Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.99 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> Kiến thức</b><b> </b></i>: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa,
chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> Kĩ năng</b><b> </b></i>: Nghe - viết chính xác ( 55 chữ ) trình bày đúng bài Quê hương ruột
thịt.
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài
- Luyện viết tiếng có vần khó ( oai / oay )
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh
hưởng của địa phương : l/n, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : l/n, thanh
hỏi, thanh ngã, thanh nặng hoặc vần oai / oay
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> Thái độ</b></i><b> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </b>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2. Bài cũ</b> :</i> ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ chứa tiếng bắt
đầu bằng r, bằng d, gi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
<i><b>3. Bài mới</b> :</i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng dẫn
các em :
Nghe - viết chính xác ( 55 chữ ) trình bày đúng bài
Quê hương ruột thịt
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết
lẫn : l/n, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hoặc vần oai / oay
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe</b>
viết
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
Mục tiêu : <i>giúp học sinh nghe - viết chính xác ( 55</i>
<i>chữ ) của bài Quê hương ruột thịt</i>
<i>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Bài văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, u cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i> </i>
<i> Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, để HS dị lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hoûi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : <i>bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch /</i>
<i>bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )</i>
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm</b>
<b>bài tập chính tả. ( 13’ )</b>
Mục tiêu : <i>Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng</i>
<i>có âm, vần dễ viết lẫn : l/n, thanh hỏi, thanh ngã, thanh</i>
<i>nặng hoặc vần oai / oay</i>
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
oâ.
- Các chữ đầu câu, tên bài và tên
riêng : Quê, Chị, Sứ, Chính, Và
- Bài văn có 3 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
+ Vần oai : củ khoai, khoan khoái, ngồi, ngoại,
ngối lại, quả xồi, thoải mái, toại nguyện, …
+ Vần oay : xoay, gió xốy, ngốy, hốy, khốy,
loay hoay, …
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>a)</b> Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niênLúc
bước lại gần anh.
<b>b)</b> Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>a)</b> Bắt đầu bằng l :
Bắt đầu bằng n :
<b>b)</b> Có thanh hỏi :
Có thanh ngã :
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng
cuộc
- Ghi vào chỗ trống :
- Chọn chữ thích hợp trong ngoặc
đơn điền vào chỗ trống :
- Tìm và ghi lại các tiếng có
trong bài chính tả Quê hương ruột
thịt :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
<i><b>4.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- - GV nhận xét tiết học.
- - Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Chuẩn bị bài Quê hương
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
<i>a) Kiến thức: </i>Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài “ <i><b>Quê hương”</b></i>
<i>b</i>) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: <i><b>et/oet </b></i>. Tập giải câu đố<i><b>.</b></i>
<i>c) Thái độ</i>: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
* GV: Baûng phụ viết BT2.
* HS: VBT, buùt.
<b>II/ Các hoạt động:</b>
<i>1) Khởi động</i>: Hát. (1’)
<i> 2) Baøi cũ</i>: <i><b>“ Quê hương ruột thịt”</b></i>. (4’)
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: <i>quả xồi, nước xốy, vẻ mặt, đứng lên, thanh niên.</i>
- Gv và cả lớp nhận xét.
<i>3) Giới thiệu và nêu vấn đề</i>. (1’)
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4) Phát triển các hoạt động</i>: <i> </i>(27’)
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. (12’)</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
-Gv đọc một lần các khổ thơ viết.
-Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ:
+ <i>Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?</i>
<i> + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? </i>
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc từng dòng thơ.
- Gv quan sát Hs viết.
- Gv theo dõi, uốn naén.
Gv chấm chữa bài
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (15’)</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
<i>-Chùm khế ngọt, con diều, con</i>
<i>đị, cầu tre nhỏ, nón lá, hoa</i>
<i>cau …….</i>
<i>-Những chữ ở đầu câu.</i>
-Hs viết ra nháp: <i>trèo hái,</i>
<i>rợp, cầu tre, nghiêng che.</i>
-Học sinh nêu tư thế ngồi,
cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết vào vở.
<i>+ Bài tập 2</i>:
- Gv cho 1 Hs nêu u cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Em bé <b>toét </b>miệng cười, mùi <b>khét</b>, cưa xoèn <b>xoẹ</b>t, xem <b>xé</b>t.</i>
<i>+ Bài tập 3:</i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên đọc câu đố.
- Gv cho Hs khảo sát tranh minh họa.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu Hs thảo luận để trả lời
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) <i>Nặng – nắng ; lá – là.</i>
b) <i>Cổ – cỗ ; co – cò – cỏ.</i>
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
-Hai Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Một Hs đọc câu đố.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs trao đổi theo nhóm.
-Nhóm nào có lời giải trước
và đúng thi thắng cuộc.
-Hs sửa bài vào VBT.
<i> Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i><b>4.</b></i>
<i><b> </b><b> Kiến thức</b><b> </b></i>: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa,
chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
<i><b>5.</b></i>
<i><b> </b><b> Kĩ năng </b></i><b>: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hị trên sơng.</b>
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài : Gái, Thu Bồn
- Luyện viết tiếng có vần khó ( ong / oong )
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh
hưởng của địa phương : s/x, ươn/ương.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : s/x,
ươn/ương
<i><b>6.</b></i>
<i><b> </b><b> Thái độ</b></i><b> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </b>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>5. Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>6. Bài cũ</b><b> :</b></i><b> ( 4’ )</b>
- GV tổ chức cho học sinh thi giải những câu đố đã học
trong bài trước
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
<i><b>7. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài Tiếng hị
trên sông
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết
lẫn : s/x, ươn/ương
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe</b>
viết
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
Mục tiêu : <i>giúp học sinh nghe - viết chính của bài</i>
<i>Tiếng hò trên soâng </i>( 20’ )
<i>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Bài văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>tiếng hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch a3ng này.
<i> </i>
<i> Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : <i>bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch /</i>
<i>bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )</i>
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : <i>Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng</i>
<i>có âm, vần dễ viết lẫn : s/x, ươn/ương</i>
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
oâ.
- Các chữ đầu câu, tên bài và tên
riêng : Gái, Thu Bồn
- Bài văn có 4 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>a)</b> ( cong, coong )
chng xe đạp kêu kính coong
vẽ đường cong
<b>b)</b> ( xong, xoong )
làm xong việc
cái xoong
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
A B
<b>a)</b> Từ ngữ chỉ sự vật có
tiếng bắt đầu bằng s
- Từ ngữ chỉ hoạt động,
đặc điểm, tính chất có tiếng
bắt đầu bằng x
<b>b)</b> Từ ngữ có tiếng mang
vần ươn
- Từ ngữ có tiếng mang
vần ương
- Sông, suối, sắn, sen, sim
sung, sả, su su, sáo, sếu
- Mang xách, xơ đẩy, xiên
xộc xệch, xa xa, xáo trộn,
xôn xao
- Mượn, mướn, vươn, vượn
lươn, lượn, sườn, trườn
- Bướng,gương, giường, đo
lương thực, lường, thành
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>c)</b> Bắt đầu bằng s :
Bắt đầu bằng x :
<b>d)</b> Có vần ân :
Có vần âng :
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng
cuộc
- Chọn chữ thích hợp trong ngoặc
đơn điền vào chỗ trống :
- Tìm nhanh, viết đúng từ ngữ
theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào
chỗ trống ở cột B :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
- Tìm và ghi lại các tiếng có
<i><b>8.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Chuẩn bị trước bài :Vẽ q hương .
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tiết 22
<b>I/ Mục tieâu :</b>
<i><b>1. Kiến thức</b><b> :</b></i> HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ : chữ đầu các dịng
thơ viết hoa.
<i><b>2. Kĩ năng</b> : </i>Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài thơ Vẽ Quê
hương
- Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x,
ươn / ương
<i><b>3. Thái độ</b> : </i>Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết bài thơ Quê hương<i> </i>
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài cũ</b><b> :</b></i><b> ( 4’ )</b>
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : <i>Mỗi ngày,</i>
<i>diều biếc, êm đềm, trăng tỏ.</i>
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
- Giáo viên : Trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :
Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn
trong bài thơ Vẽ Quê hương<i>. </i>
Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc
vần dễ lẫn : s / x, ươn / ương
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhớ </b>
-vieát ( 24’ )
<b> </b>
<b> Mục tiêu : </b><i>Giúp học sinh nhớ – viết chính xác, trình</i>
<i>bày đúng 1 đoạn trong bài thơ Vẽ Quê hương </i>
<i> </i>
<i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc bài thơ
- Haùt
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
- Gọi học sinh đọc lại.
- Giáo viên hỏi :
+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Khổ thơ này có mấy dịng thơ ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>đỏ thắm, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, u cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i><b> </b></i>
<i><b> Hướng dẫn học sinh viết bài :</b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên cho học sinh gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và
cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi
câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai,
sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
tập chính tả. ( 10’ )
<b> </b>
<b> Mục tiêu : </b><i>Giúp học sinh làm đúng các bài tập phân</i>
<i>biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x, ươn / ương </i>
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Khổ thơ này chép từ bài Vẽ
Quê hương
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ô.
- Bài thơ này có 16 dịng thơ
- Học sinh đọc
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS nhớ và viết bài chính tả vào
vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
nh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Mồ hơi mà để xuống vườn
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm
- Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>e)</b> Bắt đầu bằng s :
Bắt đầu bằng x :
<b>f)</b> Có vần ươn :
Có vần ương :
- Tìm và ghi lại các tiếng có
trong bài chính tả Vẽ Quê hương :
<i><b>4.</b></i>
<i><b> </b><b> Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Chuẩn bị trước bài : Chiều trên sông Hương .
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I/ Mục tieâu :</b>
<i><b>7.</b></i>
<i><b> </b><b> Kiến thức</b><b> </b></i>: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa,
chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
<i><b>8.</b></i>
<i><b> </b><b> Kĩ năng</b><b> </b></i>: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sơng Hương.
- Luyện viết tiếng có vần khó ( oc / ooc )
- Giải đúng câu đố, viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm,
vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : trâu, trầu, trấu, cát.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : oc / ooc
<i><b>9.</b></i>
<i><b> </b><b> Thái độ</b></i> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II/ <b> Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>9. Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>10. Bài cũ</b><b> :</b></i> ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : khu
vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
<i><b>11. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài Chiều
trên sông Hương
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết
lẫn : oc / ooc và giải câu đố
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe</b>
vieát
<b> </b>
<b> Mục tiêu : </b><i>Giúp học sinh nghe - viết chính của bài</i>
<i>Tiếng hò trên sông </i>( 20’ )
- Haùt
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
<i>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên
sơng Hương ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Bài văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>buổi chiều, yên tónh, khúc quanh, thuyền chài, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i><b> </b></i>
<i><b> Đọc cho học sinh viết</b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự
sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hoûi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : <i>bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch /</i>
<i>bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )</i>
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tác giả tả những hình ảnh và
âm thanh trên sông Hương là :
khói thả nghi ngút cả một vùng tre
trúc trên mặt nước, tiếng lanh
canh của thuyền chài gõ cá.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
oâ.
- Các chữ đầu câu, tên bài và tên
riêng : Chiều, Cuối, Phía, Đâu,
Hương, Huế, Cồn Hến
- Bài văn có 3 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : <i>Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng</i>
<i>có âm, vần dễ viết lẫn : s/x, ươn/ương</i>
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Con sóc
Cần cẩu móc hàng Mặc quần soócKéo xe rơ – moóc
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>c)</b>
Để nguyên – giúp bác nhà nông
Thêm huyền – ấm miệng cụ ông, cụ bà
Thêm sắc – từ lúa mà ra
Đố bạn đoán được đó là chữ chi ?
Là các chữ :
trâu, trầu, trấu
<b>d)</b>
Quen gọi là hạt
Chẳng nở thành cây
Nhà cao nhà đẹp
Dùng tơi để xây
Là hạt : cát
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>g)</b> Bắt đầu bằng ch :
Bắt đầu bằng tr :
<b>h)</b> Có vần ât :
Có vần ăt :
- Điền oc hoặc ooc vào chỗ trống
:
- Viết lời giải câu đố vào chỗ
trống trong bảng :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
- Tìm và ghi lại các tiếng có
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng
cuộc
<i><b>12.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Về nhà chuẩn bị bài : Cảnh đẹp non sơng .
<b> Rút kinh nghieäm:</b>
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Tiết 24
I/ Mục tiêu<b> : </b>
<i><b>4. Kiến thức</b> : </i>HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp bài thơ : chữ đầu các dòng
thơ viết hoa, các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
<i><b>5. Kĩ năng</b> : </i>Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 4 câu ca dao cuối trong bài
Cảnh đẹp non sông ( từ Đường vô xứ Nghệ … đến hết )
- Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : tr /
ch, at / ac
<i><b>6. Thái độ</b> : </i>Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :<b> </b>
- GV : bảng phụ viết bài thơ Cảnh đẹp non sông<i> </i>
- HS : VBT
III
<b> / Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>5.</b></i>
<i><b> </b><b> Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>6.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài cũ</b><b> :</b></i><b> ( 4’ )</b>
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : <i>buổi chiều,</i>
<i>yên tóng, khúc quanh, thuyền chài.</i>
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
<i><b>7.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 4 câu ca
dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông ( từ Đường vô xứ
Nghệ … đến hết )<i>. </i>
Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc
vần dễ lẫn : tr / ch, at / ac
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe </b>
-vieát ( 24’ )
<b> </b>
<b> Mục tiêu : </b><i>Giúp học sinh nghe – viết chính xác, trình</i>
<i>bày đúng 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông ( từ</i>
<i>Đường vô xứ Nghệ … đến hết ) </i>
<i> </i>
<i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc bài thơ. Gọi học sinh đọc lại.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào ?
- Haùt
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con.
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ?
+ Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế
nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng</i>
<i>cánh, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng naøy.
<i><b> </b></i>
<i><b> Hướng dẫn học sinh viết bài :</b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi
câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai,
sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả. ( 10’ )
Mục tiêu : <i>giúp học sinh làm đúng các bài tập phân</i>
<i>biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch, at / ac</i>
Phương pháp :<i> thực hành </i>
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng :
- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Haøn,
Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai,
Tháp Mười
- Dịng 6 chữ bắt đầu viết cách lề
vở 2 ơ li. Dịng 8 chữ bắt đầu viết
cách lề 1 ơ li.
- Cả hai chữ đầu mỗi dịng đều
cách lề 1 oâ li.
- Học sinh đọc
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS nghe và viết bài chính tả
vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
<i>tr / ch, at / ac</i>
- Tìm và viết vào chỗ trống các
từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch
hoặc tr, có nghĩa như sau :
Làm cho người khỏi bệnh :
Cùng nghĩa với nhìn :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Mang vật nặng trên vai :
Có cảm giác cần uống nước :
Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp :
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>i)</b> Bắt đầu bằng ch :
Bắt đầu bằng tr :
<b>j)</b> Có vần ươc :
Có vần iêc :
- Chữa bệnh
- Trơng
- Tìm và viết vào chỗ trống các
từ chứa tiếng có vần at hoặc ac, có
nghĩa như sau :
- Vác
- Khát
- Thác
- Tìm và ghi lại các tiếng có
trong bài chính tả Cảnh đẹp non
sơng :
<i><b>8.</b></i>
<i> <b> </b> Nhaän xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Chuẩn bị trước bài : Đêm trăng trên hồ Tây
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I/ Muïc tieâu :</b>
<i><b>1 Kiến thức</b><b> </b></i><b>: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : Chữ đầu câu viết hoa, chữ</b>
đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
<i><b>2 Kĩ năng </b></i><b>: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Đ.êm trăng trên Hồ Tây</b>
- Luyện viết tiếng có vần khoù (iu / uyu )
- Giải đúng câu đố, viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu
hoặc thanh dễ lẫn : sóng, lăn tăn, rập rình
<i><b>3 Thái độ</b></i><b> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </b>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : Bút màu, băng giaáy, VBT
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>13. Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>14. Bài cũ</b><b> :</b></i><b> ( 4’ )</b>
- GV nhận xét bài viết, tuyên dương
- Lớp viết bảng con: nước biếc, bát ngát.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhaän xét bài cũ
<i><b>15.</b>Bài mới :</i>
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo
viên : Hơm nay thầy sẽ hướng dẫn các em viết
chính tả bài : Đêm trăng trên Hồ Tây
Hoạt động 1 : hướng dẫn học
sinh nghe vieát
Mục tiêu : <i>Giúp học sinh nghe - viết chính</i>
<i>tả của bài Đêm trăng trên Hồ Tây</i> ( 20’ )
<i>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung đoạn
viết
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
baûng con.
-Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1– 2 học sinh đọc
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu? Yêu cầu hs đọc từng câu
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao
phải viết hoa những chữ đó
- Trong đoạn viết này có một số từ khó viết. Bây
giờ các con tìm và nêu lên các từ khó viết trong
bài
- Gv ghi bảng: sóng, lăn tăn, rập rình
- Gv hướng dẫn hs phân tích các tiếng hs hay
viết sai
- Gv yêu cầu hs viết vào bảng con
<i> </i>
<i> Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhaéc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc
2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- Hướng dẫn hs sửa bài: các em mở SGK, cô sẽ
hướng dẫn các con sửa từng câu nếu từ nào con
- Thống kê lỗi
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học</b>
sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : <i>Học sinh làm đúng các bài tập</i>
<i>trongSGK</i>
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gv cho lớp làm vào vở
- Lớp làm xong, Gv cho hs sửa bài qua trị
chơi “Ai nhanh hơn”
- Chia lớp làm hai dãy, mỗi dãy cử 3 bạn
lên sửa bài, dãy nào làm nhanh, đúng –
thắng
- Đáp án: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng
tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình,
hương sen đưa theo gió, hương thơm ngào ngạt
- 6 câu
- Hồ, trăng, thuyền, Hồ Tây, một, mùi, bấy
- Vì những chữ đó đứng đầu câu, tên bài,
teân rieâng
-- Lớp viết bảng con từ: sóng, lăn tăn, rập rình
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Hoïc sinh giơ tay.
khiu, khuỷu tay
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài tập 3 : Gv hướng dẫn và cho hs làm
vào buổi chiều
<i><b>16.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị đọc kĩ 2 khổ thơ đầu bài : Vàm Cỏ Đông
- Chuẩn bị trước bài Vàm cỏ Đông .
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Tiết 26
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i><b>1 Kiến thức</b><b> </b></i><b>: HS nắm được cách trình bày một bài thơ 7 chữ mỗi câu thơ phải xuống</b>
hàng chữ đầu câu viết hoa.
<i><b>2 Kĩ năng </b></i><b>: Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ, 2 khổ thơ</b>
đầu của bài Vàm Cỏ Đơng
- Luyện viết tiếng có vần khó ( ít, uyùt)
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn
loän (?, ~)
<i><b>3 Thái độ</b></i><b> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </b>
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : Bảng phụ, SGK
- HS : baûng con, VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
a. <i>Khởi động : </i>( 1’ )
b. <i>Baøi cuõ :</i> ( 4’ )
- Tổ chức cho hs viết lại những từ hay sai
- Giáo viên nhận xét
- Nhận xét bài cũ
<i>3. Bài mới :</i>
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo
viên : Hơm nay thầy â sẽ hướng dẫn các em viết
chính tả bài thơ 7 chữ : Vàm Cỏ Đông
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học</b>
sinh nghe vieát
Mục tiêu : <i>Giúp học sinh nghe - viết chính</i>
<i>tả của bài Vàm cỏ đông </i>( 20’
<i>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- Haùt
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
- Gọi hs đọc lại bài
- Gv đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao
phải viết hoa những chữ đó
- Nên bắt đầu viết các dịng thơ từ đâu
- Bài thơ có mấu câu
- Gv gọi hs đọc từng câu
- Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó ( dịng
sơng, xi dịng, nước chảy, soi, phe phẩy)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài viết, quan sát
cách trình bày bài
- Gv yêu cầu hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét
<i> </i>
<i> Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc
2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- Hướng dẫn hs sửa bài: cô sẽ hướng dẫn các con
sửa từng câu nếu từ nào con viết sai con sửa cuối
bài
- Thoáng kê lỗi
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học
sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : <i>Học sinh làm đúng các bài tập</i>
<i>trongSGK</i>
Bài tập 1 : Hs làm các động tác để các
bạn điền ít, uýt
Bài tập 2 : Hs lên bảng điền từ, gv sử
dụng bảng phụ ghi nội dung BT2
Bài tập 3: Hướng dẫn hs làm miệng
- Gv nhận xét
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1– 2 học sinh đọc
- hs lắng nghe và TLCH:
- Vàm Cỏ Đông, Hồng( tên riêng 2 dòng
sông)
- Chữ cái đầu mỗi thơ
- Cách lề đỏ 1 ô
- 8 câu
- Hs đọc tiếp nối
- Hs viết bảng con
- Hs nhận xét
- Hs đọc cá nhân
-- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Hs làm vào vở BT
<i><b>17.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài : Người liên lạc nhỏ .
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b>10.</b></i>
<i><b> Kiến thức</b><b> </b></i>: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa,
chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
<i><b>11.</b></i>
<i><b> Kĩ năng </b></i><b>: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người liên</b>
lạc nhỏ. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng
- Luyện viết tiếng có vần khó ( ay / ây )
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : au / âu, l /
n, i / iê.
<i><b>12.</b></i>
<i><b> Thái độ</b></i> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>18.</b></i> <i>Khởi động : </i>( 1’ )
<i><b>19.</b></i> <i>Bài cũ :</i> ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : huýt
sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
<i><b>20.</b></i> <i>Bài mới :</i>
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong
bài Người liên lạc nhỏ
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết
lẫn : ay / ây, l / n, i / iê
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe</b>
vieát
Mục tiêu : <i>Giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình</i>
<i>bày đúng 1 đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ </i>( 20’ )
<i><b>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
+ Lời của nhân vật phải viết như thế nào ?
+ Bài văn có mấy caâu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>điểm hẹn, mỉm cười, lững thững, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, u cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i> </i>
<i> Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự
sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn văn có những nhân vật :
Đức Thanh, Kim Đồng, ông ké.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
oâ.
- Các chữ đầu câu, tên bài và tên
riêng : Đức Thanh, Kim Đồng,
Nùng, Hà Quảng.
- Lời của nhân vật phải viết sau
daáu hai chaám, xuống dòng, dấu
chấm than
- Dấu hai chấm, dấu chấm, dấu
phẩy, dấu chấm than
- Bài văn có 6 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : <i>bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch /</i>
<i>bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )</i>
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài
taäp chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : <i>Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng</i>
<i>có âm, vần dễ viết lẫn : iu / uy. </i>
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Cây sậy
Dạy học
Số bảy
Chày giã gạo
Ngủ dậy
Địn bẩy
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>a)</b> Trưa nay bà mệt phải nằm
Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm
Bà cười : vừa nát vừa thơm,
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần ?
<b>b)</b> Kiến xuống suối, tìm nước uống. Chẳng may,
sóng trào lên cuốn Kiến đi và st nữa thì dìm chết nó.
Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến.
Kiến bám vào cành cây, thốt hiểm.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
- Bắt đầu bằng l :
- Bắt đầu bằng n :
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng
cuộc
- Điền ay hoặc ây vào chỗ trống
- Điền vào chỗ trống l / n, i / iê:
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
- Tìm và ghi lại các tiếng có
<i><b>21.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính
tả.
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
I/ Mục tiêu :
<i><b>7. Kiến thức</b> : </i>HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ
của bài Nhớ Việt Bắc.
<i><b>8. Kĩ năng</b> : </i>Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dịng
thơ của bài Nhớ Việt Bắc
- Luyện đọc, viết đúng một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : au /
âu, l / n, i / iê
- Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn:
au / aâu, l / n, i / ieâ
<i><b>9. Thái độ</b><b> :</b></i>Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
- GV : bảng phụ viết bài thơ Nhớ Việt Bắc<i> </i>
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>9.</b></i>
<i> <b> </b> Khởi động : </i>( 1’ )
<i><b>10.</b></i>
<i> <b> </b> Bài cũ :</i> ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : <i>giày dép,</i>
<i>dạy học, kiếm tìm, niên học.</i>
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cuõ.
<i><b>11.</b></i>
<i> <b> </b> Bài mới :</i>
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục
bát 10 dòng thơ của bài Nhớ Việt Bắc
Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu
hoặc vần dễ lẫn: au / âu, l / n, i / iê
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe
-vieát ( 24’ )
Mục tiêu : <i>Giúp học sinh nghe – viết chính xác, trình</i>
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
<i>bày, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Nhớ Việt Bắc.</i>
<i> </i>
<i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc bài thơ.
- Gọi học sinh đọc lại.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào ?
+ Các câu thơ được trình bày thế nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>những, nở, chuốt, đổ vàng, thuỷ chung, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i> </i>
<i> Hướng dẫn học sinh viết bài :</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi
câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai,
sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài</b>
tập chính tả. ( 10’ )
Mục tiêu : <i>Giúp học sinh làm đúng các bài tập phân</i>
<i>biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : au / âu, l / n, i / iê.</i>
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Hoa m<i>ẫu</i> đơn
Lá tr<i>ầu</i>
S<i>áu</i> điểm
Mưa m<i>au</i> hạt
Đàn tr<i>âu</i>
Quả s<i>ấu</i>
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- Việt Bắc
- Câu 6 chữ viết cách lề vờ ô, câu
8 viết cách lề vở ô.
- Học sinh đọc
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS nghe và viết bài chính tả
vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giô tay.
- Điền vần au hoặc âu vào chỗ
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>a)</b> Tay <i>l</i>àm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kó <i>n</i>o lâu, cày sâu tốt <i>l</i>úa.
<b>b)</b> Ch<i>i</i>m có tổ, người có tơng.
T<i>ie</i>ân học lễ, hậu học văn.
K<i>ie</i>án tha lâu cũng đầy tổ.
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>k)</b> Bắt đầu bằng l :
Bắt đầu bằng n :
<b>l)</b> Có âm i :
Có âm iê :
- Điền vào chỗ trống : l / n, i / iê
- Tìm và ghi lại các tiếng có
trong bài chính tả Nhớ Việt Bắc :
<i><b>12.</b></i>
<i> <b> </b> Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả .
- Chuẩn bị bài : Hũ bạc của người cha .
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I/ Muïc tieâu :</b>
<i><b>13.</b></i>
<i><b> Kiến thức</b><b> </b></i><b>: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa,</b>
chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
<i><b>14.</b></i>
<i><b> Kĩ năng</b><b> </b></i>: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong bài Hũ bạc của
người cha. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Luyện viết tiếng có vần khó ( ui / uôi )
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : ui / uôi, s /
x, ât / âc.
<i><b>15.</b></i>
<i><b> Thái độ</b></i><b> : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt </b>
II/ Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>22.</b></i> <i>Khởi động : </i>( 1’ )
<i><b>23.</b></i> <i>Bài cũ :</i> ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : lá
trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
<i><b>24.</b></i> <i>Bài mới :</i>
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 trong
bài Hũ bạc của người cha
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết
lẫn : ui / uôi, s / x, ât / âc
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe</b>
vieát
Mục tiêu : <i>giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình</i>
<i>bày đúng đoạn 4 trong bài Hũ bạc của người cha </i>( 20’
<i>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Haùt
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, u cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i> </i>
<i> Đọc cho học sinh viết</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự
sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : <i>bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch /</i>
<i>bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )</i>
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài</b>
taäp chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : <i>Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng</i>
<i>có âm, vần dễ viết lẫn : ui / uôi, s / x, ât / âc</i>
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Lời nói của người cha được viết
sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ô.
- Bài văn có 6 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
mũi dao
hạt muối
núi lửa
tuổi trẻ
con muỗi
múi bưởi
nuôi nấng
tủi thân
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Cịn lại một chút do sơ ý hoặc qn :
Món ăn bằng gạo nếp đồ chín:
Trái nghĩa với tối :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
<i>Chất lỏng, ngọt, màu vàng óng, do ong hút nhụy hoa làm</i>
<i>ra : </i>
Vị trí trên hết trong xếp hạng :
Một loại quả chín, ruột màu đỏ, dùng để thổi
xôi :
- Tìm và viết vào chỗ trống các
từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc
x, có nghĩa như sau :
- sót
- xôi
- sáng
- Tìm và viết vào chỗ trống các
từ chứa tiếng có vần ât hoặc âc,
có nghĩa như sau :
- mật
- nhất
- gấc
<i><b>25.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
- Chuẩn bị bài : Nhà rơng ở Tây Ngun .
<b> Rút kinh nghieäm:</b>
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i><b>10. Kiến thức</b> : </i>HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp đoạn văn của bài Nhà rông
ở Tây Nguyên.
<i><b>11. Kĩ năng</b> : </i>Nghe – viết đúng chính tả, chính xác một đoạn trong bài Nhà rông ở
Tây Nguyên
- Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn:
ưi / ươi
- Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ
lẫn : s / x hoặc ât / âc.
<i><b>12. Thái độ</b> : </i>Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :<b> </b>
- GV : bảng phụ viết bài Nhà rông ở Tây Nguyên<i> </i>
- HS : VBT
III/
<b> Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>13.</b></i>
<i> <b> </b> Khởi động : </i>( 1’ )
<i><b>14.</b></i>
<i> <b> </b> Bài cũ :</i> ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : <i>mũi dao,</i>
<i>con muỗi, tủi thân, múi bưởi, núi lửa.</i>
- Giaùo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
<i><b>15.</b></i>
<i> <b> </b> Bài mới :</i>
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hơm nay thầy sẽ hướng
dẫn các em :
Nghe – viết đúng chính tả, chính xác một đoạn trong
bài Nhà rơng ở Tây Ngun
Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu
hoặc vần dễ lẫn: ưi / ươi
Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm
đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x hoặc ât / âc
- Haùt
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe </b>
-vieát ( 24’ )
Mục tiêu : <i>giúp học sinh nghe – viết đúng chính tả,</i>
<i>chính xác một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên</i>
<i> </i>
<i> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </i>
- Giáo viên đọc đoạn văn
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn .
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : <i>gian, thần làng, giỏ, chiêng trống,truyền, … </i>
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, u cầu
học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i> </i>
<i> Hướng dẫn học sinh viết bài :</i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i> </i>
<i> Chấm, chữa bài</i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở
những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi
câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai,
sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp /
xấu )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính taû. ( 10’ )
Mục tiêu : <i>Giúp học sinh làm đúng các bài tập phân</i>
<i>biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ưi / ươi, s / x hoặc ât / âc</i>
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc
thaàm.
- Đoạn này chép từ bài Nhà rông
ở Tây Nguyên
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ô.
- Đoạn văn có 3 câu
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS nghe vaø viết bài chính tả
vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Điền vần ưi hoặc ươi vào chỗ
Khung c<i>ửi</i>
Mát r<i>ượi</i>
C<i>ưỡi </i>ngựa
G<i>ửi</i> thư
S<i>ưởi</i> ấm
T<i>ưới</i> cây
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS laøm ơ4û bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
<b>c)</b> : xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xéXâu
…
Sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu
Xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ
Sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ …
<b>d)</b> : bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, bần bật …Bật
Bậc : bậc thang, bậc cửa, cấp bậc, thứ bậc …
Nhất : thứ nhất, đẹp nhất, nhất trí, thống nhất, duy
nhất, hạng nhất …
Nhấc : nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhấc gối …
- Tìm và viết vào chỗ trống
những tiếng có thể ghép vào trước
hoặc sau mỗi tiếng dưới đây :
<i><b>16.</b></i>
<i> <b> </b> Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
<b> Rút kinh nghiệm:</b>