Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Cơ THỂ và môi TRƯỜNG 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.53 KB, 28 trang )

CHUYÊN ĐỀ. SINH THÁI HỌC
VẤN ĐỀ 1. CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
I. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
1. Khái niệm mơi trường và các nhân tố sinh thái
a. Môi trường
- Môi trường là phần khơng gian bao quanh sinh vật mà ở đó, các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp
hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

- Môi trường tự nhiên được chia làm 4 loại như sau:


Môi trường trong đất bao gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau và trong đó có các sinh vật đất
sinh sống.



Mơi trường dưới nước là phần nước của Trái Đất bao gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và
nước mặn có các sinh vật thủy sinh sinh sống.



Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển gần mặt đất, là nơi sống của phần lớn sinh
vật trên Trái Đất.



Môi trường sinh vật: gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác như
sinh vật ký sinh, cộng sinh.

- Sinh vật thích nghi với mơi trường thể hiện ở các đặc điểm về hình thái, sinh lý, tập tính sinh thái.


Ví dụ:
+ Thích nghi về hình thái: Ở vùng sa mạc, nhiều cây tiêu giảm lá để giảm sự thốt hơi nước.
+ Thích nghi về sinh lý: Ở người, khi nóng ra mồ hơi để giảm nhiệt.
+ Thích nghi về tập tính sinh thái: Ở các vùng đới lạnh các lồi thường ngủ trong mùa đơng để tiết kiệm
năng lượng; nhiều loài chim thường di cư về phía nam tránh rét.
b. Các chức năng cơ bản của môi trường


Đối với sinh vật nói chung và con người nói riêng thì mơi trường sống có chức năng cơ bản sau:


Môi trường là không gian sống cho con người và thế giới sinh vật.



Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con
người.



Môi trường là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra trong quá trình sống



Chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.



Bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài


c. Nhân tố sinh thái
- Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống
của sinh vật.
- Theo nguồn gốc và đặc trưng tác động của các yếu tố môi trường, người ta chia các nhân tố sinh thái
thành 2 nhóm:


Nhóm các yếu tố sinh thái vô sinh: bao gồm các yếu tố khí hậu (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khơng
khí), địa hình và đất, là nhóm nhân tố khơng phụ thuộc vào mật độ quần thể.



Nhóm các yếu tố sinh thái hữu sinh: gồm những cơ thể sống như vi sinh vật, động vật, thực vật.
Trong đó con người là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất tới đời sống của nhiều sinh vật. Đây là
nhóm nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể.

2. Những quy luật tác động của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái
a. Quy luật tác động tổng hợp
- Trong thiên nhiên, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều gắn bó chặt chẽ với nhau hình thành
nên một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
Ví dụ: chế độ chiếu sáng trong rừng thay đổi thì nhiệt độ, độ ẩm khơng khí và đất sẽ thay đổi và sẽ ảnh
hưởng đến hệ động thực vật trong hệ sinh thái đó.
- Mỗi nhân tố sinh thái chỉ có thể biểu hiện hoàn toàn tác động khi các nhân tố khác đang hoạt động đầy
đủ.
Ví dụ: trong đất có đủ muối khống nhưng lượng nước và ánh sáng khơng đủ có ảnh hưởng xấu đến q
trình quang hợp của cây.
b. Giới hạn sinh thái
Đối với mỗi yếu tố, sinh vật chỉ thích ứng với một giới hạn tác động nhất định, đặc biệt là các yếu tố vô
sinh. Sự tăng hay giảm cường độ tác động của yếu tố ra ngồi giới hạn thích hợp của cơ thể, sẽ tác động
đến khả năng sống của sinh vật.

- Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển theo thời gian.


- Trong giới hạn sinh thái có:


Giới hạn dưới là các điểm giới hạn mà dưới điểm đó, sinh vật sẽ chết.



Giới hạn trên là các điểm giới hạn mà trên điểm đó, sinh vật sẽ chết.



Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất hay là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển
thuận lợi nhất.



Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh
vật hay là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần đến các giới
hạn. Vượt qua các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.

- Những lồi có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng, các lồi
có giới hạn hẹp với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp.
Ví dụ:
- Cá rơ phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 5,6°C - 42°C.
Trong đó:

+ Giới hạn trên (max) là 42°C
+ Giới hạn dưới (min) là 5,6°C
+ Khoảng cực thuận là 20°C - 35°C.
- Cá chép có giới hạn về nhiệt độ là 2°C - 44°C. Khoảng thuận lợi là 17°C - 37°C.
 Từ đó ta thấy cá rơ phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn sinh thái về nhiệt độ cao
hơn.
c. Quy luật tác động không đồng đều
- Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên các loài khác nhau.
- Trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lý khác nhau,… cơ thể phản ứng khác nhau với cùng
tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái.
- Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược
nhau.


Ví dụ: Nhiệt độ khơng khí tăng đến 40°C - 50°C sẽ làm tăng các quá trình trao đổi chất ở động vật máu
lạnh nhưng lại kìm hãm sự di động của con vật.
d. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
Trong mối quan hệ tương hỗ giữa quần thể, quần xã sinh vật với môi trường, không những các yếu tố sinh
thái của môi trường tác động lên chúng, mà các sinh vật cũng có ảnh hưởng đến các yếu tố sinh thái của
môi trường và có thể làm thay đổi tính chất của các yếu tố sinh thái đó.
e. Nơi ở và ổ sinh thái
- Nơi ở là địa điểm cư trú của loài (nơi ở là nơi sinh sống).
- Ổ sinh thái của một lồi là khơng gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của lồi. Ví dụ trên một cây to, có
nhiều lồi chim sống, có lồi sống trên cao, lồi sống dưới thấp hình thành các ổ sinh thái khác nhau.


Những lồi có ổ sinh thái khơng giao nhau thì khơng cạnh tranh.




Những lồi có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh càng khốc liệt. Dẫn đến loài chiếm ưu
thế tiếp tục phát triển, loài kém ưu thế bị tiêu diệt hoặc di cư.



Các loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức
ăn, chúng có xu hướng phân ly ổ sinh thái. Việc phân ly ổ sinh thái tạo điều kiện cho các lồi tận
dụng những điều kiện sống của mơi trường và hạn chế sự cạnh tranh giữa các loài.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh
sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.
B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới
sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh xung quanh sinh vật.
Bài 2: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. Ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. Ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. Ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Bài 3: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của mơi trường. Nằm ngồi giới
hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của mơi trường. Nằm
ngồi giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.



C. Là khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển theo thời gian.
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của mơi trường; nằm ngồi giới
hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Bài 4: Có mấy loại mơi trường sống của sinh vật.?
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Bài 5: Các nhân tố sinh thái là
A. Tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống của sinh vật.
B. Tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của mơi trường xung quanh sinh vật (nhân tố vô sinh).
C. Những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh
vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).
D. Những tác động của con người đến môi trường.
Bài 6: Nơi ở là
A. Địa điểm cư trú của sinh vật.
B. Địa điểm dinh dưỡng của sinh vật.
C. Địa điểm thích nghi của sinh vật.
D. Địa điểm sinh sản của sinh vật.
Bài 7: Ổ sinh thái của một loài là
A. Một khơng gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở đó nhân tố sinh thái quy
định sự tồn tại và phát triển lâu dài của lồi.
B. Một khơng gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó lồi tồn tại và
phát triển lâu dài.

C. Một khơng gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép lồi đó tồn tại và phát triển.
D. Một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của
lồi.
B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU
Bài 1: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào?
A. Thay đổi theo từng môi trường và không thay đổi theo thời gian.
B. Không thay đổi theo từng môi trường và thay đổi theo thời gian.
C. Không thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
Bài 2: Trên một cây to, có nhiều lồi chim sinh sống, có lồi sống trên cao, có lồi sống dưới thấp, hình
thành các... khác nhau
A. Quần thể

B. Ổ sinh thái

C. Quần xã

D. Sinh cảnh


Bài 3: Cá rơ phi ni ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6°C - 42°C. Điều giải thích nào dưới đây là
đúng?
A. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn dưới, 42°C gọi là giới hạn trên.
B. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn dưới, >42°C gọi là giới hạn trên.
C. Nhiệt độ <5,6°C gọi là giới hạn dưới, 42°C gọi là giới hạn trên.
D. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn trên, 42°C gọi là giới hạn dưới.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Các loại môi trường sống của sinh vật là:
I. Mơi trường khơng khí

II. Mơi trường trên cạn
III. Môi trường đất
IV. Môi trường xã hội
V. Môi trường nước
VI. Môi trường sinh vật
A. I, II, IV, VI

B. I, III, V, VI

C. II, III, V, VI

D. II, III, IV, V

Bài 2: Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác.
Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là
A. Yếu tố hữu sinh.

B. Yếu tố giới hạn.

C. Yếu tố không phụ thuộc nhiệt độ.

D. Yếu tố phụ thuộc nhiệt độ.

Bài 3: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đâu là không đúng?
A. Lồi sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
B. Những lồi có giới hạn sinh thái hẹp thì có vùng phân bố càng mở rộng
C. Cơ thể cịn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
Bài 4: Sinh vật có khả năng phân bố rộng trong trường hợp nào sau đây?
A. Điểm gây chết thấp


B. Khoảng thuận lợi rộng

C. Khoảng chống chịu rộng

D. Ổ sinh thái rộng

D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Điều kiện nào dưới đây đưa đến cạnh tranh loại trừ?
A. Trùng nhau một phần về không gian sống.
B. Trùng nhau về nguồn thức ăn thứ yếu, không trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu.
C. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.
D. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nơi kiếm ăn.
Bài 2: Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các lồi có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau


(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.


Bài 3: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
2. Ổ sinh thái đặc trưng cho lồi.
3. Các lồi sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ
sinh thái.
4. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Bài 4: Trên một cây cổ thụ có nhiều lồi chim cùng sinh sống, có lồi ăn hạt, có lồi hút mật hoa, có lồi
ăn sâu bọ. Khi nói về các lồi chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
2. Các lồi chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
3. Số lượng cá thể của các lồi chim này ln bằng nhau.
4. Lồi chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Bài 5: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20°C - 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới
0°C và cao hơn 40°C cây trồng ngừng quang hợp. Cho các nhận xét sau:

1. 20°C - 30°C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20°C - 30°C được gọi là khoảng thuận lợi
3. 0°C - 40°C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0°C - 40°C được gọi là khoảng chống chịu
5. 0°C được gọi là giới hạn dưới, 40°C được gọi là giới hạn trên
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 5

C. 1, 4, 5

D. 3, 4, 5

Bài 6: Nhiệt độ ngưỡng phát triển của sâu sòi là 10,6°C. Biết tổng nhiệt hữu hiệu của loài này là 926 độ
ngày. Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội là 23,6°C. Theo lý thuyết, trung bình trong một năm sâu sịi có bao
nhiêu thế hệ?
A. 2 thế hệ

B. 3 thế hệ

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án B

C. 4 thế hệ

D. 5 thế hệ



Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án C
Bài 4: Chọn đáp án B
Bài 5: Chọn đáp án A
Bài 6: Chọn đáp án A
Bài 7: Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án D
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Giải. Chọn đáp án D
Môi trường là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó, các yếu tố cấu tạo nên mơi trường trực tiếp
hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Môi trường tự nhiên được chia làm 4 loại như sau:


Môi trường trong đất bao gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau và trong đó có các sinh vật đất
sinh sống.



Mơi trường dưới nước là phần nước của Trái Đất bao gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và
nước mặn có các sinh vật thủy sinh sinh sống.



Môi trường trên cạn: bao gồm mặt đất và lớp khí quyển gần mặt đất, là nơi sống của phần lớn
sinh vật trên Trái Đất.




Môi trường sinh vật: gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác như
sinh vật ký sinh, cộng sinh.

Bài 2: Giải. Chọn đáp án A
Nguyên nhân làm cho một vài con gà bị cúm là một lồi virus cúm nào đó, là một yếu tố sinh thái hữu
sinh.
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B
Đáp án sai là B, những lồi có giới hạn sinh thái hẹp thì vùng phân bố càng hẹp và ngược lại, những lồi
có giới hạn sinh thái rộng thì vùng phân bố càng rộng.
Bài 4: Giải. Chọn đáp án D
Những loài có giới hạn sinh thái hẹp thì vùng phân bố càng hẹp và ngược lại, những lồi có giới hạn sinh
thái rộng thì vùng phân bố càng rộng.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải. Chọn đáp án C
A. Sai. Ví dụ: Trong một khơng gian sống, mỗi lồi có một ổ sinh thái riêng, các loài nếu ổ sinh thái giao
nhau ít thì cạnh tranh ít, cịn nếu giao nhau nhiều thì cạnh tranh càng gay gắt.


B. Sai. Trùng nhau nguồn thức ăn thứ yếu chưa dẫn đến cạnh tranh loại trừ vì vẫn cịn nguồn thức ăn chủ
yếu thay thế.
C. Đúng.
D. Sai. Khác nơi kiếm ăn cũng chưa chắc dẫn đến loại trừ
Bài 2: Giải. Chọn đáp án C
(1) Đúng. Các lồi có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì cạnh tranh giành nguồn sống càng gay gắt. Các
lồi có ổ sinh thái khơng giao nhau thì khơng cạnh tranh
(2) Sai. Trong một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau. Ví dụ trên một cây to, có nhiều lồi chim
sống, có lồi sống trên cao, lồi sống dưới thấp hình thành các ổ sinh thái khác nhau.
(3) Đúng. Các nhân tố sinh thái vô sinh (Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, đất, khơng khí...) là những nhân tố

khơng phụ thuộc vào mật độ. Còn các nhân tố sinh thái hữu sinh là những nhân tố phụ thuộc vào mật độ
(4) Sai. Đây là khoảng chống chịu của cá rô phi, khoảng thuận lợi của nó là 20°C - 35°C.
(5) Sai. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới
đời sống của sinh vật. Nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm là nhân tố vơ sinh (ánh sáng, đất, nước,
khơng khí,...) và nhân tố hữu sinh (vi sinh vật, thực vật, động vật).
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B.
Ta xét các phát biểu:
1. Sai. Ổ sinh thái bao gồm nơi ở và tập hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó lồi có thể tồn tại và phát triển
lâu dài theo thời gian.
2. Đúng. Mỗi lồi có một ổ sinh thái riêng, đặc trưng cho lồi. Ví dụ trên một cây to, có nhiều lồi chim
sống, có lồi sống trên cao, lồi sống dưới thấp hình thành các ổ sinh thái khác nhau.
3. Đúng.
4. Sai.
Bài 4: Giải. Chọn đáp án B
Xét các đáp án:
1. Đúng. Trong q trình tiến hóa, mỗi lồi chim sẽ tiến hóa để thích nghi với từng loại thức ăn để sinh
tồn.
2. Sai. Các loài chim chỉ trùng nhau ổ sinh thái một phần, trùng nhau về nơi ở (cây cổ thụ), còn loại thức
ăn, giới hạn sinh thái là khác nhau tùy loài.
3. Sai. Số lượng cá thể của các loài khác nhau, tùy vào sự cung cấp nguồn sống của môi trường và các
điều kiện khác.
4. Đúng. Đây là đặc điểm thích nghi của lồi chim hút mật, mỏ nhỏ, nhọn và dài để đâm sâu vào trong
hoa để hút mật; các lồi chim ăn hạt có kiểu thích nghi khác nhau mỏ ngắn, cứng và khỏe để tách được vỏ
hạt.
Bài 5: Giải. Chọn đáp án B
Dựa vào dữ liệu đề bài ta thấy:





Giới hạn sinh thái của cây là 0°C - 40°C, trong đó giới hạn trên là 40°C và giới hạn dưới là 0°C



Khoảng thuận lợi là 20°C - 30°C



Khoảng chống chịu là 0°C - 20°C và 20°C - 40°C

Bài 6: Giải. Chọn đáp án D
Áp dụng công thức. T   x  k  n
Thay số vào ta có: 926   23,6  10,6  n � n  71
Suy ra, trong một năm số thế hệ của sâu nòi là: 365 / 71  5 (thế hệ)
II. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1. Ảnh hưởng của ánh sáng
- Tất cả sinh vật trên Trái Đất đều sống nhờ vào năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Thực vật nhận trực tiếp
năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp (Quang tự dưỡng), động vật phụ thuộc vào năng lượng hóa
học được tổng hợp từ cây xanh (Hóa dị dưỡng).
- Ánh sáng là nhân tố cơ bản chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác.
- Ánh sáng được chia làm 3 vùng: vùng tử ngoại, vùng hồng ngoại và vùng ánh sáng nhìn thấy


o

Dải tử ngoại (có bước sóng nhỏ hơn 3600 A ) tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật
nhưng ánh sáng giàu tia tử ngoại có thể hủy hoại chất nguyên sinh và hoạt động của các hệ men,
gây ung thư da.
o




Dải tia hồng ngoại (có bước sóng lớn hơn 7600 A ) chủ yếu tạo nhiệt.



Ánh sáng nhìn thấy (có bước sóng 3600 – 7600 A ) trực tiếp tham gia vào các quá trình quang

o

hợp, quyết định đến thành phần cấu trúc của hệ sắc tố và sự phân bố của các loài thực vật.
- Ánh sáng phân bố không đều theo không gian lẫn thời gian. Ở các cực ánh sáng yếu nhất, cịn ở xích
đạo, mặt đất nhận được ánh sáng rất cao. Ở nước, cường độ ánh sáng giảm đi nhanh chóng theo độ sâu.
Dưới khoảng 200m, khối nước sâu trở nên tăm tối.
- Cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng biến đổi theo không gian và thời gian.


Giảm dần từ xích đạo đến các cực, từ mặt nước đến đáy sâu.



Biến đổi tuần hoàn theo ngày đêm và theo mùa.

a. Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng
- Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng được thể hiện ở các đặc điểm về cấu tạo, sinh lý và sinh thái.
- Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, thực vật được chia làm 3 nhóm chính:


Nhóm cây ưa sáng: bao gồm nhiều loại cỏ, phi lao, hướng dương, bạch đàn, cây họ đậu...mọc ở

nơi trống trải, quang đãng hay các cây ở tầng trên của tán rừng, có lá dày, màu xanh nhạt, mô giậu
phát triển. Thân cây cao, thẳng vươn lên tầng cao trên để có nhiều ánh sáng. Lá xếp nghiêng so


với mặt đất, mặt trên có lớp cutin dày nhờ đó tránh được sự đốt nóng của những tia nắng chiếu
thẳng vào mặt lá.


Nhóm cây ưa bóng: bao gồm những loài cây tiếp nhận ánh sáng khuếch tán, thường sống dưới tán
cây khác. Phong lan, cây họ gừng, riềng, lá dong, cúc dại, ..., có lá mỏng, màu xanh đậm, phiến lá
mỏng, ít hoặc khơng có mơ giậu, lá nằm ngang nhờ đó thu nhận được nhiều tia sáng tán xạ. Thân
cây nhỏ, cây ưa sống dưới tán cây khác.



Nhóm cây chịu bóng: bao gồm những cây sống dưới ánh sáng vừa phải, phát triển được cả nơi
giàu ánh sáng và những nơi ít ánh sáng, tạo nên tầng thảm xanh ở đáy rừng: cây dầu rái, ràng
ràng, ...

b. Sự thích nghi của động vật
- Động vật có cơ quan thu nhận ánh sáng chun hóa. Nhờ đó, chúng thích ứng tốt hơn với điều kiện
chiếu sáng luôn thay đổi của môi trường.
- Liên quan điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành hai nhóm chính:


Nhóm lồi ưa hoạt động ban ngày – nhóm ưa sáng: bao gồm những loài chịu được giới hạn
rộng về cường độ chiếu sáng như: ong, thằn lằn, trâu, bò, lợn... với thị giác phát triển và thân có
màu sắc, nhiều khi sặc sỡ để nhận biết đồng loại, để ngụy trang hay dọa nạt... Ví dụ ong sử dụng
vị trí của Mặt Trời để đánh dấu và định hướng nguồn thức ăn, chim sử dụng Mặt Trời để định
hướng di cư; Ban đêm kiến bò theo đường mòn nhờ ánh sáng của trăng. Nếu đặt trên đường đi của

kiến 1 chiếc gương để phản chiếu ánh sáng thì chúng sẽ đi chiều ngược lại, theo hướng ánh sáng
trong gương.



Nhóm lồi ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang – nhóm ưa tối: gồm những lồi chỉ có
thể chịu được giới hạn hẹp gồm những động vật sống về ban đêm, sống trong hang, trong đất hay
đáy biển sâu, thân có màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn, giun...) hay
tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và các cơ quan phát sáng (cá ở biển sâu).
Nhiều loài ưa hoạt động vào chiều tối (muỗi, dơi) hay sáng sớm (nhiều loài chim).

- Cường độ và thời gian chiếu sáng có ảnh hưởng đến các hoạt động sinh sản, sinh trưởng của nhiều lồi
động vật (gọi là hiện tượng đình dục). Thời gian chiếu sáng cực đại trong ngày còn làm thay đổi mùa sinh
sản của cá hồi từ mùa đông sang mùa thu. Chồn, nhím, ngựa... sinh sản vào mùa xuân, mùa hè: cừu,
hươu... sinh sản vào mùa thu, mùa đông.
c. Nhịp điệu sinh học
- Nhiều yếu tố tự nhiên, nhất là những yếu tố khí hậu biến đổi có chu kỳ theo các quy luật thiên văn: vận
động của Trái Đất quanh trục của mình hay trên quỹ đạo quanh mặt trời và sự vận động của mặt trăng
quanh Trái Đất với sự dao động của thủy triều... gọi là nhịp bên ngồi.
- Tính chu kỳ đó đã quyết định đến mọi quá trình sinh lý – sinh thái diễn ra ngay trong cơ thể của mỗi
loài, tạo cho sinh vật hoạt động theo những nhịp chuẩn xác, được gọi là đồng hồ sinh học và có khả năng
di truyền, gọi là nhịp bên trong.


- Nhịp điệu sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng với những thay đổi có tính
chu kỳ của mơi trường sống.
Ví dụ: Nhịp điệu ngày đêm: Hiện tượng khép lá của cây họ đậu khi trời tối.
Nhịp điệu theo mùa. Hiện tượng ngủ đông của gấu, di cư của chim tránh rét.
- Nhịp điệu sinh học liên quan chặt chẽ với độ dài thời gian chiếu sáng, nhiệt độ và độ ẩm biến đổi theo
chu kỳ.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Trên bề mặt Trái Đất nhiệt độ biến đổi phụ thuộc vào sự phân bố của ánh sáng: Nhiệt độ giảm từ xích
đạo đến cực, từ thấp lên cao trong tầng đối lưu của khí quyển và từ mặt nước xuống đáy sâu trong các vực
nước.
- Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng, phát triển, phân bố của các cá thể, quần
thể và quần xã sinh vật.
a. Nhiệt độ ảnh hưởng tới sự phát triển của động vật
- Động vật biến nhiệt: là những lồi có thân nhiệt biến đổi theo mơi trường (các lồi vi sinh vật, nấm, thực
vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát...)
Tốc độ phát triển và số thế hệ trong năm phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ xuống thấp dưới nào đó thì
động vật khơng phát triển được. Nhưng trên nhiệt độ đó sự trao đổi chất của cơ thể được hồi phục và bắt
đầu phát triển. Người ta gọi ngưỡng nhiệt phát triển là nhiệt độ mà ở dưới nhiệt độ này tốc độ phát triển
của cơ thể là 0.
Bằng các thực nghiệm mối quan hệ giữa nhiệt độ và thời gian phát triển của động vật biến nhiệt được thể
hiện bằng công thức sau: T   x  k  n
Trong đó:

T: Tổng nhiệt hữu hiệu
x: nhiệt độ môi trường
k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
n: Số ngày để hoàn thành một giai đoạn hay cả đời sống sinh vật
x  k : nhiệt độ phát triển hữu hiệu

Mỗi lồi có một ngưỡng nhiệt nhất định. Ví dụ: ngưỡng nhiệt phát triển của sâu khoang cổ phá hại rau
cải, su hào là 10°C.
Biết được tổng nhiệt hữu hiệu của một thế hệ và nhiệt độ nơi lồi đó sống ta có thể tính được số thế hệ
trung bình của nó trong một năm.
- Động vật hằng nhiệt: là những lồi có thân nhiệt ổn định, độc lập với biến đổi của nhiệt độ môi trường
(chim, thú). Do vậy, nhóm này có khu phân bố rộng.
Nhiệt độ ảnh hưởng lên sự phát triển của nhóm động vật này phức tạp hơn nhiều so với động vật biến

nhiệt. Nhiệt độ thấp tuy làm chậm sự tăng trưởng, nên sự trưởng thành sinh dục cũng bị chậm lại vì thế
kích thước cơ thể của con vật tăng lên.


Ví dụ: Chuột nhắt và chuột cống sống trong tủ lạnh có kích thước lớn hơn ở trong nhà hay ngồi đồng và
C , chuột cống có kích thước lớn hơn, nặng
có cường độ sinh sản cao, cụ thể trong tủ lạnh ở nhiệt độ 5�
hơn và có tốc độ sinh sản cao hơn.
Khi nhiệt độ môi trường lên quá cao hoặc xuống quá thấp sẽ gây trạng thái ngủ hè, ngủ đông. Các động
vật biến nhiệt tiến hành ngủ hè khi nhiệt độ môi trường lên quá và độ ẩm xuống thấp, phổ biến ở một số
côn trùng và thú. Trạng thái ngủ đông xuất hiện khi nhiệt độ của mơi trường hạ thấp tương đối, đình chỉ
sự phát triển của động vật biến nhiệt.
Sự thích nghi của nhóm động vật hằng nhiệt để giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi
về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lý của cơ thể và tập tính lẩn tránh nơi có nhiệt độ khơng
thích hợp. Hai quy tắc sau thể hiện sự thích nghi về mặt hình thái của sinh vật với nhiệt độ mơi trường:


Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động
vật cùng lồi hay có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt độ ấm áp. Đồng thời chúng có lớp mỡ dày
nên có khả năng chống rét tốt.


Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể (quy tắc Alen)

Động vật hằng nhiệt sống vùng ơn đới có tai, đuôi và chi,... thường bé hơn tai, đuôi, chi,... của lồi động
vật tương tự sống ở vùng nóng.
Ví dụ: Sống ở vùng lạnh phía Bắc, các phần thị ra (đi, tai,...) nhỏ lại, cịn kích thước cơ thể thì to hơn
so với những lồi tương tự sống ở phía Nam thuộc Bắc Cầu Bắc. Ngược lại, động vật biến nhiệt ở vĩ độ

thấp có kích thước cơ thể tăng lên (trăn, cá sấu, kỳ đà...)
 Hai quy tắc trên cho thấy động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp có tỷ số bề mặt cơ thể (S)
với thể tích cơ thể (V) giảm (

nhiệt đới nóng có tỷ lệ

S
giảm) góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng
V

S
lớn, góp phần tỏa nhiệt nhanh hơn.
V

b. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh sản của động vật
Sự sinh sản của nhiều loài động vật chỉ tiến hành trong một phạm vi nhiệt độ thích hợp nhất định. Nếu
nhiệt độ mơi trường khơng thích hợp (cao hoặc thấp) so với nhiệt độ cần thiết sẽ làm giảm cường độ sinh
sản hoặc làm cho quá trình sinh sản đình trệ. Nhiệt độ mơi trường lạnh q hoặc nóng q có thể làm
giảm q trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật.
Ví dụ: Cá chép chỉ đẻ khi nhiệt độ nước không thấp hơn 15°C.
Chuột nhắt trắng (Mus musculus) ni trong phịng thí nghiệm sinh sản mạnh ở nhiệt độ 18°C, khi nhiệt
độ tăng quá 30°C mức sinh sản giảm xuống thậm chí dừng hẳn lại.
c. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phân bố của động vật
- Trong tự nhiên có nhiều lồi động vật sống được trong một biên độ nhiệt rộng, tức là có khả năng chịu
được sự thay đổi lớn về nhiệt theo chu kỳ ngày, mùa là những loài động vật chịu nhiệt rộng.


Ví dụ như nhuyễn thể chân bụng (Hydrobia aponensis), hay ruồi nhà (Muca domestica), phân bố hầu như
khắp thế giới và đến độ cao 2.200m.
- Các loài động vật chịu nhiệt rộng chủ yếu là các lồi động vật có xương sống hằng nhiệt.

- Ngược lại cũng có nhiều lồi động vật chỉ phân bố hay chỉ sống được ở những vùng nhiệt đới hoặc trong
nước và nơi mà sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa khơng lớn. Đó là những lồi động
vật chịu nhiệt hẹp hay là những lồi động vật hẹp nhiệt.
Ví dụ như cá hồi (Salmo) chỉ chịu được nhiệt độ 18 - 20°C. Nhiều lồi động vật khơng xương sống ở biển
là các động vật hẹp nhiệt.
3. Ảnh hưởng của độ ẩm
- Nước là thành phần quan trọng của cơ thể sống: chiếm 50 - 70% là nước, thậm chí đến 98%. Do đó cơ
thể sinh vật thường xuyên trao đổi nước với môi trường.
- Nước là môi trường sống của sinh vật thủy sinh.
- Trên cạn, lượng mưa và độ ẩm quyết định đến sự phân bố, mức độ phong phú của các loài sinh vật, nhất
là thảm thực vật. Ở sa mạc rất ít sinh vật, vùng nhiệt đới ẩm và nhiều nước thì sinh vật rất đơng đúc. Sinh
vật trong nước có đặc điểm về hình thái, phân bố, hấp thụ các chất, khả năng di chuyển thích nghi với môi
trường nước.
- Nước tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của nhiều loài sinh vật. Nước là nguyên liệu của quá
trình quang hợp, là phương tiện vận chuyển và trao đổi khoáng trong cây, thoát hơi nước giúp cây điều
hòa nhiệt độ. Ở động vật, nước là phương tiện vận chuyển máu và các chất dinh dưỡng ở động vật, tham
gia trao đổi năng lượng và điều hòa nhiệt độ cơ thể.
- Liên quan đến độ ẩm và nhu cầu nước đối với đời sống, sinh vật được chia thành các nhóm cụ thể như
sau:


Đối với thực vật được chia thành ba nhóm:

- Nhóm thực vật ưa ẩm: sống ở nơi có độ ẩm cao, gần mức bão hịa (bờ ao, bờ sơng, suối... hay trong các
rừng ẩm) gồm các cây: cây bóng nước, cây thài lài, cây ráy, cây rau bợ,...
- Nhóm thực vật chịu hạn: tồn tại ở những nơi có độ ẩm thấp (trên các cồn cát hoang hay sa mạc). Cơ thể
có khả năng trữ nước (rễ, thân, cũ, lá), giảm sự thốt hơi nước (khí khổng ít, lá hẹp hay biến thành gai,
rụng lá vào mùa khơ,...) tăng khả năng tìm lấy nước (rễ rất phát triển, nhiều cây có rễ phụ hút ẩm như cây
si, cây đa); có khả năng “trốn hạn” là cây tồn tại dưới dạng hạt dưới mặt đất, vào mùa ẩm thì hạt nảy
mầm, phát triển nhanh chóng ra hoa kết trái như một số lồi thực vật ở hoang mạc.

- Nhóm thực vật trung sinh: có tính chất trung gian giữa cây chịu hạn và cây ưa ẩm, gồm các cây gỗ
thường xanh nhiệt đới, cây rừng thường xanh ẩm, cây lá rộng rừng ôn đới, các cây cỏ trên đồng cỏ ẩm và
hầu hết các cây nông nghiệp. Bộ rễ không phát triển lắm, khả năng điều tiết hơi nước không cao nên cây
trung sinh dễ bị mất nước và héo nhanh khi khô hạn.


Đối với động vật (trên cạn) được chia làm ba nhóm:


- Nhóm ưa ẩm: gồm các lồi có nhu cầu về độ ẩm của môi trường hay thức ăn cao (ếch, nhái, giun đất,...),
da ẩm ướt và là cơ quan trao đổi nước, khí của cơ thể (ếch nhái). Hoạt động nhiều vào ban đêm, trong
bóng râm hoặc trốn tránh vào các hang hốc. Vào mùa đông lạnh khi thiếu nước thì một số lồi (ếch, nhái)
có thể ngủ một thời gian dài trong hang hay vùi mình trong bùn ẩm ướt.
- Nhóm chịu được khơ hạn: có khả năng chịu được độ ẩm thấp, thiếu nước lâu dài, chúng có một số đặc
điểm sau:


Chống thốt hơi nước: giảm lỗ chân lơng, hóa sừng, phân khơ, nước tiểu ít...



Chứa nước: tích lũy dưới dạng mỡ như bướu ở Lạc đà



Lấy nước: chủ động tìm nguồn nước, sử dụng các loại nước, ví dụ Lạc đà sử dụng cả nước mặn.



Trốn hạn: khi thời tiết khơ thì di trú đến nơi có độ ẩm cao và ổn định, hay hoạt động về đêm hoặc

hang hốc.

- Nhóm ưa ẩm vừa: có đặc điểm trung gian giữa hai nhóm trên.
4. Sự tác động của tổ hợp của nhiệt - ẩm
- Nhiệt độ và độ ẩm của mơi trường là hai yếu tố chính tạo nên khí hậu.
- Nhiệt độ và độ ẩm là hai nhân tố ảnh hưởng lẫn nhau, hình thành tổ hợp sinh thái nhiệt - ẩm. Tổ hợp
nhiệt ẩm quy định sự phân bố của các loài trên bề mặt hành tinh. Quan hệ nhiệt - ẩm hình thành vùng
sống của sinh vật, gọi là thủy nhiệt đồ.
5. Các nhân tố sinh thái khác
a. Sự thích nghi của sinh vật với sự vận động của khơng khí
Khơng khí là chỗ dựa của các lồi vận động trong khơng gian và giúp cho nhiều lồi cây thụ phấn và phát
tán nịi giống. Nhiều lồi động, thực vật có những đặc điểm hình thái thích nghi với điều kiện nơi lộng
gió.


Thực vật

- Nhiều hạt phấn, hạt phấn nhẹ, hạt có túm lơng, có cánh, có gai dài để phát tán nhờ gió.
- Thân thường thấp hoặc thân bị.
- Rễ ăn sâu, có bạnh rễ, có rễ phụ, rễ chống,...


Động vật

- Có màng da nối các chi để bay.
- Cơn trùng có cánh ngắn hoặc tiêu giảm.
- Sải cánh dài để bay lượn giỏi hơn.
b. Sự thích nghi của thực vật với lửa
Để chịu được lửa thân thường có vỏ dày, hoặc có thân ngầm dưới mặt đất, dưới nước,...
c. Sự thích nghi của sinh vật với rừng ngập mặn

- Có khả năng chống mặn
- Rễ chống, rễ thở phát triển
- Quả nảy mầm trên cây


6. Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường
Sự tác động qua lại giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái qua nhiều thế hệ hình thái ở sinh vật những đặc
điểm thích nghi với các điều kiện khác nhau của mơi trường về hình thái giải phẫu, sinh lý và tập tính
hoạt động.
Sinh vật khơng chỉ chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái mà cịn tác động trở lại, làm cho mơi trường
biến đổi. Sự biến đổi càng mạnh khi sinh vật sống trong tổ chức càng cao (quần thể, quần xã).
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?
A. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm ưa hoạt động vào chiều tối.
B. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm
C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm
D. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối
Bài 2: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. Môi trường

B. Giới hạn sinh thái

C. Ổ sinh thái

D. Sinh cảnh

Bài 3: Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thực vật thành các nhóm:
A. Nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng

B. Nhóm cây ưa sáng và nhóm cây chịu bóng
C. Nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng và nhóm cây chịu bóng
D. Nhóm cây chịu hạn và nhóm cây ưa ẩm
Bài 4: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là:
A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật
B. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp ở thực vật
C. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sởi ấm sinh vật
D. Điều kiện chiếu sáng khơng ảnh hưởng đến hình thái thực vật
Bài 5: Nhịp sinh học là gì?
A. Khả năng phản ứng của sinh vật khi môi trường thay đổi
B. Khả năng phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi liên tục của môi trường
C. Khả năng phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ của mơi trường
D. Khả năng biến đổi nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi khơng có tính chu kỳ của mơi trường
Bài 6: Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. Phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
B. Tương đối ổn định
C. Luôn thay đổi


D. Ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
Bài 7: Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
A. Phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
B. Tương đối ổn định
C. Luôn thay đổi
D. Ổn định và không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
Bài 8: Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống thực vật làm
A. Thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lý của thực vật, hình thành các nhóm ưa sáng,
ưa bóng.
B. Tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.
C. Thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lý của thực vật.

D. Ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây.
Bài 9: Ánh sáng ảnh hưởng đến đời sống động vật như thế nào?
A. Ảnh hưởng đến hoạt động kiếm ăn, nhận biết các vật xung quanh, định hướng di chuyển trong
không gian
B. Ảnh hưởng đến hoạt động kiếm ăn, khả năng quan sát, khả năng sinh trưởng, sinh sản
C. Ảnh hưởng đến hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản
D. Tạo điều kiện cho động vật nhận biết nhau
Bài 10: Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động
vật biến nhiệt?
A. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm
B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài
C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn
D. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài
B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU
Bài 1: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể khơng biến đổi theo nhiệt độ môi trường?
A. Lưỡng cư.

B. Cá xương.

C. Thú.

Bài 2: Loài biến nhiệt là những loài:
A. Chuột đồng, chuột chù, dúi, nhím.
B. Sóc cầy bay, dơi, chim bách thanh... sống trên các tán cây.
C. Cá voi, voi biển, chó biển sống ở biển ôn đới và cận cực.
D. Sâu bọ, tơm, ếch nhái, rùa, rắn, kỳ đà.
Bài 3: Những lồi động vật sống ở độ sâu trên 200m có:
A. Mắt kém phát triển.
B. Mắt phát triển bình thường.
C. Mắt tiêu giảm hẳn.


D. Bò sát.


D. Mắt rất phát triển.
Bài 4: Cho 4 lồi có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
Loài 1: 15°, 33°C, 41°C
Loài 2: 8°C, 20°C, 38°C
Loài 3: 29°C, 36°C, 50°C
Loài 4: 2°C, 14°C, 22°C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A. Loài 2

B. Loài 1

C. Loài 3

D. Loài 4

Bài 5: Trong vùng ôn đới, loài hẹp nhiệt nhất là:
A. Loài sống trong hang nhưng kiếm ăn ngoài
B. Loài sống trên tán cây
C. Loài sống ở lớp nước tầng mặt
D. Loài sống ở tầng nước rất sâu
Bài 6: Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng
nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?
A. Quy tắc về kích thước các bộ phận của cơ thể
B. Quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể
C. Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt
D. Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt

Bài 7: Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc
nhóm thực vật
A. Ưa bóng và chịu hạn

B. Ưa sáng

C. Ưa bóng

D. Chịu bóng

Bài 8: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu
theo trình tự:
A. Tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ
B. Tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục
C. Tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu
D. Tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ
Bài 9: Nguyên nhân dẫn đến hình thành nhịp sinh học ngày đêm là do:
A. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường
B. Sự chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm
C. Do cấu tạo cơ thể chỉ thích nghi với hoạt động ngày hoặc đêm
D. Do yếu tố di truyền của loài quy định
Bài 10: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết


B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn
C. Cây mọc trong mơi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây
vươn về phía nguồn sáng
D. Khi mùa đơng đến, chim én rời bỏ nơi lạnh giá, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều
thức ăn

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Trong điều kiện mùa đông ở miền Bắc nước ta thường gặp ếch nhái, rắn ở:
A. Ven lũy tre làng
B. Trên các bãi cỏ ở gò, đồng, bãi tha ma ngoài đồng
C. Trong các hang hốc ven đê hay hang hốc trong các gốc cổ thụ
D. Trên các bãi ven sơng
Bài 2: Càng lên phía Bắc kích thước các phần thị ra ngồi cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi,
đi, mỏ). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh
ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?
A. Kẻ thù

B. Ánh sáng

C. Nhiệt độ

D. Thức ăn

Bài 3: Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt của cơ thể voi sống ở vùng ôn đới so với voi sống ở vùng
nhiệt đới là:
A. Có đơi tai dài và lớn
B. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc
C. Kích thước cơ thể nhỏ
D. Ra mồ hôi
Bài 4: Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ mơi trường càng cao thì chu kì sống của chúng
A. Khơng đổi

B. Càng dài

C. Càng ngắn


D. Ln thay đổi

Bài 5: Khả năng thích nghi của động vật sống ở nơi thiếu ánh sáng là:
A. Cơ quan thị giác tiêu giảm
B. Cơ quan thính giác phát triển mạnh
C. Nhận biết đồng loại nhờ tiếng nói
D. Cơ quan xúc giác tiêu giảm
Bài 6: Cây có lớp vỏ dày tầng bần phát triển có ý nghĩa gì?
A. Giúp dẫn truyền nước và muối khống
B. Khơng thấm nước
C. Tránh sâu hại xâm nhập
D. Đây là lớp cách nhiệt bảo vệ các cơ quan bên trong
Bài 7: Đặc điểm thích nghi với môi trường khô hạn của một số thực vật là:
A. Tầng cutin rất mỏng

B. Lá mỏng

C. Rễ cây nơng

D. Thân cây có nhiều tế bào chứa nước


Bài 8: Cây ưa sáng có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá có màu xanh nhạt, hạt lục lạp nhỏ
B. Phiến lá mỏng có nhiều tế bào mơ giậu
C. Phiến lá mỏng, khơng có tế bào mơ giậu
D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp lớn
Bài 9: Đặc điểm nào dưới đây khơng có ở cây ưa sáng?
A. Phiến lá mỏng, ít hoặc khơng có mơ giậu
B. Thân cây có vỏ dày, màu nhạt

C. Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá
D. Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong mơi trường có cường độ chiếu sáng cao
Bài 10: Đặc điểm nào dưới đây khơng có ở cây ưa bóng?
A. Phiến lá dày, mơ giậu phát triển.
B. Thân cây có vỏ mỏng, màu sẫm
C. Lá nằm ngang
D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp có kích thước lớn
Bài 11: Đặc điểm hình thái của cây ưa ẩm, ưa sáng sống ở ven bờ ruộng, ao hồ là
A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt trên của lá, mô giậu phát triển
B. Phiến lá rộng, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu phát triển
C. Phiến lá hẹp, màu xanh sẫm, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu phát triển
D. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, lỗ khí tập trung ở mặt dưới của lá, mô giậu phát triển
Bài 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thích nghi sinh lí của thực vật với môi trường khô hạn?
A. Bề mặt lá bóng có tác dụng phản chiếu ánh sáng mặt trời.
B. Có thân ngầm phát triển dưới đất.
C. Lỗ khí đóng lại khi gặp khí hậu nóng.
D. Lá xoay chuyển tránh ánh sáng mặt trời.
Bài 13: Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt ở thú là
A. Sống trong trạng thái nghỉ

B. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc

C. Cơ thể nhỏ và cao

D. Ra mồ hôi

Bài 14: Sống ở nơi lộng gió, cây thường có những đặc điểm thích nghi gì?
A. Cây thường thấp hoặc có thân mảnh, rễ ăn sâu xuống nền đất; cịn cây cao thì có bạnh rễ hay rễ
phụ, rễ chống tránh bị đổ.
B. Cây thường thấp hoặc có thân bị, rễ ăn lan tỏa trên nền đất cịn cây cao thì có bạnh rễ hay có rễ

phụ, rẽ chống tránh bị đổ.
C. Cây thường thấp hoặc có thân bị, rễ ăn sâu xuống nền đất; cịn cây cao thì có bạnh rễ hay rễ trụ, rễ
chống tránh bị đổ.


D. Cây thường thấp hoặc có thân bị, rễ ăn sâu xuống nền đất; cịn cây cao thì có bạnh rễ hay rễ phụ, rễ
chống tránh bị đổ.
Bài 15: Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt với thể tích của cơ thể
A. Tăng hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
B. Giảm hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
C. Giảm nếu cơ thể ở động vật kéo dài ra.
D. Giảm cơ thể động vật phân chia thành nhiều phần.
Bài 16: Đặc điểm hình thái nào khơng đặc trưng cho lồi chịu khơ hạn?
A. Lá hẹp hoặc biến thành gai.
B. Trữ nước trong lá, thân, củ, rễ.
C. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng.
D. Rất dễ phát triển để tìm nước.
Bài 17: Ý nghĩa của quy tắc Becman là
A. Động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với mơi trường.
B. Động vật có kích thước lớn góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể.
C. Tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể.
D. Động vật có tai, đi và các chi bé góp phần hạn chế tỏa nhiệt của cơ thể.
Bài 18: Ở động vật đồng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có
A. Các phần thị ra (tai, đi) to ra, cịn kích thước cơ thể lơn hơn so với những loài tương tự sống ở
vùng nhiệt đới.
B. Các phần thị ra (tai, đi) nhỏ lại, cịn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở
vùng nhiệt đới.
C. Các phần thị ra (tai, đi) nhỏ lại, cịn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở
vùng nhiệt đới.
D. Các phần thị ra (tai, đi) to ra, cịn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở

vùng nhiệt đới.
Bài 19: Ở môi trường rất khô hạn, một số lồi thú có thể tồn tại mặc dù khơng được uống nước. Đó là do
A. Chúng thu nhận và sử dụng nước một cách hiệu quả từ nguồn nước chứa trong thức ăn.
B. Chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể.
C. Chúng đào hang và trốn dưới đất trong những ngày nóng.
D. Chúng có thể sống sót cho tới khi có mưa.
Bài 20: So sánh giữa thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ và thực vật thụ phấn nhờ gió, người ta thấy thực vật
thụ phấn nhờ gió có đặc điểm
A. Hoa có màu sắc rực rõ và sáng hơn

B. Có nhiều tuyến mật.

C. Có ít giao tử đực hơn.

D. Hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều hơn.

Bài 21: Những loài lạc đà, đà điểu sống ở nơi hoang mạc có chân cao, cổ dài có tác dụng


A. Chạy nhanh, dễ dàng trốn tránh khỏi kẻ thù.
B. Tránh nhiệt độ cao ở mặt đất gây ảnh hưởng đến hoạt động của não bộ.
C. Giữ thăng bằng trong không gian và tạo dáng cân đối.
D. Vượt quãng đường xa trong khơng gian hoang mạc.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?
A. Ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật
B. Giới hạn sự phân bố của sinh vật
C. Ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật
D. Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật
Bài 2: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh vật như thế nào?

A. Ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
B. Ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.
C. Giới hạn sự phân bố của sinh vật.
D. Ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và quan sát của động vật.
Bài 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhóm cây ưa sáng mọc ở nơi trống trải, có phiến lá dày, màu xanh nhạt.
B. Nhóm cây ưa bóng tiếp nhận ánh sáng khuếch tán, thường sống dưới tán cây khác (phong lan, ráy
gừng, giềng, ....) có phiến lá mỏng, màu xanh đậm
C. Nhóm cây chịu bóng, gồm những loài phát triển được cả ở nơi giàu ánh sáng và những nơi ít ánh
sáng
D. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của cây ưa sáng
Bài 4: Vào một đêm trăng sáng, tìm một tổ kiến và quan sát kiến bò trên đường mòn nhờ ánh sáng mặt
trăng. Đặt trên đường đi của kiến một chiếc gương nhỏ để phản chiếu ánh sáng sau đó theo dõi hướng bò
của kiến. Kiến bò theo hướng nào?
A. Kiến tiếp tục bò theo hướng cũ.
B. Kiến sẽ bò theo hướng khác nhau.
C. Kiến sẽ bò theo hướng ánh sáng do gương phản chiếu.
D. Kiến sẽ bò theo hướng ngược ánh sáng do gương phản chiếu.
Bài 5: Tổng nhiệt hữu hiệu cho một chu kì phát triển của sâu khoang cổ ở VN với ngưỡng nhiệt phát triển
là 10°C; nhiệt độ trung bình là 23,6°C, thời gian phát triển cho 1 chu kì sống là 42,8 ngày là:
A. 525 độ ngày

B. 258 độ ngày

C. 528 độ ngày

D. 582 độ ngày

Bài 6: Tại thành phố A, nhiệt độ trung bình 30°C, một lồi bọ cánh cứng có chu kì sống là 10 ngày đêm.
Cịn ở thành phố B, nhiệt độ trung bình 18°C thì chu kì sống của lồi này là 30 ngày đêm. Ngưỡng nhiệt

phát triển và số thế hệ trung bình trong năm 2010 của loài này trên tại thành phố A và thành phố B lần
lượt là:


A. 12°C, 18 và 36

B. 12°C, 37 và 12

C. 10°C, 12 và 18

D. 14°C, 36 và 13

Bài 7: Ở một loài sâu bọ, tổng nhiệt hữu hiệu của loài là 170 độ ngày. Ở 25°C vòng đời của ruồi giấm là
10 ngày đêm, khi nhiệt độ giảm xuống 18°C thì vịng đời của lồi là:
A. 19 ngày

B. 17 ngày

C. 15 ngày

D. 13 ngày

Bài 8: Trên cao nguyên với nhiệt độ trung bình trong ngày là 20°C thì một lồi sâu hại quả cần khoảng
thời gian là 90 ngày để hoàn thành chu kỳ phát triển. Ở vùng đồng bằng nhiệt độ trung bình trong ngày
cao hơn ở cao nguyên 3°C thì thời gian cần thiết để hồn thành chu kỳ phát triển của lồi sâu nói trên là
72 ngày. Theo lí thuyết, nếu nhiệt độ mơi trường xuống tới 18°C thì lồi sâu đó cần bao nhiêu ngày để
hồn thành chu kỳ phát triển?
A. 216 ngày

B. 108 ngày


C. 54 ngày

D. 27 ngày

Bài 9: Trên hoang mạc, các loài động vật thích nghi với điều kiện khơ nóng khơng có đặc điểm nào dưới
đây?
A. Thân được phủ vảy sừng hay lông thưa, ít lỗ chân lơng để giảm sự thốt hơi nước.
B. Có nhu cầu nước thấp và giảm tối thiểu khả năng bài tiết nước qua nước tiểu và phân.
C. Chuyển các hoạt động vào ban đêm hay trong các hang hốc.
D. Thân được phủ vảy sừng hay lông dày, ít lỗ chân lơng để giảm sự thốt hơi nước.
Bài 10: Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng như ở dưới tán rừng, ven bờ suối trong rừng có
A. Phiến lá dày, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.
B. Phiến lá mỏng, bản lá hẹp, mô giậu kém phát triển.
C. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.
D. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu phát triển.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án C
Bài 4: Chọn đáp án B
Bài 5: Chọn đáp án C
Bài 6: Chọn đáp án A
Bài 7: Chọn đáp án D
Bài 8: Chọn đáp án A
Bài 9: Chọn đáp án B
Bài 10: Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án C



Bài 2: Chọn đáp án D
Bài 3: Chọn đáp án C
Bài 4: Chọn đáp án A
Bài 5: Chọn đáp án D
Bài 6: Chọn đáp án A
Bài 7: Chọn đáp án B
Bài 8: Chọn đáp án A
Bài 9: Chọn đáp án A
Bài 10: Chọn đáp án C
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Giải. Chọn đáp án C
Trong mùa đông ở miền Bắc, các lồi ếch nhái, rắn thường đi ngủ đơng trong các hang hốc ven đê hay
trong các gốc cổ thụ để tiết kiệm năng lượng khi môi trường khan hiếm thức ăn.
Bài 2: Giải. Chọn đáp án C
Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ lên cơ thể sống của sinh vật. Ở các
lồi sống ở vùng ơn đới có các bộ phận thị ra nhỏ lại, cịn kích thước cơ thể thì to hơn so với những lồi
tương tự ở phía Nam thuộc Bắc Cầu Bắc
Sự thích nghi trên cho thấy động vật hằng nhiệt sống ở nơi nhiệt độ thấp có tỷ số bề mặt cơ thể (S) với thể
tích cơ thể (V) giảm (giảm) góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. Sống ở vùng nhiệt đới nóng có tỷ lệ
lớn, góp phần tỏa nhiệt nhanh hơn.
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ơn đới (nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động
vật cùng loài hay có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt độ ấm áp. Đồng thời chúng có lớp mỡ dày
nên có khả năng chống rét tốt.
Bài 4: Giải. Chọn đáp án C
Ở động vật biến nhiệt, tốc độ phát triển và số thế hệ trong năm phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ
xuống thấp dưới nào đó thì động vật không phát triển đươc. Khi môi trường lên cao thì tốc độ phát triển
của chúng được rút xuống ngắn lại.

Bằng các thực nghiệm mối quan hệ giữa nhiệt độ và thời gian phát triển của động vật biến nhiệt được thể
hiện bằng công thức sau: T   x  k  n
Trong đó: T: tổng nhiệt hữu hiệu; x: nhiệt độ môi trường; k: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển; n: số ngày
để hoàn thành một giai đoạn hay cả đời sống sinh vật;  x  k  : nhiệt độ phát triển hữu hiệu
Bài 5: Giải. Chọn đáp án A
Đối với điều kiện sống thiếu ánh sáng thì cơ quan thị giác của động vật có thể rất tinh (như cú, chim lợn)
hoặc nhỏ lại (lươn, giun) hay bị tiêu giảm hẳn.


Bài 6: Giải. Chọn đáp án D
Cây có lớp vỏ dày tầng bần phát triển có ý nghĩa trong việc cách nhiệt, bảo vệ các cơ quan bên trong (sự
thích nghi của thực vật với lửa)
Bài 7: Giải. Chọn đáp án D
Ta xét các đáp án:
A. Sai. Với điều kiện khô hạn, tầng cutin thường dày để tránh được sự đốt nóng của mặt trời
B. Sai. Giống như câu A
C. Sai. Đối với những nơi điều kiện sống khô hạn, nước rất khan hiếm, thường ở rất sâu dưới lòng đất, vì
vậy rễ phải đâm sâu xuống dưới lịng đất.
D. Đúng. Thân cây có nhiều tế bào chứa nước, ngồi ra cịn có một số đặc điểm thích nghi của thực vật
với điều kiện khơ hạn như khí khổng ít, lá hẹp hay biến thành gai, rễ rất phát triển...
Bài 8: Giải. Chọn đáp án A
Đối với thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng mạnh, cây thường có những đặc điểm như


Mọc ở nơi trống trải, quang đãng hay các cây ở tầng trên của tán rừng.



Thân cây cao, thẳng vươn lên tầng cao trên để có nhiều ánh sáng.




Lá dày, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển, xếp nghiêng so với mặt đất, mặt trên có lớp cutin dày
nhờ đó tránh được sự đốt nóng của những tia nắng chiếu thẳng vào mặt lá

Bài 9: Giải. Chọn đáp án A
Để thích nghi được với điều kiện mơi trường, cây ưa sáng có những đặc điểm sau:


Mọc ở nơi trống trải, quang đãng, thân cây vươn thẳng lên tầng cao để thu nhận được nhiều ánh
sáng



Lá cây dày, xếp nghiêng so với mặt đất, thường có màu xanh nhạt,



Mơ giậu rất phát triển để tránh sự đốt nóng của những tia nắng.

Bài 10: Giải. Chọn đáp án A.
Những cây ưa bóng có những đặc điểm sau:


Mọc ở dưới tán cây khác hay những nơi có cường độ chiếu sáng thấp, thân cây nhỏ.



Lá cây, phiến lá mỏng và thường có màu xanh đậm




Ít hoặc khơng có mơ giậu, lá nằm ngang nhờ đó thu nhận được nhiều tia sáng tán xạ

Bài 11: Giải. Chọn đáp án D
Cây ưa ẩm: phiến lá hẹp để hạn chế thoát hơi nước và lỗ khí tập trung ở dưới mặt lá
Cây ưa sáng: có màu xanh nhạt, mơ giậu phát triển
Bài 12: Giải. Chọn đáp án C
Để hạn chế sự thoát hơi nước khi ở mơi trường khơ hạn lỗ khí đóng lại và ngược lại.
Bài 13: Giải. Chọn đáp án B
A. Sống trong trạng thái nghỉ giảm tiêu hao năng lượng
B. Cơ thể có mỡ dày bao bọc giảm sự thốt nhiệt ra ngồi mơi trường


×