Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Nêu đặc điểm của nam châm?</b>
<b>Câu hỏi :</b>
<b>Trả lời:</b>
<b>Câu hỏi 2:</b>
<b>Trả lời:</b>
<i><b>- Nam châm nào cũng có 2 cực: Cực bắc; cực nam.</b></i>
<i><b>- Hai cực của nam châm đặt gần nhau sẽ hút nhau </b></i>
<i><b>nếu khác cực, sẽ đẩy nhau nếu cùng cực.</b></i>
<b>K</b>
<b>I. Lực từ</b>
<b>1. Thí nghiệm( ơ-xtét)</b>
<b>* Dụng cụ:</b>
<b>A</b>
<b>* Tiến hành:</b>
<b>N</b> <b>S</b>
<b>Đóng khoá K. </b>
<b>Quan sát và cho </b>
<b>biết có hiện t ợng </b>
<b>gì xảy ra víi kim </b>
<b>nam ch©m?</b>
<b>Lúc đã nằm cân bằng </b>
<b>kim nam châm có cịn </b>
<b>song song với dây dẫn </b>
<b>A</b>
<b>I. Lực từ</b>
<b>1. Thí nghiệm( ơ-xtét)</b>
<b>* Dụng cụ:</b>
<b>* Tiến hành:</b>
<b>2. Kết luận</b>
- Dòng điện qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ
đều xảy ra tác dụng lực (<i><b>gọi là lực từ</b></i>) lên kim nam châm đặt gần
nó. Ta nói rằng dịng điện có tác dụng từ.
<b>II. Tõ tr êng</b>
<sub> S</sub>
A
<b>I. Lực tõ</b>
<b>1. ThÝ nghiƯm( ¬-xtÐt)</b>
<b>2. KÕt ln</b>
<b> - Dịng điện qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều xảy ra tác dụng </b>
<b>lực (</b><i><b>gọi là lực từ</b></i><b>) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dịng điện có tác dụng từ.</b>
<b>II. Tõ tr êng</b>
<b>1. ThÝ nghiƯm:</b>
<b>2. KÕt ln:</b>
<b>- Khơng gian xung quanh nam châm, xung quanh dịng điện có khả năng tác dụng </b>
<b>lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. </b><i><b>Ta nói trong khơng gian đó có từ tr ờng.</b></i>
<b>- Tại mỗi vị trí nhất định trong từ tr ờng của thanh nam châm hoặc của dòng điện, </b>
<b>kim nam châm đều chỉ một h ớng xác định.</b>
<b>3. C¸ch nhËn biÕt tõ tr êng:</b>
- Dùng kim nam châm thử để nhận biết từ tr ờng.
- Thí nghiệm trên hình 22.1 được gọi là thí nghiệm ơ-xtet do nhà bác học người Đan
- Thí nghiệm trên hình 22.1 được gọi là thí nghiệm ơ-xtet do nhà bác học người Đan
Mạch H.C. Ơ –xtet (1777 – 1851) tiến hành vào năm 1820. Phát kiến của ông về sự
Mạch H.C. Ơ –xtet (1777 – 1851) tiến hành vào năm 1820. Phát kiến của ông về sự
liên hệ giữa điện và từ (mà hàng ngàn năm về trước
liên hệ giữa điện và từ (mà hàng ngàn năm về trước con người vẫn coi là hai hiện con người vẫn coi là hai hiện
tượng tách biệt, khơng có liên hệ gì với nhau), mở đầu cho bước phát triển mới của
tượng tách biệt, khơng có liên hệ gì với nhau), mở đầu cho bước phát triển mới của
điện từ học thế kỉ XIX và XX. Thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện của Ơ – xtet
điện từ học thế kỉ XIX và XX. Thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện của Ơ – xtet
là cơ sở cho sự ra đời của động cơ in.
Từ tr ờng th ờng đ ợc phát hiện ở khu vực:
- Lân cận các đ ờng d©y cao thÕ.
- Các dây tiếp đất của các thiết bị điện.
- Kh«ng nên ngủ gần các thiết bị điện.
- Gi khoảng cách với đầu máy video ít nhất là 4; 5 mét, hÃy
tắt đầu máy khi không sử dụng.
- Không ngồi gần phiá sau màn hỡnh vi tính.
- Sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng cách; không sử
dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu (hàng giờ) để
giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, tắt điện
- Giữ kho¶ng cách gi a các trạm phát sóng phát thanh , truyền
hỡnh một cách thích hợp.
Từ tr ờng của dây dẫn Từ tr ờng của Trái Đất
Từ tr ờng của Trái Đất
Từ tr ờng của Trái Đất 2
<b>I. Lùc tõ</b>
<b>1. ThÝ nghiƯm( ¬-xtÐt)</b>
<b>2. KÕt luËn</b>
<b> - Dòng điện qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có </b>
<b>hình dạng bất kỳ đều xảy ra tác dụng lực (</b><i><b>gọi là lực </b></i>
<i><b>từ</b></i><b>) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dịng </b>
<b>điện có tác dụng từ.</b>
<b>II. Tõ tr êng</b>
<b>1. ThÝ nghiƯm:</b>
<b>2. KÕt ln:</b>
<b>- Khơng gian xung quanh nam châm, xung quanh dịng </b>
<b>điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt </b>
<b>trong nó. </b><i><b>Ta nói trong khơng gian đó có từ tr ờng.</b></i>
<b>- Tại mỗi vị trí nhất định trong từ tr ờng của thanh nam </b>
<b>châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một h </b>
<b>ớng xác định.</b>
<b>3. C¸ch nhËn biÕt tõ tr êng:</b>
- Dùng kim nam châm thử để nhận biết từ tr ờng.
- Nơi nào trong khơng gian có lực từ tác dụng lên kim nam
châm thì nơi đó có từ tr ờng.
<b>III. VËn dơng</b>
C4: Nếu có một kim nam châm thì em
làm thế nào để phát hiện ra trong dây
dẫn AB có dịng điện hay khơng?
Trả lời:Đặt kim nam
châm lại gần dây dẫn AB.
NÕu kim nam ch©m lƯch
khái h ớng Nam- Bắc thì
dây dẫn AB có dòng điện
chạy qua và ng ợc l¹i.
C5: Thí nghiệm nào đã làm với nam
châm chứng tỏ xung quanh Trái Đất có
Trả lời:Đó là thí nghiệm đặt kim
nam châm ở trạng thái tự do, khi đã
đứng yên, kim nam châm luôn chỉ h
ớng Nam – Bắc.
C6:Tại một điểm trên bàn làm việc, ng
ời ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam
châm luôn nằm dọc theo một h ớng
xác định, không trùng với h ớng Nam
– Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì
về khơng gian xung quanh kim nam
châm ?
1
2
3
4
5
6
7
8
C1. Kim nam châm cịn gọi có tên gọi khác là gì? C2. Mục I trong bài học hơm nay là?
C3. Dịng điện có thể làm quay kim nam châm, ta nói dịng điện có tác dụng gì?
<i>Từ khóa</i>
C4. Vật được coi như một nam châm khổng lồ?
C5. Tên gọi chung của những vật liệu mà nam châm có thể hút?
C6. Tên của nhà vật lý học người Đan Mạch đã tiến hành thí nghiệm 22.1 ở bài
học hôm nay vào năm 1820? C7. Vật dùng để xác định phương hướng, mà người Trung quốc đã phát minh ra nú
u tiờn?