Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.06 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Cấp độ </b>
<b>Tên chủ </b>
<b>đề </b>
<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng </b>
<b>Cấp độ thấp </b> <b>Cấp độ cao </b>
<i><b>Phần 2- Chủ </b></i>
<i><b>đề1: Địa lý </b></i>
<i><b>tự nhiên Việt </b></i>
<i><b>Nam </b></i>
Nội dung 1:
Vị trí địa lý,
giới hạn,
hình dạng
lãnh thổ.
Vùng biển
Việt Nam.
Nội dung 2:
Quá trình
hình thành
lãnh thổ và
tài nguyên
Biết nước ta có
nguồn tài
nguyên biển
phong phú, đa
dạng; một số
thiên tai thường
xảy ra trên vùng
Hiểu được những thuận lợi và
khó khăn của vị trí địa lí và hình
dạng lãnh thổ nước ta đối với
công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc hiện nay
- Sử dụng bản đồ,
lược đồ Đơng
Nam Á, bản đồ
địa lí tự nhiên
Việt Nam để xác
định và nhận xét
vị trí địa lí, giới
hạn và đặc điểm
lãnh thổ Việt
Nam.
mỗi giai đoạn.
định được các mỏ
khoáng sản lớn
và các vùng mỏ
trên bản đồ.
<i>Số câu:3 </i>
<i>Số điểm: 10 </i>
<i>Tỉ lệ 100 %</i>
<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 3 </i>
<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 4 </i>
<i>Số câu: 1 </i>
<i>Số điểm: 3 </i>
<b>Định hướng </b>
<b>phát triển </b>
<b>năng lực </b>
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực
hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.
<b>Tổng số câu: </b>
<b>3 </b>
<b>Tổng số </b>
<b>điểm:10 </b>
<b>Tỉ lệ 100 % </b>
<b>Số câu: 1 </b>
<b>Số điểm: 3 </b>
<b>Tỉ lệ 30 % </b>
<b>Số câu: 1 </b>
<b>Số điểm: 4 </b>
<b>Tỉ lệ 40 % </b>
<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
<b>1 </b>
(4,0
điểm)
<b>a-Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn: </b>
<b>* Thuận lợi : </b>
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa , tài nguyên thiên nhiên đa dạng ,
phong phú tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế tồn diện (nơng nghiệp , cơng
nghiệp , dịch vụ…)
- Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế
giới trong xu hướng quốc tế hóa và tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới .
<b>* Khó khăn : </b>
- Phải ln chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, cháy rừng,
sóng biển …) và chống ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng
biển, vùng trời của Tổ quốc)
1,5
1,5
1,0
<b>2 </b>
(3,0
điểm)
<b>* Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta </b>
<b>hiện nay (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn) </b>
- Giai đoạn Tân kiến tạo cách đây 25 triệu năm
- Nâng cao địa hình (dãy Hồng Liên Sơn), núi non sơng ngịi trẻ lại.
- Hình thành các cao nguyên badan (ở Tây Nguyên) và các đồng bằng phù sa trẻ
(đồng bằng sơng Hồng, đồng bằng sơng Cửu Long).
- Q trình mở rộng Biển Đơng và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa.
- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>3 </b>
(3,0
điểm)
* Tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng: đa dạng về loại hình,
phong phú về chủng loại (có 5000 điểm quặng với gần 60 loại khống sản khác
nhau). Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số có trữ lượng lớn: dầu
khí, than, bơxit, đá vơi, apatit, sắt, thiếc…
* Các mỏ khống sản chính ở nước ta và sự phân bố:
- Than: Quảng Ninh
- Dầu mỏ, khí đốt: Thềm lục địa phía Nam (Bà Rịa- Vũng Tàu, Thái Bình...)
- Bơxit: Cao Bằng, Lạng Sơn, Đăk Nông, Gia Lai
- Sắt: Thái Nguyên, Hà Giang, Hà Tĩnh
- Crơm: Thanh Hóa
- Thiếc: Cao Bằng, Nghệ An
- Titan: Tuyên Quang, Hà Tĩnh
- Apatit: Lào Cai
- Đồng: Sơn La, Lào Cai
<b>- Đá quý:Yên Bái, Nghệ An </b>
0,5
<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>
<b>1 </b>
(4,0
điểm)
<b>Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn: </b>
<b>* Thuận lợi : </b>
- Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, tài nguyên thiên nhiên đa dạng ,
phong phú tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế toàn diện
( nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ… )
- Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế
giới trong xu hướng quốc tế hóa và tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới .
<b>* Khó khăn : </b>
- Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, cháy rừng,
1,5
1,5
1,0
<b>2 </b>
(3,0
điểm)
<b>* Thuận lợi: Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng, là điều </b>
kiện để phát triển kinh tế đất nước:
+ Khống sản: dầu khí, khống sản kim loại, phi kim loại.
+ Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển…
+ Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi để phát triển nghề cá; khai thác
và chế biến khoáng sản; du lịch biển đảo; giao thơng vận tải biển…
<b>*Khó khăn: Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta: bão, triều </b>
cường, sạt lở bờ biển, sóng to…
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
<b>3 </b>
(3,0
điểm)
<b>Vị trí địa lí và giới hạn : </b>
* Tọa độ địa lí phần đất liền:
- Điểm cực Bắc: xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, vĩ độ 23o 23' B
- Điểm cực Nam: xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, vĩ độ
8o 34' B
- Điểm cực Tây: xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên , kinh độ 102o 10'
Đ
- Điểm cực Đông: xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa, kinh độ 109o
24' Đ
* Phần biển có diện tích khoảng 1 triệu km2. Các đảo xa nhất về phía đơng của Việt
Nam thuộc quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa)
<b>Đặc điểm lãnh thổ: </b>
- Kéo dài chiều bắc – nam 1650 km. Nơi hẹp nhất chiều đơng – tây chưa đầy 50 km
(Quảng Bình). Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km. Đường biên giới trên đất
liền dài khoảng 4 600 km.
- Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đơng và đơng nam.
Trên biển nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo.Trường Sa và Hoàng Sa là hai quần
đảo thuộc chủ quyền Việt Nam..
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,75