Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Diễn đàn : </b><b>Suhoctre.hisforum.net</b></i>
<b>- Trang 192 - </b>
+ Đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất, nhân dân được tự do sống trong một đất nước độc lập,
có chủ quyền.
+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắng sáng tạo.
+ Miền Bắc đã trải qua 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, có nhiều kinh nghiệm.
+ Trên thế giới có nhiều nước sau khi giành độc lập tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.
+ Nhân dân ta có truyền thống chiến đấu danh dũng, cần cù lao động, trong thời kì xây dựng đất
nước, truyền thống ấy tiếp tục được phát huy.
- Khó khăn :
+ Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề, gánh chịu hậu quả to lớn của chiến tranh để lại.
+ Điểm xuất phát đi lên chủ nghĩa xã hội còn thấp, chủ yếu là nền kinh tế lạc hậu. Cơ sở vật chất
– kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội còn rất hạn chế.
+ Các thế lực thù địch trong và ngồi nước ln có âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội của nhân dân ta, nhất là ở biên giới Bắc và Tây – Nam.
<b>2. Những quyết định của Đại hội lần IV của Đảng Lao động Việt Nam : </b>
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (họp từ ngày 14 đến ngày 20/12/1976) đã tổng
kết 21 năm (1954 – 1975) tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, kháng chiến chống Mĩ cứu
nước giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Đổi lại tên lúc đầu của Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đại hội bầu Lê Duẩn làm Tổng bí thư
Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
- Nêu rõ sự tất yếu và tầm quan trọng của việc đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Đại hội đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước, quyết định phương
hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 –1980). Thực hiện những nhiệm vụ của
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa, nhằm hai mục tiêu cơ bản : Xây dựng một bước cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội,
bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới trong cả nước mà bộ phận chủ yếu là cơ cấu công - nông nghiệp
và cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân lao động.
<b>CHUYÊN ĐỀ 20 </b>
<b>A. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>
<b>I/ ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC CỦA ĐẢNG </b>
<b>1. Nguyên nhân đổi mới </b>
<i><b>a. Chủ quan </b></i>
Sau 10 năm thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp khơng ít khó khăn, khiến đất nước lâm
vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội.
- Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách
<i>lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện” </i>
- Để khắc phục sai lầm, đưa đất nướcvượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến hành
đổi mới.
<i><b>b. Khách quan </b></i>
- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa
học kinh tế .
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
<i><b>Diễn đàn : </b><b>Suhoctre.hisforum.net</b></i>
<b>- Trang 193 - </b>
<b>2. Nội dung đường lối đổi mới </b>
- Đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII
(1991), VIII (1996), IX (2001).
- <i><b>Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của xã hội chủ nghĩa, mà làm cho những mục tiêu ấy </b></i>
<i><b>được thực hiện có hiệu quả</b></i> bằng những quan điểm đúng đắn về xã hội chủ nghĩa, những hình thức, bước
đi và biện pháp thích hợp.
Đổi mới phải <i><b>toàn diện và đồng bộ</b></i>, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới
kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng <i><b>trọng tâm là đổi mới kinh tế</b></i>.
* <b>Về kinh tế:</b>
- Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mơ, trình độ cơng nghệ
- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ
<b>* Về chính trị : </b>
<b>- </b>Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
- Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị, hợp tác.
<b>II/ NHỮNG THÀNH TỰU VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI TỪ 1986 – 2000 </b>
<b>1. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) </b>
<i><b>a. Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đổi mới. </b></i>
- <i><b>Khẳng định</b></i> tiếp tục đường lối chung cách mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế –
xã hội chủ nghĩa.
- <i><b>Nhận thức đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam</b></i> là thời kỷ lịch sử lâu dài,
khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện đang ở chặng đầu tiên.
- <i><b>Nhiệm vụ, mục tiêu</b></i>: Tập trung sức người, sức của thực hiện <i><b>Ba chương trình kinh tế về lương </b></i>
<i><b>thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.</b></i> Muốn vậy thì nơng – lâm - ngư nghiệp phải được đặt
đúng vị trí hàng đầu. Nơng nghiệp được xem là mặt trận hàng đầu và được ưu tiên về vốn đầu tư, về năng
lực, vật tư, lao động kỹ thuật.
<i><b>b. Thành tựu </b></i>
<b>* Kinh tế: </b>
- <i><b>Về lương thực thực phẩm</b></i>: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1990 chúng
ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân
dân.
- <i><b>Hàng hóa trên thị trường</b></i> dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, trong đó hàng trong
nước tăng hơn trước và có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Các cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị
trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.
- <i><b>Kinh tế đối ngoại</b></i> mở rộng về quy mơ và hình thức. Từ 1986 – 1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3
lần, nhiều mặt hàng có giá trị lớn như gạo (1,5 triệu tấn – 1989), dầu thô…, tiến gần đến mức cân bằng
giữa xuất và nhập khẩu.
- Kiềm chế được một bước lạm phát, từ 20% (1986) còn 4,4% (1990)
- <i><b>Ý nghĩa</b></i>: Hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản liù của Nhà nước. đây là chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng nhằm phát huy quyền làm chủ
kinh tế của nhân dân, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất và
dịch vụ, tạo thêm việc làm cho người lao động và tăng sản phẩm cho xã hội.
<b>* Chính trị:</b> Thực hiện dân chủ hóa xã hội theo quan điểm "lấy dân làm gốc".
Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù
hợp.
<b>2. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 – 1995) </b>
<i><b>a. Đại hội VII (6/1991) : </b></i>tiếp tục đổi mới, đề ra chủ trương, nhiệm vụ nhằm kế thừa, phát huy
những thành tựu; khắc phục các khó khăn, yếu kém và điều chỉnh, bổ sung, phát triển đường lối đổi mới.
<i><b>Diễn đàn : </b><b>Suhoctre.hisforum.net</b></i>
<b>- Trang 194 - </b>
- <i><b>Nhiệm vụ, mục tiêu:</b></i>
+ Đẩy lùi và kiểm soát được lạm phát. Ổn định, phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Ổn
định và từng bước cải thiện đời sống của nhân dân. Bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
+ Phát huy sức mạnh các thành phần kinh tế, đẩy mạnh Ba chương trình kinh tế với nội dung cao
hơn và từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế mới theo u cầu cơng nghiệp hóa.
<i><b>b. Thành tựu và hạn chế</b></i>
<b>* Thành tựu </b>
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP tăng bình qn 8,2%/năm, cơng nghiệp tăng 13,3%/năm, nơng
nghiệp là 4,5%/năm.
- Tài chính, tiền tệ: lạm phát giảm còn 12,7% (1995). Tỷ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.
- Trong 5 năm xuất khẩu đạt 17 tỉ USD, nhập khẩu 21 tỉ USD. Quan hệ mậu dịch mở rộng với hơn
100 nước.
- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, bình quân 50%/năm. Cuối 1995, vốn đăng kí cho các dự án
đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt trên 19 tỉ USD.
- Hoạt động khoa học và cơng nghệ gắn bó với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. cơng tác giáo
dục và đào tạo có bước phát triển mới.
- Thu nhập và đời sống nhân dân được cải thiện
- Chính trị xã hội ổn định, an ninh quốc phòng được củng cố.
- Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, tham gia tích cực vào hoạt động của cộng đồng quốc
tế, quan hệ với hơn 160 nước.Ngày 11/7/1995, Việt Nam và Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao.Ngày
<b>3. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996 – 2000) </b>
<i><b>a. Đại hội VIII (6/1996) đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa </b></i>
- Đại hội khẳng định tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ nghĩa, nhấn mạnh: “Nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới, thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa”
- Nhiệm vụ, mục tiêu: Đẩy mạnh công cuộc đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát
triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần…., phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh,
hiệu quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. Cải thiện đời sống nhân
dân. Nâng cao tích lũy nội bộ từ nền kinh<i><b> tế. </b></i>
<i><b>b. </b></i><b> Thành tựu:</b>
<i><b>-</b></i> GDP tăng bình qn 7%/năm, cơng nghiệp 13,5%/năm, nơng nghiệp là 5,7%.
- Nơng nghiệp: phát triển liên tục, góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn
định kinh tế – xã hội (lương thực bình quân đầu người năm 2000 là 444 kg)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Xuất khẩu tăng bình qn 21%/năm với ba mặt hàng chủ lực là gạo (thứ hai thế giới), cà phê (thứ
ba thếù giới) và thủy sản; nhập khẩu tăng 13,3%/năm; vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,5 lần so với 5 năm
trước.
- Doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000 có trên 40 dự án đầu tư
vào 12 nước và vùng lãnh thổ.
- Năm 2000, có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng
lãnh thổ, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài
- Giáo dục: năm 2000 phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ, tiếp tục phổ cập THCS.
- Số người có việc làm tăng 1,2 triệu người/năm.
<i><b>- Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt đất nước và cuộc sống nhân dân, củng cố </b></i>
<i><b>vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. </b></i>
<i><b>* Khó khăn và hạn chế </b></i>
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao. Hiệu quả sức cạnh tranh
thấp.
- Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
- Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
<i><b>Diễn đàn : </b><b>Suhoctre.hisforum.net</b></i>
<b>- Trang 195 - </b>
Đảng và nhân dân ta phải tiếp tục phấn đấu vươn tới đỉnh cao mới theo con đường xã hội chủ
nghĩa vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
<b>B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP DỰA TRÊN CƠ SỞ BÀI HỌC </b>
<i><b>Câu hỏi 283. </b></i>Đường lối đổi mới xây dựng đất nước trong chặng đường đầu thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong hoàn cảnh nào ? Trong bước đầu thực hiện đường
<i><b>Câu hỏi 284. </b></i> Trình bày những thành tựu và hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới của
Đảng và Nhà nước ta từ năm 1986 đến năm 1991.
<i>(Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2003) </i>
<i><b>Câu hỏi 285. </b></i>Trình bày nhiệm vụ và mục tiêu của từng kế hoạch Nhà nước 5 năm : 1986 – 1990, 1991 –
1995, 1996 – 2000. Cho biết thành tựu và yếu kém của nước ta trong từng kế hoạch Nhà nước 5 năm.
<b>B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỦNG CỐ </b>
<i><b>Câu hỏi 286. </b></i>
<b>Về công cuộc đổi mới hiện nay của đất nước: Sự khởi xướng và lãnh đạo của Đảng, triển vọng. </b>
<i>(Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2001) </i>
<i><b>Hướng dẫn làm bài </b></i>
Dựa vào kiến thức cơ bản trên, cần nêu được những ý chính sau :
+ Vào những năm 80, tình hình kinh tế, xã hội nước ta đứng trước cuộc khủng hoảng...
+ Để thoát khỏi kủng hoảng, Đảng và nhân dân ta đã sẵn có bài học của quá khứ...Từ Đại hội VI đã
tiến hành đổi mới, cải cách..., từng bước đưa tình hình nước ta thốt khỏi cuộc khủng hoảng.
+ Tin tưởng vào đường lối cải cách, đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam..., trong tương lai khơng
xa, nước ta sẽ hố Rồng...
<i><b>Câu hỏi 287. </b></i>
<b> So sánh công cuộc cải tổ ở Liên Xô với công cuộc đổi mới ở Việt Nam về các mặt bối cảnh </b>
<b>lịch sử, đổi mới về chính trị, đổi mới về kinh tế, chính sách đối ngoại. </b>
<b>Thế hệ thanh niên Việt Nam có suy nghĩ gì và hành động như thế nào trước những biến động </b>
<b>của tình thế giới và Việt Nam hiện nay ? </b>
<i><b>Hướng dẫn làm bài </b></i>
<i><b>- Bảng so sánh : </b></i>
<b>Liên Xô </b> <b>Việt Nam </b>
Bối cảnh Mơ hình và cơ chế cũ của chủ nghĩa xã hội
khơng cịn phù hợp, cản trở sự phát triển.
Thiếu công bằng, thiếu dân chủ, quan liêu,
độc đoán làm cho nhân dân bất mãn, đất
nước lâm vào tình trạng trì trệ.
Trải qua Đại hội IV, V, bên cạnh những
thành tựu, còn khơng ít yếu kém, khó khăn
do sai lầm, khuyết điểm gây ra làm cho đất
nước giữa những năm 80 lâm vào trình
trạng khủng hoảng trầm trọng.
Đổi mới
về chính
trị
Đa nguyên, đa đảng, thực hiện chế độ tổng
thống, tập trung quyền lực.
Đổi mới không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa
xã hội. Đổi mới chính trị phải tích cực,
vững chắc, lấy dân làm gốc.
Đổi mới
về kinh tế
Chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị
trường trong lúc cơ chế mới chưa hình
thành.
Đổi mới khơng thay đổi mục tiêu chủ nghĩa
xã hội. Đổi mới chính trị phải tích cực,
vững chắc, lấy dân làm gốc.
Chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị
trường trong lúc cơ chế mới chưa hình
thành.
Thừa nhận sự tồn tại của nhiều thành phần
kinh tế, phát triển kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chính
sách đối
ngoại
Thân phương Tây, xa rời bạn bè truyền
thống.
<i><b>Diễn đàn : </b><b>Suhoctre.hisforum.net</b></i>
<b>- Trang 196 - </b>
<i><b>- Thế hệ thanh niên Việt Nam có suy nghĩ gì và hành động như thế nào trong bối cảnh và tình </b></i>
<i><b>hình thế giới hiện nay: </b></i>
+ Sự thất bại của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu không làm giảm sút niềm tin của nhân
dân vào sự thắng lợi sự nghiệp cách mạng do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo: xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội với mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xã hội cơng bằng, văn minh.
+ Vì vậy địi hỏi thế hệ trẻ hãy vững tin và có những đóng góp cho sự thành cơng đó. Chúng ta tin
rằng lý tưởng chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và nhất định sẽ chiến thắng.
<i><b>Câu hỏi 288. </b></i>
<b>Hãy chứng tỏ rằng trong q trình thực hiện cơng cuộc đổi mới 1986 – 2000, đất nước Việt </b>
<b>Nam ngày càng “tham gia tích cực vào các hoạt động của cộng đồng quốc tế và hội nhập ngày </b>
<b>càng sâu rộng vào thế giới hiện đại”. </b>
<i><b>Hướng dẫn làm bài </b></i>
Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên ở Đại hội lần VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ
sung, phát triển tại Đại hội VII (12/1991), Đại hội VIII (6/1996), Đại hội IX (4/2001).
+ Tại Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần VI (12/1986), Đảng và Nhà nước Việt Nam đề ra
+ Trên cơ sở đường lối đối ngoại đó, Việt Nam chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác nhiều mặt,
song phương và đa phương với các nước và vùng lãnh thổ, trong đó ưu tiên cho việc phát triển quan hệ
với các nước láng giềng và khu vực, với các nước và trung tâm chính trị, kinh tế quốc tế lớn, các tổ chức
quốc tế và khu vực trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế và Hiến chương Liên Hợp
Quốc. Đến năm 1995, nước ta có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia, có quan hệ bn bán với trên
100 quốc gia. Các công ti của hơn 50 nước và vùng lãnh thổ đã đầu tư trực tiếp vào nước ta. Nhiều chính
phủ và tổ chức quốc tế dành cho ta viện trợ khơng hồn lại hoặc cho vay để phát triển. Việt Nam và Hoa
Kì (Mĩ) bình thường hoá quan hệ vào tháng 7/1995.
+ Trong những năm qua, Việt Nam đã chủ động đàm phán và ký kết với nhiều nước trong và ngoài
khu vực những khuôn khổ quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện cho thế kỷ XXI. Nhiều Hiệp định, thoả
thuận quan trọng đã được ký kết như Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ, Hiệp định
về biên giới trên bộ, Hiệp định về phân định Vịnh Bắc Bộ và Hiệp định nghề cá với Trung Quốc, Hiệp
định về phân định thềm lục địa với Inđônêxia... Các mối quan hệ song phương và đa phương đó đã góp
phần không nhỏ vào việc không ngừng củng cố môi trường hồ bình, ổn định và tạo mọi điều kiện quốc
tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Chủ động hội nhập quốc tế, trước hết là hội nhập kinh tế quốc tế là nội dung quan trọng trong
đường lối và hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh thế giới tồn cầu hóa
và cách mạng khoa học kỹ thuật diễn ra rất mạnh mẽ hiện nay. Trong tiến trình hội nhập này, Việt Nam
đặt ưu tiên cao cho việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng và đa dạng hoá thị trường, tranh thủ
vốn, kinh nghiệm quản lý và khoa học công nghệ tiên tiên cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá
đất nước.
+ Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á – ASEAN.
ASEAN đã trở thành một liên kết khu vực gồm 10 quốc gia và là một yếu tố quan trọng góp phần thúc
+ Nước ta cũng trong lộ trình thực hiệp cam kết của AFTA (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN),
tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ song phương
và đa phương. Sau 11 năm chuẩn bị và đàm phán, tháng 1/2007, Việt Nam trở thành thành viên chính
thức thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
+ Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm Ủy viên không thường trực
Hội đồng Bảo An, nhiệm kì 2008 – 2009...