Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giao an Lich Su 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.97 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Giáo án: Lịch Sử 7 GV: Trần Quang Nhiệm</b></i>
<i><b>Tuần 30 - Tiết 59: </b></i><b>CHƯƠNG VI</b>


<i><b>Soạn ngày:8 / 4 /2007 VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX </b></i>


<b>Baøi 27</b>


<b> CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHAØ NGUYỄN</b>
<b> I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI</b>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức</b>: Sau bài học HS cần nắm được:


- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua nhà Nguyễn thần phục nhà
Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây.


- Kinh tế thời Nguyễn còn nhiều hạn chế


<b> 2. Thái độ: </b>


- Giáo dục học sinh thấy được sự kèm hãm của chế độ phong kiến làm cho nền kinh tế
xã hội không phát triển.


<b>3. Kó năng</b>:<b> </b>


- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích nguyên nhân và các hiện trạng chính trị, kinh tế thời
Nguyễn.


<b>II. Chuẩn bị</b>:


- Giáo viên: + Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn (từ 1832)


+ Tranh ảnh về quân đội thời Nguyễn


- Học sinh: + Học bài cũ và xem trước nội dung bài học mới.


<b> </b>


<b> III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>: <b>( 1’)</b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ: (5’)</b>


Câu hỏi: - Sau khi Quang Trung mất tình hình đất nước ta như hế nào?


Đáp án:- Sau khi Quang Trung mất đất nước ta rơi vào tình trạng suy sụp về mọi mặt, đó
chính là ngun nhân dẩn đến tạo điều kiện Nguyễn Aùnh lập lại chính quyền.


<b> </b> <b> 3. Giảng bài mới:</b>


- <b>Giới thiệu</b>: Vua Quang Trung mất là một tổn thất lớn cho đất nước. Thái tử Quang
Toản lên ngôi đã không đập tan âm mưu xâm lược của Nguyễn Aùnh. Triều đại Tây Sơn
tồn tại 25 năm ( 1778 – 1802) thì sụp đổ, chế độ phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập.
Vậy đất nước ta dưới triều Nguyễn có gì thay đổi chúng ta cùng tìm hiểu sang bài học
hơm nay.


<b> - Tiến trình bài dạy</b>.


<b>TG</b> <b>Hoạy động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>15’</b> <i><b>HĐ1: Học sinh nắm được q</b></i>


<i><b>trình thiết lập bộ máy chính</b></i>
<i><b>quyền của nhà Nguyễn.</b></i>


GV: Cho HS đọc phần 1.
CH: Cho biết nhân sự suy yếu
của nhà Tây Sơn Nguyễn Aùnh
đã có hành động gì?


CH: Nguyễn nh đã làm gì để
lập lại chế độ phong kiến tập
quyền?


<i><b>HĐ 1: Nhóm/ cặp</b></i>


HS: đọc và theo dõi


ž Đem thủy binh lấn ra vùng


đất của Tây Sơn.


ž Đặt niên hiệu Gia Long và


chọn Phú Xn làm kinh đơ.
Năm 1806 lên ngơi hồng đế


<b>1. Nhà Nguyên lập</b>
<b>lại chế độ phong</b>
<b>kiến tập quyền</b>.
- Năm 1802 Nguyễn
Aùnh đặt niên hiệu


Gia Long, chọn Phú
Xuân ( Huế) làm kinh
đô.


- 1806 lên ngôi hoàng
đế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Giáo án: Lịch Sử 7 GV: Trần Quang Nhiệm</b></i>


<b>18’</b>


GV: Chuẩn xác kiến thức.
- Cho học sinh đọc tên các tỉnh
và phủ trực thuộc lực bấy giờ?
CH: Em có nhận xét gì về cách
tổ chức đơn vị hành chính dưới
triều Nguyễn ?


CH: Nhà Nguyễn thực hiện
biện pháp gì để củng cố quân
đội?


GV: Cho HS xem hình 62, 63
có nhận xét gì về quân lính
triều Nguyễn?


CH: Chính sách đối ngoại của
nhà Nguyễn như thế nào? Hậu
quả?



<i><b>HĐ 2: Học sinh nắm được tình</b></i>
<i><b>hình kinh tế dưới triều</b></i>
<i><b>Nguyễn.</b></i>


GV: Cho học sinh đọc đoạn từ
đầu đến thành bãi sậy.


CH: Cho biết những chính sách
trong nơng nghiệp của triều
Nguyễn ?


CH: Cho biết vì sao diệ tích đất
canh tác tăng nhưng vẫn cịn
tình trạng lưu vong?


GV: Chuẩn xác kiến thức.
CH: Tại sao vấn đề đắp đê ở
dưới triều Nguyễn gặp khó
khăn?


CH: Thủ cơng nghiệp dưới thời
Nguyễn có đặc điểm gì?


vua Nguyễn trực tiếp điều
hành từ trung ương đến địa
phương.


- Ban hành bộ luật Gia Long.
- Từ 1831- 1832 chia nước
thành 30 tỉnh và một phủ trực


thuộc.


žHS: dựa vào lược đồ đọc


teân.


- Các tổ chức hành chính
được sắp đặc chính qui.


ž Xây dựng thành trì vững


chắc, lập hệ thống trạm ngựa
từ Nam Quan đến Cà Mau.


ž Quân lính được trang bị vũ


khí đầy đủ, chứng tỏ nhà
Nguyễn quan tâm đến qn
đội.


ž Thần phục nhà Thanh


khơng quan hệ với các nước
phương Tây.


ž Hậu quả: Thúc đẩy qn


Pháp xâm lược nước ta.


<i><b>HĐ 2: Nhóm.</b></i>



ž HS thảo luận:


- Chú trọng khai hoang, lập
ấp, lập đồn điền, tăng thêm S
canh tác…


ž Vì nnơng dân bị bọn cường


hào cướp ruộng đất…Chính vì
vậy họ phỉa bỏ quê đi lưu
vong, chế độ qn điền
khơng cịn tác dụng.


- đê điều khơng được tu sửa
nên hàng năm thường xảy ra
thiên tai.


žTài chính thâm hụt naïn


tham nhủng phổ biến, hạn
hán lũ lụt thường xuyên xảy


- 1815 ban hành luật
Gia Long, chia nước
ta thành 30 tỉnh và
một phủ trực thuộc.
- Quan tâm và củng
cố quân đội.



- Đối ngoại: thần
phục nhà Thanh,
không tiếp xúc với
các nước phương Tây.


<b>2. Kinh tế dưới triều</b>
<b>Nguyễn.</b>


<i><b>a. Nông nghiệp</b></i>: chú
trọng khai hoang, lập
ấp, lập đồn điền, từ
đó làm cho diện tích
đất canh tác tăng
nhưng ruộng đất
hoang vẫn còn nhiều.
- Đê điều không được
quan tâm , tu sửa, nạn
tham nhũng phổ biến.


<i><b>b. Thủ công nghiệp.</b></i>


- Có điều kiện phát
triển nhưng bị kìm
hãm.


<i><b>c. Thương nghiệp.</b></i>


- Nội thương: buôn
bán trong nước phát
triển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Giáo án: Lịch Sử 7 GV: Trần Quang Nhiệm</b></i>


<b>5’</b>


GV: Chuẩn xác kiến thức.
- Cho HS đọc phầm chữ in
nghiên.


CH: Qua đó em có nhận xét gì
về tài năng của thợ thủ cơng ở
nước ta đầu thế kỉ XIX ?


CH: Vì sao thủ công nghiệp
dưới triều Nguyễn không phát
triển được.


GV: Thợ thủ công phải nộp
nhiều thứ thuế, sản phẩm nặng
nề, thủ công nghiệp chậm phát
triển.


CH: Cho biết thương nghiệp
trong và ngồi nước như thế
nào?


GV: Kết Luận.


<i><b>HĐ 3: Củng cố:</b></i>



- Nguyễn nh làm gì để khơi
phục và cũng cố chính quyền
phong kiến nhà Nguyễn?
- Tình hình kinh tế nhà Nguyễn
phát triển như thế nào?


ra.


ž Lập nhiều xưởng sản xuất,


ngành khai thác mỏ được mở
rộng, làng nghề thủ công và
thành thị được phát triển.


žThợ thủ cơng thơng minh,


cần cù, sáng tạo, tay ngheà
cao.


ž Thợ giỏi bị bắt vào công


xưởng nhà nước, mai một tài
năng.


ž Trong nước: buôn bán phát


triển ở các thành thị và thị tứ.
- Ngoài nước: buôn bán với
các nước trong khu vực nhất
là nhà Thanh, hạn chế buôn


bán với các nước phương
Tây.


- Ngoại thương: hạn
chế buôn bán với
ngưới phương Tây.


<b> </b>


<b> 4. Dăn dò: (2’)</b>


- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Xem nội dung bài học mới phần II.




<b>V. Rút kinh nghiệm</b>:


...


...
...
...
...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×