Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá hiệu quả mô hình trồng keo lai (acacia mangium x acacia auriculiformis) và bạch đàn trắng (eucalyptus camaldulensis) tại công ty lâm nghiệp yên thế, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 93 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn
toàn trung thực và chưa cho bảo vệ ở một đề tài nào. Các thông tin tài liệu
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày 02 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Anh Ngọc


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo kỹ sư ngành Lâm học của
trường Đại học Lâm nghiệp khóa học 2015-2016 đồng thời gắn liền việc học
lý thuyết với thực tế, giúp sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khoa
học. Được sự phân công của Bộ môn Lâm sinh Khoa Lâm học, tơi tiến hành
thực hiện khóa luận tốt nghiệp :
“Đánh giá hiệu quả mơ hình trồng Keo lai (Acacia mangium x Acacia
auriculiformis) và Bạch đàn trắng (Eucalyptus camaldulensis) tại công ty
lâm nghiệp Yên Thế tỉnh Bắc Giang.’’
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
TS.Nguyễn Xuân Trường, cùng các Thầy Cơ trong Bộ mơn Lâm sinh và
tồn thể cán bộ công nhân viên tại công ty Lâm nghiệp Yên Thế đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn . Và đến nay bản luận văn đã
được hoàn thành theo đúng thời gian và quy định của nhà trường.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều song do thời gian, trình độ và kinh
nghiệm của bản thân cịn hạn chế, nên khóa luận này khơng thể khơng tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy kính mong Thầy Cơ và các bạn quan


tâm, giúp đỡ, đóng góp ý kiến để bản khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Anh Ngọc


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các biểu ........................................................................................... vi
Danh mục các ký hiệu, từ viết tắt....................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 2
1.1. Trên thế giới............................................................................................ 2
1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 3
1.3 Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của cây Keo lai và cây Bạch đàn
trắng ............................................................................................................... 6
1.3.1.Cây Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis). ................. 6
1.3.2. Cây Bạch đàn trắng(Eucalyptus camaldulensis).............................. 8
Chương II. MỤC TIÊU - GIỚI HẠN - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 9
2.2. Giới hạn vấn đề nghiên cứu .................................................................... 9

2.2.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu .................................................... 9
2.2.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu ................................................... 11
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 11
2.3.1.Điều tra hiện trạng rừng trồng của khu vực nghiên cứu ................. 11
2.3.2Đánh giá hiệu quả của các mơ hình rừng trồng thuần lồi .............. 11
2.3.3.Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật trong chọn giống cây trồng và
chọn mơ hình rừng trồng cho khu vực nghiên cứu. ................................. 13


iv

2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 13
2.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp ............................................................ 13
2.4.2Phương pháp nội nghiệp................................................................... 17
Chương III. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU.......... 25
3.1.Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 25
3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 25
3.1.2. Địa hình địa thế .............................................................................. 25
3.1.3. Khí hậu thủy văn ............................................................................ 26
3.1.4. Địa chất thổ nhưỡng ....................................................................... 27
3.1.5. Hiện trạng đất đai tài nguyên rừng ................................................. 28
3.2. Đặc điểm dân sinh – kinh tế – xã hội ................................................... 28
3.2.1. Dân số, dân tộc và lao động ........................................................... 28
3.2.2. Cơ sở hạ tầng .................................................................................. 29
3.2.3. Văn hóa........................................................................................... 29
3.2.4. Y tế - giáo dục ................................................................................ 29
3.2.5. Thực trạng phát triển kinh tế .......................................................... 29
3.3. Lịch sử rừng trồng của mơ hình nghiên cứu ........................................ 31
Chương IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 34
4.1. Hiện trạng rừng trồng của khu vực nghiên cứu .................................... 34

4.1.1. Diện tích và cơ cấu cây trồng rừng hiện tại của công ty Lâm nghiệp
Yên Thế .................................................................................................... 34
4.1.2. Tình hình sinh trưởng và trữ lượng hai mơ hình rừng nghiên cứu 36
4.2. Đánh giá hiệu quả của các mơ hình rừng trồng ................................... 42
4.2.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế.............................................................. 42
4.2.2. Đánh giá hiệu quả xã hội ............................................................... 44
4.2.3.Đánh giá hiệu quả môi trường sinh thái .......................................... 47


v

4.3. Đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mô hình rừng trồng thuần lồi
trong khu vực nghiên cứu. ........................................................................... 52
4.4. Đề xuất một số giải pháp trong chọn loài cây trồng và chọn mơ hình
rừng trồng ở khu vực nghiên cứu ................................................................ 54
KẾT LUẬN - TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
A

Nguyên nghĩa
Tuổi lâm phần


BCR

Tỷ lệ thu nhập trên chi phí

D1.3

Đường kính tại vị trí 1.3

Dt

Đường kính tán

f

Hệ số hình thân

Hvn

Chiều cao vút ngọn

Hdc

Chiều cao dưới cành

IRR

Tỷ suất hoàn vốn nội tại

M


Trữ lượng

NPV

Giá trị hiện tại rịng

N/ha

Mật độ cây/ha

OTC

Ơ tiêu chuẩn

U

Sai dị

V

Thể tích


vii

DANH MỤC CÁC BIỂU
Nội dung

TT
3.1

4.1
4.2

Biểu thiết kế kỹ thuật cho hai mơ rừng Keo lai và Bạch đàn trắng
thuần lồi
Diện tích và cơ cấu cây trồng rừng hiện tại của cơng ty
Kết quả điều tra sinh trưởng của mơ hình rừng trồng Keo thuần
loài và Bạch đàn trắng thuần loài trong khu vực nghiên cứu

Trang
32
35
36

4.3

Trữ lượng của hai mơ hình rừng trồng thuần loài

40

4.4

Bảng tổng hợp chất lượng rừng trồng của 3 mơ hình nghiên cứu

41

4.5

Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của 2 mơ hình rừng trồng
thuần loài trong khu vực nghiên cứu


43

4.6

Tổng hợp vốn đầu tư và cơng lao động của hai mơ hình

45

4.7

Độ tàn che tầng cây cao của 3 mơ hình rừng trồng thuần loài

48

4.8

Độ che phủ của cây bụi thảm tươi

48

4.9

Khối lượng vật rơi rụng dưới tán rừng của 2 mơ hình

49

4.10 Biểu tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường
4.11


Biểu tổng hợp giá trị các chỉ tiêu kinh tế - xã hơi - mơi trường của
hai mơ hình

4.12 Tính điểm cho các mơ hình nghiên cứu có nhân trọng số

50
52
533


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, năm 1945 diện tích rừng có tới 14,4 triệu ha rừng, độ che
phủ rừng chiếm đến 43%. Đến năm 1995 diện tích rừng của nước ta chỉ còn
9,3 triệu ha độ che phủ là 28,2%. Nguyên nhân là do chiến tranh và do đất
nước ta nền kinh tế còn kém vậy nên khai thác gỗ là nguồn thu chính trong
thời kỳ bấy giờ. Ước tính trung bình mỗi năm chúng ta mất đi khoảng
100,000 ha rừng. Nhận thức được lợi ích to lớn của rừng Đảng và nhà nước ta
đã có nhiều chính sách, dự án và các chương trình để phục hồi và bảo vệ
rừng. Theo thống kê của bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nơng thơn tính đến
ngày 31-12-2007 diện tích rừng của nước ta tăng lên gần 12,84 triệu ha độ che
phủ chiếm khoảng 38,2%. Tuy diện tích có tăng lên nhưng cũng không đáp
ứng được nhu cầu sản xuất hiện nay. Với tốc độ phát triển hiện nay nhu cầu
gỗ trên thị trường liên tục tăng. Kim ngạch xuất khẩu gỗ của nước ta tăng lên
khá nhanh chỉ riêng năm 2003 đã đạt được trên 560 triệu USD nhưng năm
2004 đã tăng lên 1,2 tỷ USD và năm 2005 đã tăng trên hơn 1,5 tỷ USD. Đến
năm 2014 đã tăng lên là 6,3 tỷ USD. Chính vì nhu cầu sử dụng gỗ tăng cao
như vậy nên việc đánh giá lại các thực trạng trồng rừng của địa phương để
đưa ra các phương án mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

Trong trồng rừng hiện nay tại Việt Nam, cây Keo lai và cây Bạch đàn
vẫn là cây được lựa chọn hàng đầu, do sự phù hợp với điều kiện ngoại cảnh,
nhanh cho thu hoạch, thị trường tiêu thụ rộng rãi. Hai lồi cây này ngồi
những tiềm năng kinh tế cịn có hiệu quả về mặt mơi trường như giữ nước
chống sói mịn, cải tạo đất đai. Tuy nhiên sự đóng góp của rừng Keo lai và
Bạch đàn cho nền kinh tế còn quá thấp, đời sống người dân sống dựa vào
rừng cịn q khó khăn. Trước tình hình như vậy nên tơi thực hiện đề tài “
Đánh giá mơ hình trồng Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis)
và Bạch đàn trắng (Eucalyptus camaldulensis) tại Công ty lâm nghiệp Yên
Thế tỉnh Bắc Giang”, nhằm lựa chọn được mơ hình mang lại hiệu quả cao cả
về kinh tế – xã hội – môi trường sinh thái.


2

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Trồng rừng là môn khoa học quan trọng trong công tác xây dựng rừng
chính vì thế các nhà khoa học đã nghiên cứu từ rất sớm, như nghiên cứu về
điều kiện lập địa khảo sát loài xuất sứ như tập hợp nghiên cứu của tổ chức
nông lương Quốc Tế (FAO, 1984) đã chỉ ra rằng khả năng sinh trưởng của
rừng trồng chủ yếu liên quan đến điều kiện lập địa ( khí hậu, địa hình, loại đất
và hiện trạng thực bì) điển hình như nghiên cứu của Laurie(1974),
Panday(1983), Golcalves J.L.M và cộng sự(2004).
Đầu thập kỷ 1970, Quốc hội Hoa Kỳ ban hành luật chính sách quốc gia
về mơi trường gọi tắt là NEPA. Theo luật này thì các hoạt động kinh tế, kỹ
thuật khi đưa ra xét duyệt đều phải kèm theo đánh giá tác động môi trường.
Tiếp theo Hoa Kỳ là Canada, Anh và Nhật cũng lần lượt ban hành luật đánh
giá tác động môi trường.

Năm 1974, giáo sư John E. Gunter trường đại học tổng hợp thuộc bang
Michigan – Mỹ đã xuất bản giáo trình: “ Những vấn đề cơ bản trong đánh giá
đầu tư lâm nghiệp”. Trong đó, chủ yếu tác giả đưa ra các cơ sở để đánh giá
hiệu quả rừng trồng. Đây là một giáo trình tương đối hoàn chỉnh để giới thiệu
hệ thống chỉ tiêu và cơ sở để đánh giá hiệu quả từ đơn giản đến phức tạp. Các
chỉ tiêu cho phép đánh giá hiệu quả kinh doanh rừng trồng về mặt kinh tế - xã
hội và môi trường sinh thái.
Năm 1979, tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới (FAO) đã xuất
bản giáo trình: “Phân tích các dự án lâm nghiệp”, do Hans – Maregersen và
Amoldo H.Contresal biên soạn. Đây là một tài liệu tương đối đầy đủ và phù
hợp với điều kiện đánh giá hiệu quả của dự án lâm nghiệp ở nhiều nước trên
thế giới.


3

Đến những năm của thập kỷ 1980, khái niệm về phát triển bền vững đã
được nêu ra và đến nay khái niệm này đã trở nên phổ biến. Khái niệm bền
vững được hiểu là một sự phát triển mà thỏa mãn những yêu cầu của hiện tại,
không làm ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu của tương lai. Từ khái
niệm này có thể hiểu về phát triển bền vững một cách đơn giản là: “Phát triển
bền vững là sự phát triển toàn diện và tổng hợp về các mặt kinh tế – xã hội và
môi trường trong hiện tại và tương lai”.
Năm 1992, hội nghị quốc tế về mơi trường ở Rio – Dejaneiro đã đi tới
tiếng nói chung: phải kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ
môi trường, hướng tới phát triển bền vững phạm vi quốc gia và trên thế giới.
Qua khảo sát rừng trồng ở các điều kiện khác nhau Pandey(1983) đã chỉ
ra thấy Bạch đàn E.camaldullensis trồng ở vùng nhiệt đới khô với chu kỳ kinh
doanh từ 10-20 năm chỉ đạt từ 5-10m3/ha/ năm, nhưng ở các vùng nhiệt đới
ẩm thì có thể đạt tới 30m3/ha/năm.

Nghiên cứu về hình thái cây Keo lai có thê kể đến cơng trình nghiên cứu
của Rufelds(1988), Gan.E và Sim Boong Liang(1991) các tác giả chỉ ra rằng:
Keo lai xuất hiện lá giả sớm hơn Keo tai tượng nhưng lại muộn Keo lá tràm.
Bên cạnh đó là các tính chất trung gian giữa Kéo tai tượng và Keo lá tràm ở
các bộ phận sinh sản theo Bowen( 1981)
Theo nghiên cứ của Rufelds (1988) thì khơng tìm thấy sự sai khác đáng
kể nào của Keo lai so với lồi bố mẹ. Các tính trạng đều thể hiện tính trung
gian giữa 2 lồi bố mẹ .
Như vậy trên thế giới việc đánh giá hiệu quả các mơ hình rừng trồng đã
được chú ý rất nhiều và phổ cập rộng rãi được nhiều quốc gia vận dụng.
1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam việc trồng rừng đã được bắt đầu từ thời Pháp thuộc. Trải
qua nhiều thập kỷ, chúng ta đã đi vào kinh doanh rừng trồng trên diện rộng và


4

phổ biến với nhiều phương thức, nhiều loài cây trồng khác nhau. Tuy nhiên
đã nhiều năm chúng ta mới chỉ chú ý đến hiệu quả kinh tế mà chưa chú ý đến
hiệu quả xã hội và môi trường sinh thái. Do đó phương thức đánh giá hiệu quả
của các mơ hình rừng trồng đến nay vẫn cịn mới mẻ.
Trước những năm của thập kỷ 1980, ở Việt Nam chỉ có những nghiên
cứu hẹp khơng tập trung và chưa tồn diện về xói mịn đất. Tuy nhiên cũng đã
có những nghiên cứu về ảnh hưởng của các phương thức canh tác đến đất,
nước nhưng còn đơn giản, chung chung.
Năm 1991, Việt Nam đã soạn thảo và phát triển chiến lược về bảo vệ
mơi trường gồm: “Việt Nam kế hoạch hóa quốc gia về môi trường và phát
triển lâu bền 1991- 2002”.
Năm 1995, Trần Hữu Đào đã nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh doanh
trên cả ba mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường sinh

thái của mơ hình rừng trồng Quế thâm canh thuần lồi quy mơ hộ gia đình
Văn n - n Bái. Tuy nhiên đề tài mới chỉ thiên về đánh giá hiệu quả kinh
tế, chưa chú trọng và đề cập sâu đến hiệu quả xã hội – hiệu quả môi trường.
Từ năm 1996 đến nay đã có một số đề tài tốt nghiệp của các sinh viên
cũng nghiên cứu và đánh giá hiệu quả của các mơ hình rừng trồng.
Tóm lại những nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội – môi
trường của các dự án trên thế giới và trong nước như đã nói ở trên cho thấy
việc đánh giá hiệu quả của các mơ hình rừng trồng đã được áp dụng nhiều.
Việc đánh giá này là rất cần thiết đối với các đơn vị hoạt động sản xuất kinh
doanh rừng trồng. Có như vậy mới chọn được mơ hình cho hiệu quả cao trên
nhiều mặt, đáp ứng nhu cầu của con người.
Trong những năm qua ngành lâm nghiệp đã phát triển đáng kể nhờ
những chính sách của nhà nước cùng với những nghiên cứu của các nhà
khoa học đã giúp cho ngành lâm nghiệp phát triển so với những năm trước


5

như những nghiên cứu của Đỗ Đình Sâm và cộng sự ( 1994) đã chỉ ra được
tiềm năng phát triển của lâm nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ và một số cây
thích hợp ở địa phương.
Như của Phạm Thế Dũng và cộng sự 1994 đã chỉ ra rằng cây Keo lai
phát triển mạnh ở trên đất đỏ nâu hơn phát triển trên đất xám phù sa cổ.
Cây Keo lai được Lê Đình Khả, Phạm Văn Tuấn và các cộng sự phát
hiện đầu tiên tại Ba Vì và vùng Đơng Nam Bộ vào năm 1992. Tiếp theo đó Lê
Đình Khả và các cộng sự tiến hành nghiên cứu về cải thiện giống cây Keo lai,
đồng thời đưa vào trồng thử nghiệm một số giống Keo lai có năng suất cao tại
Ba Vì. Khi nghiên cứu về hình thái và các ưu thế lai đã kết luận Keo lai có tỷ
trọng gỗ và các đặc tính trung gian của 2 lồi bố mẹ
Theo nghiên cứu của Lê Đinh Khả về sự thoái hóa và phân ly của cây

Keo lai (1997) đã khẳng định: không nên dùng hạt của cây Keo lai để trồng
rừng mới, đến đời F2 có sự phân ly rõ rệt, sinh trưởng kém hơn đời F1. Nên
dùng phương pháp dâm hom hoặc nuôi cấy mô để phát triển trồng rừng.
Nghiên cứu về khả năng chịu hạn của một số giống Keo lai ở giai đoạn non và
đối chứng với Keo lá tràm và Keo tai tượng cho thấy rằng trong các giống
nghiên cứu thì Keo lai có khả năng chịu hạn tốt hơn Keo lá tràm và Keo tai
tượng Lê Đình Khả(1991).
Đặc biệt Đỗ Đình Sâm và Phạm Văn Tuấn cùng các cộng sự (2001) đã
thực hiện đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu những vấn đề kỹ thuật lâm sinh
nhằm thực hiện có hiệu quả đề án 5 triệu ha rừng và hướng tới đóng cửa
rừng tự nhiên”. Các tác giả đã tập trung nghiên cứu năng suất rừng trồng
Bạch đàn Urophylla, Bạch đàn Camaldulensis và Tereticornis, Keo Mangium,
Keo lai,… tại vùng Đông Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Kết quả là
đã giải quyết khá nhiều các vấn đề về cơ sở khoa học cho thâm canh rừng
trồng như làm đất, bón phân, phương thức, kỹ thuật trồng,… qua đó nâng cao
được năng suất rừng trồng.


6

Phạm Văn Tuấn (2001) đã xây dựng mơ hình rừng trồng cơng nghiệp
phục vụ ngun liệu bằng một số dịng Keo lai, Bạch đàn Urophylla kết quả
cho thấy Keo lai sinh trưởng đạt năng suất từ 25-30 m3/ha/năm tại một số
vùng (Bầu Bàng – Bình Dương, Sơng Mây – Đồng Nai), Bạch đàn sinh
trưởng đạt 18-20 m3/ha/năm ở nhiều vùng thí nghiệm (Vĩnh Phúc, Ba Vì,
Quảng Trị,…)
Nguyễn Hữu Vĩnh, Phạm Thị Huyền, Nguyễn Quang Việt (1994) đã
nghiên cứu cơ sở khoa học của phương thức trồng rừng hỗn loài Bạch đàn +
Keo lá tràm
Từ kết quả của những nghiên cứu trên, hàng loạt các quy trình, quy

phạm và hướng dẫn kỹ thuật trồng đã được ban hành và áp dụng trồng rừng
thành cơng ở nhiều nơi, góp phần đáng kể vào công tác phát triển rừng trồng
sản xuất ở nước ta trong thời gian qua
Công ty Lâm nghiệp Yên Thế – Bắc Giang chủ yếu kinh doanh rừng
trồng với diện tích lớn có nhiều mơ hình rừng khác nhau. Nhưng chủ yếu là
trồng rừng Keo và rừng Bạch đàn. Quy mô trồng rất lớn nhưng sản lượng đạt
được chưa tương xứng. Vì vậy việc đánh giá hiệu quả của các mơ hình rừng
trồng trên là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Từ kết quả này làm cơ sở
cho việc đề xuất các biện pháp kỹ thuật lựa chọn lồi cây trồng, mơ hình rừng
trồng mang lại hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt để phát triển.
1.3 Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của cây Keo lai và cây Bạch đàn trắng
1.3.1.Cây Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis).
Là tên gọi tắt để chỉ giống lai giữa cây Keo tai tượng và cây Keo lá tràm,
giống lai này được phát hiện hởi Messrs Herburn và Shin vào năm 1972 trong
số những cây Keo tai tượng được trồng ven đường Sook telupid của Malaysia.
Đến tháng 7 năm 1978 Ped gley đã xác nhận đó là giống lai tự nhiên giữ Keo
tai tượng và Keo lá tràm.


7

Ở việt Nam giống lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo lá tràm được
phát hiện năm 1992 được gọi tắt là Keo lai được phát hiện ở các vùng như
Tun Quang Hịa Bình, Ba Vì…
Keo lai có các đặc tính sau:
- Sinh trưởng nhanh về đượng kính và chiều cao và hình khoois9thaan
cây thẳng đứng, cành nhánh nhỏ, sức khỏe tốt), phù hợp với nhiều điều kiện
môi trường và được trồng rất phổ biến đặc biệt là cùng miền bắc.
- Khả năng sinh trưởng, chống chịu sâu bệnh tốt.
- Cây Keo cịn có khả năng cải tạo đất, cải tạo môi trường thông qua khả

năng cố định đạm, lưu giữ carbon, lượng cành nhánh khô gãy rụng trả lại cho
đất lượng hữu cơ đáng kể
- Rừng trồng được đánh giá là mang lại hiệu quả kinh tế đáng kể, đầu tư
ít, thời gian phát triển ngắn, thu hồi vốn nhanh.
- Kỹ thuật trồng đơn giản,vốn đầu tư ít.
Theo tiêu chuẩn nghành 04TCN 74-2006 về điều kiện gây trồng Keo lai
thích hợp và nơi mở rộng như sau:
Điều kiện khí hậu
- Nhiệt độ trung bình năm thích hợp là 22-270C
- Lượng mưa hằng năm thích hợp là 1500- 2500 mm, mở rộng 1300-<
1500,>2600 – 2800 mm
- Số tháng có lượng mưu < 100mm thích hợp là 5-6 tháng
Điều kiện địa hình
- Độ dốc thích hợp <200
- Loại đất thích hợp là đất xám, đất feralit, đất phù sa
- Thành phần cơ giới thích hợp là đất thịt nhẹ đến thịt nặng
- Độ dày tầng đất 50-100cm
- độ pH thích hợp là 4,5-6.5


8

1.3.2. Cây Bạch đàn trắng(Eucalyptus camaldulensis).
Cây nguyên sản ở Úc được trồng nhiều ở vùng đồi núi thấp, thích hợp
trồng trên đất đồi núi trọc, sau nương rẫy, có độ dốc từ 9-20 độ, khả năng phát
triển chồi rất mạnh nên việc kinh doanh đạt hiêu quả tốt
Bạch đàn trắng có các đặc tính sau:
Cây gỗ lớn thân thẳng trịn đều nên được ưa dùng làm kèo cột chống.
- Khả năng sinh trưởng và phát triển rất nhanh
- Là loài cây có thể chịu được hạn, và úng trong thời gian ngắn. sinh

trưởng và phát triển bình thường trên đất bãi cát hoặc đất phèn…
- Là lồi cây có khả năng tái sinh chồi rất mạnh nên rất phù hợp với việc
kinh doanh.


9

Chương 2
MỤC TIÊU - GIỚI HẠN - NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được hiệu quả kinh tế – xã hội – môi trường sinh thái của hai
mơ hình rừng trồng thuần lồi Keo lai và Bạch đàn trắng tại công ty Lâm
nghiệp Yên Thế – Bắc Giang, làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất một số
giải pháp lựa chọn loài cây trồng, mơ hình rừng trồng mang lại hiệu quả cao
cả về kinh tế – xã hội – môi trường sinh thái để nhân rộng.
2.2. Giới hạn vấn đề nghiên cứu
2.2.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Trong giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận văn, đối tượng
nghiên cứu được xác định là hai mơ hình rừng trồng thuần lồi do cơng ty
Lâm nghiệp n Thế thực hiện:
1- Mơ hình rừng trồng Keo lai (Acacia mangium x Acacia
auriculiformis) 6 tuổi

Ảnh rừng Keo lai tuổi 6 đội Tiến Thắng (ngày 18/01/2016)


10

Ảnh rừng Keo lai tuổi 6 đội Tiến Thắng (ngày 18/01/2016)

2- Mơ hình rừng trồng Bạch đàn trắng (Eucalyptus urophylla) 6 tuổi

Ảnh rừng trồng Bạch đàn trắng đội Tiến Thắng (ngày 18/01/2016)


11

Ảnh rừng trông Bạch đàn trắng đội Tiến Thắng (18/01/2016)
2.2.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung đi sâu vào đánh giá hiệu quả của hai mô hình rừng
trồng Keo lai thuần lồi và Bạch đàn trắng thuần loài, bao gồm:
1. Hiệu quả kinh tế.
2. Hiệu quả xã hội.
3. Hiệu quả môi trường sinh thái.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Căn cứ vào mục tiêu và giới hạn vấn đề nghiên cứu, luận văn xác định
một số nội dung chính sau:
2.3.1.Điều tra hiện trạng rừng trồng của khu vực nghiên cứu
2.3.1.1.Điều tra diện tích và cơ cấu trồng rừng.
2.3.1.2.Đánh giá tình hình sinh trưởng và trữ lượng rừng trồng.
2.3.1.3.Đánh giá chất lượng rừng trồng khu vực nghiên cứu.
2.3.2Đánh giá hiệu quả của các mơ hình rừng trồng thuần lồi


12

2.3.2.1Đánh giá hiệu quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu sau:
- NPV: Giá trị hiện tại thuần túy
- BCR: Tỷ suất thu nhập và chi phí
- IRR: Tỷ lệ thu hồi nội bộ

2.3.2.2.Đánh giá hiệu quả xã hội thông qua các chỉ tiêu sau:
- Hiệu quả giải quyết việc làm cho người dân
- Mức độ chấp nhận của người dân
- Năng suất lao động / ngày công
2.3.2.3.Đánh giá hiệu quả môi trường sinh thái thông qua các chỉ tiêu sau:
- Độ tàn che của tầng cây cao
- Độ che phủ của cây bụi thảm tươi
- Khối lượng vật rơi rụng
2.3.2.4.Đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng thuần loài
Keo lai và Bạch đàn trong khu vực nghiên cứu
 Nguyên tắc đánh giá:
Khi đánh giá hiệu quả của một mơ hình rừng trồng cần chú ý đến các
nguyên tắc sau:
- Phải hợp nhất hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội và hiệu quả môi
trường sinh thái. Tức là đánh giá hiệu quả tổng hợp trên cơ sở đồng nhất cả 3
chỉ tiêu trên để tình tốn.
- Cần chú ý kết hợp hiệu quả lâu dài, hiệu quả trung gian và hiệu quả
trước mắt. Mọi giải pháp kinh tế - xã hội đều phải chú ý đến hiệu quả trước
mắt với lợi ích lâu dài, lấy lợi ích lâu dài làm trọng tâm đồng thời khơng xem
nhẹ lợi ích trước mắt.
 Quan điểm đánh giá hiệu quả mơ hình rừng
Việc đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng khơng thể
đánh giá trên từng mặt riêng biệt mà nó phải được đánh giá xem xét một cách


13

tổng hợp trên cả 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái. Mục tiêu của
bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều phải mang lại hiệu
quả trước mắt là về kinh tế. Đồng thời hoạt động sản xuất kinh doanh này

phải góp phần giải quyết vấn đề xã hội: Thu hút lao động, giải quyết công ăn
việc làm, tạo thu nhập ổn định cho người dân, đảm bảo sự bình đẳng, sự đồn
kết cộng đồng dân cư và hoạt động sản xuất kinh doanh phải phù hợp với
nguồn lực tài chính, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, phong tục tập quán
người dân. Mặt khác, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh không được gây tổn
hại đến môi trường sinh thái.
Từ những quan điểm đánh giá trên cho thấy bất kỳ một hoạt động sản
xuất kinh doanh nào đều đem lại ảnh hưởng và đồng thời tác động trên cả 3
mặt: kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái. Trên thực tế sự tác động đồng
thời trên cả 3 mặt của một loại hình sản xuất là khơng đồng nhất, có ảnh
hưởng tốt đến mặt này nhưng lại ảnh hưởng xấu đến mặt kia và ngược lại.
Điều này sẽ làm cơ sở để ta so sánh lựa chọn mơ hình rừng trồng hợp lý.
Vì vậy quan điểm đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng
tại cơng ty Lâm nghiệp Yên Thế - Bắc Giang được đánh giá trên cả 3 mặt kinh
tế, xã hội và môi trường sinh thái. Chính vì vậy mà tơi tiến hành đánh giá hiệu
quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng nhằm chọn được mơ hình mang lại
hiệu quả tổng hợp trên cả 3 mặt kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.
2.3.3.Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật trong chọn mơ hình trồng rừng cho
khu vực nghiên cứu.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp
2.4.1.1 Phương pháp kế thừa số liệu
Kế thừa các số liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội khu vực
nghiên cứu. Kế thừa các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.


14

2.4.1.2. Phương pháp điều tra ngồi thực địa
Điều tra tình hình sinh trưởng của các lồi cây trồng, trữ lượng và chất

lượng rừng trồng.
Áp dụng phương pháp điều tra thu thập trên các ơ tiêu chuẩn (OTC) điển
hình tạm thời, bao gồm các nội dung:
- Sơ thám toàn bộ khu vực nghiên cứu và chọn vị trí điển hình đại diện
cho toàn khu vực để lập OTC.
- Lập OTC: Sử dụng OTC điển hình tạm thời, tất cả các chỉ tiêu nghiên
cứu được điều tra trong OTC.
Mỗi một mơ hình rừng trồng lập 3 OTC điển hình tạm thời tại các vị trí
chân đồi, sườn đồi và đỉnh đồi. Diện tích mỗi OTC = 500m2 (20m x 25m). Số
cây trong OTC phải đảm bảo n ≥ 30 cây. Lập OTC với sai số khép góc ≤
1/200 chu vi. Sử dụng thước dây 30cm để đo.
Trong mỗi OTC đo các chỉ tiêu sau:
+ Đo đường kính D1.3 bằng thước dây, đo chu vi tại vị trí D1.3
+

Đo đường kính tán lá (Dt) bằng thước dây theo hình chiếu của tán

cây, đo theo hai chiều Đông Tây – Nam Bắc và lấy giá trị trung bình.
+ Đo chiều cao vút ngọn (Hvn), chiều cao dưới cành (Hdc) bằng thước đo
cao Blumleiss.
+ Xác định phẩm chất cây trồng thông qua phân cấp chất lượng:
- Cây sinh trưởng tốt (A): là những cây sinh trưởng khỏe mạnh, thân
thẳng cân đối, không sâu bệnh, không cụt ngọn.
- Cây sinh trưởng trung bình (B): là những cây sinh trưởng trung bình,
có hình thái trung gian.
- Cây sinh trưởng kém (C): là những cây cong queo, sâu bệnh, cụt ngọn,
có u bướu … Kết quả được ghi vào mẫu biểu điều tra tầng cây cao sau:


15


Biểu 01: Biểu điều tra tầng cây cao
Mơ hình:…………………………...

OTC: ……………………………..

Vị trí:……………………………….

Tuổi cây: ………………………....

Người điều tra:……………………..

Ngày điều tra:………………….....

STT

Dt (cm)

D1.3(cm)

Đ-T

N-B

TB

Hdc

Hvn


Phẩm

Ghi

(m)

(m)

chất

chú

- Điều tra độ tàn che bằng phương pháp cho điểm: Xác định độ tàn che
của mỗi mơ hình bằng phương pháp đi 100 điểm, trên các tuyến song song
cách đều, mỗi tuyến cách nhau 5m. Tại mỗi điểm ngắm nhìn lên tán lá, nếu
tán lá che kín thì cho 1 điểm, nếu tán che ½ cho 0,5 điểm và trống cho 0 điểm.
Kết quả ghi vào biểu điều tra độ tàn che sau:
Biểu 02: Biểu điều tra độ tàn che
Mơ hình:…………………………...

OTC: …………………………..

Vị trí:……………………………….

Tuổi cây: ……………………….

Người điều tra:……………………..

Ngày điều tra:………………


STT
Điểm ngắm

Điểm

- Điều tra cây bụi thảm tươi: Được tiến hành trong các ô dạng bản
(ODB). Mỗi OTC lập 5 ODB có diện tích 4m2 (2m x 2m), 4 ơ ở 4 góc và 1 ô
ở giữa. Trong các ODB tiến hành điều tra: thành phần cây, chiều cao, độ che
phủ và sinh trưởng. Sau đó ghi vào mẫu biểu điều tra cây bụi thảm tươi:


16

Biểu 03: Biểu điều tra cây bụi thảm tươi
Mơ hình:…………………………...

Tuổi cây: ……………………….

Người điều tra:……………………..

Ngày điều tra:………………….

OTC ODB

Thành phần loài

Hvn

cây


(m)

Độ che
phủ
(%)

Sinh

Ghi

trưởng

chú

- Điều tra thảm khô: Tiến hành lập 5 ODB, mỗi ô 1m2, 4 ô ở 4 góc và
một ô ở giữa, thu hết thảm khô của từng ODB cho vào túi bóng và đem về
phơi khơ sau đó cân lên để xác định khối lượng thảm khô. Kết quả thu được
ghi vào biểu sau:
Biểu 04: Biểu điều tra thảm khô
Mô hình: …………………

Tuổi cây:……………………....

Ngày điều tra:…………….

Người điều tra:………………...

OTC

ODB


Khối lượng thảm khơ (kg/m2)

2.4.1.3.Phương pháp phỏng vấn nhanh PRA
Phương pháp này được áp dụng để điều tra các chỉ tiêu như: vốn đầu
tư, tình hình sử dụng lao động, chủng loại sản phẩm, giá thành sản phẩm, chi
phí đầu tư / ha rừng trồng, mức độ chấp nhận của người dân … Kết quả thu
được ghi vào phiếu sau:


17

Biểu 05: Phiếu phỏng vấn
Đối tượng phỏng vấn:…………………………………………………………..
Họ và tên:……………………..Tuổi:………… Giới tính:...…………………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………...
Trình độ văn hóa:………….....Q qn:……………………………………...
Nội dung phỏng vấn

STT

Kết quả thu được

2.4.2Phương pháp nội nghiệp
2.4.2.1Xử lý số liệu
Tiến hành xử lý số liệu, tính tốn và phân tích theo phương pháp thống
kê tốn học.
Tính tốn xác định giá trị trung bình và các đặc trưng mẫu của các đại
lượng: D1.3, Dt, Hvn, Hdc theo phương pháp tính tốn bình quân gia quyền. Bao
gồm các bước sau:

- Tính số tổ (m):

m = 5  lg(n)

Trong đó: m: là số tổ.
n: là dung lượng mẫu điều tra.
- Xác định cự ly giữa các tổ (K): K

=

Trong đó: Xmax: là trị số quan sát lớn nhất.
Xmin: là trị số quan sát bé nhất.

X max  X min
m


18

- Lập bảng tính cho từng chỉ tiêu như sau:
Giá trị các tổ

Xi

Fi

Xi * Fi

Xi2 * Fi


n

∑ Xi * Fi

∑ Xi2 * Fi

…..

Trong đó: Xi: là giá trị giữa tổ.
Fi: là tần số xuất hiện các giá trị quan sát: D1.3, Dt, Hvn, Hdc
-

Tính tốn các đặc trưng mẫu và đặc trưng biến động: X , S, S%.

n
1
  Fi  X i 
- +) Giá trị trung bình: X =

n

- +) Sai tiêu chuẩn:

- Với Qx

n

i 1

i


- +) Hệ số biến động:

Qx
n 1

S=

=  F  X 
2
i

_

i 1






Fi  X i 

i -1

n
n

S% =


2

S
 100
X

- Để đánh giá sai dị về sinh trưởng giữa các OTC trong cùng loài ta sử
dụng tiêu chuẩn U của phân bố chuẩn.
- Giá trị U được tính theo cơng thức sau:

U =

X1 - X 2
 S12
S 22 

n  n 

2 
 1

- Trong đó: X1 , X2 : là trị số trung bình của mẫu 1 và mẫu 2.
- S12 , S22 : là phương sai mẫu 1 và mẫu 2.
-

n1 , n 2 : là dung lượng quan sát của mẫu 1 và mẫu 2.

- U tính tốn được sẽ đi so sánh với 1,96



×