Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

LOÀI và QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.56 KB, 13 trang )

CHUN ĐỀ 6. TIẾN HĨA
VẤN ĐỀ 3. LỒI VÀ Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI
A. LÝ THUYẾT.
I. LỒI.
1. Khái niệm lồi sinh học.
a. Khái niệm
Lồi là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời
con có sức sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
b. Các tiêu chuẩn để phân biệt hai lồi thân thuộc
- Tiêu chuẩn hình thái.
- Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái.
- Tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh.
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Tùy theo từng loài mà so sánh dựa trên các tiêu chuẩn khác nhau.
- Đối với động vật và thực vật thường sử dụng tiêu chuẩn hình thái nhưng đơi khi khơng chính xác
nên phải dùng tiêu chuẩn cách li sinh sản mới phân biệt được.
- Đối với vi khuẩn sử dụng tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh.
Đơi khi phải sử dụng cùng lúc nhiều tiêu chuẩn thì mới phân biệt được loài này và loài kia.
2. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
a. Khái niệm
- Các cơ chế cách li sinh sản được hiểu là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn
cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống
cùng một chỗ.
Các cơ thế cách li sinh sản.
- Cách li trước hợp tử: Ngăn cản sự thụ tinh, giao phối.
+ Cách li nơi ở.
+ Cách li tập tính.
+ Cách li thời gian (mùa vụ).
- Cách li trong giao phối
+ Cách li cơ học
+ Cách li giao tử


+ Cách li sau hợp tử.
b. Cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): Sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của lồi có họ
hàng gần gũi sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.


- Cách li thời gian (mùa vụ): Các cá thể thuộc các loài khác nhau sinh sản vào các mùa khác nhau
nên khơng có cơ hội giao phối với nhau.
- Cách li tập tính: Các lồi khác nhau có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường khơng
giao phối với nhau.
- Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các lồi khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
nên chúng không giao phối với nhau.
- Cách li giao tử: Tinh trùng của loài này khơng sống được trong âm đạo của lồi khác.
c. Cách li sau hợp tử
- Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc hình thành
con lai hữu thụ.
Trường hợp này còn được gọi là cách li di truyền (theo SGK nâng cao).
* Vai trò của các cơ chế cách li.
Các cơ chế cách li không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trị quan trọng trong tiến hóa.
- Cơ chế cách li ngăn cản các lồi trao đổi vốn gen cho nhau do vậy mỗi loài duy trì được những
điểm đặc trưng riêng, làm cho một lồi có hệ gen kín duy trì được sự tồn vẹn của lồi.
- Các cơ chế cách li có vai trị duy trì được sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể so với quần
thể ban đầu.
* Mối liên quan giữa cơ chế cách li và sự hình thành loài.
- Cách li địa lý là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa, tích lũy các biến dị di truyền
theo hướng khác nhau làm vốn gen ngày càng khác biệt.
- Cách li địa lý kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản (cách li trước hợp tử) và cách li di truyền (cách li
sau hợp tử) đánh dấu sự hình thành lồi mới.
II. Q TRÌNH HÌNH THÀNH LỒI
1. So sánh quan niệm của Đacuyn với quan niệm hiện đại về CLTN

Nội dung

Quan niệm của Đacuyn
Quan niệm hiện đại
- Biến dị không xác định: phát - Đột biến và biến dị tổ hợp.
sinh trong quá trình sinh sản của
sinh vật.

Nguyên liệu của CLTN

- Biến dị xác định: xuất hiện - Thường biến có ý nghĩa gián
dưới tác dụng trực tiếp của ngoại tiếp.
cảnh hay tập quán hoạt động ở

Đơn vị tác động của CLTN
Thực chất của CLTN

Kết quả CLTN

động vật.
Cá thể
Chủ yếu là cá thể. Quần thể
Phân hóa khả năng sống sót giữa Phân hóa khả năng sinh sản của
các cá thể trong loài.
Sự sống sót của các cá thể thích
nghi nhất.

các cá thể trong quần thể.
Sự phát triển và sinh sản ưu thế
của các kiểu gen thích nghi hơn

trong quần thể


CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản
Vai trị

nhất, xác định chiều hướng và
nhịp điệu tích lũy biến dị.

2. Quá trình hình thành lồi
Khái niệm: Hình thành lồi là q trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo
hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
* Các con đường hình thành lồi:
Con đường hình thành lồi

Đặc điểm và vai trị
- KN: Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như núi, sơng,
biển... ngăn cản các cá thể của các quần thể gặp gỡ, giao phối.
- Cơ chế:
+ Trong các điều kiện sống khác nhau, CLTN tích lũy các biến dị
theo các hướng khác nhau.
+ Cùng với tác động của các nhân tố tiến hóa khác, các quần thể bị

1. Hình thành lồi khác khu
vực địa lí

chia cắt ngày càng khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu
gen, khi có sự cách li sinh sản thì lồi mới xuất hiện.
- Đặc điểm: Q trình hình thành lồi bằng con đường cách li địa lí
thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian

chuyển tiếp và hay xảy ra đối với các lồi có khả năng phát tán
mạnh.
- Vai trị: Duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen

2. Hình thành lồi cùng khu

của quần thể được tạo bởi các nhân tố tiến hóa.
- Do đột biến, một số cá thể của quần thể có sự

vực địa lí

thay đổi một vài đặc điểm liên quan đến tập tính
giao phối.
a. Hình thành - Những cá thể này có xu hướng thích giao phối với
lồi bằng cách nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc.
li tập tính

- Lâu dần sự khác biệt về vốn gen do giao phối
không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hóa
khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự

cách li sinh sản và hình thành lồi mới
b. Hình thành - Trong cùng một khu phân bố, các cá thể cùng loài
loài bằng cách ở cùng ổ sinh thái có xu hướng giao phối với nhau,
li sinh thái

ít giao phối với các cá thể thuộc ổ sinh thái khác.
- Lâu dần các nhân tố tiến hóa tác động làm vốn
gen của hai quần thể xuất hiện cách li sinh sản thì
lồi mới hình thành.



- Hay gặp ở những lồi ít có khả năng di chuyển.
* Chú ý: Dù theo con đường nào loài mới cũng không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là
một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái đứng vững
qua thời gian dưới tác động của CLTN.
B. BÀI TẬP.
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
Bài 1: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành lồi mới?
A. Cách li sinh sản

B. Cách li địa lí

C. Cách li di truyền

D. Tất cả đều đúng

Bài 2: Quá trình hình thành loài mới diễn ra tương đối nhanh khi:
A. CLTN diễn ra theo nhiều chiều hướng khác nhau.
B. Do lai xa và đa bội hóa.
C. Do có biến động di truyền.
D. Q trình hình thành lồi bằng con đường địa lí và sinh thái diễn ra song song.
Bài 3: Hình thành lồi bằng lai xa và đa bội hóa là phương thức thường thấy ở nhóm sinh vật nào?
A. Thực vật.

B. Động vật.

C. Động vật ít di động.

D. Động vật kí sinh.


Bài 4: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến q trình hình thành lồi là khơng đúng?
A. Q trình hình thành lồi mới diễn ra từ từ trong thời gian dài hàng vạn, hàng triệu năm, có thể diễn ra
tương đối nhanh trong một thời gian không dài.
B. Lồi mới khơng xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn
tại, phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
C. Hình thành lồi bằng lai xa và đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật. Vì động vật cơ chế cách
li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp và việc đa bội hóa lại thường khơng thành cơng.
D. Q trình hình thành lồi bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập.
Bài 5: Cách li sinh sản gồm mấy mức độ?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Bài 6: Khi nói về q trình hình thành lồi bằng con đường địa lí, khẳng định nào sau đây khơng đúng?
A. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa thành phần kiểu gen của các
quần thể bị cách li.
B. Hình thành lồi bằng con đường địa lí thường gắn liền với q trình hình thành quần thể thích nghi,
nhưng q trình hình thành quần thể thích nghi khơng nhất thiết dẫn đến hình thành lồi mới.
C. Lồi mới sẽ khơng hình thành nếu các quần thể cùng lồi khơng bị cách li địa lí.
D. Sự cách li sinh sản giữa các quần thể bị cách li xảy ra hồn tồn mang tính ngẫu nhiên.
Bài 7: Q trình nào sau đây ln gắn liền với q trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Q trình chọn lọc tự nhiên.

B. Quá trình hình thành quần xã mới.



C. Q trình hình thành lồi mới.

D. Q trình hình thành quần thể mới.

Bài 8: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu và dê cùng giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử khơng phát triển.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối được với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
Bài 9: Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành lồi mới trong trường hợp:
A. Lai xa giữa hai loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với các lồi
khác.
B. Cơ thể con lai có sức sống và khả năng thích nghi cao với mơi trường, sinh sản để tạo thành một quần
thể mới và cách li sinh sản với các quần thể khác.
C. Các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các lồi
khác.
D. Các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với dạng bố mẹ.
Bài 10: Thể song nhị bội là cơ thể?
A. Tế bào mang bộ NST lưỡng bội (2n).
B. Tế bào mang bộ NST tứ bội.
C. Tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau.
D. Tế bào chứa bộ NST lưỡng bội với một nửa bộ nhận từ bố, một nửa bộ nhận từ mẹ, bố và mẹ thuộc hai
lồi khác nhau.
B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU.
Bài 1: Mặc dù sống cùng trong một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các lồi có họ hàng gần gũi và
sống ở những sinh cảnh khác nhau nên khơng thể giao phối được với nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li
nào?
A. Cách li cơ học


B. Cách li tập tính

C. Cách li sinh cảnh

D. Cách li thời gian

Bài 2: Trong khi nghiên cứu chim sẻ của Đacuyn trên quần đảo Galapagos người ta quan sát thấy hai lồi
chim sẻ đất cùng sống thành cơng trên một hịn đảo. Một lồi có mỏ lớn, lồi kia có mỏ nhỏ. Lời giải
thích tốt nhất cho sự sống chung của chúng là gì?
A. Một trong hai lồi là lồi di cư và chỉ dành một nửa năm trên đảo.
B. Chúng khai thác nguồn thức ăn khác nhau.
C. Chúng có thể giao phối hình thành con lai với một cái mỏ có kích thước trung bình.
D. Hai lồi này gần đây mới tiếp xúc với nhau, thông qua di cư từ hịn đảo khác.
Bài 3: Q trình hình thành lồi mới là:
A. Sự tích lũy các đột biến quy định kiểu hình thích nghi dẫn đến sự thay đổi tần số alen và thành phần
kiểu gen, có thể dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và tạo ra loài mới.


B. Từ các cá thể ban đầu, quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen tạo ra quần thể thích nghi,
từ quần thể thích nghi chắc chắn tạo ra lồi mới thích nghi.
C. Xảy ra nhanh chóng nhất đối với q trình hình thành lồi bằng cách li địa lí, sự cách li địa lí dẫn đến
sự cách li sinh sản và tạo ra loài mới từ loài gốc ban đầu.
D. Các tác động của ngoại cảnh có thể tạo ra các biến dị đồng loạt, sự tích lũy các biến dị đồng loạt đó sẽ
dẫn đến tạo ra loài mới.
Bài 4: Đối với giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng, hình thức lai xa có lợi thế là:
A. Có thể lai tế bào của hai lồi.
B. Có thể khắc phục hiện tượng bất thụ bằng phương pháp thụ phấn nhân tạo.
C. Hạt phấn của lồi này có thể thụ phấn trên vịi nhụy của lồi kia. 
D. Khơng cần giải quyết khó khăn do hiện tượng lai xa gây ra.
Bài 5: Quần thể cây tứ bội được coi là lồi mới vì:

A. Khơng giao phối được với cây lưỡng bội từ loài mà quần thể tứ bội phát sinh.
B. Sinh ra đời con bất thụ khi giao phối với loài lưỡng bội từ loài mà quần thể phát sinh.
C. Giao phối được với cây lưỡng bội từ loài mà quần thể phát sinh.
D. Có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lý khác cây lưỡng bội từ loài mà quần thể phát sinh.
Bài 6: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại khơng giao phối với nhau. Số lí do nào
sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản:
1. Chúng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhau.
2. Nếu không giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Bài 7: Con đường hình thành lồi nào ít qua các dạng trung gian chuyển tiếp nhất?
A. Con đường cách li sinh thái.

B. Con đường lai xa kèm đa bội hóa.

C. Con đường cách li tập tính.

D. Con đường cách li địa lí.

Bài 8: Dạng cách li nào không thuộc cách li trước hợp tử:

A. Cách li địa lí

B. Cách li tập tính

C. Cách li sinh cảnh

D. Cách li cơ học

Bài 9: Các nhân tố đóng vai trị chủ đạo trong con đường hình thành lồi bằng cách li tập tính là:
A. Đột biến, di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên.
B. CLTN, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen.
C. Đột biến, CLTN, giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di nhập gen, đột biến, CLTN.


Bài 10: Khái niệm lồi sinh học theo Mayơ:
A. Khơng mang tính khách quan trong việc phân biệt hai quần thể nào đó có thuộc cùng một lồi hay
khơng.
B. Khơng áp dụng được cho các loài sinh vật sinh sản vơ tính.
C. Có thể sử dụng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa hai loài sinh vật đã tuyệt chủng.
D. Có thể sử dụng để xác định xem hai quần thể vi khuẩn nào đó có thuộc cùng một lồi hay khơng.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Những biện pháp có thể tạo ra giống mới hoặc lồi mới là
1. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy tế bào lai phát triển thành cơ thể và nhân lên thành dịng.
2. Ni cấy hạt phấn tạo thành dịng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dịng.
3. Ni cấy tế bào Soma thành mơ sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dịng. 
4. Chọn dịng tế bào soma có biến dị, ni cấy thành cây hồn chỉnh và nhân lên thành dịng.
5. Gây đột biến, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
Tổ hợp đúng là:
A. 1, 2, 3, 5


B. 4, 5, 2, 1

C. 4, 2, 3, 5

D. 1, 4, 3, 5

Bài 2: Để khắc phục hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa ở động vật, người ta sử dụng biện pháp nào sau
đây?
A. Gây đột biến đa bội thể

B. Khơng có biện pháp

C. Gây đột biến gen

D. Tạo ưu thế lai

Bài 3: Tưởng tượng rằng một phần của quần thể chim sẻ Nam Mỹ bị cuốn đi do một cơn bão sang một
hịn đảo ngồi khơi xa và tự xoay sở để sống sót, sinh sản ở đó trong vịng 10.000 năm. Sau một thời
gian, khí hậu thay đổi làm biến đổi mức nước biển và hịn đảo đó được nối liền với đất liền. Những cá thể
trước đây tạo ra quần thể chim sẻ nhờ cách li địa lí bây giờ qua lại dễ dàng với những thành viên thuộc
quần thể chim sẻ trên đất liền. Những quan sát nào sau đây giúp bạn kết luận chắc chắn rằng quần thể trên
đảo đã tiến hóa trở thành một lồi khác?
A. Chim trên đảo tất cả đều màu đỏ, nhưng chim trên đất liền chỉ có màu xanh lá cây.
B. Con lai giao phối giữa các cá thể từ hai quần thể trông không giống bố mẹ của chúng.
C. Các cá thể từ hai quần thể giao phối dễ dàng với nhau và con lai dễ dàng giao phối với chim sẻ trên
đảo và chim sẻ trên đất liền.
D. Cá thể từ hai quần thể khác nhau đôi khi giao phối với nhau nhưng tất cả trứng đều bất thụ.
Bài 4: Ở đảo Galapagos xuất hiện các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của
A. CLTN tác động lên sự phát triển của quần thể trên cơ sở cách li địa lí

B. Tiến hóa đồng quy
C. Dịng gen tiếp tục diễn ra giữa các đảo (nhưng không diễn ra giữa các đảo và đất liền)
D. Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hàng ngàn năm
Bài 5: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:


A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của q trình tiến hóa.
B. Sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của CLTN khi điều kiện sống thay đổi thất
thường.
D. Những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều
được di truyền.
Bài 6: Các ví dụ nào sau đây thuộc cách li sau hợp tử?
1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản
2. Cây thuộc lồi này thường khơng thụ phấn được với cây thuộc loài khác
3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
4. Các loại ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau
Đáp án đúng là
A. 1, 3

B. 1, 4

C. 2, 4

D. 2, 3

Bài 7: Khi nói về vai trị của cách li địa lí trong q trình hình thành lồi mới, phát biểu nào sau đây
khơng đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra

bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể theo một
hướng xác định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành lồi mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Bài 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về q trình hình thành lồi mới:
A. Q trình hình thành quần thể thích nghi khơng nhất thiết dẫn đến hình thành lồi mới.
B. Q trình hình thành quần thể thích nghi ln ln hình thành lồi mới.
C. Sự hình thành lồi mới khơng liên quan đến q trình phát sinh các đột biến.
D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành lồi mới.
Bài 9: Hình thành lồi mới:
A. Khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp hơn trong tự nhiên.
D. Ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Bài 10: Trong phương thức hình thành lồi bằng con đường địa lí (hình thành lồi khác khu vực địa lí)
nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là:
A. Cách li địa lí

B. Cách li sinh thái

C. Tập quán hoạt động

D. CLTN


D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Một đàn dê núi đang gặm cỏ dưới thung lũng, chỉ còn lại một số con ốm nằm lại ở lưng chừng núi,
bỗng lũ quét tràn về cuốn trôi tất cả những con dưới thung lũng, chỉ còn lại những con lưng chừng núi.
Những con sống sót về sau sinh sản tạo nên 1 quần thể mới có thành phần kiểu gen khác hồn tồn quần

thể ban đầu.
Ví dụ mơ phỏng:
A. Vai trị của di nhập gen

B. Vai trò của CLTN

C. Vai trò của q trình giao phối

D. Vai trị của yếu tố ngẫu nhiên

Bài 2: Hình thành các lồi bằng cách li địa lí vẫn hay xảy ra đối với các lồi:
A. Vi sinh vật

B. Thực vật bậc cao

C. Động vật có khả năng phát tán mạnh

D. Thực vật bậc thấp

Bài 3: Xét một số ví dụ sau:
1. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
2. Lừa giao phối với ngựa tạo ra con la, con la bất thụ.
3. Các cây khác lồi có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của lồi cây này thường khơng thụ phấn cho
hoa của loài cây kia.
4. Voi Ấn Độ và voi châu Phi không giao phối được với nhau do trở ngại về mặt địa lí.
Số ví dụ biểu hiện cách li sau hợp tử là:
A. 1

B. 2


c. 3

D. 4

Bài 4: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử:
A. Lừa giao phối với ngựa tạo ra con la, con la bất thụ
B. Cừu giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc nhưng hợp tử khơng phát triển
D. Ngỗng giao phối với vịt nhưng tinh trùng của ngỗng chết trong âm đạo của vịt
Bài 5: Vai trò của các cơ chế cách li sinh sản trong tiến hóa.
A. Nhân tố định hướng.
B. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Cách li sinh sản gồm: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
D. Ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau góp phần duy trì sự toàn vẹn cho loài.
Bài 6: Nhận định đúng về vai trị cách li địa lí trong tiến hóa.
A. Cách li địa lí tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen các quần thể.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách li sinh sản vì các trở ngại địa lí ngăn cản sự gặp gỡ
giữa các cá thể.
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Q trình hình thành lồi bằng con đường cách li địa lí diễn ra rất nhanh và nhanh chóng dẫn đến cách
li sinh sản.


Bài 7: Trong một cái ao tồn tại một số lồi ếch khác nhau về hình thái nhưng sinh sản cùng mùa, các lồi
có tiếng kêu gọi bạn khác nhau. Các cá thể đực cái trong loài bao giờ cũng kết cặp với nhau, không giao
phối với cá thể ếch khác loài. Đây là biểu hiện của?
A. Cách li trước hợp tử và cách li hình thái.
B. Cách li trước hợp tử và cách li tập tính.
C. Cách li sau hợp tử và cách li tập tính.
D. Cách li sau hợp tử và cách li sinh thái.

Bài 8: Trên cùng một dịng sơng chảy vào hồ, dưới tác dụng của CLTN qua một thời gian dài, từ một
quần thể gốc ban đầu đã hình thành 3 lồi cá có đặc điểm thích nghi khác nhau:
- Lồi cá thứ nhất đẻ trong hồ vào mùa đơng;
- Lồi cá thứ hai đẻ ở cửa sơng vào mùa xn hè;
- Lồi cá thứ ba đẻ ở giữa sông vào hồ vào mùa đông.
Sự hình thành lồi cá nói trên theo cơ chế nào?
A. Cách li địa lí

B. Cách li tập tính

C. Cách li cơ học

D. Cách li sinh thái

Bài 9: Nhận định không đúng về q trình hình thành lồi mới là:
A. Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành lồi mới nhanh nhất ở thực vật.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi ln ln dẫn đến hình thành loài mới.
C. Khi xuất hiện cách li sinh sản với quần thể gốc thì lồi mới xuất hiện.
D. Cách li tập tính, cách li sinh thái lâu dần cùng các nhân tố khác có thể dẫn đến hình thành lồi mới.
Bài 10: Trường hợp nào sau đây là cách li sau hợp tử:
A. Lai hai cây cà độc dược với nhau, sau một thời gian ngắn cây lai bị chết
B. Phấn của hoa cây bưởi không thể nảy mầm trên vịi nhụy của hoa cam
C. Lồi cỏ sâu róm trên bờ đê ra hoa kết quả quanh năm, loài cỏ sâu róm chân đê ngập nước ra hoa một
lần trước khi lũ về
D. Hai lồi ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án A

Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án A
Bài 6: Chọn đáp án C
Bài 7: Chọn đáp án A
Bài 8: Chọn đáp án D


Bài 9: Chọn đáp án B
Bài 10: Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án A
Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án B
Bài 6: Chọn đáp án B
Bài 7: Chọn đáp án B
Bài 8: Chọn đáp án A
Bài 9: Chọn đáp án C
Bài 10: Chọn đáp án B
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án B
Các biện pháp có thể tạo ra giống mới hoặc loài mới là: 1, 2, 4, 5
3 sai vì khi cây con được phát triển từ mô sẹo mang đầy đủ đặc điểm của tế bào soma ban đầu
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
Hình thành lồi bằng lai xa và đa bội hóa ít thực hiện ở động vật. Vì cơ chế cách li sinh sản giữa hai
loài rất phức tạp và việc đa bội hóa lại thường khơng thành cơng, đặc biệt về sự rối loạn giới tính, ảnh
hưởng đến khả năng sinh sản ⇒ Khơng có biện pháp khắc phục.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D
Sự cách li sinh sản giữa các cá thể thuộc quần thể trên đảo và quần thể trên đất liền chính là bằng

chứng khách quan nhất chứng minh rằng quần thể trên đảo đã tiến hóa thành 1 loài khác.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A
- Ở đây đề cập đến sự hình thành các lồi chim sẻ khác nhau giữa các đảo và khác với chim sẻ đất
liền ⇒ đây chỉ có thể là kết quả của CLTN tác động lên sự phát triển của quần thể chim sẻ trên đảo trên
cơ sở cách li địa lí.
- Nếu xảy ra sự di nhập gen (hay dòng gen) giữa các đảo hoặc giữa đất liền với đảo thì yêu cầu về
sự cách li địa lí sẽ mất đi ⇒ khơng hình thành được các lồi mới khác với loài ban đầu.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B
- A sai vì biến dị khơng di truyền khơng phải là ngun liệu của q trình tiến hóa.
- B đúng.
- C sai vì các quần thể sinh vật trong tự nhiên ln chịu tác động của CLTN.
- D sai vì những biến đổi KH của cùng 1 KG tương ứng với ngoại cảnh (thường biến)
⇒ không di truyền được.


Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
Cách li sau hợp tử thực chất là sự thụ tinh diễn ra, hình thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
được hoặc hợp tử hình thành và phát triển được thành con lai nhưng con lai bất thụ.
- Ví dụ cách li sau hợp tử là:
+ Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản.
+ Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
Cách li địa lí khơng phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật, mà nguyên
nhân trực tiếp ở đây chính là CLTN tương ứng với điều kiện mơi trường. Cách li địa lí được xem là
nguyên nhân gián tiếp.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
- Sự hình thành quần thể thích nghi khơng nhất thiết phải dẫn đến sự hình thành lồi mới.
- Sự hình thành lồi mới luôn luôn liên quan tới các đột biến được phát sinh trong quần thể.
- Sự cách li địa lí khơng nhất thiết dẫn đến sự hình thành lồi mới.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B

Hình thành lồi bằng lai xa và đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách li sinh
sản giữa hai lồi rất phức tạp và việc đa bội hóa lại thường không thành công, hay gây rối loạn về giới
tính.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án D
Trong phương thức hình thành lồi mới bằng con đường địa lí khác khu, CLTN có vai trị trực tiếp
gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc, là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa làm biến đổi kiểu
gen ⇒ hình thành lồi mới.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D
Bão, lũ quét đột nhiên xuất hiện cuốn đi những con chân núi là yếu tố ngẫu nhiên.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C
Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí để ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.
Cá thể của quần thể phát tán càng mạnh, những cản trở về mặt địa lí càng được đẩy xa, dần dần hình
thành lồi mới.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B
Số ví dụ biểu hiện cách li sau hợp tử là:
+ Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành
phôi.
+ Lừa giao phối với ngựa tạo ra con la, con la bất thụ.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
Cách li trước hợp tử là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.


Bài 5: Giải: Chọn đáp án D
- A, B sai vì cách li sinh sản là một cơ chế.
- C đúng nhưng nó khơng nói lên ý nghĩa đối với tiến hóa.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A.
- A đúng.
- B, C sai vì cách li địa lí được xem là nguyên nhân gián tiếp, nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến
đổi là CLTN.

- D sai vì quá trình lồi bằng cách li địa lí thường rất chậm.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
- Do ếch chỉ giao phối với các cá thể cùng loài ⇒ cách li trước hợp tử.
- Các lồi ếch có tiếng kêu gọi bạn khác nhau trong mùa sinh sản ⇒ tập tính sinh sản khác nhau
⇒ cách li tập tính.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án D
- Dễ thấy 3 loài cá này thuộc 3 ổ sinh thái khác nhau ⇒ Cách li sinh thái
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B
Quá trình hình thành quần thể thích nghi khơng phải lúc nào cũng dẫn tới sự hình thành lồi mới.
VD. Các quần thể người hiện nay đều thuộc cùng 1 loài Homo sapiens.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
- Chọn đáp án B, C và D đều là các hình thức cách li trước hợp tử.
- Cách li sau hợp tử thực chất là sự thụ tinh diễn ra, hình thành hợp tử nhưng hợp tử khơng phát
triển được hoặc hợp tử hình thành và phát triển được thành con lai nhưng con lai bất thụ.



×