Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

casio hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.7 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> SỞ GDĐT </b> <b>THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO </b>
<b> TRƯỜNG THCS </b>– cÈm giµng<b> BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2010-2011</b>


<b>Bài 1. </b>(5 điểm). Tính giá trị của các biểu thức sau :


a. A= 1 + 1 1 ... 1


1 3 3 5 5 7   2009 2011
b. B =


1 1
7 <sub>2 3</sub> 90
0,3(4) 1, (62) :14 :


11 0,8(5) 11




 


c. <sub>C</sub><sub>=</sub> <sub>291945</sub><sub>+</sub> <sub>831910</sub><sub>+</sub> <sub>2631931</sub><sub>+</sub> <sub>322010</sub><sub>+</sub> <sub>1981945</sub>
<b>Bài 2. </b>(5 điểm)


a. Một người gửi tiết kiệm <i>250.000.000</i> (đồng) loại kỳ hạn 3 tháng vào ngân hàng với lãi suất 10,45% một
năm. Hỏi sau 10 năm 9 tháng , người đó nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng người đó khơng
rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.


b. Nếu với số tiền ở câu a, người đó gửi tiết kiệm theo loại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 10,5% một năm thì
sau 10 năm 9 tháng sẽ nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng người đó khơng rút lãi ở tất cả các
định kỳ trước và nếu rút tiền trước thời hạn thì ngân hàng trả lãi suất theo loại <i>không kỳ hạn</i> là 0,015% <i>một</i>
<i>ngày</i> ( <i>1 tháng tính bằng 30 ngày </i>).



c. Một người hàng tháng gửi tiết kiệm <i>10.000.000 </i>(đồng) vào ngân hàng với lãi suất 0,84% một tháng. Hỏi
sau 5 năm , người đó nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi. Biết rằng người đó khơng rút lãi ra.


<b>Bài 3. </b>(5 điểm)


a. Tìm giá trị của x biết.


x 3
0
1 2
2 2
1 1
2005 6
1 9
2006 3
1 9
2007 1
1 9
2008 9
1 2
2009 3
3
2 <sub>1</sub>
5
+ =
+ +
+ +
+ +
+ +


+ +
+ +
+


b. Tìm x ,y biết :


14044 1
1
1
12343 <sub>7</sub>
1
3
1
1
1
9
1
x
y
= +
+
+
+
+
+


<b>Bài 4. (</b>5 điểm) Tìm số dư <i>( trình bày cả cách giải</i>) trong các phép chia sau:
a. 20092010<sub> : 2011 ;</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 5. </b>(5 điểm)



a. Cho a = 11994 ; b = 153923 ; c = 129935. Tìm ƯCLN( a ; b; c) và BCNN( a; b; c);
b.


5 3 3 2 2
3 3 2 2 2


3x y 4x y 3x y 7x
P(x, y)


x y x y x y 7


- +


-=


+ + + với x = 1,23456 ; y = 3,121235


<b>Bài 6. (5 điểm) </b>


a. Viết giá trị của biểu thức sau dưới dạng số thập phân


2 o ' o ' o ' 2 o '


2 o ' 2 o '


sin 33 12 sin 56 48.sin 33 12 sin 56 48
A



2sin 33 12 sin 56 48 1


+


-=


+ +


b. Tính các tích sau : B = 26031931 x 26032010 ; C = 2632655555 x 2632699999 .


<b>Bài 7</b>. ( 5 điểm) Cho đa thức <sub>P(x)</sub><sub>=</sub><sub>x</sub>5<sub>+</sub><sub>ax</sub>4<sub>+</sub><sub>bx</sub>3<sub>+</sub><sub>cx</sub>2<sub>+</sub><sub>dx 6</sub><sub>+</sub>


a. Xác định các hệ số a, b, c, d biết P (–1) = 3 ; P(1) = 21 ; P(2) = 120 ; P(3) = 543 ;
b. Tính giá trị của đa thức tại x = –2,468 ; x = 5,555 ;


c. Tìm số dư trong phép chia đa thức P( x ) cho x + 3 và 2x – 5 .


<b>Bài 8. (5 điểm) </b>Cho dãy số :

 



n n


n


9- 11 - 9+ 11
U =


2 11 với n = 0; 1; 2; 3; …
a. Tính 5 số hạng U0; U1; U2; U3 ; U4 .


b. Trình bày cách tìm cơng thức truy hồi Un+2 theo Un+1 và Un .



c. Viết quy trình ấn phím liên tục tính Un+2 theo Un+1 và Un . Từ đó tính U5 và U10
<b>Bài 9</b>: <i>(5điểm)</i>


Cho tam giác ABC có AB = 8,91cm ; AC = 10,32cm và <sub>BAC 72</sub> 0


 . (<i>Tính chính xác đến 3 chữ số</i>


<i>thập phân).</i>


a) Độ dài đường cao BH.
b) Diện tích tam giác ABC.
c) Độ dài cạnh BC


<b>Bài 10:</b> <i>(5 điểm) </i>Cho tam giác ABC có <sub>A 120</sub> 0


 ; AB = 4cm ; AC = 6cm và trung tuyến AM. Từ B,


kẻ BH vng góc với AC tại H và từ M, kẻ MK vng góc với AC tại K (H, K  AC). Tính độ dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> HƯỚNG DẪN GIẢI & ĐÁP SỐ</b>


<i>(Các kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ 5)</i>


<b>Bài 1</b> (5đ) A = +++…+
= +++…+
=


= ≈ <b>21,92209</b>



B =106


315


C ≈ <b>541,16354</b>
<b>Bài 2</b> (5đ)


a. Gọi a là số tiền gửi ban đầu, r là lãi suất một kỳ hạn và n là số kỳ hạn thì số tiền cả vốn lẫn
lãi sau n kỳ hạn là : <i>A = a(1+r)n</i>


+ Lãi suất một kỳ hạn 3 tháng là .3 = 2,6125%
+ 10 năm 9 tháng = 129 tháng = 43 kỳ hạn


+ Số tiền nhận được sau 10 năm 9 tháng là : A = 250 000 00043<sub> = </sub><b><sub>757 794 696,8</sub></b><sub> đ</sub>


b. + Lãi suất một kỳ hạn 6 tháng là .6 = 5,25%


+ 10 năm 9 tháng = 129 tháng = 21 kỳ hạn cộng thêm 90 ngày


+ Số tiền nhận được sau 10 năm 6 tháng là : B = 250 000 000(1+)21<sub> = 732 156 973,7 đ</sub>


+ Số tiền B được tính lãi suất khơng kỳ hạn trong 90 ngày tiếp theo,
nhận được số lãi là : C = 732 156 973,7 . . 90 = 98 841 191,45 đ


+ Và số tiền nhận được sau 10 năm 9 tháng là : B + C = <b>830 998 165,15</b> đồng.


c. Gọi lãi suất hàng tháng là <b>x</b>, số tiền gốc ban đầu là <b>a</b> đồng
+ Số tiền cả gốc và lãi cuối tháng 1 là : a + ax = a(1+ x) đ



+ Số tiền gốc đầu tháng 2 là : a(1+x) + a = a[(1+x)+1] = [(1+x)2<sub>–1] = [(1+x)</sub>2<sub>–1] đ</sub>


+ Số tiền cả gốc và lãi cuối tháng 2 là : [(1+x)2<sub>–1] + [(1+x)</sub>2<sub>–1].x = [(1+x)</sub>3<sub>–(1+x)]</sub>


+ Số tiền gốc đầu tháng 3 là : [(1+x)3<sub>–(1+x)] + a = [(1+x)</sub>3<sub>–(1+x)+x] = [(1+x)</sub>3<sub> – 1] đ</sub>


+ Số tiền cả gốc và lãi cuối tháng 3 là : [(1+x)3<sub> – 1] + [(1+x)</sub>3<sub> – 1].x = [(1+x)</sub>3<sub> – 1](1+x)</sub>


+ Tương tự, đến cuối tháng n thì số tiền cả gốc và lãi là : [(1+x)<b>n</b><sub> – 1](1+x) đồng</sub>


Với a = 10 000 000 đồng, x = 0,84%, n = 60 tháng thì số tiền nhận được là :
D = [(1+ 0,0084)60<sub>–1](1+ 0,0084) = </sub><b><sub>782 528 635,8</sub></b><sub> đồng</sub>


<b>Bài 3</b> (5đ)


a. x = – <b>2,57961</b>


b. x = <b>7</b> ; y = <b>6</b>
<b>Bài 4</b> (5đ)


a. 20092<sub> ≡ 4(mod 2011)</sub> <sub> </sub>


 200930 ≡ 415 ≡ 550 (mod 2011)


 20092010 ≡ 55067 (mod 2011)


Ta có : 5502<sub> ≡ 850 (mod 2011)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mà 55012<sub> ≡ 1798</sub>2<sub> ≡ 1127 (mod 2011)</sub>



Nên 55067<sub> ≡ 74.1127.550 ≡ 1 (mod 2011)</sub>


Do đó 20092010<sub> ≡ 1 (mod 2011)</sub>


Vậy số dư trong phép chia 20092010<sub> : 2011 là</sub><b><sub> 1</sub></b>


b. Số dư trong phép chia 200920102 : 2020 là 802
Số dư trong phép chia 802011201 : 2020 là 501
Số dư trong phép chia 5012 : 2020 là 972


Vậy số dư trong phép chia 2009201020112012 : 2020 là<b> 972</b>


c. Số dư trong phép chia 1234567890987654321 : 2020 là<b> 471</b>
<b>Bài 5</b> (5đ)


a. + Ta có = =  ƯCLN(a,b) = 11994 : 6 = 1999


Và ƯCLN(1999,c) =1999. Vậy ƯCLN(a,b,c) =<b>1999</b>


+ BCNN(a,b) = 11994 . 77 = 923538


Ta có = =  BCNN(923538,c) = 923538 . 65 = 60029970


Vậy BCNN(a,b,c) = <b>60029970</b>


b. 1,23456
3,121235


Ghi vào máy biểu thức (3X5<sub>Y</sub>3<sub> – 4X</sub>3<sub>Y</sub>2<sub> + 3X</sub>2<sub>Y – 7X) : (X</sub>3<sub>Y</sub>3<sub> + X</sub>2<sub>Y</sub>2<sub> + X</sub>2<sub>Y + 7)</sub>



Ấn được kết quả là : 2,313486662
Vậy P = <b>2,31349</b>


<b>Bài 6</b> (5đ)


a. Ta có : A =
=


=


Kết quả <b>A ≈ 0,02515</b>


b. Đặt x = 2603; y = 1931, ta có : B = (x.104<sub> + y)(x.10</sub>4<sub> + y + 79)</sub>


= x2<sub>.10</sub>8<sub> + 2xy.10</sub>4<sub> + 79x.10</sub>4<sub> + y</sub>2<sub> + 79y</sub>


Kết hợp tính trên máy và ghi trên giấy, ta được :


x2<sub>.10</sub>8 <sub>677560900000000</sub>


2xy.104 <sub>100527860000</sub>


79x.104 <sub>2056370000</sub>


y2 <sub>3728761</sub>


79y 152549


<b>B</b> <b>677663488111310</b>



b. Đặt x = 26326 ; y = 55555 ; z = 99999, ta có :


C = (x.105<sub> + y)(x.10</sub>5<sub> + z) = x</sub>2<sub>.10</sub>10<sub> + xy.10</sub>5<sub> + xz.10</sub>5<sub> + yz</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

x2<sub>.10</sub>10 <sub>6930582760000000000</sub>


xy.105 <sub>146254093000000</sub>


xz.105 <sub>263257367400000</sub>


yz 5555444445


<b>B</b> <b>6930992277015844445</b>


<b>Bài 7</b> (5đ)


a. Ta có hệ phương trình : 


Vậy <b>P(x) = x5<sub> + 2x</sub>4<sub> + 3x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> + 5x + 6</sub></b><sub> </sub>


b. <b>P(–2,468) = – 44,43691</b> và <b>P(5,555) = 7865,46086</b>


c. Số dư trong phép chia P(x):(x + 3) là <b>P(–3) = –135</b>


Số dư trong phép chia P(x):(2x – 5) là <b>P() = 266,15625</b>
<b>Bài 8</b> (5đ)


a. Thay n = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 vào công thức ta được :


n 0 1 2 3 4



Un 0 –1 –18 –254 –3312


b. Cho Un + 2 = aUn + 1 + bUn + c. Thay n = 0 ; 1 ; 2 vào công thức, ta được hệ phương trình :


 


Vậy <b>Un + 2 = 18Un + 1 – 70Un</b>


c. Quy trình bấm phím liên tục tính Un + 2 trên máy Casio 570MS, 570ES :


Đưa U1 vào A, tính U2 rồi đưa vào B: – 1 18 – 700


Lặp lại dãy phím : 18 – 70 (được U3)


18 – 70 (được U4)


Do đó tính được <b>U5 = – 41836</b>


Và U9 = – 982396816, ghi giấy rồi tính được <b>U10 = – 12105999648</b>


Bµi 9
<i><b>Cách giải</b><b>:</b></i>


a) Ta có BH = AB Sin<i>BAC</i> = 8,91.sin720<sub> = 8,474 cm </sub>


b) SABC =


1



2AC.BH =


1


210,32.8.474 = 43,726 cm2


c) Ta có AH = AB. cos = 8,91.cos720<sub> = 2,753 cm</sub>


Suy ra HC = AC – AH = 10,32 – 2,753 = 7,567 cm


Do đó BC = <i><sub>BH</sub></i>2 <i><sub>HC</sub></i>2 <sub>8, 474</sub>2 <sub>7,567</sub>2 <sub>11,361</sub>


    cm


Bµi 10
<i><b>Cách giải</b><b>:</b></i>


.Ta có <i><sub>BAH</sub></i> <sub>180</sub>0 <sub>120</sub>0 <sub>60</sub>0


  


<b>A</b>
<b>H</b>


<b>B</b>


<b>M</b>
<b>K</b>


<b>C</b>


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nên AH = AB. cos<i><sub>BAH</sub></i> <sub>4.cos 60</sub>0 <sub>2</sub>


  cm


Mặt khác: BH//MK (gt) mà MB = MC


Suy ra KH = KC 6 2 4


2 2 2


<i>HC</i> <i>AC AH</i> 


    cm


và MK = 1


2<i>BH</i> ( vì MK là đường trung bình của <i>BCH</i> )


= 1 <sub>sin</sub> 1<sub>.4.sin 60</sub>0 <sub>2.sin 60</sub>0


2<i>AB</i> <i>BAH</i> 2 


Do đó <i>AM</i>  <i>AK</i>2<i>MK</i>2  22(2.sin 60 )0 2 = 2,645751311 cm


Hết


<b>---ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>



<b>( Kết quả bài tốn tính chính xác đến 5 chữ số sau dấu phẩy )</b>
<b>Bài 1</b> ( 5 điểm)


a<b>. </b><i><b>A</b></i><b> = 21,92209</b> 2,0 đ


b. B =106


315 2,0 đ


c. <i><b>C</b></i>= <b>541,16354</b> 1,0 đ


<b>Bài 2</b> ( 5 điểm)


a. Số tiền người đó nhận được sau 10 năm 9 tháng là : <b> 757.794.696,8 đồng</b> 1,0 đ
b. Số tiền người đó nhận được sau 10 năm 9 tháng là : <b>830.998.165,15 đồng</b> 1,5 đ
c. Số tiền người đó nhận được sau 5 năm : <b> 782.528.635,8 đồng</b> 2,5 đ


<b>Bài 3</b> ( 5 điểm)


a. x = <b>–2,57961</b> 3,0 đ


b. x = <b>7</b> ; y = <b>6</b> 2,0 đ


<b>Bài 4</b> ( 5 điểm)


a. Số dư trong phép chia 20092010<sub> cho 2011 là : </sub><b><sub> 1</sub></b> <sub>3,0 đ</sub>


b. Số dư trong phép chia 2009201020112012 cho 2020 là : <b>972</b> 1,5 đ
c. Số dư trong phép chia 1234567890987654321 cho 2010 là : <b>471</b> 1,5 đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a. ƯCLN( a; b;c) = <b>1999</b> 1,75 đ


b. BCNN( a;b;c) = <b>60029970</b> 1,75 đ


c. P = <b>2,31349</b> 1,5 đ


B i 6 ( 5 i m)à đ ể


a. A = <b>0,02515</b> 1,5 đ


b. B = <b>677.663.488.111.310</b> 1,75 đ


c. C = <b>6.930.992.277.015.844.445</b>
<b>Bài 7</b> ( 5 i m)đ ể


a. <b>a = 2 ; b = 3 ; c = 4 ; d = 5</b> 2,0 đ


b. P(–2,468) = <b>– 44,43691</b>


<b> P( 5,555) = 7865,46086</b> 0,75 đ0,75 đ


c. P( –3) = <b>–135</b>


P(5/2) = <b>266, 15625</b>
<b>Bài 8</b>( 5 i m)đ ể


a. U0 = 0 ; U1 = –1 ; U2 = –18 ; U3 = –254 U4 = -3312 1,0 đ


b. Lập được hệ phương trình



<b> </b>Giải hệ phương trình tìm được<b> a = 18 , b = –70 ; c = 0</b>
<b> Vậy Un+2 = 18Un+1 –70Un</b>


1,0 đ
1,0 đ
c. Viết được quy trình bấm phím


tìm được <b>U5 = – 41836</b> ; U10 = <b>–12.105.999.648</b>
<b>Bài 9</b> ( 5 i m)đ ể


a. BH = 8,474 ( cm) 1,5 đ


b. SABC = 43,726 ( cm2<sub>) </sub> <sub>1,5 đ</sub>


c. BC = 11,361 ( cm)


<b>Bài 10</b> ( 5 i m)đ ể


<b> AM = 2,645751311 cm</b> 5,0 đ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×