Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Trường THCS Nhơn Hậu </i> <i> Năm học: 2010 - 2011</i>
<i><b>Ngày soạn: 19/10/2010</b></i>
<i><b>Tiết: 21</b></i>
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS phải:
- HS trình bày được khái niệm hơ hấp và vai trị của hơ hấp đối với cơ thể sống.
- Xác định được trên hình các cơ quan hơ hấp ở người và nêu được chức năng của chúng.
2. Kỹ năng<i><b> :</b><b> Rèn kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh để chiếm lĩnh kiến thức từ sơ đồ hình vẽ.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp
II/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp
- Tranh: Cấu tạo tổng thể hô hấp ở người.
2. Chuẩn bị của h<i><b>ọc sinh</b><b> : </b></i>
+ Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
+ Xem lại hệ hô hấp ở thú.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 0’) khơng kiểm tra
3. Giảng bài mới:
<i><b>* Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Giáo viên ghi nhanh lên bảng máu
2
CO nước mơ tế bào.
- Nêu câu hỏi: nhờ đâu máu lấy được O2 để cung cấp cho tế bào và thải được CO2 ra khỏi cơ thể ?
- Học sinh trả lời : Nhờ hệ hô hấp
- Giáo viên: Hơ hấp là gì? Các cơ quan của hệ hô hấp và chức năng đối với cơ thể sống ? -> Bài mới.
<i><b>* Tiến trình bài dạy:</b></i>
<i>GV: Trương Thế Thảo</i> <i> Môn: Sinh học 8</i>
<i>Trường THCS Nhơn Hậu </i> <i> Năm học: 2010 - 2011</i>
<i>GV: Trương Thế Thảo</i> <i> Môn: Sinh học 8</i>
<b>17’</b> <i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hơ hấp và vai trị của hơ hấp</b></i>
- u cầu học sinh đọc sách
giaùo khoa.
- Giới thiệu sơ đồ các giai đoạn
chủ yếu của q trình hơ hấp
(Hình 20.1 – SGK )
- Nêu câu hỏi thảo luận
+ Hô hấp là gì ?
+ Hơ hấp gồm những giai đoạn
chủ yếu nào ?
+ Sự thở có ý nghĩa gì với hơ hấp
?
+ Hơ hấp có liên quan như thế
nào với các hoạt động sống của
tế bào và cơ thể ?
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn học
sinh thảo luận.
- Lưu ý giúp đỡ các nhóm yếu.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Giáo viên đánh giá và hồn
thiện kiến thức.
- Có thể viết sơ đồ lên bảng để
giải thích về vai trị của hơ hấp.
- Gluxit + O2 enzim ATP + CO2 +
H2O
(ATP cần cho mọi hoạt động của
tế bào)
- Học sinh nghiên cứu
- Quan sát và nghiên cứu sơ đồ
- Các nhóm tiến hành trao đổi để
thống nhất câu trả lời
- Cần nêu lên được:
+ Hoâ hấp cung cấp O2 và thải lại
CO2 ra khỏi cơ thể
+ Ba giai đoạn chủ yếu:
. Sự thở
. Trao đổi khí ở phổi
. Trao đổi khí ở tế bào
+ Sự thở giúp thơng khí ở phổi,
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- Bổ sung nhận xét
I. <b>Khái niệm hơ hấp</b>:
- Hơ hấp l q trình cung cấp
Oxi cho tế bào cơ thể và thải
khí cacbonic ra ngồi.
- Nhờ hơ hấp mà Oxi được lấy
vào để ơxi hóa các hợp chất hữu
cơ tạo ra năng lượng cần cho
mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: sự
thở, sự trao đổi khí ở phổi và sự
trao đổi khí ở tế bào.
<b>18’</b> <i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hơ hấp ở người và</b></i>
<i><b> các chức năng của chúng</b></i>
- Giáo viên treo tranh -> giới
thiêu và hướng dẫn học sinh quan
sát
- Nêu câu hỏi:
Hệ hơ hấp gồm những cơ quan
nào ?
Cấu tạo của các cơ quan đó ?
- Hướng dẫn học sinh dựa vào
bảng 20 để tìm hiểu đặc điểm
cấu tạo của các cơ quan hơ hấp
- Giáo viên kết luận
- Yêu cầu thảo luaän
+ Những đặc điểm cấu tạo nào
của cơ quan trong đường dẫn khí
có tác dụng làm ẩm, làm ấm
khơng khí đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi
tránh khỏi các tác nhân có hại ?
+ Đặc điểm cấu tạo nào của phổi
làm tăng diện tích bề mặt trao
đổi khí ?
+ Chức năng của đường dẫn khí
và hai lá phổi ?
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh quan sát tranh
- Dựa vào tranh vẽ, xác định các
- Dựa vào bảng 20 trang 66 xác
định đặc điểm cấu tạo của các
cơ quan quan hô hấp
- Học sinh lên chỉ tranh các cơ
quan hô hấp
- Các nhóm thảo luận, thống nhất
câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Chất nhầy -> lầm ấm khơng
khí
+ Lông mũi, chất nhầy -> ngăn
bụi
+ Phế nang -> làm tăng diện tích
trao đổi khí.
Đại diện nhóm nêu kết quả thảo
luận.
- Bổ sung, nhận xét.
- Học sinh thu nhận thơng tin.
- Học sinh tìm hiểu và trả lời.
<b>II. Các c ơ quan trong hệ hô </b>
<b>hấp của người và chức năng </b>
- Hệ hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí: mũi, họng,
thanh quản, khí quản, phế quản
-> Đường dẫn khí có chức năng
dẫn khí vào ra; làm ẩm, ấm
khơng khí đi vào và bảo vệ
phổi.
<i>Trường THCS Nhơn Hậu </i> <i> Năm học: 2010 - 2011</i>
<i><b>4</b></i><b>. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo:</b><i><b> (1’)</b></i>
- Học bài, trả lời các câu hỏi trang 67 – Sách giáo khoa
- Xem mục “Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài sau:
Tìm hiểu vế sự thơng khí ở phổi và ở tế bào diễn ra như thế nào ?
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:</b>
………
………
………
………
………
………
………
<i><b>Tieát: 22</b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
1. <i><b>Kiến thức: Học xong bài này, HS phải:</b></i>
- Trình bày được các đặc điểm chủ yếu của cơ chế thơng khí ở phổi.
- Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Quan sát tranh -> phát hiện kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế
<i><b> 3</b></i>. <i><b>Thái độ:</b></i>
Giáo dục ý thức bảo vệ và rèn luyện cơ quan hô hấp.
II . CHUẨN BỊ:
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>
+ Một số tranh ở SGK
+ Bảng 21 trang 69
<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>
+ Xem trước nội dung bài học.
+ Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định tình hình lớp: (1’)</b></i>
Điểm danh HS, kiểm tra vệ sinh, ánh sáng phòng học…
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>* Câu hỏi:</i> Các cơ quan trong hệ hô hấp ở người và chức năng của chúng?
<i>* Dự kiến phương án trả lời:</i>
- Đường dẫn khí gồm: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. Có chức năng dẫn khơng khí
vào và ra; làm ẩm, làm ấm và làm sạch khơng khí vào phổi.
- Hai lá phổi: thực hiện trao đổi khí với mơi trường ngồi.
<i><b>3.</b></i> <i><b>Giảng bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài: (1’) Cho học sinh nhắc lại ba giai đoạn chủ yếu của q trình hơ hấp -> Sự thơng
khí phổi, sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào diẽn ra như thế nào ?
* Tiến trình bài dạy:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
15’ <i><b>HĐ1:</b><b>Tìm hiểu sự thơng khí ở phổi:</b></i>
- Yêu cầu học sinh tự nghiên
cứu SGK
- Giới thiệu hình 21.1
- Nêu câu hỏi:
Vì sao khi các xương sườn được
nâng lên thì thể tích lồng ngực
lại tăng và ngược lại?
(Gợi ý học sinh tìm hiểu sự hoạt
động của cơ hồnh và cơ liên
sườn?)
- Có thể minh họa bằng hình vẽ
21. trang 101- SGK và kèm theo
lời gợi ý
- Hỏi : Thực chất sự thơng khí ở
phổi là gì?
- u cầu học sinh thảo luận để
trả lời câu hỏi:
+ Các cơ sườn ở lồng ngực đã
phối hợp hoạt động với nhau
như thế nào để làm tăng thể
tích lồng ngực khi hít vào và
làm giảm thể tích lồng ngực khi
- Gợi ý để hs nghiên cứu kỹ
hình 21.1 SGK để trả lời
+ Dung tích phổi khi hít vào,
thở ra bình thường và gắng sức
có thể phụ thuộc vào các yếu
tố nào?
- Vì sao ta nên tập hít thở sâu?
- Gọi các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
<i>- Giáo viên nhận xét, đánh giá </i>
và kết luận
- Học sinh nghiên cứu và quan sát
hình 21.1 - SGK
- Suy nghĩ và trả lời yêu cầu giải
thích được:
Khi xương sườn nâng lên, cơ liên
sườn và cơ hoành co, lồng ngực
kéo lên, rộng và nhơ ra.
- Học sinh tìm hiểu SGK để trả
lời
- Các nhóm tiến hành trao đổi để
thống nhất ý kiến trả lời:
+ Cơ liên sườn ngoài co làm tập
hợp xương ức và xường sườn có
điểm tựa linh động với cột sống sẽ
chuyển động đồng thời theo 2
hướng : Lên trên và ra xa 2 bên ->
lồng ngực mở rộng ra 2 biên là chủ
yếu .
- Cơ hoành co làm lồng ngực mở
rộng thêm về phía dưới, ép xuống
khoang bụng
+ Cơ biên sườn ngoài và cơ hoành
dãn ra làm lồng ngực thu nhỏ trở
về vị trí cũ
- HS nghiên cứu hình 21.2 -> nhận
xét
- Nêu một số yếu tố có ảnh hưởng
đến dung tích phổi như :
+ Tầm vóc
+ Giới tính
+ Tình trạng sức khỏe
+ sự luyện tập
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Bổ sung, nhận xét.
<b>I. Thơng khí ở phổi:</b>
- Sự thơng khí ở phổi nhờ sự
cử động hơ hấp (hít vào thở
ra )
- Cử động hô hấp: 1 lần hít
vào 1 lần thở ra.
- Nhịp hơ hấp là số cử động
hô hấp trong 1 phút.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành
cơ bụng, phối hợp với
xương ức, xương sườn trong
cử động hô hấp
<i>Trường THCS Nhơn Hậu </i> <i> Năm học: 2010 - 2011</i>
- Giới thiệu thết bị đo nồng độ
O2 trong khơng khí hít vào và
thở ra:
- Treo Bảng phụ ghi nội dung
bảng 21.SGK
- yêu cầu học sinh giải thích sự
khác nhau ở mỗi thành phần của
khí hít vào thở ra.
- Hướng dẫn học sinh giải thích
dựa vào một số kiến thức đã học
về tuần hồn và hơ hấp.
- Lưu ý : Nếu phần nào học sinh
giải thích chưa chính xác
-> Giáo viên cần bổ sung.
- Nêu vấn đề :
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào
được thực hiện theo cơ chế nào?
- Thảo luận -> mô tả sự khuyếch
tán của O2 và CO2
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- HS nghiên cứu ở SGK
- HS nhận xét về thành phần khơng
khí hít vào, thở ra và giải thích.
+ tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ
rệt do O2 đã khuyếch tán từ khí phế
nang vào máu mao mạch.
+ tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra cao rõ
rệt do CO2 đã khuyếch tán từ máu
mao maïch ra khí phế nang.
- H8 nước bão hịa trong khí thơ ra
do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc
tiết chất nhày.
+ Sự khác nhau không nhiều về tỉ lệ
% N2 khơng có ý nghĩa sinh học.
- HS dựa vào SGK để trả lời
- Các nhóm thảo luận dựa vào hình
21.4 SGk
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
<b>II. Trao đổi khí ở phổi vàtế</b>
<b>bào:</b>
- Trao đổi khí ở phổi:
+ O2 khuyếch tán từ khơng
khí ở phế nang vào máu.
+ CO2 từ máu vào khơng khí
ở phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ O2 khuyếch tán từ máu
vào tế bào
+ CO2 từ tế bào vào máu
7’ <i><b>HĐ 3: Củng cố</b><b>:</b></i>
- GV cho HS đọc lại phần tóm
tắt cuối bài.
- Trình bày tóm tắt q trình hơ
hấp ở cơ thể người?
- Hô hấp ở cơ thể người và ở thỏ
có gì giống, khác nhau?
- Khi lao động khi thể thao hoạt
động của cơ thể có biến đổi như
thế nào để đáp ứng nhu cầu đó?
- HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>4.</b></i> <i><b>Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b></i>
- Học bài, trả lời các câu hỏi trang 70.SGK
GV có thể hướng dẫn thêm ở các câu hỏi 2,3 và 4
- Xem mục “ Em có biết “
- Chuẩn bị bài học sau:
+ Tìm hiểu một số tác nhân có hại cho hệ hô hấp.
+ Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.