Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.57 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 23 Ngày soạn: 11.01.09


TIẾT 116 Ngày dạy:


Văn bản:



<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


-KT: Hiểu được đặc tính nổi bật của hai con vật này trong cuộc sống và qua thơ La Phông
Ten.


- KN: Nắm được nghệ thuật so sánh hình tượng hai con vật này qua bài văn nghị luận .
-TĐ: Giáo dục học sinh lối sông thật thà….


<b>* Trọng tâm: Đặc điểm cơ bản của hai con vật qua nghệ thuật so sánh, tưởng tượng của La</b>
Phông Ten.


<b>B.Chuẩn bị : </b>


-Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.


-Học sinh: soạn bài theo hệ thống câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.
<b>C. Tiến trình tở chức : </b>


<b>1. Ổn định. 9a2………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Trong bài viết “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” tác giả đã phân tích những điểm mạnh,
điểm yếu của con người Việt Nam như thế nào khi bước vào nền kinh tế mới trong thế kỉ mới?
<b>3. Bài mới: giới thiệu.</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRO GHI BẢNG


*HOẠT ĐỢNG 1.Hướng dẫn tìm hiểu
tg, tp.


Gv: gọi hs đọc văn bản, phần chú thích.
Em hãy nêu sơ lược vài nét về tác giả
và tác phẩm?


? Văn bản này nên chia làm mấy phần,
nêu nội dung từng phần?


*HOẠT ĐỢNG 2. Tìm hiểu văn bản.
Gv: u cầu hs tìm hiểu đoạn 1.Hình
tượng cừu non trong đoạn này.


? Theo mạch nghị luận, hình tượng cừu
trong trong thơ của La Phơng ten xuất
hiện trong hoàn cảnh nào?


Dưới con mắt của nhà khoa học Buy


<b>I. Đọc- tiếp xúc văn bản..</b>
1. Tác giả: Hi po lit Ten (sgk)


2. Tác phẩm: trích từ chương II , phần thứ 2
của cơng trình nghiên “ La Phông Ten và thơ
ngụ ngôn của ông”



3. Bố cục: 2 phần


a. Từ đầu → như thế: hình tượng cừu non.
b. Cịn lại: hình tượng chó sói.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản.</b>


<b>1. Hình t ư ợng con cừu (chiên con)</b>
Buy Phông


Tụ tập bầy đàn,
Chậm chạp,đần độn


La Phơng ten


Hiền lành thơng minh
Từ tớn, có suy nghĩ
tớt bụng, nói năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phơng thì Cừu là con vật ra sao?
Hs: dựa vào sgk tìm và phát biểu.
? Tìm dẫn chúng trong văn bản?
Gv: chớt lại luận điểm.


Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu hình ảnh
chó sói dưới cái nhìn của Buy- phơng
và La Phơng- ten.


? Hình tượng chó sói dưới cái nhìn của
nhà khoa học Buy Phơng?



? Dưới cái nhìn của nhà thơ La Phơng
ten?


Hs: dựa vào sgk tìm và phát biểu
Gv: định hướng


? Qua cách lập luận, tác giả ḿn nói
lên điều gì?


(Nét đặc trưng sáng tác nghệ thuật
<i>khác với các bộ mơn khoa học khác).</i>
? Khi viết về đặc tính của Cừu và Sói
ngịi bút của Buy phơng khác ngịi bút
của La phơng ten ở chỗ nào?


*HOẠT ĐỢNG3. Hướng dẫn tổng kết.
? Nhận xét cách lập luận của tác giả
Hten?


? Cho biết nội dung và nghệ thật của
bài viết này?


Hs: suy nghĩ trả lời
Gv định hướng.


Như người.
<b>2. Hình t ư ợng chó sói</b>


Buy Phơng



Tụ tập săn mồi,.
Tiếng hú rùng
rợn , rất hơi, sớng
có hại , chết vô
dụng


La Phôngten


Mắt lấm lét dùng nhiều
thủ đoạn để ăn thịt cừu,
Là con vật khốn Khổ
và bất hạnh


Là con vật hung
ác ,có tâm địa xấu xa.





Buy Phơng nêu đặc tính của hai con vật rất
chính xác khách quan dựa trên những nghiên
cứu khoa học.


La phông ten dùng nghệ thuật nhân hóa ,so
sánh, tưởng tượng phong phú,quan sát tinh tế
làm nổi bật tính cách 2 con vật đại diện cho hai
phe thiện ác khác nhau.



→ Lập luận so sánh, đối chiếu → nổi bật nét
đặc trưng nghệ thuật.


<b>III. Tổng kết</b>
<b>* Ghi nhớ (SGK).</b>


4. Củng cố, dặn dò:


- Nhắc lại ghi nhớ ,về nhà đọc bài đọc thêm sau văn bản này.
- Soạn bài “Con cò” của Chế Lan Viên.


<b>5. Rút kinh nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TUẦN 23</b> Ngày soạn: 11.01.09


<b>TIẾT 116</b> Ngày dạy:


<b>Tập làm văn:</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


-KT: Củng cố ,khắc sâu thể loại văn nghị luận.


- KN: Giúp học sinh biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<b>* Trọng tâm: Nhận diện được nghị luận vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo lí.</b>
<b>B. Chuẩn bị : </b>


-Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa
-Học sinh: xem, soạn trước bài học.



-Tích hợp văn bản nghị luận về văn chương.
<b>C. Tiến trình tở chức: </b>


<b>1.Ổn định.9a2………</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nhắc lại thế nào là luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn nghị luận?
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài học: bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.</b>


<b>HOẠT ĐỢNG CỦA THÀY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


*HOẠT ĐỢNG 1. Tìm hiểu văn bản
“ Tri thức là sức mạnh”


Gv:Cho học sinh đọc văn bản trong sách
giáo khoa và thực hiện theo yêu cầu.
? Văn bản trên bàn về vấn đề gì?đó là
những vấn đề nào?


Hs: trả lời


? Có thể chia văn bản làm mấy phần?
Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối
quan hệ của chúng?


Hs: thảo luận 3 phút, trình bày.


? Các câu nào thể hiện luận điểm trong
bài viết?



Hs: dựa vào sgk tìm những dẫn chứng.
Gv: nhận xét. Định hướng.


? Văn bản sử dụng phép lập luận nào là
chính? (Phép chứng minh). Có sức
thuyết phục khơng? Vì sao?


(Đưa ra những dẫn chứng thực tế để
<i>nêu một vấn đề tư tưởng, phê phán tư</i>
<i>tưởng không coi trọng tri thức, dùng sai</i>
<i>mục đích).</i>


<b>I. Tìm hiểu bài văn nghị lụân về một vấn đề t ư </b>
<b>t ư ởng, đạo lí</b>


<i>1. Bài “Tri thức là sức mạnh”</i>


- Bàn vấn đề: giá trị của tri thức khoa học và vai
trị của người trí thức.


- Bớ cục: 3 phần:


<b>*MB: Đoạn I: nêu vấn đề: luận điểm trung tâm.</b>
<b>*TB:- Đoạn II:Luận điểm: tri thức là là sức</b>
mạnh. (Nêu 2 ví dụ để chứng minh .)


- Đoạn III :luận điểm: tri thức cũng là
sức mạnh của cách mạng( Nêu ví dụ để chứng
minh)



<b>*KB: Đoạn IV: phê phán không biết quý trọng</b>
tri thức và sử dụng đúng chỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Sự khác biệt giữa bài nghị luận về một
tư tưởng đạo lí với bài nghị luận sự việc,
hiện tượng như thế nào?


Hs: trao đổi, suy nghĩ, trình bày.
Gv: phân tích.


(Một bên là sự việc, hiện tượng đời
<i>sống; một bên là tư tưởng đạo lí được</i>
<i>cơ đúc dưới dạng câu tục ngữ, ca dao,</i>
<i>danh ngôn, khái niệm, khẩu hiệu…→</i>
<i>các phép lập luận giải thích, chứng</i>
<i>minh, phân tích, tổng hợp thường được</i>
<i>sử dụng nhiều hơn).</i>


? Vậy em hiểu như thế nào là nghị luận
về một vấn đề tư tưởng, đạo lí? yêu cầu
về nội dung, về hình thức?


Hs: dựa vào sgk phần ghi nhớ trr lời.
<b>*HOẠT ĐỘNG 2. </b><i><b>Hướng dẫn luyện</b></i>
<i><b>tập.</b></i>


Gv: yêuc ầu hs đọc vă bản “ Thời gian là
vàng” và thực hiện theo yêu cầu.



? Văn bản trên thuộc loại văn bản nào?
? Nghị luận về vấn đề gì?


? Chỉ ra luận điểm chính của nó.?
? Phép lập luận chính của bài này là gì?
? Cách lập luận có sức thuyết phục như
thế nào?


Hs: thảo luận nhóm (5’) trình bày.
Gv: định hướng.


* Điểm giống và khác của bài nghị luậnSVHTĐS
<i>và TT Đ L</i>


<i> + Giống nhau: sau khi phân tích → rút ra những</i>
tư tưởng, đạo lí đời sớng.


+ Khác nhau:


NL về SV, HT NL về tư tưởng ĐL
Xuất phát từ sự việc


hiện tượng đời sống
→ nêu ra tư tưởng
và bày tỏ thái độ


Xuất phát từ tư


tưởng, đạo lí ->GT, PT, vận
dụng thực tế đời sống


CM ,nhằm khẳng định (phủ
định) 1 tư tưởng nào đó.
* Ghi nhớ: ( SGK)


<b>II. Luyện tập:</b>


Văn bản này nghị luận về vấn đề thuộc lĩnh vực
tư tưởng.


+ Nghị luận về giá trị của thời gian


 Thời gian là sự sống.


Luận – Thời gian là thắng lợi + dẫn
điểm chứng để chứng minh.


 Thời gian là tiền.
 Thời gian là tri thức.


+ Phép lập luận: phân tích biểu hiện, sau
mỗi luận điểm là dẫn chứng để chứng minh.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhắc lại ghi nhớ.


- Xem trước bài “Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí”.
<b>5. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>


Tuần 22-Tiết 109



Ngày soạn:


<b> LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học : </b>


Giúp hs hiểu biết và nắm chắc kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học.
Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
<b>* Trọng tâm:Nhận biết và biết cách liên kết đoạn văn.</b>


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
Học sinh: xem trước bài học.


<b>III/ Tiến trình bài day : </b>
<b>1.Ổn định.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


 Thế nào là thành phần gọi – đáp và phụ chú?


<b>3.Bài mới: Để tạo lập văn bản hoàn chỉnh ta phải liên kết đoạn văn, muốn viết đoạn văn phải</b>
liên kết các câu lại. Vậy ta liên kết câu và liên kết đoạn văn…?


Phương pháp Nội dung


 Giáo viên nêu ví dụ:



 Trách nhiệm của cán bộ đoàn thể là


phải xem trọng phê bình. Nhưng có
nhiều cán bộ khơng làm đúng như vậy.


 Tìm hiểu ý của các câu trong đoạn


văn trên (ý đới lập nhưng khơng tách
rời).


 Vì sao lại khơng tách rời?


(Ý liên quan và nối bằng từ “nhưng”,
<i>“như vậy”).</i>


 Cùng hướng vào vấn đề gì? (Phê


<i>bình trong cán bộ).</i>


 Em hiểu liên kết là gì?


(Sử dụng các từ ngữ cụ thể – phương
<i>tiện liên kết vào câu → phép liên kết</i>
<i>(biện pháp liên kết).</i>


 Đọc ví dụ trong sách giáo khoa và


trả lời câu hỏi.


(Học sinh thảo luận).



<i>+ Bàn về cách để người nghệ sĩ</i>
<i>phản ánh thực tại → tiếng nói văn</i>


<b>I. Khái niêm liên kết</b>


 Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa


câu – câu; giữa đoạn văn – đoạn văn
bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết.


 Liên kết nội dung và liên kết hình


thức


+ Liên kết nội dung: quan hệ đề tài
và quan hệ logic giữa câu – câu, đoạn
văn – đoạn văn.


+ Liên kết hình thức: sử dụng từ
ngữ có tác dụng nối câu – câu, đoạn
văn – đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>nghệ.</i>


<i>+ Các câu đều hướng vào chủ đề</i>
<i>của đoạn văn.</i>


<i>+ Mối quan hệ</i>



<i> lặp từ: tác phẩm – tác phẩm.</i>
<i> từ trường ltưởng: tác phẩm – nghệ</i>
<i>sĩ</i>


<i> thay thế: anh</i>
<i> quan hệ từ: nhưng</i>


<i> cụm từ đồng nghĩa: cái đã…</i>


 <i>Rút ra ghi nhớ.</i>


<b>II. Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK</b>
1. Chủ đề của đoạn văn:


 Điểm mạnh – điểm yếu cần khắc phục của con người Việt Nam…
 Nội dung làm rõ chủ đề: trình tự được sắp xếp hợp lí.


+ Nét mạnh của trí tuệ Việt Nam.
+ Điểm hạn chế.


+ Cần khắc phục hạn chế → đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.
2. Phép liên kết:


 Đồng nghĩa: “Bản chất trời phú ấy”.
 Nối: “nhưng” 3 – 2.


 Nối: “ấy là” 4 – 3.


 Lặp từ ngữ: “lỗ hổng” 4 – 5.



Lặp “thông minh”
4. Hướng dẫn ở nhà:


Nhắc lại kiến thức bài học


Làm bài tập còn lạivà bài tập phần luyện tập.
<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


*********************


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 22- Tiết 110:
Ngày soạn: 1/2/2009


<b>KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>


<b> (</b>

<i><b>Luyện Tập</b></i>

<b>)</b>



<b>I</b>


<b> / Mục tiêu bài học : </b>


Giúp học sinh nhận biết và rèn luyện kĩ năng vận dụng phép liên kết câu và liên kết
đoạn văn để tạo lập văn bản.


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.
Học sinh: trả lời các câu hỏi trong bài học.
<b>III/ Tiến trình bài dạy : </b>


<b>1.Ổn định.</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


 Liên kết là gì?


 Thế nào là liên kết về nội dung và liên kết về hình thức?


.Bài mới:


Phương pháp Nội dung


- Chỉ ra phép liên kết câu và liên kết
đoạn văn trong bài tập 1?


- Chỉ ra cặp từ trái nghĩa và nêu công
dụng của chúng trong các đoạn văn sau
đây?


I. Củng cố lí thuyết về liên kết câu và liên kết
đoạn văn


II. Luyện tập (bài tập)


1. Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết
đoạn văn


a./ Trường học – trường học (lặp – liên kết
câu).


Như thế (thế – liên kết đoạn văn).



b./ Văn nghệ – văn nghệ (lặp – liên kết câu).
Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ
(lặp – liên kết đoạn).


c./ Thời gian; con người (lặp – liên kết câu).
d./ Yếu đuối – mạnh (trái nghĩa –


Hiền lành – ác liên kết câu)


2. Tìm các cặp từ trái nghĩa


Thời gian (vật lí) – thời gian (tâm lí).
Vơ tình – hữu tình.


Giá lạnh – nóng bỏng.
Thẳng tắp – hình trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chỉ lỗi liên kết đoạn văn và nêu
cách sữa ?


Chỉ ra các lỗi về nội dung và cách sửa
chữa các lỗi ấy.


Chỉ ra và nêu cách sữa lỗi về liên kết
hình thức?


3.a/ Lỗi về nội dung:


 Các câu khơng hướng vào chủ đề chung.


 Sửa:


(1), (2)…của anh ở phía…


(3) Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố
con…


(4) Nhưng bây giờ mùa thu hoạch…
(b) Lỗi về nội dung:


 Trật tự sắp xếp câu chưa hợp lí.


 Sửa (1), (2) Suốt 2 năm anh ấy ốm nặng,


chị làm…(liên kết thời gian – sự việc).
4. Lỗi liên kết hình thức


a./ Dùng từ khơng thớng nhất “nó”.


b./ Văn phòng – hội trường không cùng
nghĩa.


<b>4. Hướng dẫn ở nhà:</b>


 Xem lại toàn bộ kiến thức bài học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
 Soạn bài: Nghĩa tường minh và hàm ý.


<b>IV/ Rút kinh nghiệm:</b>


*********************



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TUẦN 23 </b>Ngày soạn: 17.01 .’10
<b>TIẾT110 Ngày dạy: 22 .01.’10</b>
<b>Tập làm văn:</b>


<b> </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh </b>


<b>-KT: Ơn tập, củng cớ kiến thức đã học về liên kết câu, liên kết đoạn văn</b>


<b>-KN: Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn bản</b>
<b>-TĐ: Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn, </b>


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Tích hợp Văn ( Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten) phần TV(gọi, đáp,
phụ chú, liên kết câu, đoạn văn) TLV: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo đức


<b> GV: Bảng phụ 1 số đoạn văn sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức., Một sớ bài tập</b>
<b> HS:Soan bài, học bài trước khi tới lớp </b>


<b>C.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Tở chức: lớp 9a2 vắng:……….</b>
<b>2. Kiểm tra: Kiểm tra vở BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ?</b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>



* HOẠT ĐỘNG 1: <i><b>Hướng dẫn HS luyện </b></i>
<i><b>tập</b></i>


<b>- Gv</b><i><b>:</b></i> Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2?
<i><b>- HS khác</b></i>: Làm bài, nhận xét


<b>- GV: Bổ sung, cho điểm</b>
<b>2. Bài 2: </b>


<b>- GV: Nêu yêu cầu đề bài</b>


<b>- HS: Thảo luận nhanh , trình bày</b>


- Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vơ hình- hữu hình


- Thẳng tắp – hình trịn
- Giá lạnh – nóng bỏng


- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm.
Đọc yêu cầu bài 3,4 ?


Chia 4 nhóm làm


Gọi đại diện từng nhóm lên bảng chữa
<b>4. Bài 4: Lỗi về liên kết hình thức</b>



a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”


b.Lỗi: Từ “văn phịng” và từ “hội trường”
không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp


<b>1. Bài 1: SGK/49-50</b>


<b>a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn</b>
- Trường học – trường học (lặp -> liên kết
câu)


- “như thế” thay cho câu cuối (Phộp thế ->
liên kết đoạn)


<b>b. Phép liên kết câu và đoạn văn</b>


- Văn nghệ – văn nghệ (lặp -> liên kết câu)
- Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ
(lặp – Liên kết đoạn)


<b>c. Phép liên kết câu:</b>


- Thời gian – thời gian-thời gian; con
người – con người – con người (lặp)
<b>d. Phép liên kết câu:</b>


Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)
<b>3. Bài 3:</b>



a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không
phục vụ chủ đề của đoạn văn


-> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết
giữa câu


Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội
2 của anh ở phái bãi bồi bên 1 dịng sơng.
Anh chợt nhớ hời đầu mùa lạc hai bố con


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

này


-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn
phịng”


<b>HS nhóm khác bổ sung ?</b>
<b>GV</b> bổ sung, cho điểm ?


anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ,
mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự
việc nêu trong câu không hợp lý


-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2,
để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các
sự việc


“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần
quật...”



<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


- Thế nào là liên kết nội dung ? (Chủ đề, lơgíc)


- Thế nào là liên kết hình thức ? (Phép liên kết , phương tiện liên kết)
- Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn thì sẽ ra sao?


- Học kỹ, nắm vững lý thuyết- Tìm thêm 1 sớ ví dụ trong các văn bản đã học
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng liên kết câu, đoạn


<b>5. Rút kinh nghiệm</b>


………...
………
………
………...


********************************************************************
KIỂM TRA 15 PHÚT


<b>I. Đề bài :</b>


<b>- Câu 1:- Kể tên các thành phần biệt lập đã học?</b>
<b> Mỗi thành phần biệt lập cho một ví dụ?</b>


- Câu 2: Thành phần phụ chú là gì? Đặc điểm của thành phần này?


<b> II. Đáp án:</b>



<b> - Học sinh kể đầy đủ các thành phần biệt lập đó học: </b>
- Mỗi thành phần xác định và cho được một ví dụ đúng.


- Nêu được đúng khái niệm thành phần phụ chú(ghi nhớ sgk) đặc điểm của thành
Phần này.


Bảng tổng hợp điểm


<b>LỚP </b> <b>TB</b> <b>DIỂM 7.8.9</b> <b>DƯỚI TB</b> <b>ĐIỂM 3.4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×