Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.88 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
[ I ] – Số phức là gì ? Các tính chất của số phức ?
1. Định nghĩa số phức :
<sub>Mỗi biểu thức dạng a + bi , trong đó </sub>
<sub>Tập hợp số phức ký hiệu là </sub>
2. Biểu diễn hình học của số phức :
<sub>Mỗi số phức z = a + bi được biểu diễn bằng một điểm </sub>
M(a,b) trong hệ tọa độ Oxy. Trong đó :
<sub>|z| được gọi là module [môđun] của z , hay độ dài của </sub>
vectơ
và
<sub>Khi a = 0 : </sub>
<sub>Khi a ≠ 0 : </sub>
3. Số phức liên hợp :
<sub>Số phức z’ = a – bi là số phức liên hợp của số phức z = a + bi </sub>
[ II ] – Cách sử dụng số phức trên máy tính :
1. Cách nâng cấp máy tính fx-500MS thành fx-570MS :
<sub>B1 : Chọn MODE </sub><sub> 3 </sub><sub> 1 </sub>
<sub>B2 : Shift </sub><sub> 1 </sub><sub> 1 </sub><sub> rối nhấn M+ tới khi hiện ra thông báo EditOFF </sub> <sub>ESC </sub><sub> 2 </sub>
<sub>B3 : Nhấn nút lên </sub><sub> rồi nhập dãy số 131313…1313 cho tới không nhập được nữa. </sub>
<sub>B4 : Nhấn = 2 lần </sub><sub> 0 </sub><sub> 1 </sub><sub> Nâng cấp hoàn tất ! ^^ </sub>
2. Cách sử dụng máy tính để xử lý số phức :
<sub>Đầu tiên là chuyển sang chế độ làm việc với số phức : Nhấn MODE </sub><sub> 2 (CMPLX) </sub>
<sub>Nhập 1 số thực : </sub>
<sub>Dưới dạng số học : nhập như nhập số bình thường , đặc biệt để nhập chữ i ta nhấn nút </sub>
ENG [ trên số 8 ]. Ví dụ : 123 + 45i
<sub>Dưới dạng hình học : nhập module rồi nhấn Shift </sub><sub> (-) bên trên nút RCL rồi nhập tiếp </sub>
góc
<sub>Các phép tốn cộng trừ nhân chia vẫn được sử dụng như bình thường. </sub>
<sub>Kết quả tính sẽ được lưu tạm trong biến Ans của máy. </sub>
<sub>Chuyển đổi và xem kết quả : </sub>
<sub>Thơng thường máy tính sẽ hiện thị kết quả dưới dạng số học a + bi . Để xem được phần </sub>
ảo trên máy tính fx-570MS trở về trước bạn nhấn Shift <sub> = và bấm lần nữa để trở lại </sub>
phần thực [ chú ý : khi hiện thị phần ảo ln có chữ i ở dưới kết quả ]
<sub>Chuyển đổi qua dạng hình học : </sub>
•Máy fx-570ES và fx-570ES PLUS : nhấn Shift <sub> 2 </sub><sub> 3 </sub><sub> = </sub>
M(a,b)
O
y
x
a
b
•Các máy cịn lại : nhấn Shift <sub> + </sub><sub> = [ chú ý : sau khi chuyển qua dạng hình </sub>
học, để xem được góc argument bạn nhấn Shift <sub> = ] </sub>
<sub>Lưu ý : để giảm thiểu tối đa sai sót do máy hiểu nhầm bạn nên bỏ module và argument vào </sub>
trong 2 dấu ngoặc. Ví dụ :
[ III ] Cơ sở lý thuyết từ vật lý sang toán học :
☺ <sub>Như ta đã biết bất kỳ 1 dao động điều hịa có phương trình </sub>
được vẽ tại thời điểm ban đầu.
☺ <sub>Vectơ có những đặc điểm sau đây : </sub>
o Có gốc tại gốc tọa độ của trục Ox
o Có độ dài bằng biên độ dao động, OM = A
o Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu [ chiều dương là ngược chiều kim đồng hồ ]
<sub> Vectơ quay có chung những đặc điểm của 1 số phức. </sub>
☺ <sub>Câu hỏi đặt ra là ta có thể dùng số phức để biểu diễn 1 vectơ quay thông qua đó biểu diễn 1 dao </sub>
động điều hịa ?
o Câu trả lời là ta có thể …. Điều này dẫn đến sự tiện lợi trong tính tốn vật lý vì máy tính đã
hỗ trợ tính tốn với số phức. Ngày nay, phương pháp thi trắc nghiệm <sub> thời gian quý hơn </sub>
vàng bạc <sub> bạn càng tận dụng mọi phương cách càng nhanh càng tốt </sub><sub> không cần biết bạn </sub>
làm gì ? làm như thế nào ? chỉ cần quan tâm bạn làm đúng đáp số hay không. [ ^ - ^ ]
☺ <sub>Một dao động điều hịa có phương trình </sub>
diễn ở dạng số phức là
số phức thì 100% khơng dùng đến nó mà chỉ dùng để tính các giá trị vật lý khác.
[ IV ] Tổng hợp 2 dao động cùng phương, cùng tần số :
☺ <sub>Cho 2 dao động cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là : </sub>
1 1
2 2
cùng hàm ta dùng lượng giác biến đổi về 1 loại hàm rồi giải ]
☺ <sub>Áp dụng máy tính ta tính x = x</sub>1 + x2 bằng cách sau đây :
<sub>Nhập </sub>
1 1 2 2
được A và
<sub>Cơng việc tiếp theo là ghi phương trình tổng hợp ra với kết quả vừa tìm được. </sub>
☺ <sub>Bài tập minh họa : [ trích trong SGK Vật Lý 12 CB trang 24 ] </sub>
Cho 2 dao động cùng phương, cùng tần số :
1
2
Đáp số :
<sub> Phương trình là : </sub>
☺ <sub>Nhận xét : </sub>
o Ta có thể thấy nếu giải tay thì nhanh cũng mất gần 1’ + 10s đọc đề [ không dư nhiều thời gian
cho lắm ] trong khi nếu ta dùng máy tính thì trung bình tổng thời gian sẽ khoảng 30s <sub> tiết </sub>
[ V ] Giải toán điện xoay chiều RLC :
Chuyên đề này sẽ giúp bạn giải quyết nhanh các bài toán điện xoay chiều liên quan tới RLC. Một
phần mà đa số học sinh đều ngán ngẩm vì một là nó khá phức tạp [ nào là lệch pha, I, U, Z, R, L, C,
v.v… ] và giải tay thì ☺☺☺☺<sub> phải nói là khá dài </sub><sub> mất thời gian </sub><sub> hơn cả mất tiền bạc </sub>☺☺☺☺<sub>. Sau khi đọc </sub>
chuyển đề này bạn sẽ giải bài toán RLC theo 1 phong cách RLC [ Rất Là Cool ! ^^ ].
1. Cơ sở lý thuyết : Phương pháp này đã được chứng minh bằng tích phân hẳn hoi nhưng khá phức
tạp nên chúng ta cũng khơng cần tìm hiểu sâu làm gì , kẻo lại “tẩu hỏa nhập ma” thì tèn tén ten ☺
2. Quy ước trong tính tốn :
<sub>Biểu thức cường độ dòng điện và điện áp là 1 dao động điều hòa </sub><sub> chuyển sang số phức </sub>
được ^^ Cụ thể là biểu thức điện áp
cũng tương tự đối với cường độ dòng điện :D [ chú ý : hàm cos hay sin đều được nhưng khi
tính tốn thì chỉ dùng 1 loại hàm thơi ]. Nếu
<sub>Điện trở thuần được chuyển sang là một số chỉ có phần thực, nơm na là như số thực. </sub>
Ví dụ :
<sub>Cảm kháng được chuyển sang là một số chỉ có phần ảo dương, tức là bi . </sub>
Ví dụ :
<sub>Dung kháng được chuyển sang là một số chỉ có phần ảo âm, tức là -bi . </sub>
Ví dụ :
<sub> Dung kháng và cảm kháng được biểu diễn là 2 số phức liên hợp của nhau. </sub>
3. Tìm biểu thức cường độ dòng điện :
Dạng này đề cho ta biểu thức điện áp
<sub>B1 : Tính R, Z</sub>L, ZC nếu chưa có.
<sub>B2 : Tính </sub> <i>o</i> <i>u</i>
<i>L</i> <i>C</i>
<sub>B3 : Chuyển kết quả về dạng hình học </sub><sub> có được I</sub><sub>o</sub><sub> và </sub>
<i>i</i>
Ví dụ : Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp gồm
điện qua mạch là :
A.
C.
<i>L</i>
<i>o</i> <i>u</i>
<i>L</i> <i>C</i>
4. Tìm biểu thức điện áp :
Dạng này đề cho ta biểu thức điện áp
<sub>B1 : Tính R, Z</sub><sub>L</sub><sub>, Z</sub><sub>C</sub><sub> nếu chưa có. </sub>
<sub>B2 : Tính </sub>
<i>o</i> <i>i</i> <i>L</i> <i>C</i>
<sub>B3 : Chuyển kết quả về dạng hình học </sub><sub> có được U</sub><sub>o</sub><sub> và </sub>
<i>u</i>
Ví dụ : Cho mạch điện không phân nhánh :
A.
C.
Giải
6
<i>C</i>
<i>L</i>
<sub> Đáp án : A </sub>
5. Tìm điện áp tổng hoặc điện áp thành phần :
Dạng này cho (n-1) trong n điện áp, tìm cái cịn lại.
Ta có u = u1 + u2 + …. + un nên cứ sử dụng phép cộng, trừ số phức bình thường để ra cái cần tìm
<sub> chuyển sang dạng hình học </sub><sub> Viết lại phương trình. [ Thực ra đây là dạng tổng hợp 2 dao </sub>
động cùng phương cùng tần số mà ta đã đề cập ở chương IV ]
Ví dụ : Cho A, M, B là 3 điểm liên tiếp trên một đoạn mạch không phân nhánh, biết biểu thức
hiệu điện thế các đoạn mạch AM, MB lần lượt :
<i>AM</i>
<i>MB</i>
A. 60,23 (V) B. 78,1 (V) C. 72,5 (V) D. 90 (V)
Giải
<sub> Đáp án : B </sub>
6. Tính tổng trở của mạch điện – tìm thành phần của đoạn mạch :
Dạng này cho ta biểu thức
<sub>B1 : Tính </sub> <i>o</i> <i>u</i>
<i>o</i> <i>i</i>
<sub>B2 : Khơng cần đổi sang dạng hình học ta phân tích kết quả có được : </sub>
<sub>Phần ảo sẽ là tổng đại số của cảm kháng và dung kháng : </sub>
<sub>Nếu phần ảo là số âm thì dung kháng lớn hơn cảm kháng </sub>
<sub>Nếu phần ảo là số dương thì cảm kháng lớn hơn dung kháng </sub>
Ví dụ : Mạch điện AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho
<i>AB</i>
A. 42,42Ω ; 92,42 Ω B. 42,42 Ω ; 7,58 Ω
C. 30 Ω ; 80 Ω D.30 Ω ; 20 Ω
Giải
Tổng trở là
<sub> R = 30 Ω và (Z</sub><sub>L</sub><sub> + Z</sub><sub>C</sub><sub>)i = -30i </sub><sub> Z</sub><sub>L</sub><sub> = -30 + 50 = 20 </sub><sub> Z</sub><sub>L</sub><sub> = 20 Ω </sub>
<sub> Đáp án : D </sub>
[ VI ] Phụ lục :
1. Quy đổi radian về độ và ngược lại :
<sub>Từ radian </sub><sub> độ : lấy radian [ bỏ </sub>
<sub>Từ độ </sub><sub> radian : lấy độ chia 180 rồi đổi về phân số [ Nhấn S<=>D hay b/c tùy theo loại máy ], </sub>
viết thêm
2. Quy đổi 1 số thực thập phân về căn :
Nhiều bạn khi tính tốn với máy tính và bắt gặp những kết quả không mấy là đẹp [ số lẻ thập phân ]
như 2,8257427… thì bị đứng tại đó và quay trở lại với cách tính tay ☺<sub> để có căn này căn nọ nhìn mới </sub>
đẹp ☺<sub>. Thủ thuật này sẽ giúp bạn đốn và chuyển nhưng số vơ duyên ấy thành có duyên </sub>☺
Đầu tiên là bạn nhưng ghi nhớ một vài kết quả căn dưới dạng số thập phân [ không nhiều lắm đâu,
chúng thường là căn của những số nguyên tố ] :
Đây là ví dụ minh họa :
Khi bạn tính ra 1 giá trị 268,328… bạn nhấn AC và nhập 268,328 chia cho 1 cái căn nào bất kì ở trên
:D Ví dụ như căn 2. Nếu ra 1 số có phần thập phân là ,99 … hoặc ,49… thì làm trịn số đó và viết
thêm căn đó ra ta sẽ được số cần tìm [ để chắc ăn bạn nhớ thử lại bằng máy tính ]. Nếu khơng ta cứ
làm liên tiếp cho hết cái bảng :D [ Nếu thử hết mà khơng có thì coi như potay.dtts ☺<sub> ] </sub>
Hoặc nếu bạn có khả năng tính nhẩm thì càng tốt ☺<sub> Ví dụ bắt gặp 1 số 141,4… bạn nghĩ ngay đến </sub>
[ VII ] Bài tập củng cố :
1. Mạch điện RLC gồm :
2. Mạch điện RLC gồm :
3. Mạch RLC gồm :
5. Mạch như hình vẽ :
6. Mạch như hình vẽ :
7. Gợi ý :
<sub>Câu 1 : làm như phần 4 của chương V </sub>
<sub>Câu 2 : làm như phần 3 của chương V ta có được biểu thức của i </sub><sub> có I </sub><sub> P = R.I </sub>2<sub> và lấy kết </sub>
quả i [ dưới dạng số ảo, sử dụng biến Ans ] nhân cho -Zc i [ dưới dạng số phức ] biểu thức
u của tụ điện.
<sub>Câu 3 : nếu không cho pha ban đẩu của u hoặc i ta xem pha ban đầu = 0 </sub>
<i>AB</i>
mạch ta tìm được uAN và uMB độ lệch pha giữa chúng ^^
<sub>Câu 4 : từ uBD tìm biểu thức i tồn mạch </sub><sub> tìm lại u tồn mạch ^^ </sub>
<sub>Câu 5 : R</sub>Đ = 1002 / 100 = 100 tương tự câu 4
<sub>Câu 6 : từ đề ta có </sub>
<i>AM</i>
1 2 3 4 5 6
B C C C C B