Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.13 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 13


Ngày soạn : 11/ 2010



Ngày giảng : 11/2010



TỐN


TIẾT 61


LUYỆN TẬP CHUNG



I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS :


Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân của các số thập phân.
Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Bảng phụ Kẽ sẵn bảng bài 4 a ,SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp :


2/ Kieåm tra bài cũ:


-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng các
số thập phân ?


- HS làm bài tập.
- Nhận xét, sửa chữa.
3 – Bài mới:



Giới thiệu bài: Luyện tập chung
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1: Đặt tính rồi tính:


-Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở


-Nhận xét, sửa chữa.


-Nêu cách cộng, trừ, nhân số TP ?


Bài 2 :Tính nhẩm:


-Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng kết
quả.


-Nhận xét, sửa chữa.


-HS nêu quytắc nhân nhẩm một số TP
với 10, 100, 0,1; 0,001…


-GV cho HS so sánh nhân với 10 và nhân
0,1 nhân với 100 và nhân 0,01


1’
5’


1’
29’



- HS haùt.
- HS lên bảng.


- HS nghe.
-HS làm bài.


a) 375,86 b) 80,475 c) 48,16
29,05 26,827 3,4
404,91 53,648 19264


14448
163,744


- HS nêu.


- HS làm rồi nêu miệng Kquả.


-HS nêu quy tắc cộng, trừ, nhân số thập
phân


a)78,29 × 10 = 782,9
78,29 × 0,1 = 7,829


b)265,307 ×100 = 26530,7
265,307 × 0,01 = 2,65307
c)0,68 × 10 = 6,8


0,68 × 0,1 = 0,068
- HS nêu quy tắc.
- HS so sánh:



+<i>Giống nhau:cùng chuyển dấu phẩy đi1 </i>
<i>hoặc 2,3 chữ số.</i>


´




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh


Bài 3:-Cho HS đọc đề.


-Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở
-Nhận xét


Bài 4a)Treo bảng phụ kẽ sẵn bảng.
-Cho HS tính giá trị của (a+b) x c và a x
b+b x c rồi điền vào bảng.


-Rút ra nhận xét.


b) Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1
bài, đại diện nhóm trình bày.


-Nhận xét, sửa chữa.


4/ Củng cố:


- Muốn nhân 1 tổng các số thập phân với
1 số thập phân ta làm thế nào ?



5/ Nhận xét – dặn dò:


-Về nhà hồn chỉnh các bài tập đã làm
vào vở


-Chuẩn bị: Luyện tập chung
-Nhận xeùt


3’


1’


<i>+Khác nhau: Khi nhân 10,100… chuyển dấu</i>
<i>phẩy về bên phải; cịn khi nhân với 0,1; </i>
<i>0,01</i>


<i>… thì chuyển dấu phẩy về bên trái .</i>


HS giải:


Giaûi:


Giá tiền 1kg đường là:
38 500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:
7700 ´ 3,5 = 26950 (đồng).


Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn
mua 5 kg đường cùng loại là:



38 500 – 26950 = 11550 (đồng )
ĐS :11550 đồng.


- HS thực hiện nhóm.


a b c (a+b) x c a x c+b x c


2,4 3,8 1,2 7,44 7,44


6,5 2,7 0,8 7,36 7,36


(a + b) ´ c = a ´ c + b ´ c .


-<i>Khi nhân một tổng hai số thập phân với </i>
<i>một số thập phân ta có thể nhân từng số </i>
<i>hạng của tổng với số đó rồi cộng với các </i>
<i>tích vừa tìm được với nhau.</i>


-HS làm bài:


+ 9,3 ´ 6,7 + 9,3 ´ 3,3 = 9,3 ´ (6,7 + 3,3)
= 9,3 ´ 10 = 93 .
+7,8 ´ 0,35 + 0,35 ´ 2,2 = 0,35 ´ (7,8 +
2,2)


= 0,35 ´ 10 = 3,5
HS neâu t/c một số nhân một tổng


- HS nêu.
- HS nghe.



Rót kinh nghiÖm:...


...
...
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TiÕt 25.

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON



I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1/Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rải;
nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể và mưu trí hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ
rừng.


2/Hiểu ý nghĩa của truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm
của một công dân nhỏ tuổi.


II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:


Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS kiểm tra


-HS1 Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
-HS2 đọc 2 khổ thơ tiếp và trả lời câu hỏi
+Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
- HS3 Đọc thuộc bài và nêu nội dung bài
-GV nhận xét – ghi điểm



2./Bài mới:


Giới thiệu bài:Người gác rừng tí hon kể về
một bạn nhỏ-con trai của một người gác
rừng,đã khám phá được một vụ trộm gỗ,giúp
các chú Công an bắt được bọn xấu.Cậu bé lập
được chiến công như thế nào truyện đọc các
em sẽ rõ.


3./Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:


-HS1 đọc tồn bài


-HS đọc phần chú giải SGK
-Thống nhất chia đoạn bài văn


-Luyện đọc vỡ(GV chú ý dấu câu)
-Luyện đọc từ khó:bành bạch, loay hoay,
đứng khựng lại…


-HS luyện đọc theo cặp


-GV giải thích một số từ HS thắc mắc
b)Tìm hiểu bài:


 HS đọc phần1


H:Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân


người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc
như thế nào?


H:Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy
những gì,nghe thấy những gì?


5’


1’


11’


10’


- HS đọc bài.


- HS lắng nghe


- HS đọc bài
- HS đọc chú giải
- HS chia đoạn


Baøi văn chia làm 3 phần :


+Phần1 gồm các đoạn 1-2 :từ đầu……
bìa


Rừng chưa?


+Phần 2 gồm đoạn 3:qua khe lá…thu


lại gỗ


+Phần 3 gồm 2 đoạn còn lại
- HS đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Nêu ý 1?


 HS đọc phần 2


Trao đổi nhóm –phát biểu


H:Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn
nhỏ là người thơng minh


-Tìm những chi tiết cho thấy bạn nhỏ rất dũng
cảm


 HS đọc phần 3
Trao đổi nhóm cặp đơi


H:Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham gia việc
bắt trộm gỗ?


H:Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?


c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-3HS đọc nối tiếp lại truyện


GV hướng dẫn HS đọc đúng nội dung của từng
đoạn, đúng lời của các nhân vật



Các câu hội thoại


GV chộn phần luyện đọc thi diễn cảm đoạn
văn tiêu biểu.


4./Củng cố-dặn dò:
-Nêu ý nghóa của truyện.


-GV nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài”Trồng rừng ngập mặn”


11’


2’


-Hơn chục cây to bị chặt thành từng
khúc dài; bọn trộn gỗ bàn nhau sẽ
dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào
buổi tối.


-Ý1:Phát hiện gỗ bị chặt phá
HS trao đổi nhóm


-Thắc mắc khi thấy dấu chân người
lớn trong rừng-Lần theo dấu chân để
tự giải đáp thắc mắc-khi phát hiện ra
bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắc,
gọi điện thoại báo công an.



-Chạy đi gọi điện thoại báo cho công
an về hành động của kẻ xấu.Phối hợp
với các chú cơng an bắt bọn trộm gỗ.
-Trao đổi nhóm:


+Vì bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá
+Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai
Cũng có trách nhiệm bảo vệ,giữ gìn/
Vì bạn có ý thức của một cơng dân
nhỏ tuổi,tơn trọng và bảo vệ tài sản
chung.


-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung./Bình tĩnh thơng minh xử lý tình
huống bất ngờ./Phán đoán nhanh,
phản


ứng nhanh./Dũng cảm táo bạo.
-3HS đọc lại bài


-Lời nói trực tiếp của nhân vật:


+Hai ngày nay đâu có đoàn khách
tham quan nào?(tự hỏi giọng băn
khoăn)


+Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe
ra bìa rừng chưa(hạ giọng thì thào, bí
mật)



+Alô, công an huyện đây!(giọng rắn
rỏi


nghiêm trang)


+Cháu quả là chàng gác rừng dũng
cảm!(vui vẻ, khen ngợi)


Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một
công dân nh tui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

...
...


âm nhạc



Tiết 13. Ôn Tập Bài Hát: Ước Mơ



Nhạc Trung Quốc

Tập Đọc Nhạc: TĐN Số 4



<b>I/Mục tiêu:</b>


- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.


- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rõ lời và giai
điệu của bài hát.



- Biết bài hát này là bài hát của nước Trung Quốc.
- Đọc và ráp được lời bài TĐN số 4.


<b>II/Chuaån bị của giáo viên:</b>


- Nhạc cụ đệm.
- Băng nghe mẫu.
- Hát chuẩn xác bài hát.


<b>III/Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: HS hát bài “Ước mơ” ( 4’)


-

Bài mới:



Hoạt động của giáo viên TG Hđ của học sinh


<b>* Hoạt động 1</b>: Ôn tập bài hát: <b>Ước Mơ</b>


- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài
hát dưới nhiều hình thức.


- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:


- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?
Nhạc của nước nào?


- Cho học sinh tự nhận xét:


- Giáo viên nhận xét:


- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác
lời ca và giai điệu của bài hát.


* <b>Hoạt động 2:TĐN Số 4: “Nhớ Ơn Bác”</b>


- Giới thiệu bài TĐN Số 4.


- Giáo viên cho học sinh tập cao độ từ 1-2
phút.


- Tập tiết tấu : Giáo viên ghi mẫu tiết tấu lên
bảng:


- Giáo viên gõ mẫu và yêu cầu học sinh gõ
lại.


16’


13’


- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài :Ước Mơ


+ Nhạc Trung Quốc
- HS nhận xét


- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên cho học sinh xung phong gõ lại.
- TaÄp đọc nhạc: Giáo viên đàn mẫu giai điệu
cả bài.


- Giáo viên đọc mẫu từng câu một và cho
học sinh đọc lại, mỗi câu cho học sinh đọc lại
từ 2 đến 3 lần để thuộc tiết tấu.


- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh đọc
cả bài và ghép lời bài TĐN Số 4.


- Cho các tổ chuẩn bị và cử đại diện lên bảng
đọc lại.


- Giáo viên nhận xét.
* <b>Cũng cố dặn dò:</b>


- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần
trước khi kết thúc tiết học.


- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong
giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt,
chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.


- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.


2’


- HS thực hiện.


- HS thực hiện.


- HS thực hiện.
- HS chú ý.


-HS ghi nhớ.


Rót kinh nghiƯm:...


...
...


ĐẠO ĐỨC:


TiÕt 13.

KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ

( Tiết 2 )
1./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


Như tiết 11(tiết1)


2./CHUẨN BỊ: như tiết 11


3./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1/ OÅn ủũnh toồ chửực:



2/ Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu nội dung ghi nhớ bài học : Kính
già yêu trẻ.


GV nhận xét
3/ Bài mới:


Giới thiệu bài Kính già ,yêu trẻ tiết 2
 Hoạt động :


HĐ1: Đóng vai (Bài tập 2SGK).


Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm
kính già , u trẻ .


Cách tiến hành :GV chia học sinh thành các
nhóm và phân cơng mỗi nhóm xử lí, đóng vai
một tình huống trong bài tập 2.


-Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình
huống ; đóng vai .


-Cho ba nhóm đại diện lên thể hiện; lớp thảo
luận, nhận xét.


1’
4’



9’


HS nêu


-HS đóng vai theo nhóm.


-3 nhóm đại diện thể hiện, lớp thảo
luận nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GV keát luận :


+Tình huống (a): <i>Em nên dừng lại,dỗ embé,hỏi </i>
<i>tên ,địa chỉ.Sau đó, em có thể dẫn em bé đến </i>
<i>đồn cơng an để nhơ øtìm gia đình của bé …</i>


+Tình huống (b): <i>Hướng dẫn các em cùng chơi </i>
<i>chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.</i>


+Tình huống (c) <i>: Nếu biết đường,em hướngdẫn </i>
<i>đường đi cho cụ già .Nếu không biết, em trả lời </i>
<i>cụ một cách lễ phép .</i>


HĐ2: Làm bài tập 3-4,SGK.


Mục tiêu : HS biết được những tổ chức và
những ngày dành cho người già, em nhỏ.
Cách tiến hành<i>:</i>


GVgiao nhiệmvụ cho nhóm HS làm bài tập 3-4


-Cho đại diện các nhóm lên trình bày.


-GV kết luận :


+<i>Ngày dành chongười cao tuổi la øngày1tháng </i>
<i>10 </i>


<i>+Ngaøy dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu </i>
<i>nhi1 thaùng 6.</i>


<i>+Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người </i>
<i>cao tuổi .</i>


+ <i>Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu</i>
<i>niên Tiền phong Hồ Chí Minh Sao Nhi đồng.</i>


HĐ3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu
trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.


Mục tiêu : HS biết được truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta là luôn quan tâm ,chăm sóc
người già ,trẻ em .


Cách tiến hành :-Gv giao nhiệm vụ cho từng
nhóm HS : Tìm các phong tục , tập quán tốt đẹp
thể hiện tình cảm kính già ,u trẻ của dân tộc
Việt Nam .


-Đại diện các nhóm lên trình bày .
-Các nhóm khác bổ sung ý kiến .


-Gv kết luận :


<i>a)Về các phong tục, tập quán kính già ,yêu trẻ</i>
<i>của địa phương .</i>


<i>b) Về các phong tục, tập quán kính già ,yêu</i> trẻ
của dân tộc :


+<i>Người già ln được chào hỏi , được mời ngồi</i>
<i>ở chỗ trân trọng.</i>


<i>+Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi,</i>
<i>tặng quà cho ông bà, bố mẹ.</i>


<i>+Tổ chức lễ thượng thọ cho ơng bà , bố mẹ.</i>
<i>+Trẻ em thường được mừng tuổi, được tăng quà</i>
<i>mỗi dịp lễ , Tết .</i>


HĐ nối tiếp : Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, bài
9’


9’


- Từng nhóm làm bài tập 3-4.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe.


-HS làm việc theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN.


Tiết sau học bài: Tơn trọng phụ nữ


Nhận xét tiết học


3


Rút kinh nghiệm:...


...
...

Ngày soạn : 11/ 2010



Ngày giảng : 11/2010



LềCH Sệ
Tiết 13.


“ THAØ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHƠNG CHỊU MẤT NƯỚC”


I/ MỤC ĐÍCH U CẦU:


Học xong bài này HS biết :


-Ngày19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiếntoàn quốc.


-Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội & một số địa phương trong những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


GV : Aûnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huếu, Đà Nẵng.
Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương.



HS: SGK.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy tg Hoạt động học
1/OÅn ủũnh lụựp :


2/Kiểm tra bài cũ : “ Vượt qua tình thế hiểm
nghèo”


-Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách
mạng tháng Tám .


-Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn
cân treo sợi tóc”


Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3/Bài mới :


Giới thiệu bài : “ Thà hi sinh tất cả, chứ nhất
định không chịu mất nước”


 Hoạt động :


HĐ1:Làm việc cả lớp


GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới.
Gọi 1 HS kể lại.



HĐ2:Làm việc cả lớp.


GV dùng bảng thống kê các sự kiện cho HS
tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải
tiến hành kháng chiến tồn quốc


-GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và
nhận xét thái độ của thực dân Pháp


1’
3’


1’
28’


- Hát


- HS trả lời.


- HS nghe.


- 1 HS kể lại.


<i>-Ngày 23-11-1946,qn Pháp</i>
<i>đánh chiếm Hải Phịng.</i>
<i>- Ngày 17-12-1946 , qn </i>
<i>Pháp bắn phá vào một số khu</i>
<i>phố ở Hà Nội.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Kết luận : <i>Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân </i>


<i>dân ta khơng cịn con đường nào khác là buộc </i>
<i>phải cầm súng đứng lên.</i>


<i>-GV đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ</i>
<i>Tịch Hồ Chí Minh, sau đó cho HS trả lời câu hỏi:</i>
<i>Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần</i>
<i>quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc</i>
<i>của nhân dân ta. </i>


HĐ3:Làm việc cả lớp.


+N1: Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần
kháng chiến ra sao ?


+N2: Vì sao quân & dân ta lại có tinh thần quyết
tâm như vậy ?


-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.


HĐ4:Làm việc cả lớp.


-GV cho HS quan sát ảnh tư liệu SGK để HS
nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân
Hà Nội


Yêu cầu HS về nhà sưu tầm về những ngày toàn
quốc kháng chiến ở quê hương


4/ Củng cố :



Gọi HS đọc nội dung chính của bài.
5/ Nhận xét – dặn dị:


- Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài sau “ Thu – Đông 1947, Việt Bắc
“ Mồ chôn giặc Phaùp


1’
1’


-<i>Thực dân Pháp trắng trợn </i>
<i>cướp nước</i> .


- <i>Ném bàn ghế, tủ … ra </i>
<i>đường cản bước quân giặc. </i>
<i>Lập chiến luỹ. Các chiến sĩ </i>
<i>vệ quốc quân và tự vệ quyết </i>
<i>tử vì Thủ đo .</i>


- N.1: Ở Huế, rạng sáng
20-12-1946, quân & dân ta nhất
tề vùng lên nổ súng vào các
vị trí địch chiếm đóng ở phía
nam bờ sơng Hương … lâu
dài.


Ở Đà Nẵng, sáng 20-12-1946
ta nổ súng tấn công địch …


thời gian dài


-N.2: Vì qn và dân ta có
lịng u nước


- Các nhóm trình bày kết quả
làm vieäc.


- HS quan sát ảnh tư liệu
SGK & nhận xét về tinh thần
quyết tử của quân & dân Hà
Nội.


HS đọc.


- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.


Rót kinh nghiƯm:...


...
...


TỐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giúp HS :


- Củng cố về phép cộng ,phép trừ và phép nhân của các số thập phân.


- Biết vận dụng tính chất nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân trong thực
hành tính .



- Củng cố về giải bài tốn có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


GV : SGK.
HS : VBT,SGK.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


Hoạt động dạy tg Hoạt động học
1/ OÅn ủũnh lụựp :


2/ Kiểm tra bài cũ :


- Nêu cách nhân 1 tổng các số thập phân với 1
số thập phân ?


Thực hành tính theo cách thuận tiện nhất:
3,61 × 1,7 + 1,7 × 6,39


- Nhận xét.
3/Bài mới:


Giới thiệu bài: Luyện tập chung
Hướng dẫn HS làm bài tập :


Bài1: Gọi 2 HSlên bảng, cả lớp làmvào VBT
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.


- Nhận xét, sửa chữa.


Bài 2 : Tính bằng 2 cách:


- Nêu cách nhân 1 tổng các số thập phân với 1
số thập phân.


- Gọi 2 Hs lên giải, cả lớp giải vào vở.


- Nhận xét, sửa chữa.


Bài 3: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi 2HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
- GV chấm 1 số bài.


- Nhận xét sửa chữa.
b) Tính nhẩm K/quả tìm x.


1’
4’


1’
29’


- Hát
- HS nêu.


Dưới lớp làm vào giấy - GV
KT một số HS


- HS nghe.
- HS laøm baøi.



a) 375,84 – 5,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78 = 316,93.
b) 7,7 + 7,3 ´ 7,4


= 7,7 + 54,02 = 61,72.
- Hs nêu.


-Cách 1: tính tổng trước rồi
lấy tổng nhân với số .


-Cách 2: Lấy lần lượt từng số
hạng của tổng nhân với số rồi
cộng lại.


-HS laøm baøi.


a) (6,75 + 3,25) ´ 4,2
= 10 ´ 4,2 = 42.
(6,75 + 3,25) ´ 4,2


= 6,75 ´ 4,2 + 3,25 ´
4,2.


= 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 – 4,2) ´ 3,6


= 5,4 ´ 3,6
= 19,44



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cho Hs tự nhẩm rồi nêu miệng kết quả.
- Nhận xét sửa chữa.


Bài 4: Cho HS đọc đề tốn rồi tóm tắt bài tốn
- Muốn biết mua 6,8 mét vải cùng loại phải trả
nhiều hơn bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?


- Nêu cách giải bài toán.


- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở
Gv nhận xét, sửa chữa


4/ Củng cố :


- Nêu cách giải bài tốn liên quan đến đại lượng
tỉ lệ .


5/ Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Chia 1 số thập phân cho 1 số
tự nhiên


3’
2’


- HS laøm baøi.
- 1 số HS bài.



+ x = 1 .(Vì 5,4´1=5,4)
+ x = 6,2.(<i>hai tích bằng nhau </i>
<i>đã có một </i>


<i>Thừa số bằng nhau thì thứa </i>
<i>số cịn lại cũng bằng nhau)</i>


- HS đọc đề rồi tóm tắt
- Ta phải biết mua 6,8 mét
vải cùng loại hết bao nhiêu
tiền.


- Bài toán thuộc dạng liên
qua đến đại lượng tỷ lệ.
- Có 2 cách giải : Rút về đơn
vị hoặc tìm tỷ số.


- HS làm bài:
Giải:
Giá tiền mỗi mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000đồng
Giá tiền mua 6,8m vải thì hết:
15 000 ´ 6,8 = 102 000đồng
Vậy mua 6,8m vải phải trả
tiền nhiều hơn mua 4m vải là:
102 000 – 60 000 = 42


000đồng


ĐS: 42 000 đồng.


- HS nêu.


- HS nghe.


Rót kinh nghiƯm:...


...
...


CHÍNH TẢ (Nhớ – viết):

<b>TiÕt 13</b>

<b>.</b>

HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG



I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1/Nhớ-viết đúng chính xác,trình bày 2 khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong
2/Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối t / c.


II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng hoặc vần theo cột dọc BT 2b.
-Bảng phụ viết những dịng thơ có chữcần điền bài tập 3b.


III./HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A/Kiểm tra bài cũ :HS lên bảng
viết:son sắt sắc sảo, thắt chặt, mặc
cả.


B/Bài mới:


1./Giới thiệu bài:Hơm nay các em


nhớ


đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của
bài:Hành trình của bầy ong và ơn lại
cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm
cuối t/c.


2/Hướng dẫn HS nhớ-viết:


-GVcho HS đọc 2 khổ thơ cuối của
bài Hành trình của bầy ong.


-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc
lòng 2 khổ thơ.


-Cho cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ
(SGK ), ghi nhớ lại cách trình bày
các câu thơ lục bát .


-Hướng dẫn HS viết những từ mà
HS dễ viết sai : rong rủi, rù rì, nổi
liền, lặng thầm.


-Cho HS gấp SGK lại và viết bài.
-GV hướng dẫn chấm chữa bài.
-GV đọc 2 khổ thơ 1 lượt, cho HS
mở SGK, dùng bút chì sốt lỗi.
-Chấm chữa bài:


+GV chọn chấm 8 bài của HS.


+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng
khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
3/Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 2a:


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập
2a.GV nhắc lại yêu cầu bài tập.


4’


1’


19’


14’


- HS lên bảng viết : son sắt, sắc sảo, thắt chặt,
mặc cả. ( Cả lớp viết ra nháp).


-HS laéng nghe.


-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-2 HS đọc, cả lớp lắng nghe.


-Cả lớp đọc thầm, 2 khổ thơ (SGK ), ghi nhớ lại
cách trình bày các câu thơ lục bát.


-Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ơ, dịng 8 chữ viết sát
vào lề. Hết khổ cách 1 dòng rồi viết khổ tiếp


theo.


-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp các từ
dễ sai.


- HS gấp SGK lại và viết bài
- HS soát lỗi.


-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.


-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a
+Sâm:củ sâm, ông sẩm, sâm sẩm tối..
+Xâm:xâm nhập, xâm lược…


-Sương:sương giá, sương mù, sương muối
sung sướng, khoai sượng…


-Xương:xươngtay, xương trâu, xương mặt
công xưởng, hát xướng…


+Say:say sưa, sửa chữa, cốc sữa, con sứa..
+Xưa:ngày xưa, xưa kia, xa xưa…


-Siêu:siêu nước, cao siêu, siêu sao…
-xiêu:xiêu vẹo, xiêu lịng, liêu xiêu, nhà
xiêu…


-5 HS lên bảng tham gia chôi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Gọi 5 em lên bốc thăm,mở và đọc
cho cả lớp nghe cặp tiếng ( vần ),ghi
trên phiếu, tìm và viết thật nhanh
lên bảng các từ ngữ có chứa các
tiếng đó.


-GV cho cả lớp bổ sung thêm các từ
ngữ khác .


Bài tập 3a,b:


-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
3a,b


-Cho HS làm bài tập vào vở .
-GV chữa bài tập .


4/Củng cố dặn dò :


-Nhận xét tiết học biểu dương HS
học tốt .


-Về nhà xem lại các lỗi viết sai và
luyện viết kại các từ ngữ cần ghi
nhớ .


-Chuẩn bịtiết sau nghe viết Chuỗi
ngọc lam


2’



*Uơt:xanh mướt, mượt mà, mặt lụa mượt,
ng mượt, tóc mượt, mườn mượt…


*Uơc:trắng như cước, bắt chước, thước
Thợ, căn cước, cước phí,giá cước,…
*Iêt:viết, tiết kiệm,chiết cành,chì chiết..
*Iếc:xanh biếc,quặng thiếc,…


-HS bổ sung các từ khác .


-HS nêu yêu cầu của bài tập 3a,b
Câu a)


-Đàn bị vàng trên đồng cỏ <b>xanh xanh</b>


-Gặmcỏ hồnghơn,gặmbuổi chiều sót lại
-Câu b) Sột <b>soạt</b> gió trêu tà áo <b>biếc</b>


-HS làm bài tập vào vở.
-HS theo dõi.


-HS lắng nghe.


Rót kinh nghiƯm:...


...
...


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:



TiÕt 25

. MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG



I.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.


Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dungbảo vệ môi trường.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Bảng phụ (hoặc 3 tờ phiếu) viết nội dung BT để HS làm bài.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1/Ổn ủũnh toồ chửực


2/Kiểm tra bài cũ:


-Đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy
nói những từ ngữ nào trong câu


Làm bài tập 4 ( đặt câu với mỗi quan hệ từ mà
; thì hoặc bằng )


-GV nhận xét+ cho điểm.
3/Bài mới:


Giới thiệu bài:


Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ
1’


4’


32’


- HS làm bài tập
- HS nhận xeùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

được mở rộng vốn từ về môi trường và bảo vệ
môi trường. Đồng thời các em cũng sẽ được
luyện tập cách sử dụng một số từ ngữ về chủ
điểm mơi trường.


Luyện tập:


Hướng dẫn HS làm bài tập1


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập1-đọc chú
thích trong SGK.


-GV giao việc:


Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học?
Cho HS làm bài +trình bày kết quả


GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:


Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh
Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học.
Thể hiện:



<i>Rừng này có nhiều lồi động vật: 55 lồi động</i>
<i>vật có vú, hơn 300 lồi chim, 40 lồi bị sát, </i>
<i>nhiều lồi lưỡng cư và cá nước ngọt.Rừng này </i>
<i>có thảm thực vật rất phong phú. Hàng trăm </i>
<i>loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: </i>
<i>rừng thường xanh, rừng bán thường xanh, </i>
<i>rừng tre, rừng hỗn hợp. </i>


Tóm lại: Do lưu giữ được nhiều loại động vật,
thực vật, rừng Nam Cát Tiên được gọi là Khu
bảo tồn đa dạng sinh học.


<i>Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ </i>
<i>được nhiều loại động vật, thực vật. </i>


Hướng dẫn HS làm BT2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV giao việc:


Đánh dấu chéo vào ô ở dòng em cho là đúng.
-Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn
4 dòng lên bảng).


GV nhận xét :dòng đúng là dòng 3: Rừng
nguyên sinh là rừng có từ lâu đời với nhiều
loại thực vật, động vật quý hiếm.


Hướng dẫn HS làm BT3
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc:



*Mỗi em đọc lại yêu cầu của BT.


*Xếp các hành động nêu trong ngoặc đơn vào
hai nhóm a,b sao cho đúng.


-Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn
bị trước lên bảng).


-GV chốt lại lời giải đúng:


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.


-HS trao đổi nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.


-HS ghi kết luận


- HS đọc to, lớp đọc thầm.


-1HS lên làm trên bảng phụ.


-Lớp dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
-Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng
phụ.


HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS còn lại làm vào nháp.


-Lớp nhận xét.


a/Hành động bảo vệ môi trường:


<i>trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi </i>
<i>trọc.</i>


b/Hành động phá hoại mơi trường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cho HS làm BT4:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV giao việc:


*Em chọn 1 từ trong BT3.
*Em đặt câu với từ đã chọn.


-Cho HS làm bài + trình bày kết quả.


GV nhận xét + khen những HS đặt câu hay.
4/ Củng cố, dặn dị:


Như thế nào là rừng ngun sinh ?


Em hiểu như thế nào “ khu bảo tồn đa dạng
sinh học “?


GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà



- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về quan hệ từ


<i>bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, </i>
<i>đánh cá bằng điện, bn bán động vật </i>
<i>hoang dã.</i>


Đánh cá bằng mìn.


<i>Vừa qua ở quê em,công an đã tạm </i>
<i> giữ và xử phạt nam thanh niên đánh </i>
<i>bắt cá bằng nìm.Năm thanh niên này</i>
<i> đã ném mìn xuống hồ lớn của xã làm </i>
<i>cá,tơm,… chết nổi lềnh bềnh.Cách </i>
<i>đánh bắt này là hành động vi phạm </i>
<i>pháp luật,phá hoại môi </i>


<i> trường rất tàn bạo.Không chỉ giết hại </i>
<i>cả cá to lẫn cá nhỏ,mìn cịn huỷ </i>
<i>diệt mọi loài sinh vật sống dưới nước </i>
<i>vàgây nguy hiểm cho con người.Việt</i>
<i>công an kịpthời xử lýnăm thanh niên</i>
<i>phạm pháp được người dân ở quê em </i>
<i>rất ủng hộ.</i>


-1HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Lớp nhận xét.


Rót kinh nghiƯm:...


...
...


MÜ Tht



Bài 13: Tập nặn tạo dáng


<b>nặn dáng ngời</b>



I<b>/ Mục tiêu:</b>


- Học sinh nhận biết đợc đặc điểm của một số dáng ngời hoạt động.
- Học sinh nặn đợc một số dáng ngời đơn giản.


- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của các bức tợng thể hiện về con ngời.


<b>II/ Chuẩn bị .</b>
<b> 1/ Giáo viên :</b>


- SGK, SGV.


- Su tầm một số tranh, ảnh về các dáng hoạt động của con ngời.
- Tợng nhỏ ( nếu có )


- §Êt nặn,


<b>2/ Học sinh:</b>


- SGK.
- Đất nặn.


<b>III/ Cỏc hot ng dy - học .</b>



* Kiểm tra đồ dùng: ( 1p)


* Giíi thiƯu bµi : ( 1 p)...


<b>Néi dung &</b>


<b>thời gian</b> Hoạt động của giáo viên


<b>Hoạt động </b>
<b>của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>Quan sát và </b></i>
<i><b>nhận xét </b></i>


<i><b>( 4 p)</b></i>


* GV yêu cầu HS quan sát trảnh, ảnh các bức tợng
về dáng ngời và hỏi:


- Cơ thể của con ngời nhìn bên ngoàicó những bộ phận
gì lớn?


- Nhng b phn ú cú dạng hình gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nêu một số dáng hoạt động của con ngời ?


- Nhận xét về tự thế của các bộ phận cơ thể ngời ở một
số dáng hoạt động ?


tay: cã d¹ng trơ..



- Chạy, nhảy, ngồi, tới
cây, xáh nớc, nhảy dây


- HS nêu ý kiến.


<b>Hot ng 2:</b>


<i><b> Cách nặn</b></i>
<i><b>( 4 p)</b></i>


* GV các bớc nặn và nặn mẫu cho HS quan s¸t;


- Nặn các bộ phận chính trớc, nặn các chi tiết sau rồi
ghép, dính và chỉnh sửa lại cho cân đối.


- Có thể nặn hình ngời từ một thỏi đất và nặn thêm các
chi tiết nh tóc, mắt, áo…rồi tạo dáng theo ý thích.
- Gv hỏi HS: Có thể nặn thành các đề tài gì ?


- Qua s¸t c¸c thao t¸c
cđa GV.


- Vui chơi, lao động…


<b>Hoạt động 3:</b>


<i><b>Thùc hµnh</b></i>
<i><b>( 18 p )</b></i>



GV lu ý HS: có thể vẽ trớc một số dáng ngời trên giấy
nháp để chọn dáng đẹp và sinh động để nặn. Ví dụ:
- Dáng ngời đọc sách.


- D¸ng ngêi x¸ch níc.
- D¸ng ngêi bÕ em…


GC cho HS nặn theo nhóm đồng thời quan sát và hớng
dẫn bổ sung.


Làm bài sau đó sắp xếp
thành đề tài theo ý thích.


<b>Hoạt động 4:</b>


Nhận xét,
đánh giỏ


<i><b>( 5p )</b></i>


GV cùng HS nhận xét các bài về:


- Tỷ lệ của hình nặn đã hài hồ, thuận mắt cha?
- Dáng hoạt động có sinh động, ngộ nghĩnh khơng ?
GV tổng kết, động viên và xếp loại


HS nhËn xét và xếp loại.


<b>Dặn dò </b>



<i><b>( 1p)</b></i>


Quan sỏt cỏc đồ vật đợc trang trí đờng diềm. Lắng nghe.


Rót kinh nghiệm:...


...
...

Ngày soạn : 13/11/ 2010



Ngày gi¶ng : 11/2010



KỂ CHUYỆN


Tiết 13.

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA



Chọn 1 trong 2 đề bài sau đây:


1/ Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
2/ Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ mơi trường.


I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/Rèn kó năng nói :


-Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh
để bảo vệ môi trường . Qua câu chuyện , thể hiện được ý thích bảo vệ mơi trường, tinh thần
phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm.


-Biết kể chuyện một cách tự nhiên chân thực.



2/Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II/ĐỒ DÙNG DẠY DÙNG:


-GV : Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài trong SGK.


-HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

A/Kiểm tra bài cũ:


- 2 HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe
hay đã đọc về bảo vệ môi trường.


- Gv nhận xét ghi điểm.
B/Bài mới:


1/Giới thiệu bài:Trong tiết kể chuyện trước, cô
đã dặn các em về nhà chuẩn bị cho tiết kể
chuyện hôm nay.Trong tiết học này, các em hãy
tự kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung
liên quan đến chủ đề bảo vệ môi trường.


2/Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 Hs đọc 2 đề bài .


-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài 1.
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài 2.


GV nhắc HS : Câu chuyện các em kể phải là
chuyện về 1 việc làm tốt hoặc 1 hành động dũng


cảm bảo vệ moi trường của em hoặc những
người xung quanh.


-Cho HS đọc thầm gợi ý 1, 2 SGK.


-Cho HS nêu tên câu chuyện các em chọn kể.
-Cho HS chuẩn bị kể chuyện.


3/HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện :


-Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


-GV giúp đỡ các nhóm.


-Cho HS thi kể chuyện trước lớp.


-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay,
nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.


4/Củng cố dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe. Chuẩn bị trước cho tiết kể
chuyện Pa-xtơ và em bé bằng cách xem trước
tranh minh hoạ và các yêu cầu của bài kể
chuyện


4’


1’



5’


23’


2’


- HS kể lại 1 câu chuyện
em đã được nghe hay đã
đọc về bảo vệ mơi trường.


-HS lắng nghe.


-1 Hs đọc 2 đề bài.


-HS nêu yêu cầu của đề bài
1.


- HS nêu yêu cầu của đề
bài 2.


-HS laéng nghe.


- HS đọc thầm gợi ý 1, 2
SGK.


-HS nêu tên câu chuyện
chọn kể.


-HS làm nhanh dàn ý câu


chuyện.


-Từng cặp HS kể cho nhau
nghecâu chuyện của mình,
cùng trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện


-Đại diện nhóm thi kể
chuyện trước lớp.


-Lớp nhận xét, bình chọn
câu chuyện hay nhất, người
kể hay nhất.


-HS lắng nghe.


 Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

...
TẬP ĐỌC


<b>Ti</b>

<b>ết 26.</b>

TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN



I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1)Đọc lưu lốt tồn bài, giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một
văn bản khoa học.


2) Hiểu nội dung ý nghóa của bài



- Hiểu các từ ngữ trong bài: rừng ngập mặn, phục hồi.


- Hiểu ý chính của bài: Nguyên nhân khiến khu rừng mặn bị tàn phá. Thành tích khơi
phục rừng ngập nặm và tác dụng của rững ngập mặn sau khi đã khơi phục.


II/CHUẨN BỊ:


- Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp :


- Cho HS hát


2/- Kiểm tra bài cũ :


- Gọi2 HS đọc Người gác rừng tí hon và trả lời
câu hỏi SGK.


GV nhận xét ghi điểm.
3/Bài mới :


Giới thiệu :


Bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm về tác
dụng của rừng ngập mặn và trách nhiệm của con
người trong việc bảo vệ, khôi phục rừng ngập
mặn.



-GV ghi đề bài lên bảng
a)Luyện đọc:


-GV chia bài văn làm 3 đoạn.


GV nhắc cách đọc phù hợp vơí văn bản. Nhấn
giọng những từ ngữ: <i>ngập mặn, hậu quả, tuyên</i>
<i>truyền, nhanh chóng,...</i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp.


- GV cho HS quan saùt tranh trong SGK.


- Luyện đọc những, từ ngữ khó đọc: <i>ngập mặn xói</i>
<i>lở, vững chắc,..</i>


- Gọi HS đọc toàn bài.


- Gọi 1 HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.


- GV có thể giải nghĩa thêm từ các em khơng hiểu
mà khơng có trong phần chú giải-cho HS đặt câu
với từ phục hồi.


- GV đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:


1’
4’



1’


10’


11’


- Lớp hát.


- 2HS đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS dùng bút chì đánh dấu
vào các đoạn.


- 3HS đọc đoạn nối tiếp
(2lượt )


Lớp đọc thầm.


- HS quan saùt tranh.


- HS đọc từ theo hướng dẫn
của GV.


- 1 HS đọc thành tiếng- Lớp


đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Gọi 1 HS đọc đoạn 1.


H: Nêu nguyên nhân và hậu của việc phá rừng
ngập mặn?


-Ý chính của đọan 1 nói gì?


 Gọi một HS đọc đoạn 2.


H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng
rừng ngập mặn ?


H- Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn?


H: - Em cho biết ý chính của đoạn 2?
 Đoạn 3:- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được
phục hồi?


-H: Em cho biết ý chính đoạn 3:
c) Luyện đọc diễn cảm:


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc tồn bài để cả lớp tìm
ra cách đọc hay.


- GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn văn gọi HS nêu


cách đọc và đọc . GV hướng dẫn và đọc mẫu.
Đọc đúng đoạn văn: Trước đây/ các tỉnh ven biển
nước ta /..., đê điều bị xói lở,/ bị vỡ khi có gió,/
bão, sóng lớn.//


- Gọi 1 HS đọc tồn bài.


- HS luyện đọc trong nhóm đơi.


- Tổ chức cho HS thi đọc. GV nhận xét và tuyên
dương.


4/ Củng cố :


- Em cho biết nội dung chính bài?


- Bài văn cung cấp cho em thông tin gì?
5/Nhận xét , dặn dò :


- Về nhà các đọc bài nhiều lần,và trả lời câu hỏi
trong SGK .


- Chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam- đọc bài nhiều
lần và xem trước câu hỏi trong bài.


10’


2’


1’



đọc thầm


- HS lắng nghe.Và đặt câu.


- 1 HS đọc – lớp đọc thầm
lướt bài.


- Nguyên nhân: <i>Do chiến </i>
<i>tranh các quá trính khai đê </i>
<i>lấn biển , làm đầm nuôi </i>
<i>tôm ... làm mất đi một phần </i>
<i>rừng ngập mặn.</i>


- Hậu quả : <i>Lá chắn bảo vệ </i>
<i>đê biển khơng cịn nên đê </i>
<i>diều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có </i>
<i>bão , sóng lớn.</i>


- Y1: Nguyên nhân khiến
khu rừng mặn bị tàn phá
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc
thầm .


-<i>Vì các tỉnh này làm tốt cơng </i>
<i>tác thơng tin tuyên truyền để </i>
<i>mọi người hiểu rõ tác dụng </i>
<i>của rừng ngập mặn đối với </i>
<i>viêc bảo vệ đê điều.</i>



- minh Hải, Bến Tre, Trà
Vinh Sóc Trăng,...


-Ý2: Thành tích khơi phục
rừng ngập mặn.


- 1 HS đọc ; cả lớp đọc thầm
lướt.


- <i>Rừng ngập mặn được phục </i>
<i>hồi đã phát huy tác dụng bảo </i>
<i>vệ vững chắc đê biển ; tăng </i>
<i>thu nhập cho người dân nhờ </i>
<i>lượng hải sản tăng nhiều,...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét tiết học. - Nhiều HS đọc


-1 HS đọc , lớp theo dõi và
đọc thầm.


- HS đọc trong nhóm.
- Các cáù nhân thi đọc ( Đại
diện nhóm) . Lớp nhận xét.
- HS nêu ; lớp nhận xét
Nội dung chính:


<i>Nguyên nhân khiến khu </i>
<i>rừng mặn bị tàn phá. Thành </i>
<i>tích khơi phục rừng ngập nặm</i>
<i>và tác dụng của rững ngập </i>


<i>mặn sau khi đã khơi</i><b> phục.</b>


- <i>trồng rừng có tác dụng bảo </i>
<i>vệ đê biển, tăng thu nhập cho </i>
<i>người dân thu nhập hải sản.</i>


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...


<b>TỐN </b>


<b>Tiết 63.</b>



CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN



I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


Giúp HS biết cách thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.


Bước đầu biết thực hành phép chia 1 số thập phân cho 1 số TN trong làm tính và giải
bài toán .


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh


1/ Ổn định lớp :


2/Kiểm tra bài cũ :


- Nêu cách giải dạng tốn có liên quan
đến đại lượng tỉ lệ


- Nhận xét.
3 – Bài mới :


Giới thiệu bài : Chia một số thập
phân cho một số tự nhiên


 Hoạt động1 :


Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số
thập phân cho 1 số TN.


1’
5’


32’


- Hát
- HS nêu.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh
- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK.



+ Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao
nhiêu mét ta làm thế nào ?


+ GV viết phép tính chia lên bảng :
8,4 : 3 = ? (m).


+ Làm thế nào để thực hiện được phép
chia :


8,4 : 3 = ? (m)


+ Cho HS chuyển đổi đơn vị rồi thực
hiện phép tính.


+ Hướng dẫn HS đặt tính rồi thưch hiện
phép chia 8,4 : 4 ( Vừa thực hiện vừa
giải thích cách làm )


+Nhận xét cách thực hiện phép chia ?


- Viết ví dụ 2 lên bảng : 72,58 : 19 = ?
+Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép
tính, cả lớp làm vào giấy nháp.(vừa
thực hiện vừa nêu miệng kết quả )
- Nêu cách thực hiện phép chia.
+ Gọi vài HS nhắc lại.


 Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính:



- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp giải vào
vở.


- Nhận xét, sửa chữa


- Gọi vài HS nhắc lại cách chia 1 số
thập phân cho 1 số tự nhiên.


- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.


+ Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu
mét ta làm phép chia : 8,4 : 3


+ HS theo doõi.


+ Bằng cách chuyển đổi đơn vị để đưa
về dạng phép chia 2 số TN.


+ 8,4 m = 84 dm
84 4
04 21(dm)
0


21 dm = 2,1 m
8,4 4
04 2,1 (m)
0


8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng


8;8 trừ 8 bằng 0,viết 0.


Viết dấu phẩy vào bên phải 2.


Hạ 4; 4 chia 4 được 1,viết 1; 1nhân 4
bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.


+Đặt tính.
+Tính:


Chia phần nguyên (8) của số bị chia
cho số chia.


Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở
thương .


Tiếp tục lấy chữ số 4 ở phần thập phân
của số bị chia để tiếp tục thực hiện
phép chia.


72,58 19
15 5 3,82
0 38


0


- HS nêu qui tắc như SGK.
+Vài HS nhắc lại.


-HS làm bài.



a) 5,28 4 b) 95,2 68
12 1,32 272 1,4
0 8 0
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh
Bài 2: Tìm x:


- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm giải
1 bài ,đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.


Bài 3:-Gọi 1 HS đọc đề.


- Muốn biết trung bình mỗi giờ người
đó đi được bao nhiêu km ta làm thế nào
?


- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.


- Nhận xét, sửa chữa.


4/ Củng cố – Dặn dò:


- Nêu Q/tắc chia 1 số thập phân cho 1
số tự nhiên ?


- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập


2’


- HS nhận xét.
- HS neâu.


a) X ´ 3 = 8,4 b) 5 ´ X = 0,25
X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
X = 2,8. X = 0,05.
- Hs đọc đề.


- Để biết TB mỗi giờ người đó đi được
bao nhiêu km ta lấy Qđường đi trong 3
giờ chia cho 3.


Giaûi:


Trung bình mỗi giờ người đó đi được
là:


126,54 : 3 = 42,18 (km)
ĐS : 42,18 km.
- HS nêu


 Rút kinh nghiệm :


...
...


<b>ThĨ dơc - TiÕt 25</b>



<b>động tác thăng bằng -Trị chơi: “Ai nhanh khéo hơn”</b>



<b>I.Mơc tiªu:</b>


-Ơn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác theo đúng
thứ tự, chính xác, tơng đối đẹp


-Học động tác thăng bằng. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng


-Chơi trò chơi: “Ai nhanh khéo hơn ”. Yêu cầu HS biết tham gia chơi tơng đối chủ động
-GD HS có ý thức tập luyện thờng xuyên


<b>II. Địa điểm, phơng tiện .</b>


- Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ .
- Chuẩn bị 1 còi


<b>III. Nội dung và phơng pháp lên lớp .</b>


<b>Hot ng dy</b> <b>Thi gian</b> <b>Hot ng hc</b>
<b>1. Phn m u</b>


-Giáo viên nhận lớp, phố biến nội quy, yêu cầu
giờ học


-GV cho HS khi ng .


-Cho HS chạy trên sân nhẹ nhàng theo mét hµng


däc.


-KTBC: Hai động tác chân, lờn, vặn mình


<b>2. Phần cơ bản </b>


<b>a-ễn 5 ng tác bài thể dục phát triển chung </b>


MT:HS tập tơng đối đẹp, đều 5 động tác của bài


<b> 3-5phót</b>


<b>20-25 phót</b>


-HS tËp hỵp


-HS thùc hiện theo hớng dẫn
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
-3-4 HS lên thực hiện


-GV và HS cùng nhận xét
-GV cho HS tËp lun theo tỉ
-C¸n sự lớp điều khiển


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TD phát triển chung


<b>b-Học động tác thăng bằng</b>


MT-HS nắm đợc động tác và tập tơng đối chính
xác



<b>c-Chơi trị chơi: Ai nhanh khéo hơn </b>“ ”
-HS nắm đợc cách chơi và chơi chủ động


<b>3. PhÇn kÕt thóc </b>


-Đứng tại chỗ làm động tác hồi tĩnh -GV cùng
HS hệ thống bài


<b>3-5 phót .</b>


hỵp sưa sai cho HS, tổ trởng điều
khiển


-Lần cuối tập thi ®ua díi sù ®iỊu
khiĨn cđa GV


-GV nêu tên động tác giải thích
chậm theo tranh


-GV cho HS khá lên làm mẫu
-HS tập theo hớng dÉn


-GV uốn nắn sửa động tác sai cho
HS


-TËp lun theo tỉ, nhãm


-GV nhắc lại cách chơi, HS tham
gia chơi, đảm bảo an toàn và đoàn


kết


-HS thùc hiƯn theo híng dÉn


<i>Rót kinh nghiƯm:</i>



<i></i>


<i></i>



<i>-</i>


<b>--KHOA HỌC</b>


Tiết 25. NHƠM



I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau bài học, HS biết:


-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhơm.
-Quan sát và phát hiên một vài tính chất của nhơm.


-Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.


-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơmcó trong gia đình.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


GV : Hình và thông tin trang 52, 53


Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng khác bằng nhơm.


Sưu tầm một số thông tin, tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm hoặc


hợp kim của nhôm.


Phiếu học tập
HS : SGK.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động giáo viên TG Hoạt động học sinh
1/ Ổn định lớp :


2/Kiểm tra bài cũ:“Đồng vàhợp kim
của đồng”


-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ
dùng được làm bằng đồng hoặc hợp
kim của đông


1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
bằng đồng và hợp kim của đồng trong
gia đình.


-Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới :


Giới thiệu bài : Nhôm.
 Hoạt động :


a) HĐ1:Làm việc với các thông


tin,tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được.
Mục tiêu: HS kể được tên một số
dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm
bằng nhơm.


Cách tiến hành:


Bước1:Làm việc theo nhóm.
GV theo dõi và giúp đỡ HS.
Bước2:Làm việc cả lớp.
*Kết luận:


<i>Nhôm được sử dụng rộng rãi trong </i>
<i>sản xuất như chế tạo các dụng cụ làm </i>
<i>bếp; làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; làm</i>
<i>khung cửa và mợt số bộ phận của các </i>
<i>phương tiện giao thông như tàu hoả, ô </i>
<i>tô, máy bay, tàu thuỷ,...</i>


b)HĐ2:Làm việc với vật thật.


Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện
một vài tính chất của nhôm.


Cách tiến hành:


Bước1:Làm việc theo nhóm.


Bước2:Làm việc cả lớp.


Kết luận:


Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ,
có màu trắng bạc, có ánh kim, khơng
cứng bằng sắt và đồng.


c) HĐ3:Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Giúp HS nêu được :


Nguồn gốc và một số tính chất của
nhôm.


Cách bảo quản một số đồ dùng
bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
Cách tiến hành:


Bước1:Làm việc cá nhân.


GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HSlàm việc theo chỉ dẫn ở mục
thực hành trang 53


SGKvà ghi lại các câu trả lờivào phiếu
học tập.


28’ - HS nghe.


- Nhóm trưởng u cầu các bạn trong nhóm
mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về
Nhôm và một số đồ dùng được làm bằng


nhôm.


- Đại diện từng nhóm giới thiệu các tranh ảnh
hoặc các đồ vật làm bằng nhôm sưu tầm được.
- HS lắng nghe.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
thìa bằng nhơm và miêu tả màu sắc độ sáng,
tính cứng, tính dẻo của các đồ đó.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan
sát và thảo luận của nhóm mình.


- Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.


- HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành
trang 53 SGK.


- HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bước2: Chữa bài tập .


GVgọi một số HS trình bày bài làm
của mình.


GV theo dõivà kết luận.


Kết luận: <i>Nhơm là kim loại</i>


<i> Khi sử dụng những đồ dùng bằng</i>
<i>nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu</i>
<i>ý khơng nên đựng những thức ăn có vị</i>
<i>chua lâu, vì nhơm dễ bị a-xít ăn mịn.</i>


4/ Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần
biết.


5/ Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Chun b: ỏ vụi.


2
1


Ruựt kinh nghieọm :


...
...
...

Ngày soạn : 14/11/ 2010



Ngày giảng : 11/2010



<b>TỐN </b>

<b>Tiết 64.</b>



LUYỆN TẬP




I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS :


- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số TN.
- Củng cố qui tắc chia thơng qua giải bài tốn có lời văn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Bảng phụ, SGK


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


1/Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :


-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự
nhiên ?


- Nhận xét.
3 /Bài mới :


Giới thiệu bài : Luyện tập
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1:Đặt tính rồi tính :


-Gọi 4 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở .
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số
TN?



-GV chú ý giúp đỡ HS còn yếu bài (b),(d)
-Nhận xét, sửa chữa.


1’
4’


1’
30’


- Hát
- HS nêu.


- HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 2a: GV phân tích bài mẫu:
22,44 18


44 1,24
84


12


-Trong phép chia này, thương là 1,24 số dư là
0,12.


-Thử lại :1,24 x 18 +0,12 = 22,44 .


b)Cho HS thaûo luận theo cặp, tìm số dư của
phép chia.



+Gọi vài HS nêu miệng kết quả.
Bài 3:GV hướng dẫn bài mẫu.
21,3 5


1 3 4,26
30
0


+<i>Khi chia 1 số thập phân cho 1STN mà cịn </i>
<i>dư,ta có thể chia tiếp bằng cách :viết thêm </i>
<i>chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia</i>.
+Gọi vài HS nhắc lại.


*Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.


-Nhận xét, sửa chữa.


Baøi 4:


- Cho HS đọc đề rồi tóm tắt.


-Bài tốn thuộc dạng nào ?
-Nêu cách giải ?


-Cho HS làm vào vở, GV chấm 1 số bài.
-Nhận xét, sửa chữa.


4/ Củng cố:



-Khi chia 1 số TP cho 1 số TN mà còn dư ,ta
có thể chia tiếp bằng cách nào ?


5/ Nhận xét – dặn dò :


3’


1’


Cả lớp nhận xét –chữa bài
-HS theo dõi.


-Từng cặp thảo luận.
Số dư của phép là 0,14.
-HS theo dõi.


-HS nghe.


-HS nhắc lại.


40


024 <sub>0,612</sub>20
12,24


0


-HS đọc đề.



<i>Tóm tắt</i> : 8 bao cân nặng:
243,2 kg


12bao cân nặng :…
kg ?


-<i>Bài toán thuộc dạng liên quan </i>
<i>đại lượng tỉ lệ.</i>


-Giải bằng cách rút về đơn vị
hoặc dùng tỉ số.
- HS làm bài.


Giải:
Một bao gạo cân nặng:
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo cân nặng:
30,4 × 12 = 364,8 (kg)
ĐS: 364,8 kg
HS nhận xét


-HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài sau :Chia một số thập phân
cho 10, 100, 1000, …


-HS nghe.



 Rút kinh nghiệm :


...
...
...


TẬP LÀM VĂN



Ti

ết 25.

<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>



(<i><b>Tả ngoại hình</b></i>)
I / MỤCĐÍCH YÊU CẦU:


-

HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu
Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật, giữa các chi


tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.


II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Bảng phụ ghi những tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà,của nhân vật
Thắng ( bài chú bé vùng biển )


-Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người.2 tờ giấy khổ to.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC


Hoạt động của gv TG Hoạt động của hs
1/Ổn định tổ chức:



2/ Kieåm tra bài cũ :


-Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3/Bài mới:


Giới thiệu bài<i> :Trong tiết TLV tuần</i>
<i>trước, các em hiểu thế nào là quan sát và</i>
<i>chọn lọc chi tiết trong bài văn tả người</i>
<i>( tả ngoại hình hoạt động ).Tiết học hôm</i>
<i>nay , sẽ giúp các em hiểu sâu hơn .Các</i>
<i>chi tiết miêu tả ngoại hình có quan hệ</i>
<i>với nhau như thế nào? Chúng nói lên</i>
<i>điều gì về tính cách của nhân vật . </i>


-Hướng dẫn HS luyện tập:


Bài tập1:


-GV cho HS đọc bài tập1.


-GV giao cho một dãy bàn làm bài tập
1a, Cho HS trao đổi nhóm đơi.


-GV cho HS trình bày kết quả.


*Ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với
nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.


1’
4’



1’


15’


- HS haùt.


-HS để vở ra đầu bàn.
-HS lắng nghe.


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Trao đổi, thảo luận nhóm đơi.
-HS trình bày kết quả.


-Đ1:tả đặc điểm về ngoại hình:
+<i>Tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn</i>
<i>của đứa cháu:</i>


<i>-Câu1:mở đầu,giới thiệu bà ngồi cạnh cháu </i>
<i>chải đầu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Gv nêu:Các đặc điểm đó quan hệ chặt
chẽ với nhau,bổ sung cho nhau khơng
những làm rõ vẻ ngồi mà cả tính tình
của bà


-Gv kết luận:Những điều cần thiết khi tả
ngoại hình nhân vật …


*Dãy lớp làm1b



Gv chốt ý:tất cả đặc điểm được miêu tả
quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho
nhau làm hiện rõ vẻ ngoài của Thắng và
cái tính thơng minh bướng bỉnh, gan dạ
củaThắng.


Bài tập 2:


-GV nêu yêu cầu bài tập 2.


-GV nhắc:Dựa vào kết quả quan sát các
em đã làm, em lập dàn ý tả ngoại hình
của1người mà em thường gặp.


-GV mời1HS giỏi đọc ghichép
vàGVnhận xét


-GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát
của 1bài văn tả người .


-GV cho HS lập dàn ý
-GV phát giấy cho 2 HS .


-Cho HS trình bày kết quả và GV nhận
xét


4/ Củng cố dặn dò:


Cho HS đọc lại dàn bài chung văn tả


người


-Nhận xét tiết học.


15’


4’


<i>-Câu3:Tả độ dày của mái tóc qua cách bà </i>
<i>chải đầu,từng động tác(nâng mớ…</i>


<i>mái tóc dày)</i>


<i>Đ2:Tả đặc điểm ngoại hình:gồm 4 câu</i>
<i>Câu1,2:Tả giọng nói(trầm bổng,ngân </i>
<i>nga)tác động đến tác giả(khắc sâu vào trí </i>
<i>nhớ dễ dàng và như những đố hoa,cũng dịu </i>
<i>dàng, rực rỡ,đầy nhựa sống) </i>


<i>-Câu3:tả sự thay đổi của đoi mắt bà khi mỉm </i>
<i>cười(hai con ngươi đen sẫm nở ra),tình cảm </i>
<i>ẩn chứa trong đơi mắt(long lanh,dịu hiền khó</i>
<i>tả;ánh lên những tia sáng,ấm áp,tươi vui)</i>
<i>-Câu4:tả khn mặt của bà(hình như vẫn tươi</i>
<i>trẻ,dù trên đoi má vẫn có nhiều nếp nhăn).</i>


-HS quan sát bảng tóm tắt .


-Đoạn văn tả ngoại hình của bạn Thắng:gồm
7câu



+Câu1<i>:giới thiệu chung về Thắng</i>
<i>+Câu2:tả chiều cao</i>


<i>+Câu3:tả nước da</i>


<i>+Câu4:tả thân hình(rắn chắc,nở nang</i>
<i>+Câu5:tả cặp mắt to và sáng</i>


<i>+Câu6:tả cái miệng hay tươi cười</i>
<i>+Câu7:tả cái trán dơ bướng bỉnh</i>


-HS lắng nghe.


-1HS đọc, Lớp theo dõi trên bảng phụ
Dàn ý khái quát:


1./Mở bài:giới thiệu người định tả.
2./Thân bài:


a)<i>Tả hình dáng(đặc điểm nổi bật về tầm </i>
<i>vóc,cách ăn mặc,khuôn mặt,mái tóc,cặp mắt,</i>
<i>hàm răng… )</i>


b)<i>Tả tính tình,hoạt động(lời nói,cử chỉ.thói </i>
<i>quen,cách cư xử ngưịi khác</i>.)


3./Kết bài:<i>nêu cảm nghĩ về người được tả</i>


-Làm việc cá nhân .


-2 HS làm bài trên giấy .
-Lớp nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Những HS làm bài chưa đạt về nhà làm
hoàn chỉnh dàn ý.


Chuẩn bị chi tiết TLV viết 1đoạn văn tả
ngoại hình dựa theo dàn ý đã lập


 Rút kinh nghiệm : ...
...
...


KĨ THUẬT:


Ti

ết 13.

CẮT, KHÂU, THÊU

(tiếp theo tiết 2)


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:


Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ :


-Cho HS nhắc lại cách cắt, khâu, thêu hoặc
nấu ăn tự chọn


-GV nhận xét, đánh giá
2) Bài mới:


a) Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay, chúng ta


thực hành cách cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự
chọn.


b) Giảng bài:


HĐ3:<b>HS thực hành làm sản phẩm tự chọn</b>


-Yêu cầu HS để nguyên liệu và dụng cụ thực
hành lên bàn


-GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng
cụ của HS.


-GV phân chia vị trí các nhóm thực hành.
-GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và
hướng dẫn thêm những nhóm cịn lúng túng
3)Củng cố :


- Cho HS nhắc lại cách cắt, khâu, thêu hoặc
nấu ăn tự chọn


4)Nhận xét, dặn dò:


-GV nhận xét ý thức học tập của HS và động
viên HS biết cắt, khâu, thêu, tham gia giúp đỡ
gia đình trong cơng việc nội trợ.


-Chuẩn bị cho giờ học sau” <b>Thực hành làm</b>
<b>sản phẩm tự chọn”</b>



4’


28’


2’


1’


-HS nhắc lại những kiến thức đã học
-HS lắng nghe.


-Các nhóm để nguyên liệu và dụng
cụ lên bàn.


-Các nhóm thực hành


-HS nhắc lại những kiến thức đã học


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ti

ết 26.

LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ



I.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
Biết sử dụng một số quan hệ từ để đặt câu.



II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


2,3 tờ giấy khổ to viết sẵn các câu trong BT để HS làm bài.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1./Kiểm tra:gọi HS kiểm tra


-2, 3 HS đọc kết quả BT3 tiết LTVC trước


(viết đoạn văn khoảng 5 câu về bảo vệ môi
trường,lấy đề tài cụm tử¬ BT2)


-GV nhận xét-ghi điểm
2/Bài mới:


-Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học.
3/Hướng dẫn HS làm BT:


BT1:HS đọc yêu cầu BT1
GV chốt ý đúng


BT2:HS đọc yêu cầu BT(cả đoạn văn)
-HS thực hiện theo cặp


-GV khuyết khích HS nói được mối quan hệ về
nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích
lí do chọn cặp từ quan hệ



-Cả lớp nhận xét-GV chốt ý đúng.
BT3:2HS nối tiếp nhau đọc BT3


-GV kết luận<i>:Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc,</i>
<i>đúng chỗ.Việc sử dụng không đúng lúc,đúng chỗ các</i>
<i>quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược</i>
<i>lại, như đoạn b BT3.</i>


4/Củng cố-dặn dò:


-HS nêu nội dung luyện tập


4’


1’
32’


3’


- HS thực hiện.


-HS đọc yêu cầu BT-Thực
hiện cá nhân


-Câu a: <i>nhờ …… mà</i>


-Câu b:<i>không những ……</i>
<i>mà còn</i>


- HSthực hiện theo cặp


nêu k/q thảoluận


+Cặp câu a:Mấy năm qua,


<i>vì</i> chúng ta đã làm tốt công
tác thông tin, tuyên trền để
người dân thấy rõ…… <i> nên </i>ở
vùng ven biển các tỉnh như
… đều có phong trào trồng
rừng ngập mặn.


+Cặp câu b: <i>Chẳng những</i>


ở vùng ven biển các tỉnh……
đều có phong trào trồng
rừng ngập mặn <i>mà </i>rừng
ngập măn còn được trồng
ở các đảo mới bồi ở ngoài
biển……


-HS thực hiện


-HS làm viêïc nhóm cặp
đôi


+<i>So với đoạn văn a, đoạn b</i>
<i>có thêm một số quan hệ từ</i>
<i>và cặp quan hệ từ ở các</i>
<i>câu sau:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Dặn dò về nhà xem lại kiến thức đã học: về danh
từ chung và danh từ riêng(cách viết hoa danh từ) –
Về đại từ xưng hơ


-Câu 7 :<i>Cũng vì vậy</i>, cô bé
……


-Câu 8:<i>Vì chẳng kịp</i> ……
nên cô bé …..


+<i>Đoạn a hay hơn đoạn b.Vì</i>
<i>các quan hệ từ và cặp từ</i>
<i>quan hệ thêm vào các câu</i>
<i>6,7,8 ở đoạn b làm cho câu</i>
<i>văn nặng nề.</i>


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...


ĐỊA LÍ



Tiết 13.

CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)



I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS:


- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.


- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.


- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm cơng nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, …


- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
II/CHUẨN BỊ :


Bản đồ kinh tế Việt Nam.


Tranh ảnh về một số ngành cơng nghiệp.
III/CÁC HOẠT ĐNG TRÊN LỚP:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định lớp :


2/ Kiểm tra bài cũ :


-Kể tên một số ngành công nghiệp của
nước ta và sản phẩm của các ngàng đó.
-Đặc điểm của nghề thủ cơng của nước
ta?


GV nhận xét
3/Bài mới


Giới thiệu :Hôm nay chúng ta tìm hiểu
về sự phân bố của ngành cơng nghiệp ở
nước ta.



Tìm hiểu bài:


c)Phân bố các ngành cơng nghiệp:
 Hoạt động1 :(Làm việc theo cặp)
-GV gắn các bức ảnh lên bản đồ.


1’
3’


1’


28’


- Hát tập thể.


- HS trả lời câu hỏi; lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GVKết luận :


 Hoạt động2 :(Làm việc cá nhân)
HS dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các
ý ở cột A với cột B sao cho đúng.


A- Ngành công
nghiệp


B- Phân bố


1. Điện



(nhiệtđiện)


2. Điện (thuỷđiện)


<i>3. Khai thác</i>
<i>khống sản</i>


4. Cơ khí , dệt
may , thực phẩm


a) Ở nơi có
khống sản


b) Ở gần nơi có
than , dầu khí
c) Ở nơi có nhiều
lao động


d) Ở nơi có nhiềøu
thác ghềnh


-Em cho biết sự phân bố của các ngành
công nghiệp khai thác than, dầu khí,
nhiệt điện, thuỷ điện … như thế nào?


d) Các trung tâm công nghiệp lớn ở


nước ta


 Hoạt động3 :(Làm việc theo nhóm)


-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
GV Kết luận chốt ý đúng


4/ Củng cố :


- Gọi vài HS đọc lại nhắc lại nội dung
bài học


5/Nhận xét , dặn dò :


- Về nhà xem lại bài, trả lời câu hỏi
SGK.


- Chuẩn bị bài sau: Giao thông vận tải
- Nhận xét tiết học.


1’


1’


tường nơi phân bố của một số ngành công
nghiệp


- Công nghiệp phân bố chủ yếu tập trung ở
đồng bằng , vùng ven biển.


- Phân bố các ngành:


+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng
Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu khí ở thềm lục


địa phía Nam nước ta.


+ Điện : Nhiệt điện Phả Lại, Bà Rịa – Vũng
Tàu, … ;thuỷ điện Hoà Bình, Trị An, …


- HS tự làm bài.
Kết quả làm bài đúng:
1 nối với d


2 nối với a
3 nối với b
4 nối với c


- 1 HS nêu đáp án , các HS khác nhận xét.


- 2 HS trình bày; lớp nhận xét .


(HS dựa vào kết quả làm bài để trình bày sự
phân bố của các ngành cơng nghiệp……)
-HS làm các bài tập ở mục 4 trong SGK trên
phiếu bài tập.


-HS trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ các
trung tâm cơng nghiệp lớn ở nước ta.(như
hình 4 trong SGK)


-<i>Các trung tâm cơng nghiệp lớn: Thành phố</i>
<i>Hồ Chí Minh, Hà Nội , Hải Phịng , Việt Trì ,</i>
<i>Thái Ngun , Cẩm Phá , Bà Rịa – Vũng Tàu</i>
<i>, Biên Hoà , Đồng Nai , Thủ Dầu Một.</i>



<i>-Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở</i>
<i>thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước</i>
<i>ta</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Rút kinh nghiệm :


...
...
...


Ngày soạn :15/11/2010


Ngày giảng :..../11/2010



<b>TỐN</b>



Tiết 65.


CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, …


I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành qui tắc chia 1 số TP cho 10, 100, 1000, …
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


-SGK ,bảng phụ chép sẵn bài tập 1 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


1/ Ổn định lớp :


2– Kiểm tra bài cũ:


-nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 STN ?
- Nhận xét.


3 – Bài mới:
Giới thiệu bài:


Chia một số thập phân cho 10 ; 100;1000
Giảng bài:


@ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số TP
cho10, 100,1000,…


-Ví dụ 1: GV viết phép chia lên bảng 213,8 :10 =
?


+Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép
chia ,cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp .
+Cho hs nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm
giống và khác ?


+Nêu cách chia nhẩm 1 số thập phân cho 10?
-Nêu phép chia ở ví dụ 2 :89,13 :100 = ?


+Cho HS thực hiện phép chia trên giấy nháp ,1 HS
lên bảng thực hiện .


+Nêu cách chia nhẩm 1 số thập phân cho 100 ?
-Muốn chia 1 số thập phân cho 10 ;100; ..ta làm


thế nào ?


GV ghi bảng qui tắc ,gọi vài HS nhắc lại .


1’
5’


31’


- Hát
- HS nêu.


- HS nghe.


-HS theo dõi.
213,8 10
13 21,38
3 8


80
0


+Giống :đều gồm các chữ số ;
2;1;3;8 +Khác vị trí dấu
phẩy .vậy nếu chuyển dấu
phẩy của số 213,8 sang bên
trái 1 chữ số ta cũng được
21,38 .


<i>+Muốn chia 1 số thập phân </i>


<i>cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu </i>
<i>phẩy của số đó sang bên trái 1</i>
<i>chữ số </i>


-HS theo doõi .
89,13 100
9 13 0,8913
130


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+Thực hành :
Bài1: Tính nhẩm :


-Treo bảng phụ chép sẵn từng phép chia lên bảng
-Chia lớp làm 4 nhóm, cho HS thi đua tính nhẩm
nhanh.


-Nhận xét, sửa chữa.


Bài 2:Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính :


-GV viết lần lượt từng phép tính lên bảng ,yêu cầu
HS tính nhẩm từng câu.


-Gọi HS nêu miệng kết quả, GV hỏi cách tính
nhâûm kết quả của mỗi phép tính.


Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề.


-Muốn biết trong kho còn bao nhiêu tấn gạo ta
phải biết gì ?



-Làm thế nào để tìm số gạo lấy ra ?


-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.


4/ Củng cố :


-Nêu qui tắc chia số thập phân cho 10; 100;1000
5/Nhận xét – dặn dò :


Về nhà hoàn chỉnh các bài tập
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau :Chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân


2’


1’


0


<i>+Muốn chia 1 số thập phân </i>
<i>cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu</i>
<i>phẩy của số đó sang bên trái 2</i>
<i>chữ số .</i>


<i>-Muốn chia 1 số thập phân cho</i>


<i>10;100;100…ta chỉ việc chuyển</i>
<i>dấu phẩy của số đó lần lượt </i>
<i>sang bên trái 1,2,3…chữ số. </i>


- HS nhaéc .


a)43,2 :10 = 4,32 432,9 :
100 = 4,329


0,65 :10 = 0,065 13,96 :
1000=0,01396


b)23,7 :10 = 2,37 2,23 :
100 = 0,0223


2,07 :10 = 0,207 999,8 :
1000 =0,9998


-HS các nhóm thi đua tính
nhẩm.


a).12,9 : 10 và 12,9 x 0,1
12,9 : 10 =1,29 ; 12,9 ´ 0,1
= 1,29


Hai kết quả giống nhau .
b)123,4:100= 1,234 ; 123,4 ´
0,01= 1,234


Hai kết quả giống nhau .


c)5,7 :10 = 0,57 ; 5,7 ´ 0,1 =
0,57


Hai kết quả giống nhau .
d)87,6 :100 = 0,876 : 87,6 ´
0,01 = 0,876


Hai kết quả giống nhau .
-HS nêu miệng kết quả, giải
thích cách tính.


Lớp nhận xét
-HS đọc đề.


-Ta phải biết số gạo lấy ra.
-Lấy số gạo trong kho nhân
với 1/10.


-HS laøm baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

537,25 :10 = 53,725(tấn)
Số gạo còn lại trong kho:
537,25 - 53,725 = 483,525(tấn)
Đáp số : 483,525 tấn .


Giải:Cách2
Phân số chỉ số gạo còn lại:
1 – 1/10 = 9/10 (số gạo)
Số tấn gạo còn lại:



537,25 x 9 =483,525(taán)
10


ĐS: 483,525 tấn
-HS nêu


-HS nghe
 Rút kinh nghiệm :


...
...


...


<b>KHOA HỌC</b>

Ti

ết 26.

ĐÁ VƠI



I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau bài học, HS biết:


Kể tên một số vùng núi đá vơi, hang động .Nêu ích lợi của đá vơi.
Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Hình trang 54,55 SGK.


Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a-xit ( nếu có điều kiện ).


Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi & hang động cũng như ích lợi của đá
vơi.



HS: SGK.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

:



HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


1/Ổn định lớp :


2/ Kiểm tra bài cũ : Nhôm


Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm .
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm
- Nhận xét ghi điểm


3/ Bài mới :


Giới thiệu bài :Bài : Đá vôi
Hoạt động :


a) HĐ1: Làm việc với các thông tin và tranh
ảnh sưu tầm được .


Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi
đá vôi cùng hang động của chúngvà nêu được
ích lợi của đá vơi .


1’
3’



29’


- HS trả lời .
- HS nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Cách tiến hành:


Bước1: Làm việc theo nhóm .


GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán
tranh ảnh những vùng núi đá vơi cùng hang
độn của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu
tầm được vào giấy khổ to


Bước2: Làm việc cả lớp .
GV Kết luận:





b)HĐ2:Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát
hình


Mục tiêu: HS biết làm thí nhgiệm hoặc
quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá
vơi .


Cách tiến hành:


Bước1: Làm việc theo nhóm .


GV theo dõi


Bước2: Làm việc cả lớp


GV nhận xét


- Qua hai thí nghiệm trên em thấy đa vôi có
tính chất gì?


HĐ kết thúc:


-Muốn biết một hịn đá có phản ứng là đá vơi
hay khơng ta làm thế nào?


4/Củng cố – Dặn dò:


Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 55 SGK
2’


- Cả nhóm treo sản phẩm lên
bảng và cử người trình bày


<i>Nước ta có nhiều vùng núi đá </i>
<i>vơi với những hang động nổi </i>
<i>tiếng như : Hương Tích (Hà </i>
<i>Tây) , Bích Động (Ninh </i>
<i>Bình) , Phong Nha (Quảng </i>
<i>Bình) và các hang động khác </i>
<i>ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)</i>


<i>, Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng) </i>
<i>,Hà Tiên(Kiên Giang)</i>
<i>Có nhiều loại đá vôi , được </i>
<i>dùng vào những việc khác </i>
<i>nhau : lát đường , xây nhà , </i>
<i>nung vôi , sản xuất ximăng , </i>
<i>tạc tượng làm phấn viết …</i>


- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình làm thực hành
theo hướng dẫn ở mục thực
hành trang 55 SGK rồi ghi
vào bảng


- Đại diện từng nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm và giải
thích kết quả thí nghiệm của
nhóm mình .


-Thí nghiệm1:<i>Cọ xát một hịn</i>
<i>đá vơi vào một hịn đá cuội.</i>


-Mô tả thí nghiệm:


+<i>Trên mặt đá vơi, chỗ cọ xát</i>
<i>vào đá cuội bị mài mịn.</i>
<i>+Trên mặt đá cuội, chỗ cọ </i>
<i>xát vào đá vơi có màu trắng </i>
<i>do đá vơi vụn ra dính vào.</i>



-Kết luận:<i>Đá vơi mềm hơn đá</i>
<i>cuội(đá cuội cứng hơn đá vơi)</i>


-Thí nghiệm2:<i>Nhỏ vài giọt </i>
<i>gấm hoặc axit lỗng lên một </i>
<i>hịn đá vơi và một hịn đá</i>


cuội.


-Mơ tả hiện tượng:


+<i>Khi bị gấm chua(axit lỗng) </i>
<i>nhỏ vào:</i>


<i>*Trên hịn đá vơi có sủi bọt </i>
<i>và có khí bay lên.</i>


<i>*Trên hịn đá cuội khơng có </i>
<i>phản ứng gìgấm(hoặc axit) bị </i>
<i>chảy đi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nhận xét tiết học.


- Bài sau “ Gốm xây dựng: Gạch, ngói


<i>với gấm(hoặc axit lỗng)tạo </i>
<i>thành một chất khác và khí </i>
<i>cabơnit sủi lên.</i>


<i>Đá cuội khơng có phản ứng </i>


<i>với axit.</i>


Kết luận: <i>Đá vôi không cứng </i>
<i>lắm.Dưới tác dụng của a-xít </i>
<i>đá vơi bị sủi bọt .</i>


- Muốn biết hịn đá có phải là
đá vơi hay khơng ta có thể cọ
xát nó vào một hịn đá khác
hoặc nhỏ lên đó vài giọt gấm
hoặc axit lỗng.


HS lắng nghe.
2 HS đọc
HS lắng nghe.


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...


TẬP LAØM VĂN:

Ti

ết 26.

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI



<i><b>( Tả ngoại hình</b></i> )
I / MỤC ĐÍCH U CẦU:


Củng cố kiến thức về đoạn văn .



HS viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của 1 người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết
quả quan sát đã có.


II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1.


HS :Dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV T G HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ :


Kiểm tra dàn ý bài văn tả người mà em
thường gặp


GV nhận xét
B/Bài mới :


Giới thiệu bài :<i>Trong tiết TLV tuần trước, các</i>
<i>em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người</i>
<i>mà em thường gặp .Trong tiết học hôm nay ,</i>
<i>các em sẽ luyện tập chuyển một phần tả ngoại</i>
<i>hình của nhân vật trong dàn ý thành một đoạn</i>


1’
3’



1’


- HS haùt.


-HS để vở ra đầu bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>vaên . </i>


<i><b> Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>


-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài .


-Cho HS đọc 4 gợi ý SGK.


-Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong
dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn .


-GV treo bảng phụ, HS đọc gợi ý viết đoạn
văn .


-GV nhắc HS : Có thể viết 1đoạn văn tả 1 số
nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật .Cũng có
thể tả riêng nét ngoại hình tiêu biểu (VD:tả
đơi mắt hay tả mái tóc, dáng người …)


-Cho HS laøm baøi.


-Cho HS đọc đoạn văn đã viết.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả.



4/Củng cố dặn doø:


Đọc lại dàn bài chung tả người
-Nhận xét tiết học .


-Những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại
Lớp chuẩn bị cho tiêt TLV luyện tập làm biên
bản cuộc họp, xem lại thể thức, trình bày 1 lá
đơn để thấy những điểm giống và khác nhau
giữa biên bản và 1 lá đơn.


28’


2’


-HS đọc, cả lớp theo dõi.


- HS đọc nối tiếp nhau, lớp đọc thầm.
-HS giỏi đọc, lớp lắng nghe.


-1HS đọc , lớp đọc thầm SGK.
-HS lắng nghe.


-HS làm việc cá nhân, xem lại dàn ý,
kết quả quan sát, viết đoạn văn, tự
kiểm tra đoạn văn viết ( theo gợi ý 4)
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình -Lớp nhận xét .


Đoạn văn tham khảo:


<i>Chú Ba vẻ ngồi khơng có gì đặc </i>
<i>biệt.</i>


<i>Quanh ngày tháng, chú chỉ có trên </i>
<i>người bộ đồng phục cơng an.Dáng </i>
<i>người chú nhỏ nhắn,giọng nói cũng </i>
<i>nhỏ nhẹ. Cơng việc bận lại phức </i>
<i>tạp,phải tiếp tất cả những đối tượng </i>
<i>xấu nhưng chưa bao giờ thấy chú nóng </i>
<i>nảy vớimột ngườinào. Chỉ có một điều </i>
<i>đặc biệt khiến ai mới gặp cũng nhớ </i>
<i>ngay là chú có tiếng cười rất lơi cuốn </i>
<i>và một đơi mắt hiền hậu,trơng như biết</i>
<i>cười.</i>


-HS lắng nghe.


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...


<b>ThĨ dơc - TiÕt 26</b>


<b>động tác nhảy -Trị chơi: “chạy nhanh theo số ”</b>



<b>I.Mơc tiªu:</b>


-Ơn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện động tác theo đúng


thứ tự, chính xác, tơng đối đẹp


-Học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng


-Chơi trò chơi: “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu HS biết tham gia chơi tơng đối chủ động
-GD HS có ý thức tập luyện thờng xuyờn


<b>II. Địa điểm, phơng tiện .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Chuẩn bị 1 còi


III. Nội dung và phơng pháp lên lớp .



<b>Hot ng dy</b> <b>Thi gian</b> <b>Hot ng hc</b>
<b>1. Phn m u </b>


-Giáo viên nhận lớp, phố biến nội quy, yêu cầu
giờ học


-GV cho HS khi ng .


-Cho HS chạy trên sân nhẹ nhàng theo một
hàng däc.


-KTBC: Hai động tác, lờn, vặn mình, thăng
bằng


<b>2. Phần cơ bản </b>


<b>a-ễn 6 ng tác bài thể dục phát triển </b>


<b>chung </b>


MT:HS tập tơng đối đẹp, đều 6 động tác của
bài TD phát triển chung


<b>b-Học động tác nhảy </b>


MT-HS nắm đợc động tác và tập tơng đối
chính xác


<b>c-Chơi trò chơi: Ai nhanh khéo hơn </b>“ ”
-HS nắm đợc cách chơi và chơi chủ động


<b>3. PhÇn kÕt thóc </b>


-Đứng tại chỗ làm động tác hồi tĩnh -GV cùng
HS hệ thống bài


<b> 3-5phót</b>


<b>20-25 phót</b>


<b> 3-5 phót</b>


-HS tËp hỵp


-HS thực hiện theo hớng dẫn
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
-3-4 HS lên thực hiện



-GV và HS cïng nhËn xÐt
-GV cho HS tËp luyÖn theo tổ
-Cán sự lớp điều khiển


-GV i n từng tổ quan sát kết
hợp sửa sai cho HS, t trng iu
khin


-Lần cuối tập thi đua dới sù ®iỊu
khiĨn cđa GV


-GV nêu tên động tác giải thích
chậm theo tranh


-GV cho HS kh¸ lên làm mẫu
-HS tập theo hớng dẫn


-GV un nắn sửa động tác sai cho
HS


-TËp luyÖn theo tổ, nhóm


-GV nhắc lại cách chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi, HS tham gia
chơi theo hình thức thi ®ua
-HS thùc hiƯn theo híng dÉn

 Rút kinh nghiệm :


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×