Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.88 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TiÕt:1 </b>Ngày soạn:20/8/2010
<b> Tìm hiểu việt nam gia nhập wto</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau bài học HS cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
-Nm c quỏ trỡnh Vit Nam gia nhập WTO
-Nắm đợc thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập WTO
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>
Biết phân tích xử lí các thơng tin
<i><b>3. Thái độ </b></i>
Có thái độ ủng hộ xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế của Việt Nam
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
Các tài liệu liên quan đến quá trình hội nhập WTO của Việt Nam
<i><b> III.Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 1'</b></i>
<i><b>2 Bài mới</b></i>
<b>Më bµi:GV gọi 1-2 HS yêu cầu các em cho cả lớp biÕt vỊ sù hiĨu biÕt cđa m×nh vỊ Tỉ </b>
chøc thơng mại thế giới WTO
GV hỏi :VN gia nhập WTO khi nào?có những thời cơ và thách thức gi?
Tiến trình bµi míi
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bn</b>
<b>Hat ng 1:c lp</b>
GV gợi ý cho HS nhớ lại kiÕn
thøc d· häc:
-WTO ra đời khi nào?
-§Õn nay cã mấy thành viên?
-Chức năng cơ bản của WTO
là gì ?
<b>Hot ng 2.c lp</b>
GV nêu và phân tích các mốc
thêi gian trong tiÕn tr×nh gia
nhËp WTO cđa ViƯt Nam
<b>Hoạt động 3.Nhóm</b>
Bíc 1:GV chia líp thµnh 4
nhãm vµ giao nhiệm vụ
Nhóm 1,2 Tìm hiểu những thời
cơ
Nhóm 3,4 Tìm hiểu những
<i>1.Tổ chức thơng mại thế giới (WTO)</i>
-WTO thnh lập và hoạt động chính thức từ
1/1/1995
-§Õn nay gåm 150 thành viên
<i>2.Tiến trình gia nhập WTO của Việt Nam</i>
01/1/1995 VN chính thức nộp đơn xin gia nhập
WTO
-30/ 1/1995WTO quyết định thành lập ban công tác
về việc kết nạp VN
-7/1998,12/1998,7/1999 là các mốc minh bạch hóa
c/s dã hoàn thành 1 bớc ngoặt để bắt đầu quá trình
đàm phán mở cửa thị trờng
-7/11/2006 VN chÝnh thøc gia nhập vào WTO
-1/1/2007 là thành viên chính thức của WTO (tv thứ
150)
<i>3.Những thời cơ và thách thức khi ViƯt Nam gia </i>
<i>nhËp WTO</i>
a. Thêi c¬
-Mở rộng thị trờng với các nớc thành viên với mức
thuế đợc cắt giảm, đẩy mạnh xuất khẩu
dùa trªn những hiểu biết của
bản thân
Bớc 3.Đại diện các nhóm trình
bày kết quả,các nhóm khác bæ
sung gãp ý
GV nhận xét ,chuẩn kiến
thức ,đánh giá kt qu lm
vic ca cỏc nhúm.
đầu t,tạo việc làm
b. Thách thức
-Cạnh tranh gay gắt hơn
-Phân hóa giàu nghèo sâu sắc hơn
-Bin ng th trng th giới tác động thị trờng
trong nớc
-Đặt ra nhiều vấn đề mới trong bảo vệ môi trờng,an
ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc...
<b>IV. Đánh giá.5'</b>
Chúng ta phải làm gì để hội nhập thành cơng vào nền kinh tế thế giới?
<b>V. Hoạt động nối tiếp.1'</b>
Yªu cầu HS su tầm tài liệu về VN gia nhập WTO
<b>VI. Rót kinh nghiƯm</b>
...
...
...
...
<b>---TiÕt:02 Ngày soạn: 26/8/2010</b>
<b>tỡm hiu thêm về vị trí địa lí và phạm vi lãnh th</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau bài học , HS cần
<b>1. Kin thc</b>
- Xỏc nh được vị trí địa lí và hiểu được tính tồn vẹn của phạm vi lãnh
thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự
phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
<b>2. Kó năng </b>
Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và
phạm vi lãnh thổ của nước ta.
<b>3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây</b>
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đơng Nam Á
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
<b>III. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY VAỉ HOẽC </b>
<b>1 ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5'</b>
<b>2.Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức c bn</b>
<b>Hot ng 1. c lp</b>
Tìm hiểu về VTĐL
GV yờu cầu HS dựa vào bản đồ các nớc
Đông Nam á,SGK nêu đặc điểm chính
của VTĐL nớc ta
-HS xác định trên bản đồ biên giới trên
đất liền và đờng bờ biẻn,sau đó giới
thiệu tọa độ địa lí nc ta
Điểm
cc Trờn tlin Trờn bin
Bc
Nam
Đông
Tây
230<sub> 23+' B</sub>
80<sub> 34</sub>'<sub> B</sub>
1090<sub> 24' §</sub>
1020<sub> 09</sub>'<sub> §</sub>
60<sub> 50</sub>'<sub> B</sub>
117 0 <sub>20</sub>'<sub> Đ</sub>
1010<sub> Đ</sub>
<b>Hoạt động 2. cả lớp </b>
Xác định phạm vi lãnh thổ nớc ta
GV lu ý HS Phần lớn biên giới nớc ta
nằm ở miền núi thờng đợc phân định
theo biên giới tự nhiên là các dỉnh núi và
các đờng chia nớc,các hẻm núi và các
thung lũng sông
-Các đoạn biên giới ở vùng đồng bằng
có tính đồng nhất hơn
GV: em hãy kể tên 1 số cửa khẩu quốc
tế quan trọng trên đờng biên giới giữa
(víi TQ:Lµo cai, tµ lùng, Hữu nghị..với
Lào:Tây tạng, nậm cắn Cầu treo.., víi
CPC: LƯ thanh, vÜnh x¬ng...)
-GV đa sơ đồ lắt cắt tớnh chiu rng ca
bin.yờu cu
+Kể tên các bộ phận
+Quyền lợi ở các bộ phận
Chuyển ý:VTĐL có ý nghĩa gì về mặt tự
nhiên,ktxh,qp vào mục 3
<b>Hot ng 3. Nhúm</b>
Tìm hiểu ý nghĩa của VTĐL
Bớc 1:GV chia lớp thành 2 nhóm và giao
nhiƯm vơ
Nhóm 1: Từ ý nghĩa về mặt tự nhiên(đã
học) hãy lấy ví dụ cụ thể để chứng minh
VTĐL có ý nghĩa lớn đối với tự nhiên
Nhóm 2.Từ ý nghĩa của VTĐL đối với
KTXH,QP lấy ví dụ chứng minh
Bíc 2.HS tù lµm viƯc theo nhãm
<i>1. vị trí địa lí</i>
- Rìa phía đơng bán đảo đông dơng,gần
trung tâm ĐN á
- Vừa gắn với lục địa á -õu va m rng ra
Thỏi Bỡnh Dng rng ln
- Đại bé phËn l·nh thỉ n»m ë mịi giê sè 7
<i>2.Ph¹m vi l·nh thỉ</i>
a.Vùng đất
- DiƯn tÝch 331 212 km2
- Đờng biên giới trên đất liền dài 4 600 km
- Đờng bờ biển 3260 km
- Hải đảo: 4 000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2
quần đảo Trơng sa và Hồng sa
b. Vïng biĨn
<i>3. ý nghĩa của vị trí địa lí VN</i>
<i>a ý nghĩa về tự nhiên</i>
-Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên
VN mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
-Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sc ca
-Nguồn khoáng sản phong phú
- Có sự phân hóa
- Nhiều thiên tai
chứng minh,nhãm kh¸c nhËn xÕt bỉ
sung
GV nhËnk xÐt chn kiÕn thøc
-Ph¸t triĨn c¸c vùng ,ngành,thu hút đầu t
-Văn hóa ,xà hội
Giao lu sng hũa hp
Qp cú ý ngha c bit
<b>IV.Đánh giá 5'</b>
-Hóy xác định vị trí địa lí ,phạm vi lãnh thổ trên bản đồ các nớc Đông Nam á.
-Nêu ý nghĩa của VTĐL Việt Nam.
<b>V. Hoạt động nối tiếp 1'</b>
Su tầm tài liệu về quần đảo Hoàng Sa ,Trờng Sa
<b>VI. Rút kinh nghiệm.</b>
...
...
<b> </b>
<b>---TiÕt: 03 Ngày soạn: 01/9/2010</b>
<b>tỡm hiu v quần đảo hoàng sa và trờng sa</b>
<b>I . mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, HS cần:
<i>1. Kiến thức</i>
-Nm c VTĐL, phạm vi lãnh thổ của 2 quần đảo
-Cấu tạo địa chất của 2 quần đảo
-ý nghĩa kinh tế, quốc phũng ca 2 qun o
<i>2.Kĩ năng</i>
Bit xỏc nh 2 qun đảo trên bản đồ
<i>3 Thái độ</i>
Cã ý thøc b¶o vƯ toàn vẹn lÃnh thổ Việt Nam
<b>II.Phơng tiện dạy học</b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp và kim tra bi c 5'</b>
HÃy nêu các bộ phận hợp thµnh l·nh thỉ ViƯt Nam
<b>2. Bµi míi</b>
<b>Mở bài:Hai quần đảo Hồng sa và Trờng sa nằm gần giữa biển Đơng, có vị trí chiến </b>
l-ợc về an ninh quốc phịng, là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi do phc v
phỏt trin kinh t t nc
<b>Tiến trình bài míi</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1 cả lớp</b>
<i>Tìm hiểu vị trí địa lí của 2 quần đảo</i>
- GV cho HS quan sát bản đồ tự nhiên
Việt Nam gọi 1-2 HS lên xác định vị trí
của 2 quần đảo
C¸c HS sinh kh¸c theo dâi
GV cđng cè
<b>Hoạt động 2.cả lớp</b>
<i>Tìm hiểu cấu tạo địa chất</i>
GV giảng giải về địa chất ở 2 quần đảo
<b>Hoạt động 3.cặp đơi</b>
<i>Tìm hiểu ý nghĩa của 2 quần đảo</i>
GV phân cặp đơi để HS tự tìm ra ý nghĩa
<b>Hoạt động 4 cả lớp </b>
GV đa ra một số thông tin về việc một
số nớc đã tranh chấp quần đảo của
chúng ta ,và đặt câu hỏi
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tồn vện
lãnh thổ nớc ta?
<b>1. VÞ trÝ </b>
a.Quần đảo Hồng Sa
Nằm ở khu vực biển giữa vĩ độ150<sub> 45</sub>'<sub> B </sub>
-170<sub> 15</sub>'<sub> B và kinh độ 111</sub>0<sub> Đ -113</sub>0<sub> Đ trên </sub>
vùng biển rộng khoảng 16000 km 2
-Cách đảo Lí Sơn (quảng ngãi) 120 hải lí,
cách đảo Hải Nam (TQ) 140 hải lí.
- Diện tích đát nổi khoảng 10 km 2
b. Quần đảo Trờng Sa
- Nằm ở phía Đơng Nam biển Đông
-Vĩ độ 60<sub> 50</sub>'<sub> B-12</sub>0<sub> B, kinh độ 111</sub>0<sub> 30</sub>'<sub> </sub>
Đ-1170<sub> 20</sub>'<sub> Đ trên vùng biển rộng 180000 km</sub>2
<b>2. Cấu tạo địa chất</b>
Chủ yếu là đá vôi, cát, san hô
<b>3. ý nghĩa của 2 quần đảo</b>
-Nằm án ngự trên đờng hàng hải và hàng
không quan trọng của thế giới và khu vực
- Tài nguyên thủy sản phong phú với nhiều
loại hải sản quý
-Chứa đựng 1 trữ lợng dầu khí khổng lồ
<b>4. Bảo vệ chủ quyền </b>
- Hiện nay 2 quần đảo đang bị các nớc
trong khu vực tranh chấp, đòi hi chỳng ta
phi gii quyt
<b>IV. Đánh giá3'</b>
<b>Tr-V.Hoạt động nối tiếp 1'</b>
Yêu cầu HS su tập tài liệu liên quan đến vùng biển nớc ta
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
<b>Trung Quốc xâm lăng Hoàng Sa và Trườngsa như thế nào?</b>
Chính sách bành trướng xâm lược của Đại Hán có từ ngàn xưa, từ thời kỳ phong kiến, đến
không Cộng Sản rồi Cộng Sản. Chủ Nghĩa Đại Hán ln ln dịm ngó và thơn tính Việt
Nam, muốn biến Việt Nam thành một tỉnh của Tàu. Mặc dù đã không biết bao nhiêu lần bị
cha ông ta đánh bại phải chui vào trống đông để thoát thân về bên kia ải Nam Quan nhưng
âm mưu thơn tính của Đại Hán khơng bao giờ thay đổi. Trước đây Đại Hán chỉ dùng biên
giới xâm lăng đường bộ qua nước ta. Nhưng nay họ thanh tốn và bịt ln mặt biển của Việt
nam bằng các chiếm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Bắt đàu từ năm 1945 và kết thúc
vào tháng 12/2007 chủ nghĩa bành trướng Đại Hán đã chiếm trọn vùng biển đông của tổ
quốc Việt Nam.
<b>Cộng Sản Trung Hoa xâm lăng</b>
<b>Hoàng Sa và Trường Sa như thế nào?</b>
Với luật biển của quốc tế năm 1982, Trung Cộng thấy rằng nếu đem hai quần đảo Hoàng Sa
và Trường Sa ra trước quốc tế để xét xử thì Trung Cộng khơng dính dáng gì đến Hồng Sa
và Trường Sa cả, vì từ bờ biển cực nam của Trung Quốc, tức đảo Hải Nam đến quần đảo
Hoàng Sa là gần 140 hải lý, và từ Hải Nam đến Trường Sa gần 750 hải lý. Trong khi luật
biển 1982 quy định rằng từ thềm lục địa đến 200 hải lý là vùng có thể khai thác về kinh tế.
Vậy Hoàng Sa và Trường Sa đều nằm ngoài ảnh hưởng khai thác kinh tế của Trung Quốc.
Biết đuối lý về mặt pháp lý, Trung Cộng chơi trò dùng thủ thuật “bác học”. Chính quyền
Trung Cộng tập trung gần 400 nhà bác học ngày đêm nghiên cứu ròng rã 10 năm rồi đẻ ra
một lý thuyết “Lưỡi Rồng Trung Quốc” cho rằng Nam Hải là Biển Lịch Sử của Trung Hoa
với chu vi “Lưỡi Rồng” như sau: Vòng đai “lưỡi rồng” nằm sát bờ biển Việt Nam cách
Quảng Ngãi 40 hải lý, cách đảo Natuna của Indonesia 30 hải lý, cách đảo Palawan của
Phillipine 25 hải lý như vậy là nó chứa trọn ba mỏ dầu và khí đốt chính: là Vanguard của
<b>Cuộc chiến bành trướng mặt biển trong 70 năm qua của Đại Hán:</b>
<b>Lần Thứ nhất:</b>
<!--[if !supportLineBreakNewLine]-->
<b>Lần Thứ Hai: </b>(phần biển nằm trong 9 gạch vàng-có mũi tên đỏ là Trung Cộng tự cho là của
họ)
<!--[endif]-->
Năm 1953, lúc Nakita Khrushchev lên thay thế Stalin và trở thành Tổng Bí Thư, Khrushchev
thay đổi chính sách ngoại giao chung sống hồ bình với tư bản, trong khi Trung Cộng vẫn
chính sách giải phóng các dân tộc ra khỏi bọn tư bản bóc lột nhất tề tiến lên chun chính vơ
sản. Đàn em CSVN đang lâm vào thế bí, sợ chính sách cởi mở của Khrushchev bỏ rơi đàn
em nên CS Việt Nam nghiêng về Tàu Cộng. Lợi dụng viện trợ cho CSVN để bành trướng
Cộng Sản đỏ, năm 1956 Chu Ân Lai với tư cách chủ tịch Quốc Vụ Viện Trung Cộng đưa
bản đồ chín gạch (nine dashes) trao cho Việt Nam, và theo bản đồ này thì hai quần đảo
Hồng Sa và Trường Sa thuộc về Trung Cộng và Việt nam chỉ có 12 hải lý kể từ đất liền.
Ngày 14-09-1956, dưới sự chỉ đạo của Hồ Chí Minh, Phạm Văn Đồng với tư cách thủ tướng
nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa (tức Cộng Sản Bắc Việt) ký cơng hàm chấp nhận sự yêu
cầu của Chu Ân Lai tức chấp nhận hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc về Trung
Cộng. Tuy nhiên khi hiệp định Geneve chia đôi Việt Nam ở vĩ tuyến 17 vào tháng 7-1954,
quân đội Hoà Kỳ thành đồng minh của Việt Nam Cộng Hồ, hải qn Hoa Kỳ đang trú đóng
tại quân cảng Cam Ranh và bảo vệ vùng biển Hoàng Sa và Trường Sa như là chiến lược biển
Đông nhằm cô lập Trung Cộng vào đất liền, cho nên Trung Cộng chỉ chiếm những hịn đảo
<b>Lần thứ ba: </b>(phía các chiến hạm xanh là của Hải Quân Việt Nam Cộng Hòa, đỏ là Trung
Cộng)
Tháng 1, 1974 lại một thời điểm thuận tiện cho Trung Cộng, lúc đó hiệp định Paris về chiến
tranh Việt Nam được ký kết ngày 27 tháng 1, 1973. Theo hiệp định này, Hoa Kỳ phải rút
quân khỏi Việt Nam trong vòng sáu tháng, đặc biệt Kissinger là kiến trúc sư trong cuộc triệt
thoái quân ở Việt Nam, ông là người gốc Do Thái muốn từ bỏ miền NamViệt Nam càng sớm
càng tốt. Hơn thế nữa tình hình chính trị Hoa Kỳ rối răm sau vụ tổng thống Nixon phải từ
chức vì vụ Watergate. Trung Cộng nhắm rằng Mỹ không bao giờ trở lại Việt Nam cho nên
đây là lúc thuận tiện nhất đánh chiếm quần đảo Hoàng Sa. Ngày 19-01-1974 Trung Cộng
cho hải quân và thủy quân lục chiến lên các hòn đảo của Hồng Sa, hải qn Việt Nam Cộng
Hịa đã anh dũng chiến đấu để bảo vệ tổ quốc, nhưng cuối cùng vì hải qn Trung Cộng với
vũ khí tối tân, với chiến hạm hùng hậu và trong tầm yểm trợ của không quân nên hải quân
VNCH phải rút lui. Và quần đảo Hoàng Sa về tay Trung Cộng từ tháng 1/1974.
<b>Lần Thứ tư</b>
Gorbachev tuyên bố khơng can thiệp vào nội bộ các “đồng chí”, co cụm trở về lo việc nội
bộ. Lợi dụng tình thế này, Trung Cộng lại xua quân chiếm đảo Trường Sa giết chết gần 80
bộ đội Hải Quân. Nhưng lúc này Cộng Sản Việt Nam lại im lặng, dấu kín, ém nhẹm sự việc
khơng cho báo chí và thế giới biết.Ngoài những hành động bành trướng của Trung Cộng khi
thời cơ cho phép, Trung Cộng cịn có những hành động của bọn cướp biển “tàu ô” để thử
phản ứng của thằng em Cộng Sản Việt Nam ra sao. Như ngày 27-12-2004, nhà cầm quyền
Trung Cộng bắt giữ 80 ngư phủ Việt Nam về tội xâm nhập đánh cá bất hợp pháp, mặc dù các
ngư phủ này cho rằng họ đang đánh cá trong vùng mà cha ông của họ thường đánh cá trước
đây. Hai tuần sau, ngày 8-01-2005, các tàu tuần duyên Trung Quốc bắn xối xả vào các tàu
đánh cá Việt Nam khiến 9 ngư dân Thanh Hóa bị thiệt mạng, 7 ngư dân bị thương, và bắt
đem đi 8 ngư dân khác. Những lần vi phạm này, CSVN chỉ phản ứng chiếu lệ, rồi im
<b>Lần thứ năm:</b>Đến tháng 12/2007, bất thần Quốc Vụ Viện Trung Cộng thành lập huyện Tam
Sa để sáp nhập hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam vào lãnh thổ của họ. <b>Kết</b>
<b>luận:</b>Những hành động xâm chiếm Hoàng Sa và Trường Sa Việt Nam trong 1945, 1946,
1974, 1988 cho ta thấy một điều rằng: Hễ lúc nào Việt Nam vào thế yếu là lúc Đại Hán lợi
dụng cơ hội xăm chiếm nước ta, <b>cho dù Đại Hán này Cộng Sản hay khơng Cộng Sản</b>. Vì
thế cha ơng ta cho rằng Bắc Phương là kẻ thù truyền kiếp rất nguy hiểm của dân tộc ta. Lịch
sữ đất nước ta có lúc thịnh lúc suy, nhưng hào kiệt thời nào cũng có.
<b>TiÕt 04 </b> <b> Ngày soạn:04/9/2010</b>
<b>tìm hiểu các giai đoạn trong lịch sử hình thành</b>
<b> và phát triển lÃnh thổ</b>
<b>I. mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, hs cần:
<i>1. Kiến thức </i>
- Hiểu đợc 3 giai đoạn trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam
- Giải thích đợc sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và sự phong phú của các loại tài
nguyên khoáng sản ở nớc ta trên cơ sở những kiến thức về lịch s a cht kin
to
<i>2. Kĩ năng</i>
- Xỏc nh trờn lc đồ các hình thái cấu trúc địa chất chính ở việt nam
- Liên hệ, giải thích đợc các kiểu địa hình và khu vực địa lí tự nhiên trên lãnh thổ
nớc ta ngày nay
<i>3. Thái độ</i>
- Tôn trọng cơ sở khoa học để tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử phát trin lónh th t
nhiờn Vit Nam
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ cấu trúc địa chất việt Nam
- Bản đồ địa chất khống sản Việt Nam
-At lat địa lí Việt Nam
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
Nêu đặc điểm của giai đoạn cổ kiến tạo trong sự hình thành phát tiển lãnh thổ
Việt nam
<b>2. Bµi míi</b>
<b>* Më bµi: Gv nªu nhiƯm vơ:</b>
- Xác định các giai đoạn hình thành và phát triển của lãnh thổ tự nhiên nớc ta
- Trình bày sự phong phú và sự phân bố ti nguyờn khoỏng sn nc ta
<b>Tiến trình bài mới</b>
<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
Gv nêu u cầu của nội dung 1 sau đó
tìm hiểu từng giai đoạn.
GV yêu cầu HS dựa vào hình 5 SGK,
bản đồ địa chất khoáng sản hãy xác
định các loại đá biến chất mắc ma,
trầm tích ở các giai đoạn.
GV gọi 1- 2 HS lên bảng xác định trên
bản đồ địa chất khoáng sản các loại đá
và khoáng sản, các đứt gãy chính.
GV chốt lại kiến thức cần thiết trên
bản đồ
<b>Hoạt động 2 cả lớp</b>
<i><b>GV nêu yêu cầu: đối chiếu với bản đồ</b></i>
đại chất khoáng sản và bản đồ các
miền địa lí tự nhiên Việt nam để xác
định đơn vị cấu trúc địa chất cơ bản có
hớng Tây Bắc- Đông Nam và hớng
vịng cung, trình bày sự phong phú tài
ngun khoáng sản nớc ta
-GV gọi 1-2 HS lên chỉ trên bản đồ và
tình bày ý kiến của mình
-GV giải thích mỗi quan hệ giữa địa
<i><b>Gv hái:</b></i>
Quan sát bn a cht khoỏng sn
hóy
- Kể tên các loại khoáng sản ở nớc ta:
+ khoáng sản năng lợng
+ kim lo¹i
+ phi lim lo¹i
- NhËn xÐt sù ph©n bè và điều kiện
khai thác tài nguyên khoáng sản
<b>Nội dung 1</b>
HS lm vic trờn bn
<b>Nội dung 2</b>
*Nguyên nhân hình thành các mỏ nội
sinh và ngoại sinh:
- Các mỏ nội sinh đợc hình thành ở
những vùng có đất gãy sâu hoặc những
vùng có xiết ép mạnh trong vận động
tạo núi có hoạt động mắc ma ở dạng
- Các mỏ ngoại sinh đợc hình thành từ
trầm tích tại vùng biển nông hoặc vùng
bờ biển, hoặc tại các vùng trũng đợc
bồi đắp, lắng đọng bằng các vật liệu từ
vùng núi uốn nếp cổ có chứa quặng
cũng nh từ sự tích tụ của sinh vật đợc
hình thành trong những điều kiện cổ
địa lí nhất định.
* Tµi nguyên khoáng sản nớc ta rÊt
phong phó
+ kho¸ng sản năng lợng: Than, dÇu,
khÝ...
+ kim loại: Sắt, thiếc, nhơm, đồng...
+ phi kim loại: Apatit, đá vôi, cao lanh.
* Phân bố rộng khắp trong cả nớc,
nhiều nơi cso diều kiện khai thác rất
thuạn lợi vì gần đừờng giao thông,
nguồn cung cấp điện và gần nơi chế
biến tiờu th
* Quy mụ tr lng khng u
<b>IV. Đánh giá 4'</b>
<b>V.Hoạt động nối tiếp 1'</b>
...
...
<b>Tiết PPCT :05</b>
<b> Đặc ®iĨm chung cđa tù nhiªn viƯt nam</b>
Ngày soạn :20/9/2008
Ngày dạy: Tuần 5
<b>I. Mục tiêu bài häc:</b>
Sau bài học, HS cần
<i>1. Kiến thức</i>
-Nm c c im chung của tự nhiên Việt Nam là
+Đất nớc nhiều đồi núi
+Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển
+Thiên nhiên nhit i m giú mựa
+Thiên nhiên phân hóa đa dạng
<i>2. Kĩ năng</i>
Bit liờn h vi thc t a phng
<i>3. Thái độ </i>
Có ý thức bảo vệ tự nhiên
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
<b>III.Hoạt động day học</b>
<b>1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5'</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>Mở bài :GV giới thiệu khái quát về vị trí địa lí nớc ta nằm trong khu vực nội chí </b>
tuyến bắc bán cầu ,từ đó nó sẽ nh hng n thiờn nhiờn Vit Nam
<b>Tiến trình bài míi</b>
Thêi
l-ợng Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
10'
<b>Hoạt động 1.cá nhân</b>
GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ
địa hình (SGK) cho biết địa hình
nớc ta có đặc điểm gì
GV cho HS xác định các khu vực
địa hình trên bản đồ
<b>I Đất nớc nhiều đồi núi</b>
-Địa hình đồi núi chiếm phần lớn
diện tích, nhng chủ yếu là đồi núi
-Địa hình rất đa dạng và phân thành
nhiªu khu vùc:
+Khu vục đồi núi: Đơng bắc, tây bắc,
trờng sơn bắc, trờng sơn nam và bán
bình nguyên
10'
7'
7'
<b>Hoạt động 2.cả lớp</b>
GV hỏi:
+ Nêu ảnh hởng của biển Đơng
đến địa hình, sinh vật, khí hâu
ven bin
+ HÃy nêu một số tác hại do bÃo
gây ra
+Kể tên các tài nguyên ở vùng
biĨn níc ta
<b>Hoạt động 3.cả lớp</b>
GV hỏi:
+Vì sao nớc ta lại có khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa?
GV u cầu HS lấy những dẫn
chứng để chứng minh khí hậu
nhiệt đới ẩm tác động đến các
thnh phn t nhiờn
<b>Hot ụng4. c lp</b>
-Vì sao thiên nhiên nớc ta lại có
sự phân hóa ?
-Hóy chng minh thiên nhiên
n-ớc ta phân hóa theo bắc nam v
theo ụng tõy
sông Hồng, ĐB sông Cửu Long,
Đông bằng ven biển
<b>II Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu </b>
<b>sắc cđa biĨn</b>
-Khí hậu nớc ta mang nhiều đặc tính
của khớ hu hi dng
-Địa hình và sinh vật biển rất đa dạng
-có nhiỊu thiªn tai
<b>III.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió </b>
<b>mùa</b>
-Tỉng bøc xạ lớn, cân bằng bức xạ
d-ơng quanh năm
-Lng ma trung bình năm cao
-Chịu tác động của gió mùa
- Các thành phần tự nhiên khác cũng
chịu tác động của khí hậu nh địa
hình, sơng ngịi, đất, hệ sinh thỏi
IV. Thiên nhiên phân hóa đa
<b>dạng</b>
- Phân hóa theo hớng Bắc Nam
Nguyên nhân
+sự tăng lợng bức xạ mặt trời từ bắc
-nam do góc nhập xạ tăng
+Sự giảm sút của các khối không khí
lạnh
-Phân hóa theo hớng Đông Tây
<b>IV Đánh giá 5'</b>
Thiờn nhiờn Vit Nam có thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế?
<b>V. Hoạt động nối tiếp.1'</b>
...
...
...
...
...
<b> TiÕt PPCT 06 </b>
<b>mét sè thiªn tai ë viƯt nam- b·o</b>
Ngày soạn:23/9/2008
Ngày dạy:Tuần 06
<b>I. Mục tiêu của bài học</b>
Sau bµi häc HS cần:
<i>1. Kiến thức</i>
-Nắm dợc khái quát một số thiên tai ë ViÖt Nam
-Nắm dợc khái niệm về bão, nguyên nhân hình thành bão
-Đặc điểm hoạt động của bão và tác hi ca bóo gõy ra
<i>2. Kĩ năng</i>
Cú k năng xác định vị trí của các cơn bão
<i>3. Thái độ</i>
Có ý thức bảo vệ tài sản cộng đồng khi có bão xảy ra
<b>II. Phơng tiện dạy hc</b>
Cấu tạo của 1 cơn bÃo
Bng cp giú v sóng Việt Nam
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5'</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>Më bµi:GV hái : Hàng năm chúng ta phải chịu những thiên tai nào?</b>
GV cho HS lên bảng ghi nhanh các thiên tai mà Việt Nam phải hứng chịu
<b>Tiến trình bài mới</b>
<b>Thời</b>
<b>lng</b> <b>Hot động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
5' <b>Hot ng 1. C lp</b>
Tìm hiểu một số thiên tai chÝnh
ë VN
-GV hỏi:Em hãy kể tên các
10'
7'
7'
hàng năm?
-Trong số các thiên tai thì thiên
tai nào gây thiệt hại nhiêu
nhất?
<b>Hot động 2. cá nhân</b>
<i>T×m hiĨu vỊ b·o</i>
GV ®a ra kh¸i niƯm về
bÃovà đa ảnh về cấu tạo của 1
cơn bÃo, yêu cÊuH cho biÕt:
-B·o cã mÊy lo¹i?
-Bão đợc cấu tạo bởi my
phn?
-GV giải thích các bộ phận
<b>Hot ng 3:c lp</b>
<i>Tìm hiểu về nguyên nhân hình</i>
<i>thành bÃo</i>
GV gii thớch cỏc nguyờn nhân
Nhiệt độ cao làm cho bề mặt
biển, đại dơng bốc hơi nớc
mạnh và hơn nớc bị đẩy lên
cao, tại đó hình thành các tâm
áp thấp và để cân bằng áp suất ,
khơng khí xoay quanh tâm áp
thấp bốc mạnh lên cao, ngng tụ
thành 1 bức tờng mây dày đặc,
tạo ra những cơn ma lớn và gió
mạnh. Hệ thống khí xốy vừa
di chuyển vừa hút khơng khí
vào lấp đầy tâm áp thấp, tạo
nên gió giật mạnh
<b>Hoạt động 4.Cả lớp</b>
<i>Tìm hiểu đặc điểm hoạt động</i>
<i>của bão ở VN</i>
chết và mất tích gần 750 ngời, giá trị
thiệt hại hơn 6 tỉ đồng( chim 1,5%
GDP)
-Trong số các thiên tai thì bÃo, lũ lụt
gây thiệt hại nhièu nhất
-Một số thiên tai thờng xuyên xảy ra
là: bÃo, lũ lụt, hạn h¸n,....
<b>1. B·o</b>
<i>a. kh¸i niƯm vỊ b·o</i>
*Kh¸i niƯm
- Bão là tên gọi của 1 thiên tai
diễn ra rất nhanh, liên quan đến
chuyển động xốy,nhanh , mạnh khác
thờng của tầng khơng khí giáp mặt đất
-Các loại bão:
+Bão biển kèm theo ma lớn ở vùng
nhiệt đới
+Bão tuyết ở vùng hàn đới
+Bão cát trên sa mạc
*Cấu tạo của một cơn bão
-Mt bóo
+Thành mắt bÃo
+Dải mây
+Lp mõy ti dy c phớa trờn
<i>b. Nguyên nhân hình thành bÃo ở Việt</i>
-iu kiện hình thành bão biển nhiệt
đới
+Nhiệt độ cao và dồi dào hơn nớc
-Điều kiện hình thành bão ở Việt Nam
+Nằm ở cùng vĩ độ có bão nhiệt đới
Thái Bình Dơng
+Do níc ta hĐp ngang, kÐo dµi nên ảnh
hởng của bÃo diễn ra trong toàn quốc
<i>c. c điểm hoạt động của bão ở Việt</i>
<i>Nam</i>
7'
GV hái:
V× sao b·o ë níc ta cã gió
mạnh và ma lớn?
Do xut phỏt t vựng bin nhiệt
đới, lợng ẩm lớn nên bão di
chuyển vào nớc ta có gió mạnh
và lợng ma lớn
<b>Hoạt động 5. C lp</b>
<i>Tìm hiểu tác hại của bÃo ở VN</i>
GV chứng minh:
Năm 1995 bão vào Thanh Hóa
đã gây nên cái chết khoảng 600
ngời và thiệt hại nhiều nhà cửa
thuyền bè, tài sản
Trận bão linda xảy ra vào năm
1997 tại đồng bằng sông Cửu
Long làm thiệt mạng 4500
ng-ời, h hại 200000 căn nhà và
325000 ha ruộng
trận bão lekima tháng 10/ 2007
vào miền trung làm chết 70
ng-ời và 16 ngng-ời mất tích. 135
nghìn ngơi nhà bị sập h hỏng,
hàng trăm nghìn ha lua bị mất
trắng. ớc tính thiệt hại hng
nghỡn t ng
- Mùa bÃo chậm dần từ Bắc vào Nam,
bÃo mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ
-Bóo cú din biến thất thờng cả về thời
gian ,không gian và mức hot ng
<i>d.Tác hại của bÃo ở Viẹt Nam</i>
Gây tổn thất lớn về ngời và của cải cho
nhân dân
<b>IV. Đánh gi¸: 3'</b>
Hãy liên hệ những cơn bão xẩy ra ở địa phơng
<b>V. Hoạt động nối tiếp 1'</b>
Yêu cầu học sinh su tầm tài liệu liên quan đến bão và lũ lụt
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
<b>TiÕt PPCT 07</b>
<b>T×m hiĨu vỊ lị lơt ë viƯt nam</b>
Ngày soạn: 4/10/2008
Ngày dạy: Tuần 07
<b>I.Mục tiêu bài học </b>
Sau bài học, HS cần:
<i>1. Kiến thức </i>
-Hiu đợc khái niệm về lũ lụt và điều kiện hình thnh l lt
-Nm c nguyờn nhõn l lt
-Đặc điểm, diễn biến lũ lụt ở các vùng và hậu quả
<i>2. Kĩ năng</i>
Có ý thức cùng nhân dân phòng chống lũ
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
Mt số tranh ảnh về lũ lụt ở nớc ta
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5'</b>
Nêu những hậu quả do bão gây ra ở nc ta
<b>Bi mi </b>
<b>Mở bài: GV đa ra một số tranh ảnh về các trận lũ ở Việt Nam</b>
GV hỏi : Lũ lụt là gì? nguyên nhân hình thành lũ? và hậu quả của lũ gây ra.
Vào bài
<b>Tiến trình bài míi</b>
Thêi
l-ợng Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
10'
7'
17'
<b>Hoạt động 1.Cá nhân</b>
<i> T×m hiĨu vÌ kh¸i niệm và sự</i>
<i>hình thành lũ lụt</i>
<i>GV</i> nêu khái niệm, diều kiện hình
thành .
<b>Hot ng 2.C lp</b>
<i>Tìm hiểu nguyên nhân lũ lụt ở VN</i>
GV hái:Theo em lị lơt ë VN do
những nguyên nhân nào?
<b>Hot ng 3. nhúm</b>
Bớc 1. GV chia lớp thành các
nhóm và giao nhiệm vụ
Nhóm 1 tìm hiểu lũ lụt ở ĐBSH
Nhóm 2 Tìm hiĨu vỊ lị lơt ë miỊn
Trung
Nhãm 3 T×m hiĨu lị lụt ở ĐBSCL
Các nhóm làm theo phiếu học tập
<b>2. Lũ lụt</b>
<i>a. Khái niệm về lũ lụt và sự hình</i>
<i>thành lũ lụt</i>
- Khái niệm
+ Lũ là tình trạng nớc dâng cao
trong lòng các sông, suối sau những
trận ma to hoặc tuyết tan
+ Lt l hin tợng nớc trong lịng
sơng tràn ra khỏi bờ, làm ngập một
diện tích đất đai, đồng ruộng, làng
mạc rộng lớn trong nhng thi kỡ
n-c to hoc l
- Điều kiện hình thµnh lị lơt
Lũ lụt thờng đợc hình thành sau các
trận dông bão, ma nguồn lớn hoặc
liên quan đến các sự c v ờ, p,
h cha
<i>b. Nguyên nhân lũ lụt ở ViÖt Nam</i>
- Ma lũ: Do ma lớn tập trung trong
thời gian ngắn cộng với địa hình
đồi núi có độ dốc lớn
- Ma bão vùng đồng bằng và ven
biển do ma bão nớc dâng và thủy
- Các tác động của con ngời: Phá
rừng, canh tác nông nghệp trờn sn
dc khụng ỳng k thut...
<i>c. Đặc điểm diễn biến lũ lụt ở các</i>
<i>vùng và hậu quả</i>
<i>- L lt ng bng Sụng Hng</i>
+ Điều kiện hình thành lũ
Vùng ĐK
hình
thành
lũ lụt
Thời
gian
xảy ra
Hậu
quả
-ĐBSH
-Miền
Trung
-ĐBSCL
Bớc 2 . HS làm việc theo nhóm
Bớc 3. Đại diịen các nhóm trình
bày kết quả, các nhãm kh¸c bỉ
sung. GV chn kiÕn thøc
+ Thời gian xẩy ra lũ lụt từ tháng 6
đến tháng 10, cực đại vào tháng 8
+ Hậu quả:
Hàng năm có khoảng 15% diện tích
ruộng trên đồng bằng bị ngập úng
Hàng trăm nghìn ngời thiệt mạng
<i>- Lị lơt ë miỊn Trung </i>
+ Điều kiện hình thành: Bờ biển
miền trung dài hơn 1500 km từ
Thanh Hóa đến Bình Thuận.
Nơi chịu tác động mạnh mẽ nhất
của ma bão
Lợng ma trên các lu vực sông miền
Trung lớn và mức độ tập trung rất
cao
Sờn đông dãy trờng sơn dốc mạnh
làm cho ma lũ từ vùng núi đổ nhanh
+ Thời gian xảy ra lũ lụt từ tháng 9
đến tháng11, cực đại váo tháng 9,
10
+ Hậu quả: Phá hủy và cuốn đi các
vật cản tự nhiên cũng nh các cơng
trình nhà cửa đê, đập và đe dọa đến
tính mạng con ngời
<i>- Lũ lụt ở đồng bằng sơng Cửu</i>
<i>Long</i>
+ Điều kiện hình thành: Do ma lớn
ở thợng lu và ngay tại đồng bằng.
Địa hình đồng bằng thấp và phẳng,
khả năng tiêu nớc kém, mực nớc
triều cao, bề mặt đồng bằng có
nhiều ơ trung, khơng có đê ven
sơng nên diện tích bị ngập lụt lớn
+ Thời gian xẩy ra lũ lụt: từ tháng 7
đến tháng 11
+ Hậu quả: cơn lũ từ tháng 9 đến
tháng 11 năm 2000 đã làm thiệt
mạng 1000 ngời và tổn thất 80 t
ng
<b>IV. Đánh giá 5':</b>
Cho biết sự khác nhau về điều kiện hình thành lũ lụt ở 3 vùng nêu trên và giải
thích nguyên nhân
<b>V. Hot ng ni tiếp 1'</b>
...
...
...
...
<b>TiÕt PPCT: 08 </b>
<b>t×m hiĨu vỊ hạn hán ở việt nam</b>
Ngày soạn:8 /10/2008
Ngày dạy: Tuần 08
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
Sau bài học , HS cần
<i>1. Kiến thức</i>
-Nm c khỏi nim v hn hỏn
-Nguyên nhân gây nên hạn hán ở Việt Nam
-Đặc điểm, diễn biến hạn hán ở Việt Nam
-Tác hại của hạn hán ở ViƯt Nam
<i>2. Kĩ năng</i>
<i>3. Thái độ</i>
Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên đất và bảo vệ rừng
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
Các tranh ảnh về hạn hán ở nớc ta
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5'</b>
Nêu khái niệm về lũ lt
<b>2. Bi mi</b>
<b>Mở bài: GV đa 1 số tranh ảnh về hạn hán ở nớc ta. GV hỏi: em có hiểu biết gì về</b>
hạn hán
<b>Tiến trình bài học</b>
<b>Thời </b>
<b>l-ng</b> <b>Hot động của GV và HS</b> <b>kiến thức cơ bản</b>
10' <b>Hoạt ng 1. Cỏ nhõn</b>
<i>Tìm hiểu khái niệm về hạn hán</i>
GV nêu khái niệm và giải thích
các loại hạn hán.
- Hạn hán khí tợng: là hiện tợng
hạn hán liên quan trực tiếp tới sự
thiếu hụt lợng nớc ma
- Hạn hán thủy văn: là hiện tợng
- Hạn hán nông nghiệp xẩy ra
khi sự thiếu hụt về nớc tạo nên
độ ẩm đất giảm tới mức dới
<b>ng-3. Hạn hán</b>
<i>a. Khái niệm về hạn hán</i>
- Khái niệm
Hn hỏn là tình trạng thiếu đổ âm,
thiếu ma trong một thời gian dài ở
một địa phơng.
10'
13'
ìng duy trì sự tăng trởng bình
thờng của cây trồng làm giảm sút
sản lợng nông nghiệp
<b>Hot ng 2 c lp</b>
<i>Tìm hiểu nguyên nhân gây nên</i>
<i>hạn hán.</i>
GV hỏi: Em hÃy nêu các nguyên
nhân gây nên hạn hán ở ViƯt
Nam
GV gi¶i thÝch hiƯn tỵng
ELNINO
HS lấy các ví dụ chứng minh tác
động của con ngời đến hạn hán
<b>Hoạt động 3. Cả lớp </b>
<i>Tìm hiểu đặc điểm diễn biến hạn</i>
<i>hán ở Việt Nam</i>
GV chỉ trên bản đồ các khu vực
thờng xẩy ra hạn hán và giải
thích nguyên nhân và sự thất
th-ờng của hạn hán.
GV lÊy vÝ dô chứng minh tác hại
của hạn hán ở Việt Nam
<i><b>b. Nguyên nhân gây nên hạn hán</b></i>
<i><b>ở Việt Nam</b></i>
- S bin i thời tiết làm giảm lợng
ma tạo nên hạn hán ( nh hiện tợng
ELNINO)
- Do tác động của con ngời nh phá
rừng, sử dụng đất khơng hợp lí...
<i>c. Đặc điểm diễn biến hạn hán ở</i>
<i>Việt Nam</i>
- Có sự phân hóa theo khu vực
Vùng ven biển Nam Trung Bộ là
vùng hạn nhất ( 4-5 tháng hạn) tiếp
đến là vùng thấp Tây Nguyên và
một s ni khỏc
-Diễn biến thất thờng
<i>d. Tác hại của hạn h¸n ë ViƯt Nam</i>
Hàng năm hạn hán gây thiệt
hại cho hàng vạn ha hoa màu và
thiêu hủy hàng nghìn ha rng, tn
tht n hng nghỡn t ng
<b>IV. Đánh giá. 5' </b>
Cần phải làm gì để giảm tác hại của hn hỏn
<b>V. Hot ng ni tip 1;</b>
Yêu cầu HS su tầm các tài liệu về các biện pháp giảm nhẹ thiên tai
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>
...
<b>chiến lợc phòng chống và giảm nhẹ thiên tai</b>
Ngày soạn: 10/10/2008
Ngày dạy: Tuần 9
<b>I.Mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, HS cần:
<i>1. Kiến thức</i>
Nắm dợc chiến lợc quốc gia về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
Nắm dợc các biện pháp cụ thể về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai
<i>2. Kỹ năng</i>
Có ý thức trong việc phòng chống thiên tai
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
Cỏc ti liu liờn quan
<b>III. Hot ng dy hc</b>
<b>1. ổn dịnh lớp và kiĨm tra bµi cị 5’</b>
em hãy nêu đặc điểm, diễn biến hạn hán ở VN?
2. <b>Bài mới:</b>
<b>Mở bài:Nớc ta là nớc chịu ảnh hởng nhiều của thiên tai, vậy Chính Phủ đã có</b>
những biện pháp nào để phịng chống thiên tai. Chung ta cựng tỡm hiu
Tiến trình bài mới.
<b>Thời</b>
<b>lợng</b>
<b>Hot ng của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
15’
20’
<b>Hoạt động 1. c lp</b>
<i>Tìm hiểu về mục tiêu của chiến lợc</i>
GV c quyết định số172/2007/QĐ-TTg của
Thủ tớng Chính Phủ về việc phịng chống và
giảm nhẹ thiên tai
<b>Phê duyệt Chiến lược phòng, chống,</b>
<b>giảm nhẹ thiên tai đến 2020</b>
<i>22:35' 19/11/2007 (GMT+7) </i>
Th
ủ
tư
ớn
g
ChÝnh phủ Nguyn Tn Dng va phê duyt
Chin lc quc gia phòng, chống và giảm
nhẹ<b> thiªn tai </b>đến năm 2020.
<b>1.Mơc tiêu của chiến </b>
<b>l-ợc.</b>
- Huy ng mọi nguồn
lực để thực hiện có hiệu
quả cơng tác phịng
chống và giảm nhẹ thiên
tai từ nay đến 2020,
nhằm giảm đến mức
thấp nhất thiệt hại về
ng-ời và tài sản, hạn chế sự
phá hoại TNTN, môI
tr-ờng và di sản văn hóa,
góp phần quan trọng
bảm bỏa sự bền vững
của đất nớc, bỏa dảm
quốc phòng an ninh
<b>2. K hoch hnh ng</b>
<i>a. Biện pháp hành chính</i>
Thiên tai g©y tổn thất to
lớn về người và tài sản
<b>Hoạt động 2. cả lớp </b>
<i>Tìm hiểu về kế hoạch hành động trong phòng</i>
<i>chống và giảm nh thiờn tai</i>
GV giảng giải về các kế hoạch cụ thĨ
Chiến lược nhằm nâng cao năng lực dự b¸o
b·o, lũ, hạn h¸n, xâm nhp mn, báo tin
động đất, cảnh b¸o sãng thần và c¸c hiện
tượng khÝ tượng, thủy văn nguy hiểm.
Trọng t©m là thời gian dự b¸o b·o, ¸p thấp
nhiệt đới trước 72 giờ.
Để thực hiện được mục tiªu, Chiến lược đã
đề ra 9 nhãm nhiệm vụ và giải ph¸p chung,
5 nhãm nhiệm v v gii pháp phòng, chng
v gim nh thiên tai cho từng vïng.
Ban hành c¸c chÝnh s¸ch cứu trợ thiªn tai cho
từng vïng như sống chung với lũ, chậm lũ,
vïng cã nguy cơ cao xảy ra lũ quÐt và sạt lở
đất...; cã chÝnh s¸ch khuyến khÝch các hoạt
động khoa hc công ngh, thu hút u t,
hp tác quc tế, huy động nguồn lực... cho
lĩnh vực phßng, chống v gim nh thiên tai.
B Nông nghip v Phát trin nông thôn v
Ban Ch o phßng, chống lụt, b¸o Trung
ương là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện
+Hoµn thiƯn hệ thống
văn bản quy phạm pháp
luật
+Ban hành chính sách
cứu trợ, chống đầu cơ
tăng giá
<i>b.Biện pháp công trình</i>
+ Xõy dng cỏc h cha
nc , quy trình điều
hành các hồ chứa để
khai thác hiệu quả
nguồn nớc và tham gia
cắt lũ
+Nâng cấp hệ thống đê
điều
Chiến lược quốc gia phßng, chống và giảm
<i>(Theo website Chính phủ)</i>
<b>IV . Đánh giá 5</b>
HÃy nêu những điểm nổi bật của chiến lợc Quốc gia phòmh chống và giảm
nhẹ thiên tai của VN?
<b>V. Hot nh ni tip 1</b>
Yêu cầu HS về nhà tìm những biện pháp cụ thể về phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>
<b>Tiết PPCT 10</b>
<b>Các biện pháp phòng chống và giảm nhẹ bÃo, lũ lụt</b>
Ngày soạn:15/10/2008
Ngày dạy: Tuần 10
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Sau bµi häc, HS cÇn:
Nắm đợc các biện pháp cụ thể trong phòng chống và giảm nhẹ thiên tai bão,
lụt.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
Mt s tranh nh v cỏc hot động phòng chống thiên tai
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5’</b>
- Nêu các đặc điểm hoạt động của bão ở nớc ta?
-Nguyên nhân hình thành lũ lụt ở VN
<b>Mở bài: Hàng năm nớc ta chịu ảnh hởng nặng nề của các thiên tai, nó đã làm</b>
thiệt hạn rất lớn về ngời và tài sản của nhân dân. vậy chúng ta cần làm gì để hạn
chế bớt những thiệt hại do lt, bóo gõy ra.
<b>Tiến trình bài mới</b>
<b>Thời</b>
<b>lng</b> <b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>15’</b>
<b>15’</b>
<b>Hoạt động 1. Cả lp</b>
<i>Tìm hiểu về các biện pháp</i>
<i>phòng chống bÃo</i>
GV cho HS tự tìm ra các
ph-ơng án phòng chống bão, sau
đó GV tổng hợp các ý kiến
đúng
GV gi¶ng gi¶i cơ thĨ về các
biện pháp.
<i>GV hỏi</i>:<i>Thông báo về các thông</i>
<i>tin về cơn bÃo cần những néi</i>
<i>dung g×?</i>
-Tọa độ, hớng di chuyển, tốc
độ, cấp độ mạnh của bão, dự
báo thời gian có thể đổ bộ….
<i>Địa phơng em đã có những</i>
<i>biện pháp cụ thể nào để phịng</i>
<i>chống bão?</i>
<b>Hoạt động 2. cá nhân</b>
<i>T×m hiĨu vỊ c¸c biƯn pháp</i>
<i>phòng chống lũ lụt</i>
GV cho từng HS lên bảng ghi
nhanh về các biện pháp phòng
chống lũ lơt(5-7 em), c¸c HS
kh¸c bỉ sung c¸c néi dung míi
GV: Tõ kết quả làm viƯc cđa
GV giảng giải từng biện pháp
<b>1. Biện pháp phòng chống bÃo</b>
- Thông báo về các thông tin dự báo về
sự xuất hiện của một cơn bÃo.
- Tiến hành cứu hộ, cứu trợ, giải quyết
kịp thời các hậu quả tác hại sau khi
bÃo tràn qua
- Khắc phục hậu quả lâu dài nh tu bổ,
tái thiết lại các hệ thống công trình và
vệ sinh môi trờng
- Thc hin đúng các văn bản quy phạp
pháp luật, chính sách hỗ trợ đối với
dân vùng bị thiệt hại
-Tiến hành quy hoạch hợp lí việc sử
dụng đất cho xây dựng các điểm dân c,
khu công nghiệp, đê kè ven biển…
nhằm giảm thiểu tỏc hi ca bóo.
<b>2. Biện pháp phòng chống lũ lụt</b>
<i>-Các biện pháp phòng chống và giảm</i>
<i>nhẹ thiên tailũ, lũ quét</i>
+Thông báo đến cộng đồng dân c
+Trồng rng, bo v rng
+Quy họach các công trình bảm bảo
không ngăn cản sự lu thông của dòng
chảy khi có lũ
+Định kì bảo dỡng các công trình
thủy lợi
<i>-Các biện pháp phòng chống và</i>
<i>giảm nhẹ thiên tai ngập lụt</i>
+Có biện pháp thích ứng lâu dài với
các vùng thờng xuyên bị lũ lụt
+Dự báo kịp thời các vùng có khả
năng bị ngập lụt
+ng phú nhanh chóng, kịp thời để
giảm nhẹ thiệt hại do lụt gây ra
+Cứu hộ, cứu trợ nhân dân vùng bị
ngập lụt
<b> IV. Đánh giá 5</b>
-Nờu tỏc hi ca bóo, lũ lụt ở địa phơng em.
-Địa phơng đã có các biện pháp cụ thể nào đẻ phòng chống và giảm nh bóo
v l lt?
<b>V. Hot ng ni tip 1</b>
Yêu cầu HS thu thập t liệu về tác hại của bÃo, lũ lụt, hạn hán.
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>