Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.2 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 29 Ngày soạn: 15- 03 - 2012</b>
<b>TIẾT 136+137 Ngày dạy: 20 – 03 - 2012</b>
<b> MÔN NGỮ VĂN LỚP 9</b>
<b> Thời gian làm bài : 90 phút(Không kể thời gian ghi đề )</b>
<b> Mã đề : 010</b>
<b>I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA</b>
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình từ tuần 20->28 nội
dung tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của HS thơng qua hình thức
kiểm tra tự luận.
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>
Hình thức đề kiểm tra : Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra : cho HS làm bài kiểm tra tự luận
<b>III.THIẾT LẬP MA TRẬN</b>
-Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình từ tuần 2O->28 ngữ văn lớp 9 học kì 2.
-Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
-Xác định khung ma trận.
<b>PHỊNG GD&ĐT KRƠNG PA</b>
<b>TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN</b>
<b>GV: TRẦN THỊ MAI HƯƠNG</b>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM</b>
<b>VĂN SỐ 7 -NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>
<b>MÔN NGỮ VĂN LỚP 9</b>
<b>Mã đề : 010</b>
<b>Tên nội dung</b>
<b> ( chủ đề)</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b> Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
Chủ đề 1 : văn
học
Hãy chép lại
chính xác khổ
thơ thứ hai
trong bài thơ
"Viếng lăng
Bác " của Viễn
Phương
cho biết nọi
dung của khổ
thơ đó.
Số câu :1
Số điểm:2
Số câu :1
Số điểm:2
Tỉ lệ % :20 %
Chủ đề 2
Văn nghị luận
về một đoạn thơ
, bài thơ
nghị luận về bài
thơ "Sang thu "
của Hữu Thỉnh
Số câu :1
Số điểm:8
Tỉ lệ % :80%
1 câu
8 điểm
80 %
Số câu : 2
Số điểm:10
Tỉ lệ % :100%
<b>PHỊNG GD&ĐT KRƠNG PA</b>
<b> ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>
<b>MÔN NGỮ VĂN LỚP 9</b>
<b>Thời gian làm bài :90 phút( Không kể thời gian</b>
<b>ghi đề )</b>
<b>Mã đề : 010</b>
<b>Đề bài : </b>
<b>Câu 1 ( 2 điểm ) Hãy chép lại chính xác khổ thơ thứ hai trong bài thơ "Viếng lăng Bác " của Viễn Phương và</b>
cho biết nọi dung của khổ thơ đó.
<b>Câu 2 ( 8 điểm )</b>
Trình bày cảm nhận của em về bài “ Sang Thu” của Hữu Thỉnh.
*********************************************
<b>PHỊNG GD& ĐT KRƠNG PA</b>
<b>TRƯỜNG THCS NGƠ QUYỀN</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>MÔN NGỮ VĂN LỚP 9</b>
<b>Mã đề : 010</b>
<b>I. Yêu cầu chung : </b>
<b>Câu 1.( 2 điểm )HS chép chính xác khổ thơ thứ hai và nêu nội dung khổ thơ đó.</b>
<b>Câu 2 (8 điểm )</b>
1.Kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các thao tác phân tích, chứng minh, bình luận.
3.Nội dung : chuyển biến của đất trời lúc sang thu
4.Sắp xếp lí lẽ một cách hợp lí, linh hoạt , chặt chẽ ,thuyết phục.
<b>II. Yêu cầu cụ thể :</b>
<b>Câu 1.( 2 điểm )</b>
HS chép chính xác khổ thơ thứ hai : (1 điểm ). Mỗi dòng đúng được 0,25 điểm
" Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân "
Nội dung khổ thơ : (1 điểm )tình cảm thành kính , biết ơn của tác giả và của nhân dân đối với Bác.
<b>Câu 2 (8 điểm )</b>
<b>Đáp án</b> Điểm
Mở bài :
- Giới thiệu bài thơ “Sang thu”, nêu ý kiến kháiquát của mình về sự biến chuyển của đât
trời cuối hạ đầu thu trong bài thơ.
1điểm
*Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về nội dungtrong bài thơ:
- Hình ảnh, tín hiệu của mùa thu: khổ thơ 1
-> Tác giả cảm nhận bằng một tâm hồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê.
- Quang cảnh đất trời khi sang thu.
*Nghệ thuật độc đáo-> Thể hiện sự cảm nhận tinh tế.
- Dấu hiệu biến đổi của thiên nhiên và ý nghĩa của hai câu thơ kết bài.
3 điểm
3 điểm
Kết bài:- Khẳng định vấn đề: Với sự cảm nhận tinh tế,bằng nhiều giác quan nhà thơ đó cho
ta thấy sự biến chuyển nhẹ nhàng của đất trời cuối hạ đầu thu.
- Soạn bài: “Bến quê”
<b> </b>
<b>TUẦN 29 Ngày soạn: 19/3- 2012</b>
<b>TIẾT 138,139 Ngày dạy: 22/3- 2012 </b>
<i><b> Hướng dẫn đọc thêm </b></i><b>Văn bản: </b><i><b>:</b></i><b> </b>
- Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả giửi gắm
trong truyện.
<b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Nhưng tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
- Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều
gần gui xung quanh ta .
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Đọc – Hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.
- Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình uống, miêu tả tâm lí nhân vật,hình ảnh biểu
tượng trong truyện.
3. Thái độ:
- Giáo duc HS biết yêu quê hương tha thiết.
C.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
-Tự nhận thức được quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống và cách sống, bài học và ý nghĩa đích thực
của đời sống rút ra trong câu chuyện.
-Suy nghĩ sáng tạo : nêu vấn đề, phân tích, bình luận về những suy tư của nhân vật chính, ý nghĩa cuat
quan niệm sống được nêu trong tác phẩm.
<b>D.CÁC PH ƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG </b>
-Thảo luận nhóm : tìm và phân tích những điều sâu sắc nhất rút ra từ văn bản.
-Động não : suy nghĩ về nhan đề tác phẩm và những suy tư chiêm nghiệm của nhân vật chính trong tác
phẩm , quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống và cách sống.
<b>E TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>?</b></i> Đọc thuộc lòng bài thơ <i>Nói với con.</i>
<i><b>?</b></i> Người cha, qua việc dặn dò con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>
tế. Bến<i> quê </i>của Nguyễn Minh Châu lại là một truyện ngắn giản dị với tình huống và cách kể rất độc đáo và
thú vị
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
* HOẠT ĐỘNG 1 : <i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm:</b></i>
<i><b>- HS: </b></i>Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội
dung SGK)
<i><b>?</b></i> Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy nêu
<i><b>- GV:</b></i> Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và
một số sáng tác của ông.
<i><b>?</b></i> Hãy nhận xét về thể loại , phương thức biểu
đạt của truyện? Nêu cảm nhận ban đầu của em
về tên truyện Bến quê?
* HOẠT ĐỘNG 2 : <i><b>Đọc hiểu văn bản </b></i>
<i><b>Giáo viên </b></i>hướng dẫn học sinh đọc và kể tóm tắt
cốt truyện.
<i><b>* Đọc</b></i> : Thể hiện giọng trầm tĩnh, suy tư xúc
động và đượm buồn .Chú ý giọng trữ tình, xúc
cảm ở một số đoạn tả cảnh.
<i><b>*Kể tóm tắt( </b></i>theo cốt truyện )
<i><b>?</b></i> Trong truyện, nhân vật Nhĩ đã được đặt trong
tình huống như thế nào?
<i><b>?</b></i>Tại sao nói đó là tình huống trớ trêu, nghịch lí
nhưng cũng khơng trái tự nhiên, khơng phải là
hồn tồn bịa đặt vơ lí?
<i><b>- HS:</b> Tình huống này trớ trêu như một nghịch lí</i>
<i>vì Nhĩ là một người làm cơng việc phải đi nhiều,</i>
<i>giường bệnh.</i>
<i>- Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bờ bãi bên kia </i>
<i>sông, quen mà lạ và anh khơng thể đi tới đó </i>
<i>được dù chỉ một lần. Anh nhờ con trai thực hiện</i>
<i>khao khát của mình, nhưng cậu bé lại để lỡ </i>
<i>chuyến đị.</i>
<i><b>?</b></i>Tình huống đó đã giúp tác giả thể hiện những
điều gì về khắc hoạ nhân vật và chủ đề tác
phẩm?
<i><b>?</b></i> Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ, cảnh vật,
thiên nhiên hiện lên ở những chi tiết nào?
<i><b>- HS:</b></i> - Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa
thưa thớt nhưng đậm sắc hơn
- Dịng sơng màu đỏ nhạt như rộng thêm ra
- Vòm trời như cao hơn
- Bờ bãi màu vàng thau xen màu xanh non
<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930-1989) Một trong
những cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học Việt
<b>2. Tác phẩm: </b>
“Bến quê” in trong tập truyện cùng tên của tác giả,
xuất bản năm 1985.
<i><b>*Thể loại</b></i>: Truyện ngắn , kết hợp kể ,tả, trữ tình và triết
lí một cách giản dị, nhỏ nhẹ mà thấm thía.
- Tên truyện gợi những hình ảnh quen thuộc về làng quê
và gợi tình thân thương.
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. Tình huống truyện, tình huống của nhân vật chính:</b></i>
<i><b>Nhĩ</b></i>
- Căn bệnh hiểm nghèo khiến anh gần như bại liệt toàn
thân.... Anh đang sống những ngày cuối cùng của cuộc
đời mặc dù trước đó anh đã từng có điều kiện đi rất
nhiều nơi trên thế giới.
=> Từ đó tác giả muốn tâm sự và khái quát những quy
luật, triết lí cuộc đời bình thường, giản dị nhưng không
phải lúc nào cũng sớm nhận ra mà phải trải qua bao trải
<b>b Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ:</b>
<i><b>*Cảnh vật, thiên nhiên:</b></i>
=>Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của Nhĩ, từ gần đến
xa. Tạo thành khơng gian có chiều sâu, rộng.
<i><b>*Với Liên:</b></i>
<b>? Cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào? Có </b>
tác dụng gì?
<i><b>- HS:</b></i>Thảo luận nhóm trình bày
<i><b>- GV chốt:</b></i> Cảnh vật được cảm nhận một cách
tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng chừng như lần
đầu tiên Nhĩ cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu
có của nó.
<i><b>?</b></i> Nhĩ đã hỏi Liên những gì? Thái độ của Liên ra
sao?
- <i><b>HS</b></i>: - Hỏi : “Đêm qua em có nghe thấy gì
khơng?”, “Hơm nay là ngày mấy?”
- Liên im lặng, né tránh
<i><b>?</b></i> Nhĩ đã cảm nhận được điều gì với mình?
<i><b>?</b></i> Tìm hiểu cuộc đối thoại giữa Liên với Nhĩ,
qua thái độ, cử chỉ của chị với chồng, qua suy tư
của Nhĩ với vợ-> Liên là người vợ như thế nào?
Nhĩ đã cảm nhận về vợ như thế nào?
+ Liên nói:
- Anh cứ yên tâm...-Có hề sao đâu...
Chị âu yếm , vuốt ve bên vai chồng
+ Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc áo vá,
“Suốt đời anh chỉ làm em khổ tâm...mà em vẫn
nín thinh”
<i><b>?</b></i> Khao khát cuối cùng của Nhĩ là gì? Vì sao anh
lại có khao khát đó? Nhận xét gì về tâm trạng
của Nhĩ lúc này?
<i><b>- HS:</b></i> Đây chính là sự thức tỉnh về những giá trị
bền vững, sâu xa trong cuộc sống chen vào
những ân hận, xót xa như có cái gì khơng phải
với q hương, với tuổi trẻ của mình.
<i><b>? </b></i>Để thực hiện khao khát đó, Nhĩ đã làm gì?
Điều đó có thực hiện được khơng? Từ đây anh
đã rút ra một qui luật nào nữa trong cuộc đời
mỗi con người?
<i><b>?</b></i><b> Hành động kì quặc của Nhĩ là gì? ý nghĩa của </b>
hành động ấy?
*Hoạt động 3<i>:<b> Tổng kết</b></i>:
<b>? Nhận xét về nghệ thuật của truyện?</b>
<i><b>GV chốt:</b></i> - Nghệ thuật xây dựng hình ảnh: nghĩa
tả thực( bông hoa băng lăng, bãi bồi )
Nghĩa biểu tượng: sự sống của Nhĩ...
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
+ Liên nói:
- Anh cứ yên tâm...-Có hề sao đâu...
Chị âu yếm , vuốt ve bên vai chồng
+ Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên mặc áo vá, “Suốt đời
anh chỉ làm em khổ tâm...mà em vẫn nín thinh”
...Cũng như cánh bãi bồi, tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên
vẹn những nét tần tảo và chịu đựng hi sinh từ đời xưa....
=> Nhĩ càng thấu hiểu vợ với lòng biết ơn sâu sắc và
cảm động. Liên thương yêu chồng, tần tảo, hi sinh vì
chồng con.Nhĩ đã tìm thấy chỗ dựa và sức mạnh tinh
thần chính là từ tổ ấm gia đình. Hình ảnh so sánh thật là
sát hợp.
<i><b>* Khao khát của Nhĩ:</b></i>
- Đặt chân lên bãi bồi bên kia sông .
- Nhờ con sang sông, đứa con bị cuốn hút vào đám cờ
thế bên đường nên để lỡ chuyền đò duy nhất trong ngày
=> Nhĩ khơng giận con vì biết nó chưa hiểu ý mình.Anh
rút ra quy luật: Đời người thật khó tránh được những
điều vịng vèo hoặc chùng chình.
Một quy luật khác được rút ra từ trải nghiệm của Nhĩ là
sự cách biệt khác nhau giữa các thế hệ già, trẻ, cha
con :Dù rất thương nhau nhưng đâu dễ hiểu nhau. Làm
thế nào để các thế hệ thật hiểu nhau, bổ sung cho nhau
đem lại niềm vui cho nhau khi chưa muộn.
<i><b>*Hành động kì quặc của Nhĩ:</b></i>
- Giơ cánh tay gầy khoát khoát như đang khẩn thiết ra
hiệu cho một ai đó
=> Anh muốn giục đứa con nhưng qua đó thức tỉnh mọi
người hãy sống khẩn trương, sống có ích đừng la cà,
chùng chình dềnh dàng, vơ bổ. Hãy dứt ra khỏi nó, để
hướng tới những giá trị đích thực, vốn rất giản dị, gần
gũi và bền vững.
<b>3.Tổng kết, </b>
<i><b>a. Nghệ thuật : </b></i>
- Lựa chọn người kể chuyện ở ngôi thứ 3.
- Sáng tạo trong việc tạo nên tình huống truyện nghịch
lí..
Xây dựng những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng
trong văn bản: hình ảnh bãi bồi bên kia sơng ; những
bơng hoa bằng lăng cuối mùa,
- Cuộc sống số phận của con người chứa đầy những điều
bất thường nghịch lí, vượt ra ngồi những dự định và
toan tính của chúng ta. Trên đường đời con người ta khó
tránh khoỉ những vịng vèo hoặc chùng chình để rồi vơ
tình khơng nhận ra được những vẻ đẹp bình dị, gần gũi
trong cuộc sống. Thức tỉnh trân trọng giá trị cuộc sống
gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương.
<b>( Ghi nhớ SGK/74)</b>
<b>4.CỦNG CỐ : .- Chủ đề của truyện này là gì?</b>
- Liên hệ bản thân em có lần nào “chùng chình, vịng vèo” trong một việc nào đó khơng?
<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
-Tóm tắt truyện, nắm được tình huống và ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, miêu tả tâm lí nhân vật.
-Chuẩn bị bài:Luyện nói : nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
****************************************
<b>TUẦN 29 Ngày soạn: 20/3- 2012</b>
<b>TIẾT 140 Ngày dạy : 24/3/2012</b>
<b>Tập làm văn:</b>
- Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Rèn kĩ năng nói.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể.
2. Kĩ năng:
- Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
- Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một đoạn thơ bài thơ.
3. Thái độ:
- Có ý thức trình bày một bài văn nghị luận về một đoạn văn đoạn thơ
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b> 2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.</b>
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>
- Củng cố kiến thức về làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, rèn luyện kĩ năng nói trước tập thể
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
* HOẠT ĐỘNG 1 :Củng cố kiến thức :
HS nhắc lại được những kiến thức đã học về kiểu
bài .
-Thế nào là nghj luận về một đoạn thơ, bài thơ ?
-Nêu các bước làm bài nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ ? (tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý ,
viết bài ,sửa bài.)
-Nêu bố cục bài nghj luận về một đoạn thơ, bài
thơ
* HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập
GV ghi đề bài .
<b>I. Củng cố kiến thức :</b>
- Nghj luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
<b>II.Luyện tập</b>
<b>Đề bài: </b>
<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận nhóm để lập dàn ý
-GV chia nhóm .
-HS thảo luận ( 5 phút ) để lập dàn ý và thống
nhất bài nói của nhóm .
<b>GV nêu yêu cầu cần đạt khi nói :</b>
<b>Chú ý :</b>
-Chọn vị trí để trình bày sao cho có thể nhìn được
người nghe.
-Chú ý lựa chọn ngơn ngữ nói mạch lạc, tự nhiên
theo dàn ý đã chuẩn bị.
-Biết nói với âm lượng đủ nghe, ngữ điệu nói hấp
dẫn, phù hợp với cảm xúc của bài thơ , đoạn thơ.
-Cách mở đầu và kết thúc bài nói.
-Biết nghe, nhận xét được phần trình bày của bạn
về cả nội dung và hình thức .
<b>*Luyện nói :</b>
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp
-GV treo bảng phụ về dàn ý bài nói . Cho HS so
sánh với dàn ý của các nhóm
GV nhận xét bài nói của các nhóm .
-GV trình bày bài nói đã chuẩn bị .
"Bếp lửa " của Bằng Việt
<b>1. Lập dàn ý: </b>
<b>2.Luyện nói :</b>
<b>4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học.</b>
<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Tập trình bày một bài văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ đã học trước bạn bè hoặc người thân.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt lớp 9 . (Các em về xem lại chương trình tiếng Việt 9 từ đầu năm học đến nay
và soạn bài đầy đủ )