Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Ly Thuyet va Bai Tap AnKan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.41 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> BÀI 1 : ANKAN ( PARAPIN : C</b>

n

H

2n+2, n>= 1

)



<b>A/ L</b>

<b>Ý THUYẾT </b>



<b>I/ Công thức tổng quát ankan : CnH2n+ 2 , n>=1</b>
<b>II/ Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp : </b>


<b>+ Đồng đẳng : Là những Hydrocacbon mạch hở -chỉ mang liên kết đơn –Thỏa công thức : CnH2n+ 2 , n>=1</b>
+ Đồng phân : Mạch cacbon : thẳng và nhánh


<b>+ Danh pháp :</b>


CT AN KAN TÊN ANKAN CT ANKYL TÊN GỐC


CH4 Mêtan CH3- Mêtyl


C2H6 Etan C2H5- Etyl


C3H8 Propan C3H7- Propyl


C4H10 Butan


C5H12 Pentan


C6H14 Hexan


C7H16 Helptan


C8H18 Octan


C9H20 Nonan



C10H22 Decan


<b> </b>* Mạch thẳng : n ankan
* Mạch nhánh :


+ Bước 1: Chọn mạch dài nhất , có nhiều nhánh nhất làm mạch chính
+ Bước 2 : Đánh STT sao cho Cacbon mang nhánh có STT nhỏ nhất


+ Bước 3 : Gọi tên : số chỉ mạch nhánh –Tên nhánh –Mạch chính + AN
Nếu nhiều nhánh giống nhau –Dùng tiếp đấu ngữ : Di (2) –Tri(3) –Tetra(4)


Nếu nhiều nhánh khác nhau :Xếp theo thứ tụ :A,B,C …… …


Giữa số và số cách nhau dấu phẩy , số và chử cách nhau dấu - , chử và chử -viết liền
<b>III/ Tính chất : </b>


*Tính chất vật lý :Ở điều kiện thường :
Từ C1  C4 ở trạng thái khí


Từ C5  C17 : lỏng


Từ C18 trở đi -ở trạng thái rắn- nhiệt độ nóng chảy –khối lượng riêng –tăng theo số C
*Tính ch ất hóa học :


<i>* </i>


<i> Phản ứng thế với Halogen : CnH2n+2 + x Cl2 --- > CnH2n+2 –xClx + xHCl .</i>


Lưu ý : Từ 3C trở đi thì nguyên tử Hydro liên kết với Cacbon ở bậc cao hơn sẽ bị thế với xác suất lớn hơn


- > khi thế với X .Nếu ankan có bao nhiêu vị trí cacbon khác nhau cịn H thì sẽ có bấy nhiêu sản phẩm
* Tác dụng nhiệt :


+ Phản ứng tách : CH3-CH3  <i>xt</i>,<i>t</i>0 CH2=CH2 + H2


+ Phản ứng Crackinh :ankan mới + anken mới
+ Phản ứng phân huỷ : CH4 --- > C + 2 H2
*


Phản ứng oxi hóa :


+ Hoàn toàn : CnH2n+2 + () O2 <i>t</i>0 nCO2 + (n+1) H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Điều chế CH4 : C + 2 H2 -5000<sub>C/Ni---> CH4 </sub>
Từ Natri Acetat : CH3COONa + NaOH ----CaO/T - > CH4 + Na2 CO3
CnH2n+1COONa + NaOH ----CaO/T - > CnH2n+2 + Na2 CO3
Từ Nhôm Cacbua Al4C3 + 12H2O --- > 4Al(OH)3 + 3CH4


Al4C3 + 12HCl --- > 4AlCl3 + 3CH4
* Điều chế ankan


+ Phương pháp tăng mạch : CH4 ---15000<sub>C lln --- > 2C2H2 +H2</sub>


Tổng hợp Wurtz : CH3Cl + C2H5Cl + Na -- > CH3-CH2-CH3 + 2NaCl


Tổng hợp Kolbe : 2CH3COONa +2H2O –đpdd -- >CH3-CH3 + 2NaOH + 2CO2 + H2
+ Phương pháp giảm mạch Cacbon :


- Phương pháp Dumas : CH3COONa + NaOH ---CaO/T--- > CH4 + Na2 CO3
- Phương pháp Crackinh : C3H8 --- > CH4 + C2H4



<b>B/ DẠNG TOÁN VÀ PP GIẢI </b>



<b>DẠNG 1 : DANH PHÁP </b>


Bài 1. Viết các đồng phân và gọi tên các ankan có CTPT sau :


a/ C4H10 b/ Ankan có 12H trong phân tử c/ C6H14 d/ C7H16
Bài 2. Gọi tên các chất có CTCT sau :


a/ CH3 – CH2 – CH2 - CH2 – CH3 b/ CH3 – (CH2)5 – CH3


c/ CH3 – CH - CH2 – CH3 d/ CH3 – CH– CH - CH2 – CH3
CH3 CH3 C2H5


CH3 CH3


e/ CH3 – CH2 – CH – C - CH2 – CH3 f/ CH3 – C – CH - CH2 – CH3
CH3 C2H5 CH3 C2H5


C2H5 Cl CH3 CH3


g/ CH3 – CH2 – C - CH – CH3 h/ CH3 – CH2 – C– C - CH – CH2 – CH3
CH3 CH2 – CH3 CH3 C2H5


i/ CH3 – CH– CH2 – CH – CH3
CH3 CH3 – CH – CH3


Bài 3.Viết CTCT các chất có tên sau :



a/ 3-etyl-2,4-dimetyl hepxan b/ 2-clo-2,3- dimetyl hepxan
c/ 3-etyl-2,4,6- trimetyl octan d/ 1-brom-3-clo pentan


e/ 3,4,4-trietyl-2,3,5,6-tetrametyl heptan
<b>D</b>


<b> ẠNG 2 :PHẢN ỨNG – ĐIỀU CHẾ . </b>


Bài 1.Viết phương trình phản ứng của n-butan – 2 mêtylpropan
a/ Tác dụng với :Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1 ( tạo dẫn xuất monoclo)


b/ Tách 1 phân tử hydro c/ Phản ứng phân hủy d/ Phản ứng crackinh của n –butan
Bài 2. Viết phản ứng của Etan và Propan :


a/ Thế Cl2 ( askt) tạo dẫn xuất monoclo b/ Thế với Cl2 (askt ) tạo dẫn xuất hai lần thế
c/ Dehidro hóa –tách 1 phân tửH2 ) d/ Phản ứng Crackinh e/ phản ứng cháy
Bài 3.Các chất vơ cơ có dủ - hãy viết phản ứng điều chế :


a/Clorofom từ nhôm cacbua b/ Diclo metan ( metilen clorua ) từ butan
c/ 1,1-diclo etan từ butan d/ Etyl clorua từ cacbon


Bài 4. Bổ túc chuỗi phản ứng :


a/ CH3COONa -> CH4 -> CHCl3 b/ C4H10 -> CH4 -> CO2 -> CaCO3
c/ Al4C3 -> CH4 -> H2 d/ CH3CH2COONa -> C2H6 -> C2H4Cl2
e/ Propan -> metan -> cacbon -> metan -> axetilen -> etan -> Etyl bromua .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

h/ Etan bromua -> butan -> metan -> hidro -> metan .


<b>DẠNG 3 : LẬP CTPT CỦA ANKAN </b>



Bài


1. Xác định CTPT – CTCT các đồng phân của ankan trong các trường hợp sau :
a. Ankan có khối lượng riêng 1.964 g/l ( đktc)


b. Ankan có chứa 14 nguyên tử Hidro


c. Ankan có % C = 80% d/ Ankan có % H = 25%


e. Hóa hơi 12g ankan (Y) chiếm một thể tích bằng thể tích của 5 gam etan ở cùng điều kiện
f .Đốt 1 lit hơi ankan cần 5 lít Oxy cùng đk


g Đốt cháy ankan thu 6 gam CO2 và 9 gam H2O
Bài


2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam HCHC , thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O . Biết phân tử khối
của HCHC là 72 (đvC) . Xác định CTPT , tìm CTCT đúng biết HCHC thế với Clo (askt) tỉ lệ mol 1:1 cho 1 sản
phẩm thế duy nhất .


Bài


3. Cho 1,6 gam ankan (A) tác dụng với clo (askt) , thu được 8,5 gam một dẫn xuất 2 lần thế (B) . Xác định
CTPT , CTCT và gọi tên (A) và (B)


Bài


4. Cho 8,8 gam ankan (A) phản ứng với clo (askt) , thu được 15,7 gam dẫn xuất monoclo (B). Xác định
CTPT , CTCT và gọi tên của (A) và (B)



Bài


5 .Cho 5,6 lít ankan ở thể khí ( 27,3o<sub>C và 2,2 atm) tác dụng hết với Clo (askt ) , cho 1 dẫn xuất clo duy nhất </sub>
có khối lượng 49,5 gam .


a. Xác định dẫn xuất clo , Viết đồng phân có thể có và gọi tên ?


b. Xác định % theo thể tích mỗi ankan và clo trong hỗn hợp ban đầu , nếu dhh/H2 = 30,375 ?


<b>DẠNG 4. TOÁN HỖN HỢP </b>


<b>Bài</b>


<b> 1 . Đốt cháy hoàn toàn 5.2g hh hai ankan liên tiếp nhau thu được 15.4g CO2 </b>
a. Xác định CTPT hai ankan


b. Tính thể tích Oxy cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên (đktc)
c. Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp ?


<b>Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 19,2g hh 2 ankan cận nhau thu được 14,56l CO2 (0</b>o<sub>C và 2atm)</sub>
a. Tính V hh 2 ankan b.Xđ CTPT và CTCT của 2 ankan


<b>Bài 3: 1 hh A gồm 2 ankan kế cận nhau có m=10,2g .Đốt cháy hồn tồn hh A cần 36,8g oxi.</b>
a. Tính klg CO2 và H2O tạo thành b.Tìm CTPT của 2 ankan


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHƯƠNG PHÁP : GIẢI TOÁN HYDROCACBON</b>


<b>A/ ĐỐT CHÁY :</b>


* Khi đốt cháy hidrocacbon thì tạo ra CO2 và hidro tạo ra H2O thì



+ Tổng khối lượng C và H trong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hidrocacbon.


+ Tổng khối lượng oxy trong CO2 và khối lượng oxy trong H2O bằng khối lượng oxy đem đốt


+ mA + mOxy = m CO2 + m H2O


+ nO2 = nCO2 + ½ nH2O


<i>Thí dụ1 </i>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. m có giá


trị là:A) 2g B) 4g C) 6g D) 8g.


<i>Thí dụ2 </i>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Tính thể


tích Oxy ( đktc) cần để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp trên ? A) 15.68 lít B) 14.45 lít C)20.26lít D.12.23 lít


* Khi đốt cháy <b>ankan </b>thu được : CnH2n+2 + 2
3 1


2
<i>n</i>


<i>O</i>


<sub></sub>



nCO2 + (n + 1) H2O


+ nCO2 < nH2O



+ số mol ankan cháy = số mol H2O - số mol CO2.


+ Số cacbon = nCO2 / ( nH2O – nCO2)


<i>Thí dụ 1</i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch


Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:


A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g


<i>Thí dụ 2</i>: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và


12,6g H2O.Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?


A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren


<i>Thí du 3</i>:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng


P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045


<i>Thí dụ 5</i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O.


Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:


A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09 C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
Dựa vào cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối lượng mol trung bình…


+ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp: <i>hh</i>
<i>hh</i>


<i>m</i>
<i>M</i>


<i>n</i>


+ Số nguyên tử C: 2
<i>X</i> <i>Y</i>
<i>co</i>
<i>C H</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


+ Số nguyên tử C trung bình: <i>CO</i>2


<i>hh</i>


<i>n</i>


<i>n</i>



<i>n</i>



;

<i>n</i>

<i>n a</i>

1

<i>n b</i>

2


<i>a</i>

<i>b</i>







</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B/ TRẮC NGHIỆM :</b>

<b> BÀI ANKAN</b>



<b>Bài 1</b>. Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy có 40g↓. CTPT X :


A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8


<b>Bài 2</b>. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì


khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?


A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42,5g


<b>Bài 3</b>.Khi đốt cháy x mol ankan A thu được 10,8 gam H2O v 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là


A. 2 B. 0,1 C.0,5. D. 1


<b>Bài 4.</b> Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng


của hexan trong hỗn hợp là:


A.60,1 %. B. 30,87 % C. 70,65 % D. 40,26 %


<b>Câu 5</b>. Đốt cháy hoàn toàn a mol một ankan Y. Dẫn hết sản phẩm lần lượt qua bình I chứa P2O5 v bình II chứa KOH đặc thì


khối lượng bình I tăng 10,8 gam và bình II tăng 22 gam. Hỏi a có giá trị bao nhiêu?
A. a = 0,15 mol B. a = 0,5 mol C. a = 0,05 mol D. a = 0,1 mol


<b>Câu 6</b>: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là: A. 1g



B. 1,4 g C. 2 g D. 1,8 g


<b>Câu 7</b>. C3H8 X + Y


X, Y lần lượt là: A. C, H2 B. CH4, C2H6 C. C3H6, H2 D. A, B, C đều đúng


Câu 8. Al4C3 X Y C2H6


X, Y lần lượt là: A. CH4, C2H4 B. CH4, CH3Cl C. C3H8, C2H4 D. Kết quả khc


Cu 9: Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch


H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vơi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 2,2 g. Giá trị của m là:


A,3,5g B. 4,5g C. 5g D. 4g


Cu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn


xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là:


A. CH3CH2CH2CH2CH3 B.. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)3CCH2CH3 D. (CH3)4C


Câu 11. Đốt cháy hổn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Thể tích O2 (đktc) đ tham gia phản ứng


chy l:


A. 2,48 l B. 3,92 l C. 4,53 l D. 5,12 l


Câu 12. Đốt cháy 2,3g hổn hợp hai hydrocacbon no liên tiếp trong dy đồng đẳng thu được 3,36 lit CO2 (đktc). Công thức phân



tử của hai hydrocacbon đó là:


A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C2H4, C3H6 D. C3H6, C4H8


Câu 13. Cho Tên gọi hợp chất X có cơng thức cấu tạo : CH3


CH3-CH - CH2 -C- CH2-CH3


CH2CH3 CH2 CH3


A. 2,4 – đietyl-4-metylhexan B. 3- etyl-3,5-dimetylheptan
C. 5-etyl-3,5-đimetylheptan D. 2,2,3- trietyl-pentan
Câu 14. Trong phịng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây?


A.Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút B.Crackinh butan
C.Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước D.chọn A,C


Câu 15. Ankan X có cơng thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là


A. pentan B. iso-pentan C. neo-pentan D.2,2- dimetylpropan
Câu 16: Ankan có những loại đồng phân nào?


a. Đồng phân nhóm chức c. Đồng phân cấu tạo


b. Đồng phân vị trí nhóm chức. d. Có cả 3 loại đồng phân trên.
Câu 17: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tên gọi của A theo IUPAC là: b. 2 – etyl – 4 – metylpentan. c. 3,5 – dimetylhexan
a. 4 – etyl – 2 – metylpentan. d. 2,4 – dimetylhexan.
Câu 19: Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT của A là:



a. C11H24 b. C9H20 c. C8H18 d. C10H20


Câu 20: Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%.. Cơng thức phân tử của X là :
A. C4H8 B. C5H12 C. C4H10 D. C3H8


Câu 21 : Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút với RCOONa, người ta thu được butan. R là
A. C3H7 B. C3H8 C. C4H9 D. C4H7


Câu 22. Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?


A. 2-metylpentan B. neopentan C . isobutan D. 1,1-đimetylbutan


Câu 23.Khi đốt cháy hiđrocacbon no X thu được khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ thể tích bằng 1 : 2. Cơng thức cấu tạo của X
là:


A. C2H6 B. CH3CH3 C. C3H8 D. CH4


Câu 24.Khi oxi hóa hoàn toàn 7,0 mg hợp chất A thu được 11,2 ml khí CO2 (đktc) và 9,0 mg nước. Tỉ khối hơi của A so với


N2 bằng 2,5. Công thức phân tử của A là


A. C4H8 B. C3H8 C. C6H12 D.. C5H10


Câu 25.Tỉ khối hơi của hỗn hợp Y gồm metan v etan đối với khơng khí bằng 0,6. Để đốt chy hết 1 mol Y thì thể tích O2 (đktc)


cần dng l:


A. 40,32 lít B.44,8 lít C. 7,84 lít D48,16 lít



Câu 26: Khi cho metan tác dụng với clo ( có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là:


a. CH3Cl b. CH2Cl2 c. CHCl3 d. CCl4


Câu 27.: Cho phản ứng sau: CH3)2 CH CH2CH3 + Cl2 <i>askt</i>  pư trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo? A. 2


B. 3 C. 4 D. 5


Câu 28..: Cho phản ứng sau: CH3CH2CH2CH3 <sub></sub><sub></sub>500<sub></sub><i>C,</i><sub></sub><i>xt</i><sub></sub>


0


A + B. A và B có thể là:


A. CH3CH2CH = CH2, H2 B. CH2 = CH2, CH3CH3 C. CH3CH = CHCH3, H2 D. Tất cả đều đúng.


Câu 29: Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2 <sub></sub><i>t</i><sub> </sub><i>C</i><sub></sub>,<i>xt</i>


0


A CO2, H2O B.. HCHO, H2O C. CO, H2O D. HCHO, H2


Câu 30: Cho ankan A có CTPT là C6H14, biết rằng khi cho A tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế


monoclo. CTCT đúng của A là:


A.2,3 – dimetylbutan B. Hexan C. 2 – metylpentan D. 2,2 – dimetylbutan.


Câu 31: Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Những sản phẩm đó là: A. CO,
HCl B. CO2, H2O C. C, HCl D. C, H2O



Câu 32: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng nào


A.Phản ứng cộng B. Phản ứng tách C. Phản ứng thế D. Phản ứng đốt cháy


Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 13,2 g CO2 và 6,3 g


H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?


A.Ankan B. anken C. ankin D. aren.


Câu 34: Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. CTPT của ankan đó là: A.
A.C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6


Câu 35. Có bao nhiêu ankan đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?


A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân


Câu 36. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33% . Công thức phân tử của Y là :


A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12


Câu 37. Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no


A. Phản ứng tch B. Phản ứng thế C. Phản ứng cộng D. Cả A, B v C.


Câu 38. Trong công nghiệp, metan được lấy từ


A. Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên B. phân huỷ hợp chất hữu cơ



C. chưng cất dầu mỏ D. tổng hợp từ C và H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. ankan B. không đủ dữ kiện để xác định C. ankan hoặc xicloankan D. xicloankan


Câu 40. Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân


cuûa nhau? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3


<b>Câu 50</b>: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít
(đktc). Công thức phân tử ankan là:


A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12.


<b>Câu 51 </b>: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2
(đktc) và 25,2g H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là:


A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12


<b>Câu 5 2 : Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br</b>2 thấy làm mất màu vừa đủ dd
chứa 64g Br2.Công thức phân tử của các anken là:


A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12
Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là:A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 D. 1:1
<b>Câu 53 </b>:Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH4 và anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dd nước brom dư, thấy khối lượng
bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Công thức phân tử các anken là:


A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H10 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12
2. Phần trăm thể tích các anken là:


A. 15%, 35% B. 20%, 30% C. 25%, 25% D. 40%. 10%


<b>Câu 54 .Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư thấy </b>
có 40g↓. CTPT X :A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8


<b>Câu 55 . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng</b>
Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?


A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42,5g


<b>Câu 56 . Khi đốt cháy x mol ankan A thu được 10,8 gam H2O và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là</b>
A. 2 B. 0,1 C.0,5. D. 1


<b>Câu 57 . Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Phần trăm </b>
khối lượng của hexan trong hỗn hợp là:


A.60,1 %. B. 30,87 % C. 70,65 % D. 40,26 %


<b>Câu 58 . Đốt cháy hoàn toàn a mol một ankan Y. Dẫn hết sản phẩm lần lượt qua bình I chứa P2O5 và bình II chứa </b>
KOH đặc thì khối lượng bình I tăng 10,8 gam và bình II tăng 22 gam. Hỏi a có giá trị bao nhiêu?


A. a = 0,15 mol B. a = 0,5 mol C. a = 0,05 mol D. a = 0,1 mol


<b>Câu 59</b>: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá


trị của m là: A. 1g B. 1,4 g C. 2 g D. 1,8 g


<b>Câu 60</b>: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu
được 13,2 g CO2 và 6,3 g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?


a. Ankan b. anken c. ankin d. aren.



<b>Câu 61</b>: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ
mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 62 . Đốt cháy hổn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Thể tích O2 (đktc) đã tham</b>
gia phản ứng cháy là:


A. 2,48 l B. 3,92 l C. 4,53 l D. 5,12 l


<b>Câu 64. Đốt cháy 2,3g hổn hợp hai hydrocacbon no liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,36 lit CO</b>2 (đktc).
Cơng thức phân tử của hai hydrocacbon đó là:


A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C2H4, C3H6 D. C3H6, C4H8
<b>Câu 65. Đốt cháy 1 ankan thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3:3,5. Ankan đó là</b>


A. Propan B. Pentan C. Hexan D. Heptan


<b>B/ PHẢN ỨNG CỘNG HYDRO : </b>



Trong phản ứng cộng H2 vào hợp chất khơng no


* Số mol khí giảm sau phản ứng chính là số mol H2 phản ứng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Vì hàm lượng C và H trong hh đầu và sau đều như nhau nên cần cùng số mol O2 và cho cùng lượng CO2 và H2O


<b>C/ GIẢI TOÁN PHẢN ỨNG THẾ : HALOGEN VÀO HỢP CHẤT NO/ THẾ VÀO NHÂN </b>


<b>THƠM / THẾ ION KIM LOẠI NẶNG VÀO HỢP CHẤT CÓ NỐI BA Ở ĐẦU MẠCH</b>



<b> 1.Halogen vào hợp chất no / nhân thơm : </b>


<b>2. Dựa và phản ứng tráng gương</b>: cho tỉ lệ nHCHO : nAg = 1 : 4 / nR-CHO : nAg = 1 : 2.



<i>Ví dụ 1</i>: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn tồn bộ hỗn hợp thu đượu sau phản ứng


vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan các chất có thể tan được , thấy khối lượng bình tăng
11,8g.Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản
ứng hợp H2 của HCHO là:


A. 8,3g B. 9,3g C. 10,3g D. 1,03g




<i>Suy luận: H-CHO + H2 </i> 0


<i>Ni</i>
<i>t</i>


 

<i> CH3OH (</i>

<i>m</i>

<i>CH OH</i><sub>3</sub>

<i>m</i>

<i>HCHO) chưa phản ứng là 11,8g.</i>


<i> HCHO + 2Ag2O </i>

 

<i>NH</i>3

<i> CO2 + H2O + 4 Ag</i>



1

1 21,6



0,05



4

4 108



<i>HCHO</i> <i>Ag</i>


<i>n</i>

<i>n</i>

 

<i>mol</i>

<i>. MHCHO = 0,05.30 = 1,5g ;</i>



3

11,8 1,5 10,3


<i>CH OH</i>


<i>m</i>

<i>g</i>



<i>Ví dụ 2</i>: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag


thu được là: A. 108g B. 10,8g C. 216g D. 21,6g
<i>Suy luận: 0,1 mol HCOOH → 0,2 mol Ag</i>


<i> 0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag</i>
<i>→ Đáp án A.</i>


A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kết qua
khác


<i>Suy luận: Vì nKOH = 2neste → este 2 chức tạo ra từ axit 2 chức và rượu đơn chức.</i>
<i>Đặt công thức tổng quát của este là R(COOR’<sub>)</sub></i>


<i>2 :</i>


<i> R(COOR’<sub>)</sub></i>


<i>2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R’OH </i>


<i> 1 mol 2 mol → 1 mol thì m = (39,2 – 2R’<sub>)g</sub></i>


<i> 0,0375 mol 0.075 mol → 0,0375 mol thì m = 6,225 – 5,475 = 0,75g.</i>
<i>→ 0,0375(78 – 2R’<sub>) = 0,75 → R</sub>’<sub> = 29 → R</sub>’<sub> = C</sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>-Meste = </i>


5,475



146



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×