Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.19 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 24 Ngày soạn: 10- 02 - 2012</b>
<b>TIẾT 111,112 Ngày dạy: 14- 02- 2012 </b>
<b>Văn bản: </b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản.
<b> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình tượng con cị trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi
tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ngọt ngào.
- Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – Hiểu một văn bản thơ trữ tình.
- Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tượng tượng.
<b> 3. Thái độ</b>:
- Thơng qua hình tượng con cị HS biết cách yêu thương kính trọng cha mẹ<b> </b>
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận
<b> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra bài cũ:
<b>? </b>Nhà khoa học Buy-Phơng nhận xét về lồi cừu, lồi chó sói căn cứ vào đâu?
<b>?</b> Có đúng khơng? Phân tích các dẫn chứng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh
<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:
- Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong cách
sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ
“Con Cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
* <b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm:</b></i>
- Đọc chú thích * ?
<b>?</b> Nêu vài nét về t/g – t/p ?
* <b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b><i><b>Đọc hiểu văn bản ,Phân</b></i>
<i><b>tích văn bản</b></i>
<i><b>- GV: Nêu yêu cầu cần đọc</b></i>
- Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu của bài
thơ.Các hình ảnh xây dựng hình tượng con cị
- Thể thơ tự do, nhịp điệu biến đổi có nhiều câu
thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần với điệu hát ru
Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu.
<i><b>- GV đọc mẫu 1 đoạn</b></i>
<i><b>- GV </b><b>giới thiệu: Bố cục bài thơ được dẫn dắt</b></i>
theo sự phát triển của hình tượng trung tâm –
Hình tượng Con Cị trong mối quan hệ với cuộc
<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: </b>Chế Lan Viên (1920-1989) quê ở huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Ông nổi tiếng từ phong trào
Thơ mới.Chế Lan Viên là một trong những tên tuổi hàng
đầu của nền thơ Việt Nam thế kỉ XX với phong cách
nghệ thuật rõ nét, độc đáo, đậm chất trí tuệ và tính hiện
đại.
<b>2.Tác phẩm: </b>
- Sáng tác năm 1962 in trong tập “ Hoa ngày thường-
Chim báo bão”
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2. Bố cục: </b>
- 3 đoạn (như đã chia trong SGK)
<i><b>+ Đoạn 1: Hình ảnh con cị qua những lời ru bắt đầu</b></i>
đến với tuổi ấu thơ.
<i><b>+ Đoạn 2:</b></i> Hình ảnh con cị đi vào tiềm thức của tuổi ấu
thơ sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường đời.
đời con người được xuyên suốt cả bài thơ.
<b>?</b> Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội dung khái
quát của từng đoạn?
<i><b>HS : Thảo luận trình bày</b></i>
<i><b>- H/S đọc đoạn 1.</b></i>
<i><b>? Những câu ca dao nào được tác giả viết ra</b></i>
trong lời hát ru của mẹ.
<i><b>?</b></i>Bắt đầu bằng những câu ca dao nào?
<i><b>? Những câu ca dao đó gợi tả khơng gian, khung</b></i>
cảnh của làng quê, phố xã như thế nào?
<i><b>? Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca dao nào?</b></i>
<i><b>? Con cò là tượng trưng cho ai? Với cuộc sống</b></i>
như thế nào?
<i><b>?</b></i>Câu thơ có mấy hình tượng ?
<i><b>HS: Hình tượng con cị và đứa con bé bỏng.</b></i>
<i><b>? Nhịp điệu, lời thơ như thế nào?</b></i>
<i><b>HS:Tha thiết ngọt ngào</b></i>
<b>?</b> Tình mẹ với con như thế nào?
<i><b>HS: Nhân từ, rộng mở, tràn đầy yêu thương</b></i>
<i><b>? Kết thúc đoạn thơ được diễn tả giấc ngủ của</b></i>
con như thế nào?
<i><b>? Vì sao giấc ngủ của con lại chẳng phân vân?</b></i>
<i>- <b>H/s: Đọc đoạn 2 của bài</b></i>
<b>?</b> Lời ru của mẹ, hình ảnh con cị đã được thể
hiện qua câu thơ nào?
<i><b>? Hình ảnh con cị đối với đứa con lúc này như</b></i>
thế nào?
<i><b>? Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây dựng</b></i>
hình tượng thơ trong 2 câu thơ này là gì....
<i><b>? Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện ntn?</b></i>
<i><b>? Lời ru thể hiện ước mong của mẹ như thế</b></i>
nào? Tình mẹ giành cho con ntn?
<i><b>HS: Một cuộc sống ấm áp, tươi sáng được che</b></i>
<i><b>? Ý nghĩa của hình ảnh con cị trong đoạn 2?</b></i>
- <b>HS Đọc đoạn 3</b>
<i><b>? Lời mẹ ru con được thể hiện ntn?</b></i>
<i><b>?</b></i> Hình ảnh con cị có ý nghĩa biểu tượng cho
tấm lịng người mẹ như thế nào.
<i><b>? Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như một quy</b></i>
luật qua câu thơ nào?
<i><b>? Đó là quy luật thể hiện tình cảm của người mẹ</b></i>
ntn?.
<i><b>- G/V: Mở rộng đó là phong cách nghệ thuật</b></i>
độc đáo trong thơ Chế Lan Viên.
“Lũ chúng con ngủ trong giường chiếc hẹp
Giấc mơ con đè nát cuộc đời con
Hạnh phúc đựng trong một tà áo hẹp...”
<b>3.Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. Hình ảnh con cị qua những lời ru bắt đầu đến với</b></i>
<i><b>tuổi thơ.</b></i>
-“Con cò bay la
Gợi tả không gian, khung cảnh quen thuộc, sự nhịp
nhàng thong thả, bình n.
-“Con cị ăn đêm
……Cị sợ xáo măng.”
Hình ảnh con cị tượng trưng cho người mẹ, người
phụ nữ trong cuộc sống vất vả, nhọc nhằn
- Ngủ n! Ngủ n! cị ơi, chớ sợ!
Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng!
Câu thơ nhịp điệu nhẹ nhàng, lời thơ thiết tha giàu
cảm xúc, mà vẫn có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc thể
hiện tình mẹ nhân từ, yêu thương, che trở cho con.
- Con ngủ chẳng phân vân.
Gợi ra một hình ảnh thanh bình, mẹ đã ru con bằng
những câu ca dao là cả điệu hồn dân tộc và bằng tình mẹ
giành cho con.
Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn đầy tình yêu thương
của mẹ đến với tuổi ấu thơ để vỗ về, ni dưỡng tâm hồn
<i><b>b.. Lời ru thứ 2</b></i>
- Ngủ yên! Ngủ yên! Ngủ yên….
Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú, hình ảnh con
cị được bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm
hồn mỗi con người, nâng đỡ con người.
- Lớn lên, lớn lên, lớn lên...
Qua hình ảnh con cị, gợi ra ý nghĩa biểu tượng về
lịng mẹ, về sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của
người mẹ.
- Nghệ thuật sáng tạo hình tượng độc đáo, hình tượng
con cị sẽ theo cùng con người suốt cuộc đời đó là biểu
tượng của tình mẹ ngọt ngào, che trở và nâng đỡ.
<i><b>c. Ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời cuả mỗi</b></i>
<i><b>người</b></i>
- Dù ở gần con,
Dù ở xa con....,
-> Lời thơ giản dị mà thấm đượm tình mẹ tha thiết danh
- Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
Khái qt lên thành một quy luật của tình cảm có ý
<i><b>- G/v gợi ý: Học sinh mở rộng tình cảm của mẹ</b></i>
giành cho con nhân từ, mở rộng, bền vững, che
chở cho con qua những câu ca dao, qua thơ của
Nguyễn Duy.
“Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru”
<i><b>? Đọc đoạn cuối</b></i>
<i><b>?</b></i> Những dòng thơ cuối với âm hưởng lời ru
ntn?
<i><b>- HS: Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt ngào</b></i>
<i><b>? Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả năng thể</b></i>
hiện cảm xúc ntn? (Linh hoạt)
<b>?</b> Nt đã khai thác và làm mới vẻ đẹp của ca dao
ntn?
<i><b>- HS: S/d ca dao, liên tưởng độc đáo, tạo suy</b></i>
ngẫm, triết lí....)
<i><b>? Biểu hiện đáng quý nào trong tấm lòng nhà</b></i>
<i><b>? Ý nghĩa lớn lao của lời ru đối với mỗi người </b></i>
ntn?
- Một con cị thơi
…..Vỗ cánh qua nơi
-> Lời hát ru tha thiết ngọt ngào ý nghĩa lớn lao của
hình ảnh con cị là biểu hiện cao cả, đẹp đẽ của tình mẹ
và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người.
<b>3 .Tổng kết, </b>
<i><b>a. Nghệ thuật : </b></i>
- Viết theo thể thơ tự do, tác giả thể hiện được cảm xúc
một cách linh hoạt ở nhiều biểu hiện, nhiều mức độ.
- Sáng tạo nên những câu thơ gợi âm hưởng lời hát ru
nhưng vẫn làm nổi bật giọng suy nghẫm, triết lí của nhà
thơ.
- Xây dựng hình ảnh thơ dựa trên những liên tưởng,
tưởng tượng độc đáo.
<i><b>b. Ý mghiax văn bản :</b></i>
- Đề cao ,ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và khẳng định
ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc đời mỗi con người.
<b>( Ghi nhớ SGK/47)</b>
<b>4.CỦNG CỐ : </b>GV củng cố nội dung bài học.
<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Nắm được giá trị nhân văn cao đẹp và tài năng sáng tạo nghệ thuật của Chế Lan Viên.
-Phân tích , cảm nhận về một đoạn thơ yêu thích nhất trong bài.
-Chuẩn bị bài : Cách làm làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý:
*****************************************
<b>TUẦN 24 </b>Ngày soạn: 13- 02 - 2012
<b>TIẾT 113 + 114 Ngày dạy: 16 – 02 - 2012</b>
<b>Tập làm văn: </b>
- Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Vận dụng những kiến thức đã học để làm một bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<b>3. Thái độ:</b><i><b> </b></i>
- Biết cách làmbài văn nghị luận về một vấn đề về tư tưởng đạo đức.
C. <b>PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b> </b></i><b>?</b>Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
?Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận này?
<i><b> - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s</b></i>
<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:
- Nghị luận về một vấn đề về tư tưởng đạo lí: là một lĩnh vực rộng lớn: bàn bạc về những vấn đề chính trị,
chính sách, đạo đức, lối sống, những vấn đề có tầm chiến lược, tư tưởng triết lí đến những sự việc về một
vấn đề tư tưởng đạo lí .
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
* <b>HOẠT ĐỘNG 1 :</b><i><b>Tìm hiểu các đề văn,Cách </b></i>
- HS: Đọc, tìm hiểu 10 đề bài SGK trang 51, 52.
<i><b>- HS: Có bảng phụ ghi 10 đề bài treo trên bảng.</b></i>
<i><b>?</b></i>Các đề bài trên có điểm gì giống nhau?
<i><b>- HS: Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh</b></i>
vực tư tưởng, đạo đức, lối sống
<i><b>? Ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác (có</b></i>
mệnh lệnh).
<i><b>? Học sinh tự đặt 1 số đề bài tương tự?</b></i>
- Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”
<i><b>? “Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể hiện</b></i>
những yêu cầu gì?
<i><b>- HS: Thể hiện sự hiểu biết, sự đánh giá ý nghĩa</b></i>
của vấn đề này
<i><b>? Cụ thể đề yêu cầu gì ?</b></i>
<i><b>- HS :Giải thích đúng câu tục ngữ, thể hiện suy</b></i>
nghĩ nêu ý kiến về câu tục ngữ.
<b>?</b> Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những yêu cầu
gì của đề?
<i><b>- G/V gợi ý: Khi tìm ý để giải quyết vấn đề ta</b></i>
<i><b>? Dựa vào các ý đã tìm sắp xếp và lập thành một</b></i>
dàn bài?
<i><b>? Mở bài cho đề bài trên ntn?</b></i>
<i><b>- HS : Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lí</b></i>
làm người, đạo lý cho tồn xã hội).
<i><b>?</b></i>Giải thích câu tục ngữ ntn?
“Nước? Nguồn? Uống nước?
Nhớ nguồn là nhớ về đâu? ”
<i><b>? Nhận định, đánh giá của em về câu tục ngữ.</b></i>
<i><b>GV gợi: Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có ý</b></i>
nghĩa gì? có tác dụng ra sao?
<i><b>? Em có sự khẳng định vấn đề ntn? ý nghĩa lớn </b></i>
lao của vấn đề là gì? Bài học gì cho em qua đề
bài trên?
- <b>Gv:</b> Cho HS tiếp tục tìm hiểu các bước làm
bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí.
<i>- <b>Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí:</b></i>
“Uống nước nhớ nguồn”
<i>- <b>HS</b>:</i> Đọc VD phần mở bài (SGK/ 53)
<b>?</b> Có nhiều cách mở bài; Đó là những cách mở
bài nào?
<i><b>- GV: Cung cấp thêm: mở bài trực tiếp:người dân</b></i>
Việt Nam ta ln có truyền thống tốt đẹp đó là
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Tìm hiểu các đề văn:</b>
- 10 đề văn SGK/53
- Đề 1,3, 10 là đề có mệnh lệnh.
- Đề 2,4,5,6,7,8,9 đề mở khơng có mệnh lệnh
- u cầu trình bày ý kiến, giải thích chứng minh, so
sánh, đối chiếu, phân tích tổng hợp để làm rõ vấn đề.
<b>2. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, </b>
<b>đạo lý:</b>
<i><b>+ Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:</b></i>
<i>- <b>Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu đề:</b></i>
- Chú trọng yêu cầu của đề
- Thường là những câu tục ngữ, danh ngôn chú trọng
<i><b>* Tìm ý:</b></i>
- Đặt những câu hỏi để tìm ý là gì? Như thế nào? Tại
sao? tác dụng gì? ý nghĩa ra sao?...
- Mục đích: Phân chia vấn đề thành các luận điểm.
<i><b>+ Bước 2: Lập dàn bài</b></i>
<i><b>* Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lí</b></i>
làm người, đạo lý cho tồn xã hội).
<i><b>* Thân bài:</b></i>
- Giải thích câu tục ngữ ntn?
“Nước? Nguồn? Uống nước?
Nhớ nguồn là nhớ về đâu? ”
- Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có ý nghĩa gì? có
tác dụng ra sao?)
<i><b>* Kết bài:</b></i>
Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền thống và
con người Việt Nam
<i><b>+ Bước 3: Viết bài:</b></i>
<i><b>a. Mở bài: Có nhiều cách mở bài:</b></i>
- Đi từ cái chung đến cái riêng.
- Mở bài trực tiếp.
<i><b>b.Thân bài:</b></i>
- Những ý cần viết, mỗi ý hình thành một đoạn văn.
+ Giải thích chứng minh vấn đề của đề bài.
+ Nhận định, đánh giá, khẳng định vấn đề.
- Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu cảm sống động.
- Thực hiện việc liên kết các đoạn văn để có tính
thống nhất, hồn chỉnh.
C. Kết bài: Có nhiều cách<b>:</b>
- Đi từ nhận thức đến hành động.
- Có tính chất tổng kết.
uống…nguồn. Điều này đó được chứng minh rất
nhiều trong thực tế và điều này cũng đó được đúc
kết trong cả những câu ca dao tục ngữ. Một trong
những câu ca dao tục ngữ đó là “Uống nước nhớ
nguồn”.
<i><b>? Những ý cần bàn luận cho đề bài là gì? (chúng</b></i>
ta sẽ làm gì với đề bài trên)
<i><b>- HS: Giải thích nội dung câu tục ngữ</b></i>
<b>?</b> Những nhận định đánh giá câu tục ngữ là gì?
(<b>gợi:</b> câu tục ngữ này có mấy lớp nghĩa? Câu tục
ngữ có ý nghĩa gì?)
<i><b>- HS: Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên; Câu tục</b></i>
ngữ có nhiều lớp nghĩa
<b>?</b> Có sự khẳng định gì về câu tục ngữ? Nhiệm vụ
của mỗi người là gì qua học câu tục ngữ?
<i><b>-GVgợi: Đây là một truyền thống ntn? Chúng ta</b></i>
có nhiệm vụ gì?
<i><b>? Trong bài nghị luận cần những yêu cầu gì về lời</b></i>
văn và việc liên kết đoạn?
<i><b>?</b></i>Đọc phần C (Kết bài)SGK Trang 54
<i><b>? Y/c của phần kết bài là gì?</b></i>
<i><b>?</b></i>Sự cần thiết của bước 4 ntn?
<i><b>? Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một vấn đề</b></i>
tư tưởng đạo lí cần chú ý vận dụng các phép lập
luận gì?
<i><b>? Yêu cầu dàn bài cho bài văn nghị luận này.</b></i>
<b>HẾT TIẾT 113 CHUYỂN TIẾT 114</b>
* <b>HOẠT ĐỘNG 2 </b><i><b>: Hướng dẫn HS Luyện tập</b></i>
<i><b>H/S: Đọc đề 7 trong SGK.</b></i>
<b>?</b> Y/c tìm ý gì để làm rõ vấn đề tinh thần tự học.
<b>Học sinh thảo luận nhóm 4 phút</b>
Vd: Giải thích rõ thế nào là tự học?
Vd: Cần có tinh thần tự học ntn?
Vd: ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?
<b>* Ghi nhớ:</b>
- Ngoài các yêu cầu chung cần chú ý vận dụng các
phép lập luận giải thích, chứng minh, phân tích, tổng
hợp cho dạng nghị luận này.
- Yêu cầu về dàn bài cho bài văn.
(Đọc ghi nhớ trang 54 SGK).
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
+ Lập dàn bài cho đề 7 ở mục I
“Tinh thần tự học”
+ Lập được dàn bài rõ 3 phần.
- <b>M ở bài</b>: + Giới thiệu khái quát tinh thần tự học:
Học là hoạt động thu nhận kiến thức và hình thành kĩ
năng. Cần phải nêu cao tinh thần tự học mới có thể
nâng cao chất lượng học tập của mỗi người.
- <b>Thân bài</b>:
+ Giải thích thế nào là tự học
+ Đánh giá tinh thần tự học
+ Nêu lên một số tấm gương tự học
+Ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?
- <b>Kết bài</b>:
+ Kết luận, nêu lên nhận thức mới , lời kêu gọi
mọi người cần có tinh thần tự học
<b>4.CỦNG CỐ : </b>GV củng cố nội dung bài học.
<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
- Triển khai dàn ý đã lập thành một bài văn hoàn chỉnh.
Chuẩn bị bài : Trả bài TLV số
<b>TUẦN 24 Ngày soạn: 14- 02 - 2012</b>
<b>TIẾT 115 Ngày dạy: 18- 02- 2012 </b>
<b> Tập Làm Văn : </b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
<b> - </b>Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí xã
hội .Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí xã
hội .Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
<b>3. Thái độ</b>:
- Suy nghĩ , sáng tạo trong bài viết của mình
- Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
C. <b>PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:</b>
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 5,các câu ở bài văn.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong tiết học.
<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:
- Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 5: Đó là kiểu bài yêu cầu các yếu tố nghị luận về tư tưởng đạo
lí, với việc tạo lập văn bản tự sự, về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong Tiếng Việt HKI.
Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, cịn điểu gì chưa hồn thành hoặc cần tránh. Tất
cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>* HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Trả bài tập làm văn</b></i>
<i><b>?</b></i> Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ
năng cần vận dụng vào bài viết)
<b>* HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Yêu cầu của bài làm. Nhận xét</b></i>
<i><b>ưu, nhược điểm</b></i>
<i><b>G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 5</b></i>
<i><b>H/S: Ghi đề vào vở.</b></i>
<i><b>? Kiểu đề thuộc thể loại nào?</b></i>
<i><b>? Nội dung của đề Y/c?</b></i>
<i><b>? Hình thức của bài viết?</b></i>
<i><b>G/V: Định hướng qua một ví dụ.</b></i>
<i><b>? Yêu cầu của việc mở bài ntn?</b></i>
<i><b>? Tìm luận điểm để giải quyết cho đề bài?</b></i>
<i><b>? Việc sắp xếp các luận điểm ntn?</b></i>
<i><b>?</b></i> Thái độ, quan điểm của người viết trước vấn đề này
ntn?
<i><b>? Qua văn bản ở lớp 8 “Thơng tin về ngày trái đất</b></i>
năm 2000” có những thơng tin gì em cần nhớ?
<i><b>HS: Dùng làm luận cứ cho bài văn</b></i>
<i><b>? Em có sự khẳng định gì về vấn đề?</b></i>
<b>I. ĐỀ BÀI</b>:
Xem lại đề tuần 22
<b>II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM</b>
<b>Câu 1</b> : (2 điểm ).
Con người cần tiếng nói của văn nghệ vì :
-Văn nghệ làm cho đời sống tâm hồn của con
người phong phú, giúp con người thêm yêu cuộc
sống xung quanh mình.
-Văn nghệ là sợi dây nối mật thiết con người với
thế giới bên ngoài.
-Văn nghệ nâng bước cho con người vượt qua
những khó khăn , những thử thách trong cuộc đời
để làm cho cuộc đời thêm ý vị.
<b>Câu 2 </b>( 8 điểm )
<i><b>1. Nội dung</b>: </i>
- Kiểu văn bản: Văn bản tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại nội tâm
- Nội dung: Câu chuyện giữa em với thầy cô giáo
<i><b>2. Đáp án chấm</b>:</i>
<i><b>? Bài học cho bản thân là gì?</b></i>
<i><b>a. Ưu điểm: </b></i>
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu
văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài
viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố miêu tả khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc
- Trình bày sạch đẹp.
<i><b>b.. Tồn tại</b>:</i>
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú
ý tách ý, tách đoạn.
- Sử dụng dẫn chứng chưa linh hoạt, chưa nhiều
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Cịn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
<i><b>- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa</b></i>
<i><b>- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt</b></i>
- Trả bài cho H/s
- Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi là phổ biến
hiện nay.
- Nêu khái quát tác hại của việc làm này..
<i><b>b. Thân bài: </b></i>
- Phân tích hiện tượng vứt rác bừa bãi trong thực tế
hiện nay là phổ biến.
- Đánh giá việc vứt rác bừa bãi gây những hậu
quả
- Nếu không vứt rác bừa bãi có kết thúc ra sao?
<i><b>c. Kết bài: </b></i>
- Khẳng định, phủ định vấn đề vứt rác bừa bãi
- Rút ra bài học cho bản thân.
<i><b>* Hình thức</b></i>
- Chữ viết sạch sẽ, khơng sai lỗi chính tả , không
viết tắt , viết số .
- Bài viết trình bày khoa học
<b>3. Nhận xét ưu, nhược điểm</b>
<i><b>a. Ưu điểm:</b></i>
- H/S đã nghị luận được đúng thể loại mà đề bài
yêu cầu; vấn đề đó rất bức xúc và có ý nghĩa với
cuộc sống, nghị luận rõ hiện thực và tác hại của
việc vứt rác thải bừa bãi, lên án phê phán.
- Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng.
<i><b>b. Nhược điểm</b></i>
- Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài chưa hợp
lý, cịn thiếu.
- Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để
khẳng định vấn đề chưa sâu.
<b>4. Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc, trả bài:</b>
- Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình thức
trong bài viết của mình.
- Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn
- Lỗi về chữ viết
- Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
<b> BẢNG THỐNG KÊ BÀI VIẾT TLV 5</b>
Lớp SS SB 0-1-2 3-4 Dứơi TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
<b>4.CỦNG CỐ : </b>GV củng cố nội dung bài học.
<b>5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>- Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
- Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết.
<b>KIỂM TRA NGỮ VĂN </b>
<b>THỜI GIAN 15 PHÚT ( Tiết 115, tuần 24 )</b>
<b>Đề bài : </b>
Hình tượng bao trùm bài thơ "Con cị " của Chế Lan Viên là hình tượng gì ?
Hình tượng đó có nguồn gốc từ đâu?
Tìm một câu thơ trong bài nói dến nguồn gốc của hình tượng đó.
<b>Đáp án :</b>
Hình tượng bao trùm bài thơ "Con cị " của Chế Lan Viên là hình tượng con cị.(3 điểm )
Hình tượng đó có nguồn gốc từ hình tượng con cị trong các câu ca dao.(3 điểm )
Tìm một câu thơ trong bài nói dến nguồn gốc của hình tượng đó : 4 điểm )
"Con Cò bay la
Con cò bay lả
Con cò cổng phủ
Con cò Đồng Đăng "