Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi Ngu van 9 Ky II 20112012 So 22 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.01 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trờng THCS Hải Lộc


<b>Đề kiểm tra chất lợng học kỳ II</b>
Năm học 2011-2012


Mụn Ng vn lp 9
Thi gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)


Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng nhất:


Câu 1: Dịng nào nhận xét khơng đúng về tác phẩm “Hồng Lê nhất thống chí”
A-Là tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chơng hồi.


B Là cuốn tiểu thuyết lịch sử ghi chép về sự thống nhất của vơng triều Lê.
C-Là tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán.


D-Là tác phẩm do Ngô Thì Chí viết.


Câu 2: Ai là tác giả của truyện ngắn Cố hơng?


A- . i phụ B-Lỗ Tấn C- G.Lân- đơn D- Mơ pa xăng
Câu 3: Hình ảnh cái bóng trong “Chuyện ngời con gái Nam Xơng” có vai trị gì?


A- Th¾t nót, më nót c©u chun B-Thể hiện tính cách nhân vật
C-Làm cho câu chuyện hÊp dÉn D- Lµ yÕu tè trun k×


Câu 4:Nhận xét nào đúng về chủ đề của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”.
A-Bài thơ là bức tranh tuyệt đẹp về cảnh biển đêm.



B-Bài thơ là bức tranh tráng lệ và hào hùng về đoàn thuyền đánh cá.
C-Bài thơ là khúc tráng ca ca ngợi thiên nhiên đất nớc.


D-Bài thơ là khúc tráng ca ca ngợi thiên nhiên đất nớc, ca ngợi lao động và
ngời lao ng


Câu 5: Trong các câu thơ sau, câu nào là câu ghép?


A- Mt tri xung bin nh hũn lửa C-Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
B- Sóng đã cài then, đêm sập cửa D-Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu 6: Trong truyện “Chiếc lợc ngà” câu nào dới đây có chứa hàm ý?


A- Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái!


B- Cm m nhóo, má cháu về thế nào cũng bị đòn.
C- Sao cháu khụng gi ba chỏu.


D- Cơm sôi rồi, nhÃo bây giờ.


Cõu 7: ý nào không đúng với yêu cầu nội dung bài nghị luận về một sự việc hiện
tợng đơi sống?


A-Phải nêu rõ sự việc hiện tợng có vấn đề.


B-Phải phân tích mặt đúng,mặt sai,mặt lợi,mặt hại của chúng.
C-Phải phân tích,chứng minh nội dung vấn đề.


D-Chỉ ra nguyên nhân, bày tá ý kiÕn cña ngêi viÕt.


Câu 8: Trớc đề văn : “Suy nghĩ từ câu ca dao : Công cha nh núi Thái Sơn- Nghĩa mẹ


nh nớc trong nguồn chảy ra” em chọn ý kiến nào đúng ?


A-Đề bài yêu cầu dựng bài văn nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống
B-Đề bài yêu cầu dựng bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.


C- Đề bài yêu cầu dựng bài văn nghị luận về một đoạn thơ


Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1:( 1điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 2: (2,5 điểm)


Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:


Ngy ngy mt tri đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân.”
(Viếng lăng Bác- Viễn Phơng)
Câu 3: (4,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đáp án


Phần I: Trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án D B A D B D C B


 Chọn mỗi đáp án đúng nh trên cho 0,25 điểm



 Chọn sai hoặc chọn 2 đáp án/1 câu không cho điểm
Phần II: Tự luận ( 8 im)


Câu Yêu cầu Cho


điểm
Câu 1


1 điểm - Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh- Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh có liên quan tới phơng châm
lịch sự


- Hiệu quả nghệ thuật :


+ Diễn tả sự kìm nén đau thơng, mong giảm nhẹ nỗĩ đau, nỗi mất
mát lớn lao.


+ ng thi khng nh Bỏc nh còn sống mãi, Bác vĩ đại, bất tử
mà lại thân mật gần gũi biết bao.


0.25
0.25
0.25
0.25
C©u 2


2,5
®iĨm


- Khổ thơ bộc lộ cảm xúc suy nghĩ của nhà thơ về Bác và về tình


cảm của mọi ngời đối với Bác. Bác đã qua đời nhng thiên nhiên
cùng con ngời vẫn ln kính dâng Bác mn vàn tình thơng nhớ.
Để biểu hiện tình cảm kính u, biết ơn đó khổ thơ đợc tạo nên
bởi hai cặp câu thơ với những hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ
sóng đơi.


- Hình ảnh “mặt trời đi qua trên lăng” là hình ảnh thực cịn hình
ảnh “mặt trời trong lăng rất đỏ” là hình ảnh ẩn dụ ca ngợi cơng
lao to lớn của Bác; ca ngợi sự vĩ đại, bất tử của Bác; thể hiện tình
cảm tơn kính, biết ơn của nhân dân ta, của nhà thơ đối với Bác.
- Nhà thơ cịn nhân hóa mặt trời thực đi qua trên lăng nhận ra có
một mặt trời khác rực rỡ chói chang hơn là để nói rằng thiên
nhiên dù hùng vĩ lớn lao cũng thờng xuyên quấn quýt, cảm phục
mến mộ Ngời.


- Từ láy “ngày ngày” điệp lại đúc kết một sự thực cảm động diễn
ra nh một quy luật tự nhiên: biết bao dòng ngời với nỗi tiếc thơng
vô hạn cứ lặng lẽ vào lăng viếng Bác.


- Biết ơn Bác, thiết tha với Bác ngày ngày dòng ngời vào lăng
viếng Bác. Họ nh đi trong một không gian đặc biệt, không gian
tràn ngập niềm thơng nhớ và họ xếp hàng hay kết thành những
tràng hoa đời đẹp nhất để dang lên Bác, báo cơng lên ngời đã
sống bảy mơichín năm đẹp nh mùa xuân để làm nên mùa xuân
cho đất nớc . Hình ảnh ẩn dụ đẹp sáng tạo “kết tràng …mùa
xuân” lại một lần nữa ca ngợi công lao to lớn của Bác, thể hiện
tấm lịng thành kính biết ơn của nhân dân ta với Bác.


- Thể thơ tám chữ , giọng điệu thiết tha, trang trọng, nhiều hình
ảnh ẩn dụ đẹp, gợi cảm cùng cách điệp từ, điệp kiểu câu, điệp


cách phô diễn cứ tơ đậm sự hịa nhập thống nhất tình yêu thơng
của thiên nhiên cùng dân tộc ta với Bỏc.


0.25


0.5


0.5


0.5


0.5


0.25


Câu 3
4,5
điểm


<b>I. Mở bài:</b>
* Yêu cầu:


- Giới thiệu tác gi¶ Ngun Du, Trun KiỊu, nghƯ tht t¶ c¶nh
ngơ tình của Nguyễn Du trong 8 câu thơ cuối đoạn trích Kiều ở
lầu Ngng Bích


<b>II. Thân bài:</b>
* Yêu cầu:


1. Dới ngòi bút tả cảnh ngụ tình tinh tế của Nguyễn Du, cảnh


thiên nhiên lầu Ngng Bích đầy ắp tâm trạng nàng Kiều.


a. Khung cnh thiờn nhiờn lm nền cho sự vận động nội tâm của
0.25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhân vật trữ tình.


- M ra l cnh xa lạ rộng lớn mênh mông: cửa bể chiều hôm,
con thuyền cánh buồm thấp thoáng xa xa, ngọn nớc mới sa, cánh
hoa trôi man mác, nội cỏ rầu rầu và màu xanh trùm phủ khắp mặt
đất chân trời; gần ngay chỗ ngồi là tiếng sóng biển ầm ầm, gió
cuốn mặt duềnh… chính những cảnh ấy, âm thanh ấy ó c t
tõm trng Kiu.


- Mỗi hình ảnh cảnh vật, mỗi ngôn từ miêu tả gợi một trờng liên
tởng chua xót về nỗi đau và số kiếp trầm luân, bạc mệnh của
Kiều:


+ Mt ca b chiu hơm mệnh mơng sóng nớc, cánh buồm thấp
thống xa xa của thuyền ai không rõ gợi ra một hành trình lu lạc
mờ mịt vơ định, gợi ra nỗi nhớ gia đình, ngời thân mà khơng biết
ngày nào Kiều mới đợc trở về xum họp:


“Buån tr«ng…xa xa”


+ Cánh hoa trơi man mác dồn lên chìm xuống giữa ngọn nớc mới
sa là tâm trạng âu lo cho thân phận nhỏ bé nổi nênh phiêu bạt
trên dòng đời quăng quật tung ném: “ Buồn trông…về đâu?”
+ Nội cỏ rầu rầu với màu xanh vô vọng tàn úa héo lụi bao trùm
cả chân mây, mặt đất:



“Bn tr«ng…xanh xanh”


hay chính cuộc đời Kiều đang úa tàn theo năm tháng…


+ Biển, sóng, gió dữ dội đang gào, thét, bủa vây nh nấc lên nỗi
lo âu sợ hãi đến kinh hoàng trớc định mệnh đang rình rập ập
xuống thân phân lạc lồi của Kiều “Buồn trông … ghế ngồi”
- Rõ ràng bức tranh tứ bình, cảnh vật đợc miêu tả từ xa đến gần,
màu sắc từ nhạt đến đậm , âm thanh từ tĩnh đến động đã diễn tả
nỗi buồn đau sợ hãi tuyệt vọng của Kiều cứ tăng dần lên từ lo âu
đến sợ hãi, từ thất vọng đến vơ vọng. Mỗi nét cảnh là một hình
ảnh ẩn dụ tợng trng cho tâm trạng khổ đau và tơng lai en ti ca
Kiu.


b. Hệ thống từ láy tợng hình thấp thoáng, xa xa, man mác và
từ láy tợng thanh ầm ầm không chỉ tả cụ thể cảnh vật mà còn
còn tạo nên âm hởng trầm buồn hiu hắt cho câu thơ.


c. ip khỳc bun trụng m u bốn cặp câu thơ tạo nên điệp
khúc đoạn thơ cũng là điệp khúc của tấm lòng nh tiếng kêu thơng
ai ốn não nùng làm cho ngời đọc vơ cung xỳc ng.


d. Những câu hỏi tu từ thuyền ai? về đâu?... và sự tăng dần về
âm điệu nhất là 2 câu thơ cuối cũng góp phần tạo nên cảm xúc
tăng dần trong tâm trạng khổ đau, vô vọng của Kiều.


2. Đánh giá:


- õy l on th thnh cơng nhất trong bút pháp tả ảnh ngụ tình


của Nguyễn Du. Ơng tả cảnh để tả tình, trong tình có cảnh đúng
là “ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ”


- Đoạn thơ không chỉ khắc họa cảm động nỗi buồn đau sợ hãi
Kiều phải nếm trải mà còn dự báo bão tố cuộc đời nàng sẽ phải
trải qua suốt mời lăm năm lu lạc. Qua đó ta cảm nhận đợc tấm
lịng đồng cảm, xót thơng, trân trọng của Nguyễn Du dành cho
Thúy Kiều.


<b>III. KÕt bµi:</b>


-Khẳng định giá trị đóng góp của đoạn trích, của tác phẩm…
-Những cảm nghĩ của bản thân ngời viết.


0.25


0.25
0.5


0.5
0.5


0.5
0.25


0.25
0.25
0.25
0.5



</div>

<!--links-->

×