Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.41 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Giáo án: Lịch Sử 7 GV: Trần Quang Nhiệm</b></i>
<i><b>Tuần 24 - Tiết 49: </b></i><b>: </b>
<i><b>Soạn ngaøy: 2 / 3 /2007 </b></i>
Baøi 23.
<b> KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII </b>
<b> II. VĂN HÓA</b>
<b> </b>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần nắm được:
- Tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong làng xã luôn
bảo tồn và phát huy nếp sống văn hóa truyền thống của dân tộc.
- Đạo thiên chúa được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân Châu
Aâu đến nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên, chữ quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu
truyền đạo của các giáo sĩ.
<b> 2. Thái độ: </b>
- Hiểu được truyền thống văn hóa của dân tộc ln phát triển trong bất kì hồn cảnh
nào.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa của dân tộc.
3. Kĩ năng<b> : </b>
- Mơ tả 1 lễ hội hoặc 1 vài trị chơi tiêu biểu trong lễ hội của địa phương mình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Tranh ảnh về các lễ hội.
+ Tư liệu về văn hóa của nước ta thế kỉ XVI - XVIII.
- Học sinh: + Học bài cũ và xem trước nội dung bài học mới.
<b> </b>
<b> III. Hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định tổ chức: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
<b>Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm kinh tế nông nghiệp của nước ta thế kỉ XVI – XVIII ?</b>
<b>Câu hỏi 2: Sự phát triển thủ công và nghề buôn bán ở nước ta như thế nào ?</b>
<b>Đáp án 1: Nông nghiệp</b>
- Đàng ngồi: nơng nghiệp giảm sút, đời sống nhân dân khổ cực.
- Đàng trong: + Khuyến khích khai hoang, phát triển nông nghiệp.
+ đặt phủ Gia Định, lập làng ấp mới đời sống nhân dân ổn
định, nơng nghiệp phát triển.
2. Thủ công nghiệp phát triển, xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng
như La Khê, bát Tràng…
- Bn bán trong nước phát triển mạnh mẽ, xuất hiện nhiều chợ búa, phố xá,
đơ thị…
- Bn bán với nước ngồi hạn chế.
<i><b>Giáo án: Lịch Sử 7 GV: Trần Quang Nhiệm</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạy động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
<b>10’</b>
<b>8’</b>
<i><b>HĐ1: Các đạo: nho giáo,</b></i>
<b>phật giáo, Đạo giáo vẫn tiếp</b>
<b>tục phục hồi và phát triển và</b>
<b>xuất hiện thêm về đạo thiên</b>
<b>chúa giáo.</b>
GV:Cho HS đọc nội dung mục
1
CH: Ở thế kỉ XVI – XVIII
nước ta có những tôn giáo
nào?
CH: Cho biết sự phát triển của
các tôn giáo trên?
GV: Chuẩn xác kiến thức.
CH: Ở nông thơn có những
hình thức sinh hoạt văn hóa
nào?
- Kể tên một số lễ hội mà em
biết ?
GV: Cho HS xem H.53.
- Bức tranh miêu tả cái g ?
- Những hình thức sinh hoạt đó
có tác dụng gì?
GV: Chuẩn xaùc.
- Cho HS đọc 2 câu thơ, cho
biết nội dung nói lên điều gì?
- Nêu 1 câu ca dao có nội dung
tương tự ?
CH: Đạo thiên chúa giáo bắt
nguồn từ đâu? Tại sao lại có ở
nước ta?
- Thái độ của nhà Trịnh,
Nguyễn ra sao?
GV:Kết luận .
<i><b>HĐ 2: Cho HS nắm được</b></i>
<i><b>hoàn cảnh ra đời của chữ</b></i>
<i><b>quốc ngữ.</b></i>
CH: Chữ quốc ngữ ra đời trong
<i><b>HĐ 1: Cả lớp.</b></i>
Nho giáo, phật giáo, đạo
giáo sau thêm thiên chúa
giáo.
- Nho giáo vẫn được đề cao
trong học tập, thi cử và
tuyển chọn quan lại.
- Phật giáo và Đạo giáo được
phục hồi
Hội làng là hình thức sinh
hoạt phổ biến lâu đời trong
lịch sử.
HS: Trả lời.
H53 miêu tả biểu diễn võ
thuật tại hội làng.
Thắt chặt tinh thần đoàn
kết, giáo dục lịng u q
hương đất nước…
- Nói lên người dân một
nước phải thương u, đồn
kết.
- HS nêu câu ca dao.
Bắt nguồn từ Châu Aâu theo
các thuyền buôn truyền bá
vào nước ta TK XVI.
- Thái độ của chính quyền
tìm cách ngăn cấm không
phù hợp với cách cai trị.
<i><b>HĐ 2: Cá nhân / cặp</b></i>
Để truyền đạo các giáo sĩ
học tiếng việt để truyền đạo
<b>I. Văn hóa</b>
<b>1. Tôn giáo:</b>
- Nho giáo vẫn duy
trì, phổ biến.
- Phật giáo và đạo
giáo được phục hồi.
- Cuối thế kỉ XVI
xuất hiện đạo thiên
chúa giáo.
<b>2.Sự ra đời chữ quốc</b>
<b>ngữ:</b>
<i><b>Giáo án: Lịch Sử 7 GV: Trần Quang Nhiệm</b></i>
<b>15’</b>
hoàn cảnh nào?
CH: Tại sao một thời gian dài
chữ quốc ngữ không được
dùng phổ biến ?
CH: Vì sao chữ La thinh ghi
âm tiếng việt trở thành chữ
Quốc Ngữ của chúng ta cho
đến ngày nay?
GV: Kết luận.
<i><b>HĐ 3: HS hiểu được vào các</b></i>
<i><b>thế kỉ XVII –XVIII các loại</b></i>
<i><b>hình nghệ thuật phong phú,</b></i>
<i><b>đa dạng và phát triển cao. </b></i>
GV: Cho HS đọc nội dung mục
1.
CH: Văn học giai đoạn này
bao gồm mấy bộ phận?
- Kể tên những thành tựu văn
học nổi bật?
- Noäi dung phản ánh nội gì?
- Ý nghĩa như thế nào đối với
tiếng nói và văn hóa dân tộc?
GV: Kết luận:
- Kể tên những nhà văn, nhà
thơ nổi tiếng.
- Cho HS đọc chữ in nghiêng
trong SGK.
CH: Em có nhận xét gì về văn
học dân gian thời kì này?
( Thể loại, nội dung )
GV: Chuẩn xác kiến thức.
thiên, họ dùng chữ cái La
Tinh ghi âm tiếng Việt,
người đóng vai trò quan
trọng là ALêc – Xăng Đơ
Rốt.
Giai cấp phong kiến cổ hũ,
lạc hậu.
Đây là thứ chữ viết tiện lợi,
khoa học, dễ sử dụng.
<i><b>HĐ 3: Nhóm</b></i>
HS đọc, cả lớp theo dõi.
HS: 2 bộ phận
+ Văn học bác học
+ Văn học dân gian
HS thảo luận nhóm, sau đó
đại diện nhóm báo cáo kết
quả, nhóm khác bổ sung.
- Văn học chữ nôm phát
triển tiêu biểu: truyện, thơ…
- Nội dung viết về hạnh phúc
con người, tố cáo những bất
công xã hội, bộ máy quan lại
thối nát.
- Ý nghĩa: thể hiện ý chí tự
lập, tự cường của dân tộc,
khẳng định ngơn ngữ riêng
của mình.
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào
Duy Từ…
Nhiều thể loại phong phú:
truyện tiếu lâm, truyện nôm,
song thất lục bát…
+ Nội dung phản ánh tinh
thần tình cảm lạc quan yêu
thương con người của nông
dân lao động.
ghi âm tiếng việt và
trở thành chữ Quốc
Ngữ ngày nay.
<b>3. Văn học và nghệ</b>
<b>thuật dân gian:</b>
- Văn học chữ nôm
phát triển, nội dung
phản ảnh những bất
công của xã hội, bộ
máy quan lại thối
nát…
- Tiêu biểu: Nguyễn
Bỉnh Khiêm, Đào
Duy Từ.
<i><b>Giáo án: Lịch Sử 7 GV: Trần Quang Nhiệm</b></i>
<b>5’</b>
CH: Nghệ thuật dân gian gồm
mấy loại hình?
- Thành tựu tiêu biểu của nghệ
CH: Sân khấu có nét nổi bật
gì? Nội dung?
GV: Kết luận.
<i><b>HĐ 3: Củng cố:</b></i>
- Cho biết về tôn giáo của
nước ta thế kỉ XVI – XVIII?
- Sự ra đời và ý nghĩa của chữ
Quốc ngữ?
- Văn học nghệ thuật dân gian
của nước ta trong giai đoạn
này có đặc điểm gì?
Các loại hình: Điêu khắc,
sân khấu.
Điêu khắc gỗ trong gia
đình, tượng phật nghìn mắt…
Sân khấu đa dạng và phong
phú nhất là chèo tuồng… Nội
dung phản ảnh đời sống lao
động cần cù, lên án kẻ gian
nịnh, ca ngợi tình yêu thương
con người.
<b> </b>
<b> 4. Dăn dò: (1’)</b>
- Về nhà học bài.
- Ơn lại các bài đã học từ HK II đến nay để tiết sau ôn tập.