VẤN ĐỀ 4 SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
I. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
1. Tiến hóa hóa học
- Trong khí quyển ngun thủy có chứa các chất khí như H2O, CO2, NH3,…
- Dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, phóng điện trong
khí quyển…) đã hình thành những hợp chất hai nguyên tố C và H rồi tiến đến những hợp chất 3 nguyên
tố C, H, O (sacarit, lipit…) và 4 nguyên tố C, H, O, N (axit amin, nucleotit).
- Từ các axit amin hình thành các polipeptit ngắn. Từ các nucleotit hình thành các axit nucleic. Các chất
hữu cơ có khối lượng phân tử lớn rơi xuống biển. Đại dương nguyên thủy chứa đầy những chất hữu cơ
hòa tan tổng hợp theo con đường hóa học.
2. Tiến hóa tiền sinh học
- Khi các đại phân tử (lipit, protein, axit nucleic…) xuất hiện trong nước và tập trung với nhau thì các
phân tử lipit sẽ hình thành nên lớp màng bao bọc lấy đại phân tử này tạo nên các giọt nhỏ li ti. Các giọt
này dần tiến hóa thành các tế bào sơ khai.
- Các tế bào sơ khai trao đổi chất và năng lượng với bên ngồi, có khả năng phân chia và duy trì thành
phần hóa học thích hợp sẽ được giữ lại (CLTN tác động) và nhân rộng.
- Khi tế bào ngun thủy hình thành, q trình tiến hóa tiền sinh học chấm dứt, thay vào đó là q trình
tiến hóa sinh học.
- Ngày nay sự sống khơng tiếp tục hình thành từ các chất vơ cơ theo phương pháp hóa học vì :
+ Thiếu những điều kiện cần thiết. Chất hữu cơ được tổng hợp ngoài cơ thể sống (nếu có) sẽ bị các vi
khuẩn phân hủy.
+ Từ khi xuất hiện những cơ thể đầu tiên, sự tiến hóa tiền sinh học được thay thế bằng sự tiến hóa sinh
học.
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1. Hóa thạch là gì?
- Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. Di tích của sinh vật để
lại có thể dưới dạng các bộ xương, những dấu vế của sinh vật để lại trên đá (vết chân, hình dáng…), xác
các sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng,…
2. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất
Đại
Kỉ
Tuổi (Triệu
Đặc điểm địa chất, khí hậu
Sinh vật điển hình
năm cách
Tân
Đệ tứ
sinh
(thứ tư)
Đệ tam
(thứ ba)
nay)
1,8
65
Băng hà, khí hậu lạnh
Xuất hiện loài người
Các đại lục gần giống hiện nay. Phát sinh các nhóm linh trưởng.
Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các
Krêta
145
(phấn
lạnh.
lớp thú, chim, côn trùng.
Các đại lục Bắc liên kết với nhau. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến
Biển thu hẹp, khí hậu khơ.
trắng)
Trung
Jura
hóa động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt
duyệt nhiều sinh vật kể cả bị sát
200
cổ.
Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Cây hạt trần ngự trị. Bị sát cổ ngự
Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm trị. Phân hóa chim.
sinh
Triat
250
áp.
Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bị
(Tam
khơ.
điệp)
Pecmi
300
sinh thú và chim.
Các lục địa liên kết với nhau. Phân hóa bị sát, cơn trùng. Tuyệt
Cacbon
360
Băng hà. Khí hậu khơ.
diệt nhiều động vật biển.
Đầu kỉ nóng, về sau trở nên lạnh Dương xỉ phát triển mạnh. Thực
(than
đá)
Đêvôn
Cổ sinh Silua
sát cổ. Cá xương phát triển. Phát
khơ.
vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư
416
ngự trị. Phát sinh bị sát.
Khí hậu lục địa khơ hanh, ven Phân hóa cá xương. Phát sinh
444
biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc.
lưỡng cư, cơn trùng.
Hình thành đại lục. Mực nước Cây có mạch và động vật lên cạn.
biển dâng cao. Khí hậu nóng và
Ocđơvic
Cambri
488
ẩm.
Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự
542
nước biển giảm. Khí hậu khơ.
trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.
Phân bố đại lục và đại dương Phát sinh các ngành động vật.
khác xa hiện nay. Khí quyển Phân hóa tảo.
nhiều CO2.
2500
Động vật khơng xương sống thấp
ở biển. Tảo.
Ngun
Hóa thạch động vật cổ nhất.
sinh
Hóa thạch sinh vật nhân thật cổ
nhất.
Thái cổ
3500
Tích lũy oxi trong khí quyển.
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ
4600
nhất.
Trái Đất hình thành.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
A KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Những nguyên tố nào phổ biến nhất trong cơ thể sống?
A. C, H, O
B. C, H, O, P
C. C, H, P
D. C, H, O, N
Bài 2: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống?
A. Protein
B. Axit nucleic
C. Cacbon hydrat
D. Protein và axit nucleic
Bài 3: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có:
A. Hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên
B. Tạo thành các hạt Coaxecva
C. Xuất hiện các enzym
D. Tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hóa học
Bài 4: Trong q trình phát sinh sự sống, điều kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa
hóa học.
A. Từ các chất vơ cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên chuỗi polipeptit đơn giản.
D. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên chuỗi polinucleotit đơn giản.
Bài 5: Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:
A. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát
B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thú
C. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, sâu bọ, chim và thú
D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật
Bài 6: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953, S. Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có
thành phần hóa học giống với thành phần của Trái Đất. Mơi trường nhân tạo đó gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. N2, NH3, H2 và hơi nước
C. CH4, CO2, H2 và hơi nước
D. CH4, H2, CO và hơi nước
Bài 7: Trật tự thời gian các kỉ đại địa chất nào sau đây đúng?
A. Tân sinh – Trung sinh – Cổ sinh – Thái cổ - Nguyên sinh
B. Tân sinh – Trung sinh – Cổ sinh – Nguyên sinh – Thái cổ
C. Thái cổ - Cổ sinh – Nguyên sinh – Trung sinh – Tân sinh
D. Cổ sinh – Nguyên sinh – Thái cổ - Trung sinh – Tân sinh
Bài 8: Các nhà khoa học cho rằng dạng vật chất di truyền đầu tiên sử dụng trong q trình tiến hóa hóa
học khơng phải là AND mà là ARN. Dẫn liệu chứng tỏ hiện tượng trên là
A. Kích thước ARN đủ nhỏ để chứa thơng tin di truyền của những sinh vật sống đơn giản đầu tiên.
B. Trong q trình tổng hợp protein có sự tham gia trực tiếp của các dạng ARN mà khơng có sự tham
gia của ADN.
C. Các thành phần ribonucleotide dễ tổng hợp hóa học hơn nucleotit do vậy chắc chắn ARN có mặt
trước ADN trong q trình tiến hóa.
D. Ở các dạng tế bào đều chứa hai dạng nu-cleic acid đó là ADN và ARN.
Bài 9: Kết quả các giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là:
A. Tạo ra các cơ thể sinh vật đơn bào rồi đa bào.
B. Tạo ra mầm mống của những cơ thể sống.
C. Tạo ra các cơ thể đơn bào.
D. Tạo ra các cơ chế tự sao chép cơ thể sống.
Bài 10: Đặc điểm nào sau đây khơng có trong kỉ thứ 3 của đại Tân sinh?
A. Hạt kín phát triển mạnh
B. Chim và thú phát triển mạnh
C. Xuất hiện lồi người
D. Phát sinh các nhóm linh trưởng
B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU
Bài 1: Bị sát khổng lồ phát triển mạnh nhất ở
A. Kỉ Jula thuộc đại Trung sinh
B. Kỉ Jula thuộc đại Tân sinh
C. Kỉ Đevon thuộc đại Tân sinh
D. Kỉ Triat thuộc đại Trung sinh
Bài 2: Trong phịng thí nghiệm mơ phỏng của họ về Trái Đất sớm, Miler và Urey quan sát sự tổng hợp vô
sinh của.
A. Axit amin
B. Polime hữu cơ phức tạp
C. ADN
D. Liposome
Bài 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật di cư lên cạn là
đặc điểm sinh vật điển hình ở
A. Kỉ Đệ tam
B. Kỉ Phấn trắng
C. Kỉ Silua
D. Kỉ Tam điệp
Bài 4: Bản chất của các hạt lipoxom là
A. Các hợp chất có ba nguyên tố C, H, O như saccarit, lipit
B. Các hợp chất hữu cơ hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo
C. Hỗn hợp các chất hữu cơ đông tụ lại
D. Giọt gồm các chất hữu cơ được bao bọc bằng lớp màng lipit
Bài 5: Nói về giai đoạn tiến hóa hóa học, phát biểu nào sau đây đúng hơn cả?
A. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành lên các tổ hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ
đơn giản.
B. CLTN chỉ xuất hiện từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, chưa xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa
học.
C. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ được hình thành trong điều kiện bầu khí
quyển khơng có hoặc có rất ít oxi với nguồn năng lượng là các tia chớp, núi lửa… hoặc tia tử ngoại.
D. Trong q trình tiến hóa, ADN có trước ARN, sau đó với sự xuất hiện của các enzym nên ADN bị
phân cắt thành ARN có kích thước nhỏ hơn.
Bài 6: Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kì Cacbon thuộc đại cổ sinh là:
A. Đầu kỉ khơ lạnh, cuối kỉ nóng ẩm, xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.
B. Đầu kỉ khơ lạnh, cuối kỉ nóng ẩm, dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
C. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khơ lạnh, dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
D. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khơ lạnh, dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hoa.
Bài 7: Động vật lên cạn ở kỉ:
A. Đêvon
B. Cacbon
C. Silua
D. Cambri
Bài 8: Sự kiện nổi bật nhất về đại địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại trung sinh là:
A. Khí hậu khơ, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bị sát ngự trị.
B. Khí hậu nóng và ẩm, cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. Khí hậu khơ và lạnh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim, cơn trùng.
D. Khí hậu khơ và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng, xuất hiện lồi người.
Bài 9: Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là:
A. Hình thành các hạt Coaxecva
B. Các đại phân tử hữu cơ
C. Cơ thể sinh vật nhân sơ
D. Mầm mống sinh vật đầu tiên
Bài 10: Thực vật có hoa hạt kín xuất hiện ở:
A. Kỉ Than đá, đại Cổ sinh
B. Kỉ Jura, đại Trung sinh
C. Kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh
D. Kỉ Đệ tam, đại Tân sinh
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Sự phát sinh thú và chim diễn ra ở:
A. Kỉ Than đá, đại cổ sinh
B. Kỉ Jura, đại Trung sinh
C. Kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh
D. Kỉ Tam điệp, đại Trung sinh
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất:
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và
nhờ năng lượng tự nhiên.
B. Các hợp chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thủy tạo thành các keo
hữu cơ, các keo này có trao đổi năng lượng vật chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Q trình phát sinh sự sống (tiến hóa của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hóa hóa
học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, từ chất hữu cơ phức
tạp.
Bài 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở:
A. Kỉ Silua thuộc địa Cổ sinh
B. Kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh
C. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
D. Kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Bài 4: Q trình tiến hóa hóa học hình thành các đại phân tử tự nhân đơi gồm có các bước trình tự là:
A. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đơi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và
sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. Sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản
từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đơi.
C. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vơ cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất
hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đơi.
D. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đơi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn
giản và sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
Bài 5: Khi nghiên cứu sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng minh:
A. Sự sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ.
B. Axit nucleic hình thành từ nucleotit.
C. Chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vơ cơ theo con đường hóa học.
D. Chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các ngun tố có sẵn trên bề mặt Trái Đất.
Bài 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:
A. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
B. Kỉ đệ tam thuộc đại Tân sinh
C. Kỉ đệ tứ thuộc đại Tân sinh
D. Kỉ krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh
Bài 7: Q trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất khơng có sự tham
gia của những nguồn năng lượng nào:
A. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại
B. Tia tử ngoại, hoạt động của núi lửa
C. Hoạt động của núi lửa, bức xạ của mặt trời
D. Tia tử ngoại và năng lượng sinh học
Bài 8: Phát biểu nào không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất đầu tiên trên Trái
Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. CLTN không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của q trình tiến hóa hình thành tế bào sơ khai
mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
Bài 9: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một
trong những bằng chứng chứng tỏ:
A. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với tiến hóa.
B. Sự tiến hóa khơng ngừng của sinh giới.
C. Nguồn gốc thống nhất của các lồi.
D. Q trình tiến hóa đồng quy của sinh giới (tiến hóa hội tụ).
Bài 10: Đầu kỉ cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khơ. Đặc điểm của sinh vật
điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bị sát.
B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. Cây hạt trần ngự trị, bị sát ngự trị, phân hóa chim
D. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bị sát cổ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Hiện nay, người ta giả thuyết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân
đơi xuất hiện đầu tiên có thể là?
A. ARN
B. ADN
C. Lipit
D. Protein
Bài 2: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp có lục địa chiếm ưu thế
khí hậu khơ. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bị sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.
C. Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Bài 3: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn
tiến hóa hóa học.
A. Các axitamin liên kết với nhau tạo nên chuỗi polipeptit đơn giản
B. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleotit
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào ngun thủy)
D. Từ các chất vơ cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
Bài 4: Việc phân chia mốc thời gian trong lịch sử của Trái Đất căn cứ vào đâu?
A. Sự dịch chuyển của các đại địa lục
B. Xác định tuổi của các lớp đất và hóa thạch
C. Những biến đổi lớn về mặt địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình
D. Độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ
Bài 5: Coaxeva là gì?
A. Các hợp chất có 3 ngun tố C, H, O như saccarit, lipit.
B. Các hợp chất có 2 nguyên tố C và H (cacbua hidro).
C. Các hợp chất hữu cơ phân tử hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo.
D. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ.
Bài 6: Trong khí quyển ngun thủy của Trái Đất chưa có chất gì?
A. Metan và Amoniac
B. Oxi và Nitơ
C. Xianogen
D. Hơi nước
Bài 7: Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điển của chúng
cho thế hệ là:
A. Sự xuất hiện của cơ chế tự sao chép
B. Sự xuất hiện của các enzym
C. Sự hình thành các hạt Coaxecva
D. Sự hình thành màng
Bài 8: Để xác định tuổi của các lớp đất và các hóa thạch người ta thường căn cứ vào đâu?
A. Thời gian bán rã của các nguyên tố phóng xạ.
B. Đánh giá trực tiếp thời gian phân rã của nguyên tố urani.
C. Đánh giá chu kì bán rã của C12
D. Đặc điểm của các hóa thạch tìm thấy ở các lớp đất.
Bài 9: Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống là sinh vật nào?
A. Cá giáp
B. Bọ cạp tôm
C. Ốc anh vũ
D. Tôm ba lá
Bài 10: Động vật lên cạn đầu tiên là:
A. Bọ cạp tôm
B. Cá giáp
C. Nhện
D. Ốc anh vũ
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án D
Bài 2: Chọn đáp án D
Bài 3: Chọn đáp án D
Bài 4: Chọn đáp án B
Bài 5: Chọn đáp án A
Bài 6: Chọn dáp án A
Bài 7: Chọn đáp án B
Bài 8: Chọn đáp án B
Bài 9: Chọn đáp án B
Bài 10: Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án A
Bài 2: Chọn đáp án A
Bài 3: Chọn đáp án C
Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án C
Bài 6: Chọn đáp án C
Bài 7: Chọn đáp án C
Bài 8: Chọn đáp án A
Bài 9: Chọn đáp án D
Bài 10: Chọn đáp án C
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D
Sự phát sinh chim và thú diễn ở ở kỉ Tam Điệp thuộc đại trung sinh khi các đại lục chiếm ưu thế
và khí hậu trở nên khơ hơn.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
Theo quan điểm của các nhà khoa học hiện nay khẳng định rằng: sự sống đầu tiên trên Trái Đất
phải được hình thành trong môi trường nước (nước đại dương nguyên thủy chứa nhiều các hợp chất hữu
cơ).
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B
Dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon (hay Than đá) thuộc đại Cổ sinh cách đây 360 triệu năm.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C.
- Đầu tiên, từ các chất vơ cơ trong khí quyển nguyên thủy hình thành nên hợp chất hữu cơ đơn
giản có 2 nguyên tố là C và H, sau đó 3 nguyên tố C, H và O rồi đến 4 nguyên tố C, H, O và N. Sau khi
các hợp chất hữu cơ đơn giản như các axit amin, axit nucleotic… thì các chất hữu cơ đơn giản liên kết với
nhau tạo thành các đại phân tử.
- Trong rất nhiều đại phân tử được tạo thành, thì đã hình thành nên các đại phân tử có khả năng tự
nhân đôi, tự sao chép.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Milơ đã tạo được môi trường giống môi trường nguyên thủy. Trong đó có hỗn hợp có, CH 4, NH3,
H2 và hơi nước, trong điều kiện phóng điện liên tục trong một tuần. Kết quả thu được một số chất hữu cơ
đơn giản. Ông đã chứng minh được, trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ được hình
thành trong điều kiện bầu khí quyển khơng có hoặc có rất ít oxi với nguồn năng là các tia chớp, núi lửa…
hoặc tia tử ngoại. Như vậy, chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vơ cơ theo con
đường hóa học.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
Sự phát sinh các nhóm linh trưởng diễn ra ở kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. Cịn lồi người xuất
hiện ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D
- Milơ và Urây đã chứng minh được giả thuyết của Oparin và Handan ⇒ Giả thuyết các hợp chất
hữ cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất
vơ cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa…
- Trong giai đoạn này chưa hình thành sự sống nên chưa thể có sự tham gia của năng lượng sinh
học.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án D
CLTN đã bắt đầu phát huy tác dụng ở giai đoạn đầu tiên của q trình tiến hóa hình thành tế bào
sơ khai cho đến bây giờ.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án C
Tất cả các sinh vật có mức tiến hóa từ đơn bào đến đa bào đều có cấu trúc đơn vị là tế bào. Đây là
bằng chứng chung về nguồn gốc của sinh giới.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
Đặc điểm sinh vật ở kỉ Cacbon (than đá) thuộc đại Cổ sinh là: Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật
có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Các nhà khoa học cho rằng, những bước tiến hóa đầu tiên hướng tới q trình nhân đơi và dịch mã
như vậy có thể được hình thành khi các phân tử ARN và protein được bao bọc bởi lớp màng bán thấm
cách li chúng với mơi trường bên ngồi.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
- A là đặc điểm của kỉ Cacbon (Than đá)
- B là đặc điểm của kỉ Triat (Tam điệp)
- C là đặc điểm của kỉ Jura
- D là đặc điểm của kỉ Đêvôn
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
Hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
Những biến đổi lớn về mặt địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình làm biến đổi về kiến tạo
của Trái Đất, do vậy, có thể dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các lồi và sau đó là thời điểm
bùng nổ phát sinh loài mới.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C
Milơ đã tạo được môi trường giống môi trường nguyên thủy. Trong đó có hỗn hợp có, CH 4, NH3,
H2 và hơi nước, trong điều kiện phóng điện liên tục trong một tuần.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A
Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng và di truyền đặc điểm cho thế
hệ sau là sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi (hay tự sao chép).
Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
Để xác định tuổi của các lớp đất hay hóa thạch người ta xác định gián tiếp thông qua việc sử dụng
các đồng vị phóng xạ (thường dùng là C 14 và Urani) căn cứ vào thời gian bán rã của các nguyên tố này.
Phương pháp này có độ sai số dưới 10%.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A
- Ở kỉ silua thuộc đại Cổ sinh xuất hiện đại diện đầu tiên của động vật có xương sống đó là cá
Giáp (có bộ xương bên trong là sụn, bên ngoài là những tấm giáp che chở…)
- Ngồi ra, ở kỉ này cũng tìm thấy các hóa thạch của bọ cạp tơm, ốc anh vũ.
- Hóa thạch tơm ba lá được tìm thấy ở kỉ Cambri thuộc đại này.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
Hóa thạch của động vật lên cạn đầu tiên được tìm thấy ở kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh là Nhện.