Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.39 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai , ngày 16 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 156 : LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>
Biết :
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), Bài 2 (cột 1, 2), 3..
* GDHS có ý thức học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Sách giáo khoa.,vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi HS lên bảng làm lại bài 4 tiết trước
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới </b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài 1: (a, b dòng 1 )</b>
- Gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu nhắc lại một số qui tắc liên quan
đến bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>Bài 2 ( cột 1,2 )</b>
- Gọi HS đọc đề.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 ..
ta làm thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế
nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài 3. </b>
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
<b>- 2 HS đọc yêu cầu đề</b>
- HS nhắc lại.
a) 12 : 6 = 12 = 2
17 17 x 6 17
b) 72 : 45 15 : 50
72 45 15 50
270 1,6 150 0,3
0 0
- 2 HS đọc đề.
- Ta nhân số đó với 10, 100…
a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
7,2 : 0,01 = 720 6,2 :0,1 = 62
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số
đó với 2, với 4.
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
11 : 0,25 =44 24 : 0,5 = 48
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên
ta làm thế nào?
- Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta
làm thế nào ?...
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị Luyện tập tiếp theo.
- HS đọc đề bài.
- Học sinh làm vào vở.
b) 7 : 5 = 7 =1,4 c) 1 : 2 = 1 =0,5
5 2
d) 7 : 4 = 7 = 1,75
4
- 2 HS trả lời.
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 63 : ÚT VỊNH</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDHS có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em
nhỏ.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
<i>Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>
- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh họa
bài đọc.
<b>* Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
- Mời 1 học sinh khá đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
+Lần 1: đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm
+Lần 2: đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa
từ.
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trị chơi
dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Mời 1 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy
năm nay thường có sự cố gì?
+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm
vụ giữ gìn an tịan đường sắt?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng
hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và
thấy điều gì?
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để
cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường
tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
*Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên
cùng cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
một đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc,
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
- Mời học sinh nhắc lại nội dung câu
chuyện.
- Qua câu chuyện trên em học tập được gì
ở bạn Út Vịnh ?
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu
<i>đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết</i>
phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường
tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không
chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn
báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi
đường tàu, cịn Lan đứng ngây người khóc
thét. Đồn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới
ơm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về
an tồn giao thơng, tinh thần dũng cảm cứu
em nhỏ.
<b>*Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của</b>
<i>một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm</i>
<i>vụ giữ gìn an tồn đường sắt, dũng cảm cứu</i>
<i>em nhỏ.</i>
- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS nhắc lại.
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài:
<i>Những cánh buồm.</i>
<i><b>Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 157 : LUYỆN TẬP.</b>
<b>I. Mục đích u cầu :</b>
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng ,trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm các BT1 (c, d), Bài 2, Bài 3.
* GDHS có ý thức học tập .
<b>II. Đ ồ dùng dạy học :</b>
- Sách giáo khoa.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 ( c, d )</b>
- Gọi HS đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm tỉ số
phần trăm của hai số.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
<b>Bài 2 : </b>
- Gọi HS đọc đề.
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ các
số phần trăm
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>Bài 3. </b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 em đọc
- HS nhắc lại
- Làm bài
c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80%
d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225%
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu
- HS làm bài
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25 % = 22,65%
c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5%
- HS đọc đề , tìm hiểu đề
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm
- Xem lại các kiến thức vừa ôn.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về các phép tính
với số đo thời gian.
bài. Bài giải
a) Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây
cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là :
320 : 480 = 0, 6666…
0, 6666… = 66,66 %
Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 63 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU </b>
<b>(Dấu phẩy)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn.( BT1 ).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu
được tác dụng của dấu phẩy ( BT2 ).
* Giúp HS rèn tính cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Sách giáo khoa.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có
dấu phẩy.
<b>- Nhận xét ,ghi điểm .</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài</b>
<b>học.</b>
<b>b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</b>
<b>Bài 1 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bức thư 1.
- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy
trong từng câu.
<i>Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một</i>
<i>số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tơi chưa</i>
<i>kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần</i>
<i>thiết.Xin cảm ơn ngài.</i>
Bức thư 2
<i>Anh bạn trẻ ạ, tơi rất sẵn lịng giúp đỡ anh</i>
<i>với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả</i>
<i>những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ</i>
<i>chúng vào phong bì , gửi đến cho tơi. Chào</i>
<i>anh.</i>
- Câu chuyện hài hước ở chỗ nào?
<b>Bài 2 : </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn
văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu
của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng
dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Giáo viên chốt , khen ngợi học sinh làm bài
tốt.
<b>3. Củng cố ,dặn dò</b>
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2,
viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai
<i>chấm”.</i>
- HS theo dõi
- Hài hước là : Lao động viết văn rất vất
vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở
thành nhà văn nhưng không biết sử
dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười
biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ
nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã
nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả
lời hài hước, có tính giáo dục.
- 1 Học sinh đọc u cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm – các em viết
đoạn văn trên giấy nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn
của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu
phẩy trong đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận xét bài
làm của nhóm bạn.
- 2 học sinh nhắc lại .
<b>Đạo đức</b>
<b>Tiết 32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI BẠN ĐANG SỐNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh sống.
- Có tình cảm u mến thiên nhiên, mơi trường xung quanh.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình ảnh minh hoạ trang 128, 129 sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên
nhiên ?
- Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên
nơi em đang sống.
- GV nhận xét và ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.</b>
<b>b. Các hoạt động :</b>
<i><b>Hoạt động1: Tìm hiểu về môi trường</b></i>
<i><b>đang sống.</b></i>
+ GV hỏi: Dựa vào kiến thức đã học em
hãy cho biết thế nào là môi trường ?
- GV kết luận tóm tắt và ghi bảng: Mơi
<i>trường là tất cả những gì có ở xung quanh</i>
<i>ta; những gì có trên Trái Đất, tác động lên</i>
<i>Trái Đất này. Môi trường bao gồm những</i>
<i>yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu</i>
<i>tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của</i>
<i>sự sống. Cũng có thể phân biệt các loại</i>
<i>môi trường dựa trên cái có sẵn và cái</i>
<i>được tạo ra: Môi trường tự nhiên (mặt</i>
<i>trời, khí quyển, đồi, núi, sơng ngịi, cao</i>
<i>ngun, hệ sinh vật …); Mơi trường nhân</i>
+ Chuyển ý: Bây giờ chúng ta hãy cùng
tìm hiểu rõ hơn về mơi trường địa phương
nơi em sinh sống.
<i>- Nêu nhiệm vụ:</i>
- GV nêu: Dựa vào kiến thức đã học, em
hãy giới thiệu về môi trường nơi em đang
sống?
- Tổ chức:
- GV mời 1 HS điều khiển cả lớp làm việc.
+ Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS nói tự do dựa trên sự hiểu biết của
bản thân.
thành phố?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi
trường nơi bạn sống.
+ Em có thích mơi trường nơi em đang
sống khơng, vì sao?
<i><b>Hoạt động 2: Bảo vệ môi trường nơi</b></i>
<i><b>đang sống.</b></i>
+ Em cần làm gì để bảo vệ mơi trường
đang sống?
+ Em giữ vệ sinh mơi trường khơng khí
bằng cách nào ?
+ Em giữ vệ sinh môi trường nước bằng
cách
nào ?
+ Em giữ vệ sinh mơi trường đất bằng
cách nào?
+ Ngồi các điều nêu trên em cịn cần phải
làm gì để bảo vệ mơi trường ?
<b>3. Củng cố dặn dị: </b>
- Mơi trường là gì ?
* Mơi trường quanh ta thật đẹp. Để giữ
cho con cháu đời sau được sống trong môi
trường như thế này và đẹp hơn, chúng ta
cần biết giữ gìn, bảo vệ những thứ đang có
- Về nhà các em sưu tầm tranh ảnh về môi
trường nơi sinh sống.
- Nhận xét tiết học.
- Nhà, cây cối, đường đi, hồ, ao, vườn cây,
đường đi, chợ, con người,…
- HS trả lời theo cảm nhận của từng em.
- Giữ vệ sinh mơi trường khơng khí, nước ,
đất…
- Không gây bụi, không xả rác bừa bãi làm
ô nhiễm mơi trường, khơng xả các khí độc
hại ra mơi trường.
- Không xả rác bẩn xuống nước ao hồ,
sơng, suối, khơng ném mìn, xả các nước
bẩn xuống
- Không phun thuốc trừ sâu, không dùng
nhiều phân hóa học sẽ làm chai đất,…
- Khơng giết hại các lồi chim, khơng chặt
phá rừng bừa bãi, khơng khai thác cạn kiệt
các tài nguyên thiên nhiên.
- HS nêu.
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 63 : TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
<b>III. Các hoạt động dạyhọc :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
+ Thế nào là môi trường?
+ Hãy kể một số thành phần môi trường nơi
em sống ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài mới :</b>
Hoạt động 1 : Tài nguyên thiên nhiên.
- GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo
luận trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- YC các nhóm quan sát các hình trang 130,
131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên
nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác
định cơng dụng của tài nguyên đó.
- Yêu cầu các nhóm làm bài tập theo phiếu:
<b>Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện</b>
<b>tên các tài ngun thiên nhiên và cơng</b>
<b>dụng của chúng”.</b>
Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn
học sinh cách chơi:
+ Chia số học sinh tham gia chơi thành 2
đội có số người bằng nhau.
+Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”,
người đứng trên cùng cầm phấn viết lên
bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa
phấn cho bạn tiếp theo viết cơng dụng của
tài ngun đó hoặc tên tài nguyên tiếp theo.
Trong cùng thời gian, độ nào ghi được
nhiều là thắng cuộc.
- Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
<b>3. Củng cố,dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài .
- Chuẩn bị bài sau : “Vai trị của mơi
<i>trường tự nhiên đối với đời sống con người</i>
- 2 Học sinh trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Là những của cải sẵn có trong mơi
trường tự nhiên.
- Nhóm cùng quan sát các hình trang 120,
121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên
nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác
định cơng dụng của tài ngun đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS chơi như hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- HS chơi, mỗi đội khoảng 6 người. Các
học sinh khác cổ động cho bạn.
<b>Kể chuyện</b>
<b>Tiết 32 : NHÀ VƠ ĐỊCH</b>
<b>I. Mục đích u cầu : </b>
- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể
được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tơm Chíp.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Giáo dục HS tính mạnh dạn trước mọi người .
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh minh hoạ SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một
người bạn.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô</b>
địch các em học hôm nay, kể về một bạn
học bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai
cũng tưởng bạn không dám một cuộc thi
nhảy xa. Khơng ngờ, câu học trị bé nhỏ,
nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của
cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các
em cùng nghe câu chuyện để hiểu được
điều ấy.
<b>b. GV kể chuyện :</b>
- GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu
tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà,
Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tơm Chíp.
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh
minh hoạ.
<b>c. HS kể chuyện :</b>
- Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể
chuyện.
- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh
minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện .
- Cho HS kể chuyện theo nhóm từng đoạn
câu chuyện theo tranh :
- Cho HS xung phong kể từng đoạn.
- 2HS kể lại về việc làm tốt của một
người bạn.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.
- GV bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt.
+ Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
bằng lời của nhân vật Tơm Chíp.
- Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong
chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành
tích bất ngờ của Tơm Chíp, về ý nghĩa câu
chuyện.
- GV nhắc HS khi kể các em cần xưng
“tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của
nhân vật.
- Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể
hay.
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS tính mạnh dạn trước mọi
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của
tiết kể chuyện tuần 33, nói về việc gia đình
và nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo
dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận
với gia đình…
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu
chuyện khen ngợi Tơm Chíp dũng cảm,
qn mình cứu người bị nạn; trong tình
huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm
chất đáng quý.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay
nhất.
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
<i><b>Thứ tư, ngày 18 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 64 : NHỮNG CÁNH BUỒM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp
của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
- Học thuộc lòng bài thơ.
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
-Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét ,ghi điểm.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài : </b>
Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh
<i>buồm thể hiện cảm xúc của một người cha</i>
trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ,
đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
<b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
+Lần 1 : Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm
+Lần 2 : Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong
bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai
cha con dạo trên bãi biển?
+ Khổ thơ 1 giới thiệu hình ảnh hai cha con
đang làm gì?
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5:
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước
mơ gì?
- 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về
nội dung và nêu ý nghĩa của câu
- Lớp theo dõi.
- 1 HS đọc.
Cả lớp theo dõi SGK
- 5 đoạn : Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn theo cặp.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi
biển như được gột rửa sạch bong. Mặt
trời nhuộm hồng cả không gian bằng
những tia nắng rực rỡ, cát như càng
mịn, biển như càng trong hơn. Có hai
cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng
họ trải trên cát. Người cha cao, gầy,
bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ
bẫm, lon ton bước bên cha làm nên
một cái bóng trịn chắc nịch.
* Ý 1: Hai cha con đang đi dạo trên
bãi biển
+ Hai cha con bước đi trong ánh nắng
hồng…
+ Từ khổ thơ 2 đến khổ thơ 5 nói lên điều gì?
- Cho HS đọc khổ thơ cuối:
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì.
+ Rút ý 3:
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu lại nội
dung bài.
<b>c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:</b>
- Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3
trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lịng, sau đó thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài :
* Ý 2: Những mơ ước của người con.
+ Gợi cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ
của mình.
+ Ý 3: Cha nhớ đến ước mơ của mình
thuở nhỏ.
ND: Cảm xúc tự hào của người cha,
ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- 1 HS nêu
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 158 : ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
- HS làm các BT : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Sách giáo khoa.
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.
- Nhận xét ,ghi điểm.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. Hướng dẫn luyện tập</b>
*Ôn kiến thức
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-- Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số
đo thời gian.
- Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
-Kết quả là số thập phân
<b>* Luyện tập.</b>
<b>Bài 1 : </b>
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
- Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
- Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các đơn
vị đo.
- Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn
vị lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân phải
đổi….
<b>Bài 2 : </b>
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Lưu ý cách đặt tính.
- Phép chia nếu cịn dư đổi ra đơn vị bé hơn
rồi chia tiếp
- Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
<b>Bài 3 : </b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng tốn?
- Nêu cơng thức tính.
- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
- Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian
- - 2 Học sinh nhắc lại.
- Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn
- Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể.
- Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
- 1 HS đọc
a/ 12 giờ 24 phút
3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút
14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
5 giờ 42 phút 5 giờ 42 phút
8giờ 44phút
b/ 5,4 giờ 20,4giờ
11,2 giờ 12,8giờ
16,6 giờ 7,6giờ
- HS đọc đề bài
a/ 8 phút 54 giây
2
16 phút 108 giây
= 17 phút 48 giây
38 phút 18 giây 6
2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
138 giây
18
0
b/ 4,2 giờ 2 = 8,4 giờ
= 8 giờ 24 phút
37,2 phút 3
07 12,4 phút
12
0
- HS đọc đề.
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
= 1 giờ 48 phút
Đáp số : 1 giờ 48 phút
- HS nhắc lại
+
-+
ta làm thế nào ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Ơn tập tính chu vi, diện tích một
<i>số hình</i>
<b>Tập làm văn</b>
<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn
lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Sách giáo khoa
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn tả con vật,
nêu nội dung từng phần ?
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới. </b>
- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
- GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài
viết của cả lớp.
- GV chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một
<i>con vật mà em yêu thích).</i>
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- Mời HS nêu kiểu bài, đối tượng được tả.
<b>a) GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp.</b>
<b>b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS</b>
- Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
- Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3;
4 của bài.
<b>* Hướng dẫn chữa lỗi chung:</b>
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến,
mời HS lần lượt chữa trên bảng (phần bên
phải ).
+ Lỗi về chính tả: …
+ Lỗi về dùng từ:….
+ Lỗi về đặt câu:….
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên
-HS nêu
- HS đọc đề.
- Kiểu bài tả con vật.
- Đối tượng miêu tả (con vật với những
đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài,
về hoạt động).
- 3 học sinh đọc.
- HS quan sát, chữa lỗi:
- HS chép vào vở.
bảng.
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
-Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, viết
vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi.
<b>c. Hướng dẫn HS học tập những bài văn</b>
<b>hay:</b>
- GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu
cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn
văn, bài văn.
<b>d. Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn</b>
<b>cho hay hơn:</b>
- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn văn để viết lại cho
hay hơn.
- Mời 1,2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
<b>3. Củng cố,dặn dò :</b>
- Mời HS nêu dàn bài chung của bài văn tả
con vật.
-Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những
HS viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại
cả bài để lần sau làm tốt hơn.
- Chuẩn bị bài sau : Tả cảnh (kiểm tra viết)
lỗi và sửa lỗi.
- 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình
trước lớp.
- HS lắng nghe, học tập.
- Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài
để viết lại cho tốt hơn.
- 1- 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Cả lớp nhận xét
- HS nêu.
<b>Kĩ thuật</b>
<b>Tiết 32 : LẮP RƠ-BỐT (TIẾT 3)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu.Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rơ-bốt.
* Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- SGK, Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III. Các hoạt động dạy hoc :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ ;</b>
<b> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>2. Bài mới.</b>
<b>a. Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học</b>
*Tiếp tục hướng dẫn HS lắp rô-bốt.
<b>a) Chọn chi tiết.</b>
- Kiểm tra HS chọn các chi tiết và nhận xét,
bổ sung.
<b>b) Lắp từng bộ phận.</b>
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk, để
tồn lớp nắm vững quy trình lắp rơ-bốt.
-u cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội
dung từng bước lắp trong sgk.
*Lưu ý HS :
+ Lắp chân rơ-bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy
khi lắp phải chú ý vị trí trên, dưới của thanh
chữ U dài.Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp
thanh đỡ chân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở
phía trong trước, phía ngồi sau.
+ Lắp tay rơ-bốt phải quan sát kĩ hình 5a
(SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau.
+ Lắp đầu rơ-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U
ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vng góc nhau.
Theo dõi, và uốn nắp kịp thời những nhóm hs
lắp sai hoặc cịn lúng túng.
<b>c) Lắp ráp rơ-bốt (H.1-SGK)</b>
- Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ
thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của
tay rô -bốt.
<b>Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.</b>
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
theo mục III(SGK).
- Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu
để đánh giá sản phẩm của bạn.
*Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo các
tiêu chuẩn đã nêu:
+ Các bộ phận của rô-bốt được lắp đúng và
đủ.
+ Các mối ghép giữa các bộ phận phải chắc
chắn.
+ Tay rơ-bốt có thể nâng lên hạ xuống được.
* Những nhóm nào đạt được các yêu cầu trên
được đánh giá là hoàn thành: A
*Những nhóm nào hồn thành sớm và đạt
- HS lên bảng chọn đúng, đủ các chi
tiết theo bảng trong sgk và xếp vào
nắp hộp theo từng loại.
- HS đọc phần ghi nhớ
- HS thực hành lắp theo nhóm.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS lắp ráp rô-bốt theo các bước
trong sgk
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-HS đọc thầm trong sgk
được các yêu cầu trên được đánh giá là : A+
<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
- Gọi HS nêu lại các bước lắp rô-bốt
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác từng
chi tiết.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau : Lắp ghép mơ hình tự
chọn.
- HS nêu
- HS tháo rời các chi tiết và xếp vào
hộp.
<i><b>Thứ năm ,ngày 19 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 159 : ƠN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>
<b>I. Mục đích u cầu :</b>
- Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- HS làm được các Bài 1, Bài 3.
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Sách giáo khoa
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con 1 HS lên
bảng: 19giờ 12phút : 3 = ?
- GV nhận xét ,ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>b. Ôn tập về tính chu vi và diện tích các </b>
<b>hình:</b>
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và
công thức tính diện tích và chu vi các hình
vng, hình chữ nhật, hình tam giác, hình
thang, hình bình hành, hình thoi, hình trịn.
- GV treo bảng phụ chốt lại .
<b>c. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1 (166 )</b>
19giờ 12phút 3
1giờ = 60phút 6giờ 24phút
72 phút
12
0
- HS nêu
+ Hình vng: Chu vi: a <sub> 4</sub>
Diện tích: a a
+ Hình chữ nhật: Chu vi: ( a + b) 2
Diện tích: a b
+ Hình tam giác: Diện tích :
2
<i>a h</i>
+ Hình thang: (a + b) h : 2
+ Hình thoi: …
- HS ghi vào vở.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài tập 3 (167) : </b>
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- GV củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
- 1HS lên làm trên bảng . HS lớp làm bài
vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
Bài giải :
a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120 2
3 = 80(m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80 ) 2 = 400(m)
b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 80 = 9600(m2)
9600m2<sub> = 0,96 ha</sub>
Đáp số: a. 400m
b. 9600m2<sub> ; 0,96ha</sub>
<b>Bài giải :</b>
a. Diện tích hình vng ABCD là:
(4 4 : 2) 4 = 32(cm2)
b. Diện tích hình trịn là:
4 4 3,14 = 50,24(cm2)
Diện tích phần tơ màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24(cm2<sub>)</sub>
Đáp số: a. 32cm2
b. 18,24cm2<sub>.</sub>
<b>Chính tả (Nhớ – viết) </b>
<b>BẦM ƠI.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Nhớ - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát .
- Làm được BT 2, 3
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
<b>- Sách giáo khoa,vở chính tả.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
- Gọi 2 HS viết bảng lớp ,cả lớp viết
trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải
thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết
chính tả trước)
- Nhận xét , ghi điểm.
<b>2. Bài mới. </b>
<b>a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.</b>
<b>b. hướng dẫn HS nhớ viết.</b>
- Gọi HS đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng
đầu) trong sgk.
- Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ
- Cho HS đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ.
- Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các
từ dễ viết sai.
- Cho HS gấp SGK lại và nhớ viết.
- Thu chấm, chữa bài, nhận xét.
<b>c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính</b>
<b>tả.</b>
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em
làm trên bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời
- Hs đọc
- Hs đọc
- Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn
khe,...
- HS gấp SGK lại và nhớ viết.
Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây
thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong
bảng :
<b>Tên cơ quan đơn vị</b> <b>Bộ phận thứ</b>
<b>nhất</b> <b>Bộ phận thứ hai</b> <b>Bộ phận thứ ba</b>
a) Trường Tiểu học Bế
Văn Đàn
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học
cơ sở Đoàn Kết
Trường Trung học cơ sở Đồn Kết
c) Cơng ti Dầu khí Biển
Đơng.
Cơng ti Dầu khí Biển Đơng.
- Từ kết quả của bài tập trên, em có
nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan
đơn vị ?
- Mở bảng phụ cho HS đọc
<b>Bài 3. </b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1
em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- Em có nhận xét gì về cách viết tên các
cơ quan đơn vị ?
- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan,
tổ chức, đơn vị.
<i>- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết</i>
<i>hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành</i>
<i>tên đó.</i>
Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau :
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM).</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>
- Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1).
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
- Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2).
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Sách giáo khoa.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 </b>
<b>(143):</b>
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai
chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc
lại.
- Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>Bài tập 2 (143):</b>
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội du BT 2, cả
lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng
khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực
tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời
giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu:
<b>Câu </b>
<b>văn</b>
<b>Tác dụng của dấu hai chấm</b>
Câua - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói
trực tiếp của nhân vật.
Câub - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau
nó là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.
- 3 HS đọc
a. …Nhăn nhó
kêu rối rít:
- Đồng ý là tao
chết…
- Dấu hai chấm dẫn lời
nói trực tiếp của nhân
vât.
b. …khi tha
thiết cầu xin:
- Dấu hai chấm dẫn lời
nói trực tiếp của nhân
vât.
<b>Bài tập 3 (144):</b>
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
- GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau. Mở rộng vốn từ : Trẻ em
kì vĩ: phía tây là
hiệu bộ phận câu đứng
sau nó là lời giải thích
cho bộ phận đứng
trước.
- HS đọc và trình bày kết quả :
+ Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên
ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X.
Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên
thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần
ghi như sau :Xin ông làm ơn ghi thêm nếu
còn chỗ:linh hồn bác sẽ được lên thiên
đàng.
- 2 HS nhắc lại .
<i><b>Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 160 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 4.
* GDHS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Sách giáo khoa .
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Cho HS nêu cơng thức tính chu vi và
diện tích các hình đã học.
- GV nhận xét ,ghi điểm.
<b>2 . Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn ôn tập</b>
Bài tập 1 (167):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 - 3 HS nối tiếp nhau nêu
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài tập 2 (167): </b>
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài tập 4 (167): </b>
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- GV củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa ôn tập.và chuẩn bị bài sau :
Ôn tập về tính diện tích , thể tích một số
hình.
<b>- HS làm bài</b>
<b>Bài giải:</b>
a ) Chiều dài sân bóng là:
11 1000 = 11000(cm) = 110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 1000 = 9000(cm) = 90m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) 2 = 400(m)
<b>b) Diện tích sân bóng là:</b>
110 90 = 9900(m2)
Đáp số: a. 400m ; b. 9900m2<sub>. </sub>
- HS đọc và làm bài
Tóm tắt:
Chu vi : 48m
Diện tích :…m2<sub>? </sub>
Bài giải:
Cạnh sân gạch hình vng là:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích sân gạch hình vng là:
Đáp số: 144m
<b> </b>
<b>- HS đọc và làm bài </b>
<b> Bài giải:</b>
Diện tích hình thang là:
10 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang là:
100 <sub> 2 : (12 + 8) = 10(cm)</sub>
Đáp số: 10cm.
<b>Tập làm văn</b>
<b> Tiết 64 : TẢ CẢNH. </b>
<b>(Kiểm tra viết)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn
có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Vở viết văn
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Kiểm tra bài học sinh làm lại tiết trước
đối với một số em.
<b>- Nhận xét , ghi điểm.</b>
<b>2. Bài mới : </b>
<b>a. Giới thiệu bài : 4 đề bài của tiết viết bài</b>
văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Lập
dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết
học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn
văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết
hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết
(viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn,
khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn)
vì địi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho
hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài
viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có
hình ảnh, cảm xúc.
<b>b. Hướng dẫn học sinh làm bài.</b>
- GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài.
- Mời 2 học sinh đọc.
<i>1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.</i>
<i>2. Tả một đêm trăng đẹp.</i>
<i>3. Tả trường em trước buổi học.</i>
<i>4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích</i>
* Cho học sinh làm bài.
- Yêu cầu HS đọc và soát lại bài
<b>3. Củng cố ,dặn dò :</b>
- Gọi HS nhắc lại dàn bài của bài văn tả
cảnh.
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài Ôn tập
về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo
đề văn mình lựa chọn để có thể lập được
- HS lắng nghe.
- 2 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và
đọc lại.
- HS viết bài theo dàn ý đã lập.
- HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi,
sửa lỗi trước khi nộp bài.
một dàn ý với những ý riêng, phong phú.
- - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về văn tả người.
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 64 : VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN </b>
<b>ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Nêu được ví dụ : Mơi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình vẽ trong SGK trang 132.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
- Nêu tác dụng của một số tài nguyên thiên
nhiên ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới: </b>
<b>- Giới thiệu bài mới : Vai trị của mơi</b>
- Yêu cầu hoạt động theo nhóm 4. Các nhóm
quan sát các hình trang 132 để hồn thành
câu hỏi : Môi trường tự nhiên đã cung cấp
những gì cho con người và nhận lại những gì
từ con người theo bảng sau
Giáo viên kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con
người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi
làm việc, nơi vui chơi giải trí, …
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất
thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt
động khác của con người.
*Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh
hơn”.
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
quan sát các hình trang 132 SGK để phát
hiện.
- Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc
nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của
con người.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận
câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác
tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và
thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
<b>3. Củng cố, dặn dị :</b>
- Đọc lại tồn bộ nội dung ghi nhớ của bài
học.
- Giáo dục HS biết sử dụng tiết kiệm và bảo
vệ môi trường tự nhiên.
- Nhắc học sinh tiết kiệm tài nguyên thiên
- Chuẩn bị bài sau Tác động của con người
<i>đến môi trường rừng</i>
- Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trường bị ô
nhiễm.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS đọc bài .
<b>Sinh hoạt</b>
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
<b>II. Các hoạt động lên lớp :</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Lớp trưởng nhận xét.</b>
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
-> xếp loại các tổ
<b>3. GV nhận xét chung:</b>
* Nề nếp :
...
*Học tập :
...
* Đạo đức :
……….
* Thể dục ,vệ sinh :
- Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Tăng cường ôn rèn cho HS ,đặc biệt là HS yếu kém.
- Thi đua học tập chào mừng Ngày giải phóng miền Nam và ngày Quốc tế lao động.
****************************************
KÍ DUYỆT