Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Phân tích hoạt động tổ chức lao động tại Viettel, lịch sử sự phát triển hoạt động tổ chức lao động tại Viettel, hiện trạng và đề xuất phương hướng hoàn thiện hoạt động tổ chức lao động tại Viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.83 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

BÀI THẢO LUẬN
Học phần: Tổ chức và định mức lao động

Đề tài: Phân tích hoạt động tổ chức lao động tại Viettel, lịch sử
sự phát triển hoạt động tổ chức lao động tại Viettel, hiện trạng
và đề xuất phương hướng hoàn thiện hoạt động tổ chức lao
động tại Viettel.
Lớp học phần:2106ENEC0211
Nhóm: 8
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Ngọc Anh

Hà Nội - 2021


DANH SÁCH NHĨM
S
T
T

Nhóm
Mã sinh
viên

Họ và Tên

Nhiệm vụ

Phần 2.1



73

19D210044 Nguyễn Phương Thùy

Phần 2.2.1 và 2.2.3

74

19D210115 Nguyễn Thanh Thùy

Phần 2.2.2 và 2.2.3

75 19D210185

Trần Thị Thùy
(Nhóm trưởng)

76 19D210255 Trần Thị Hiếu Thùy

19D210325 Khuất Thu Thủy

78 19D210186 Hoàng Thị Tiền
79 19D210256 Nguyễn Thị Toàn
80

giá
điểm

72 19D210324 Kiều Thị Thùy


77

Đánh

19D210046 Dương Thị Trang

2

Làm Powerpoint
Phần 2.3.2
Tóm lược nghiên
cứu, lời cảm ơn, mục
lục, danh mục từ viết
tắt, tổng hợp word
Phần 1
Phần 3
Phần 2.3.1

Giảng
viên
đánh
giá
điểm


TĨM LƯỢC NGHIÊN CỨU
Ngày nay, trong q trình đổi mới và đi lên không ngừng của thời hội nhập,
trước những cơ hội và thách thức lớn, tổ chức lao động có vai trị quyết định và tác
động trực tiếp đến phát triển mỗi con người. Tổ chức lao động ngày nay đã trở thành

nhân tố hàng đầu của một nền sản xuất và kinh doanh hiện đại, không ai phủ nhận vai
trò quan trọng và to lớn của tổ chức lao động nhằm đảm bảo sự tổn tại, hoạt động bình
thường và phát triển trong đời sống kinh tế xã hội.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức lao động là một đòi hỏi khách quan
của hầu hết các công ty trong nền kinh tế thị trường. Đây là vấn đề tương đối rộng và
có vai trị đặc biệt quan trọng, bởi lẽ đối tượng là những người lao động cũng như các
vấn đề liên quan đến quá trình lao động trong Cơng ty. Nó liên quan đến những người
làm việc trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, những người làm những công việc chuyên
môn và lãnh đạo sản xuất về mọi mặt.
Tổ chức lao động có tác dụng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để
công ty tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì phải khơng ngừng hồn
thiện Tổ chức lao động cho Cơng ty. Hồn thiện tổ chức lao động cần phải có sự tham
gia của tất cả các cán bộ cơng nhân viên chức trong Cơng ty thì mới có hiệu quả tốt
được. Vấn đề này có liên quan trực tiếp đến người lao động trong Công ty.
Tổ chức lao động khơng phải ngày một, ngày hai mà hồn thành được mà nó
phải trải qua một thời gian và cần phải có phương pháp thì mới đạt được hiệu quả cao.
Bởi đây là một vấn đề rộng liên quan đến tồn bộ các hoạt động của cơng ty nên cần
phải có những phương pháp cũng như đề xuất của tất cả các cán bộ công nhân viên
chức của công ty.
Thấy được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc tổ chức lao động và sau một
thời gian học tập, nghiên cứu, trang bị kiến thức, các thành viên nhóm 8 đã cùng nhau
nghiên cứu, phân tích các mặt, các khía cạnh của tổ chức lao động với đề tài nghiên
cứu là : “Phân tích hoạt động tổ chức lao động tại Viettel, lịch sử sự phát triển hoạt
động tổ chức lao động tại Viettel, hiện trạng và đề xuất phương hướng hoàn thiện hoạt
động tổ chức lao động tại Viettel.”

3


LỜI CẢM ƠN

Nhóm 8 chúng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Anh - giảng viên
Khoa Quản trị Nhân lực trường Đại học Thương Mại đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình chúng em học tập. Đặc
biệt, chúng em cảm ơn cô đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình, đưa ra những góp ý cũng
như tạo mọi điều kiện tốt nhất để nhóm chúng em có thể hồn thiện bài thảo luận một
cách tốt nhất.
Trong q trình nghiên cứu, do những hạn chế về mặt kiến thức, kinh nghiệm
và thời gian, bài thảo luận không tránh khỏi có những sai sót, nhóm chúng em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của cơ cũng như các bạn để bài nghiên cứu
thảo luận có thể hồn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô ạ!!!

4


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC NGHIÊN CỨU ................................................................................... 03
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 04
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... 06
Phần 1: Cơ sở lý thuyết ............................................................................................. 07
1.1. Khái niệm và vai trò của tổ chức lao động ....................................................... 07
1.2. Mục đích và nhiệm vụ của tổ chức lao động .................................................... 07
1.3. Các nguyên tắc, các loại hình tổ chức lao động ............................................... 07
1.3.1. Các nguyên tắc của tổ chức lao động ............................................................. 07
1.3.2. Các loại hình của tổ chức lao động .................................................................09
1.4. Nội dung cơ bản của tổ chức lao động .............................................................. 11
1.4.1. Phân công và hợp tác lao động ....................................................................... 11
1.4.2. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc .................................................................... 12
Phần 2: Thực trạng hoạt động tổ chức lao động tại Viettel ................................... 15
2.1. Giới thiệu doanh nghiệp ..................................................................................... 15

2.2. Thực trạng hoạt động tổ chức lao động tại doanh nghiệp Viettel .................. 17
2.2.1. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc của doanh nghiệp ..................................... 17
2.2.2. Phân công và hợp tác lao động trong doanh nghiệp .................................... 20
2.2.3. Điều kiện lao động và hoạt động tạo điều kiện lao động thuận lợi tại doanh
nghiệp ......................................................................................................................... 22
2.3. Đánh giá ............................................................................................................... 26
2.3.1. Thành công ....................................................................................................... 26
2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................. 27
Phần 3: Đề xuất kiến nghị, giải pháp ....................................................................... 29
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 32
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1 .............................................................................. 33
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2 .............................................................................. 34
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 3 .............................................................................. 35

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
5


Thứ tự
1
2
3
4
5
6
7

Kí hiệu chữ viết tắt
ADSL

BOT
CNTT
CLB
IDC
IT
NOC

Chữ viết đầy đủ
Asymmetric Digital Subscriber Line
Build - Operate - Transfer
Công nghệ thông tin
Câu lạc bộ
Information Development Computer
Information Technology
National Occuppational Classification

6


Phần 1: Cơ sở lý thuyết
1.1. Khái niệm và vai trò của tổ chức lao động
Tổ chức lao động là tổ chức quá trình hoạt động của con người tác động lên đối
tượng lao động trong sự kết hợp 3 yếu tố của quá trình lao động và mối quan hệ giữa
những người lao động/ tập thể người lao động với nhau trong quá trình lao động nhằm
đạt được hiệu quả
1.2. Mục đích và nhiệm vụ của tổ chức lao động
1.2.1. Mục đích
Mục đích của tổ chức lao động là nhằm đạt kết quả cao, đồng thời đảm bảo tính
khoa học, sự an toàn, phát triển toàn diện người lao động góp phần củng cố mối quan
hệ lao động của con người trong lao động.

1.2.2. Nhiệm vụ
 Về mặt kinh tế: Đảm bảo kết hợp yếu tố kĩ thuật công nghệ với con người trong
quá trình sản xuất
 Về mặt tâm sinh lí: Phải tạo cho người lao động được làm việc trong môi trường
và điều kiện tốt
 Về mặt xã hội: Tạo điều kiện được phát triển toàn diện cả về thể lực, trí lực và tâm
lực
→ Các nhiệm vụ trên đều nhằm hướng đến thực hiện mục đích của tổ chức lao động
và có mối quan hệ khăng khít tạo tiền đề, bổ sung cho nhau.
1.3. Các nguyên tắc, các loại hình tổ chức lao động
1.3.1. Các nguyên tắc của tổ chức lao động
a. Nguyên tắc khoa học
Các biện pháp tổ chức lao động phải:
 Được thiết kế và áp dụng trên cơ sở vận dụng các kiến thức, nguyên lí khoa học,
tiêu chuẩn, quy định các phương pháp tính tốn và cơng cụ hiện đại
 Đáp ứng được yêu cầu của các quy luật kinh tế thị trường, phải đảm bảo tính cạnh
tranh cao của các sản phẩm hàng hóa dịch vụ đặt ra
 Có tác dụng phát hiện và khai thác khả năng dự trữ để nâng cao năng suất lao động
7


 Là cơ sở quyết định thỏa mãn nhu cầu việc làm có thu nhập ngày càng tăng của
người lao động, làm cho người lao động thích ứng cao với con người và tạo điều
kiện lao động thuận lợi cho người lao động
b. Nguyên tắc tác động tương hỗ
Các nội dung, các biện pháp của tổ chức lao động phải được nghiên cứu, xem
xét trong mối quan hệ qua lại hữu cơ với nhau, trong quan hệ giữa bộ phận với tồn bộ
và xem xét trên nhiều mặt chứ khơng tách rời nhau, không kết luận phiến diện.
c. Nguyên tắc đồng bộ
 Khi thực hiện biện pháp phải triển khai giải quyết đồng bộ các vấn đề có liên quan

 Cần có sự tham gia, phối hợp đồng bộ của các phân xưởng, bộ phận, phịng ban có
liên quan trong doanh nghiệp và tổ chức thống nhất các hoạt động phối hợp của
cán bộ lãnh đạo các cấp
d. Nguyên tắc kế hoạch
Nguyên tắc này thể hiện trên hai mặt:
 Một là: Tất cả các biện pháp tổ chức lao động phải được kế hoạch hóa dựa trên
những nguyên tắc và tổ chức khoa học
 Hai là: Các biện pháp tổ chức lao động phải có tác dụng trực tiếp, nâng cao chất
lượng các chỉ tiêu trong kế hoạch của doanh nghiệp như: năng suất lao động, năng
lực sản xuất, quỹ thời gian lao động, trình độ...
e. Nguyên tắc huy động tối đa sự tự giác, tính sáng tạo của người lao
động trong xây dựng và thực hiện các biện pháp tổ chức lao động
Khuyến khích người lao động tham gia vào quá trình xây dựng và thực hiện các
biện pháp tổ chức lao động => đảm bảo phát huy được sự sáng tạo của người lao động,
đảm bảo tính khả thi cao và tạo tâm lý tích cực cho họ trong thực thi cơng việc, nhiệm
vụ qua đó thúc đẩy năng suất và hiệu quả công việc
f.

Nguyên tắc tiết kiệm, đảm bảo thực hiện các quy định của pháp luật
đối với người lao động

 Đòi hỏi phải thực hiện trên thực tế đó là nguồn nhân lực là nguồn lực quý hiếm,
phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả,
 Phải đảm bảo các mục tiêu an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo công ăn việc làm,
thực hiện trách nhiệm xã hội đầy đủ với người lao động, đảm bảo cho người lao
động được phát triển tự do, toàn diện
8


1.3.2. Các loại hình tổ chức lao động

a. Tổ chức lao động theo Taylor F.W
 Nội dung chủ yếu của thuyết Taylor gồm:
 Chun mơn hóa
 Sự phân đoạn q trình sản xuất thành các nhiệm vụ, những động tác/thao tác
đơn giản, dễ thực hiện
 Cá nhân hóa
 Định mức thời gian bắt buộc để hoàn thành một nhiệm vụ công việc
 Tách bạch việc thực hiện với việc kiểm tra
 Tách biệt giữa thiết kế, phối hợp và thực hiện
 Những yếu tố tích cực và hạn chế của Thuyết Taylor

 Tích cực
- Phát huy được sở trường của người lao động
- Lựa chọn công nhân một cách khoa học, có tay nghề trình độ kỹ thuật, cường độ làm
việc cao
- Thực hiện chế độ trả tiền lương theo sản phẩm đã khuyến khích người lao động làm
việc hồn thành vượt định mức, người lao động say mê làm việc hơn, điều kiện sống
của người lao động được cải thiện đáng kể
- Có thể quy định trước kế hoạch sản xuất đưa ra chỉ lệnh sản xuất chi tiết đối với tất
cả công việc

 Hạn chế
- Con người như một cái đinh vít của cỗ máy hoạt động như robot trong khi người lao
động là con người có đời sống, tinh thần văn hóa, có tâm tư nguyện vọng, tâm lý cần
được quan tâm, động viên khích lệ, tạo động lực trong lao động
- Với định mức lao động thường rất cao địi hỏi cơng nhân phải làm việc cật lực mới
có thể hồn thành định mức và vượt định mức
- Người lao động bị gắn chặt với dây chuyền sản xuất, vai trị của người lao động
khơng được chú ý dẫn tới công việc trở nên đơn điệu
- Coi tiền thưởng là kỷ luật, hình phạt chứ khơng phải động cơ mạnh mẽ thúc đẩy

người lao động làm việc

9


b. Tổ chức lao động của những người kế tục Taylor
 Gantt và nguyên tắc chia nhỏ công việc: Gantt theo đuổi ý tưởng chia nhỏ nhiệm
vụ thành các công việc nhỏ đến mức có thể giao cho bất kỳ người lao động nào có
trình trung bình
 Gillberth và ngun tắc chuẩn hóa các dãy thao tác thực thi cơng việc: Gillberth
nghiên cứu hoạt động của người lao động và nhận thấy tất cả các hoạt động của
người lao động có thể chia thành một số động tác cơ bản, phát hiện ra những động
tác thiếu và động tác thừa
 Bedaux và bấm giờ: Bấm giờ để xác định thời gian chuẩn cho việc hồn thành một
cơng việc, để từ đó xác định hướng và thưởng phạt nếu hồn thành công việc
nhanh hay chậm
 Maynard và bảng thời gian: Việc bấm giờ người lao động dẫn đến sự chống đối và
Mayanrd đã xây dựng bảng thời gian (Methond tỉme measurement)
c. Những hình thức mới của tổ chức lao động
 Đổi chỗ làm việc và mở rộng nhiệm vụ
 Đổi chỗ làm việc
- Tránh sự nhàm chán và căng thẳng, đơn điệu
- Tạo điều kiện để nhân viên hiểu rõ, đầy đủ hơn nhiệm vụ liên quan đến nhóm làm
việc để phối hợp tốt hơn trong cơng việc, nâng cao trình độ nghề nghiệp
- Phát hiện được khẳ năng, tố chất của một người phù hợp với công việc
 Mở rộng nhiệm vụ
Đưa thêm cơng việc có liên quan đến cơng việc mà nhân viên đang làm, để chu
kỳ hoạt động của nhân viên được kéo dài, tránh sự căng thẳng, mệt mỏi do cơng việc,
nhiệm vụ được triển khai có chu kỳ ngắn
 Làm phong phú nhiệm vụ

Đưa vào những công việc hấo dẫn hơn, lành nghề hơn, nâng cao trách nhiệm
nhân viên với việc tạo động lực làm việc cho họ
 Nhóm bán tự quản
 Tập hợp các thành viên để tạo lập nhóm
- Nhóm bao gồm nhiều thành viên trong tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu của nhóm
- Nhóm chính thức được thành lập theo quyết định của lãnh đạo cấp trên
- Nhóm phi chính thức được thành lập theo yêu cầu của các thành viên của nhóm
10


 Xác định mục tiêu của nhóm
- Nhóm chính thức do cấp trên xác định khi thành lập nhóm và mục tiêu riêng của
nhóm (do các thành viên thỏa thuận) song không được mâu thuẫn với mục tiêu lãnh
đạo đã xác định
- Nhóm phi chính thức do các thành viên trong nhóm thỏa thuận
 Xác định nguyên tắc làm việc nhóm
- Hoạt động của nhóm phải phát huy được tính sáng tạo, trách nhiệm của thành viên;
tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tính dân chủ, phân quyền mạnh mẽ, quản trị nhóm theo
mục tiêu
- Đảm bảo sự phối hợp, hợp tác giữa các thành viên, bộ phận của nhóm khoa học, nhịp
nhàng, đồng bộ
 Phân công công việc
Phải phù hợp với trình độ chun mơn, nghiệp vụ của thành viên, khả năng
hồn thành cơng việc của nhóm
 Xác định tiêu trí đánh giá mức độ hồn thành cơng việc
Xây dựng các tiêu chí kết quả, hiệu quả hoạt động, mức độ thành thạo chuyên
môn, nghiệp vụ của cá nhân, tinh thần, thái độ trong hợp tác, kỷ luật lao động
→ Ưu điểm của mơ hình bán tự quản:
- Cơng việc được chia sẻ, cơng việc có ý nghĩa, trách nhiệm cao hơn và hứng thú hơn
- Phù hợp với kinh tế thị trường

- Địi hỏi sự dân chủ hóa cao, khai thác tối đa những tiềm năng, thế mạnh của người
lao động,
- Tạo động lực mạnh mẽ cho người lao động và phù hợp với bối cảnh công nghệ cao
và kinh tế chuyển dần sang kinh tế tri thức
1.4. Nội dung cơ bản của tổ chức lao động
1.4.1. Phân công và hợp tác lao động
a. Phân công lao động
 Khái niệm: Phân công lao động trong doanh nghiệp là sự chia nhỏ các công việc
để giao cho từng người hay nhóm người lao động thực hiện phù hợp với khả năng
của họ.
 Các hình thức của phân cơng lao động:
11


 Phân công lao động theo công nghệ: Là phân cơng loại cơng việc theo tính
chất quy trình cơng nghệ, ví dụ: ngành dệt, may cơ khí. Hình thức này cho
phép xác định nhu cầu công nhân theo nghề tạo điều kiện nâng cao trình độ
chun mơn của cơng nhân.
 Phân cơng lao động theo trình độ: Là phân cơng lao động theo mức độ phức
tạp của cơng việc, hình thức này phân công thành công việc giản đơn và phức
tạp (chia theo bậc). Hình thức này tạo điều kiện kèm cặp giữa các loại cơng
nhân trong q trình sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ lành
nghề của công nhân.
 Phân công lao động theo chức năng: Là phân chia công việc cho mỗi công
nhân viên của doanh nghiệp trong mối quan hệ với chức năng mà họ đảm
nhận. Ví dụ: cơng nhân chính, cơng nhân phụ, công nhân viên quản lý kinh tế,
kỹ thuật, hành chánh...
b. Hợp tác lao động
 Khái niệm: Hợp tác lao động trong doanh nghiệp là hình thức liên kết, phối hợp
các hoạt động riêng lẻ, độc lập với nhau một cách có kế hoạch thành một q trình

thống nhất, đảm bảo sự nhịp nhàng, đồng bộ các hoạt động trong quá trình lao
động để đạt mục tiêu chung.
 Các hình thức của hợp tác lao động:
 Hợp tác lao động về mặt khơng gian: Là hình thức hợp tác giữa các nhóm/ bộ
phận chun mơn hóa trong một tổ chức/ doanh nghiệp
 Hợp tác về mặt thời gian: Là hình thức tổ chức cho các cá nhân làm việc từng
ngày, tận dụng năng lực của thiết bị vfa điều kiện thể lực, tâm lý người lao
động.
1.4.2. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc
 Tổ chức và phục vụ nơi làm việc là cung cấp cho nơi làm việc các nhu cầu cần
thiết để quá trình lao động diễn ra tại nơi làm việc được bình thường, liên tục và
hiệu quả
 Nguyên tắc:
 Phục vụ theo yêu cầu của từng chức năng (sản xuất, thương mại, tài chính,
nhân sự...)
12


 Phục vụ phải theo kế hoạch đảm bảo nhịp nhàng, ăn khớp với yêu cầu kế
hoạch hành động của nơi làm việc
 Phải có dự trữ để dự phịng để tránh gián đoạn do thiếu nguồn cung cấp
 Phục vụ phải đảm bảo tính đồng bộ trong cung ứng các yếu tố đầu vào đáp
ứng nhu cầu hoạt động của mỗi nơi làm việc và trong toàn đơn vị
 Phục vụ phải đảm bảo chất lượng, đô tin cậy cao để hoạt động được diễn ra
liên tục, chất lượng đầu ra đảm bảo
 Phục vụ phải đảm bảo tính linh hoạt, hiệu quả, chính là việc cung cấp các yếu
tố đầu vào để phục vụ quá trình lao động phải đảm bảo dễ thay thế, khắc phục
sự cố dẫn đến ngưng trệ quá trình lao động, đồng thời tiết kiệm chi phí
 Nhiệm vụ
 Tạo điều kiện vật chất, kỹ thuật cần thiết

 Tạo những điều kiện thuận lợi nhất về mơi trường, vệ sinh an tồn lao động,
tạo hứng thú cho những người lao động làm việc
 Cho phép áp dụng các phương pháp và thao tác lao động tiên tiến
 Tổ chức nơi làm việc
 Thiết kế nơi làm việc, trang bị nơi làm việc, bố trí sắp xếp nơi làm việc theo
một trật tự nhất định
 Tăng cường kỉ luật lao động
- Cần phải ban hành các chuẩn mực, hành vi, nội quy, quy tắc và các quy định khác có
liên quan đến việc thực thi các quy định đối với lao động, từ chế độ giờ giấc làm việc,
nghỉ ngơi, chấp hành các quy định về vận hành thiết bị, công nghệ, các định mức kinh
tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm vệ sinh an toàn lao động ý thức tiết kiệm và trách
nhiệm xã hội
- Việc ban hành đầy đủ các quy định trên, giáo dục ý thức tự nguyện, tự giác thực hiện
cùng với việc tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện và thưởng phạt nghiệm
minh sẽ tăng cường được kỷ luật lao động
 Tạo điều kiện lao động thuận lợi cho người lao động
 Điều kiện về tâm, sinh lý: Tổ chức lao động phải giảm sự căng thẳng về thể
lực, thần kinh, sự nhàm chán, tính đơn điệu trong lao động

13


 Điều kiện môi trường tự nhiên thuận lợi: Môi trường làm việc phải đảm bảo
yêu cầu về không gian rộng thoáng, đảm bảo vệ sinh và tiếng ồn, độ ô nhiễm,
bức xạ thấp
 Điều kiện về thẩm quyền: Đảm bảo quyền quyết định của người tổ chức lao
động trong bố trí, sắp xếp nới làm việc, tạo độ hấp dẫn, giảm bớt sự căng
thẳng, tạo tâm lý tích cực trong lao động
 Điều kiện tâm lý xã hội tại nơi làm việc: Tạo bầu khơng khí, văn hóa trong
nhóm, bộ phận, tổ chức/doanh nghiệp; các chế độ khuyến khích, thưởng phạt

hợp lý, khoa học, tạo thuận lợi cho sự cạnh tranh lành mạnh, phát huy tính chủ
động, sáng tạo của người lao động.
 Các điều kiện, chế độ làm việc, nghỉ ngơi: Tạo điều kiện cơ sở vật chất, kỹ
thuật, trang thiết bị, dụng cụ đầy đủ, không gian hoạt động, chế độ làm việc
đảm bảo công việc hợp với khả năng chun mơn, trình độ, tính cách, tâm lí,
bố trí ca, kíp và thời gian làm việc, nghỉ ngơi giữa các ca, kíp, độ dài thời gian
làm việc, nghỉ ngơi và hình thức nghỉ ngơi tích cực.

14


Phần 2: Thức trạng hoạt động tổ chức lao động tại Viettel
2.1. Giới thiệu doanh nghiệp
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tiền thân của Viettel
 Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel được ra đời vào năm 1989 với tên gọi
công ty điện tử thiết bị thông tin.
 Năm 1995 công ty điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành công ty điện tử
viễn thông quân đội ( tên giao dịch gọi tắt là Viettel ). Từ đây, Viettel được chính
thức cơng nhận là nhà cung cấp viễn thông thứ 2 tại Việt Nam với đầy đủ các giấy
phép hoạt động kinh doanh.
 Năm 2000 Viettel có giấy phép cung cấp và thử nghiệm thành công dịch vụ điện
thoại đường dài sử dụng công nghệ Voip tuyến Hà Nội - Hồ Chí Minh với thương
hiệu 178. Đây là bước đi mở đường cho giai đoạn phát triển đầy năng động của
Viettel, thương hiệu 178 đã gây tiếng vang lớn trong dư luận và khách hàng đã phá
vỡ thế độc quyền của Bưu điện.
 Năm 2003, Viettel đã tổ chức lắp đặt tổng đài, đưa dịch vụ điện thoại cố định vào
hoạt động trên thị trường, tới tất cả các vùng miền trên cả nước.
 Ngày 15/10/2004, chính thức khai trương thương hiệu 098, xuất hiện của đầu số di
động 098 trên thị trường. Giá cả phục vụ giảm, chất lượng tăng, Viettel được bình
chọn là 1 trong 10 sự kiện công nghệ thông tin và truyền thông năm 2004.

 Ngày 02/03/2005, Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký quyết định thành lập Tổng
Công ty Viễn thơng qn đội. Ngày 06/4/2005, Bộ Quốc Phịng có quyết định về
việc thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội.
 Năm 2007 Viettel Telecom được thành lập kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực
viễn thông trên cở sở sát nhập các công ty: internet Viettel, điện thoại cố định
Viettel và điện thoại di động Viettel.
 Năm 2010, Tập đồn Viễn thơng Qn đội thành cơng ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thuộc sở hữu nhà nước.
 Năm 2013 - 2015, Tập đồn được Thủ Tướng Chính phủ ban hành quyết định để
tái cơ cấu lại.
 Hiện nay, Viettel đã đầu tư tại 10 thị trường nước ngoài, năm 2019 đạt trong Top
15 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về thuê bao, Top 40 công ty thế giới về
doanh thu.
15


2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức
 Tập đoàn Viettel là nhóm cơng ty gồm cơng ty mẹ, cơng ty con và các doanh
nghiệp thành viên và công ty liên kết khơng có tư cách pháp nhân gắn bó chặt chẽ
lâu dài với nhau.
 Tại tập đoàn, chủ tịch kiêm tổng giám đốc là người đại diện chủ sở hữu tại Viettel
thực hiện các quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước.
 Chủ tịch Viettel do Thủ tướng bổ nhiệm theo đề nghị của bộ quốc phịng và ban
cán sự Đảng Chính phủ.
 Cơ cấu tổ chức

16


2.1.3. Nhân sự công ty

 Tự hào với đội ngũ 11.600 cán bộ nhân viên bao gồm sĩ quan, Quan nhân chun
nghiệp, Cơng nhân viên Quốc phịng và lao động ký hợp đồng.
 Trong đó, hơn 40% có trình độ Đại học và trên Đại học, cao đẳng 17%, trung cấp
26%, khác 17%.
 Để nâng cao năng lực làm việc, tạo điều kiện cho người lao động gắn bó lâu dài,
Viettel ln quan tâm đến các chính sách đào tạo, tổ chức lao động, trọng dụng
người tài và đề cao vai trò cá nhân trong sự nghiệp phát triển của Tập đồn.
2.1.4. Doanh thu
Năm
Doanh thu
2018
Hơn 234 nghìn tỉ đồng
2019
Hơn 251 nghìn tỉ đồng
2020
Hơn 264.1 nghìn tỉ đồng
→ Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là: dịch vụ Cơng nghệ thơng tin và viễn
thơng, phát thanh, truyền hình, bưu chính, chuyển phát, nghiên cứu sản xuất thiết bị,
sản phẩm viễn thông, cơng nghiệp quốc phịng, an ninh mạng và cung cấp dịch vụ số
2.2. Thực trạng hoạt động tổ chức lao động tại doanh nghiệp
2.2.1. Tổ chức và phục vụ nơi làm việc của doanh nghiệp Viettel Telecom
2.2.1.1. Tổ chức nơi làm việc của doanh nghiệp
a. Thiết kế nơi làm việc
Không gian làm việc theo phong cách linh hoạt, thơng thống, đặc biệt là tràn
ngập cây xanh để tạo sự gắn kết giữa mọi người. Ngồi ra, khơng gian làm việc cũng
được phân chia cho từng cá nhân để tránh ảnh hưởng đến nhau, tùy lĩnh vực sẽ được
thiết kế phù hợp. Tồn bộ văn phịng đều sử dụng những thiết kế với màu sắc trẻ trung
đem lại một cái nhìn mới mẻ cho nhân viên và tăng tính hiệu quả trong cơng việc.
Cách bày trí văn phịng cũng khá độc đáo, tạo độ rộng cho lối đi. Tuy nhiên,
khơng vì thế mà phòng làm việc trở nên chống trải. Điểm nhấn của một số cây xanh là

hiệu ứng mới cho không gian làm việc. Một không gian mà khiến bất kỳ nhân viên nào
đều cảm thấy như một ngôi nhà thứ 2 của mình. Ngồi ra, cơng ty cịn bày trí bàn kính
và ghế ngồi hợp lí, gọn gàng với màu sắc chủ đạo là màu cam và xanh da trời, trên đó
có in logo của Viettel, cung cấp sẵn sách báo về doanh nghiệp để phục vụ khách hàng
17


khi đến văn phòng làm việc, đồng thời giúp tăng thêm hiểu biết cũng như giới thiệu
cho họ về những nét nổi bật của cơng ty.
Văn phịng cơng ty được trang trí, sử dụng màu sắc và vật dụng đồng nhất, sạch
sẽ, tạo không gian thoải mái . Nơi làm việc cũng được thiết kế nhiều cửa sổ, cửa kính
lớn để sao cho tận dụng được triệt để ánh sáng tự nhiên nhất cho căn phòng. Sự hiện
đại trong gam màu xanh làm tăng tính mới lạ cho văn phịng. Sự hiện diện của màu sắc
đem đến cho không gian làm việc một màu sắc mới mẻ nhưng cũng vô cùng hiện đại.
b. Trang bị nơi làm việc
Nơi làm việc được trang bị đầy đủ các loại máy móc, thiết bị dụng cụ cần thiết
và hiện đại gồm : hệ thống đèn điện, chiếu sáng, quạt, điều hòa, thiết bị phịng cháy
chữa cháy, máy tính, máy in, điện thoại, fax, bút ghi, thiết bị văn phòng ... giúp đảm
bảo cho người lao động được làm trong mơi trường thuận lợi.Ngồi ra nội thất văn
phòng hiện đại cũng chú ý đến khơng gian thuyết trình với các trang thiết bị hiện đại
như máy chiếu, máy quay.Công ty cũng coi trọng việc nâng cấp hệ thống thiết bị, nâng
cao chất lượng giải đáp, chống nghẽn cho nhân viên khi làm việc.
c. Bố trí nơi làm việc
Từng khu làm việc được phân chia rõ ràng nhưng vẫn kết nối được với các
phòng ban làm việc khác nhau tạo nên một cầu nối giúp nhân viên trao đổi cơng việc
dễ dàng hơn. Các phịng làm việc đều rất thoáng mát. Các ban được thiết kế với những
phịng riêng, trong đó mỗi cá nhân được bố trí một ơ riêng biệt và mỗi cá nhân tự thiết
kế nơi làm việc của mình sao cho hợp lí, thoải mái và phù hợp với phong cách cá nhân
của chính mình.
Mỗi nơi làm việc được bố trí đầy đủ những trang thiết bị cần thiết như : điện, ổ

cắm, điện thoại, ADSL,... tủy thuộc vào tính chất cơng việc . Để tăng giá trị tiện nghi,
bên cạnh không gian chính thì doanh nghiệp cũng đã lưu ý đến không gian linh hoạt
bằng cách sử dụng nhiều vách ngăn di động để góp phần tạo khơng gian nhỏ nghỉ
ngơi, uống nước giữa giờ, nơi mọi người có điều kiện giao lưu và trao đổi công việc
ngắn với nhau.

2.2.1.2. Phục vụ nơi làm việc của doanh nghiệp
18


Công ty đã cung cấp nhiều tài liệu như : sách báo, giáo trình, tài liệu tham
khảo,... liên quan đến chun mơn cho nhân viên để họ có điều kiện trau dồi kiến thức,
kĩ năng. Những tài liệu này luôn được cập nhật xu thế, chương trình đào tạo hoặc được
bộ phận nhân sự chuẩn bị sẵn trước để nhân viên dễ nắm bắt và tiếp thu.
Ngay tại nơi làm việc, các nhân viên Viettel Telecom được tham gia đào tạo,
giảng dạy về nhiều mơn học như : quy trình chăm sóc khách hàng, xử lí sự cố, ngoại
ngữ, tin học nâng cao. Bên cạnh đó, cơng ty cịn chú trọng đến việc chuẩn bị sắp xếp
thời gian, địa điểm, cơ sở vật chất như : bàn ghế, máy chiếu, loa đài, máy tính, hệ
thống mơ phỏng tổng đài... để phục vụ cho việc đào tạo nhân viên thường xuyên, đầu
tư các trang thiết bị, máy móc như máy fax, máy photocopy,... để hỗ trợ khách hàng tốt
nhất, tạo sự thuận lợi, không gây phiền hà, mất thời gian đi lại cho khách hàng.
Cơng ty có bộ phận phục vụ điều chỉnh và sửa chữa các phòng làm việc, các
máy móc, thiết bị, các loại bàn ghế,... theo định kì để không làm ảnh hưởng đến công
việc của nhân viên.
Nơi làm việc cũng được giữ vệ sinh sạch sẽ, có bộ phận lao công riêng để lau
dọn bàn ghế, cửa ra vào, sàn nhà, nhà vệ sinh để đảm bảo khơng gian thống mát, lịch
sự, trang trọng. Nhân viên được cung cấp nước uống, thức ăn, phục vụ y tế. Cơng ty
ln dành ra nhiều chi phí để khám sức khỏe cho cán bộ, nhân viên cao. Không chỉ
thế, đội ngũ quân y luôn sẵn sàng hỗ trợ và giới thiệu các bác sĩ giỏi cho cán bộ,nhân
viên và người thân của họ khi đau ốm. Mỗi ngày làm việc, nhân viên lại có 15 phút

happy time (giờ hạnh phúc) để nghỉ ngơi, thư giãn, vận động tránh các bệnh xương
khớp. Mỗi năm hai lần, cán bộ, nhân viên Viettel Telecom được hỗ trợ kinh phí để tổ
chức happy event (sự kiện hạnh phúc) nhằm tăng cường các hoạt động gắn kết nội bộ.
Đặc biệt, công ty cũng chi trả chi phí xét nghiệm và khám bệnh ban đầu tại bệnh viện
cho các cán bộ, nhân viên trước khi đi công tác xa.

2.2.2. Phân công và hợp tác lao động trong doanh nghiệp Viettel Telecom
19


2.2.2.1. Phân công lao động
a. Phân công lao động theo chức năng
 Theo chức năng quản lí: Cơng ty Viettel Telecom phân công lao động theo các
khối ngành và mỗi khối ngành lại phân thành các phòng ban đảm nhận các chức
năng riêng biệt.
 Khối kĩ thuật:
Phân thành 8 phòng ban (Kỹ thuật nghiệp vụ, Công nghệ và Khoa học mạng,
IT, Xây dựng hạ tầng, Quản lí khai thác, NOC, Quản lí tài sản, Chỉ tiêu định mức) chịu
trách nhiệm về mảng kĩ thuật như: phát triển mạng lưới, lắp đặt thiết bị tuyến, thiết kế,
tối ưu mạng truyền dẫn với quy mơ tồn quốc và kết nối quốc tế, phát triển phần mềm,
tổ chức thi công và giám sát thi cơng cơng trình,...
 Khối kinh doanh
Phân thành 4 phịng (PT sản phẩm dịch vụ, Truyền thông, Điều hành bán hàng
và Chăm sóc khách hàng) chịu trách nhiệm về mảng kinh doanh như: lập kế hoạch,
nghiên cứu thị trường, đề xuất các ý tưởng sản phẩm, sản xuất và hợp tác sản xuất các
chương trình truyền hình, hỗ trợ và xúc tiến các hoạt động bán hàng,...
 Khối hỗ trợ
20



Phân thành 2 trung tâm lớn (Giải đáp khách hàng và Thanh tốn) chịu trách
nhiệm về mảng chăm sóc khách hàng như: cung cấp cho khách hàng các thông tin về
giá cước, các dịch vụ giá trị gia tăng, thông báo chính xác, kịp thời về các thơng tin
liên quan đến tài khoản của khách hàng,...
 Khối cơ quan quản lí
Phân thành 7 phịng ban ( Tổ chức lao động, Chính trị, Hành chính, Kế hoạch,
Tài chính, Đầu tư, Ban kiểm soát nội bộ) chịu trách nhiệm hỗ trợ Ban Giám đốc quản
lí cơng ty như: tham mưu cho ban lãnh đạo trong công tác tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo
nhân sự, tiến hành theo dõi hạch toán các khoản thu chi, các kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty,...
 Theo tác động vào quá trình làm thay đổi đối tượng lao động;
 Lao động trực tiếp
- Nhân viên thuộc khối kỹ thuật: nhân viên kỹ thuật, nhân viên IT, nhân viên công
nghệ, nhân viên xây dựng hạ tầng,...
- Nhân viên thuộc khối kinh doanh: nhân viên marketing, nhân viên bán hàng, nhân
viên chăm sóc khách hàng, nhân viên PT,...
- Nhân viên thuộc khối hỗ trợ: nhân viên giải đáp thắc mắc khách hàng, nhân viên hỗ
trợ nghiệp vụ,...
 Lao động gián tiếp:
- Bộ phận quản lí chung: bao gồm 1 giám đốc cơng ty và 6 phó giám đốc phụ trách sáu
lĩnh vực: kỹ thuật, khai thác, hạ tầng, chiến lược kinh doanh, bán hàng, tài chính.
- Các Trưởng phịng, phó phịng, trợ lí, nhân viên làm việc tại phịng ban tài chính,
nhân sự,...
- Ngồi ra cịn có các lao động gián tiếp ở các bộ phận như: nhân viên y tế, nhân viên
tạp vụ, nhân viên bảo vệ,...
b. Phân công lao động theo mức độ phức tạp của cơng việc
 Nhóm lao động chưa qua đào tạo: nhân viên tạp vụ, nhân viên bảo vệ, nhân viên y tế,...
 Nhóm lao động đã qua đào tạo: nhân viên kĩ thuật, nhân viên IT, nhân viên NOC, nhân
viên hỗ trợ khách hàng, nhân viên kinh doanh, nhân viên hành chính, nhân viên kế tốn,...
 Nhóm lao động chun gia: Giám đốc, các Phó Giám đốc, các trưởng phịng, phó phịng,

các chun gia.

2.2.2.2. Hợp tác lao động
a. Hợp tác lao động về mặt không gian
21


 Hợp tác giữa quản lí chung: Ban giám đốc phối hợp với khối cơ quan quản lí để
tiến hành quản lí hoạt động của cơng ty.
 Hợp tác giữa các bộ phận chun mơn hóa
 Hợp tác giữa bộ phận kỹ thuật và bộ phận kinh doanh.
 Hợp tác giữa bộ phận kỹ thuật với bộ phận chăm sóc khách hàng.
 Hợp tác cùng bộ phận kinh doanh với bộ phận chăm sóc khách hàng.
 Hợp tác giữa bộ phận kỹ thuật với bộ phận hành chính nhân sự.
 Hợp tác giữa bộ phận kinh doanh với bộ phận tài chính kế tốn.
 Hợp tác giữa bộ phận hỗ trợ với bộ phận văn phòng đại diện.
 Hợp tác trong một bộ phận cụ thể: được thể hiện rõ qua định biên lao động của
mỗi bộ phận. Cụ thể như tại phịng tài chính được định biên có 5 lao động bao
gồm một trưởng phịng, một phó phịng, và ba nhân viên; các nhân viên hỗ trợ tính
tốn sổ sách, tổng hợp lại và đưa cho phó phịng để phó phịng đem lên cho trưởng
phịng xác nhận.
b. Hợp tác lao động về mặt thời gian
 Cơng ty bố trí làm việc 1 ca/ngày (8h15 - 17h30) cho nhân viên từ thứ 2 đến sáng
thứ 7.
 Ngồi ra, cơng ty có thể bố trí cho người lao động làm thêm giờ vào chiều thứ 7 và
ngày chủ nhật.
 Thời gian làm việc trong ngày được chia như sau:
 Sáng từ 8h15 đến 11h30
 Nghỉ trưa từ 11h30 đến 13h
 Chiều từ 13h đến 17h30

2.2.3. Điều kiện lao động và hoạt động lao động tạo điều kiện lao động thuận lợi
tại doanh nghiệp
 Các yếu tố về tâm sinh lý lao động trong doanh nghiệp:
 Viettel là doanh nghiệp quân đội nên mơi trường làm việc khá gị bó, kỷ luật.
Nhưng bù lại mọi người rất hòa đồng, hỗ trợ nhau nhiệt tình.
 Mỗi nhân viên được cấp một bàn làm việc với máy tính riêng để tập trung vào
cơng việc một cách cao độ nhất.
22


 Đây cũng là mội mơi trường có nhiều thách thức đòi hỏi mọi cá nhân phải liên
tục đổi mới, sáng tạo, qua đó sẽ hồn thiện và nâng cao năng lực bản thân. Do
đó những nhân viên làm việc tại Viettel sẽ không cảm thấy nhàm chán và đơn
điệu trong công việc.
 Áp lực công việc lớn, khối lượng cơng việc nặng. Do đó, ở Viettel thì về đúng
giờ được coi là về sớm. Thường thì 18h30 hay 20h mọi người mới về. Thường
xuyên phải làm thêm giờ, đi làm thêm thứ 7, chủ nhật. Nhân viên ở đây
thường hay phàn nàn về việc họ khơng có thời gian để dành cho cuộc sống cá
nhân.
 Các yếu tố về vệ sinh, phịng bệnh:
 Tồn tập đồn đã huấn luyện AT, VSLĐ cho gần 30.000 lượt cán bộ, nhân
viên, người lao động; khám sức khỏe định kỳ hằng năm hơn 20.000 lượt
người; 100% lao động trong biên chế được mua bảo hiểm y tế; tổng giá trị cấp
phát phương tiện bảo vệ cá nhân, bảo hộ lao động hăng năm hơn 20,5 tỷ đồng.
Trong Tháng hành động về AT, VSLĐ năm 2017, Viettel đã xây dựng kế
hoạch, huấn luyện cho hơn 2.100 người; cấp phát gần 25.000 thẻ bảo hiểm y tế
và mua hơn 20.400 bảo hiểm tai nạn cho người lao động. Cơng đồn Viettel tổ
chức huấn luyện, thi cho mạng lưới an tồn, vệ sinh viên...
 Đồn cơng tác đã trực tiếp thanh tra, kiểm tra công tác AT, VSLD của cơ quan
và Công ty Viettel Telecom. Qua thanh tra, kiểm tra cho thấy, các cấp bộ

Đảng, chỉ huy cơ quan, đơn vị, công ty thành viên Viettel đã quan tâm, trách
nhiệm với người lao động; thực hiện nền nếp công tác AT, VSLĐ, PCCN;
khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp đúng quy định. Công tác đo
đạc, quan trắc môi trường, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động
được Viettel coi trọng; các chế độ bồi dưỡng, chính sách cho người lao động
được bảo đảm tốt. Nhiều năm, Viettel không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm
trọng. Đồn cơng tác cũng nêu một số tồn tại và đề nghị Viettel triển khai các
giải pháp tích cực để khắc phục, nhằm hồn thiện và nâng cao chất lượng công
tác AT, VSLĐ.
 Các yếu tố tâm lý xã hội:
 Chế độ khen thưởng:
23


 Được hưởng tối thiểu 2,000$/năm các khoản quà, thưởng lễ tết, hỗ trợ ăn
trưa, điện thoại liên lạc.
 Các chế độ thưởng khuyến khích sáng kiến, ý tưởng lên đến 10% giá trị
làm lợi.
 Các chế độ thưởng theo dự án, mức độ thành công của các sản phẩm
nghiên cứu.
 Phúc lợi:
 Nghỉ phép, nghỉ lễ tết, nghỉ mát & 1 ngày sáng tạo hàng năm.
 Chế độ khám chữa bệnh, bảo hiểm riêng và ưu đã cho người thân
(vợ/chồng, con, bố mẹ hai bên).
 Được tạo, nâng cao chun mơn, văn hóa từ các chương trình trong nước
và nước ngồi.
 Mơi trường làm việc:
 Viettel có nhiều cơ chế cho phép từng người đề xuất, nhận những việc
trong khả năng và tự mình hồn thành đi kèm với các điều kiện cần thiết.
 Môi trường làm việc linh hoạt, đội ngũ nhân sự chất lượng cao có nhiều

kinh nghiệm làm việc thực tế trong nước & nước ngoài.
 Môi trường làm việc đề cao năng lực cá nhân, mở rộng cơ hội thăng tiến.
Những sáng kiến, ý tưởng mới ln được chào đón cùng điều kiện để thực
hiện và Viettel sẵn sàng cho thử nghiệm.
 Làm việc cùng với nhiều chun gia, đối tác nước ngồi.
 Mơi trường minh bạch và công bằng cho những nỗ lực của mọi cá nhân.
 Yếu tố thẩm mỹ:
 Khung cảnh nơi làm việc:
Thiết kế khung cảnh gắn với cảnh quan thiên nhiên tạo cảm giác thư giãn, giảm
thiểu áp lực, giúp nhân viên có hứng thú làm việc. Khơng gian làm việc theo phong
cách linh hoạt, thơng thống, tràn ngập cây xanh đã tạo hiệu ứng mới cho nơi làm việc.
Màu xanh tươi của cây cối cùng màu sắc chủ đạo của những vật dụng trong công ty đã
tạo nên cảm giác vừa trang trọng, lịch sự nhưng khơng bị gị bó, cứng nhắc, khiến mỗi
nhân viên đều cảm thấy như đây là ngơi nhà thứ hai của mình.
 Chiếu sáng:
Văn phịng họp cơng ty sử dụng rất nhiều cửa sổ và cửa kính để tận dụng triệt
để ánh sáng mặt trời. Bên cạnh đó, hệ thống đèn điện, đèn led hiện đại cũng được thiết
kế hợp lí để phục vụ tốt nhất cho nhân viên. Những bức tường có mặt bằng chữ V

24


được thiết kế cao để giảm ảnh hưởng của ánh sáng khắc nghiệt từ hướng Đông và Tây
để đảm bảo cho sức khỏe người lao động.
 Về màu sắc:
Viettel sử dụng màu sắc chủ đạo là màu: xanh, vàng đất và trắng. Màu xanh lá
cây là màu của hy vọng, của hịa bình, hội nhập, màu của mùa xn trên đất nước, màu
của môi trường tươi đẹp và trên hết là màu áo của người lính, đặc trưng cho quân đội
Việt Nam. Màu xanh (thiên) biểu hiện cho màu của trời, màu của khát vọng vươn lên,
màu của không gian sáng tạo. Màu vàng đất (địa) là màu của sự đầm ấm, gần gũi, đơn

hậu, đón nhận. Màu trắng (nhân) thể hiện sự chân thành, thẳng thắn. Sự kết hợp giao
hịa giữa các màu sắc khơng chỉ giúp Viettel tơ điểm được thương hiệu của chính nó
mà cịn tạo sự thoải mái, tăng tinh thần làm việc cho nhân viên trong công ty.
 Âm thanh:
Nơi làm việc sử dụng tường cách âm để tạo không gian yên tĩnh, giảm thiểu tối
đa những tiếng ồn để tăng sự tập trung cho nhân viên làm việc.
 Bố trí khoa học, hợp lí nơi làm việc:
Từng khu làm việc được phân chia rõ ràng. Các ban được thiết kế với những
phịng riêng, có vách ngăn di động, trong đó mỗi cá nhân được bố trí một ơ riêng biệt
và tự thiết kế nơi làm việc của mình sao cho hợp lí, thoải mái và phù hợp với phong
cách cá nhân của bản thân. Tại nơi làm việc cịn được bố trí đầy đủ những trang thiết
bị cần thiết như : điện, ổ cắm, điện thoại, ADSL,... phục vụ công việc của nhân viên.
 Yếu tố thuộc chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý:
 Hằng năm, công ty luôn dành ra chi phí lớn để khám sức khỏe cho cán bộ,
cơng nhân viên, luôn sẵn sàng hỗ trợ và giới thiệu các bác sĩ giỏi cho cán bộ,
công nhân viên và người thân khi đau ốm.
 Mỗi ngày làm việc, nhân viên lại có 15 phút happy time (giờ hạnh phúc) để
nghỉ ngơi, thư giãn, vận động tránh các bệnh xương khớp. Mỗi năm hai lần,
cán bộ, công nhân viên Viettel được hỗ trợ kinh phí để tổ chức happy event (sự
kiện hạnh phúc).
 Viettel xây dựng các gói chăm sóc sức khỏe cao cấp và các hoạt động tập thể
được thiết kế để đảm bảo sức khỏe thể chất và tinh thần cho người lao động.
Nhiều chính sách hỗ trợ, giảm gánh nặng tài chính cho người lao động trong

25


×