể rắn
thể lỏng
thể bay
hơi ( thể hơi là khí cacbonic và hơi nước )
- Về học bài và làm bài 3/47 * chuẩn bị trước bài phản ứng hóa học
<b>V >Rút kinh nghiệm : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
Ngày soạn : 2 /10 / 2009
<b>Tiết 18 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC </b>
<b>A > Mục tiêu : Học sinh hiểu được </b>
- Phản ứng hóa học là qúa trình biến đổi từ chất này sang chất khác
- Để xảy ra phản ứng hóa học , các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau , can nhiệt độ cao ,
áp suất hay chất xúc tác .
- Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
-Quan sát thí nghiệm , hình vẽ hoặc hình ành , rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học
- Viết phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng
Phân biệt chất phản ứng ( chất tham gia ) , sản phẩm ( chất tạo thành )
Thích tìm tịi các phản ứng hóa học xảy ra trong thực tế
<b> B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : * Phương pháp : trực quan , liên hệ thực tế , thảo luận nhóm </b>
*. Đồ dùng : Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa họcHóa chất : Zn ,HCl , C
12
H
22
O
11
. Dụng
cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ , đèn cồn …
<b>2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
1/ Hiện tượng vật lý ? Hiện tượng hóa học ? VD ? (5 đ)
<b> 2/ Làm bài tập 3/ 47 sgk (5 đ)</b>
<b>* Đáp án : 1/ Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện</b>
tượng vật lý
Nước đá (chảy)
lỏng(đun)
bay hơi (ngưng tụ)
lỏng( đông đặc)
Nước đá (rắn)
Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác được gọi là hiện tượng hóa học
Vd : Đường( đun)
than + nước
<b>2/ parafin từ thể rắn </b>
thể lỏng : hiện tượng vật lý
<b>*Thể lỏng </b>
thể bay hơi : hiện tượng hóa học
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
<b> : Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác được</b>
gọi là hiện tượng hóa học. Vậy quá trình biến đổi từ chất này
chất khác gọi là phản ứng
hóa học .Phản ứng hóa học diễn biến ra sao ? Khi nào phản ứng hóa học xảy ra ?Tiết này
chúng ta tìm hiểu .
<b> 2/ Dạy bài mới : Hoạt động 1 : </b>
<b> </b>
<b> I/ Định nghĩa (15 phút )</b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
-Yêu cầu học sinh nhắc lại hiện tượng hóa học ?
- Đại diện nhóm trả lời
- Cho VD Đường (t
<b>o</b>
<b><sub> )</sub></b>
than + nước
Quá trình biến đổi đường chuyển thành than gọi là phản ứng hóa học
- Phản ứng hóa học là gì ?
- Đại diện nhóm trả lời Nhóm khác nhận xét Hồn chỉnh
kết luận
cho ví dụ : Kẽm + Axít
kẽm clorua + khí H
2
<b>I/ Định nghóa </b>
<b>* Kết luận : Phản ứng</b>
hóa học là qúa trình biến
đổi chất này thành chất
khác
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
- Hãy cho biết tên chất phản ứng và sản phẩm ở 2 ví dụ trên
- Chất phản ứng : đường , kẽm , axítclohydric
- Sản phẩm : than, nước , khí hydro , muối kẽm clorua .
- Nhóm bạn nhận xét ý kiến trên. Dùng tranh vẽ sơ đồ phản ứng .Hướng
dẫn học sinh nhận xét lượng chất phản ứng và lượng sản phẩm trong
phản ứng .
kết luận: Trong quá trình phản ứng lượng chất phản ứng
giảm,lượng sản phẩm tăng
giảm , lượng sản phẩm
tăng dần
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b> II/ Diễn biến của phản ứng hóa học (15 phút ) </b>
<b> Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Sử dụng sơ đồ phản ứng giữa phân tử H
2
và O
2
- Hướng dẫn học sinh nhận xét số nguyên tử trước khi phản ứng, đang
phản ứng và sau khi phản ứng
- Quan saùt
nhận xét , thảo luận nhóm
- u cầu nhận xét số phân tử chất phản ứng , sản phẩm ?
- Khi đang phản ứng phân tử thay đổi không ? số ngun tử H , O có
giữ ngun khơng ?
+GV giải thích khi phản ứng liên kết giữa các nguyên tử thay đổi , số
nguyên tử trong mỗi phân tử vẫn giữ ngun
- Vì sao có sự thay đổi từ phân tử này sang phân tử khác ?
- HS trả lời (vì liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử
này biến đổi thành phân tử khác )
- Nhóm bạn nhận xét .Hoàn chỉnh
kết luận
<b>II/ Diễn biến của phản</b>
<b>ứng hóa học </b>
<b>* Kết luận : Trong</b>
phản ứng hóa học chỉ có
liên kết giữa các nguyên
tử thay đổi làm cho phân
tử này biến đổi thành
phân tử khác
<b> Hoạt động 3 : </b>
<b>III/ Khi nào phản ứng hóa học xảy ra (5 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Làm thí nghiệm cho Zn vào HCl - Quan sát thí nghiệm , nhận xét , nêu
hiện tượng ?
- Khi nào phản ứng xảy ra ? các chất phản ứng phải như thế nào ?
- Trả lời :Muốn phản ứng xảy ra các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau
-Làm thí nghiệm đun đường trên đèn cồn Yêu cầu HS Quan sát , nhận xét ,
thảo luận
Qua thí nghiệm để phản ứng xảy ra hồn tồn cần có điều kiện nào ?
- HS trả lời (Phải đun đến nhiệt độ thích hợp). Có một số phản ứng cần có
mặt chất xúc tác ( là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn …)
- Điều kiện để phản ứng xảy ra cần có những điều kiện nào ?
Trả lời có 3 điều kiện
- Các chất tiếp xúc với nhau Đun các chất đến nhiệt độ thích hợp Cần có
chất xúc tác. Nhóm bạn nhận xét . Hoàn chỉnh
kết luận
<b>III/ Khi nào</b>
<b>phản ứng hóa</b>
<b>học xảy ra </b>
<b> (sgk/ 50)</b>
IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức : (3 phút )
Củng cố : bài tập 1,2/sgk trang 50. Hướng dẫn : bài 3/sgk 51. Dặn dò : học bài và
chuẩn bị trước phần IV tiếp theo của bài phản ứng hóa học
<b>V >Rút kinh nghiệm : - Cho nhiều phản ứng hóa học để học sinh phân biệt chất</b>
phản ứng , sản phẩm Gọi học sinh viết các loại phản ứng hóa học nhiều
học sinh
thành thạo cách viết .
Ngày soạn :03 / 10 / 2009
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
<b>A > Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu </b>
-Cách nhận biết phản ứng hóa học , dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra , có tính chất khác
so với chất ban đầu (màu sắc , kết tủa , khí thốt ra )
- Biết nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu phản ứng hóa học
Biết vận dụng những kiến thức để giải bài tập
Ham thích tìm tịi những kiến thức cơ bản
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : * Phương pháp : trực quan , liên hệ thực tế , thảo luận nhóm </b>
*. Đồ dùng :Hóa chất : Zn HCl .Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ …
<b>2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút ) </b>
a/ Phản ứng hoá học ? cho ví dụ ? (5đ)
b/ Trong phản ứng hố học chỉ thay đổi gì ? (5đ)
<b>Đáp án :</b>
a/ Phản ứng hóa học là qúa trình biến đổi chất này thành chất khác
Ví dụ : Đường (t
0
<sub>) </sub>
than + nước
( Chất phản ứng ) ( sản phẩm )
Trong phản ứng hóa học lượng chất phản ứng giảm , lượng sản phẩm tăng dần
b/ Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Phản ứng hóa học là qúa trình biến đổi chất này thành chất khác .Vậy làm thế nào biết được
chất này biến đổi thành chất khác hay nói cách khác dựa vào cơ sở nào để biết phản ứng có
xảy ra ? Tiết này chúng ta tìm hiểu
<b>2/ Dạy bài mới </b>
<b>Hoạt động 1 : IV/ Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra (15 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Làm thí nghiệm
Nung đường trên đèn cồn
hãy nêu hiện tượng
xảy ra ?
- Quan sát nêu hiện tượng
Than + nước
- Làm thí nghiệm : đốt nến
Hãy nêu hiện tượng
- Quan sát và nêu hiện tượng
Khí cacbon đioxít và hơi nước
- Đại diện nhóm trả lời
( có chất mới tại thành )
<b>IV/ Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa</b>
<b>học xảy ra</b>
* Nhận biết phản ứng hóa học xảy ra dựa vào
dấu hiệu có chất mới tạo thành
Vd : Kẽm + Axítclohydric
Kẽmclorua
+
khí
hydro
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
<b>Hoạt động 2 : II/ Luyện tập (18 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Bài tập số 5/51
- Dấu hiệu nào biết phản ứng xảy ra
- Đại diện trả lời
- Viết phương trình bằng chữ của phản ứng
- Bài tập số 6/51
- Hướng dẫn, gợi ý điều kiện phản ứng xảy ra
- Hướng dẫn viết phương trình bằng chữ
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và giải vào
phiếu học tập
*Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy
ra và ghi lại phương trình chữ của phản ứng trong
các hiện tượng sau :
a/ Bột đồng (II) oxit (màu đen) tác dụng với
hidrô ở nhiệt độ cao tạo thành đồng (màu đỏ) và
hơi nước .
b/Cho sắt tác dụng với Axít clohidrit tạo thành
muối sắt (II) clorua và khí hidrơ
c/Khi điện phân nước ta thu được khí hidrơ và khí
ơxi
- Đại diện nhóm giải
- Nhóm bạn nhận xét
- Hoàn chỉnh bài giải
<b> II/ Luyện tập </b>
- Thấy sủi bọt ở vỏ trứng
- Axítclohidric + canxicacbonat
canxiclorua +
khí cacbonđiơxít + nước
a. Vì đập nhỏ tăng bề mặt tiếp xúc quạt mạnh vì
để vật cháy đến nhiệt độ thích hợp
b. Than + khí oxi
Khí cacbonđi
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức : (5 phút ) </b>
Củng cố : Đọc phần ghi nhớ của bài
Hướng dẫn : làm bài 4/ sgk 51
Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau thực hành , chuẩn bị CaO mỗi tổ
<b> V >Rút kinh nghiệm</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
Ngày soạn :9/ 10 / 2009
<b>Tiết 20 : THỰC HAØNH SỐ 3 </b>
<b> PHẢN ỨNG HĨA HỌC VÀø DẤU HIỆU CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b>
<b>A > Mục tiêu : Học sinh phân biệt </b>
- Hiện tượng vật lý : Sự thay đổi trạng thái của nước .
- Hiện tượng hóa học : đá vơi sủi bọt trong axít , đường bị hóa than .
-
sử dụng dụung cụ , hóa chất để tiến hành được thành cơng , an tồn các thí nghiệm nêu
trên .
-
Quan xác mơ tả , giải thích được các hiện tượng hóa học
-
Viết phương trình hóa học
Tiếp tục rèn luyện cho học sinh những kỹ năng sử dụng dụng cụ , hóa chất trong phịng thí
nghiệm
Ham thích học tiết thực hành hóa học , tìm tịi khám phá khoa học .
<b>B >Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
<b> 1/ Giáo viên : *.Phương pháp : Trực quan , thảo luận nhóm </b>
<b>Nội dung thí nghiệm </b>
1. Thí nghiệm hòa tan và nung nóng Kalipemanganat
2. Thực hiện phản ứng giữa nước vơi trong với khí cacbonđiơxxít và Natricacbonat
Dụng cụ - hóa chất
:
* Dụng cụ : Oáng thủy tinh hình chữ L , ống nghiệm , đèn cồn , gía thí nghiệm …
* Hóa chất : KMnO
4
, dd Na
2
CO
3
, dd Ca(OH )
2
<b>2/ Học sinh : đọc trước bài thí nghiệm </b>
<b>C > Tiến trình dạy học </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
1/ Dựa vào dấu hiệu nào Nhận biết phản ứng hóa học có xảy ra ? VD ?
<b> Đáp án :Nhận biết phản ứng hóa học xảy ra có dấu hiệu chất mới tạo thành </b>
<b> Vd : Kẽm + Axítclohydric</b>
<b> Kẽmclorua</b>
<b> + </b>
<b>khíhydro</b>
<b> </b>
<b> (Có dấu hiệu khí thốt ra hoặc</b>
<b>chất kết tủa màu)</b>
<b>III> Tiến trình </b>
<b> thí nghiệm </b>
<b> : </b>
1/ Đặt vấn đề vào bài : Không
<b>2/ Tiến hành thí nghiệm :. (35 phút )</b>
*Hướng dẫn tường trình
<b>TT Tên thí nghiệm Dụng cụ và hóa chất Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng Giải thích</b>
1
2
*. Kiểm tra và hướng dẫn thao tác thí nghiệm
- Kiểm tra tình hình chuẩn bị của học sinh
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
- Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng về
màu sắc , dấu hiệu của phản ứng hóa học
- Nhắc nhở an tồn khí thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm , quan sát
thảo luận
kết luận
- Viết bản tường trình của nhóm
- Sửa chữa các nhóm thao tác sai
- Theo dõi từng bước tiến hành học sinh
Nhắc nhở an toàn khi nung KMnO
4
- yêu cầu học sinh so sánh 2 ống nghiệm đã làm
thí nghiệm
khác nhau
Cịn chất rắn khơng tan ở ống nghiệm (2) là đã
có hiện tượng hóa học xảy ra làm biến đổi
KMnO
4
thành chất khác
<b>Hoạt động 2 : TN2 II/ Thực hiện phản ứng giữa nước vôi trong với khí cacbonđiơxít và</b>
<b>Natricacbonat </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Cho các nhóm đọc kỹ thí nghiệm 2
- Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm
- Huớng dẫn thao tác kỹ
- Hướng dẫn quan sát hiện tượng
- Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo
viên
- Quan sát, nhận xét
thảo luận
kết luận
- Giải thích
- Theo dõi từng bước và sửa chữa sai sót
- Nhắc nhở an tồn khi thí nghiệm
- Kết hợp cũng cố các khái iệm về phản ứng hóa
học , dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học
- Yêu cầu học sinh dọn và rửa dụng cụ sạch sau
khi làm
- Viết bản tường trình
- Cho HS nhận xét chéo qua các kết quả
+ Có hiện tượng nước vơi trong
đục
+ Giải thích : Khí CO
2
phản ứng với dd
Ca(OH)
2
kết tủa trắng đục là CaCO
3
+ PTHH : CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
*
Cho dd Ca(OH)
2
vào ddNa
2
CO
3
,có hiện tượng
trắng đục
+ giải thích : dd Na
2
CO
3
phản ứng dd Ca(OH)
2
CaCO
3
traéng
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+2NaOH
<b>IV > Kết thúc thí nghiệm : (3 phút )</b>
* Nhận xét : các nhóm tổ thực hiện về thao tác , trật tự , vệ sinh nơi thí nghiệm , tính
khoa học , về nội dung
* Đánh giá : - Tuyên dương nhóm ( tổ ) thực hiện tốt
- Phê bình nhóm ( tổ ) chưa tập trung khi làm thí nghiệm
* Thu bản tường trình các nhóm và đọc đáp án cho các nhóm tổ nhận xét kết qủa của
nhóm mình .
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
Ngày soạn :20 / 10 / 2009
<b>Tiết 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN KHỐI LƯỢNG </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
Học sinh hiểu Định luật :
Trong một phản ứng hóa học , tổng kối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng
khối lượng của các sản phẩm
- Biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong
phản ứng hóa học
:
-Quan sát thí nghiệm gụ thể , nhận xét , rút ra được về sự bảo toàn về khối lượng
của nguyên tử trong phản ứng hóa học
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết
khối lượng của chất còn lại
: Ham thích tìm tịi những kiến thức cơ bản
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : * Phương pháp : trực quan , , suy luận , đàm thoại , thảo luận </b>
Đồ dùng
:
- Duïng cuï : 2 cốc thủy tinh nhỏ , cân bàn
- Hóa chaát : dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
<b>2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút ) </b>
a/ Phản ứng hoá học ? cho ví dụ ? (5đ)
b/ Trong phản ứng hố học chỉ thay đổi gì ? (5đ)
<b>Đáp án :</b>
a/ Phản ứng hóa học là qúa trình biến đổi chất này thành chất khác
Ví dụ :
t
o
<sub> </sub>
Đường
than + nước
( Chất phản ứng ) ( sản phẩm )
Trong phản ứng hóa học lượng chất phản ứng giảm , lượng sản phẩm tăng dần
b/ Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
2/ Dạy bài mới:
<b>Hoạt động 1 : </b>
<b>I/ Làm thí nghiệm (10 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Làm thí nghiệm cho dd BaCl
2
và dd NaCl lên
cân
- Yêu cầu học sinh quan sát kim của cân
- Trộn 2 dd BaCl
2
vaø dd Na
2
SO
4
- Yêu cầu học sinh quan sát dấu hiệu phản ứng
- Đặt sản phẩm lên cân
- Yêu cầu học sinh nhận xét kim của cân ( trước
và sau phản ứng )
- Quan sát thí nghiệm nhận xét
có dấu hiệu
phản ứng ( chất không tan trắng tạo thành )
Quan sát kim cân
so sánh
- Giaûi thích chất rắn không tan là BaSO
4
và chất
tan là NaCl
- Yêu cầu học sinh viết phương trình
- Đại diện nhóm viết phương trình
Bariclorua + Natrisunfat
Barisunfat +
Natriclorua
- Nhóm bạn nhận xét
<b>I/ Làm thí nghiệm</b>
SGK/ trang 54
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>II/ Định luật (10 phút ) </b>
<b>Hoạt động 3 : </b>
<b>III/ Áp dụng (13 phút ) </b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Từ thí nghiệm trên và định luật
- Hãy viết cơng thức về khối lượng của phản ứng
xảy ra
- Neáu biết
m
<sub>BaCl</sub>
<sub> , </sub>
m
<sub>BaSO</sub>
<sub> </sub>
m
<sub>NaCl</sub>
<b> III/ Áp duïng </b>
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
m
B
= ( m
C
+ m
D
) - m
A
Trong một phản ứng hóa học có n chất kể
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Quan sát thí nghiệm khối lượng của các chất
tham gia và khối lượng các sản phẩm ?
- - Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng
các sản phẩm
Tại sao nói khối lượng của hạt nhân coi như khối
lượng của nguyên tử ?
Vì khối lượng ( e ) rất nhỏ không đáng kể
khối
lượng hạt nhân coi như khối lượng nguyên tử
- Trong pưhh chỉ có những thay đổi liên quan đến
sự sắp xếp các ecletron, khơng ảnh hưởng gì đến
khối lượng hạt nhân
kết luận
<b>II/ Định luật </b>
Trong một phản ứng hóa học , tổng kối lượng của
các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối
lượng của các sản phẩm
VD :
m
<sub>BaCl</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
m
Na
<sub>2</sub>
SO
<sub>4</sub>= ?
m
<sub>BaCl</sub>
2+m
Na
2
SO
4= m
BaSO
4+m
NaCl
m
Na
<sub>2</sub>
SO
<sub>4</sub>=(m
BaSO
<sub>4</sub>+ m
NaCl
) -m
BaCl
<sub>2</sub>
Nhóm
bạn nhận xét
Nếu đặt chất A , B : chất phản ứng
C ,D : Sản phẩm
Dựa vào ĐLBTKL hãy đặt biểu thức ?
Đại diện nhóm
Nhóm bạn nhận xét
Hồn chỉnh
kết luận
cả chất phản ứng và sản phẩm , nếu biết khối
lượng của ( n- 1 ) chất thì tính được khối lượng
của chất còn lại .
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức : (5 phút ) </b>
Củng cố : Cho học sinh đọc phần ghi nhớ của bài . Làm bài tập 1,2/54sgk
Hướng dẫn : Bài 3/54sgk áp dụng
m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
m
<sub>Mg </sub>
+m
<sub>O</sub>
2= m
MgO
m
<sub>O</sub>
2=m
MgO
- m
Mg
Dặn dò : về làm bài tập 3/54sgk và học bài
chuẩn bị trước bài : Phương trình hóa học
<b>V >Rút kinh nghiệm</b>
- Cho học sinh làm nhiều bài tập viết công thức về khối lượng của phản ứng , để học sinh
thành thạo cách viết
tính khối lượng chất còn lại trong phản ứng xảy ra
Ngày soạn :21 / 10 / 2009
<b>Tieát 22 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC </b>
<b>A > Mục tiêu : Học sinh biết </b>
:
-Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hóa học gồm cơng thức hóa học của các
chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp .
<b> - Các bước lập phương trình hóa học </b>
:
Cách lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm ,
<b>: Ham thích tìm tịi những kiến thức cơ bản </b>
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
a/ Định luật bảo toàn khối lượng ? (5đ)
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng tổng quát ? (5đ)
<b>Đáp án : a/Trong một phản ứng hóa học , tổng kối lượng của các sản phẩm bằng</b>
tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
<b> b/ </b>
m
<sub>A </sub>
+m
<sub>B </sub>
= m
<sub>C </sub>
+m
<sub>D</sub>
<b> </b>
m
B
= ( m
C
+ m
D
) - m
A
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Phương trình hóa học biểu diễn thế nào ? Gồm những gì ? Khi nào gọi là phương trình
hóa học ? để rõ vấn đề tiết này chúng ta sẽ hiểu .
2/ Dạy bài mới:
<b>Hoạt động 1 : I/ Lập phương trình hóa học (8 phút )</b>
<b> </b>
<b>1. Phương trình hóa học </b>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Yêu cầu học học sinh viết phương trình chữ của
phản ứng hóa học giữa khí Hidrơ và khí xi tạo
ra nước
-- Khí hdrơ + khí Oâxi
Nước
- Yêu cầu học sinh viết cơng thức khí Hidrơ , khí
xi , nước
- H
2
+ O
2
…..
>
H
2
O
Phương trình hóa học
- Phương trình hóa học ?
* Kết luận : Phương trình hóa học biểu diễn ngắn
gọn phản ứng hóa học
- Yêu cầu học sinh so sánh số nguyên tử của các
phân tử ở 2 vế ?
- Hướng dẫn chọn hệ số
- Nhận xét số nguyên tử H ở 2 vế
- Vậy chọn hệ số ?
- 2H
2
+ O
2
…..
>
2H
2
O
- Họ sinh trả lời
2H
2
+ O
2
2H
2
O
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ntn ?
- Vậy muốn có phương trình hóa học thì gồm
những bước ?
<b>I/ Lập phương trình hóa học </b>
<b>1. Phương trình hóa học </b>
<b>* Kết luận : Phương trình hố học biểu diễn</b>
ngắn gọn Phản ứng hóa học.
ví duï :
2H
2
+ O
2
2H
2
O
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
<b> </b>
<b>Hoạt động của giáo viên- học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Ví dụ : Nhơm tác dụng với khí xi tạo ra
Nhôm ôxít
- u cầu học sinh viết sơ đồ phản ứng ?
- Al + O
2
…..
>
Al
2
O
3
Yêu cầu học sinh cân bằng số nguyên tử của
mỗi nguyên tố ( theo hướng dẫn của giáo
viên ) Al + O
2
…..
>
2Al
2
O
3
- Viết phương trình hóa học ( theo hướng dẫn
của giáo viên )
Bên trái 4 Al , 6 O
hệ số 4 : 3
thích hợp
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
Nêu các bước lập phương trình hóa học
-- Học sinh trả lời
kết luận
- Lập PTHH các sơ đồ phàn ứng sau :
Na
2
O + H
2
O …..
>
NaOH
Zn + HCl …..
>
ZnCl
2
+ H
2
Al
2
O
3
+ H
2
SO
4
…..
>
Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
<b> KOH + MgCl</b>
2
<b> …..</b>
>
KCl + Mg (OH)
2
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm giài bài
- Các nhóm bạn nhận xét
Kết luận
- Hồn chỉnh bài giải
<b>2. Các bước lập phương trình hóa học </b>
* Kết luận : Có ba bước lập phương
trình hóa học
- Viết sơ đồ của phản ứng , gồm cơng thức
hóa học của chất phản ứng và sản phẩm
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi ngun
tố , tìm hệ số thích hợp đặt trước các cơng
thức
- Viết phương trình hóa học
VD : 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
* PTHH
Na
2
O + H
2
O
2NaOH
Zn + 2HCl
ZnCl
2
+ H
2
Al
2
O
3
+ 3 H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
2KOH + MgCl
2
2KCl + Mg (OH)
2
<b> </b>
<b>IV > Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> : (5phút )</b>
Củng cố : Lập phương trình hóa học : Mg + O
2
…..
>
MgO
Zn + HCl …..
>
ZnCl
2
+ H
2
Hướng dẫn : 1a, 1b , 2a,b , 3a,b/57,58sgk
Dặn dò : về học bài và làm tiếp các bài tập phần hướng dẫn và chuẩn bị trước phần II
của bài
<b>V >Rút kinh nghiệm</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
Ngày soạn : 30 / 10 / 2009
<b>Tiết 23 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( tt ) </b>
<b>A > Mục tiêu : Học sinh hiểu được </b>
Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử các
chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng
- Biết cách lập phương trình hóa học và biết tỉ lệ các chất phản ứng và sản phẩm
<b>: </b>
<b> -Biết lập phương trình hóa học khi biết chất tham gia và sản phẩm</b>
- Xác định được yÙ nghĩa của một số phương trình hóa học
-Lập thành thạo các PTHH
: Thích thú làm các dạng BT lý thuyết PTHH
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên : * Phương pháp : Hướng dẫn , đàm thoại , ( vấn đáp ) </b>
Đồ dùng
:
bảng phụ
<b>2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
a/ Phương trình hố học ?VD ?
b/ B tập: 2a;b trang 57 SGK
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
<b>b/ 4Na + O</b>
<b>2</b>
<b> </b>
<b> 2Na</b>
<b>2</b>
<b>O</b>
<b> P</b>
<b>2</b>
<b>O</b>
<b>5</b>
<b> + 3H</b>
<b>2</b>
<b>O </b>
<b> 2H</b>
<b>3</b>
<b>PO</b>
<b>4</b>
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
Phương trình hóa học có ý nghĩa như thế nào ? Dựa vào PTHH biết những gì ? Chúng
ta học tiếp phần còn lại của bài .
<b>2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1 : II/ ý nghĩa của phương trình hóa học (13 phút ) </b>
<b>Hoạt động của giáo viên- học sinh</b>
<b>Nội dung bài học </b>
- Cho sơ đồ phản ứng
H
2
+ O
2
…..
>
H
2
O
- Yêu cầu học sinh lập phương trình phản ứng
2H
2
+ O
2
2H
2
O
- Cho biết tỷ lệ của các chất phản ứng và sản
phẩm
-- Đại diện nhóm
- Tỷ lệ 2 : 1 : 2
- Ý nghóa của phương trình hóa học ?
-- Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử , phân tử giữa
các chất trong phản ứng
- Hoàn chỉnh
Kết luận
<b>II/ ý nghóa của phương trình hóa học </b>
<b>*Phương trình hóa học cho biết tỷ lệ về số</b>
nguyên tử , số phân tử giữa các chất cũng như
trừng cặp chất trong phản ứng
Ví dụ: Mg + 2HCl
MgCl
2
+ H
2
Soá
nguyên tử Mg: Số phân tử HCl = 1: 2
Số nguyên tử HCl: Số phân tử MgCl
2
= 2: 1
<b>Hoạt động 2 : * Vận dụng (20 phút )</b>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Bài 2b/57 : P
2
O
5
+ H
2
O
…..
>
H
3
PO
4
- Yêu cầu học sinh lập PTHH
-- Đại diên nhóm lập PTHH
P
2
O
5
+ 3H
2
O
2H
3
PO
4
- Nhận xét
- Cho biết tỷ lệ số phân tử các chất trong
phản ứng ?
- Số phân tử P
2
O
5
: số phân tử H
2
O: số phân
tử H
3
PO
4
= 1 : 3 : 2
t
o
<sub> </sub>
- Baøi 3b/58 : Fe(OH)
3
…..
>
Fe
2
O
3
+ H
2
O
- Yêu cầu lập phương trình phản ứng
- Cho biết tỷ lệ số phân tử các chất trong
phản ứng
- Đại diên nhóm
<b>2b/57 P</b>
2
O
5
+ 3H
2
O
2H
3
PO
4
- Số phân tử P
2
O
5
: số phân tử H
2
O: số phân tử
H
3
PO
4
= 1 : 3 : 2
Baøi 3b/58
t
o
<sub> </sub>
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Số phân tử Fe(OH)
3
: số phân tử Fe
2
O
3
: số
phân tử H
2
O = 2 : 1 : 3
Baøi 5/58
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
phân tử H
2
O = 2 : 1 : 3
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
- Đều là tỷ lệ : 1 : 1
- Bài 5/58 : yêu cầu lập PT phản ứng
- Cho biết tỷ lệ số nguyên tử , số phân tử các
chất trong phản ứng
- Đại diên nhóm giải
- Nhận xét lời giải của nhóm bạn
- Hoàn chỉnh
Kết luận
Hãy điền vào chổ trống và lập PTHH của các
phản ứng sau:
Ca + ? …..
>
CaO
Al + ? …..
>
. Al
2
O
3
Fe + ? …….
>
. FeCl
3
NaOH + ? …….
>
Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
Zn + ? …..
>
ZnCl
2
+ H
2
2Ca + O
2
2CaO
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
2NaOH + CuSO
4
Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
Zn +2HCl
ZnCl
2
+ H
2
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức : (5 phút )</b>
Củng cố : Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
Hướng dẫn : bài tập 6 , 7/58sgk
Dặn dò : học bài và làm bài 6 , 7/58sgk và chuẩn bị trước bài lyện tập 3
<b>V >Rút kinh nghiệm</b>
- Cho HS lập nhiều phương trình hóa học
biết tỷ lệ số phân tử ( nguyên tử )
Cho học sinh lập nhiều phương trình hóa học đơn giản trước
phương trình hóa học phức
tạp .
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
Ngày soạn : 1/ 11 / 2009
<b>Tiết 24 : LUYỆN TẬP 3</b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
:. Củng cố kiến thức về :
- Phản ứng hóa học( định nghĩa , bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết )
- Định luật bảo tồn khối lượng ( phát biểu , giải thích và áp dụng )
- Phương trình hóa học ( biểu diễn phản ứng hóa học , ý nghĩa )
:. Rèn luyện các kỹ năng
- Phân biệt được hiện tượng hóa học
- Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
<b>:GD tính cẩn thận khi lập PTHH</b>
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên 1. Phương pháp : vấn đáp </b>
Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập
<b>2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>
Lập các PTHH sau
a/ CuSO
4
+ NaOH ……
>
Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
b/ Fe
3
O
4
+ C O …….
>
Fe + CO
2
c/ C
2
H
2
+ O
2
……
>
C O
2
+ H
2
O
<b> * Đáp án : (10đ)</b>
Lập các PTHH sau
a/ CuSO
4
+ 2 NaOH
Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
t
o
b/ Fe
3
O
4
+ 3C O
3 Fe + 3CO
2
t
o
<sub> </sub>
c/ 2C
2
H
2
+ 5O
2
4C O
2
+ 2H
2
O
<b>III/ Dạy bài mới </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ
như :
+ Hiện tượng hóa học ?
+ Phản ứng hóa học ?
+ Trong phản ứng hóa học chỉ thay đổi ?
+ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
- Giáo viên u cầu học sinh lập phương trình
hóa học
t
o
<sub> </sub>
Al + Cl
2
…….
>
AlCl
3
Al + HCl …….
>
AlCl
3
+ H
2
t
o
P + O
2
…….
>
P
2
O
5
<b>I/ Kiến thức cần nhớ</b>
<b> : sgk</b>
t
o
2Al + 3Cl
2
2AlCl
3
2Al + 6HCl
2AlCl
3
+ 3H
2
t
o
4P + 5O
2
2P
2
O
5
<b>Hoạt động 2 </b>
<b>II/ Bài tập (25 phút )</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Cho học sinh đọc đề - Bài 3/61 :
a. Viết công thức m các chất trong p. ứng ?
b. Tính tỷ lệ % khối lượng CaCO
3
/ đá vôi
- Hướng dẫn dựa vào định luật bảo tồn khối
lượng - tính khối lượng canxicacbonat
- Hướng dẫn phân tích đề : tính tỷ lệ phần trăm
có nghĩa : Trong 11 kg đá vôi
? kg CaCO
3
.
Vậy theo đề :
Cứ 280 kg đá vôi
250 kg CaCO
3
100 kg đá vôi
?
- Bài 4/61 : Cho học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
+ cho biết tỷ lệ giữa số phân tử Eâtylen lần lượt
với số phân tử ôxi và số phân tử cacbonđioxít
- Bài 5/61 : Cho học sinh đọc đề bài
a. xác định số x và y
b. Lập Phương trình hóa học cho biết
+ Tỷ lệ số nguyên tử cặp đơn chất
+ Tỷ lệ số phân tử cặp hợp chất
- Hướng dẫn :
Hóa trị Al ? SO
4
?
<b>II/ Bài tập </b>
a.
m
<sub>CaCO</sub>
3
=m
CaO
+m
CO
2
b. Khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi
m
<sub>CaCO</sub>
3
= 140 + 110 = 250 kg
- Tỷ lệ phần trăm về khối lượng CaCO
3
chứa
trong đá vôi
25
% CaCO
3
=
100% = 89,3%
280
a. C
2
H
4
+ O
2
2CO
2
2H
2
O
<b>b. Số P.tử C</b>
2
H
4
: Số P.tử O
2
: Số P.tử CO
2
1 : 3 : 2
a. x = 2 ; y = 3
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO4)
3
+ 3Cu
b. Tỷ lệ cặp đơn chất : Al và Cu
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
Al + CuSO
4
…….
>
Al
x
(SO
4
)
y
+ Cu
Viết và cân bằng phương trình hóa học
Trong phương trình hóa học hãy xác định cặp đơn
chất , cặp hợp chất ?
- Số phân tử CuSO
4
: số phân tử Al
2
(SO
4
)
3
3 : 1
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức :</b>
<b>(3 phút )</b>
Lập các phương trình hóa học : ZnO + HCl …….
>
ZnCl
2
+ H
2
O
Al
2
O
3
+ H
2
SO
4
…….
>
Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
Na + H
2
O …….
>
NaOH + H
2
Dặn dò : ôân lại các kiến thức cơ bản trong chương và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
<b>V> Rút kinh nghiệm: </b>
-
Cho HS tập Lập nhiều PTHH đơn giản
phức tạp .
-
Cho HS làm nhiều bài tập tìm chỉ số x , y dựa vào hóa trị của nguyên tố ( nhóm ng.tử )
Ngày soạn : 5 / 10 / 2009
<b>Tieát 25 : KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
- Giúp Học sinh năm những kiến thức cơ bản trong chương trình
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
<b>C > Đề : </b>
<b>I/ Lyù thuyết :</b>
<b>(7điểm)</b>
Câu 1 : Dùng từ và cụm từ thích hợp ghép vào chỗ trống của câu sau :
" …….(1)………… là qúa trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng
gọi là …………(2)………….. còn …….(3)……….. mới sinh ra là ……….(4)……….. . Trong qúa trình phản ứng
………..(5)…………. giảm dần ………(6)……… tăng dần " ( 1,5 điểm )
Câu 2 : Trong một phương trình hóa học , các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng :
A > Số phân tử của mỗi chất
B > Số nguyên tố tạo ra chaát
C > Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Khẳng định nào là đúng ( A , B , hay C ) ( 0,5 điểm )
Câu 3 : Hãy ghép các cặp câu phù hợp với các hiện tượng vật lý , hiện hóa học , định luật
bảo tồn khối lượng ( 1 điểm )
<b>Cột A</b>
<b>Cột B</b>
1. Tổng khối lượng các sản phẩm bằng
2. Hiện tượng hóa học là hiện tượng
3. Hiện tượng vật lý là hiện tượng
4. Trong phản ứng hóa học chỉ thay đổi
a. Chất biến đổi có tạo ra chất khác
b. Chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên
c. Tổng khối lượng các chất phản ứng
d. liên kết của các nguyên tử
Câu 4 : Cho sơ đồ các phản ứng sau :
a/ K + O
2
…….
>
K
2
O
b/ Al + CuCl
2
…….
>
AlCl
3
+ Cu
c/ NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
…….
>
Fe(OH)
3
+ Na
2
SO
4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỷ lệ số nguyên tử , số phân tử của
một cặp chất trong phản ứng ( tuỳ chọn ) ( 3 điểm )
Câu 5: Cho sơ đồ của phản ứng sau :
Fe(OH)
y
+ H
2
SO
4
…….
>
Fe
x
(SO
4
)
y
+ H
2
O
a/ hãy biện luận để thay x và y ( biết rằng x
y ) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương
trình hóa học phản ứng .
b/ Cho biết tỷ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng ( 1 điểm )
<b> II/ Bài toán : (3 điểm)</b>
Có thể thu được sắt kim loại (Fe )bằng cách cho khí cac bon (II)oxít tác dụng với sắt (III)
oxít (Fe
2
O
3
) ở nhiệt độ cao , biết rằng có khí cacbonđi oxít(CO
2
) tạo thành
1/ Lập phương trình hóa học
2/ Tính khối lượng Fe thu được . khi cho 16,8 gam CO tác dụng heat với 32 gam Fe
2
O
3
và
coù 26,4 gam CO
2
sinh ra .
<b>Đáp án</b>
<b>I/ Lý thuyết (7đ)</b>
Câu 1: (1) : Phản ứng hóa học (2) : Chất phản ứng (3) : Chất
(4) : Sản phẩm
(5) : Lượng chất tham gia ( phản ứng )
(6) : Lượng sản phẩm ( chất tạo thành )
<b>( 1,5 đ )</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
Câu 3: 1 và c ; 2 vaø a ; 3 vaø b ; 4 vaø d ( 1 đ )
Câu 4:
4K + O
2
2K
2
O
Số nguyên tử K : số phân O
2
= 4 : 1
2Al + 3CuCl
2
2AlCl
3
+ 3Cu
Số nguyên tử Al : số phân Cu = 2 : 3
6NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
2Fe(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
Số nguyên tử NaOH : số phân Fe
2
(SO
4
)
3
= 6 : 1 ( 3 đ )
Câu 5: Nguyên tố Fe có hóa trị II , III
y là 2 hoặc 3
Nhóm SO
4
có hóa trị II
x là 2
Maø x
y
x = 2 thì y = 3
a/ 2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
b/ Cứ 2 phân tử Fe(OH)
3
tác dụng 3 phân tử H
2
SO
4
3 Phân tử H
2
SO
4
phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe
2
(SO
4
)
3
2 Phân tử Fe(OH)
3
phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe
2
(SO
4
)
3
1 Phân tử Fe
2
(SO
4
)
3
tạo ra cùng với 6 phân tử H
2
O ( 1 đ )
<b>II/ Bài toán (3 đ) : 1/ 3CO + Fe</b>
2
O
3
t
2 Fe + 3CO
2
2/
m
Fe
= (
mCO
+
m
Fe
2
O
3
) -
m
CO
2
= (16,8 + 32 )- 26,4 = 22,4 g
Vậy khối lượng của Fe : 22,4 gam
<b>D > Nhận xét đánh gía : </b>
- Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra
- Về chuẩn bị trướcc bài Mới : M oL
Ngày soạn : 8/ 11 / 2009
<b>Tiết 26 : Chương 3 : MOL VAØ TÍNH TỐN HĨA HỌC </b>
<b> MOL </b>
<b>-A > Muïc tiêu : Giúp học sinh biết </b>
:
- Mol là gì ? Khối lượng mol ? Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuan
(đktc : O
o
<sub>C , 1atm) </sub>
-biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) , Khối lượng (m) và thể
tích(V)
: Giải thành thạo các dạng bài tập tính khối lượng mol , thể tích mol .
<b>: Ham thích giải các loại bài tập tính khối lượng mol </b>
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên *. Phương pháp : vấn đáp </b>
Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , tranh Thể tích mol của chất khí
<b>2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà . </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
<b> </b>
<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk phần I
- Đọc thông tin sgk
- Để lấy một lượng nguyên tử hay lượng phân tử
nào đó thì gọi là mol phân tử
- Mà quy ước 1 mol nguyên tử ( phân tử ) chứa N
= 6.10
23
<sub> nguyên tử ( phân tử ) </sub>
N : Soá Avogadro
- Mol là gì ?
- Đại diện phát biểu . Nhận xét
Kết luận
VDï : 1 mol nguyên tử Fe chứa N nguyên tử Fe
- 1 mol phân tử H
2
chứa N phân tử H
2
Số nguyên tử ( phân tử = số mol x 6.10
23
= N x 6.10
23
<b>I/ Mol là gì ? </b>
<b>* Kết luận : Mol là lượng chất có chứa N ( 6.10</b>
23
) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
Số nguyên tử ( phân tử ) = n x 6.10
23
vd : 1 mol khí CO
2
chứa 6.10
23
p tử co
2
*1mol khí H
2
chứa 6. 10
23
phân tử H
2
Hoạt động 2 :
<b>II/ Khối lượng mol là gì ? ( M ) (10phút )</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Cho ví dụ
- 1 mol nguyên tử Cu chứa bao nhiêu nguyên tử
Cu ? NTK Cu = ? đvc
- M
Cu
= 64 (g)
- Đại diện nhóm trả lời
1 mol phân tử H
2
O có bao nhiêu phân tử H
2
O ? có
M
<sub>H</sub>
2
O = ? (g)
Đại diện nhóm trả lời
- Có N phân tử H
2
O
- Yêu cầu học sinh so sánh số trị khối lượng mol
và số trịø NTK ( PTK ) ?
- Đại diện nhóm trả lời
- Khối lượng mol của chất có số trị = NTK
( PTK ) của chất đó
kết luận
- Khối lượng mol là gì ?
<b>II/ Khối lượng mol là gì ? ( M )</b>
<b>* Kết luận : Khối lượng mol của một chất</b>
là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử của
chất đó , tính bằng gam , có số trị bằng nguyên tử
khối ( phân tử khối ) VD: M
Fe
=56 g M
CuO
= 80 g
<b> Hoạt động 3</b>
<b> : </b>
<b>III/ Thể tích mol của chất khí là gì ? (13 phút )</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Giải thích đktc : t
o
<sub> = 0</sub>
o
<sub>C ; P = 1 at </sub>
- Giải thích V mol chất khí là thể tích của 1 mol
( N = 6.10
23
<sub> ) của chất khí đó </sub>
<b>III/ Thể tích mol của chất khí là gì ?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
- Sử dụng tranh vẽ
- Quan sát và nhận xét , trả lời
1 mol H
2
có MH
2
=
? (g)
1 mol N
2 coù
MN
2
= ? (g)
1 mol CO
2 coù
MCO
2
= ? (g)
- Qua q.sát hãy cho biết V cuả các khí trên ?
- Trong cùng điều kiện ( đktc )
Thể tích khí bằng nhau = 22,4 ( lít )
- Ở t
o
<sub>thường ( 20</sub>
o
<sub>C , 1 at ) </sub>
V các khí : 24 ( lít )
Ví dụ : 1 mol O
2
( đktc ) có V= ?
- Đại diện trả lời
- Thể tích O
2
= 22,4 lít ( đktc)
kết luận
- Thể tích mol chất khí là ?
V
khí
(đktc) = n x 22,4
thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc . Thể
tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 (lít ) ,
V
khí
(đktc) = n x 22,4 (lít )
VD : 1mol CO
2
(ñktc)
22,4( lít ) 1mol H
2
(đktc)
22,4 (lít)
<b>IV > Củng cố và khắc sâu kiến thức : (5 phút )</b>
Phát phiếu học tập cho nhóm
Nhóm 1,2
Tính MH
2
O = ? (g) MNaCl = ? (g)
Tính VCO
2
( đktc ) của 1,5 mol phân tử CO
2
Nhóm 3,4
2 mol CO
2
có bao nhiêu phân tử CO
2
Tính VH
2
( đktc ) của 0,25 mol phân tử H
2
Dặn dò : Học bài và làm bài tập 1 , 2 , 3 , 4/65 sgk , chuẩn bị trước bài Chuyển đổi
giữa khối lượng , thể tích và lượng chất
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
Ngày soạn : 10/ 11 / 2009
<b>Tiết 27 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG (m) THỂ TÍCH (V)</b>
<b> VÀ LƯỢNG CHẤT (n) </b>
<b>A. Mục tiêu</b>
<b> : </b>
-
:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) , khối lượng (m) và thể tích (V) .
-
Chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại
- Chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại
:
- Tính được khối lượng mol nguyên tử , mol phân tử của các chất theo cơng thức .
- Tính được m (hoặc n ,V ) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng liên quan .
<b>:- Có tinh thần ham thích mơn hóa học </b>
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên *. Phương pháp : vấn đáp , đàm thoại, đặt vấn đề, thảoluận nhóm. </b>
*Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , phiếu học tập .
2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
<b> Câu 1 : Mol là gì ? VD ?(5đ)</b>
<b> Câu 2 : Thể tích mol của chất khí là gì ?VD ? (5đ)</b>
Đáp án :
Câu 1 : Mol là lượng chất có chứa N ( 6.10
23
<sub> ) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó</sub>
<b> vd : 1 mol khí CO</b>
2
chứa 6.10
23
p tử co
2
*1mol khí H
2
chứa 6. 10
23
phân tử H
2
(5đ)
Câu 2 : Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc . Thể
tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 (lít ) VD : 1mol CO
2
(đktc)
22,4( lít )
1mol
H
2
(ñktc)
22,4 (lít) (5đ)
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới
<b>2/ Dạy bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
- Cho HS biết ký hiệu lượng chất (số mol): n
Khối lượng chất kí hiệu ; m
Hãy cho biết kí hiệu cuả khối lượng mol ?
Đại diện nhóm trả lời
Kí hiệu khối lượn mol : M
Yêu cầu HS đọc phần VD SGK
Đọc kỹ đề bài ở phần thí dụ, thảo luận nhóm
Đề bài cho những gì ?
Yêu cầu cuả đề bài tính ?
Đại diện nhóm trả lời
Hướng dẫn tóm tắt đề bài
Khối lượng mol cuả CO
2
= ?
Vaäy 0,25 mol CO
2
= ?
Từ phần lập luận, u cầu HS tính ?
Đại diện nhóm trả lời
Khối lượng cuả 0,25mol CO
2
:
0,25 x 44 = 11g
Nhóm bạn nhận xét
Hồn chỉnh phần giải bài cuả HS
=> Công thức
<b>I. Chuyển đổi giừa lượng chất (n) và khối lượng</b>
<b>chất (m) như thế nào:</b>
<b>Kết luận : Công thức chuyển đổi giữa lượn chất</b>
(n) và khối lượng chất (m) :
m = n x M
n =m : M
M = m : n
m:Klượng chất (g) ; n :số mol chất (mol) ;
M : Khối lượng mol chất
VD : Tính khối lượng của 0,5 mol N
2
. Biết khối
lượng mol N
2
= 28g
Giải: Khối lượng của 0,5 mol N
2
m = nx M = 0,5x 28 = 14g
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>II/ Chuyển đổi giữa lượng chất ( n) và thể tích khí ( V) như thế nào (15 phút )</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
_ Yêu cầu HS: Đọc phần VD SGK phần 2
_ Hãy cho biết đktc : t
o
<sub> = ? , p = ?</sub>
+-Đọc kỹ VD và thảo luận nhóm, tìm hiểu đề
bài.
_ Trả lời
_ Hãy cho biết yêu cầu của đề bài
_ Ở ĐKTC 1 mol khí có thể tích ?
_ Đại diện nhóm trả lời
Vậy 0,25 mol khí CO
2
((đktc)) có t.tích ?
_ u cầu HS giải ?
_ _ Đại diện nhóm trả lời
_ Thể tích của 0,25 mol CO
2
ở ĐKTC
_ V= 0,25 x 22,4= 5,6 l
_ Nhóm bạn nhận xét
_ Dựa vào phần giải rút ra cơng thức
- Hồn chỉnh phần giải bài của HS
Cơng thức V
khí
((đktc))= ?
<b>II/ Chuyển đổi giữa lượng chất ( n) và thể tích</b>
<b>khí ( V) như thế nào </b>
<b>Kết luận : Cơng thức giữa lượng chất ( n) và thể</b>
tích khí ( V) ở ĐKTC
V = n x 22,4
n = V : 22,4
V : Thể tích khí (lít) , n : số mol chất (mol)
<b> VD: Tính thể tích 0,5 mol Cl</b>
2
ở (đktc)
Giải: thể tích 0,5 mol Cl
2
ở (đktc) :
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
Nhóm 1,2 :
Tính thể tích ( đktc ) và khối lượng của 0,25 mol H
2
Nhóm 3 ,4 :
Tính VCO
2
( đktc ) của 0,5 mol phân tử CO
2
Dặn dò
: Học bài và làm bài tập 1....6 67/sgk , chuẩn bị trước bài phần BT áp dụngt
<b> V > Rút kinh nghiệm tiết dạy : Cho nhiều ví dụ cũng cố các cơng thức tính m, V</b>
khí
Ngày soạn : 15/ 11 / 2009
<b>Tiết 28 : </b>
<b>CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG , THỂ TÍCH VAØ LƯỢNG CHẤT(tt) LUYỆN</b>
<b>TẬP ÁP DỤNG</b>
<b> A/ Mục tiêu : HS vận dụng </b>
<b>:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
- Chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại
:
- Tính được khối lượng mol nguyên tử , mol phân tử của các chất theo cơng thức .
- Tính được m (hoặc n ,V ) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng liên quan .
<b> :. Sự thích thú khí giải tốn hố học </b>
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên *. Phương pháp : đàm thoại ,gợi mở ,thảo luận nhóm</b>
Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , phiếu học tập ,bảng phụ
<b>2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà . </b>
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra </b>
<b> 15 phút</b>
<b> </b>
<b> 1/ Viết CT tính m ? V </b>
Khí
(đktc) ? n ? (5đ)
2/ Tính thể tích ở (đktc) của 7,1 gam khí Cl
2
. (5đ)
Đáp án : 1/ m = n x M
n =m : M
M = m : n
m: Khối lượng chất (g) ; n :số mol chất (mol) ; M :Khối lượng mol chất
V = n x 22,4 (lít)
n = V : 22,4 (mol)
V : Thể tích khí (lít) , n : số mol chất (mol) (5đ)
Số mol Cl
2
= 0,1mol
Thể tích khí Cl
2
ở đktc :
0,1 x 22,4 = 2,24 lít
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Giới thiệu bài
<b> 2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện tập áp dụng (23 phút)</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Cho HS đọc BT3/67
Yêu cầu HS tóm đề
Hướng dẫn HS sử dụng CT tính số mol
n = m : M
Đọc kỹ bài 3 thảo luận giải vào phiếu học tập
Các nhóm trính bày bài giải trên bảng ,các
nhóm nhận xét chéo
Nhận xét hồn chỉmh bài giải cho HS ghi vào
vở
Tương tự cho HS đọc phầnb của bài 3
Hướnh dẫn áp dụng CT V khí = n . 22,4
<b>Luyện tập áp dụng</b>
<b> Bài 3 / 67 </b>
Câu a : Số mol cuûa 28 (g) Fe :
n = m :M = 28 : 56 = 0,5 (mol )
Số mol của 64 (g) Cu :
n = m : M = 64 : 64 = 1 (mol)
Caâu b : Thể tích của 0,175 mol CO
2
(ñktc) : V = n .22,4 = 0, 175 . 22,4 = 3, 92
(l)
Thể tích của 1,25 mol H
2
(đktc):
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
CO
2
,H
2
,N
2
ở trạng thái ?
Vkhí =? (đktc)
Hướng dẫn HS tính thể tích hỗn hợp khí khi tìm
được n
hh
V
hh
(đktc) = n
hh
.22,4
Yêu cầu HS các nhóm giải theo cách hướng dẫn
vào phiếu học tập
Yêu cầu HS làm BT 5 /67
Các nhóm thảo luận giải bài tập5 /67 và lên
bảnh trình bày bài giải của nhóm mình
Nhận xét chéo và sửa sai sót
Vkhí ở t
o
<sub> thường ? </sub>
Gọi HS lên bảng làm
Số mol của H
2
: 0,44 : 2 = 0,02 (mol) Số
mol của N
2
: 0, 56 : 28 = 0,02 (mol)
Thể tích của hỗn hợp khí :
V
hh
= n
hh
x 22,4 = (0,01 +0,02 +0,02 )
x 22,4 = 1,12 (l)
*Vkhí = n x 24 (t
o
<sub> thường )</sub>
Số mol của 100g O
2
:
n = m : M = 100 : 32 = 3,125 (mol)
Số mol của 100g CO
2
:
n = m : M = 100: 44 = 2,273 (mol)
Thể tích của hỗn hợp khí ở 20
o
<sub>C , 1 at : </sub>
V
hh
= n .24 = (3,125 + 2,273 )x 24 =
129,552 (l)
<b> IV / :Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> (5 phút)</b>
<b> </b>
<b> . Củng cố :.Tính khối lượng của 22,4 (l)N</b>
2
(đktc)?
. Hướng dẫn BT 4 ; 6/67
. Dặn dò về học thuộc các CT tính n , m, V khí (đktc).
<b> V/ Rút kinh nghiệm </b>
<b> tiết dạy</b>
<b> : </b>
Cho HS làm nhiều BT để củng cố các CT tính n , m, V khí (đktc)
Ngày soạn : 22 / 11 / 2009
<b>Tiết 29 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ</b>
<b>A/ Mục tiêu : </b>
<b>. </b>
Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với khơng khí
:
. Tính tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với khơng khí
Biết cách giải các bài tốn có liên quan đến tỉ khối của chất khí
. : Có tinh thần ham thích môn học
<b>B > Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
*Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , phiếu học tập .
2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
<b> Tính khối lượng của 11,2 (l) Cl</b>
2
(đktc)?(10đ )
<b> Đáp án : Số mol của 11,2 l Cl</b>
2
<b> (đktc) :</b>
<b> 11,2 : 22, 4 = 0,5 mol</b>
<b> Khối lượng của Cl</b>
2
:
0,5 x 71 = 35,5 g (10đ )
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Giới thiệu bài
<b> 2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1 </b>
<b> I/ Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B (20phút )</b>
<b> Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b> Nội dung bài học</b>
<b>.Giải thích tỉ khối của chất khí (Là khối lượng của</b>
một thể tích chất khí này so với khố lượng thể
tíchcủa khí kia trong cùng đk ,t
o
<sub>,P )</sub>
.Đọc thơng tin sgk
.Cho HS biết kí hiệu của tỉ khối (d)
.Tỉ khối của khí A so với khí B : d
A/B
.Yêu cầu HS đọc VD sgk ,xác định khí A ? khí
B ?
Đại diện nhóm trả lời
.Khí A : O
2
.Khí B : H
2
.Viết CT tỉ khối của khí A so với khí B ?
Đại diện lên bảng ghi
.Cho biết khối lượng mol của O
2
? H
2
?
.Hướng dẫn cách viết tỉ khối của khí O
2
nặng hay
nhẹ hôn H
2
: dO
2
Mo
2
H
2
MH
2
.Đại diện lên bảng ghi : M o
2
= 32 g
M H
2
= 2 g
Hướng dẫn HS giải
.Tỉ khối của O
2
đối với H
2
:
.
<b>I/ Bằng cách nào biết được khí A nặng hay </b>
<b>nhẹ hơn khí B</b>
<b>Kết luận : Tỉ khối của khí A đối với khí B </b>
d
A/B
=
M
A
M
A
= d
A/B
x M
B
M
B
VD
: Cho biết khí N
2
nặng hơn khí H
2
bao
nhiêu lần?
dN
2
/ H
2
=M
N
2 =
28
=
14
M
H
2
2
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
.
Kết luận
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>II/ Bằng cách nào có thể biết được hkí A nặng hay nhẹ hơn khí (13 phút )</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b>
<b>Nội dung bài học</b>
.Thông báo cho HS biết khối lượng mol của
không khí : 29 g
.Yêu cầu HS viết tỉ khối của khí A đối với
khơng khí bằng kí hiệu ?
.Gợi ý cho HS chất khí B : khơng khí
d
A/KK
= ?
Đại diện nhóm viết dA/
<b>KK</b>
=
M
A=
M
A
M
KK
29
Nhóm bạn nhận xét
Hoàn chỉnh
Kết luận
.Hãy so sánh xem Khí CO
2
nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần ?
<b>. u cầu HS thảo luận nhóm Và giải </b>
<b>. Đại diện nhóm giải </b>
<b>. Nhóm bạn nhận xét </b>
Hoàn chỉnh
Kết luận
<b>Kết luận : Tỉ khối của khí A đối với </b>
khơng khí
dA/
KK
=
MA
MA
=
dA/
KK
x 29
29
VD : Khí CO
2
nặng hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần ?
Giải
Khí CO
2
so với Khơng khí ;
Ta coù : dCO
2
/
KK
=
MCO
2 =
44
=
1,52
29 29
Vậy khí CO
2
nặng hơn không khí : 1,52 laàn
<b>IV/ Củng cố và khắc sâu kiến thức (5phút )</b>
.Phát phiếu học tập cho các nhóm
.Tìm khí A .Biết rằng tỉ khối của khí A đối với H
2
là 35,5
.Tìm khí A .Biết rằngtỉ khối khí A đối với khơng khí là 0,96552 lần
Dặn dò : về học CT và làm BT 1,2,3/ 69
<b>V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>
Ngày soạn : 24 / 11 / 2009
<b>Tiết 30 : TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC</b>
<b>A/ Mục tiêu : </b>
<b> </b>
<b> - Ý nghĩa của cơng thức hóa học cụ thể theo số mol , theo khối lượng hoặc theo thể </b>
tích (nếu là chất khí)
Các bước tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp
chất khi biết cơng thức
- Các bước lập cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối
lượng cùa các nguyên tố tảo nên hợp chất
:
+tính được tỉ lệ số mol ,tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố , giữa các nguyên tố và
hợp chất .
+ Tính được % về khối lượng của các ngun khi biết cơng thức hóa học của moat số
hợp chất và ngược lại .
+ Xác định được cơng thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng
các nguyên tố tạo nên hợp chất .
</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>
2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
Kiểm tra sỉ số ,phân nhóm ,
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
.Viết CT tính tỉ khối của khí A đối với khí B ? đối với KK ? (5đ )
. Hãy cho biết khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn khí Oxi bao nhiêu lần ? (5đ )
<b> Đáp án :</b>
: Tỉ khối của khí A đối với khí B
d
A/B
=
M
A
M
A
= d
A/B
x M
B
M
B
Tỉ khối của khí A đối với khơng khí
dA/
KK
=
M
A
M
A
=
dA/
KK
x 29 (5ñ )
29
Khí SO
2
so với khí O
2
:
= 64 = 2 Vậy khí SO
2
nặng hơn khí O
2
: 2lần (5ñ )
32
<b> </b>
<b>III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Giới thiệu bài
<b> 2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
Hoạt động 1 (18 phút )
<b>I/ Biết CTHH của hợp chất ,hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất </b>
<i> </i>
<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Cho VD : Na
2
CO
3
,KNO
3
,
hướng dẫn HS
tính số mol các nguyên tố
.Hãy tính số mol các nguyên tử trong K
2
SO
4
.Tính khối lượng mol của K
2
SO
4
= ?
Đại diện trả lời :
Có 2mol nguyên tử K , 1mol nguyên tử S , 4mol
nguyên tử O trong K
2
SO
4
.Nhoùm bạn nhận xét
.Đại diện tính PTK K
2
SO
4
= 174 g
.Hướng dẫn tính thành phần % theo khối lượng
của nguyên tố K trong K
2
SO
4
?
Thảo luận nhóm
Ghi CT vào phiếu học tập , các nhóm nhận xét
chéo
CT tính chung
%m
K =
39 x soámol x 100%
=
22,4%
174
<b>I/ Biết CTHH của hợp chất ,hãy xác định</b>
<b>thành phần % các nguyên tố trong hợp</b>
<b>chất </b>
Kết luận :
<b> Biết CTHH ,tìm thành phần các nguyên</b>
tố :
- Tìm khối lượng mol của hợp chất
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong hợp chất
Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi
nguyên tố .
VD : xác định thành phần % các nguyên tố
K trong hợp chất K
2
SO
4
%m
K =
39 x 2 x 100%
=
22,4%
</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>
.Yêu cầu HS thảo luận
CT tính thành phần
% nguyên tố
. Hồn chỉnh CT tính %
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>II/ Biết thành phần các nguyên tố , hãy xác định CTHH của hợp chất (15 phút )</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Cho HS đọc VD sgk
.Hướng dẫn cách xác định CTHH
.Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố
.Tìm số mol của mỗi nguyên tố
CTHH của hợp chất
.Cho các nhóm nhận xét ,hồn chỉnh
Kết luận
<b>.Đọc kỹ đề ,thảo luận nhóm và giải vào</b>
phiếu học tập
<b>.mCu </b>
<b>=</b>
<b> 160x40 </b>
=
64 ( g)
100
Số mol của Cu :
<b> n = m :M = 64 : 64 = 1 (mol)</b>
.m
s
=
160x 20
=
32 (g)
100
Số mol của S:
n = m : M = 32 : 32 = 1 (mol)
.m o = 160 - (64 +32 ) = 64 (g)
Soá mol cuûa O :
n = m : M = 64 : 16 = 4 (mol)
CTHH của hợp chất : Cu SO
4
<b> II/ Biết thành phần các nguyên tố , hãy</b>
<b>xác định CTHH của hợp chất </b>
<b>Kết luận : Biết thành phần các nguyên tố ,</b>
tìm CTHH :
.Tìm khối lượng của các nguyên trong hợp
chất
.tìm số mol nguyên tử của các nguyên tố
CTHH của hợp chất
VD :Hãy xác định CTHH của hợp chất có
thành phần % nguyên tố sau : Cu : 40%, S :
20% , O: 40% Khối lượng hợp chất . Biết khối
lượng mol hợp chất : 160 g Giải
<b>.m</b>
<b>Cu</b>
<b> </b>
<b>=</b>
<b> 160x40 </b>
=
64 ( g)
100
Soá mol cuûa Cu :
<b> n = m :M = 64 : 64 = 1 (mol)</b>
.m
S
=
160x 20
=
32 (g)
100
Số mol của S:
n = m : M = 32 : 32 = 1 (mol)
.m
O
= 160 - (64 +32 ) = 64 (g)
Soá mol cuûa O :
n = m : M = 64 : 16 = 4 (mol)
CTHH của hợp chất : Cu SO
4
<b>IV/ Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> (5 phút )</b>
.Cho HS đọc kỹ phần ghi nhớ sgk
.Tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất CaCO
3
.Dặn dò : về họvc bài và làm BT 1,2,3, 4,5 /71 .Chuẩn bị giờ sau sửõa các BT sgk
<b> V/ Rút kinh nghiệm </b>
<b> tiết dạy</b>
<b> : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
Ngày soạn :
<b>Tiết 31 : TÍNH THEO CƠNG THỨC HĨA HỌC (tt)</b>
<i><b> A/ Mục tiêu : </b></i>
Ý nghĩa của cơng thức hóa học cụ thể theo số mol , theo khối lượng hoặc theo thể
tích (nếu là chất khí)
Các bước tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi
biết công thức
Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng cùa
các nguyên tố tảo nên hợp chất
Tính được tỉ lệ số mol ,tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố , giữa các nguyên tố và hợp chất .
Tính được % về khối lượng của các ngun khi biết cơng thức hóa học của moat số hợp chất
và ngược lại .
Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng các
nguyên tố tạo nên hợp chất .
Có tinh thần ham thích môn học
Hướng thú giải các BT dạng tính theo CTHH
<b> B / Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên . *Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , phiếu học tập . </b>
2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất C
2
H
5
OH (10 đ )
Giaûi
Ta coù : M C
2
H
5
OH = 46 (g )
Thành phần % khối lượng C trong C
2
H
5
OH :
% m
C=
12x 2 x 100%
=
52,174%
46
Thành phần % khối lượng H trong C
2
H
5
OH :
%m
H=
1x 6 x100%
=
13,04 %
46
%m
O
= 100% - (52,174 + 13,04 ) = 34,786 %
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Giới thiệu bài
<b> 2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
<b> * Hoạt động 1 (15 phút ) </b>
<b> I/ Kiến thức cần nhớ</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
<b>Nêu các bước tính phần % (khối lượng)</b>
<b>nguyên tố trong hợp chất ?</b>
<b>. Đại diện nhóm trả lời </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
<b> Hoạt động 2: </b>
<b> II/ Luyện tập – áp dụng : : (20 phuùt ) </b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b> Nội dung bài học</b>
.Yêu cầu HS đọc bài1 /71 sgk
.Phaùt phiếu học tập cho các nhóm
.Hướng dẫn HS cách tính % các nguyên tố
. .Nhóm 1 làm câu 1a
.Nhóm 2 làm câu 1b
.Nhóm 3 làm câu 1c
.Giải vào phiếu học tập
.Cho nhận xét chéo
.Sữa chữa các câu a,b,c.
..Cho HS ghi vào vở
+ Yêu cầu HS đọc bài 2/71 sgk
Hướng dẫn HS sử dụng CT
Tìm % m
Na
= 100% - % m
Cl
Yêu cầu giải vào phiếu học tập mỗi nhóm
Sữa sai sót
+ Đại diện mỗi nhóm lên giải
Cho các nhóm nhận xét chéo
<b> Kết luận : Bài 1/ 71 </b>
<b> Câu a : Thành phần % khối lượng C trong CO : </b>
Ta có : % m
C=
12 x 100%
=
42,9 %
28
Thành phần % khối lượng O trong CO :
%m
O
= 100% -%m
C
= 100% - 42,9 %=57,1%
Câu b, c : giải tương tự
Bài 2/71 sgk Câu a :
Thành phần % khối lượng của Na trong NaCl
% m
Na
= 100% - % m
Cl
= 100% - 60,68 % = 39,32 %
Ta coù : CTTQ Na
x
Cl
y
Tỉ lệ x : y
=
% Na
:
% Cl
=
M
Na
M
Cl
=
39,32 : 60,68
=
1,709
:
1,709
23 35,5
X : y = 1 : 1
Vaäy CTHH : NaCl
Câu b : giải tương tự
<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Yêu cầu HS đọc kỹ bài 3
Hướng dẫn giải
A/trong CT C
12
H
22
O
11
coù bao nhieâu mol C ,H ,O
? 1mol C
12
H
22
O
11
12 mol C
Vaäy 1,5 mol C
12
H
22
O
11
? mol
Tương tự tính số mol của H ,O trong 1,5 mol
C
12
H
22
O
11
?
A/ Đại diện nhóm trả lời
Có 12mol nguyên tử C , 22mol nguyên tử H ,11
mol nguyên tử O
Nhận xét
B/u cầu HS tính khối lượng mol của
C
12
H
22
O
11
?
C/ Tính khối lượng của C,H ,O trong 1mol
C
12
H
22
O
11
?
Hướng dẫn giải BT 5 tương tự
Hướng dẫn sử dụng CT
<b>Bài 3</b>
Số mol của C trong 1,5 mol C
12
H
22
O
11
:
n
C =
1,5 x 12
=
18 (mol)
1
b/ M C
12
H
22
O
11
= 12 x 12+ 1 x 12 +16 x 11
= 342 (g)
c/ Dựa vào cách giải câu b
m
C
12 x12 = 144 (g)
m
H
22 x 1 = 22 (g)
m
O
11 x 16 = 176 (g)
Baøi 4 :
CTTQ Cu
x
O
y
= 80
Ta coù x : y
=
%Cu : %O
=
80 : 20
M
Cu
M
O
64 16
= 1,25 : 1,25
x : y = 1 : 1
CTHH : CuO
<b>IV/ Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> : (3 phút ) </b>
<b> .Tính thành phần % của các nguyên tố trong CH</b>
3
COOH
.Dặn dò : Về chuẩn bị trước bài tính theo PTHH
<b>V/ Rút kinh nghiệm </b>
<b> tiết dạy</b>
<b> : </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
Ngày soạn
<b>Tieát 32 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>
<b>A/ Mục tiêu : </b>
<b> _ Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ thể tích giu74aca1c chất bằng tỉ lệ số</b>
nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng
<b> - Các bước tính theo phương trình hóa học </b>
– Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể .
_ Tính được khối lượng các chất phản ứng để thu được một lượng chất hoặc ngược lại
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học .
Biết vận dụng các kiến thức giải bài tập thành thạo
. Có lịng say mê khi học mơn học này
<b> B / Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên *Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , phiếu học tập . </b>
2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
<i>Làm BT 4 /71 </i>
<b> Đáp án :Bài 4/71 :</b>
CTTQ Cu
x
O
y
= 80
Ta coù x : y
=
%Cu : %O
=
80 : 20
M
Cu
M
O
64 16
= 1,25 : 1,25
x : y = 1 : 1
CTHH : CuO
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Giới thiệu bài
<b> 2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
Hoạt động 1
<b> </b>
<b> : (15 phút )</b>
<b> I / Baỉng cách nào biêt được khôi lượng</b>
<i> chaẫt tham gia và sạn phaơm </i>
<b>Hoạt động GV - HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Yêu cầu HS đọc VD 1 sgk
Hãy lập PTHH Viết CT tính n = ? (biết m)
Hướng dẫn từng bước giải
CaCO
3
to
CaO + CO
2
Đổi số mol CaCO
3
Số mol CaCO
3
:n = m:M = 50:100 = 0,5 (mol)
Dựa vào PTHH cho biết sốmol của CaCO
3
= ?
Số mol của CaO = ? Theo PTHH :
1 mol CaCO
3
1 mol CaO
Dựa vào số mol đề của CaCO
3
n CaO m = ?
Theo đề :0,5 mol CaCO
3
x = 0,5 mol
Khối lượng CaO :
I / Baỉng cách nào biêt được
<b>khôi lượng chaẫt tham gia và sạn</b>
<b>phaơm </b>
<b>Kết luận : Các bước tiến hành </b>
. Viết PTHH
.Chuyển đổi khối lượng
số mol
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>
<i> Hoạt động 2 : Bài tập áp dụng : (20phút )</i>
<b>Hoạt động GV & HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Yêu HS đọc bái 1 / 75
Hướng dẫn tóm đề
M Fe = 2,8 g n Fe = ?
V khí (đktc) = ? , m = ?
Yêu cầu các nhóm giải vào phiếu
học tập
Đại diện nhóm giải
Kết luận
Yêu cầu đọc bài 2a / 75
Gợi ý cho HS giải tương tự như bài 1
Đọc kỹ đề , thảo luận nhóm và giải
vào phiếu học tập
Đại diện nhóm lên giải bài
Cho HS nhận xét chéo
Chọn nhóm giải đúng
<b>Kết luận : </b>
<b> Số mol của 2,8 g Fe :</b>
n
=
m
=
2,8
=
0,05 mol
M 56
Fe + 2HCl
FeCl
2
+ H
2
(mol) 1 2 1
(mol) 0,05 0,1
0,05
a/ Thể tích H
2
(đktc) : V H
2
= n x 22,4 = 0,05 x 22,4 =
1,12 (l)
b/ Khối lượng HCl : m = n x M = 0,1 x 36,5 = 3, 65
(g)
Baøi 2/ 75 a
Số mol của 11,2 g CaO :
n = m : M = 11,2 : 56 = 0,2 (mol)
PTHH : CaCO
3r
to
CaO
r
+ CO
2K
(mol) 1 1
(mol) x = 0,2 0,2
Vậy có 0,2 mol CaCO
3
để điều chế 11,2 (g) CaO
<b>IV/ Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> (3 phút )</b>
<b> .Pháp phiếu học tập cho các nhóm </b>
. Tính khối lượng MgO tạo thành khi đốt 2,4 g Mg
. Cho HS đọc phần ghi nhớ
.Dặn dò : Về học bài , chuẩn bị trước phần II của bài PTHH
. V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:
</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>
Ngày soạn :
<b>Tiết 33 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC (tt)</b>
<b>A/Mục tiêu : </b>
<b> _ Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ thể tích giu74aca1c chất bằng tỉ lệ số</b>
nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng
<b> - Các bước tính theo phương trình hóa học </b>
. – Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể .
_ Tính được khối lượng các chất phản ứng để thu được một lượng chất hoặc ngược lại
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học .
Biết vận dụng các kiến thức giải bài tập thành thạo
Biết giải tốn tính thể tich khí (đktc )thành thạo .
. Có tinh thần u thích mơn hố học
<b> B / Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên *Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , phiếu học tập . </b>
2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b>II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )</b>
<b> Tính khối lượng của MgO tạo thành khi đốt 2,4 g Mg ?</b>
Giải :
n
Mg
= 0,1 mol
Mg + O
2
t
2MgO
(mol) 1 2
(mol) 0,1
0,2
Khối lượng MgO : 0,2 x 40 = 8 g
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Giới thiệu bài
<b> 2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
* Hoạt động 1 : (15 phút )
<b> II/ Bằng cách nào cóthể tìm được thể tích khí tham gia và sản phẩm</b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Yêu cầu HS đọc VD1 sgk
Hướng dẫn HS tóm đề
Nêu các bước tiến hành giải bài tốn có PTHH ? n O
2
= ?
Vkhí (đktc) = ?
Mỗi nhóm giải vào phiếu học tập
Đại diện nhóm trả lời
Thảo luận nhóm và giải số mol O
2
Cho HS nhận xét chéo
Hồn chỉnh bài giải cho HS ghi vào vở
Cho các nhóm giải VD2 sgk
<b> II/ Bằng cách nào cóthể tìm được</b>
<b>thể tích khí tham gia và sản phẩm </b>
<b>Kết luận : </b>
<b> PTHH : C + O</b>
2 t
CO
2
Số mol của C :
n = m : M = 24 : 12 = 2 (mol)
PTHH : C + O
2 t
CO
2
1mol 1mol
2mol
2mol
Thể tích O
2
ở đktc :
</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b> *Luyện tập áp dụng : </b>
(20 phút )
<b> Hoạt động của GV & HS</b>
<b> Nội dung bài học</b>
VD
3
sgk
cho HS đọc kỹ tóm đề
Hướng dẫn HS cách giải
Yêu cầu các nhóm thảo luận và giải vào phiếu
học tập
Các đại diện giải
Cho các nhóm nhận xét chéo
Hồn chỉnh bài giải
* Yêu cầu các nhóm thảo luận và giải vào
phiếu học tập
<b> Cho nhơm tác dụng với dung dịch axít sunfuric</b>
tạo thành muối nhôm sunfat và 16,8 lít khí
Hidrơ (đktc)
a/ Viết PTHH ?
b/ tính số gan của mhơn phản ứng ?
c/Nếu đem đốt hết lượng khí trên thì thu được
bao nhiêu gam nước ?
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Nhóm bạn nhận xét và sữa chữa
+Hoàn chỉnh bài giài
<b> Kết luận : </b>
<b> a/ Zn + 2 HCl </b>
ZnCl
2
+ H
2
Số mol của Zn :
n = m : M = 6,5 : 65 = 0,1 mol
a/ Zn + 2 HCl
ZnCl
2
+ H
2
mol 1
1
mol 0,1 x = 0,1
b/ Thể tích H
2
ở (đktc)
V = n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
a/ PTHH :
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Số mol H
2
ở đktc : 0,75 mol
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
2mol 3mol
0,5mol 0,75mol
b/ Số gam của Al phản ứng :
m = n x M = 0,5 x 27 = 13,5 g
c/ 2H
2
+ O
2
2 H
2
O
0,75mol 0,75mol
Khối lượng H
2
O thu được :
m = n x M = 0,75 x 18 = 13,5 g
<b>IV/ Củng cố và khắc sâu kiến thức (3 phút )</b>
<b> Phát phiếu học tập có sẵn BT cho từng nhóm giải </b>
. Cho các nhóm nhận xét chéo
.Dặn dị về học bài và làm BT 2, 3, 4 / 75 sgk
.Chuẩn bị trước bài luyện tập
. V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:
<b> Đưa các bài tốn giải </b>
2 dạng chung đổi số mol
<b> - Dạng 1 : Số gam chất </b>
n = m : M
</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>
Ngày soạn :
<b>Tiết 34 : LUYỆN TẬP</b>
<b>A/ Mục tiêu : </b>
HS biết chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng
. Số mol chất (n) và khối lượng chất (m)
. Khối lượng của chất khí (m) và thể tích chất khí (đktc)
.HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí
.Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này chất hkí kia
.Biết cách xác định tỉ khố của chất khí đối với khơng khí
HS có kỹ năng vận dụng các kiến thức để giải bài tập
<b> Có lịng say mê khi học môn học này</b>
<b> B / Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên *. Phương pháp : vấn đáp , đàm thoại, đặt vấn đề, thảoluận nhóm. </b>
*Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , phiếu học tập .
2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
, II/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút )
1/ Viết cơng thức tính m = ? V
khí
(đktc)= ? n= ? (5đ)
2/ Tính thể tích khí oxi (đktc) can để đốt 5,4 g nhôm . Tạo thành nhôm oxit (5đ)
Đáp án
1/ m = nx M ; V
khí
(đktc) = nx 22,4 ; n = m : M ; n
khí
(đktc) = V : 22,4 (5ñ)
2/ VO
2
(ñktc) = 3,36 lít (5đ)
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Giới thiệu bài
<b> 2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
* Hoạt động 1 :
<b> I/ Kiến thức cần nhớ (15 phút ) </b>
Hoạt động của GV & HS
<b> Nội dung</b>
<b>bài học</b>
+Yêu cầu HS giải thích 2 mol nguyên tử Al có nghiã ?
+ Đại diện trả lời
2mol nguyên tử Al có nghĩa : 2 N nguyên tử Al hay 2 x 6 .10
23
nguyeân
+Khối lượng mol phân tử CO
2
là 44 g có nghiã ?
Đại diện trả lời :
Khối lượng mol của CO
2
= 44 g có nghĩa là có 6 x 10
23
phân tử CO
2
M CO
2
= 44 (g)
Cho biết thể tích mol chất khí ở cùng đk , t
o
<sub>, p ?</sub>
Viết CT tính n = ? ( biết V
khí
đktc, m )
Viết CT tính m = ? , V khí (đktc) = ?
</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>
Đại diện nhóm trả lời
Nhóm bạn nhận xét
Yêu cầu HS Viết CT tính tỉ khối của khí đối với KK ? tỉ khối khí A
đối với khí B ?
<b>*Hoạt động 2 : (20 phút ) </b>
II/ Bài tập áp dụng
<b> </b>
<b> </b>
<i>:</i>
<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
Yêu cầu HS đọc kỹ BT 2 / 79
Hướng dẫn sử dụng CT biết thành
phần nguyên tố
Yêu cầu HS giải vào phiếu học tập
theo từng nhóm
Đọc kỹ đề bài , thảo luận nhóm
Tóm tắt đề
Đọc kỹ đề và thảo luận
Đại diện nhóm trả lời
Hướng dẫn HS giải bài BT3 /79
Gợi ý sử dụng CT Tính % nguyên tố
trong hợp chất
% a
=
M
a
x soámol
a
x 100%
M
A
M
<sub> K</sub>
2
CO
3
= ? (g)
<b>* Giải tương tự các nguyên tố còn lại</b>
II/ Bài tập áp dụng
<b> </b>
<b> </b>
Hợp chất AxByCz :
X : y : z
=
% A
:
% B
:
% C
M
A
M
B
M
C
Đại diện nhóm giải
CTTQ : Fe
X
S
Y
O
Z
Ta có : x: y : z
=
% Fe
:
% S
:
% O
M
Fe
M
S
M
O
=
36,8
:
21
:
42,2
=
1
:
1
:
4
56 32 16
CTHH : FeSO
4
* M K
2
CO
3
= 138 (g)
Thaønh phần % nguyên tố K trong K
2
CO
3
% K
=
M
K
x somol
K
x 100%
M
<sub>K</sub>
2
CO
3
=
39 x 2 x 100%
=
56,52 %
138
Thành phần % nguyên tố C trong K
2
CO
3
% C
=
M
c
x somol
c
x 100%
M
<sub>K</sub>
2
CO
3
=
12 x 1 x 100%
=
8,7
%
138
Thành phần % nguyên tố O trong K
2
CO
3
%O = 100% - (56,52% +8,7% )= 34,78%
<b>IV/ Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> (3 phút ) </b>
<b> Hướng dẫn giải BT 4 ,5 / 79 </b>
. Bài 4 /79 : Đổi số mol của CaCO
3
.Dựa vào PTHH tìm số mol CaCl
2
Khối lượng CaCl
2
. Aùp dụng Công thức m = n x M
Bài 5/ 79 sử dụng công thức V khí (đktc) = n x 22,4
. V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:
</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>
Ngày soạn
<b>Tieát 35 : ÔN TẬP HỌC KỲ I </b>
<b>A > Mục tiêu : </b>
ơn những khái niệm quan trọng đã học ở kỳ I
- Biết cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên ngun tử
- Ơân những cơng thức quan trọng ( công thức chuyển đổi n , m , v , số phân tử … )
- Ôân cách lập CTHH 1 chất dựa vào hóa trị , % , tỷ khối
rèn kỹ năng giải toán như cách lập CTHH , tính hóa trị , tỷ khối , tính theo CTHH .
Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi .
<b> Có tinh thần u thích mơn hố học</b>
<b> B / Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>
<b>1.Giáo viên *Đồ dùng : bản phụ có sẵn bài tập , phiếu học tập . </b>
2/ Học sinh : Đọc trước bài ở nhà
<b>C > Tiến trình dạy học : </b>
<b>I/ Ổn định tổ chức (2 phút )</b>
<b> II/ Kiểm tra bài cũ : Không </b>
<b> III/ Dạy hocï bài mới </b>
1/ Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới :
<b>2/ Dạy </b>
<b> bài mới:</b>
* Hoạt động 1 :
<b>I/</b>
<b>Ô</b>
<b> ân tập một số khái niệm cơ b</b>
<b> ản (13 phút ) </b>
<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<b>Nội dung bài học</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những khái niệm cơ
bản dưới dạng hệ thống câu hỏi :
1. Vất thể được tạo từ đâu ? Chất được cấu tạo từ
những hạt nhỏ bé gọi là gì ?
2. Ngun tử có cấu tạo như thế nào ? nêu đặc
điểm của những loại hạt cấu tạonên nguyên tử ?
- Trả lời hệ thống câu hỏi của giáo viên
Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn
Sửa sai và bổ sung ý kiến
Học sinh chuổi kiến thức vào vở dễ ôn tập
3. Tập hợp những nguyên tử cùng loại gọi là gì ?
4. Chất chia ra làm mấy loại ? Thế nào là đơn
chất , hợp chất ? VD ?
5. Hạt đại diện cho chất là gì ?
6. Thế nào là chất tinh khiết , hỗn hợp ?
7. Để so sánh sự nặng nhẹ giữa các khí người ta
dùng khái niệm ?
Giáo viên hướng dẫn các em nhận xét , trao
đổi ý kiến lẫn nhau .
<b> I/ Ôân tập một số khái niệm cơ bản :sgk</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>
a. Kali và nhóm ( SO
4
)
b. Nhôm và nhóm ( NO
3
)
c. Bari và nhoùm ( PO
4
)
yêu cầu học sinh làm vào vở
gọi học sinh lên bảng sửa
giáo viên cho học
sinh khác nhận xét
Làm BT vào vở
nhận xét và sửa sai bài làm của bạn
- Treo bảng phụ có đề BT2 . tính hố trị của N ,
Fe , S trong các hợp chất sau : NH
3
, Fe
2
( SO
4
) ,
SO
2
. Biết nhóm SO
4
có hố trị II
u cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa
- Treo bảng phụ có đề BT3 : cân bằng các phản
ứng sau :
t
o
<sub> </sub>
Al + Cl
2
…
.>
AlCl
3
Al(OH)
3
…
.>
Al
2
O
3
+ H
2
O
t
o
<sub> </sub>
Na + O
2
…
.>
Na
2
O
t
o
<sub> </sub>
CuO + H
2
…
.>
Cu + H
2
O
Yêu cầu từng học sinh lên cân bằng từng
phương trình
- Treo bảng phụ có đề BT
4
:
Hãy tính :
a. Số mol của 14g Fe , 32g Cu
b. Thể tích ( ñkc ) : 0,5 mol CO
2
, 2 mol N
2
Yêu cầu học sinh viết CT tính n , v ?
Gọi 2 học sinh lên bảng làm 2 caâu
a. K
x
(SO
4
)
y
=
<b> </b>
y I y = 1
CTHH K
2
SO
4
III I
x I x = 1
b.Al
x
(NO
3
)
y
=
y III y = 3
CTHH Al(NO
3
)
3
II III
x III x = 3
c. Ba
x
(PO
4
)
y
=
y II y = 2
CTHH Ba
3
(PO
4
)
2
- Bài tập 2
t I
NH
3:
: t.1 = I. 3
t = III
N có hóa trị III
t II
Fe
2
(SO4)
3:
: t.2 = II. 3
t = III
Fe có hóa trị III
t II
SO
2:
: t.1 = II. 2
t = IV
S coù hóa trị IV
- Bài tập 3 : Lập PTHH
t
o
<sub> </sub>
2 Al +3 Cl
2
2 AlCl
3
2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
t
o
<sub> </sub>
4Na + O
2
2 Na
2
O
t
o
<sub> </sub>
CuO + H
2
Cu + H
2
O
- Bài tập 4 :
m
Fe
14
a. n
Fe
=
=
= 0,25 (mol)
M
Fe
56
M
Cu
32
n
Cu
=
=
= 0,5 (mol)
M
Cu
64
b. Vco
2 (ñkc)
= n x 22,4 = 0,5 x 2,24 = 11,2 lít
</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>
<b>IV/ Củng cố và </b>
<b> khắc sâu kiến thức </b>
<b> (5 phút ) </b>
1. Củng cố : nếu có thời gi cho học sinh chơi trị chơi điền ô chữ
2. Hướng dẫn hoạt động ở nhà : Oân tập những kiến thức đã học để tiết sau làm bài
kiểm tra cuối học kỳ
</div>
<!--links-->