Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

(Bài thảo luận QTDA) KINH DOANH QUẦN ÁO THỜI TRANG NỮ ONLINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.7 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN HỢP TÁC QUỐC TẾ

BÀI THẢO LUẬN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
ĐỀ TÀI
KINH DOANH QUẦN ÁO THỜI TRANG NỮ ONLINE
Mã lớp học phần:

2112CEMG2711

Nhóm thực hiện:

Nhóm 3

Giáo viên giảng dạy:

Th.s Vũ Thị Như Quỳnh

HÀ NỘI 2021
1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 03
Lần 1
I. Thành viên tham gia
- Thời gian: 10h, 5/4/2021
- Thành phần: Tồn bộ thành viên nhóm 3
II. Nội dung cuộc họp:


1. Nội dung thảo luận
- Tìm hiểu về nội dung đề tài.
- Các thành viên tích cực đóng góp ý kiến, tìm kiếm tài liệu cho đề tài, thống nhất kết cấu,
nội dung bài thảo luận.
- Nhóm trưởng thực hiện chia nội dung làm việc cho từng thành viên.
2. Nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm
ST
Họ Và Tên
Nhiệm Vụ
T
1
Nguyễn Thị Hương
Thuyết trình
2
Vũ Thị Minh Kh
Phương án tài chính
3
Lê Thị Ngọc Lan
Phương án nhân sự
4
Trần Bảo Lân
Phương án quản trị rủi ro
5
Bùi Thị Linh (NT)
Word, chỉnh sửa, kế hoạch marketing, phương án tài
chính.
6
Nguyễn Thị Linh (TK) PPT, mở đầu, kết luận
7
Nguyễn Thị Thùy

Kế hoạch marketing
Linh
8
Trần Nhật Linh
Giới thiệu khái quát về dự án
9
Vũ Thị Linh
Quản trị thời gian tiến độ
Thư ký
Nhóm trưởng
Linh
Linh
Nguyễn Thị Linh
Bùi Thị Linh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------


BIÊN BẢN HỌP NHÓM 03
Lần 2
I. Thành viên tham gia
- Thời gian: 10:00, 13/4/2021
- Thành phần: Toàn bộ thành viên nhóm 3
II. Nội dung cuộc họp
- Nhóm trưởng đưa ra bản tổng hợp lần 1.
- Các thành viên hợp tác hỗ trợ nhau trong nhóm.
- Các thành viên tích cực đưa ra ý kiến đóng góp để bài hồn chỉnh hơn.
Thư ký

Linh
Nguyễn Thị Linh

Nhóm trưởng
Linh
Bùi Thị Linh

BẢNG ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ NHĨM 3

ST
T
1

Họ và tên

Nhiệm vụ

Nguyễn Thị Hương

Thuyết trình

Điểm nhóm
Điểm
đánh giá
thảo luận
A


2
3

4
5
6
7
8
9

Vũ Thị Minh Khuê
Lê Thị Ngọc Lan
Trần Bảo Lân

Phương án tài chính
Phương án nhân sự
Phương án quản trị
rủi ro
Bùi Thị Linh
Word, chỉnh sửa
(nhóm trường)
Kế hoạch marketing
Phương án tài chính
Nguyễn Thị Linh
PPT
(thư ký)
Mở đầu, kết luận
Nguyễn Thị Thùy Linh Kế hoạch marketing
Trần Nhật Linh
Giới thiệu khái quát
về dự án
Vũ Thị Linh
Quản trị thời gian tiến

độ

Thư ký
Linh
Nguyễn Thị Linh

A
A
A
A
A
A
A
A

Nhóm trưởng
Linh
Bùi Thị Linh

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN......................................................1
1.1 Tên dự án................................................................................................................. 2
1.2 Cơ sở đề xuất...........................................................................................................2
1.2.1 Nhu cầu thị trường...........................................................................................2
1.2.2 Tiến bộ khoa học công nghệ............................................................................3
1.2.3 Lợi thế của nhóm..............................................................................................3
1.3 Mục tiêu................................................................................................................... 3
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH DỰ ÁN.........................................................4
2.1 Xây dựng kế hoạch marketing...............................................................................4

2.1.1 Sản phẩm..........................................................................................................4
2.1.2 Thị trường.........................................................................................................4
2.1.3 Giá cả................................................................................................................5
2.1.4 Phân phối..........................................................................................................5
2.1.5 Quảng cáo và xúc tiến bán...............................................................................6
2.2 Xây dựng phương án tài chính..............................................................................7


2.2.1 Nguồn vốn............................................................................................................7
2.2.2 Chi phí dự án....................................................................................................8
2.2.3 Doanh thu.......................................................................................................10
2.2.4 Lợi nhuận........................................................................................................11
2.2.5 Thời gian hoàn vốn.........................................................................................12
2.3 Xây dựng phương án quản trị thời gian tiến độ dự án......................................12
2.3.1 Phát triển kế hoạch........................................................................................12
2.3.2 Phân tích cơng việc.........................................................................................14
2.3.3 Sơ đồ PECT và đường găng..........................................................................15
2.3.4 Biểu đồ Gantt..................................................................................................16
2.4 Xây dựng phương án nhân sự .............................................................................17
2.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.......................................................................................17
2.4.2 Sắp xếp công việc............................................................................................17
2.4.3 Quy định làm việc..........................................................................................19
CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN.....................................................................20
KẾT LUẬN......................................................................................................................22


MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, với những chính sách mở cửa và hội nhập
các ngành kinh tế trong nước ngày càng có nhiều cơ hội cũng như những thách thức để

trưởng thành hơn.Thời trang là một trong những ngành kinh tế có nhiều cơ hội với lượng
hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng nhiều và phong phú. Mọi người cũng có cái nhìn tồn
diện hơn về thời trang. Giờ đây thời trang không chỉ là việc “ ăn no mặc ấm”, mà nó cịn
hướng đến hợp thời thượng, phong cách, thể hiện cá tính cũng như một yêu cầu cơ bản
trong xã hội hiện đại ngày nay.
Nắm bắt được thời cơ, cũng như thấy được tương lai mở rộng, sự tăng trưởng cao của
ngành thời trang hiện nay. Đặc biệt là thị trường thời trang dành cho nữ từ độ tuổi 15-35
tuổi đang có nhu cầu cao và nhu cầu ngày càng tăng lên, Đây là một thị trường đang phát
triển với nhiều cơ hội nhưng cũng có những sự cạnh tranh gay gắt.
Nhìn thấy được những cơ hội, lợi nhuận mạng lại không nhỏ từ thị trường thời trang cho
nữ đang nhộn nhịp như hiện nay. Nhóm quyết định lập dự án “kinh doanh quần áo thời
trang nữ online” dành cho nữ từ độ tuổi 15-35 thơng qua hình thức shop online trên các
trang thương mại điện tử thay vì các cửa hàng truyền thống. Lý do là vì nó sở hữu nhiều
ưu điểm như tiết kiệm được chi phí thuê mặt bằng, nhân viên, trang thiết bị nhờ vậy mà số
vốn ban đầu bỏ ra thấp hơn phù hợp với khả năng tài chính của nhóm


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
1.1 Tên dự án
Tên dự án: KINH DOANH QUẦN ÁO THỜI TRANG NỮ ONLINE.
Tổng số vốn đầu tư: 150.000.000 đồng
Nhập hàng từ: Trung tâm thời trang bán buôn tại tỉnh Quảng Châu, Thâm Quyến Trung
Quốc. Vì ở đây nguồn hàng phong phú đa dạng về kiểu dáng, chất lượng và giá cả và đặc
biệt là đi đầu các xu hướng thời trang giới trẻ
Linh vực hoạt động: chuyên chung cấp sỉ lẻ thời trang nữ trên các sàn thương mại điện tử
như shoppee, lazada, tiki, Facebook, Instagram, ….
Phạm vi kinh doanh: toàn quốc
Sản phẩm bàn giao của dự án: Áo, quần, váy thời trang và basic đảm bảo cập nhật được
thời trang, xu hướng của giới trẻ
Đối tượng của sản phẩm: nữ độ tuổi từ 15-35 tuổi.

Mức giá sản phẩm: 0-300.000 đồng
1.2 Cơ sở đề xuất
1.2.1 Nhu cầu thị trường
Nền kinh tế của đất nước đang phát triển rất nhanh, thu nhập của người dân đã
nâng cao rất nhiều cùng với quá trình đó, nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng tăng
mạnh về cả về lượng và chất. Những năm trước đây, chúng ta mới chỉ có ước mơ “ ăn no
mặc ấm” thì bây giờ mọi chuyện đã thay đổi. Mọi người đều có một cách suy nghĩ là “ăn
ngon mặc đẹp” đó cũng chính là một mục tiêu mà cuộc sống hiện đại mang lại. Trong đại
bộ phận những người này đến với thời trang với một mong muốn rất chính đáng đó là làm
đẹp cho bản thân và thể hiện sự tôn trọng đối với người khác.
Trang phục đẹp, hợp thời trang sẽ làm chúng ta tự tin, làm chủ được cảm xúc và
tình huống, góp phần đi đến thành công trong cuộc sống và giao tiếp xã hội. Ý thức được
tác dụng không nhỏ của thời trang, chúng ta ngày nay rất quan tâm đến chuyện ăn mặc
của mình.


 Dựa trên những phân tích đánh giá về nhu cầu, nhóm chúng em nhận thấy thời
trang là mặt hàng có sức tiêu thụ khá cao, khi mà nhu cầu làm đẹp của phái nữ là
rất lớn, họ luôn mong muốn được làm mới bản thân và thay đổi phong cách thời
trang theo ngày. Như vậy mặt hàng thời trang này rất có tiềm năng tiêu thụ.
1.2.2 Tiến bộ khoa học công nghệ
Hiện nay, với sự hỗ trợ từ các nền tảng thương mại điện tử thì rất dễ dàng mở một
shop online trên đó. Thơng qua những trang thương mại điện tử, có thể tiếp cận và phục
vụ khách hàng ở những khu vực khác nhau, thay vì chỉ khách hàng sống ở trong cùng khu
vực hoặc thành phố.
Không chỉ vậy mà cịn có các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram,… Đây
là xu hướng bán hàng thịnh hành nhất hiện nay. Chỉ cần thực hiện với thao tác đơn giản,
có thể sở hữu 1 fanpage riêng cho shop của mình.
Hơn nữa việc mua sắm của khách hàng cũng trở nên tiện hơn khi có thể shopping
bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu.

1.2.3 Lợi thế của nhóm
Tất cả các thành viên của nhóm đều có niềm u thích và đam mê với thời trang.
Quan trọng hơn là tất cả thành viên đều học chuyên ngành “Tiếng Trung thương mại” nên
càng thuận tiện hơn trong việc tìm nguồn hàng, nhà cung ứng,…
1.3 Mục tiêu
Mục tiêu kinh doanh:
 Lợi nhuận, nguồn thu nhập cũng như mang lại công việc cho các thành viên, sử
dụng tối đa các kiến thức về kinh doanh được học trên trường đại học. Mang lại
kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh và phát triển hơn nữa về bản thân.
 Đưa ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu và giá cả của học sinh, sinh viên, người đi
làm có thu nhập trung bình.
Mục tiêu và tiêu chí thành cơng của dự án: trong năm đầu kinh doanh 6 tháng đầu thu hồi
vốn, bù đắp những chi phí bỏ ra. Trong 6 tháng tiếp theo bình quân mỗi tháng lợi nhuận
khoảng 50 triệu.


CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH DỰ ÁN
2.1 Xây dựng kế hoạch marketing
2.1.1 Sản phẩm
Dựa vào sự phân tích các mặt hàng quần áo thời trang hiện có trên thị trường từ
các đối thủ cạnh tranh thì nhóm xác định sản phẩm của mình phải là những mặt hàng vừa
thoả mãn cao nhất nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng có những đặc điểm nổi bật
như: hàng hóa đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng và màu sắc dành cho nhiều sự lựa chọn
khác nhau; sản phẩm mang tính độc đáo; sản phẩm không chỉ đẹp, hợp thời trang mà còn
phù hợp với “ gu ” ăn mặc chung của chị em phụ nữ. Shop quần áo của nhóm chuyên
cung cấp các mặt hàng: quần, áo, váy, đồ bộ cho các chị em phụ nữ trong độ tuổi từ 15-35
tuổi.
Trên mỗi sản phẩm đều có tag mac in logo của shop để tạo dấu ấn, thương hiệu
riêng cho shop. Các sản phẩm đều được đựng trong túi vải với thiết kế in logo của shop
vừa thân thiện với môi trường, khách hàng có thể tái chế sử dụng trong các lần tiếp theo

vừa là một công cụ giúp quảng bá thương hiệu của shop.
Xây dựng chính sách đổi trả cho sản phẩm: Cam kết hồn trả 100% chi phí nếu
hàng không đúng như chất lượng shop niêm yết trên từng sản phẩm hoặc hàng nhận về
không đúng màu sắc khách đã đặt mua.
2.1.2 Thị trường
Thị trường quần áo nữ ngày nay có thể được miểu tả bằng từ “hỗn loạn”. Ngày
càng có rất nhiều các thương hiệu lớn đổ bộ vào thị trường quần áo của Việt Nam. Chính
vì vậy trên thị trường Việt Nam hiện giờ đang có rất nhiều các sản phẩm kém chất lượng
nhưng lại được gắn với mác của các thương hiệu có tiếng trên thế giới. Bên cạnh đó với
sự phát triển của cơng nghệ đã làm cho các sản phẩm tràn lan trên mạng xã hội, trang
TMDT với hình thức “treo đầu dê bán thịt chó” làm cho người mua rất khó lựa chọn và
phân biệt được đâu là sản phẩm có chất lượng tốt. Đối với các cửa hàng truyền thống
trang trí rất bắt mắt, thu hút được nhiều sự chú ý của khách hàng. Mặc dù vậy, giá bán của
các sản phẩm lại rất đắt do chi phí cho cửa hàng rất lớn, chi phí cho nhân viên,...
Vì vậy nhóm sẽ lấy giá cả là mục tiêu hàng đầu để cạnh tranh với các đối thủ.
Những đặc điểm mà nhóm thấy nó tạo ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh đó là:
Những sản phẩm của nhóm sẽ được cách điệu với những chi tiết khác biệt so với các sản


phẩm khác, mẫu mã của sản phẩm sẽ được thay đổi thường xun. Bên cạnh đó thì chất
lượng kèm dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng là điểm mạnh để shop có thể cạnh tranh.
2.1.3 Giá cả
Shop mới bắt đầu kinh doanh nên lựa chọn chiến lược “định giá bán thấp” để thâm
nhập thị trường và có khả năng cạnh tranh lớn với các thương hiệu, cửa hàng truyền
thống.
Nhóm xác định việc lấy nguồn hàng từ các trung tâm bán buôn quần áo thời trang
chứ không mua thông qua đại lý trung gian nào cả nên giá mua các sản phẩm này đều là
giá gốc, dễ dàng cho nhóm xác định giá bán ra các sản phẩm này là rẻ nhất, phù hợp với
mức chi cho quần áo của đa số chị em phụ nữ.
- Căn cứ định giá:

 Thị trường và nhu cầu: những cảm nhận của khách hàng về giá cả và giá trị của sản
phẩm ảnh hưởng giá và nhu cầu.
 Chi phí sản xuất sản phẩm: Xác định giá có liên quan chặt chẽ với ước tính đúng
và đủ các yếu tố chi phí.
 Giá bán của đối thủ cạnh tranh.
 Các chi phí khác như: Chi phí ship hàng, nhập hàng, kho bãi,...
 Từ đó đưa ra mức giá bán sản phẩm phù hợp, không được quá cao so với thị
trường nhưng cũng phải đảm bảo đem lại lợi nhuận cao nhất có thể cho shop
- Phương pháp định giá: Chủ yếu dựa vào các chi phí sản xuất và mức tiêu thụ sản phẩm.
- Định giá cộng chi phí: Giá = Giá thành + Chi phí + Lợi nhuận.
2.1.4 Phân phối
Nhóm bán hàng quần áo online do vậy việc khách hàng đặt hàng qua facebook,
instagram, zalo, shopee, Lazada,… phương thức phân phối sẽ là phân phối gián tiếp qua
các công ty vận chuyển để giao hàng đến khách trên toàn quốc. Shop sẽ liên kết với các
bên giao hàng như: Viettel Post, giao hàng nhanh, giao hàng tiết kiệm, Việt Nam Post,...là
đối tác giao hàng của shop, để khi nhận được đơn của shop thì bên giao hàng ưu tiên giao
trước và có mức phí giao hàng hợp lí, thái độ hịa nhã với khách hàng. Phương thức thanh
toán là chuyển khoản hoặc thu trực tiếp khi giao hàng.
Nhóm sẽ sử dụng hình thức miễn phí ship đơn hàng cho khách để tăng tính cạnh
tranh cho sản phẩm.


2.1.5 Quảng cáo và xúc tiến bán
a) Quảng cáo
- Mục tiêu:
 Thông báo cho thị trường và khách hàng biết về sản phẩm và giá niêm yết của sản
phẩm.
 Mô tả những chất lượng dịch vụ hiện có của shop mà có thể đem lại lợi ích cho

-


khách hàng như: chiết khấu khi mua nhiều lần, hay số lượng lớn sản phẩm trong
một lần, miễn phí ship, miễn phí đổi trả, tư vấn nhiệt tình.
Lựa chọn phương thức quảng cáo:

Quảng cáo qua mạng xã hội: Với mạng xã hôi và các trang thương mại điên tử, nhóm xây
dựng fanpage vững vàng và thu hút, chuyển đổi những người dùng mạng thành khách
hàng tiềm năng trên facebook, Instagram, shopee, Lazada,…Thường xuyên đăng các bài
viết về sản phẩm mà shop bán với nội dung hay, đúng và phù hợp với sản phẩm. Sáng tạo
content marketing, email marketing để cho những nội dung này khơng hề bị khơ cứng và
mang tính tiếp thị. Cung cấp các thông tin đúng về sản phẩm và ảnh của sản phẩm phải là
ảnh tự shop chụp, các phản hồi mua hàng của khách hàng phải rõ ràng, chính xác và
thường xuyên cập nhật.
 Facebook: Quảng cáo trên Facebook thơng qua các hình thức quảng cáo trả tiền
với click, quảng cáo hiển thị, quảng cáo bài viết,… thu hút khách hàng. Tham gia
và đăng bài quảng cáo vào các group có lượng tương tác cao như Chợ sinh
viên,....Tạo các mini game có give away để tạo sự thu hút.
 Zalo, Instargram: Đăng hình ảnh sản phẩm phẩm được trau truốt và đầu tư chuyên
nghiệp trên các trang mạng xã hội khác như Zalo Page, Instagram, Pinterest… để
thu hút thêm sự chú ý và ấn tương của khách hàng.
 Diễn đàn: đăng ký quảng cáo dạng bài viết hoặc hình ảnh sản phẩm trên các diễn
đàn có nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng như: Phụ nữ Tâm sự Eva, mặc đẹp,
thời trang,.. Ngoài ra, seeding trên những hội nhóm hay forum lớn bằng cách tạo ra
những câu chuyện hay lạ, đánh vào tâm lý tò mò của người dùng để gây ấn tượng
và làm cho khách hàng nhớ đến thương hiệu.
b) Xúc tiến bán
+ Giảm giá: trên các trang mạng xã hội như Facebook hay Instagram đưa ra các chương
trình khuyến mại vào những thời điểm như: 8/3, 20/10, kỉ niệm thành lập shop,...Đưa ra



một số chính sách khuyến mại giảm giá 10%, 20% hoặc giá trị mua hàng hóa lớn thì sẽ có
q tặng,...cho khách hàng vào những dịp này để nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn và
đồng thời để giảm lượng hàng tồn kho hoặc để đưa mẫu mã mới vào thị trường. Cịn đối
với các trang TMDT thì ln đẩy sản phẩm lên theo các khung giờ và tham gia vào các
ngày sale giảm giá của các trang mỗi tháng để làm cho khách hàng biết đến sản phẩm
cũng như đến shop nhiều hơn.
+ Chiết khấu: Chiết khấu 10% giá trị khi đơn hàng có hóa đơn 3 triệu, đơn hàng từ 5 sản
phẩm trở lên được tính theo giá bán buôn.
+ Hàng tặng kèm: hàng tặng kèm sẽ cho khách hàng cảm giác được lời, một giá mua được
2 món hàng. Tạo tâm lý tốt là điều quan trọng khi bán hàng. Các chương trình như mua áo
tặng tất, buộc tóc, khăn,...
+ Chăm sóc khách hàng:
 Trên các trang thương mại điện tử thu được các đánh giá của khách về sản phẩm,
tặng mã giảm giá 5-10 nghìn cho một đơn hàng sau khi khách để lại bình luận và
đánh giá sản phẩm.
 Khách hàng không chỉ được tư vấn sản phẩm về mẫu mã, chất liệu, size mà còn
được tư vấn về cách phối đồ, kết hợp màu nhằm giới thiệu thêm sản phẩm của
shop.
2.2 Xây dựng phương án tài chính
2.2.1 Nguồn vốn
STT Nguồn vốn
1
Nhóm trưởng
(quản lý cửa hàng)
2
8 thành viên còn lại

Số tiền
30 000 000


15 000 0008 = 120 000 000
( 15 000 000/ 1 thành viên nhóm)
3
Tổng
150 000 000
Dự án kinh doanh do 9 thành viên của nhóm sáng lập nên nguồn vốn sẽ do 9 thành viên
của nhóm đóng góp cụ thể như sau
2.2.2 Chi phí dự án
Đơn vị: đồng
Các loại chi phí

Giá


Chi phí cố
định
Chi phí mua
trang thiết bị

Chí phí biến
đổi

2 máy tính

10 000 000

1 máy in

3 000 000


2 điện thoại

5 000 000

kệ để đồ

5 000 000

Thiết bị và đồ dùng
khác

2 000 000

25 000 000

Chi phí dự phịng

10 000 000

Th kho

3 000 000/tháng

Nhân viên

12 700 000

Chi phí mua hàng

76 300 000/tháng


Chi phí quảng cáo (facebook, instagram,
đặt lịch KOL,...)

10 000 000/tháng

Chi phí điện nước mạng

3 000 000/tháng

Chi phí vận chuyển hàng từ nguồn về

10 000 000/tháng

Tổng

150 000 000

Dự kiến chi phí mua hàng ban đầu
Đơn vị: đồng
STT Hàng hóa
1

Quần

Số lượng

Giá gốc

Thành tiền


Quần bị

50

150 000

7 500 000

Quần vải

40

120 000

4 800 000

Quần sooc

60

80 000

4 800 000

Quần yếm

40

100 000


4 000 000

Quần kẻ sọc

50

90 000

4 500 000


2

Áo

3

Áo phông

200

50 000

10 000 000

Áo kiểu

30


50 000

1 500 000

Áo sơ mi

30

80 000

2 400 000

Áo blazer

40

100 000

4 000 000

Áo bra

30

40 000

1 200 000

Váy 2 dây


50

60 000

3 000 000

Váy hoa nhí

80

80 000

6 400 000

Váy sơmi

30

90 000

2 700 000

Chây váy ngắn

50

60 000

3 000 000


Chân váy dài

30

70 000

2 100 000

Váy dáng dài

30

90 000

2 700 000

Váy dáng ngắn

50

70 000

3 500 000

Bộ ngủ

60

70 000


4 200 000

Đồ thể thao

50

80 000

40 00 000

Váy

4

5

Đồ bộ

Tổng cộng

1000

76 300 000

2.2.3 Doanh thu
Ước tính doanh thu trung bình trong 1 tháng
Đơn vị: đồng


STT Hàng hóa

1
Quần

2
Áo

3

Váy

4

Đồ bộ

5

Số lượng

Giá bán

Tổng doanh
thu

Quần bị

50

200 000

10 000 000


Quần vải

40

180 000

7 200 000

Quần sooc

60

130 000

7 800 000

Quần yếm

40

150 000

6 000 000

Quần kẻ sọc

50

150 000


7 500 000

Áo phông

200

110 000

22 000 000

Áo kiểu

30

120 000

3 600 000

Áo sơ mi

30

135 000

4 050 000

Áo blazer

40


150 000

6 000 000

Áo bra

30

95 000

2 850 000

Váy 2 dây

50

110 000

5 500 000

Váy hoa nhí

80

135 000

10 800 000

Váy sơmi


30

150 000

4 500 000

Chây váy ngắn

50

110 000

5 500 000

Chân váy dài

30

120 000

3 600 000

Váy dáng dài

30

140 000

4 200 000


Váy dáng ngắn

50

125 000

6 250 000

Bộ ngủ

60

120 000

7 200 000

Đồ thể thao

50

135 000

6 750 000

Tổng cộng

1000

131 300 000


2.2.4 Lợi nhuận
Ước tính lợi nhuận trung bình trong 3 tháng
Đơn vị: đồng
STT

Chi tiêu

T1

T2

T3


1

Tổng doanh thu

131 300 000

131 300 000

131 300 000

2

Giá vốn bán hàng

76 300 000


76 300 000

76 300 000

3

Lãi gộp

55 000 000

55000000

55000000

Nhân viên

12 700 000

12 700 000

12 700 000

4

Chi phí

Thuê kho

3 000 000


3 000 000

3 000 000

Vận chuyển

10 000 000

10 000 000

10 000 000

Quảng cáo

10 000 000

10 000 000

10 000 000

Điện nước

3 000 000

3 000 000

3 000 000

38 700 000


38 700 000

38 700 000

16 300 000

16 300 000

16 300 000

Tổng chi phí

5

Lãi rịng

2.2.5 Thời gian hồn vốn
Tháng Đầu tư ban
đầu
0

Dịng tiền
rịng

Dịng tiền
tích lũy

Thời gian
hồn vốn


35 000 000

1

16 300 000 16 300 000

2

16 300 000 32 600 000

3

Số tiền cần thu hồi

2 tháng

35 000 000 - 32 600 00 000
= 2 400 000

1 ngày trong tháng 3 thu hồi được: 16 300 000/30 = 543 333 (đồng)
=> Số ngày còn lại để hoàn vốn trong tháng 3 là:
2 400 000/543 333 ≈ 4,4 ≈ 5 (ngày)
Vậy thời gian hoàn vốn là 2 tháng 5 ngày.
2.3 Xây dựng phương án quản trị thời gian tiến độ dự án
2.3.1 Phát triển kế hoạch


Dự án kinh doanh cửa hàng
quần áo online


Triển khai

Chuẩn bị

Khảo sát thị Huy động
trường
vốn

Thuê kho

Mua lắp đặt
trang thiết
bị

Mua vật
liệu

Chuẩn bị
kho

Chuẩn bị
hàng

Tạo lập các
trang
TMĐT, FB

Tuyển dụng
nhân lực


Xây dựng
chương trình
MKT

Triển khai
chương trình
bán

Theo dõi, giám
sát, điều chỉnh

Đánh giá
chương trình
bán hàng

Tìm kiếm
nhà cung
cấp

Sắp xếp lưu
trữ kho

Xác định
giá

Triển khai
chương trình
thu hút
khách hàng


Chăm sóc
khách hàng
sau bán

Đo lường
doanh thu

Điều chỉnh
hoạt động


2.3.2 Phân tích cơng việc
Thời gian bắt đầu: 1/3/2020
Giai
đoạn
Chuẩn
bị


hiệ
u
A
B
C

D

STT


Cơng việc

1
2
3
3.1
3.2

Khảo sát thị trường
Huy động vốn
Chuẩn bị kho
Thuê kho
Mua lắp đặt trang
thiết bị
Mua vật liệu
Chuẩn bị hàng
Tìm kiếm nhà
cung cấp
Sắp xếp lưu trữ
kho
Xác định giá
Tạo lập các trang
TMĐT, FB
Tuyển dụng nhân
lực
Xây dựng chương
trình Marketing
Triển khai chương
trình bán
Triển khai trương

trình thu hút khách
hàng
Chăm sóc khách
hàng sau bán
Đánh giá chương
trình sau bán
Đo lường doanh
thu
Điều chỉnh hoạt
động

3.3
4
4.1
4.2

Triển
khai

Theo
giỏi ,
giám
sát ,
điều
chỉnh

E

4.3
5


F

6

G

7

H

8

I

9

K

10

L

11

M

12

N


13

Bảng tổng hợp:

Công
việc
trước
A,B

C

Thời
gian
1 tuần
2 tuần
2 tuần
1 tuần
0.5 tuần
0.5 tuần
2 tuần
1 tuần
0,5 tuần

D

0,5 tuần
1 tuần

D


1 tuần

E

1 tuần

G,F

3 tuần

H

2 tuần

H

1 tuần

K

1 tuần

L

1 tuần

M

1 tuần



Cơng
việc
Thời
gian
(tuần
)
Trình
tự

A

B

C

D

E

F

G

H

I

K L


M

N

1

2

2

2

1

1

1

3

2

1

1

1

1


-

-

A,
B

C

D

D

E

G,
F

H

H

K

L

M

2.3.3 Sơ đồ PECT và đường găng

Sơ đồ PECT:

A(1)

1

5

G(1)

6

H(3)

K(1)

88

L(1)

10

7

S

M(1)

E(1)


B(2)

2

C(2)

3

4

F(1)

11

I(2)

D(2)))
N(1)

F
Các tiến trình:
A-C-D-E-G-H-I:

1+2+2+1+3+2=11

A-C-D-E-G-H-K-L-M-N: 1+2+2+1+1+3+1+1+1+1= 14
A-C-D-F-H-K-L-M-N:

1+2+2+1+3+1+1+1+1=13


A-C-D-F-H-I:

1+2+2+1+3+2=11

B-C-D-E-G-H-I:

2+2+2+1+3+2=11

B-C-D-E-G-H-K-L-M-N: 2+2+2+1+1+3+1+1+1+1= 15
B-C-D-F-H-K-L-M-N:
B-C-D-F-H-I:

2+2+2+1+3+1+1+1+1=14

2+2+2+1+3+2=12


Vậy đường găng B-C-D-E-G-H-K-L-M-N P với tổng thời gian là 15 tuần
2.3.4 Biểu đồ Gantt
Cơng
việc

1

2

3

4


5

6

Thời gian (tuần)
7
8
9
1
0

A
B
C
D
E
F
G
H
I
K
L
M
N
Thời gian hồn thành dự án (để dự án đi vào ổn định) là 15 tuần
2.4 Xây dựng phương án nhân sự :
2.4.1 . Sơ đồ cơ cấu tổ chức

1
1


1
2

1
3

1
4

1
5


nhân viên
marketing

bộ phận
marketing

mẫu ảnh

bộ phận nhập
quản lý

nhân viên thu
mua
nhân viên trực
page


bộ phận bán
nhân viên trực
điện thoại
bộ phận kho

nhân viên kho

2.4.2 Sắp xếp cơng việc
Vị trí

Số lượng

Quản lý

1

Thành viên

Bùi
Linh

Mơ tả cơng việc

Lương
(1 tháng)

Thị - Quản lí các vấn đề của cửa hàng: 20% lợi nhuận
tiền hàng hóa, doanh số, doanh thu…
- Lên kế hoạch kinh doanh


Marketi
ng

1


Thị - Làm hình ảnh, xây dựng fanpage 10% lợi nhuận
Ngọc Lan cũng như các website khác của cửa
hàng
- Chạy quảng cáo và giữ tương tác
cho các page cũng như các trang
TMDT
- Lên bài viết về sản phẩm
- Nghiên cứu thị trường và các xu
hướng, tìm kiếm sản phẩm tiềm
năng..


Mẫu
ảnh

1

Thuê ngoài Chụp mẫu ảnh cho sản phẩm của cửa 7.000.000
hàng Yêu cầu: tuổi từ 18-25, cao
1m60, số đo 3 vịng chuẩn, gương
mặt ưa nhìn

Nhân
viên thu

mua

1

Nguyễn
Thị Linh

- Tìm kiếm nguồn sản phẩm và thu 10% lợi nhuận
mua sản phẩm
- Liên hệ đàm phán với đối tác
- Các công việc liên quan đến nguồn
hàng

Nhân
viên
trực
page

2

Nguyễn
- Tư vấn và chăm sóc khách hàng về 10%
lợi
Thị Thùy sản phẩm qua fanpage
nhuận / 1 nhân
Linh
viên
- Chốt đơn
Phạm Thị
- 2 ca làm việc : mỗi ca 1 người trực

Mỹ Linh
page, 1 tháng đổi ca 1 lần
Ca sáng : 8h-15h
Ca tối : 15h-22h

Nhân
viên
trực
điện
thoại

2

Nguyễn
Thị Hương
Trần
Lân

- Chăm sóc khách hàng qua điện 10%
lợi
thoại
nhuận / 1 nhân
viên
Bảo - Gọi điện xác nhận đơn hàng
- Xử lí các vấn đề liên quan đến đơn
hàng
- 2 ca làm việc : mỗi ca 1 người trực
điện thoại, 1 tháng đổi ca 1 lần
Ca sáng : 8h-15h



Ca tối : 15h-22h

Nhân
viên
kho

2

Nhật Linh, - Đóng gói sản phẩm, lên bảng giá, 10%
lợi
Khuê
xếp hàng
nhuận / 1 nhân
viên
- Vận đơn

2.4.3 Quy định làm việc
 QUY ĐỊNH
-

Thời gian làm việc : Bắt đầu làm việc 8h sáng đến 22h cùng ngày, mỗi ca được nghỉ
giải lao 1h giữa ca, cả ca sáng và tối.

 Ca sáng : 8h-15h , nghỉ giữa ca 12h-1h
 Ca tối : 15h-22h , nghỉ giữa ca 18h-19h
-

Đăng ký lịch nghỉ trước 2 ngày, không quá 2 người 1 ca làm việc đối với nhân viên
trực page và điện thoại, nghỉ phải bàn giao công việc cho người còn lại .


-

Dọn dẹp chỗ làm việc trước giờ nghỉ của các ca.

 ĐÃI NGỘ


Các chương trình thúc đẩy tinh thần đội nhóm (team-building) …



Tổ chức du lịch dã ngoại vào những ngày nghỉ lễ để gắn kết các nhân viên với nhau



1 tháng tổ chức liên hoan 1 lần.

 KHEN THƯỞNG


Đầu tháng sẽ có 1 cuộc họp nhỏ để mọi người đặt ra Target cho bản thân và thưởng
cho các cá nhân đạt Target hoặc có thành tích vượt trội, cụ thể :



Đạt Target : Thưởng 500.000VND/ lần





Best Seller tuần : 500.000 VND/ giải



Hồn thành cơng việc tốt: 500.000VND/ lần

 Chi phí cho đãi ngộ và khen thưởng 1 tháng: 7.500.000 đồng
 PHẠT
Nếu vi phạm quy định làm việc, trong tháng đó sẽ khơng được xét khen thưởng
CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ RỦI RO DỰ ÁN
Nhận dạng rủi ro
Đánh giá
Biện pháp phịng ngùa và
Nhóm rủi
Rủi ro
khả năng
khắc phục
ro
thiệt hại
Rủi ro về tài Quá trình huy động vốn gặp 3
- Trước khi tìm nhà đầu tư cần
chính
khó khăn: người góp vốn xin
tìm hiểu tính cách của nhà đầu
tư và đảm bảo họ có đủ khả
rút khỏi dự án.  Khơng đủ
năng tài chính để góp vốn.
nguồn lực tài chính để mở
- Có các chính sách vốn dự

cửa hàng.
Quay vịng vốn
3
phòng, đi vay vốn khi cần thiết.
Bị trộm cắp tài sản
1
- Tăng cường quản lý trơng coi
kho hàng
- Khóa cửa cẩn thận.
Tồn kho
2
- Thay đổi kế hoạch nhập hàng
ban đầu và chỉ nhập về những
mẫu tốt với số lượng hạn chế
- Những chương trình khuyến
mại đẩy hàng tồn, thu hồi vốn
Rủi ro nhà
Nhà cung cấp tăng giá sản
2
- Liên kết với một số nhà cung
cung ứng
phẩm quần áo, xưởng in tăng
ứng và xưởng in khác nhau,
giá in sản phẩm.
không phụ thuộc vào một đối
tác nhất định.
- Tham khảo nhà cung ứng có
giá ưu đãi nhất để nhập hàng
Hủy hợp đồng: bên phía nhà 1
- Làm rõ các điều khoản bồi

cung ứng ngừng cung cấp
thường khi tự ý hủy hợp đồng.
sản phẩm hoặc nhà cung ứng


Rủi ro
khách hàng

Rủi ro nhân
sự

Rủi ro về
công nghệ
thông tin

phá sản
Thực hiên không đúng các
cam kết trong hợp đồng

2

Không lấy hàng, bùng hàng

3

Tình trạng đơn hàng ảo

2

Nhân viên đóng gói sai đơn,

thiếu đơn
Nhân viên bận việc: không
sắp xếp được thời gian trực
page, bỏ việc giữa chừng

1

Thiếu kinh nghiệm

3

Các trang web TMĐT lỗi hệ
thống

2

1

- Khi ký hợp đồng cần phải ghi
rõ các điều khoản bồi thường
thiệt hại khi một bên vi phạm
các điều khoản trong hợp đồng
như tăng giá, chất lượng sảm
phẩm khơng đạt tiêu chuẩn như
ban đầu ký hợp đồng.
- Tìm hiểu thông tin khách
hàng kỹ
- Nắm bắt tăm lý khách khi tư
vấn
- Hạn chế giao hàng nhiều, ở

lần đầu khách đặt hàng
- Yêu cầu khách đặt cọc trước
- Xác nhận kĩ thơng tin khách
hàng, tránh tình trạng đơn hàng
ảo
- Cần kiểm tra kỹ đơn hàng
- Mỗi tuần hay tháng thì có
buổi họp để phân cơng cơng
việc của từng thành viên tránh
bị trùng lặp, khi có việc cần gọi
người đến thay tránh trường
hợp gián đoạn công việc
- Trước khi triển khai dự án nên
tham khảo kinh nghiệm từ các
cửa hàng tương tự. trau dồi
từng kinh nghiệm cho bản thân,
tránh bỡ ngỡ.
- Chọn những trang web bán
hàng có hệ thống bảo mật tốt,
ổn định
- Tham gia vào những trang
bán hàng uy tín


×