Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TOAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.07 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo án: Đại số 8 Giáo viên: Nguyễn Quang Tưởng
Ngày soạn 09 / 11 / 2010


Ngày dạy 10 /11 / 2010
Tuần 13 Tiết 26


Bài4:

QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


 HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân
tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
 HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức.


 HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu cho mỗi phân thức với nhân tử phụ tương
ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ


<i><b>2. Học sinh:</b></i> Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc  Bảng nhóm


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1:</b> <i><b>Thế nào là quy đồng mẫu thức của nhiều phân</b></i>


<i><b>thức</b><b> </b></i>


<b>H?: </b>Muốn cộng 1 1


4 6 ta thực hiện những bước làm như


thế nào?


<b>HS:</b> ……….


<b>GV:</b> Thơng báo tương tự để làm tính cộng và trừ phân


thức ta cũng quy cần biết quy đồng mẫu thức
Chẳng hạn cho hai phân thức <i><sub>x</sub></i> <i><sub>y</sub></i> vaø <sub>x</sub>1<sub>-</sub><sub>y</sub>




1


Áp
dụng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng
thành hai phân thức cùng mẫu ?


<b>HS:</b> Nghe giáo viên trình bày


<b>GV:</b> Gọi một HS lên bảng. HS cả lớp làm vào vở


2
2
)


)(
(


)
(
1
1


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i> <sub></sub>












2
2
)
)(
(


)
(
1
1


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i> 












<b>GV:</b> Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu nhiều phân thức


<b>HS:</b> Nghe GV giới thiệu


<b>H?:</b> Vậy quy đồng mẫu thức là gì ?


<b>HS Trả lời:</b> tr 41 SGK


<b>GV:</b> Giới thiệu ký hiệu “mẫu thức chung” : MTC


<b>HS:</b> Ghi nhớ ký hiệu


<b>GV:</b> Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức


ta phải tìm MTC như thế nào ? sang mục 1


<b>HĐ 2</b><i><b> : Mẫu thức chung</b></i>


<b>H?:</b> MTC của x-y


1



vaø


<i>y</i>
<i>x</i>


1


Là bao nhiêu ?


* <i><b>Thế nào là quy đồng mẫu thức của</b></i>
<i><b>nhiều phân thức</b></i>


Ví dụ * <sub>(</sub> <sub>)(</sub> <sub>)</sub> 2 2


)
(
1
1


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>



<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i> 











* <sub>(</sub> <sub>)(</sub> <sub>)</sub> 2 2


)
(
1
1


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>


<i>x</i> 











 <i>Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là</i>
<i>biến đổi các phân thức đã cho thành những</i>
<i>phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt</i>
<i>bằng các phân thức đã cho</i>


 Ta thường ký hiệu “Mẫu thức chung” bởi
MTC


<i><b>1. </b></i>


<i><b> Mẫu thức chung</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo án: Đại số 8 Giáo viên: Nguyễn Quang Tưởng
<i><b>Trả lời:</b></i> MTC : (x-y)(x+y)


<b>H?:</b> Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức


của mỗi phân thức ?


<b>HS </b><i><b>Trả lời:</b></i> MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của
mỗi phân thức đã cho


<b>GV:</b> Cho HS làm bài ?1 tr 41 SGK


<i><b> (đề bài ghi sẵn trên bảng phụ) </b></i>


<b>H?:</b> Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức :


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> 8 4 6


4
1


2





 6x2



5


và Em sẽ tìm MTC như thế


nào ?


<i><b>Trả lời: </b></i> Phân tích các mẫu thành nhân tử


 Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu
thức của các phân thức đã cho


<b>GV:</b> Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu


cầu HS điền vào các ô


<b>HS:</b> lên bảng lần lượt điền vào các ô, các ô của MTC


điền cuối cùng


Nhân tử


bằng số Lũy thừacủa x Luỹ thừa của(x  1)


Mẫu thức


4x2 <sub>- 8x + 4 = 4(x - 1)</sub>2 4 (x  1)
2


Mẫu thức



6x2<sub></sub><sub> 6x = 6x (x </sub><sub></sub><sub> 1)</sub> 6 x (x  1)
MTC


12x (x  1)2


12


BCNN (4,6) x (x  1)


2


<b>H?:</b> Khi quy đồng mẫu thức, muốn tìm MTC ta làm thế


nào ?


<b>HS:</b> Nêu nhận xét tr 42 SGK


<i><b>GV lưu ý cho HS : </b></i>Nếu các nhân tử bằng số ở mẫu là
những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu
thức chung là BCNN của chúng


<b>HĐ 3: </b><i><b>Quy đồng mẫu thức</b></i>


<b>GV:</b> nêu ví dụ tr 42 SGK . Quy đồng mẫu thức hai phân


thức:


<i>x</i>
<i>x</i>



<i>x</i> 8 4 6


4
1


2





 6x2


5
vaø


 <sub>4</sub><sub>(</sub> <sub>1</sub><sub>)</sub>2 vaø<sub>6x(x</sub>5<sub>-</sub><sub>1)</sub>


1

<i>x</i>


<b>H?:</b> Ở trên ta đã tìm MTC của 2 phân thức là biểu thức


nào ?


<b>Trả lời:</b> MTC : 12x(x  1)2


<b>H?:</b> Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu



của từng phân thức


<b>HS:</b> Thực hiện chia và có nhân tử phụ của phân thức


2


)
1
(
4


1


<i>x</i> là 3x. Nhân tử phụ của phân thức


* Mẫu thức chung là một tích chia hết cho
mẫu thức của mỗi phân thức đã cho


* Thường là chọn mẫu thức chung đơn giản
nhất


<b>Ví dụ :</b>


Khi quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> 8 4 6



4
1


2





 6x2


5


vaø ta có thể tìm


MTC như sau:


 Phân tích các mẫu thành nhân tử
* 4x2<sub>  8x + 4 = 4(x</sub>2<sub>  2x + 1)</sub>


= 4(x  1)2


* 6x2<sub>  6x = 6x (x  1)</sub>


Chọn MTC là :12x (x  1)2


* Qua ví dụ trên ta thấy muốn tìm MTC ta
có thể làm như sau :


1) Phân tích mẫu thức của các phân thức


thành nhân tử


2) Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà
các nhân tử được chọn như sau:


 Nhân tử bằng số của mẫu chung là tích các
nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các
phân thức đã cho


 Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức
có mặt trong các mẫu thúc, ta chọn lũy thừa
với số mũ cao nhất.


<b>2. </b><i><b>Quy đồng mẫu thức</b></i>


Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức
<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> 8 4 6


4
1


2






 6x2


5
vaø


<b>Giải : </b>


* 4x2<sub>  8x + 4 = 4(x 1)</sub>2


* 6x2<sub>  6x = 6x (x  1)</sub>


* MTC là: 12x(x 1)2
<i><b>Ta có:</b></i>


.


( ) . ( )


2 2


2


1 <sub> </sub> 1


4x 8x 4 4(x -1)


1 3x 3x


4 x 1 3x 12x x 1



 


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giáo án: Đại số 8 Giáo viên: Nguyễn Quang Tưởng


)
1
(
6


5

<i>x</i>


<i>x</i> là 2(x  1)


<b>GV:</b> Yêu cầu HS nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với


nhân tử phụ tương ứng


<b>HS: </b>1HS lên bảng thực hiện


<b>H?:</b> Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mâu


thức nhiều phân thức ta làm thế nào ?



<b>HS:</b> Nêu ba bước để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức


như trang 42 SGK


<b>GV:</b> Cho HS làm ?2 và ?3 SGK bằng cách hoạt động


nhóm


<b>GV cho:</b> Nửa lớp làm ?2 ; Nửa lớp làm ?3


<b>GV:</b> Lưu ý cách trình bày để thuận lợi cho việc cộng trừ


phân thức sau này


* Sau khi làm xong đại diện hai nhóm trình bày bài giải


<b>HS:</b> Nhận xét bài làm của các nhóm


<b>GV:</b> Nhận xét và đánh giá bài làm của hai nhóm


2
)
1
(
12


)
1
(
10


)
1
(
2
)
1
(
6


)
1
(
2
.
5


)
1
(
6


5
6
















<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


2


6x
5


<i><b>Nhận xét:</b></i> Muốn quy đồng mẫu thức nhiều
phần thức ta có thể làm như sau



 Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm
MTC


 Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu


 Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân
tử phụ tương ứng.


?2 Quy đồng mẫu thức :
10

-2x


5
vaø
<i>x</i>


<i>x</i> 5


3


2


 <sub>(</sub> 3 <sub>5</sub><sub>)</sub> va<b>ø</b><sub>2(x</sub>5<sub>-</sub><sub>5)</sub>


<i>x</i>
<i>x</i>



MTC : 2x(x  5)
NTP : <2> <x>
 <sub>2</sub> <sub>(</sub>6 <sub>5</sub><sub>)</sub> vaø <sub>2x(x</sub>5x<sub>-</sub><sub>5)</sub>



<i>x</i>
<i>x</i>


?3 Quy đồng mẫu thức :
2x

-10


5

-vaø
<i>x</i>


<i>x</i> 5


3


2


 


5)

-2(x



5
va<b>ø</b>


)
5
(


3

<i>x</i>
<i>x</i>


Giải tiếp tương tự ?2


<b>4. </b>


<b> </b><i><b>Củng cố</b><b> </b></i>GV yêu cầu nhắc lại tóm tắt:
 Cách tìm MTC


 Các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức


<b>Bài 17 (đố) tr 43 SGK </b>


<b>GV:</b> Treo bảng phụ đề bài 17. Yêu cầu HS trả lời câu đố


<b>HS Trả lời:</b> Tuấn chọn MTC = x2<sub>(x  6)(x + 6) theo nhận xét của SGK</sub>


Lan chọn MTC = x  6 sau khi đã rút gọn các phân thức nên
* Cả hai bạn đều đúng



<b>Hỏi:</b> Theo em, em sẽ chọn cách nào ? vì sao ?


<b>Trả lời:</b> Em sẽ chọn cách của bạn Lan vì MTC đơn giản hơn
5.


<b> </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :<b> </b>


 Học thuộc cách tìm MTC


 Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
 Bài tập về nhà : 14, 15, 16, 18 tr 43 SGK


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×